TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
TCXD 84 : 1981
VỮA
CHỊU LỬA SAMỐT
Chamotle fire clay mortar
1. Đại cương
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại vữa chịu lửa samốt,
sản phẩm dùng để xây gạch chịu lửa samốt có cùng độ chịu lửa hoặc có độ chịu
lửa cao hơn.
1.2. Tuỳ thuộc một số chỉ tiêu chất lượng, vữa chịu lửa
samốt được phân thành 3 loại A,B, C.
1.3. Các loại vữa chịu lửa samốt được sản xuất dưới dạng bột
khô, phối liệu tạo thành sản phẩm đã được trộn đều.
2. Điều kiện kĩ thuật
2.1. Độ chịu lửa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vữa chịu lửa samốt loại B: không nhỏ hơn 1630oC;
Vữa chịu lửa samốt loại C: không nhỏ hơn 1580oC;
2.2. Thành phần hoá học:
Hàm lượng Al2O3 + TiO2
Vữa chịu lửa samốt loại A: không nhỏ hơn 35%;
Vữa chịu lửa samốt loại B: không nhỏ hơn 30%;
Vữa chịu lửa samốt loại C: không nhỏ hơn 28%;
2.3. Cỡ hạt:
Đối với cả 3 loại A, B, C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần còn lại trên sàng 1,5mm: không lớn hơn 5%;
Phần lọt qua sàng 1mm: không nhỏ hơn 80%.
2.4. Hàm lượng chất kết dính:
Đối với cả 3 loại A, B, C hàm lượng chất kết dính trong
thành phần phối liệu không quá 40%.
Chú thích: Tuỳ theo yêu cầu sử dụng, các chỉ tiêu chất lượng
khác quy định theo sự thoả thuận giữa nhà máy sản xuất và cơ sở dùng vữa chịu
lửa samốt.
3. Phương pháp thử
3.1. Độ chịu lửa thực hiện theo TCVN 179: 1965.
3.2. Hàm lượng Al2O3 + TiO2
được xác định bằng phân tích hoá học theo phương pháp trọng lượng.
3.3. Thành phần cỡ hạt xác định bằng độ sàng phân tích dùng
trong phòng thí nghiệm. Trình tự làm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán:
M
% hạt còn lại trên sàng 1,5mm = x 100
% hạt còn lại trên sàng 1mm = x 100
Trong đó:
M – Khối lượng mẫu dùng để xác định, g;
M1 – Phần hạt còn lại trên sàng 1,5mm, g;
M2 – Phần hạt lọt qua sàng 1mm, g;
3.4. Hàm lượng chất kết dính được xác định theo lượng mất
khi nung của vữa chịu lửa samôt và lượng mất khi nung của đất sét làm chất kết
dính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% chất kết dính = x 100
Trong đó:
V – Lượng mất khi nung của vữa, %;
S – Lượng mất khi nung của đất sét, %.
4. Quy tắc kiểm tra chất lượng
4.1. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm được tiến hành theo
từng lô. Mỗi lô gồm nhiều nhất là 100 tấn vữa chịu lửa samôt cùng một loại. Lô
dưới 100 tấn cũng được coi như lô đủ.
4.2. Các chỉ tiêu chất lượng được xác định bằng một mẫu đại
diện. Mẫu đại diện được lấy ra ít nhất từ 10 mẫu thành phần. Khối lượng mỗi mẫu
thành phần là 0,5kg lấy theo một trong các cách sau:
- Nếu vữa để rời trong kho, lấy mẫu ở độ sâu ít nhất 0,2m ở
10 điểm khác nhau.
- Nếu vữa đựng trong bao, lấy mẫu ở 10 bao tuỳ ý ở giữa bao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Lô vữa chịu lửa samốt được công nhận là phù hợp với
những yêu cầu của tiêu chuẩn này theo loại A, B hoặc C nếu qua kiểm tra đạt được
những chỉ tiêu chất lượng tương ứng nêu trong mục 2.1 và 2.2.
Chú thích: Nếu một trong những kết quả thí nghiệm không đạt
chỉ tiêu quy định của tiêu chuẩn này (đối với loại vữa) thì cho phép tiến hành
thí nghiệm lại bằng một mẫu đại diện lấy lần thứ hai trong lô vữa chịu lửa
samốt cần kiểm tra. Những kết quả kiểm nghiệm nhắc lại là kết quả cuối cùng.
5. Quy tắc giao nhận
5.1. Sản phẩm pha chế và đóng gói bao xong phải được phòng
kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) của nhà máy kiểm tra và đóng dấu chứng nhận
cho xuất xưởng.
5.2. Khi giao sản phẩm cho cơ sở dùng vữa chịu lửa samốt,
nhà máy sản xuất phải cấp giấy chứng thực những sản phẩm đó đã phân loại A, B
hoặc C đạt những chỉ tiêu chất lượng tương ứng quy định trong tiêu chuẩn này.
5.3. Cơ sở dùng vữa chịu lửa samốt có quyền tiến hành kiểm tra
lại các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm theo những quy định của tiêu chuẩn này và sử
dụng các phương pháp thử nêu trên.
6. Quy tắc ghi nhãn, bảo quản, vận
chuyển
6.1. Trên mỗi bao vữa chịu lửa samốt phải ghi nhãn, nội dung
như sau:
- Tên nhà máy sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kí hiệu sản phẩm.
Loại A: VSA
Loại B: VSB
Loại C: VSC
Chú thích: Nhà máy sản xuất có thể giao dịch cho cơ sở dùng vữa
chịu lửa samốt dưới dạng để rời hoặc đóng bao, tuỳ theo sự thoả thuận của hai bên.
6.2. Vữa chịu lửa samốt phải bảo quản trong kho có mái che,
nền kho phải cao ráo, sạch sẽ.
6.3. Vữa chịu lửa samốt phải vận chuyển bằng các phương tiện
có mái hoặc phải có vải bạt để che.