Phòng ở và khu vực tương đương
|
Mức áp suất âm L (mức
áp suất âm tương đương Ltđ) ở dải ốcta có các tần số trung bình Hz
|
Mức âm LA
và mức âm tương đương Latđ , dBA
|
63
|
125
|
250
|
500
|
1000
|
2000
|
4000
|
8000
|
1- Phòng ở kiểu căn hộ, phòng ngủ nhà trẻ mẫu
giáo, nhà điều dưỡng nhà nghỉ và các nhà tương tự.
|
59
|
48
|
40
|
34
|
30
|
27
|
25
|
23
|
35
|
2- Phòng ở trong khách sạn nhà tập thể
|
63
|
52
|
45
|
39
|
35
|
32
|
30
|
28
|
40
|
3- Khu vực kề với nhà ở, bãi nghỉ tiểu khu nhà
ở và các khu vực tương tự...
|
63
|
52
|
45
|
39
|
35
|
32
|
30
|
28
|
40
|
Bảng 2 - Số hiệu
chỉnh vào mức áp suất âm ốcta và mức âm cho phép
Yếu tố ảnh hưởng
Điều kiện
Số hiệu chỉnh dB
hoặc dBA
Đặc điểm của tiếng ồn
Dải rộng
Xung hoặc có âm sắc (đo bằng máy đo tiếng
độ chuẩn)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí công trình
Khu nghỉ
Khu nhà ở mới được thiết kế
Khu nhà ở trong vùng đang xây dựng
-5
0
+5
Thời gian trong ngày
Ban ngày từ 6h đến 22h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+15
0
Thời gian tác dụng của tiếng ồn ngắt quãng
trong 1/2 giờ ồn nhất trong ngày.
Tổng thời gian theo %
56 - 100
18 - 56
6 - 18
dưới 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+5
+10
+15
![](00901792_files/image001.jpg)
3. Xác định mức áp
suất âm tại điểm tính
3.1. Khi tính toán âm học phải chọn điểm tính
ở trong nhà cung như trên địa phận xây dựng nhà ở cách sàn nhà hoặc cách mặt
đất từ 1,2 đến 1,5m
Khi trong nhà có một hoặc nhiều nguồn ồn với
cùng một mức áp suất âm ốcta thì phải chọn ít nhất là hai điểm để tính: một
điểm ở trong vùng phản xạ âm, còn điểm kia ở vùng âm trực tiếp của nguồn ồn.
Nếu trong nhà có nhiều nguồn ồn với mức áp
suất âm ốcta chênh lệch nhau hơn 10 dB tính theo công thức (2) thì trong vùng
âm trực tiếp phải chọn hai điểm để tính ở gần nguồn ồn nơi có mức áp suất âm
lớn nhất và nhỏ nhất L, dB.
3.2. Mức áp suất âm ốcta L, dB ở các điểm
tính trong phòng nếu chỉ có một nguồn ồn (hình 1) thì cần xác định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
b) ở vùng âm trực xạ tính theo công thức:
(2)
c) ở vùng âm phản xạ tính theo công thức:
L = Lp - 10 1gB + 10 1g
+ 6 ; (3)
ở đây:
Lp - Mức công suất âm ốcta của nguồn ồn dB.
x - Yếu tố tính đến ảnh hưởng của trường âm
tần, có phụ thuộc vào tỉ số giữa khoảng cách r (m) từ tâm âm học của nguồn đến
điểm tính và độ dài cực đại của nguồn ồn lmax (m) xác định theo đồ thị hình 2.
- Yếu tố định hướng
của nguồn ồn, xác định theo kinh nghiệm. Đối với nguồn ồn bức xạ âm thanh đều
= l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S - Diện tích mặt cầu tưởng tượng bao quanh
nguồn ồn và đi qua điểm tính, m2. Với nguồn ồn có 2 lmax < r cần
lấy các giá trị ứng với vị trí của nó như sau:
- Trong không gian (trên cột ở trong phòng) S
= 4л r2 ;
- Trên mặt tường, sàn S
= 2 л r2;
- ở góc nhị diện tạo bởi kết cấu ngăn che S
= л r2
- ở góc tam diện tạo bởi kết cấu ngăn che ![](00901792_files/image007.gif)
B- Hằng số phòng, m2 xác định theo
mục 3.3. của tiêu chuẩn này
- Yếu tố khuếch tán của trường âm trong phòng
xác định theo đồ thị hình 3.
Chú thích: Nếu nguồn ồn đặt
trên sàn hoặc trên tường thì phải lấy nguồn ồn là hình chiếu của tâm nguồn lên
mặt phẳng nằm ngang hoặc đứng.
3.3. Hằng số phòng B, m2 theo dải ốcta xác
định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây:
B1000 - Hằng số phòng (m2)
ở tần số trung bình 1000 Hz xác định theo bảng 3 phụ thuộc vào thể tích V (m3)
và loại phòng.
µ - Hệ số xác định theo bảng 4
Chú thích: Có thể dùng hằng số
phòng B1000 đối với phòng loại 2 để xác định B theo công thức (4) chỉ khi tính
toán đặc tính tần số cách âm không khí yêu cầu và khi tính toán âm học các hệ
thống thông gió. Mọi trường hợp khác cần xác định hằng số phòng B ở dải ốc ta
theo yêu cầu của sự hút âm ở trong phòng.
Bảng 3 - Hằng số
phòng B1000
Loại phòng
Đặc điểm phòng
Hằng số B1000m2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
6
2
Phòng có ốp vật liệu hút âm ở trần và một
phần tường
V
1,5
Bảng 4 - Hệ số P theo
tần số
Thể tích phòng V m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
125
250
500
1000
2000
4000
8000
V < 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V > 1000
0,8
0,65
0,5
0,75
0,62
0,5
0,7
0,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,75
0,7
1
1
1
1,4
1,5
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
3
2,5
4,2
6
3.4. Mức áp suất âm ốcta L, dB tại diểm tính
trong phòng có nhiều nguồn ồn, xác định như sau:
a) ở vùng âm trực tiếp và âm phản xạ theo
công thức:
![](00901792_files/image008.jpg)
Với: Hi = 100,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi ,
i
, Si - Tương tự như công thức (l) và (2) đối với nguồn ồn thứ i.
m- Số lượng nguồn ồn ở gần điểm tính nhất
(nghĩa là các nguồn ồn có ri ≤ 5rmin (với rmin
là khoảng cách (m) từ điểm tính đến tâm của nguồn âm gần nhất).
n- Số lượng nguồn ồn trong nhà
B.
- Tương tự như
công thức (1) và (3)
b) ở vùng âm phản xạ theo công thức:
![](00901792_files/image009.jpg)
Số hạng thứ nhất ở công thức (6) xác định
bằng cách cộng mức công suất của các nguồn ồn Lpi theo bảng 5, còn khi tất cả
các nguồn ồn có công suất âm như nhau Lpo thì:
![](00901792_files/image010.jpg)
Bảng 5- Bảng để cộng
mức âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
Phần thêm vào mức áp suất âm lớn hơn
3
2,5
2
1,8
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,8
0,6
0,5
0,4
0,2
0
Chú thích: Khi sử dụng bảng 5
cần cộng lần lượt các mức âm dB ( công suất âm hoặc áp suất âm) bắt đầu từ mức
lớn nhất. Đầu tiên phải tính hiệu hai mức âm cần cộng, rồi theo hiệu này xác
định phần thêm vào. Sau đó cộng giá trị đó với mức âm lớn hơn sẽ được mức âm
tổng. Tiếp tục làm phép tính tương tự đối với mức âm tổng đó và mức thứ 2 và
v.v... cho đến hết mức thứ (n - 1). Mức áp suất âm cuối cùng sau các phép tính
cộng trên chính là mức áp suất âm tổng của n mức.
3.5. Nếu nguồn ồn và điểm tính cùng nằm trên
cùng nhà ở thì mức áp suất âm ốcta L, dB phải xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
Lp - Mức công suất âm ốcta của
nguồn ồn, dE;
Φ - Tương tự như công thức (1) và (2)
r - Khoảng cách từ nguồn ồn đến điểm tính, m;
Ω- Góc khối bức xạ âm thanh với nguồn ồn
Nằm trong không gian lấy Ω = 4л
- Trên mặt đất hoặc trên mặt kết cấu ngăn che
của nhà ở và công trình lấy Ω = 2S
- ở góc nhị diện của nhà ở và công trình lấy Ω
= S
βa - Độ tắt dần âm thanh trong khí
quyển dB/km xác định theo bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải ốcta có các tần bình Hz
63
125
250
500
1000
2000
4000
8000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,7
1,5
3
6
12
24
48
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Khi khoảng cách r d 50m thì có thể bỏ qua
độ tắt dần âm thanh trong khí quyển.
3.6. Mức công suất âm ốcta Lptr ( nguồn
ồn đặt trong phòng) , dB, truyền qua kết cấu ngăn che của phòng (hình 4a,b)
hoặc truyền qua đường ống thông hai phòng hoặc thông từ phòng có nguồn ồn ra
ngoài xác định theo công thức:
Lptr = L +
10 lg Stc - '
Lp - δtc (8)
Với:
L - Mức áp suất âm
ốcta, dB ở gần kết cấu xác định theo chỉ dẫn của chú thích 3 và 4 của mục này;
Stc - Diện tích của kết cấu, m2:
Lp - Độ
giảm mức công suất âm, dB, khi âm thanh truyền qua kết cấu, xác định theo chú
thích l và 2 của mục này.
δtc - Số hiệu chỉnh, dB, kể đến
đặc điểm của trường âm khi sóng âm truyền tới kết cấu, xác định theo chỉ dẫn
của chú thích 3 và 4 của mục này.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Với trường hợp đường ống có diện tích lỗ
vào Stc thì 'Lp bằng tổng độ giảm mức công suất âm trong ống theo dải ốc ta.
3- Khi sóng âm từ trong phòng tới kết cấu trị
số hiệu chỉnh δtc dB thì L phải xác định theo công thức (3) hoặc
(6).
4- Khi sóng âm từ bên ngoài phòng tới kết cấu
trị số hiệu chỉnh δtc =0 dB thì L phải xác định theo công thức (7)
và (9).
3.7. Mức công suất âm Lptr, dB
truyền qua các kết cấu đến phòng cách âm nằm trong ngôi nhà khác (hình 5) phải
xác định theo trình tự sau:
Đầu tiên phải xác định theo công thức (8) mức
công suất âm ốcta Lpi, dB, truyền qua các kết cấu của phòng có nguồn ồn (hoặc
một số nguồn ồn vào khí quyển. Sau đó xác định theo công thức (7) mức áp suất
âm ốcta Li ; dB ; ở điểm trung gian A nằm ngoài phòng cách âm (trong đó thay L
bằng Li và Lp bằng Lpi) .
Cuối cùng xác định tổng mức áp suất âm ốcta Lt
, dB ở điểm A theo công thức (9) rồi xác định mức công suất âm ốcta của tiếng
ồn truyền vào phòng cách âm Lptr , dB theo công thức (8) (Thay L
bằng Lt và lấy δtc = 0).
3.8. Mức áp suất ốcta ở điểm tính Ltq;
dB; truyền qua kết cấu phải xác định bằng công thức (3), (5) hoặc (7) trong đó
thay L bằng Ltq Và Lp bằng Lptq.
3.9. Mức áp suất âm của nhiều nguồn Lt, dB, được
xác định như tổng các mức áp suất âm Li, dB ở điểm tính đã chọn từ
mỗi nguồn ồn (hoặc mỗi kết cấu mà qua đó tiếng ồn truyền vào phòng hay khí
quyển) theo công thức:
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00901792_files/image014.jpg)
3.10. Mức áp suất âm ốcta Lj , dB ở điểm tính
đối với tiếng ồn ngắt quãng của một nguồn ồn phải tính theo công thức (l) - (3)
hoặc (7) trong mỗi khoảng thời gian Wi (phút) mà mức công suất âm Lj, dB giữ ổn
định ( trong đó thav L bằng Lj ).
Sau đó xác định mức áp suất âm tương đương
ốcta Ltd, dB trong toàn bộ thời gian tiếng ồn tác động T1 (phút)
theo công thức sau:
![](00901792_files/image015.jpg)
Với:
j - Thời
gian, phút; trong đó giá trị mức áp suất âm Li , dB, là ổn định.
Lj - Giá trị ổn định mức áp suất âm ốcta của
tiếng ồn trong khoảng thời gian
j (phút)
dB;
T - Toàn bộ thời gian tiếng ồn tác động,
phút.
Chú thích: Toàn bộ thời gian
tiếng ồn tác động T là thời gian ban ngày ( từ 6h đến 22h) hoặc ban đêm ( từ
22h đến 6h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó phải xác định mức áp suất âm tương đương
ốcta Ltd (dB) trong khoảng thời gian T (phút) đã chọn theo công thức (12),
trong đó thay Wjx và Lj bằng Ljx .
3.12. Mức áp suất âm tương đương ốc ta Ltd.t ,
dB ở điểm tính đối với tiếng ồn ngắt quãng và tiếng ồn xung cần xác định theo
đúng mục 3.9 của tiêu chuẩn này, thay thế Lt bằng Ltd.t còn
Li bằng Ltd,i .
4. Xác định độ giảm
tiếng ồn yêu cầu.
4.1. Nếu có nhiều nguồn ồn tác động vào điểm
tính thì phải xác định độ giảm mức áp suất âm ốcta yêu cầu Lyc, dB cho từng
nguồn ồn một.
Chú thích: Điều này không áp
dụng để tính độ giảm yêu cầu của mức âm cho các nguồn ồn công nghiệp.
4.2. Độ giảm yêu cầu của mức áp suất âm ốcta
Lyc, dB tại điểm tính trong
nhà hoặc trên khu vực xung quanh nhà ở đối với một nguồn ồn hoặc nhiều nguồn ồn
khi độ chênh lệch mức áp suất âm ốcta dưới 10 dB tính theo công thức sau:
a) Đối với l nguồn ồn
Lyc = L - Lcp (11)
b) Đối với nhiều nguồn ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với L và Li - mức áp suất âm ốcta
dB tương ứng tạo bởi một hoặc từng nguồn ồn đang khảo sát tại điểm tính xác
định theo mục 3.2 - 3.7 của tiêu chuẩn này.
n - Số lượng nguồn ồn tác động vào điểm tính
xác định theo mục 4.4 và 4.5 của tiêu chuẩn này;
Lcp - Mức áp suất âm cho phép ốcta
dB, tại điểm tính xác định theo mục 2.4 của tiêu chuẩn này.
4.3. Độ giảm yêu cầu mức áp suất âm ốcta
Lyc ,dB
ở điểm tính trong nhà hoặc ở khu vực xung quanh từ nhiều nguồn ồn khi mức áp
suất âm chênh lệch trên 10 dB xác định theo công thức:
a) Đối với từng nguồn ồn có mức suất âm cao
hơn.
Lyci = Li - Lcp
+ 10 lgni (13)
với ni = số lượng nguồn ồn có mức
áp suất âm cao hơn. b) Đối với từng nguồn ồn có mức áp suất âm thấp hơn:
Lyci - Li - Lcp
+ 10 lg (n - ni ) + 5 (14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Tổng số các nguồn ồn n khi xác định độ
giảm yêu cầu của mức áp suất âm ốcta
Ltc ,dB
ở điểm tính nằm trong khu vực nhà ở và xí nghiệp là các nguồn ồn của khu vực đó
(tổ hợp máy, các thiết bị v. v...) cũng như số lượng các chi tiết của kết cấu
ngăn che (tường, cửa sổ, hoặc trần v. v...) hướng về phía các điểm tính, mà qua
các kết cấu có tiếng ồn tác động vào điểm tính, cũng như các miệng thoát có
tiếng ồn bức xạ ra ngoài trời.
Khi xác định
Lto
, dB tại điểm tính trong phòng cách âm với bên ngoài, tổng số các nguồn ồn n
tác động vào điểm tính phải kể cả các hệ thống thông gió cơ khí cũng như số lượng
các kết cấu phân cách mà qua đó tiếng ồn truyền vào phòng.
Chú thích: Không tính các nguồn
ồn nằm ngay trong phòng cách âm, nhưng trị số
Lyc
phải lấy tăng thêm 5dB.
4.5. Không cần tính vào tổng số nguồn ồn,
những nguồn ồn tạo ra ở điểm tính mức áp suất âm Li , dB thấp hơn
trị số cho phép Lcp ( ở từng ốcta) một trị số
Lc - Nghĩa là phải có điều
kiện sau:
Lcp - Li
≥ Lc (15)
Khi đó trị số 'Lo (dB) xác định theo công
thức
Lo = 10 lgmn + 5 (16)
với mn - số lượng nguồn ồn có mức
áp suất âm nhỏ hơn Lcp 10dB
4.6. Khi tính mức áp suất âm ốcta Li
, dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với trường hợp các nguồn ồn có cùng công
suất bức xạ thì chỉ cần tính độ giảm yêu cầu của mức áp suất âm cho một nguồn
với ri = rtb
Lúc đó độ giảm yêu cầu của mức áp suất âm
Lyc ,dB
sẽ như nhau đối với tất cả các nguồn ồn.
4.7. Tổng độ giảm yêu cầu của mức áp suất âm ốcta
Lyct, dB, trong phòng có nhiều
nguồn ồn cùng làm việc một lúc xác định theo công thức:
Lyct = Lt - Lcp (17)
Với:
Lt - Mức áp suất âm ốcta tại điểm
tính do tất cả các nguồn ồn gây ra (dB) xác định theo mục 3.4 của tiêu chuẩn
này, trong đó thay L bằng Lt;
Lcp - Mức áp suất âm ốcta, dB ;
tại điểm tính xác định theo mục 2.4 của tiêu chuẩn này.
![](00901792_files/image017.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn cách âm
5.1. Chỉ số cách âm không khí của kết cấu
ngăn cho Ik, dB và chỉ số mức âm va chạm quy đổi dưới sàn Iv, dB là
những thông số tiêu chuẩn cách âm cho các kết cấu ngăn che nhà ở, nhà tập thể,
các toà nhà và các phòng phụ trợ của xí nghiệp.
5.2. Chỉ số cách âm không khí Ik, dB của các
kết cấu ngăn che có đặc tính tần số cách âm không khí đã biết (bằng tính toán
hoặc đo) được xác định theo công thức:
Ik = 50 +
K (18)
Với:
K
- Số hiệu chỉnh, xác định bằng cách so sánh đặc tính số cách âm không khí của
kết cấu ngăn che với đặc tính tần số cách âm tiêu chuẩn - (hình 6) và tính theo
phương pháp ở phụ lục 2
5.3. Chỉ số tiêu chuẩn cách âm không khí của kết
cấu ngăn che Ik, dB và mức âm va chạm quy đổi dưới sàn Iv, dB lấy theo bảng 7.
Bảng 7 - Trị số tiêu
chuẩn chỉ số cách âm
Tên và vị trí kết
cấu ngăn che
Chỉ số cách âm
không khí Ik,dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
1- Sàn giữa các phòng ở kiểu căn hộ ...
45
73
2- Sàn giữa các phòng ở với tầng hầm, tầng
đệm, phòng áp mái có sử dụng...
40
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
73
4- Sàn giữa phòng ở với các phòng phía dưới
dùng làm phòng thể thao, cà phê, các phòng phục vụ công cộng tương tự ...
55
73
5- Sàn giữa các phòng trong căn hộ nhà 2
tầng...
40
75
6 - Sàn giữa các phòng sinh hoạt văn hoá
trong nhà tập thể hoặc giữa các phòng đó với phòng sử dụng chung (phòng đệm,
tiền sảnh, hành lang...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
7- Tường và vách giữa các căn hộ, giữa
phòng ở của căn hộ với cầu thang, phòng đệm, tiền sảnh...
45
-
8- Tường giữa phòng ở của căn hộ và cửa
hàng...
50
-
9-Tường giữa các phòng ở kiểu căn hộ và
phòng ăn, phòng thể thao, hiệu cà phê và các phòng tương tự khác...
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10- Vách không có cửa, giữa các phòng ở,
giữa bếp với phòng ở của căn hộ.
40
-
11- Vách giữa phòng ở với khu vệ sinh của
một căn hộ...
40
-
12- Cửa đi hướng ra cầu thang, sảnh hàng
lang...
20
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
73
14- Tường và vách ngăn giữa các phòng phục
vụ sinh hoạt văn hoá của nhà tập thể và giữa chúng với các phòng sử dụng
chung (sảnh, phòng đệm, cầu thang v.v...)
40
-
5.4. Xác định khả năng cách âm không khí yêu
cầu Ryci , dB của kết cấu ngăn che theo dải ốcta như sau:
a) Tiếng ồn truyền từ phòng khác vào theo
công thức:
Ryci = Lo
- 10 lgB + 10 LgSi - Lcp + 10 lgn, (20)
Với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bp - Hằng số phòng cách âm, m2,
xác định theo mục 3.3 của tiêu chuẩn này (thay B bằng Bp) .
Si - Diện tích kết cấu ngăn che
(hoặc diện tích từng chi tiết) m2, mà qua đó tiếng ồn truyền vào phòng cách âm.
Lcp - Mức áp suất âm cho phép ốcta
trong phòng cách âm, ds: xác định theo mục 2.4 của tiêu chuẩn này.
a) Số lượng các kết cấu ngăn che (hoặc chi tiết)
mà qua đó tiếng ồn truyền vào phòng.
b) Khi tiếng ồn từ trong phòng truyền ra khu
vực xung quanh theo công thức:
Ryci = Lo
- 10 lgSi - 15 lgri - Lcp + 10 lgn - 11 (21)
Với:
Lcpx - Mức áp suất âm cho phép
ốcta ở khu vực xung quanh dB; xác định theo mục 2-4 của tiêu chuẩn này.
Lo và n - Tương tự như công thức
(20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ri - Khoảng cách từ kết cấu ngăn
che (hoặc từng chi tiết) đến điểm tính m.
c) Khi tiếng ồn từ khu vực xung quanh truyền
vào phòng theo công thức sau:
Ryci = Lt
+ 10 lgSi - 10 lgBp + 6 - Lcp+ 10 lgn (22)
Với Lt - mức áp suất âm ốcta tổng
cộng dB của tất cả các nguồn ồn ở các kết cấu ngăn che khảo sát 2 mục xác định
theo bảng 5, trong đó Lt do từng nguồn ồn bức xạ được xác định theo công thức
(7) (thay L bằng Lt) .
Những kí hiệu còn lại cũng tương tự như công
thức (20)
Tính toán cách âm của
kết cấu ngăn che nhà ở
5.5. Khi thiết kế kết cấu ngăn che mới cần
phải tính toán cách âm. Đánh giá cuối cùng về sự cách âm của kết cấu ngăn che
mới thiết kế được xác định trên cơ sở khảo sát thực tế kết cấu đó.
5.6. Đặc tính tần số cách âm không khí của kết
cấu ngăn che phẳng một lớp có khối lượng từ 100 đến 1000 kg/m2 làm
bằng bê tông, bêtông cốt thép, gạch, gốm và những vật liệu khác xác định bằng phương
pháp đồ thị có dạng đường thẳng gãy khúc ABCD trên hình 8. Tọa độ điểm B (fB và
RB) của đặc tính tần số xác định theo đồ thị ở hình 9, trong đó B phụ thuộc vào
chiều dầy h(m) của kết cấu (hình 9a) và RB phụ thuộc vào khối lượng kết cấu m
(kg/m2) hình 9b.
Chú thích: Dựng đường đặc tính
tần số cách âm không khí tiến hành như sau: từ điểm B và phía trái kẻ ngang
đoạn AB, ở phía phải kẻ đường BC với độ nghiêng 7,5 dB trên 1 ốcta, đến điểm C
có trung độ Rco=60 dB, từ điểm C kẻ đoạn nằm ngang CĐ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phép tính sơ bộ chỉ số cách âm không
khí của kết cấu ngăn che một lớp bằng các vật liệu như mục 5.6 của tiêu chuẩn
này cho phép xác định theo các công thức:
Ik = 23 lg
mtd - 10 dB khi m ≥ 200 kg/m2 (23)
Ik = 13
lgmtd + 13 dB khi m ≥ 200 kg/m2 (24)
ở đây
mtd - Khối lượng tương đương, kg/m2;
m- Khối lượng tấm, kg/m2 (với các
tấm có gờ, khi tính không kể đến gờ).
K- Hệ số với kết cấu ngăn che có khối lượng
trên 1800 kg/m3 thì K = 1; với kết cấu khối lượng 1200 - 1300 kg/m3
bằng bêtông có vữa thạch cao thì K = 1,25; với kết cấu bằng bêtông cốt thép và bêtông
có lỗ rỗng tròn (khối lượng riêng lớn hơn 1800 kg/m3) thì hệ số K
xác định theo công thức:
(25)
với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b - Chiều rộng của tiết diện đang xét, m;
hD - Chiều dầy quy đổi của tiết
diện, m
Với kết cấu ngăn cho bằng bê tông có chất phụ
gia sinh bọt và vữa xi măng, hệ số h sẽ xác định theo công thức:
![](00901792_files/image019.jpg)
Với:
E - Mô đun đàn hồi của vật liệu, kg/m2;
U - Mật độ vật liệu, kg/m3.
![](00901792_files/image020.jpg)
5.8. Đặc tính tần số cách âm không khí (dB)
của kết cấu ngăn che phẳng một lớp bằng kim loại, bằng kính và các vật liệu tương
tự khác xác định theo phương pháp đồ thị có dạng đường gẫy khúc ABCD trên hình 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00901792_files/image021.jpg)
Bảng 8 - Tọa độ các
điểm B, C của 1 số vật liệu
Vật liệu
fB
fc
RB
Rc
Thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính Silicát
Kính hữu cơ
Tấm xi măng
6000
h
6000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6000
h
17000
h
11000
h
12000
h
12000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12000
h
34000
h
20000
h
39
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
37
36
31
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
Chú thích: h- chiều dày kết cấu
ngăn che (không tính gờ) mm2
5.9. Đặc tính tần số cách âm không khí (dB)
của lớp vỏ thép bọc ngoài hình trụ khi tiếng ồn bức xạ từ trong ra xác định
bằng phương pháp đồ thị có dạng đường gãy khúc như đường ABCD trên hình 11.
Tọa độ các điểm B và C xác định theo công
thức:
![](00901792_files/image022.jpg)
Với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h - Độ dầy của vỏ, mm;
5.10. Đặc tính tần số cách âm không khí (dB)
của tường có ốp các tấm tường phụ (vữa khô, tấm phôi bào ép hay là tấm sợi gỗ
ép v.v..) ở hai phía trong nhà xác định bằng cách thêm vào giá trị đặc tính tần
số cách âm không khí của tường như cách tính ở mục 5.7 của tiêu chuẩn này, số
hiệu chỉnh Rl xác định theo đồ thị hình 12, có phụ thuộc vào trị số
m, tính theo công thức:
(31)
và trị số β tính theo công thức:
(32)
Với:
m1 - Khối lượng phần chịu lực của
sàn, kg/m2;
m4 - Khối lượng tường hoặc vách,
kg/m2
C1, C4 - Tốc độ sóng
dọc trong phần chịu lực của sàn và trong tường hoặc vách ngăn, m/s lấy theo
bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chỉ ốp tấm tường ở một phía tường trị số
'R1 lấy bằng 2/3 giá trị 'R1và xác định theo đồ thị hình 12.
Bảng 9 - Tốc độ sóng
dọc trong một số vật liệu
Vật liệu
Tốc độ sóng dọc,
m/s
Bê tông nặng
3700
Bê tông nhẹ
3500
Khối gạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11. Đặc tính cách âm không khí của kính 2
lớp có cùng một độ dày xác định bằng cách thêm trị số 5+ 'R2 vào các giá trị
của đặc tính tần số cách âm không khí như đã nói ở mục 5.9 của tiêu chuẩn này
(dùng cho 1 lớp kính).
Trị số
R2
xác định theo đồ thị hình 13 phụ thuộc khoảng cách không khí giữa 2 tấm hình và
tần số cộng hưởng fch (Hz) xác định theo công thức:
![](00901792_files/image025.jpg)
Với:
m1, m2 - Khối lượng của
các tấm kính, kg/m2;
d - Khoảng không khí giữa 2 lớp kính, m;
Đặc tính tần số cách âm không khí của 2 lớp
kính có chiều dầy khác nhau (tỉ lệ các chiều dầy 0,4 - 0,8), xác định bằng cách
thêm trị số
R2 +
R3 vào giá trị đặc tính tần
số cách âm không khí theo cách dựng tương tư như hình 14. Toạ độ điểm B và C
xác định theo công thức:
![](00901792_files/image026.jpg)
Trong đó: RB = Rc = 35 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số
R2
xác định theo đồ thị hình 13, trị số
R3 là 3
dB khi
và 4 dB khi
.
5.12. Chỉ số cách âm không khí Ik,
dB của sàn có lớp cách âm xác định theo phụ lục 3, phụ thuộc chỉ số cách âm
không khí của tấm sàn chịu lực IkO (chỉ số này xác định theo mục 5.7
và 5.8 thay giá trị Iko vào vị trí Ik) và tần số cộng hưởng fch, Hz
xác định theo công thức:
![](00901792_files/image029.jpg)
Với:
Ed - mô đun đàn hồi động của lớp
vật liệu cách âm kg/m2 lấy theo phụ lục 4
m1 - Khối lượng tấm sàn, kg/m2;
m2 - Khối lượng kết cấu mặt sàn
trên lớp cách âm (không kể lớp cách âm) kg/m2
hn - Chiều dầy lớp cách âm ở trạng thái nén,
m; xác định theo công thức:
hn = ho
( 1 -
n) (37)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ho - Chiều dày lớp cách âm ở trạng
thái không khí bị nén, m;
Hn - Hệ số nén của vật liệu cách
âm (lấy theo phụ lục 4).
5.13. Chỉ số mức áp suất âm va chạm quy đổi dưới
sàn Iv, dB so lớp mặt sàn trên lớp cách âm xác định theo phụ lục 5,
phụ thuộc chỉ số mức âm va chạm quy đổi của tấm sàn Ivo , dB xác
định theo bảng 10 và tần số dao động của mặt sàn trên lớp cách âm fo Hz
xác định theo công thức:
![](00901792_files/image031.jpg)
Với:
Ed- mô đun đàn hồi động của lớp
cách âm kg/m2 lấy theo phụ lục 4:
hn - Chiều dày lớp cách âm ở trạng
thái nén, m; xác định theo công thức (37);
M2 - Khối lượng sàn ( không kể lớp
cách âm ), kg/m2
5.14. Chỉ số cách âm không khí Ik,
dB của sàn giữa các tầng không có lớp cách âm mà chỉ có lớp trái mặt sàn xác
định theo mục 5.8 của tiêu chuẩn này, khi đó lấy trị số m bằng khối lượng của
tấm sàn chịu lực ( không kể lớp trải).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00901792_files/image033.jpg)
5.15. Chỉ số mức âm va chạm quy đổi Iv, dB dưới
sàn không có lớp cách âm, chỉ có lớp trải sàn xác định theo công thức:
Iv = Ivo
-
Iv (39)
Với Ivc - Chỉ số mức âm va chạm
quy đổi của tấm chịu lực, dB; lấy theo bảng 10
Iv - Trị số dB lấy
theo phụ lục 6.
Bảng 10- Chỉ số mức
âm va chạm quy đổi dưới sàn Ivo của một số tấm sàn
Sàn
Khối lượng tấm sàn
kg/m2
Trị số Ivo dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
200
250
300
350
400
91
88
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
80
2- Có trần treo
150
200
250
300
88
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Thiết kế kết cấu ngăn
che
(Tường, vách, sàn,
cửa đi, cửa sổ)
5.16. Kết cấu cách âm không khí nhiều hiệu
quả là nhũng kết cấu một lớp có lỗ hoặc bê tông tạo bọt, bêtông tổ ong hoặc các
vật liệu tương tự khác, có hai lớp vữa trát ở hai mặt, mỗi lớp dầy không quá 1,5cm.
5.17. Sàn phải được cấu tạo như sau:
a) Lớp gạch lát, lớp vữa xi măng trên lớp đệm
cách âm hoặc lớp cát dày từ 5 đến 8cm.
b) Lớp vật liệu trải trên lớp chịu lực (khi
có khả năng cách âm không khí của sàn phải được bảo đảm bằng chính tấm sàn chịu
lực).
c) Lớp ván, phoi bào ép đặt trên đầu và lớp
cách âm (dạng đệm bằng).
d) Lớp gỗ pắckê vải nhựa, rêlin và các vật
liệu tương tự khác trên đệm cách âm như phụ lục 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lấy chiều rộng của đệm bằng hoặc đệm rời
lớn hơn bề rộng của dầm 5cm.
b) Diện tích hoặc chiều dài của tấm đệm phải
sao cho khi chất tải ứng suất trong đệm không được vượt quá 1000 kg/m3.
5.19. Khi thiết kế sàn có mặt sàn đặt trên
lớp cách âm thì phải để khe hở ≥ 2cm ở giữa mặt sàn (hoặc tấm lát sàn) và tường
tiếp giáp, trong khe hở phải nhồi chặt các vật liệu cách âm.
Tấm đệm chân tường chỉ đóng vào tường hoặc
sàn (không đóng cả hai phía).
![](00901792_files/image034.jpg)
5.20. Trong trường hợp cần thiết phải sử dụng
tường hai lớp, các mối nối cứng giữa 2 tấm phải để ở gần mép của kết cấu phân
cách.
Kích thước khoảng không khí giữa 2 lớp tường
phải lấy lớn hơn 4cm.
Chỉ số cách âm của tường 2 lớp cùng loại panen
lấy lớn hơn chỉ số cách âm của chính panen đó là 9dB.
5.21. Phải thiết kế các thành phần của kết
cấu ngăn che bằng vật liệu không có lỗ rỗng xuyên khí. Đối với các kết cấu có
lỗ rỗng xuyên khí phải có lớp ngoài bằng bê tông đặc hoặc lớp vữa trát dầy hơn
2cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.23. Khi thiết kế đường dây điện đi chìm
phải làm đúng quy định, như sử dụng các đệm lót không nên tạo các lỗ xuyên qua
kết cấu ngăn che. Trong trường hợp bắt buộc phải đi dây điện xuyên qua kết cấu
thì phải có nút để đậy kín các lỗ đó lại.
5.24. Để tăng khả năng cách âm không khí của
cửa đi, tăng khối lượng của cánh cửa, làm thật khít cánh cửa vào bậu cửa và
loại bỏ các khe hở giữa cánh cửa với sàn bằng tấm đệm, tấm cao su, hoặc gioăng
cửa.
Phải chú ý đến cấu tạo bảo đảm độ khít của
cánh cửa với khung cửa, bịt kín lỗ khoá cửa và làm thật kín các khung cửa với tường
tiếp giáp.
5.25. Có thể nâng cao khả năng cách âm không khí
của cửa sổ bằng cách làm cửa sổ panô, tăng khối lượng cánh cửa, làm thật khít
cánh cửa vào khung cửa, loại bỏ các khe hở, làm gioăng cửa. Nếu cửa bằng kính
thì phải tăng chiều dầy của kính, gắn chặt kính vào khung cửa bằng các vật liệu
mềm, cần có cấu tạo chắc chắn để bảo đảm cho cửa được đóng kín và bền.
5.26. Khi thiết kế kết cấu ngăn che có ống nước
đi qua cần phải bảo đảm khả năng cách âm yêu cầu và tránh giảm khả năng cách âm
do các khe, lỗ hổng tạo nên.
Trên tường, sàn nhà ở, nhà phù trợ, những chỗ
có ống nước đi qua phải làm vỏ ống phụ. Khoảng trống giữa vỏ ống phụ và tường
phải bịt kín bằng vật liệu đàn hồi mềm.
Nếu kết cấu phân cách tiếp giáp với đường dây
thông tin, dẫn điện thì vật liệu chèn giữa đường dây và kết cấu đó phải làm
bằng vật liệu cách điện mềm.
5.27. Trong kết cấu tường và sàn phải chừa
sẵn các lỗ cần thiết cho các đường ống, đường dây thông với cụm kĩ thuật, tầng
hầm kĩ thuật. Phải đặt dây, đặt ống v. v... vào các lỗ đó rồi bịt kín xung
quanh nó cùng lúc với việc xây dựng các kết cấu ngăn che.
Khi nối các đường ống với tầng hầm kĩ thuật
thì phải nối qua đoạn vật liệu mềm hoặc đệm chống rung ở bích máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đất xây dựng đô
thị và các điểm dân cư
6.1. Khi quy hoạch và phân vùng đất xây dựng
đô thị và các điểm dân cư phải tính toán để bảo đảm mức ồn cho phép trong mục
2.4 của tiêu chuẩn này.
Nguồn ồn chính và các
đặc tính của chúng
6.2. Những nguồn ồn chính ở bên trong nhà ở
bao gồm tiếng ồn do các thiết bị sinh hoạt văn hoá và đời sống, do các thiết bị
kĩ thuật vệ sinh hoặc do chính sự sinh hoạt của con người. sinh ra như tiếng
loa truyền thanh, tiếng vô tuyến truyền hình, tiếng nước chảy trong ống nước,
tiếng nói, tiếng trẻ khóc, tiếng bước chân người v. v...
6.3. Những nguồn ồn tính ở bên ngoài nhà
trong đô thị và các điểm dân cư bao gồm các dòng giao thông trên đường phố, đường
tàu hoả, các phương tiện giao thông hàng không, các máy cơ giới và các nguồn ồn
ở trong tiểu khu nhà ở.
6.4. Đặc tính tiếng ồn của dòng giao thông
trên đường phố, đường xe lửa, trong đô thị và trong tiểu khu nhà ở xác định
theo 20 TCN 128: 1984.
6.5. Đặc tính tính toán của tiếng ồn dòng
giao thông LAtd, dBA trên đường quốc lộ, trên đường phố với điều
kiện xe chạy trong giờ "cao điểm" lấy theo phụ lục 7.
6.6. Đặc tính tiếng ồn của đường sắt là mức
âm tương đương LAtd, dBA ở 7,5m cách trục bánh xe gần điểm tính nhất
xác định theo phụ lục 8 với hiệu chỉnh ở phụ lục 9.
Khi có nhiều loại tầu hỏa khác nhau chạy trên
đoạn đường đang khảo sát (tầu khách, tàu hàng, tàu chạy điện) thì xác định đặc
tính tiếng ồn của luống tàu đó bằng cách cộng (theo năng lượng) các mức âm tương
đương của từng đoàn tàu trong điều kiện di chuyển riêng rẽ theo bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định mức âm tại
điểm tính
6.8. Mức âm LAkV; dBA tại điển tính trên khu
vực được chống ồn xác định theo công thức sau:
LAkv = LAtd
-
LAkc -
LAmc -
LAcx (40)
Với:
LAtd - Mức âm của nguồn, dBA xác
định theo mục 6.4 và 6.7 của tiêu chuẩn này.
LAkc - Độ
giảm mức âm, dBa: phụ thuộc vào khoảng cách giữa nguồn ồn và điểm tính, xác
định theo đồ thị hình 13.
LAmc -
Độ giảm mức âm dBA sau màn chắn, đặt trên đường lan truyền xác định theo mục
6.11- 6.14 của tiêu chuẩn này.
LAcx - Độ
giảm mức âm (dBA) sau hàng cây xanh xác định theo mục 6.18 của tiêu chuẩn này.
6.9. Mức âm LAP, dBA
tại điểm tính ở trong phòng cách âm xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với:
LAkV - Mức âm cách kết cấu ngăn
che của phòng cách âm 2 m, dBA, xác định theo công thức (40) , không tính độ
giảm mức âm do các hàng cây xanh gây nên.
LAc - Độ
giảm mức âm sau kết cấu cửa sổ của phòng cách âm, dBA, xác định theo bảng 11.
Bảng 11- Độ giảm mức
âm sau kết cấu cửa sổ
Cấu tạo cửa sổ
Chiều dày lớp kính
mm
Đại lượng LAc, dBA
Không đệm
Có đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
1. Các loại cửa mở bình thường
2. Cửa sổ chớp đóng
-
-
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3. Cửa sổ panô đóng, cửa sổ kính có cửa thông
hơi mở (cánh và khung cửa hẹp)
4. Cửa sổ panô đóng, cửa sổ 1 lớp kính đóng
-
3
6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
21
-
20
23
6.10. Mức âm LAik, dBA, tại điểm
tính do nhiều nguồn ồn gây ra phải xác định riêng cho từng nguồn rồi cộng các
trị số nhận được (cộng năng lượng) theo bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11. Độ giảm mức âm yêu cầu, dBA: tại điểm
tính trên khu vực LAckv hoặc ở trong phòng cách âm LAycp xác định theo công
thức:
LAyckv = LAkv -
LAtdep (42)
LAyp = LAp - LAtdep (43)
Với:
LAtdep - Mức âm tương đương cho
phép trên khu vực hoặc ở trong phòng cách âm, dBA: xác định theo chương 2 của
tiêu chuẩn này.
LAkV và LAp – Tương tự
như trong các công thức (40), (41)
Màn chắn tiếng ồn và
hàng cây xanh
6.12. Để giảm mức âm trên khu vực hoặc trong
phòng cách âm phải sử dụng màn chắn tiếng ồn đặt giữa nguồn ồn và đối tượng chống
ồn.
6.13. Màn chắn tiếng ồn có thể là các bờ tường
tự nhiên hoặc nhân tạo (như các đường lõm, u đất, gò đất v.v...) cũng có thể là
các toà nhà có mức âm cho phép ở trong phòng trên 55 dBA các nhà ở được tăng cường
cách âm cho kết cấu bao che, nhà ở với điều kiện bố trí các phòng phụ về phía
nguồn ồn và các công trình khác (hàng rào tự nhiên, các bức tường chống ồn đặc
biệt có khối lượng không dưới 30 kg/m2...). Tất cả các nhà và công trình kể
trên pbải bố trí dọc theo nguồn ồn một cách liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15. Độ giảm mức âm
LLACB,
dBA sau màn chắn tiếng ồn xác định theo bảng 12 phụ thuộc vào hiệu chiều dài
các quãng đường đi của tia âm G (m) theo chiều cao màn chắn.
Hiệu chiều dài các quãng đường đi của tia âm J
(m), xem hình 14, xác định theo công thức sau:
δ = (a + b) - c (44)
Với:
a - Khoảng cách ngắn nhất từ tâm hình học của
nguồn ồn tới mép trên các màn chắn, m;
b - Khoảng cách ngắn nhất từ mép trên của màn
chắn tới điểm tính, m.
c - Khoảng cách ngắn nhất từ tâm hình học của
nguồn ồn tới điểm tính, m.
Độ giảm mức sau màn chắn tính theo hiệu độ
dài
Hiệu quãng đường tia
âm đi ngược δ,m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu quãng đường
tia âm đi ngược δ,m
Độ giảm mức âm sau màn
chắn
LAmcB , dBA
0,005
0,02
0,06
0,14
0,28
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
14
0,48
0,83
1,4
2,4
6
16
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
24
6.16. Độ giảm mức âm sau màn chắn tiếng ồn
LAmcα1 Và
LAmcα2 ,dBA xác định theo bảng
13, phụ thuộc vào trị số 'LAmcB (dBA) và các góc Dl, D2 (hình 14) theo chiều
dài màn chắn.
Độ giảm mức âm sau màn chắn
LAmcB ,dBA xác định theo
công thức:
LAmc =
LAmcα + Hhc (45)
Với:
Lamcα
- Giá trị nhỏ hơn trong các giá trị
LAmcα1 Và
LAmcα2 ,dBA xác định theo
bảng 13.
Hhc - Số hiệu chỉnh dBA xác định
theo bảng 14 phụ thuộc vào các trị số
LAmcα1
và
LAmcα2.
Bảng 13- Độ giảm mức
âm sau màn chắn tính theo góc α1và α2
Góc α1, α1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
55
60
65
70
75
80
85
LAmcB,dBA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
12
14
16
18
20
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,7
2,2
2,4
2,6
2,8
2,9
3,2
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
2,3
2,9
3,1
3,4
3,6
3,7
3,9
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
3
3,8
4
4,3
4,5
4,7
4,9
5,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
4,8
5,1
5,4
5,7
5
6,1
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
4,8
5,8
6,2
6,7
7
7,3
7,6
7,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
5,6
6,8
7,5
8,1
8,6
9
9,4
9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
6,5
7,8
8,8
9,7
10,4
10,8
11,3
11,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
7,4
9
10,2
11,5
12,4
13
13,7
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
11,7
13,3
15
16,8
18,7
20,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00901792_files/image035.jpg)
Bảng 14 – Số hiệu
chỉnh Hhc
Hiệu
LAmcα1
và LAmdα2, dBA
0
2
4
6
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
16
18
20
22
Số hiệu chỉnh Hhc, dBA
0
0,8
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
2,6
2,8
2,9
2,9
3
3
3
6.17. Độ giảm mức âm sau màn chắn tiếng ồn
LAmc, dBA do nguồn ồn bên
trong các tiểu khu nhà ở tạo nên lấy theo bảng 15. Khi đó lấy chiều dài màn
chắn lớn gấp hai lần chiều dài nguồn ồn. Chiều cao hiệu dụng của màn chắn xác
định theo sơ đồ 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ
nguồn ồn đến điểm tính, m
Độ giảm mức âm sau
màn chắn
LAmc , dBA
Khoảng cách giữa
màn chắn và điểm tính, m
5
10
20
50
100
Chiều cao hiệu quả
của màn chắn , m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
19
17
23
26
18
16
28
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
28
24
18
15
27
23
18
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
10
20
50
100
16
15
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
23
23
15
14
13
13
23
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
13
13
12
11
23
20
19
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
10
10
21
18
17
17
15
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
21
18
15
14
6.18. Độ giảm mức âm sau dải cây xanh 'LACX ,
dBA xác định theo bảng 16.
6.19. Khi trồng các dải cây xanh cần bảo đảm
sao cho các tán cây liền sát vào nhau và che lấp khoảng trống dưới cây bằng các
bụi cây con.
Bảng 16 - Độ giảm mức
âm sau dải cây xanh
Dải cây xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giảm mức âm,
LAcxdBA
1. Một dải cây trong đó các cây trồng ô cờ
so le
2. Một dải cây trong các cây trồng ô cờ so
le
3. Hai dải cây các hàng cây cách 3 – 5m
trồng theo kiểu ô cờ so le
4. Hai hoặc ba dải, các hàng cây cách nhau 3m
10 – 15
16 – 20
21 – 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 – 5
5 – 8
8 – 10
10 – 12
Chú thích: Độ cao của hàng cây
phải không dưới 5 – 8m.
6.20. Các dải cây xanh phải là các loại cây
mọc nhanh, chịu được các điều kiện của môi trường không khí trong đô thị và các
điểm dân cư ở nơi đó.
Phụ
lục 1
CÁC
THUẬT NGỮ CHÍNH VÀ ĐỊNH NGHĨA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00901792_files/image036.gif)
Với:
P - Giá trị áp suất âm trung bình bình phương
N/m2
Po - Giá trị ngừng áp suất âm bằng
2,10-5 N/m2
2. Mức âm LA, (dBA): Đại lượng
tính theo công thức:
![](00901792_files/image037.gif)
Với PA - Giá trị áp suất âm trung
bình bình phương đã hiệu chỉnh theo đặc tính A của máy đo tiếng ồn, N/m2
.
3. Tiếng ồn ổn định: Tiếng ồn có mức ầm theo
thời gian không thay đổi quá 5 dB.
4. Tiếng ồn biến đổi: Tiếng ồn có mức âm theo
thời gian thay đổi quá 5 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tiếng ồn xung: Tiếng ồn có tín hiệu do tại
người cảm thụ dưới dạng va đập như năng lượng của từng xung riêng biệt hay nối
tiếp nhau, thời gian của một xung kéo dài dưới 1 séc.
7. Tiếng ồn âm sắc: Tiếng ồn mà trong đó âm
thanh nghe được là âm thanh của tần số xác định (khi xác định bằng máy đo sẽ
thấy ở dải 1/3 ốcta có đỉnh với mức âm cao hơn mức âm ở dải bên cạnh 10
dB).
8. Mức âm tương đương (theo năng lượng) LAtd,
(dBA) của tiếng ồn biến đổi cho trước: mức ầm của tiếng ồn ổn định, dải tần
rộng gây tác động lên cho người giống như tiếng ồn biến đổi.
Phụ
lục 2
Phương
pháp tính hiệu chỉnh
k và
v khi xác định chỉ số cách
âm không khí cho kết cấu ngăn che Ik và mức áp suất âm va chạm quy
đổi dưới sàn Iv
1. Để tính hiệu chỉnh
k,
dB cần đưa đặc tính tần số cách âm không khí cho kết cấu ngăn che lên đồ thị
đặc tính tần số cách âm không khí tiêu chuẩn (hình 6) và xác định sai số xấu
trung bình của đặc tính tần số đã cho với đặc tính tần số chuẩn.
Sai số nằm dưới đường đặc tính tần số tiêu
chuẩn là sai số xấu. Sai số xấu trung bình phải lấy bằng l/16 tổng sai số xấu.
Nếu như sai số xấu trung bình tiến gần tới đường
tiêu chuẩn chung không vượt quá 2dB còn sai số xấu cực đại không vượt quá 2 dB
thì số hiệu chỉnh
k = 0.
Nếu sai số xấu trung bình vượt quá 2 dB hoặc
sai số cực đại vượt quá 8 dB thì đặc tính tần số tiêu chuẩn phải dịch xuống dưới
(bằng một số nguyên dB) sao cho sai số xấu trung bình và cực đại so với dương
đặc tính tần số tiêu chuẩn không vượt quá giá trị kể trên. Khi đó số hiệu chỉnh
'k là âm và bằng đại lượng di chuyển của đặc tính tần số tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đó số hiệu chính
k
là dương và bằng đại lượng di chuyển của đặc tính tần số tiêu chuẩn.
2. Để tính hiệu chỉnh
v
, dB cần đưa đặc tính tần số mức áp suất âm va chạm quy đổi dưới sàn lên đồ thị
đặc tính tần số mức áp suất âm va chạm quy đổi tiêu chuẩn (hình 7) và xác định
sai số xấu trung bình của tần số đã đo với đặc tính tần số chuẩn.
Sai số nằm trên đặc tính tần số tiêu chuẩn là
những sai số xấu. Sai số xấu trung bình lấy bằng l/16 tổng sai số xấu.
Nếu như sai số xấu trung bình tiến gần tới đường
tiêu chuẩn nhưng không vượt quá 2 dB còn sai số xấu cực đại không vượt quá 8 dB
thì số hiệu chỉnh
v = 0.
Nếu sai số xấu trung bình vượt quá 2 dB hoặc
sai số xấu cực đại vượt quá 8 dB thì đặc tính tần số tiêu chuẩn phải dịch xuống
dưới (bằng một số nguyên dB) sao cho sai số xấu trung bình và cực đại so với đường
đặc tính tần số xấu tiêu chuẩn di chuyển không vượt quá giá trị trên. Khi đó số
hiệu chỉnh 'v là âm và bằng đại lượng di chuyển của đặc tính tần số tiêu chuẩn.
Nếu sai số xấu trung bình nhỏ hơn 2 dB rất
nhiều hoặc không có sai số xấu thì đặc tính tần số tiêu chuẩn phải dịch xuống dưới
(bằng một số nguyên dB) sao cho sai số xấu trung bình tiến gần đến đặc tính tần
số tiêu chuẩn đã di chuyển nhưng không vượt quá 2 dB còn sai số xấu cực đại
không vượt quá 8 dB. Khi đó số hiệu chỉnh
v
là đường và bằng đại lượng di chuyển của đặc tính tần số tiêu chuẩn.
Phụ
lục 3
Chỉ
số cách âm không khí của một số loại cấu tạo mặt sàn
Cấu tạo mặt sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số cách âm không
khí, dB của sàn khi chỉ số cách âm của tấm chịu lực Ikb , dB
41
44
47
50
53
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
1. Mặt sàn gỗ trên sườn số gối trên đệm đàn
hồi (dạng bằng) có môđun đàn hồi động 5.104-12.104 kg/m2 khi
khoảng cách giữa mặt sàn và tấm chịu lực 60-70 mm
150
220
350
500
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
44
52
50
47
46
53
51
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
52
51
50
55
54
53
52
2. Mặt sàn toàn khối hoặc tấm lát khối lượng
60-120 kg/m2 đặt trên lớp cách âm có môđun đàn hồi động bằng 3.104-10.104 kg/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
150
200
50
48
45
51
49
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
49
53
52
51
54
53
53
3. – nt – nhưng có lớp cách âm bằng cát hoặc
xỉ than môđun đàn hồi động, 8.105 – 13.105 kg/m2 dầy 50-60 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
500
50
47
45
51
49
47
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
53
52
51
54
53
53
Chú thích:
1. Khi tăng chiều dày tấm đệm đến 40 mm (ở
trạng thái nén) trị số Ik cần cộng thêm 1 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 4
Môđun
đàn hồi động Ed và chỉ số nén
n
của một số vật liệu
Vật liệu
Khối lượng riêng
kg/m3
Môđun đàn hồi động
Ed , kg/m3 và hệ số
n
của lớp vật liệu cách âm kg/m2 khi lớp cách âm chịu tải kg/m2
200
500
1000
Ed
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ed
n
Ed
n
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
1. Cát qua lửa
2. Xỉ than cỡ hạt đến 15 mm
1300-1500
500-800
120.104
10.104
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130.104
90.104
0,04
0,09
-
-
-
-
3. Tấm phoi bào ép mềm TOCT 4598-74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TY 21.24-51-73
- nt -
- nt –
- nt –
5. Tấm bông khoáng với chất kết dính tổng
hợp TY 21.24.51-73 cứng
Nửa cứng
6. Tấm cách âm bằng bông khoáng với chất
dính tổng hợp TOCT 9573-72 nửa cứng
Cứng
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75-125
126-175
176-225
70-90
95-110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120-150
10.104
4.104
5.104
6.104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.104
4.5.104
5.104
0,1
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,45
0,5
0,4
0,5
0,45
11.104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3.104
7.104
4,5.104
5.104
5,5.104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,7
0,55
0,5
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,55
0,5
12.104
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5,6.104
6.104
7.104
8.104
0,15
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,65
0,55
0,7
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 5
Chỉ
số mức âm va chạm quy đổi dưới sàn của một số cấu tạo mặt sàn
Cấu tạo mặt sàn
fHz
Chỉ số mức âm va
chạm quy đổi dưới sàn Iv, dB khi chỉ số mức âm va chạm quy đổi của tấm chịu
lực Ivo , dB
91
88
86
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mặt sàn nguyên khối hoặc tấm khối lượng 60
kg/m2 trên lớp cách âm có mô đun đàn hồi động 3.104 ÷
10.104 kg/m2
150
220
550
60
100
150
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
71
68
70
75
77
65
67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
67
72
75
63
65
67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
70
79
62
64
66
61
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
61
62
84
58
63
67
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
56
62
65
3. – nt – trên có lớp cách âm bằng cát hoặc
xỉ có môđun đàn hồi động 8.155 ÷ 13.105 kg/m2
4. Mặt sàn nguyên khối hoặc tấm lót khối lượng
120 kg/m2 trên lớp cách âm có mô đun đàn hồi động 3.144 ÷ 10.104
kg/m2
5. – nt – trên lớp cách âm bằng cát hoặc xỉ
với mô đun đàn hồi động 8.105 ÷ 13.105 kg/m2
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
60
100
150
200
150
250
350
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
66
70
74
75
68
72
76
67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
63
67
71
72
65
70
74
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
61
65
69
71
63
68
72
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
59
64
67
69
62
66
71
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
57
62
65
67
60
65
69
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
55
80
63
65
59
64
68
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mô đun đàn hồi động: mô đun của vật liệu dưới
tác dụng của tải trọng động
Phụ
lục 6
Chỉ
số mức âm va chạm quy đổi dưới mặt sàn 'Iv của một số mặt sàn
Lớp mặt sàn
Chiều dày mm
Iv , dB
1. Tấm vải nhựa Polivinin clorit cách nhiệt
trên đệm sợi gai
2. Tấm vải nhựa Polivinin clorit cách nhiệt
trên đệm sợi gai
3. Tấm vải nhựa Polivinin clorit trên đệm
nitron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Vải nhựa cách âm cách nhiệt trên đệm latic
đục lỗ bằng sợi gai – ghép
6. Vải nhựa cách âm cách nhiệt trên đệm đục
lỗ bằng phế liệu có lớp bảo vệ là vật liệu tổng hợp…
7. Vải nhựa cách âm cách nhiệt trên đệm đục
lỗ bằng sợi pôlivinin clorit ghép lạnh…
8. Vải nhựa cách âm cách nhiệt lớp cột là
đệm dệt
9. Rêlin 2 lớp trên đệm sợi
5,5
3,5
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
4,5
3,7
3,7
3,7
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
19
25
18
22
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Chú thích: Nếu vật liệu trải
sàn bằng vải nhựa pôlivinin clorit trên đệm cách âm thì phải giảm chỉ số cách
âm không khí của sàn đi 1 dB.
Phụ
lục 7
Đặc
tính tiếng ồn đường giao thông trên đường phố
Loại đường phố
Số làn xe chạy 2
chiều trên đường
Đặc tính tiếng ồn
của dòng giao thông LAtd , dBA
1. Đường cao tốc
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
87
2. Đường trục chính trong thành phố
- Chuyển động liên tục
- Chuyển động điều hoà
- Đường khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đường giao thông nội bộ
- Khu nhà ở
- Khu công nghiệp và kho tàng
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
4
6
2
4
2
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
85
81
82
81
82
79
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
75
79
Phụ
lục 8
Đặc
tính tiếng ồn đường sắt
Loại tàu
Cường độ dòng xe,
đội tàu 1/h
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
8
10
15
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức âm tương đương
LAtd , dBA
Tàu khách
66
69
71
72
73
74
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
79
80
81
Tàu hàng
76
79
81
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
85
86
88
89
90
91
Phụ
lục 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu chỉnh vào mức âm tương đương LAtd
, dBA
-2
-1
0
+1
+2
Mức độ trung bình của tàu Km/h
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
100
Phụ
lục 10
Đặc
tính tiếng ồn của một số nguồn ồn trong khu vực nhà ở
Nguồn ồn
Mức âm tương đương
LAtd , dBA
- Ô tô thu rác làm việc
- Bốc dỡ hàng hoá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trẻ em tắm trong bể bơi
Các trò chơi thể thao:
- Bóng đá
- Bóng chuyền
- Bóng rổ
- Quần vợt
- Bóng bàn
71
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
75
74
66
61
58