TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 259:2001
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO ĐƯỜNG, ĐƯỜNG
PHỐ, QUẢNG TRƯỜNG ĐÔ THỊ
Artificial lighting for urban road, street and square, Design standard
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN
259 : 2001 “Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng
trường đô thị” xây dựng trên cơ sở soát xét TCXD 95 : 1983 - Tiêu chuẩn thiết
kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng (phần chiếu sáng
nhân tạo đường, đường phố, quảng trường) do Công ty Chiếu sáng và Thiết bị đô
thị - Sở Giao thông công chính Thành phố Hà Nội chủ trì biên soạn, Vụ Khoa học
Công nghệ trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo quyết định số 28/2001/QĐ-BXD,
ngày 13 tháng 11 năm 2001.
Tiêu chuẩn này quy định: độ chói
trung bình, độ rọi trung bình trên mặt đường, độ cao treo đèn thấp nhất, yêu
cầu về an toàn của hệ thống chiếu sáng, phương pháp tính toán và thiết kế chiếu
sáng đường, đường phố và quảng trường đô thị.
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để tính toán
thiết kế xây dựng mới, cải tạo và kiểm định hệ thống chiếu sáng nhân tạo đường,
đường phố, quảng trường đô thị.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Tiêu chuẩn này không áp dụng để thiết kế chiếu sáng đường trong các công
trình xây dựng đặc biệt (công trình ngầm, cảng, sân bay…), công trình công
nghiệp, kho tàng, quảng cáo và kiến trúc.
2. Tiêu chuẩn
trích dẫn
2.1. TCVN 4400 : 57 - Kỹ thuật chiếu
sáng - Thuật ngữ và định nghĩa.
2.2. TCXD 104 : 1983 - Quy phạm
thiết kế kỹ thuật đường, đường phố, quảng trường đô thị
2.3. 11 TCN 19 : 1984 - Quy phạm
trang bị điện, hệ thống đường dây dẫn điện.
2.4. TCVN 5828 : 1984 - Đèn chiếu
sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật
2.5. TCVN 4086 : 1985 - Quy phạm an
toàn lưới điện trong xây dựng
2.6. TCVN 4756 : 1989 - Tiêu chuẩn
kỹ thuật về nối đất và nối không các thiết bị điện
3. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Hệ thống chiếu sáng đường,
đường phố, quảng trường là một bộ phận của công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị,
bao gồm các trạm biến áp, tủ điều khiển, cáp, dây dẫn, cột và đèn được thiết
kế, xây dựng và tổ chức thành hệ thống độc lập để đảm bảo cho việc vận hành và
sửa chữa an toàn, hiệu quả.
3.3. Khi tính toán thiết kế hệ
thống chiếu sáng đường, đường phố, quảng trường cần phải tính đến hệ số dự trữ
và số lần lau đèn trong năm, được quy định trong bảng 1.
Bảng
1
Đèn
nung sáng
Đèn
phóng điện
Hệ
số dự trữ khi sử dụng
Số
lần lau đèn trong năm
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
4
4. Yêu cầu kỹ
thuật
4.1. Phân cấp đường phố, đường và
quảng trường đô thị theo yêu cầu chiếu sáng được quy định trong bảng 2.
Bảng
2
Loại
đường phố, quảng trường
Cấp
đường phố đô thị
Chức
năng chính của đường, phố, quảng trường
Tốc
độ tính toán (km/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
phố cấp đô thị
Đường
cao tốc
Xe chạy tốc độ cao, liên hệ giữa
các khu của đô thị loại I, giữa các đô thị và các điểm dân cư trong hệ thống
chùm đô thị. Tổ chức giao thông khác cao độ
120
A
Đường
phố cấp I
Giao thông liên tục liên hệ giữa
các khu nhà ở, khu công nghiệp và các khu trung tâm công cộng nối với đường
cao tốc trong phạm vi đô thị. Tổ chức giao thông khác cao độ
100
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao thông có điều khiển liên hệ
trong phạm vi đô thị giữa các khu nhà ở, khu công nghiệp và trung tâm công cộng
nối với đường phố chính cấp I. Tổ chức giao nhau khác cao độ
80
A
Cấp
khu vực
Đường
khu vực
Liên hệ trong giới hạn của nhà ở,
nối với đường phố chính cấp đô thị
80
B
Đường
vận tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
B
Đường
nội bộ
Đường
khu nhà ở
Liên hệ giữa các tiểu khu, nhóm
nhà với đường khu vực (không có giao thông công cộng)
60
C
Đường
khu công nghiệp, và kho tàng
Chuyên chở hàng hóa công nghiệp
và vật liệu xây dựng trong giới hạn khu công nghiệp, kho tàng, nối ra đường
vận tải và các đường khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Quảng
trường
- Quảng trường chính thành phố
A
- Quảng trường giao thông và
quảng trường trước cầu
A
- Quảng trường trước ga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quảng trường đầu mối các công
trình giao thông
A
- Quảng trường trước các công
trình công cộng và các địa điểm tập trung công cộng
B
4.2. Trị số độ chói trung bình và
độ rọi trung bình tương ứng trên dải có hoạt động vận chuyển của đường, đường
phố và quảng trường không được nhỏ hơn các giá trị quy định trong bảng 3.
Cấp
Lưu
lượng xe lớn nhất trong thời gian có chiếu sáng (xe/h)
Độ
chói trung bình trên mặt đường (Cd/m2)
Độ
rọi trung bình trên mặt đường (Lx)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 3000 trở lên
Từ 1000 đến dưới 3000
Từ 500 đến dưới 1000
Dưới 500
1,6
1,2
1,0
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 2000 trở lên
Từ 1000 đến dưới 2000
Từ 500 đến dưới 1000
Từ 200 đến dưới 500
Dưới 200
1,2
1,0
0,8
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Trên 500
Dưới 500
0,6
0,4
12
8
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
÷ 0,4
5
÷ 8
Ghi chú:
1. Trị số độ chói trung bình
trên mặt đường cao tốc xa đường phố chính không phụ thuộc vào lưu lượng lớn
nhất.
2. Khi thiết kế chiếu sáng cần
lưu ý.
·
Đối với đường, đường phố quảng trường có lớp mặt là bê tông cấp cao tính
theo trị số độ chói trung bình.
·
Đối với đường, đường phố, quảng trường có lớp mặt là thứ yếu (thâm nhập
nhựa, đá dăm, sỏi trộn nhựa) tính theo trị số độ rọi trung bình.
3. Tại chỗ giao nhau khác độ cao
của hai hoặc nhiều đường cần quy định theo trị số độ chói trung bình của đường
phố có cấp cao hơn qua chỗ đó.
4.3. Khi thiết kế chiếu sáng trên
các trục đường vận chuyển tốc độ lớn, tại điểm kết thúc phải tạo ra các vùng
đệm có độ chói giảm dần với chiều dài từ 100 đến 150m, bằng cách giảm công suất
bóng đèn hoặc bớt đi một pha (ở các đường bố trí đèn 2 bên).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Tỷ số giữa trị số độ chói nhỏ
nhất và độ chói trung bình trên các dải song song với trục đường có hoạt động
vận chuyển không nhỏ hơn 0,7.
4.6. Để hạn chế chói lóa, khi thiết
kế hệ thống chiếu sáng đường, đường phố và quảng trường, cần phải lựa chọn các
thiết bị (đèn) chiếu sáng sao cho có chỉ số hạn chế chói lóa G không nhỏ hơn 4.
Chú thích:
Chỉ số hạn chế chói lóa G được
xác định theo công thức thực nghiệm:
G = ISL + 0,97 logLtb
+ 4,41 logh - 1,46 logp
Trong đó:
ISL: Chỉ số đặc trưng của chóa
đèn (do nhà sản xuất cung cấp hoặc tính toán đo đạc thử nghiệm theo công thức)
ISL: 13,84 - 3,31
log 180 + 1,3 log (180/188)0.5 - 0,08 log (180/188) + 1,29 logF.
F : Diện tích
phát sáng của chóa đèn chiếu trên mặt phẳng vuông góc với véc tơ cường độ sáng
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: Cao độ đặt đèn
p: Số đèn có trên
1km chiều dài đường
Chỉ số G chỉ được
tính khi 5 < h < 20 và 20 < p < 100
4.7. Đối với đường
cấp C và cấp D, độ cao treo đèn thấp nhất so với mặt đường không được nhỏ hơn
quy định trong bảng 4.
Bảng
4
TT
Tính
chất của đèn
Tổng
quang thông lớn nhất của các bóng đèn trong đèn được treo lên 1 cột (Lm)
Độ
cao treo đèn thấp nhất (m) khi sử dụng đèn lắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bóng
đèn phóng điện
1
Đèn nấm ánh sáng tán xạ
Từ 6000 trở lên
Dưới 6000
3,0
4,0
3,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn có phân bố ánh sáng bán rộng
Dưới 5000
Từ 5000 đến 10000
Trên 10000 đến 20000
Trên 20000 đến 30000
Trên 30000 đến 40000
Trên 40000
6,5
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
7,5
8,0
9,0
10,0
11,5
3
Đèn có phân bố ánh sáng rộng
Dưới 5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 10000 đến 20000
Trên 20000 đến 30000
Trên 30000 đến 40000
Trên 40000
7,0
8,0
9,0
7,5
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
11,5
13,5
4.8. Để thực hiện chức năng hướng
dẫn nhìn và dẫn hướng quang học, hệ thống chiếu sáng đường, đường phố, quảng
trường phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
·
Vị trí của đèn chiếu sáng phải được bố trí sao cho người điều khiển phương tiện
phân biệt rõ các biển báo hiệu. Các biển báo này có bề mặt được làm bằng vật
liệu làm cho sự phản xạ ánh sáng mang tính khuyếch tán.
·
Các đèn phải được đặt theo hàng, có tác dụng như cọc tiêu để người điều khiển
phương tiện tăng khả năng định hướng.
4.9. Trên các hè đường có chiều
rộng lớn hơn 5m phải tổ chức chiếu sáng riêng, với độ rọi trung bình không nhỏ
hơn 3Lx và độ đồng đều chung không nhỏ hơn 0,25.
Với các vỉa hè đường có chiều rộng
nhỏ hơn 5m, việc tổ chức chiếu sáng riêng có thể có hoặc không cần.
4.10. Chiếu sáng các vùng cửa ô
phải đảm bảo 3 yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Chiếu sáng vùng phụ cận, hè đường với độ rọi trung bình không nhỏ hơn 3 Lx và
độ đồng đều chung không nhỏ hơn 0,25.
4.11. Đối với các bãi đỗ xe, độ rọi
trung bình phải đạt tối thiểu 5 Lx trên toàn bộ diện tích bãi.
4.12. Tại các nút giao thông đồng
mức, việc thiết kế lắp đặt hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
·
Không ảnh hưởng đến việc đi lại của người đi bộ.
·
Đảm bảo khả năng phân biệt đặc điểm từ khoảng cách 200 ÷ 400 m.
·
Phải có vùng chuyển tiếp, tránh tình trạng tạo ra các thay đổi sáng, tối đột
ngột.
4.13. Tại các nút giao thông khác
mức yêu cầu đối với hệ thống chiếu sáng là:
·
Không gây chói lóa
·
Không bố trí cột tại những vị trí nguy hiểm khi bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Tránh sử dụng quá nhiều đèn gây lẫn lộn cho người sử dụng, nên thiết kế các cột
đèn có độ cao lớn lắp bóng đèn có quang thông lớn.
4.14. Tại các ngã tư giao nhau với
đường sắt, cần chiếu sáng tối thiểu 30m hai bên chắn tàu, chú ý tránh làm lẫn
lộn giữa các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu đường sắt.
4.15. Ở các đường gần sân bay, hệ
thống chiếu sáng phải được thiết kế sao cho tránh gây nhầm lẫn giữa đèn chiếu
sáng và hệ thống đèn tín hiệu cất, hạ cánh của sân bay.
4.16. Ở các khu vực có không gian
rộng nhu quảng trường, ga, nút giao thông, khi thiết kế chiếu sáng với các đèn
pha đặt ở độ cao lớn cần chú ý:
4.16.1. Đáp ứng các chỉ tiêu về số
lượng và chất lượng ánh sáng sau:
·
Độ rọi trung bình: 25 - 30 Lx
·
Độ đồng đều chung của ánh sáng: Emin/Etb không nhỏ hơn 0,5
·
Tại mỗi điểm phải có ít nhất 2 đèn chiếu để hạn chế chói lóa.
4.16.2. Xem xét đến các yếu tố kinh
tế, khả năng thi công, bảo dưỡng. Ngoài ra còn phải xem xét đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Các biện pháp an toàn.
·
Nên sử dụng hệ thống đèn có thể tháo rời đưa xuống mặt đất để bảo dưỡng.
5. Yêu cầu về
kết cấu và an toàn của hệ thống chiếu sáng
5.1. Cấp bảo vệ
Toàn bộ các thiết bị điện và chiếu
sáng sử dụng trong hệ thống chiếu sáng đường, đường phố và quảng trường phải có
cấp cách điện cấp I và II.
5.2. Để đảm bảo làm việc lâu dài và
an toàn, đèn sử dụng trong chiếu sáng đường, đường phố và quảng trường phải phù
hợp với TCVN 5828 : 1994 “Đèn chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật chung” và
có cấp bảo vệ IP tối thiểu theo quy định trong bảng 5.
Bảng
5
TT
Nơi
sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Môi trường ít bị ô nhiễm, ít bụi
và không bị ăn mòn
22
2
Môi trường có mức ô nhiễm trung
bình, bụi và ăn mòn trung bình
44
3
Môi trường bị ô nhiễm bụi ăn mòn
nặng
Phần
quang học: 54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Đèn đặt dưới độ cao 3 m
44
5
Trong hầm, thành cầu
55
5.3. Lưới điện của hệ thống chiếu
sáng
5.3.1. Sử dụng thống nhất hệ thống
lưới điện 3 pha có trung tính nối đất 380/200V để cấp nguồn
5.3.2. Phương pháp lắp đặt: Theo
tiêu chuẩn 11 TCN 19-84 - Quy phạm trang bị điện - Hệ thống đường dây dẫn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Công suất đèn
·
Vị trí trạm cấp nguồn
·
Tổn hao điện áp không lớn hơn 5% đối với đèn có vị trí xa nhất
5.4. Điều khiển hệ thống chiếu
sáng:
Điều khiển hệ thống chiếu sáng bao
gồm các hệ thống điều khiển đơn (rơ le thời gian, tế bào quang điện) và hệ
thống điều khiển từ trung tâm (phát tín hiệu) phải đảm bảo các chức năng:
·
Ra lệnh đóng cắt hệ thống chiếu sáng.
·
Điều khiển chiếu sáng (tắt bớt một số đèn)
·
Có khả năng điều khiển bằng tay
5.5. Lưới điện chiếu sáng (đường
dây, cột, xà sứ, các chi tiết cấu kiện khác) phải tuân thủ theo các quy định về
an toàn lưới điện trong xây dựng TCVN 4086 : 1985, tiêu chuẩn về nối đất và nối
không các thiết bị điện TCVN 4756 : 1989 và quy phạm trang thiết bị điện 11 TCN
19-84 của Bộ Điện lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Cách bố trí cột đèn
6.1.1. Đường đơn
6.1.1.1. Bố trí một phía
Áp dụng trong trường hợp l £ h
6.1.1.2. Bố trí đèn so le
Áp dụng trong trường hợp l £ h
6.1.1.3. Bố trí hình chữ nhật:
Áp dụng trong trường hợp l >
1,5h
6.1.1.4. Bố trí đèn trên trục
đường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Đường đôi
6.1.2.1. Bố trí trên giải phân cấp:
Áp dụng trong trường hợp bề rộng
giải phân cách ³ 1,5m và < 6m
6.1.2.2. Bố trí hai bên:
Áp dụng trong trường hợp bề rộng
giải phân cách < 1 m
6.1.2.3. Bố trí đèn hỗn hợp:
Áp dụng trong trường hợp đường có
chiều rộng lớn
6.1.3. Bố trí đèn trên các đoạn
đường cong
6.1.3.1. Đối với các đoạn đường
cong có bán kính cong > 1000m, việc bố trí cột đèn có thể áp dụng như trên
đường thẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.3. Nếu l> 1,5h, cần lắp
thêm đèn phụ ở phía trong đường cong.
Ghi chú:
l: Bề rộng mặt đường (m)
h: Độ cao đặt đèn (m)
6.2. Để đảm bảo độ đồng đều dọc
tuyến, tùy thuộc vào phân bố ánh sáng của đèn và phương pháp bố trí đèn, tỷ số
giữa khoảng cách cột (c) và chiều cao đặt đèn (h) phải thỏa mãn điều kiện ghi
trên bảng 6.
Bảng
6
Hướng
I max
Phương
pháp bố trí đèn
e/h
max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-650
Một bên hoặc hai bên đối xứng
Hai bên so le
Một bên hoặc hai bên đối xứng
Hai bên so le
3,5
3,2
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Chọn loại đèn:
Để hạn chế chói lóa, nói chung nên
sử dụng các loại đèn có phân bố ánh sáng bán rộng (Imax nằm trong khoảng từ
0-650). Các loại đèn phân bố ánh sáng rộng (Imax nằm trong khoảng từ
0-750) chỉ sử dụng ở các đường nhỏ, chiều rộng không lớn, tốc độ
phương tiện thấp.
Cấp bảo vệ IP của đèn được chọn
theo các yếu tố sau:
·
Tính chất môi trường nơi sử dụng (bảng 5).
·
Kinh phí đầu tư cho dự án xây dựng.
·
Đặc điểm không gian, kiến trúc vùng phụ cận.
6.4. Chọn công suất và loại nguồn
sáng:
6.4.1. Công suất của bóng đèn sử
dụng được tính bằng công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Fbd: Quang thông của bóng
đèn
·
Ltb: Độ chói trung bình trên bề mặt đường chọn theo bảng 3.
·
l: Chiều rộng đường
·
e: Khoảng cách cột
·
h: Hệ số sử dụng của đèn, xác định theo
thông báo của nhà sản xuất và phương pháp đặt đèn
·
k: Hệ số dự trữ lấy theo giá trị quy định tại bảng 1.

Cách xác định hệ số sử dụng theo tỷ
số l/h
Hệ số sử dụng của đèn còn có thể
xác định tương đối chính xác theo bảng 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l/h
Nguồn sáng
0.5
1.0
1.5
Đèn Sodium thấp áp
Đèn có bầu đục
Đèn có bầu trong
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,25
0,25
0,4
0,30
0,4
0,45
R là tỷ số giữa độ rọi và độ chói
trung bình trên mặt đường:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8
Tính
chất lớp phủ
Giá
trị tỉ số R
Imax
từ 0-650
Imax
từ 0-750
Bê tông Sạch
Bẩn
Bê tông nhựa màu sáng
Bê tông nhựa màu trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường lát gạch
12
14
14
20
25
18
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
18
13
Sau khi tính được quang thông cần
thiết, tra catalo về các loại nguồn sáng của các nhà sản xuất để chọn loại và
công suất bóng đèn cần sử dụng cho thích hợp.
Ghi chú:
·
Phương pháp trên cho phép tính toán một cách tương đối chính xác mà không
đòi hỏi phải có số liệu của thiết bị chiếu sáng.
·
Với yêu cầu tính toán chiếu sáng, đòi hỏi có độ chính xác cao, có thể sử
dụng phương pháp độ chói điểm. Hiện nay việc tính toán theo phương pháp này
được thực hiện trên máy vi tính với các phần mềm đặc biệt theo trình tự sau:
a) Đưa vào các thông số:
- Chiều cao đặt đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách cột.
- Độ vươn và góc nghiêng của đèn.
- Cách bố trí đèn
- Tiêu chuẩn quang học của lớp phủ
mặt đường
- Thông số quang học của đèn
b) Xác định các điểm để tính độ rọi
và độ chói.
c) Xác định vị trí của người quan
sát.
Máy tính sẽ giải quyết các yêu cầu
đặt ra theo một chương trình lập sẵn và cho kết quả:
·
Độ chói, độ rọi tại các điểm cần tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Yếu tố đồng đều chung và đồng đều dọc trục
Với kết quả trên cho phép đánh giá
một cách chính xác về chất lượng của hệ thống ánh sáng.
PHỤ LỤC
ĐO ĐỘ RỌI VÀ ĐỘ CHÓI
Để kết quả của các phép tính toán
chiếu sáng được dễ hiểu, tạo khả năng so sánh giữa chúng và đối chứng với kết
quả đo đạc sau khi hoàn thành hệ thống chiếu sáng, cần thiết phải lựa chọn các
điểm tiêu biểu để thực hiện tính toán và đo kiểm kết quả.
Phụ lục này sẽ trình bày các nội
dung sau:
·
Phương pháp giới thiệu các giá trị điểm của độ chói.
·
Phương pháp giới thiệu các giá trị điểm của độ rọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Lưới đo độ rọi và độ chói
Có 6 thí dụ lưới điểm được giới
thiệu. Trong các thí dụ đó: lòng đường được chia thành các làn đường cụ thể ứng
với số làn xe. Trên mỗi làn đường xác định hai trục đo theo chiều dọc cách nhau
một khoảng bằng 1/2 chiều rộng của làn đường.
a) Lưới đo độ rọi
Khoảng cách giữa hai cột đèn được
chia thành 3 phần bằng nhau, từ đó xác định 3 trục ngang của lưới đo. Có thể
xác định 5 trục đo nếu muốn đạt độ chính xác cao hơn. Giao điểm giữa các trục
ngang và dọc là điểm đo và tính độ rọi. Độ rọi trung bình (Etb) là
giá trị trung bình cộng của các độ rọi điểm.
b) Lưới đo độ chói
Các điểm để đo và tính giá trị của độ
chói cũng nằm trên những trục dọc như của độ rọi, nhưng khoảng cách giữa chúng
nhỏ hơn. Khoảng cách giữa các điểm trên trục dọc có thể thay đổi tùy theo từng
trường hợp, nhưng phải thỏa mãn các điều kiện sau:
·
Là ước số của khoảng cách giữa các điểm đo độ rọi để thuận tiện cho việc tính
toán trên máy vi tính.
·
Gần bằng 5m để giá trị độ đồng đều dọc tuyến đạt độ chính xác cần thiết theo
các tiêu chuẩn quốc tế.
Trên sơ đồ lưới đo độ chói, việc
xác định vị trí người quan sát là rất quan trọng để có thể đánh giá các yếu tố
đồng đều của độ chói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo kiểm (Luxmeter) phải đáp
ứng được các yêu cầu sau:
·
Có kính lọc với hình dạng thích hợp để thu ánh sáng từ mọi phía trong không
gian.
·
Có độ nhậy quang phổ tương ứng với đường cong Vl của CIE (Ủy ban chiếu sáng quốc tế)
·
Có giải đo thích hợp với giá trị cần đo.
·
Đã được cơ quan chuyên môn kiểm định
Việc đo kiểm để nghiệm thu và đánh
giá chất lượng hệ thống chiếu sáng phải được tiến hành trong các điều kiện:
·
Bộ đèn mới - sạch
·
Nguồn sáng đã qua một thời gian vận hành nhất định (Đèn sợi đốt - 1h, đèn phóng
điện - 100h)
Các vấn đề chú ý trong quá trình đo
kiểm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Đối với các hệ thống sử dụng đèn phóng điện, việc đo kiểm phải được tiến hành
sau khi đèn đã làm việc ít nhất 20 phút, khi quang thông phát ra đã ổn định.
·
Tế bào quang điện đặt nằm ngang trên mặt đường và được điều chỉnh thăng bằng
bằng nivô. Trong quá trình đo, chú ý không để tế bào bị che bóng bởi người đó.
Để đạt độ chính xác cao, cần đo hai lần tại mỗi điểm.
Trong biên bản đo kiểm cần ghi rõ:
·
Ngày giờ đo.
·
Đoạn đường tiến hành đo (Từ cột đèn số … đến cột đèn số…)
·
Tên cấp chính xác của thiết bị đo.
·
Loại đèn, nguồn sáng, công suất.
·
Điện áp nguồn
Trong phép đo độ rọi trong các điều
kiện ngoài trời, sai số cho phép là 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo độ chói được thực hiện bằng
máy đo độ chói (Candelameter). Đây là phép đo tương đối phức tạp và đòi hỏi độ
chính xác cao. Thiết bị đo phải có độ nhạy quang phổ, giải đo thích hợp. Nhìn
chung phương pháp này ở Việt Nam mới được sử dụng trong phạm vi phòng thí
nghiệm.
Đối với các hệ thống chiếu sáng
nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị có thể xác định độ chói gần đúng
thông qua phép đo độ rọi theo công thức:

Ở đây Etb là giá trị độ
rọi đo được và R là giá trị thực nghiệm, đặc trưng cho tính chất phản xạ của
mặt đường, được xác định theo bảng 8 của tiêu chuẩn này.
LƯỚI
ĐIỂM ĐO ĐỘ RỌI VÀ ĐỘ CHÓI
Dưới đây là một số thí dụ về lưới
đo độ rọi, độ chói.
Trong đó:
V: Chiều rộng làn đường
e: Khoảng cách giữa hai cột đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O: Điểm đo độ rọi
·
Cột đèn
BỐ
TRÍ ĐÈN 1 BÊN HOẶC 2 BÊN ĐỐI XỨNG
BỐ
TRÍ ĐÈN 2 BÊN XEN KẼ


MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
3. Quy định chung
4. Yêu cầu kỹ thuật
5. Yêu cầu về kết cấu và an toàn
của hệ thống chiếu sáng
6. Phương pháp tính toán và thiết
kế chiếu sáng đường, đường phố và quảng trường
Phụ lục