As
D
Dfat
Dmax
Dmin
Di
E
f0
fy
fu
fk
g
g(t)
h
Hs
M
MA
Md
|
Diện tích tiết diện phần thép (vành
khăn)
As = p.(D - ti)ti
Đường kính ngoài danh nghĩa
Tổn thương mỏi tích lũy hay tổng Miner
Đường kính trong hoặc ngoài lớn nhất đo được
Đường kính trong hoặc ngoài nhỏ nhất đo được
Đường kính trong danh nghĩa
Di = D - 2tnom
Mô đun đàn hồi
Độ ôvan
Ứng suất chảy dùng trong thiết kế
Độ bền kéo dùng trong thiết kế
Độ bền vật liệu
Gia tốc trọng trường
Hiệu ứng tải trọng suy rộng
Chiều cao từ mặt cắt ống đứng (đang xét) tới
điểm tham chiếu của áp suất thiết kế
Chiều cao sóng đáng kể
Mômen
Mômen uốn do tải trọng tai nạn
Mômen uốn thiết kế
Mômen uốn thiết kế tối đa, ví dụ trong trạng
thái biển ngắn hạn
|
ME
MF
Mk
N
ni
Ni
O
pb
pc
pd
pe
pei
pi
pinc
pld
pli
pp
pmin
ppr
Rk
t
ti, t1, t2,
t3
tcorr
tnom
Te,A
Te,E
Te,F
Te
|
Mômen uốn do tải trọng môi trường
Mômen uốn do tải trọng chức năng
Độ bền chống uốn dẻo
Lực dọc trục thực trong thành ống (Lực kéo
là dương)
Số khối ứng suất
Số chu trình ứng suất gây phá hủy khi biên
độ ứng suất cố định
Độ không tròn
O = Dmax - Dmin
Áp suất kháng vỡ
Áp suất gây móp
Áp suất thiết kế tại điểm tham chiếu
Áp suất ngoài
Áp suất gây móp đàn hồi
Áp suất trong
Áp suất bất thường
Áp suất thiết kế bên trong cục bộ
Áp suất bất thường cục bộ
Áp suất phá hủy dẻo
Áp suất bên trong tối thiểu cục bộ được lấy
bằng áp suất bên trong bất lợi nhất cộng với cột nước tĩnh của lưu chất bên
trong.
Áp suất lan truyền
Véc tơ độ bền
Thời gian
Chiều dày thành ống
Dự trữ ăn mòn bên trong và bên ngoài
Chiều dày thành ống danh nghĩa (không bị ăn
mòn) như quy định trong bản vẽ/bản ghi đặc tính kỹ thuật.
Lực căng hữu hiệu do tải trọng sự cố
Lực căng hữu hiệu do tải trọng môi trường
Lực căng hữu hiệu do tải trọng chức năng
Lực căng hữu hiệu (lực dọc trục) (lực kéo
là dương)
Lực căng hữu hiệu thiết kế tối đa ví dụ
trong trạng thái giới hạn ngắn hạn
|
Ted
Tk
Tp
Tw
Tz
|
Lực căng hữu hiệu thiết kế
Sức bền dẻo chống lực căng dọc trục
Chu kì đỉnh của sóng
Lực căng thành ống thực
Chu kì cắt không của sóng
|
ac Thông số ứng suất
dòng
afab Hệ số chế tạo
aU Hệ số độ bền vật liệu
gA Hệ số tải trọng cho tải
trọng sự cố
gC Hệ số điều kiện
gE Hệ số tải trọng cho tải
trọng môi trường
gF Hệ số tải trọng cho tải
trọng chức năng
gm Hệ số khả năng chịu lực
của vật liệu, kể đến tính bất định của đặc tính vật liệu
gSC Hệ số khả năng chịu lực
theo cấp an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
re Khối lượng riêng của
chất lỏng bên ngoài (ví dụ nước biển)
re Khối lượng riêng của
lưu chất bên trong
5. Mô tả chung về hệ
thống ống đứng động
5.1. Hệ thống ống đứng động
(ống đứng không tĩnh tại - a non-stationary riser) bao gồm các loại sau:
● các ống đứng
bằng kim loại (thép, titan);
● các ống đứng
bằng vật liệu composite;
● các ống đứng
mềm,
● các loại ống
dẫn cáp điều khiển (umbilicals);
● các ống mềm
chuyển tải (loading hoses).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● ống đứng sản xuất;
● ống đứng bơm
ép;
● ống đứng dẫn
khí đồng hành;
● ống đứng xuất/nhập;
● ống đứng để hoàn thiện/bảo
dưỡng giếng;
● hệ thống ống
đứng khoan biển;
● cáp điều khiển
ngầm dưới biển;
● ống đứng tích
hợp cáp điều khiển sản xuất.
Các loại ống đứng nêu trên khác nhau về
kích thước, tiết diện ngang, kiểu vận hành, các yêu cầu chức năng và các điều
kiện tải trọng thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Ống đứng được kéo căng ở trên
(top tensioned riser): Ống đứng được đỡ bởi hệ thống kéo căng bên trên kết hợp
với các điều kiện biên để cho phép ống đứng/phương tiện nổi có thể dịch chuyển
tương đối theo phương thẳng đứng bằng cách sử dụng hệ thống bù dao động nhấp
nhô. Lực kéo căng được đặt vào ở bên trên nên được duy trì ở một giá trị đặt
trước không đổi không phụ thuộc vào dịch chuyển của phương tiện nổi. Khả năng dịch
chuyển tương đối của ống đứng/phương tiện nổi và lực kéo căng được đặt ở bên
trên là những thông số thiết kế quan trọng quyết định các hoạt động cơ học cũng
như phạm vi áp dụng của ống đứng, ống đứng được kéo căng ở trên được áp dụng
cho tất cả các mục đích hoạt động chức năng như đã được nêu ở trên (trừ cáp điều
khiển) và là một lựa chọn bổ sung thích hợp cho các phương tiện nổi có chuyển động
nhấp nhô nhỏ.
5.3.2. Ống đứng dạng dây (compliant riser): Các cấu hình của ống đứng
dạng dây được thiết kế để hấp thu các dịch chuyển của phương tiện nổi bằng cách
thay đổi các điều kiện hình học mà
không sử dụng hệ thống bù dao động nhấp nhô. Ống đứng dạng dây chủ yếu được áp dụng để làm ống
đứng sản xuất, xuất/nhập và bơm
ép. Việc tạo ra tính mềm dẻo cần thiết của ống đứng đối với các độ sâu nước
thông thường được thực hiện bằng
cách bố trí các ống mềm không liên kết (unbonded flexible pipes) theo một
trong các cấu hình ống đứng dạng dây mềm “kinh điển" như: chữ S dốc đứng
(steep S), chữ S thoải
(Lazy S), theo hình sóng dốc đứng (steep wave), theo hình sóng thoải (lazy
wave), theo hình sóng xoắn (pliant wave) hoặc treo tự do (dây xích). Một ví dụ
về cấu hình ống đứng mới là ống đứng dạng dây mềm tiếp cận theo phương thẳng đứng.
Tại vùng nước sâu, trên cấu hình của ống đứng dạng dây mềm có thể bố trí các ống
kim loại. Các vị trí quan trọng trên ống đứng dạng dây là các vị trí tại vùng
có sóng, các chỗ uốn cong lên và võng xuống (hog/sag bends), khu vực chạm đáy
biển của ống đứng và tại các điểm kết thúc của ống đứng với các kết cấu cứng
như các ống chữ I hay ống chữ J.
5.3.3. Ống đứng lai (hybrid
riser): Cấu hình của ống
đứng lai là sự kết hợp một cách hiệu quả của ống đứng được kéo căng ở trên và ống
đứng dạng dây. Cấu hình tiêu biểu của
ống đứng lai là một ống đứng treo tự do theo phương thẳng đứng từ phao chìm đến
đáy biển và một ống đứng dạng dây mềm từ phao đến phương tiện nổi. Các ống đứng
lai chủ yếu được áp dụng làm các ống đứng sản xuất, xuất/nhập và ống đứng bơm
ép.
5.4. Hình 5.44-1 đưa
ra một số ví dụ tiêu biểu về phương tiện nổi và cấu hình ống đứng. Ngoài ra, Hình 5.44-2 đưa
ra một số bộ phận/điểm quan trọng trong hệ thống ống đứng tiêu biểu.
Hình 5.44-1- Các loại
phương tiện nổi và cấu hình ống đứng kim loại
Hình 5.44-2 - Các bộ
phận của ống đứng
6. Phân cấp hệ thống ống
đứng động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Ký hiệu cấp
Các cấp cơ bản cho các ống đứng động
được ký hiệu như sau:
● * VR DR
● VR DR
● (*) VR DR
trong đó:
VR DR: Biểu thị ống đứng động thỏa mãn
các yêu cầu trong Tiêu chuẩn này.
*: Biểu thị ống đứng động được chế tạo
mới dưới sự giám sát của Đăng kiểm.
:
Biểu thị ống đứng động được chế tạo mới dưới sự giám sát của tổ chức phân cấp khác
được Đăng kiểm ủy quyền và/hoặc công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Ghi chú cấp
6.1.2.1. Căn cứ vào điều kiện
cụ thể, những ống đứng động sẽ được bổ sung một hay vài ghi chú về cấp.
6.1.2.2. Ghi chú về chức năng:
là ghi chú cho biết chức năng của ống đứng động. Ví dụ:
● ống đứng động
dẫn hóa chất;
● ống đứng động
dẫn dầu;
● ống đứng động
dẫn khí;
● ống đứng động
ép nước;
6.1.2.3. Ghi chú về vùng: là
ghi chú cho biết vị trí địa lý, vùng mà ống đứng động được lắp đặt. Ví dụ:
● Mỏ Bạch Hổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.4. Ghi chú giới hạn hoạt
động: là ghi chú cho biết ống đứng động được phân cấp với các giới hạn khai
thác chủ yếu. Ví dụ:
● áp suất khai
thác lớn nhất 150 bar;
● Nhiệt độ thiết
kế lớn nhất 90 °C.
6.1.2.5. Các ghi chú mô tả: là
các ghi chú bổ sung mô tả chi tiết hơn
về kiểu của ống đứng động so với ghi chú về cấp và được đưa vào Sổ đăng ký đường
ống. Ví dụ: Đường kính ống, lưu lượng, áp suất thủy tĩnh ...
6.1.3. Giấy chứng nhận phân cấp
6.1.3.1. Giấy chứng nhận
phân cấp là giấy chứng nhận mà trong đó Đăng kiểm xác nhận rằng hệ thống ống đứng động
đã hoàn toàn tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
6.1.3.2. Giấy chứng nhận phân
cấp hệ thống ống đứng động có thời hạn hiệu lực không quá 5 năm, tính từ ngày
hoàn thành kiểm tra phân cấp.
6.1.3.3. Giấy chứng nhận phân
cấp chỉ được cấp khi
tất cả các công việc liên quan đã hoàn toàn thỏa mãn. Nếu còn những vấn đề chưa giải
quyết xong thì chưa thể cấp Giấy chứng nhận
hoặc có thể cấp Giấy chứng nhận với các hạn chế điều kiện hoạt động thích hợp.
6.1.3.4. Nội dung của Giấy chứng
nhận phân cấp hệ thống ống đứng động bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Phạm vi sử dụng
(giới hạn vận hành và điều kiện để sử dụng) của ống đứng động;
● Tiêu chuẩn
hay tài liệu kỹ thuật mà hệ thống ống đứng động phải tuân thủ;
6.1.3.5. Nội dung của các báo
cáo kiểm tra bao gồm:
● Hồ sơ làm cơ
sở để cấp Giấy chứng nhận (tài liệu, bản vẽ, thư từ, tiêu chuẩn và các
tài liệu kỹ
thuật
có liên quan được sử dụng và tham khảo);
● Danh mục những
vấn đề không tuân thủ tiêu chuẩn và các tài liệu kỹ thuật có liên quan.
6.1.4. Xác nhận hàng năm giấy chứng nhận
Hàng năm hệ thống ống
đứng động được đánh giá để duy trì cấp như quy định tại 6.11. Nếu kết quả đánh giá hàng năm
cho thấy hệ thống ống đứng động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì hệ thống ống
đứng động sẽ được xác nhận hàng năm vào Giấy chứng nhận phân cấp.
6.1.5. Cấp giấy chứng nhận
phân cấp tạm thời
6.1.5.1. Trong khi chờ để cấp Giấy
chứng nhận phân cấp chính thức và
khi kết quả kiểm tra cho thấy hệ thống ống đứng động
phù hợp các yêu cầu của Tiêu chuẩn này, thì Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời
để đưa hệ thống ống đứng động vào khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6. Rút cấp
6.1.6.1. Giấy chứng nhận phân
cấp hệ thống ống đứng động có thể bị rút nếu chủ công trình:
● Không tuân thủ các quy
trình vận hành hệ thống ống đứng động đã được Đăng kiểm thẩm định;
● Không tiến
hành chương trình kiểm tra và bảo dưỡng thường kỳ theo quy trình đã được Đăng
kiểm thẩm định;
● Không sửa chữa những
hư hỏng hay khuyết tật có ảnh hưởng đến cấp của hệ thống ống đứng động theo yêu
cầu của Đăng kiểm.
● Không thực hiện
các yêu cầu của Tiêu chuẩn này;
● Không khắc phục
các khuyến nghị do Đăng kiểm cấp.
6.1.6.2. Ngoài ra, Giấy chứng
nhận phân cấp hệ thống ống đứng động còn có thể bị rút nếu hệ thống ống đứng động:
● Bị hư hỏng hoặc
nghi ngờ bị hư hỏng theo
hướng gây ra sự suy giảm an toàn hoặc tính toàn vẹn của hệ thống ống đứng động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Bị thay đổi
hay sửa chữa tới mức có thể làm suy giảm an toàn hoặc tính toàn vẹn của hệ thống ống
đứng động;
● Các giả thiết,
các điều kiện đã đặt khi thực hiện phân cấp không còn được tuân theo;
● Được xem xét
để giải bản.
6.1.7. Phục hồi cấp
Một hệ thống ống đứng động đã bị rút cấp, nếu muốn
được phục hồi cấp thì các điều kiện đưa đến việc rút cấp phải được khắc phục và
hệ thống ống đứng động phải được kiểm tra với khối lượng tùy thuộc vào tuổi và
trạng thái kỹ thuật của hệ thống ống đứng động. Nếu kết quả kiểm tra cho thấy
trạng thái kỹ thuật của hệ thống ống đứng động phù hợp các yêu cầu của Tiêu chuẩn
này thì Đăng kiểm có thể giữ nguyên cấp mà trước đây đã trao, hoặc trao cấp khác.
6.2. Quy định chung về
giám sát kỹ thuật
6.2.1. Tất cả các khía cạnh của
thiết kế và chế tạo có liên quan đến an toàn và tính toàn vẹn của hệ thống ống
đứng phải được xem xét trong quá trình phân cấp.
6.2.2. Phân cấp là công tác tổng
hợp tất cả các hoạt động giám sát kỹ thuật để tiến tới việc cấp Giấy chứng nhận
phân cấp cho hệ thống ống đứng.
6.2.3. Công tác giám sát kỹ
thuật là tất cả các hoạt động độc lập và mang tính hệ thống do Đăng kiểm
tiến hành tại các giai đoạn khác nhau trong quá trình thiết kế, chế tạo và hoạt
động của một hệ thống ống đứng động nhằm xác định hệ thống ống đứng đó có đáp ứng được
các yêu cầu được quy định trong Tiêu chuẩn này không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5. Công tác giám sát kỹ
thuật chủ yếu nhằm vào tính toàn vẹn của hệ thống ống đứng, an toàn cho con người
và bảo vệ môi trường.
6.2.6. Phương pháp giám sát chính của Đăng
kiểm.
Đăng kiểm thực hiện việc giám sát theo
những trình tự được
quy định trong Tiêu chuẩn này, đồng thời Đăng kiểm cũng có thể tiến hành kiểm
tra bất thường bất
cứ hạng mục nào phù hợp với Tiêu chuẩn này trong trường hợp Đăng kiểm thấy cần
thiết.
6.2.7. Để thực hiện công tác
giám sát, chủ công trình, nhà thầu tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Đăng kiểm viên tiến
hành kiểm định, thử nghiệm vật liệu và các sản phẩm chịu sự giám sát của Đăng
kiểm kể cả việc Đăng kiểm viên được tự do đến tất cả những nơi sản xuất và thử
nghiệm vật liệu và các sản phẩm
đó.
6.2.8. Các cơ quan thiết kế,
chủ công trình, nhà
thầu và nhà máy chế tạo các sản phẩm công nghiệp thực hiện các yêu cầu của Đăng
kiểm trên cơ sở các quy định hiện hành có liên quan khi thực hiện công tác giám
sát kỹ thuật.
6.2.9. Nếu dự định có những
sửa đổi trong quá trình chế tạo liên quan đến vật liệu, kết cấu, máy móc, trang
thiết bị và sản phẩm công nghiệp khác với các bản vẽ và tài liệu đã được thẩm định thì
các bản vẽ hoặc tài liệu sửa đổi phải được cung cấp cho Đăng kiểm xét
chấp thuận tài liệu thiết kế sửa đổi trước khi thi công.
6.2.10. Đăng kiểm có thể từ
chối không thực hiện công tác giám sát, nếu nhà thầu hoặc xưởng chế tạo vi phạm
có hệ thống các
yêu cầu của Tiêu chuẩn này hoặc vi phạm hợp đồng về giám sát với Đăng kiểm.
6.2.11. Trong trường hợp phát
hiện thấy vật liệu hoặc sản phẩm có khuyết tật,
tuy đã được cấp Giấy chứng
nhận hợp lệ, Đăng kiểm vẫn có quyền yêu cầu tiến hành thử nghiệm lại hoặc khắc
phục những khuyết tật đó, Đăng kiểm có thể thu hồi và hủy bỏ Giấy chứng nhận
phân cấp đã cấp.
6.2.12. Trong quá trình thực
hiện giám sát, Đăng kiểm có thể tiến hành kiểm tra sự phù hợp của kết cấu, công
nghệ theo các tiêu chuẩn và quy trình không được quy định trong Tiêu chuẩn này
nhưng nhằm mục đích thực hiện các yêu cầu của Tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Giám sát trực tiếp
6.3.1. Giám sát trực tiếp là hình thức giám sát do
Đăng kiểm viên trực tiếp tiến hành, dựa trên các bản vẽ và tài liệu đã được
Đăng kiểm chấp thuận cũng như những tiêu chuẩn và yêu cầu bổ sung đã được Đăng
kiểm chấp nhận. Dựa vào Tiêu chuẩn này và tùy thuộc vào điều kiện cụ thể, Đăng
kiểm sẽ quy định khối lượng kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm trong quá trình giám
sát.
6.3.2. Sau khi thực hiện
giám sát và nhận được những kết quả thỏa đáng về thử nghiệm vật
liệu và sản phẩm, Đăng
kiểm sẽ cấp hoặc xác nhận Giấy chứng nhận phân cấp.
6.4. Giám sát gián tiếp
6.4.1. Giám sát gián tiếp là
giám sát do những người của các Tổ chức kiểm tra kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật của
nhà máy được Đăng kiểm ủy quyền thực
hiện dựa theo hồ sơ kỹ thuật đã được Đăng kiểm thẩm định.
6.4.2. Giám sát gián tiếp được
thực hiện theo những hình thức sau:
● Cá nhân được
Đăng kiểm ủy
quyền;
● Tổ chức được
Đăng kiểm ủy quyền;
● Các bản vẽ và
tài liệu đã được Đăng kiểm chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4. Tùy thuộc vào hình thức
giám sát gián tiếp và kết quả giám sát, Đăng kiểm hoặc xưởng chế tạo sẽ cấp báo
cáo/ biên bản kiểm tra
cho đối tượng được giám sát.
6.4.5. Đăng kiểm viên sẽ kiểm
tra lựa chọn bất kỳ một sản phẩm
nào chịu sự giám sát gián tiếp của Đăng kiểm tại các nhà máy chế tạo.
6.4.6. Nếu xét thấy có vi phạm
trong giám sát gián tiếp hoặc chất lượng giám sát gián tiếp không đạt yêu cầu, Đăng
kiểm có quyền hủy hợp đồng giám sát gián tiếp và trực tiếp tiến hành giám sát.
6.5. Giám sát kỹ thuật
theo rủi ro
6.5.1. Mức giám sát kỹ thuật
được phân chia theo rủi ro của ống đứng và giàn hoặc phương tiện nổi. Nếu như rủi
ro (hậu quả hư hỏng) của ống đứng cao thì mức giám sát kỹ thuật cũng cao. Ngược lại, nếu rủi ro của
ống đứng thấp thì mức giám sát kỹ thuật có thể giảm xuống mà không làm giảm tính hiệu lực của
chúng.
6.5.2. Mức giám sát kỹ thuật
quy định trong Tiêu chuẩn này chỉ mô tả mức độ tham gia của Đăng kiểm trong
công tác phân cấp và giám sát kỹ thuật mà không làm thay đổi cấp của giấy chứng
nhận
phân
cấp.
6.5.3. Hệ thống ống đứng được
giám sát kỹ thuật theo các mức thấp, vừa và cao. Các mức giám sát kỹ thuật được
định nghĩa như sau:
a) Mức vừa: mức giám sát kỹ thuật thông thường
và được áp dụng với phần lớn các ống đứng.
b) Mức cao: mức giám sát kỹ thuật được áp
dụng khi rủi ro của ống đứng cao hơn, ví dụ khi chưa biết rõ về các điều kiện
môi trường, khi có sự đổi mới về
kỹ thuật hay khi các nhà thầu không có nhiều kinh nghiệm trong thiết kế và chế
tạo các ống đứng tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4. Nội dung công việc của
các mức giám sát kỹ thuật được tóm tắt ở Bảng 6.5-1.
Bảng 6.5-1 -
Tóm tắt nội dung công việc của các mức giám sát kỹ thuật
Mức
Mô tả nội
dung công việc
Hướng dẫn
áp dụng mức giám sát kỹ thuật
Thấp
Xem xét nguyên tắc chung và các hệ
thống sản xuất
trong quá trình thiết kế và chế tạo.
Xem xét các tài liệu thiết kế, quy
trình chế tạo và các báo cáo chứng nhận.
Chứng kiến từng đợt trong quá
trình thử hệ thống và bắt đầu hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống đứng không phức tạp được nhà thầu
có kinh nghiệm thiết kế và thi công.
Hư hỏng ít gây hậu quả đối
với an toàn, môi trường hoặc khi xét theo quan điểm thương mại
Vừa
Xem xét nguyên tắc chung và các hệ
thống sản xuất trong thiết kế và chế tạo.
Xem xét chi tiết các nguyên tắc chủ
yếu và các tài liệu thiết kế được lựa chọn với sự hỗ trợ của các tính toán độc
lập đơn giản.
Chứng kiến toàn bộ quá trình thử chứng
nhận quy trình và xem xét báo cáo kết quả.
Chứng kiến từng đợt tại hiện trường.
Dự án có mức độ mới (lạ thường) vừa
phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hư hỏng gây hậu quả vừa phải đối với
an toàn, môi trường hoặc khi xét theo quan điểm thương mại.
Cao
Xem xét nguyên tắc chung và các hệ
thống áp dụng trong thiết kế và chế tạo.
Xem xét chi tiết hầu hết các tài liệu
thiết kế với sự hỗ trợ của
các tính toán độc
lập đơn giản
và nâng cao.
Chứng kiến toàn bộ quá trình thử và
xem xét báo cáo kiểm tra.
Luôn có mặt tại hiện trường.
Thiết kế ống đứng thuộc loại mới lạ, điều kiện
môi trường khắc nghiệt hoặc không biết.
Dự án có mức độ mới cao hoặc có sự
thay đổi lớn về mặt kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hư hỏng gây hậu quả nghiêm trọng đối
với an toàn, môi trường hoặc khi xét theo quan điểm thương mại.
6.5.5. Các mức giám sát kỹ
thuật khác nhau có thể lựa chọn cho các bộ phận khác nhau của hệ thống ống đứng.
Ví dụ, một bộ phận của ống đứng kiểu mới về kỹ thuật và coi là có rủi ro cao
trong khi đó các ống để chế tạo ống đứng và các bộ phận khác lại là các mối nối
tiêu chuẩn và được coi là có rủi ro thấp.
6.5.6. Mức giám sát kỹ thuật
có thể giảm hoặc tăng trong quá
trình thực hiện một giai đoạn, nếu như mức giám sát kỹ thuật được lựa chọn ban
đầu được xem là quá khắt khe hoặc quá lỏng khi có thêm thông tin mới về
rủi ro của hệ thống ống đứng.
6.5.7. Công tác giám sát kỹ
thuật chú trọng nhất tới các bộ phận của hệ thống ống đứng mà khi các bộ phận
đó hỏng hay suy giảm
chức năng có thể ảnh hưởng đáng kể tới an toàn cũng như rủi ro của dự án.
6.6. Lựa chọn mức giám sát
kỹ thuật
6.6.1. Việc lựa chọn mức
giám sát kỹ thuật phải phụ thuộc vào tính tới hạn của từng bộ phận có ảnh hưởng
tới việc quản lý an toàn và mức rủi ro liên quan của hệ thống ống đứng. Điều
này được mô tả trong Hình 6.6-1 dưới đây.
Hình 6.6-1 - Lựa chọn mức
giám sát kỹ thuật
6.6.2. Sự tham gia của từng
bộ phận sẽ được đánh giá về mặt chất lượng hay số lượng và sẽ sử dụng, khi có
thể, để định lượng số liệu đánh giá rủi ro làm cơ sở để đưa ra các quyết định
điều chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.3.1. Mục đích an toàn
chung của hệ thống ống đứng: Mục đích an toàn chung cho tất cả các giai đoạn từ
khi thiết kế cho đến khi vận hành hệ thống ống đứng phải được chủ công trình xác
định rõ ràng. Mục đích an toàn phải chỉ ra mục đích an toàn chính cũng như chỉ tiêu
chấp nhận đối với mức rủi ro có thể chấp nhận được đối với chủ công trình.
6.6.3.2. Đánh giá rủi ro của hệ
thống đường ống và các biện pháp để giảm rủi ro.
Cần phải tiến hành xem xét một cách hệ
thống để xác định và đánh giá xác suất và hậu quả phá hủy đối với hệ thống ống
đứng. Phạm vi xem xét phải phản ánh những nguy hiểm của hệ thống ống đứng, cách
ứng phó đã định trước, kinh nghiệm trước kia đối với ống đứng tương tự. Kết quả
của việc xem xét một cách có hệ thống về rủi ro phải được so sánh với các mục
tiêu an toàn và được sử dụng để lựa chọn mức giám sát kỹ thuật thích hợp.
6.6.3.3. Mức độ đổi mới kỹ thuật
của hệ thống đường ống.
Cần phải xem xét mức độ đổi mới kỹ thuật
của hệ thống ống đứng. Rủi ro đối với ống đứng có thể lớn hơn nếu có nhiều đổi
mới kỹ thuật so với ống đứng được thiết kế, chế tạo và lắp đặt theo các tiêu chí cũ ở vùng nước
đã biết rõ.
6.6.3.4. Kinh nghiệm của
nhà thầu trong việc tiến hành các công việc tương tự
Mức độ rủi ro của đường ống cũng phải
được xem xét khi nhà thầu thiếu kinh nghiệm hoặc kế hoạch công việc rất sít sao.
6.6.3.5. Hệ thống quản
lý chất lượng của chủ đường ống và các nhà thầu
Hệ thống quản lý chất lượng phải thực
thi đầy đủ để đảm bảo rằng các lỗi sơ đẳng trong công tác thiết kế, chế tạo, vận
hành hệ thống ống đứng sẽ được hạn chế ở mức tối thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1. Yêu cầu chung
Tài liệu thiết kế phải ngắn gọn nhưng
phải bao gồm tất cả các thông tin liên quan cho tất cả các giai đoạn liên quan
trong tuổi thọ thiết kế của hệ thống ống đứng. Tài liệu thiết kế phải được cung
cấp cho Đăng kiểm để xét chấp thuận.
6.7.2. Cơ sở thiết kế
6.7.2.1. Cơ sở thiết kế phải
được thiết lập trong giai đoạn ban đầu của quá trình thiết kế để nêu rõ chỉ
tiêu thiết kế cơ bản và phương pháp phân tích được áp dụng trong thiết kế kết cấu
của hệ thống ống đứng. Tài liệu về cơ sở thiết kế phải được cung cấp cho Đăng
kiểm để xét chấp thuận, bao gồm:
a) thông tin từ phía chủ ống đứng;
b) quy trình cho việc phân tích hệ thống ống
đứng và bộ phận bao gồm phân tích mô hình và chương trình máy tính sử dụng;
c) tất cả các trường hợp tải trọng áp dụng,
trạng thái giới hạn và các cấp an toàn cho tất cả các điều kiện thiết kế vận
hành và ngắn hạn liên quan.
6.7.2.2. Các thông tin cần
thiết để tiến hành thiết kế ống đứng tối thiểu phải bao gồm:
a) các yêu cầu chung về thiết kế hệ thống
ống đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các yêu cầu về vận hành hệ thống ống đứng;
d) thông số về lưu chất vận chuyển bên trong ống
đứng;
e) các thông số về điều kiện môi trường;
f) các thông số về phương tiện nổi;
g) các yêu cầu về chỗ tiếp giáp và các
thông số về thiết bị/ bộ phận của ống đứng;
h) phương pháp phân tích kết cấu bao gồm
các trường hợp tải trọng được xem xét;
i) các quy trình kiểm tra;
j) các yêu cầu khác.
6.7.2.3. Các yêu cầu thiết kế
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● vị trí ống đứng;
● các yêu cầu
chung;
● mô tả hệ thống
ống đứng bao gồm phạm vi, các chỗ tiếp giáp chính, cấu hình, các điều kiện biên, các kích
thước chính và các bộ
phận chính;
● lựa chọn các
tiêu chuẩn, quy định thiết kế áp dụng;
● đường kính
danh nghĩa và đường kính bên trong tối thiểu của các lỗ của thiết bị nối với ống đứng;
● chiều dài của
từng loại thiết bị;
● tuổi thọ thiết
kế của ống đứng;
● các yêu cầu về
thử nghiệm;
● các yêu cầu về
chống cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2.4. Các dữ liệu về
lưu chất vận chuyển bên trong ống đứng
Nhà vận hành phải đưa ra tất cả các thông
số về lưu chất vận chuyển bên trong ống đứng liên quan như quy định tại Bảng 6.7-1. Đối
với các dữ liệu thiếu độ tin cậy, các thông số phải được đưa ra theo dải số liệu
thực tế (nhỏ nhất, bình thường, lớn nhất). Những thay đổi dự kiến của các thông
số theo tuổi thọ thiết kế phải được xác định.
Bảng 6.7-1 - Các thông số
của lưu chất được vận chuyển
bên trong ống đứng
Các thông số
Mô tả
Áp suất bên trong
Các loại áp suất bên trong sau đây
phải được xác định:
● Áp suất bên
trong cực đại bao gồm
áp suất vận hành, áp suất thiết kế, áp suất bất thường cùng với biểu đồ áp suất
trong suốt quãng đời hoạt động
của ống đứng.
● Các yêu cầu
về áp suất thử hệ thống
và áp suất thử tại nhà máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Các loại nhiệt độ sau đây phải được xác
định:
● Nhiệt độ vận
hành hoặc biểu đồ nhiệt độ trong suốt quãng đời hoạt động của ống
đứng.
● Nhiệt độ
thiết kế cực đại
● Nhiệt độ
thiết kế tối thiểu
Thành phần của lưu chất
Bao gồm lưu chất sản xuất, lưu chất
bơm ép, lưu chất xuất và xử lý hóa học thường xuyên và đột xuất
(liều lượng, thời gian xử lý, nồng độ và tần suất)
● Tất cả các
thông số dùng để xác định
các tình trạng dịch vụ, bao
gồm áp suất riêng phần của H2S (chua) và CO2 (ngọt)
● Dải khối lượng
riêng của lưu chất tương ứng với áp suất và nhiệt độ liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Các dữ liệu
về cát hoặc hạt gây mài mòn
Khái niệm về loại lưu chất được vận
chuyển
Ngọt hoặc chua tùy thuộc vào thành
phần của lưu chất
Mô tả về lưu chất/lưu lượng
Loại lưu chất và chế độ dòng chảy
bao gồm cả các mẻ nước và/hoặc hóa chất được bơm vào giếng (slug).
Các thông số về tốc độ dòng chảy
Tốc độ dòng chảy, khối lượng riêng
và độ nhớt của lưu chất
Các thông số nhiệt
Công suất nhiệt của lưu chất
(heat capacity)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2.5. Các dữ liệu về môi trường
a) Nhà vận hành phải xác định tất cả các thông
số về môi trường liên quan như quy định tại Bảng 6.7-2. Các điều kiện
dòng chảy, sóng và gió tổ hợp phải được xác định cho các chu kỳ lặp liên quan
(chu kỳ lặp 1 năm, 10 năm và 100 năm)
Bảng 6.7-2-
Các thông số về điều kiện môi trường
Các thông số
Mô tả
Vị trí
Các dữ liệu địa chất của mỏ vận hành
dự kiến
Chiều sâu nước
Chiều sâu nước thiết kế (tối thiểu
và tối đa), chênh thủy triều, nước dâng do bão và nước rút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng, độ pH, nhiệt độ nhỏ
nhất và lớn nhất
Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí nhỏ nhất
và lớn nhất trong quá trình lưu kho, vận chuyển, lắp đặt và vận hành.
Dữ liệu về nền đất
Môi tả, độ bền cắt hoặc góc ma sát bên
trong, hệ số ma sát, sói đáy biển và sóng cát
Hà bám
Các giá trị cực đại và
thay đổi chiều dày hà bám theo chiều dài ống, khối lượng riêng và độ nhám bề
mặt.
Các dữ liệu về dòng chảy
Vận tốc dòng chảy là hàm của chiều
sâu nước, hướng và chu kỳ lặp bao gồm tất cả các hiệu ứng đã biết của hiện tượng
dòng chảy cục bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao sóng đáng kể và chiều cao
sóng cực đại, chu kỳ lặp đi kèm, phổ sóng, hàm phân bố sóng, biểu
đồ phân tán sóng là hàm của hướng và chu kỳ lặp.
Các dữ liệu về gió
Tốc độ gió là hàm của hướng gió, chiều
cao so với mặt nước biển
và chu kỳ lặp
Các dữ liệu về động đất
Các dịch chuyển của mặt đất được mô tả theo phổ
hoặc các chuỗi thời gian
b) Đối với các ống đứng tạm thời, nhà vận
hành phải xác định các dải điều kiện môi trường cần thiết (cửa sổ thời tiết) và
các vị trí mỏ dự kiến mà các ống đứng này có thể sử dụng được.
c) Đối với các điều kiện môi trường tại
các điểm giới hạn của cửa sổ thời tiết, nhà vận hành phải quy định hoặc ống đứng
được gỡ bỏ an toàn hoặc ống đứng được duy trì việc treo trong suốt một cơn bão
thiết kế.
6.7.2.6. Các số liệu về phương
tiện nổi và hệ thống trạm giữ ống đứng
a) Nhà vận hành phải xác định tất cả các dữ liệu về
phương tiện nổi và hệ thống trạm giữ ống đứng có liên quan đến việc thiết kế và
phân tích hệ thống ống đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các đặc điểm về sự dịch chuyển của
phương tiện nổi sau đây phải
được xác định trong cơ sở thiết kế:
● các hàm truyền
chuyển động của phương tiện nổi theo tần số sóng ở 6 bậc tự do với sự xác định tách biệt
đối với các biên độ, góc pha và hướng sóng;
● hàm truyền
chuyển động của phương tiện nổi cần được đưa ra với các điều kiện tải trọng thích
hợp (tức là các mớn nước);
● chiều sâu nước
thực tế cùng với lực phục hồi kết cấu mảnh đối với hệ neo/ống đứng thực cần được áp dụng
khi tính toán hàm
truyền chuyển động của phương tiện nổi theo tần số sóng;
● phương tiện nổi có gắn hệ tọa
độ dùng làm hệ quy chiếu cho các hàm truyền cần được thuyết minh rõ ràng về gốc
(điểm quy chiếu của chuyển động và hướng của các trục tọa độ); khả năng vận hành
của hệ thống định vị động (các sai lệch về vị trí và các đường cong giới hạn liên quan), nếu
có liên quan;
● cần quy định
rõ vị trí trung bình và các chuyển động bậc 2 đối với những điều kiện thiết kế
liên quan bao gồm cả các điều kiện nguyên vẹn và hư hỏng, chẳng hạn do đứt dây
neo.
d) Tài liệu về cơ sở thiết kế phải gồm
các số liệu có liên quan để đánh giá thực trạng tổng thể của phương tiện nổi.
Ngoài ra, đòi hỏi có các thông tin bổ sung sau đây để phân tích trạm giữ ống đứng
được ghép nối và/hoặc tách rời:
● các hàm truyền
theo tần số sóng và tần số thấp đối với kích động thủy động lực học lên phương
tiện nổi;
● tần số phụ
thuộc khối lượng nước kèm và cản đối với phương tiện nổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● mô tả chi tiết
hệ dây/neo, đối với các
hệ neo chùng/nửa căng/căng thì việc mô tả này bao gồm kiểu cách
bố trí dây neo và
thành phần cấu tạo dây neo (như vật
liệu, các trọng lượng
quy
đổi hoặc lực nổi có thể có, chiều dài
đoạn dây treo,
vị
trí các mỏ neo và điểm nối vào phương tiện nổi);
● các đặc trưng
của hệ thống định vị động trong trường hợp hệ này được hỗ trợ bằng các hệ neo;
● mô tả chi tiết
hệ thống ống đứng;
● việc xác định
tách biệt hàm truyền và các hệ số (chẳng hạn theo hệ tọa độ,
hướng sóng,
biên
độ và góc pha) phải được thực hiện sao cho có thể đưa các số liệu
nói trên vào phần mềm phân tích
trạm giữ ống đứng trong thực tế.
6.7.2.7. Hệ thống ống đứng và
các chỗ tiếp giáp
a) Chủ ống đứng phải cung cấp các
thông tin cần thiết về tất cả các chỗ tiếp giáp giữa ống đứng với các kết cấu bên cạnh,
các dữ liệu về các bộ phận và thiết bị.
b) Sơ đồ bố trí tổng thể của hệ thống ống
đứng phải được xác định cùng với phạm vi thiết kế rõ ràng cụ thể là các đặc điểm
của các bộ phận trong hệ thống ống đứng được thiết kế như chiều dày thành ống,
chất lượng vật liệu, các phao nổi, các mối nối chịu ứng suất... Các thông tin
sau đây cần phải được xác định trong cơ sở thiết kế:
● cấu hình của ống
đứng;
● bố trí các ống
đứng trong trường hợp có nhiều ống đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● mô tả các
phao nổi như các bình khí, vòm giữa chiều sâu nước và các phao nổi được phân bố rải rác;
● mô tả các đường ống bên ngoài và cáp điều khiển
bổ sung;
● mô tả các bộ
phận kết cấu có liên
quan đến hệ thống ống đứng.
c) Các mô tả chung về chỗ tiếp giáp bên
trên giữa hệ thống ống đứng với các kết cấu bên cạnh phải có các thông
tin sau:
● các điều kiện biên đỡ phương tiện nổi;
● dạng hình học, công suất kéo, các đặc
tính về tải trọng/dịch chuyển (tuyến tính/không tuyến tính) và dung
sai hư hỏng của hệ thống kéo căng, nếu có;
● thiết kế hệ
thống treo bên trên tạm thời và lâu dài của ống đứng;
● các thiết bị
trên giàn như "cây thông" lưu lượng trên giàn, các ống mềm kết nối...
d) Các mô tả chung về chỗ tiếp
giáp bên dưới và các thiết bị dưới đáy biển nên có các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● tình trạng
đáy biển bao gồm các tính chất đặc
trưng của nền đất (độ cứng, hệ số ma sát...)
● gia cường ống dẫn hướng
và sức kháng của đất;
● các kích thước
của khung định vị dưới biển (subsea template) và gia cường;
● các thiết bị
dưới đáy biển như BOP, cây thông dưới biển...
e) Nhà vận hành phải xác định các giá trị
về tải trọng cho phép (áp suất, lực căng và mô men uốn) của thiết bị đầu giếng
và hệ thống treo bên trên mà ống đứng được nối vào chúng.
f) Đối với các ống đứng được kéo căng tạm
thời ở bên trên, góc tháo rời cực đại cho phép của cụm thiết bị tháo rời khẩn cấp phải
được xác định để làm các thông số đầu vào cho các giới hạn điều kiện vận hành
khi phân tích ống đứng.
g) Đối với các ống đứng có các mối nối
linh động, góc lệch cho phép tối đa phải được xác định ứng với sức căng và dải
áp suất tương ứng.
6.7.2.8. Phương pháp phân tích và các trường
hợp tải trọng
a) Tất cả các trạng thái giới hạn áp dụng cho tất
cả các điều kiện thiết kế tạm thời và vận hành phải được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● giới hạn áp
suất, chỉ tiêu tải trọng môi trường và tải trọng chức năng, các trường hợp tổ hợp tải
trọng thiết kế;
● các thông số thiết kế
quan trọng và các quy trình phân tích đi kèm với các giai đoạn tạm thời như vận
chuyển, nâng hạ, lắp đặt, thu hồi, kết nối và rỡ bỏ;
● chỉ tiêu trạng
thái giới hạn sự cố liên quan;
● giải bản ống đứng.
c) Phải xem xét chỉ tiêu thiết kế cho trạng
thái của tất cả các giai đoạn vận hành liên quan, bao gồm:
● giới hạn áp
suất, chỉ tiêu tải trọng môi trường và tải trọng chức năng, các trường hợp tổ hợp tải trọng
thiết kế;
● các thông số
thiết kế quan trọng và các quy trình phân tích đi kèm với các giai đoạn vận
hành như kéo căng ở bên trên, dịch chuyển của phương tiện nổi, áp suất bên
trong, khối lượng riêng của lưu chất bên trong;
● chỉ tiêu trạng
thái giới hạn sự cố liên quan như hư hỏng thiết bị kéo căng, sự trôi giạt ra khỏi
vị trí, va chạm, nổ, cháy, vật rơi...
● chỉ tiêu trạng
thái giới hạn vận hành liên quan cho ống của ống đứng và các bộ phận kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● mô hình phân tích
tổng thể bao gồm mô hình tải trọng sóng và dòng chảy và các dịch chuyển của
phương tiện nổi;
● mô hình phân tích
cục bộ;
● các trường hợp
tải trọng được
phân tích.
e) Mô tả chung về quá trình đánh giá kết
cấu phải được xem xét, bao gồm:
● mô tả các quy
trình được sử dụng
để xem xét các phản ứng cục bộ và tổng thể;
● mô tả các quy
trình được sử dụng để tổ hợp các phản ứng cục bộ và tổng thể;
● chỉ tiêu để
kiểm tra các trạng thái giới hạn;
● mô tả các quy
trình đánh giá mỏi (bao gồm các hệ số mỏi thiết kế, các đường cong S-N, các hệ
số tập trung ứng suất...)
6.7.2.9. Các quy định khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Chỉ tiêu kiểm
tra trong vận hành, các nguyên tắc chung cho việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa/thay thế;
● Các quy
trình/phạm vi đánh giá thiết kế ống đứng.
6.7.3. Phân tích thiết kế
6.7.3.1. Tài liệu phân tích
thiết kế phải có đủ các phần và rõ ràng với đầy đủ chi tiết, bao gồm nhưng không giới hạn
đối với các hạng mục sau:
● bản tóm tắt
bao gồm kết quả kiểm tra thiết kế chính và minh họa bằng hình vẽ;
● giải thích ký
hiệu và viết tắt;
● giới thiệu
bao gồm mục đích của tài liệu và mô tả ngắn gọn về hệ thống ống đứng;
● cơ sở thiết kế
nếu không được quy định trong một tài liệu riêng, xem 6.7.2;
● dữ liệu đầu
vào cho tính toán bao gồm chi tiết về vật liệu, giả thiết cho việc tính toán và
chi tiết của chương trình máy tính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● chỉ dẫn rõ về
các tính toán thực hiện;
● lựa chọn chiều
dày thành ống gồm chiều dày tối thiểu, dung sai, độ ăn mòn, lượng hao hụt
kim
loại
và các hạn định cho phép khác;
● sơ đồ cho mô
hình hình học kể cả điều kiện biên;
● kết quả chính
được trình bày ngắn gọn và rõ ràng (hệ số tận dụng đọc ống đứng) và đánh giá kết quả
dùng các trạng thái giới hạn và giả thiết dùng trong phân tích cho quy
trình/phương pháp;
● các tải trọng
thiết kế chỗ tiếp giáp và bộ phận liên quan, gồm các nguồn và giả thiết;
● các giả thiết
đối với việc xử lý, kiểm tra/khảo sát và bảo dưỡng hệ thống ống đứng trong vận
hành.
6.7.3.2. Các bản vẽ chế
tạo mới hệ thống ống đứng phải được cung cấp cho Đăng kiểm thẩm định, bao gồm nhưng
không giới hạn các hạng mục sau:
● bản vẽ bố trí phương tiện
nổi cùng ống đứng;
● bản vẽ chế tạo
mới ống đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.4. Chế tạo ống
6.7.4.1. Các thông tin sau phải
được chuẩn bị và cung cấp cho Đăng kiểm để thẩm định trước hay trong quá trình
chế tạo ống, bộ phận, thiết bị, kết cấu và các hạng mục chế tạo khác:
● bản ghi quy định
kỹ thuật về vật liệu và chế tạo;
● bản ghi quy định
kỹ thuật về quy trình chế tạo (MPS);
● kế hoạch chất
lượng;
● quy trình
hàn/báo cáo chứng nhận nếu có liên quan;
● quy trình kiểm
tra NDT;
● quy trình chế
tạo;
● sổ tay hệ thống
chất lượng của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● quy trình chế
tạo gồm các yêu cầu về kiểm tra và chỉ tiêu chấp nhận, chứng chỉ của nhân viên,
v.v...;
● Giấy chứng nhận
vật liệu cho ống, bộ phận ống, kẹp ống đứng, bulông, anốt, vòng đệm kín;
● báo cáo chứng
nhận quy trình chế tạo bao gồm cả biên bản chứng nhận quy trình hàn;
● biên bản kiểm
tra (kiểm tra bằng mắt, NDT, thử trên mẫu, kích thước, xử lý nhiệt nếu có, thử
áp lực, v.v...);
● các bản vẽ hoàn
công cần thiết;
● các bản dữ liệu về
lớp bọc và bảo vệ chống ăn mòn;
● tất cả các điểm
không phù hợp phát hiện trong quá trình chế tạo và quá trình sửa chữa đã được tiến
hành.
6.7.5. Lắp đặt và vận hành
6.7.5.1. Các yêu cầu về lắp đặt
và vận hành sẽ được lập trong sổ tay lắp đặt và vận hành ống đứng, sổ tay này định
rõ làm thế nào để lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng ống đứng và các hệ thống bộ phận của
nó một cách an toàn, sổ tay này nên do nhà thiết kế và chủ phương tiện cùng chuẩn
bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● đánh giá tác
động của dạng hư hỏng (FMECA) và nghiên cứu nguy cơ và khả năng hoạt động
(HAZOP);
● bản ghi quy định
kỹ thuật và bản vẽ về thử và lắp đặt;
● sổ tay lắp đặt;
● quy trình vận
hành, ví dụ cho quá trình xử lý, vận hành, tháo rời sự cố, treo;
● quy trình dự
phòng;
● sổ tay hệ thống
chất lượng của nhà thầu.
6.7.5.3. Sổ tay lắp đặt
và vận hành phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
● quy trình
theo từng bước một cho quá trình xử lý, vận chuyển, đưa ống xuống và lấy ống
lên, khai thác, bảo
quản và cất giữ ống đứng;
● giới hạn vận
hành cho mỗi chế độ vận hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● các bản vẽ của
nhà chế tạo cho mỗi bộ phận hệ thống ống đứng chỉ rõ các trọng lượng, kích
thước quan trọng và số phần của các bộ phận khác nhau;
● danh mục khuyến
nghị các phụ tùng thay thế.
6.8. Thẩm định thiết kế
6.8.1. Thẩm định thiết kế là việc Đăng kiểm thực hiện
kiểm tra các
giả
thiết,
phương pháp, kết quả của quá trình
thiết kế để đảm bảo rằng các yêu cầu của Tiêu chuẩn này đã được đáp ứng.
6.8.2. Thẩm định thiết kế bao gồm việc kiểm tra các
hạng mục sau:
● kiểm tra các
bản ghi quy định kỹ thuật tuân theo các quy định có áp dụng, v.v...
● chứng chỉ thích
hợp của nhân viên và tổ chức thiết kế;
● tính toán tải
trọng và hiệu ứng tải trọng;
● tải trọng sự cố
theo các kết quả từ phân tích rủi ro;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● việc tính
toán độc lập cho hệ thống ống đứng gồm các bộ phận quan trọng đối với an toàn tổng
thể có thể được thực hiện, nếu thấy cần thiết. Tính toán phải đủ chính xác và đầy
đủ để chứng minh rằng các kích thước là thích hợp;
● các yêu cầu về đo
đạc được thỏa mãn ví dụ đối với dữ liệu môi trường;
● sai lệch
trong quá trình chế tạo và lắp đặt được đánh giá và sửa chữa nếu cần thiết;
● các bản vẽ tuân
theo tính toán và bản
ghi quy định kỹ thuật;
● các biện pháp chống
ăn mòn, mài mòn là thích hợp;
● việc thiết kế
các chi tiết kết cấu quan trọng
là thích hợp.
6.8.3. Phạm vi công việc thẩm định thiết
kế của Đăng kiểm được quy định tại các bảng từ Bảng 6.8-1 đến Bảng 6.8-5.
Bảng 6.8-1-
Phạm vi công việc thẩm định thiết kế - Xem xét chung
Xét chấp
thuận thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấp
Vừa
Cao
Xem xét các chi tiết
kỹ thuật của thiết kế
Xem xét cơ sở thiết kế (đánh giá chỉ tiêu thiết
kế, dữ liệu môi trường, hệ thống ống đứng và chỗ tiếp giáp, phương pháp phân tích
và các trường hợp tải trọng)
x
x
x
Xem xét các báo cáo
thiết kế và bản vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Các nguyên
tắc thiết kế được lựa chọn phù hợp với các tiêu chuẩn đã định
● Các điều kiện
tải trọng chính đã được
tính đến
● Các điều kiện
tải trọng chủ đạo đã được xác định
● Các bản vẽ
phù hợp với các tính toán và các quy định kỹ thuật
● Các biện
pháp bảo vệ chống ăn mòn, hao
mòn và mài mòn là đầy đủ
● Vật liệu được
lựa chọn đúng
● Lưu lượng dòng lưu chất
thỏa mãn yêu cầu
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá các phương pháp phân tích chính được sử dụng
x
x
x
Kiểm tra xác suất các dữ liệu đầu vào và
các kết quả tính toán (các bộ phận và mối nối ống đứng)
x
x
Xem xét chi tiết các bản vẽ và báo
cáo thiết kế
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Bảng 6.8-2 -
Phạm vi công việc thẩm định thiết kế - Phân tích độc lập
Xét chấp
thuận thiết kế
Mức giám
sát
Thấp
Vừa
Cao
Phân tích theo cách đơn giản hiệu ứng
tải trọng tổng thể (tần số, thời gian với sóng thông thường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Phân tích nâng cao hiệu ứng tải trọng
tổng thể (thời gian phi tuyến với các sóng bất thường)
x
Phân tích kết nối (nếu thích hợp)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích giá trị
riêng (eigenvalue analysis)
x
x
Phân tích mỏi theo cách
đơn giản, chạy chương trình một số điều kiện mỏi để kiểm tra xác suất
(tần số hoặc thời gian)
x
x
Phân tích mỏi nâng cao, chạy chương
trình phần lớn các trạng thái mỏi để tính tổn thương mỏi tổng thể
do dịch chuyển của phương tiện nối và tính động lực học của ống đứng (theo thời
gian)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Phân tích dao động do tách xoáy VIV
(mỏi và tương tác), nếu
thích hợp
x
Phân tích các tác động bên ngoài
(interference analysis) theo cách đơn giản, nếu thích hợp
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích va chạm và tác động bên ngoài
nâng cao, nếu thích hợp
x
Phân tích lắp đặt
x
Phân tích đặc biệt (phân tích ống
lồng, dòng nước
hoặc hóa chất được bơm vào giếng, giãn nở nhiệt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Tương tác nền đất-ống đứng,
nếu thích hợp
x
Phân tích/tính toán đảm bảo
dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích chi tiết các bộ
phận ống đứng có ảnh hưởng lớn đến an toàn (các khớp nối linh động, bộ phận
gia cường chống uốn
(bend stiffener), các khớp nối chịu ứng suất, giàn đỡ ống đứng
dưới biển (subsea arch), các đoạn ống, hệ thống
kéo căng...)
x
Bảng 6.8-3-
Phạm vi công việc thẩm định thiết kế - Kiểm tra thiết kế các ống đứng bằng kim
loại
Xét chấp
thuận thiết kế
Mức giám
sát
Thấp
Vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái giới hạn vận
hành (SLS):
Độ ôvan của ống
x
x
Nhịp của ống đứng (nếu có)
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Trạng thái giới hạn
cực đại (ULS):
Độ lệch trong giới hạn cho phép
x
x
Chỉ tiêu tổ hợp tải trọng do mômen uốn,
lực dọc trục và áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Nổ vỡ (do quá áp bên trong)
x
x
Mất ổn định thành ống/ bẹp hệ thống
(do quá áp bên ngoài)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lan truyền mất ổn định
x
x
Mất ổn định cột tổng thể
x
x
Trạng thái giới hạn mỏi (FLS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán tổn thương mỏi thành phần
do sự dịch chuyển của phương tiện nổi đối với một số trạng thái biển về mỏi
(phân tích đơn giản)
x
x
Đánh giá đường cong S-N được lựa chọn, các hệ số
hiệu chỉnh chiều dày và hệ số tập trung ứng suất
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán tuổi thọ mỏi của ống đứng do
sự dịch chuyển của phương tiện nổi và các tác động động lực học của ống
đứng (dựa trên đường cong S-N, phân tích nâng cao)
x
Tính toán tổn thương mỏi của ống đứng
từ các giai đoạn tạm thời (vận chuyển, kéo, lắp đặt) nếu có
x
Tính toán tổn thương mỏi của ống đứng
do tác động của VIV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Đánh giá mỏi theo
phương pháp tính toán lan
truyền vết nứt (nếu thích hợp)
x
Trạng thái giới hạn sự cố
(ALS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức bền chống lại tải trọng sự cố
tác động trực tiếp
x
Sức bền tổng thể và đánh giá các hậu
quả do vượt quá trạng thái giới hạn vận hành
x
Sức bền sau sự cố chống lại các tải
trọng môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Bảng 6.8-4-
Phạm vi công việc thẩm định thiết kế - Kiểm tra thiết kế các ống đứng mềm
Xét chấp
thuận thiết kế (theo API Spec. 17J)
Mức giám
sát
Thấp
Vừa
Cao
Các yêu cầu chức
năng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Các yêu cầu về hệ thống
x
x
Các yêu cầu về thiết
kế:
Các tải trọng và hiệu ứng tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Phương pháp thiết kế ống
x
x
Thiết kế kết cấu ống
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về thiết kế hệ thống
x
x
Kiểm tra thiết kế
các lớp của ống:
sự dão lớp bọc do áp suất
bên trong, sự giảm chiều dày thành ống do dão lớp kết cấu đỡ
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Sự mất ổn định do ứng suất của lớp
khung bên trong (internal carcass)
x
x
Sự mất ổn định do ứng suất của lớp
khung/ lớp bọc chịu áp (carcass/pressure armour)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Ứng suất trong lớp bọc chịu kéo
x
x
Ứng suất trong lớp bọc chịu áp
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Kiểm tra thiết kế mặt
cắt ngang của ống mềm:
Sự bóp bẹp của khung/ lớp bọc chịu
áp do áp suất bên ngoài
x
x
Nổ vỡ do áp suất bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Hư hỏng do lực kéo/ lực nén/ lực xoắn
x
x
Bán kính uốn tối thiểu
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính mỏi của các lớp bọc (động lực học)
x
x
Đánh giá sự mài mòn và ăn mòn các bộ
phận bằng thép
x
Khả năng của các đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Vật liệu:
Các yêu cầu về vật liệu
x
x
Các yêu cầu về chứng
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Các yêu cầu về quản lý chất lượng
x
Các tài liệu
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xét chấp
thuận thiết kế (theo ISO 13628-5)
Mức giám
sát
Thấp
Vừa
Cao
Các yêu cầu chức
năng:
Cáp điều khiển
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu nối kết thúc và các thiết bị
phụ trợ
x
x
Các yêu cầu thiết kế:
Các tải trọng và hiệu ứng tải trọng
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Phân tích
x
x
Thiết kế các bộ phận:
Cáp điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Cáp quang
x
x
Ống mềm
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống kim loại
x
x
Thiết kế các đầu nối
kết thúc và các thiết bị phụ trợ
x
x
6.9. Kiểm tra trong quá
trình chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.2. Phạm vi kiểm tra
trong quá trình chế tạo được quy định tại Bảng 6.9-1 theo các mức độ giám sát kỹ
thuật thấp, vừa và cao.
Bảng 6.9-1-
Phạm vi kiểm tra trong quá trình chế tạo
Hoạt động
kiểm tra
Mức giám
sát
Thấp
Vừa
Cao
Xem xét các bản ghi
quy định kỹ thuật:
Xem xét bản ghi quy định kỹ thuật của
quy trình chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Các bản ghi quy định kỹ thuật của
quá trình chế tạo có tuân thủ các yêu cầu của Tiêu chuẩn và các yêu cầu về an
toàn hay không?
x
x
x
Xem xét các bản ghi quy định kỹ thuật
về vật liệu và quy trình hàn
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét các biên bản chứng nhận, nếu
có
x
x
x
Xem xét các kế hoạch chất lượng và sổ
tay hệ thống chất lượng của nhà chế tạo
x
x
Xem xét các quy
trình chế tạo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Xem xét các quy trình kiểm tra không
phá hủy
x
x
Nhân sự có được chứng nhận hay
không?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Các phương pháp và thiết bị dùng để
kiểm soát kích thước và chất lượng của ống dùng chế tạo ống đứng, các bộ phận
và vật liệu có thỏa mãn yêu cầu không?
x
x
Các kích thước có tuân thủ các giả định
cơ bản được đưa ra trong quá trình thiết kế hay không?
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Việc vận chuyển và lưu kho vật liệu
và các bộ phận dùng để chế tạo có được thực hiện đúng yêu cầu không?
x
x
Kiểm tra trong quá
trình chế tạo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có mặt tại hiện trường trong quá
trình thử để đảm bảo rằng, dựa vào việc kiểm tra xác suất, sản phẩm
được chế tạo theo đúng các các bản ghi quy định kỹ thuật chế tạo.
x
x
Có mặt tại hiện trường trong quá
trình chế tạo để đảm bảo rằng, dựa vào việc kiểm tra xác suất, sản phẩm được
chế tạo theo đúng các bản ghi quy định kỹ thuật chế tạo.
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi kiểm tra trong quá trình lắp đặt
hệ thống ống đứng được quy định tại Bảng 6.10-1.
Bảng 6.10-1-
Phạm vi kiểm tra trong quá trình lắp đặt
Hoạt động
kiểm tra
Mức giám
sát
Thấp
Vừa
Cao
Xem xét các quy
trình lắp đặt:
Xem xét các quy trình và kế hoạch vận
hành (nâng hạ ống đứng, vận hành ống đứng, tháo khẩn cấp, treo ống đứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Xem xét bản đánh giá tác động của
các dạng hư hỏng và bản nghiên cứu các nguy cơ và khả năng vận hành của ống đứng
x
x
x
Xem xét các bản vẽ và bản ghi quy định
kỹ thuật thử và lắp đặt
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét sổ tay lắp đặt
ống đứng
x
x
x
Xem xét các quy trình ứng cứu khẩn cấp
x
x
x
Xem xét chỉ tiêu vận
hành được rút ra từ các phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Xem xét các phân tích và tính toán độ
bền khi lắp đặt
x
x
x
Xem xét chứng chỉ của các thiết bị
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét chứng chỉ chứng nhận nhân sự
x
x
x
Xem xét sổ tay chất lượng của nhà thầu
lắp đặt
x
x
x
Các phân tích độc lập:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Giám sát trước khi
lắp đặt:
Có mặt tại hiện trường
trong quá trình các cuộc thử quan trọng
x
x
Tiến hành kiểm tra các thiết bị và bộ
phận kết cấu quan trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Giám sát trong quá
trình lắp đặt:
Có mặt tại hiện trường khi bắt đầu
quá trình lắp đặt
x
x
Luôn có mặt tại hiện trường
trong quá trình lắp đặt ngoài biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
6.11. Duy trì hiệu lực cấp
6.11.1. Kiểm tra hàng năm
6.11.1.1. Trong quá trình vận
hành, hệ thống ống đứng động phải được kiểm tra hàng năm để xác nhận Giấy chứng
nhận.
6.11.1.2. Khối lượng kiểm tra
hàng năm được xác định theo Điều 13. Khối lượng kiểm tra hàng năm có thể được điều chỉnh tùy thuộc
tuổi, trạng thái kỹ thuật thực tế của hệ thống ống đứng động trên cơ sở được sự
chấp thuận của Đăng kiểm.
6.11.2. Kiểm tra trung gian
6.11.2.1. Kiểm tra trung gian
được thực hiện vào đợt kiểm tra hàng năm lần thứ hai hoặc lần thứ ba sau khi kiểm
tra phân cấp hoặc kiểm tra định kỳ.
6.11.2.2. Khối lượng kiểm tra
trung gian bao gồm khối lượng kiểm tra hàng năm và khối lượng kiểm tra phần dưới
nước.
6.11.2.3. Khối lượng kiểm tra trung
gian được xác định theo Điều 13. Khối lượng kiểm tra trung gian có thể được điều
chỉnh tùy thuộc tuổi, trạng thái kỹ thuật thực tế của hệ thống ống đứng động trên cơ sở
được sự chấp thuận của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.3.1. Kiểm tra định kỳ được
tiến hành 5 năm một lần.
6.11.3.2. Kiểm tra định kỳ lần
thứ nhất được thực
hiện trong khoảng thời gian 5 năm kể từ ngày hoàn thành chế tạo mới hệ thống ống
đứng động. Các lần tiếp theo được tính từ ngày hoàn thành kiểm tra định kỳ lần
trước.
6.11.3.3. Khối lượng kiểm tra định
kỳ được xác định theo Điều 13. Khối lượng kiểm tra định kỳ có thể được điều chỉnh
tùy thuộc tuổi, trạng thái kỹ thuật thực tế của hệ thống ống đứng động trên cơ
sở được sự chấp thuận của Đăng kiểm.
6.12. Kiểm tra phân cấp các hệ
thống ống đứng động hiện có
6.12.1. Đối với các hệ thống ống
đứng động không có sự giám sát của Đăng kiểm khi chế tạo mới, nay yêu cầu Đăng
kiểm phân cấp, thì các bản vẽ, các tính toán thiết kế, và các biên bản kiểm tra
trước đó phải được cung cấp cho Đăng kiểm xét chấp thuận, đồng thời bắt buộc thực
hiện một đợt kiểm tra như quy định tại 6.12.2.
6.12.2. Khi phân cấp lại hoặc
phục hồi cấp cho các hệ thống ống đứng động đã được Đăng kiểm trao cấp nhưng bị
rút cấp hay đình chỉ cấp, Đăng kiểm sẽ hướng dẫn để thực hiện kiểm tra phù hợp
với tuổi và trạng thái kỹ thuật của hệ thống ống đứng động. Nếu kết quả kiểm
tra cho thấy hệ thống ống đứng động vẫn thỏa mãn các yêu cầu của Tiêu chuẩn này
thì Đăng kiểm sẽ phục hồi cấp cũ hay trao cấp mới.
6.12.3. Những hệ thống ống đứng
động trước đây trong quá trình chế tạo mới do một Tổ chức Đăng kiểm khác kiểm
tra, nay muốn chuyển cấp theo Tiêu chuẩn này thì chủ hệ thống ống đứng động hoặc
đại diện phải cung cấp cho Đăng kiểm ba bộ hồ sơ thiết kế để xét chấp thuận.
Ngoài ra, chủ hệ thống ống đứng động hoặc đại diện của họ cũng phải cung cấp
cho Đăng kiểm các hồ sơ và chỉ tiêu hoặc yêu cầu kỹ thuật có liên quan đến chế
tạo mới, hay sửa chữa hệ thống ống đứng động cũng như các Giấy chứng nhận, các
biên bản kiểm tra của bất kỳ một Tổ chức Đăng kiểm nào đã cấp trước đây.
7. Phương pháp và
nguyên lý thiết kế
7.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Điều này áp dụng cho
tất cả các ống
đứng động được chế tạo mới theo các quy định của Tiêu chuẩn này.
7.2. Nguyên tắc an toàn
7.2.1. Yêu cầu chung
7.2.1.1. Mục tiêu của Tiêu chuẩn
này nhằm đảm bảo an toàn trong thiết kế và vật liệu và đảm bảo các khâu chế tạo,
lắp đặt, chạy thử, vận hành, sửa chữa, chứng nhận lại và giải bản hệ thống ống
đứng được thực hiện một cách an toàn cho người, tài sản và bảo vệ môi trường.
7.2.1.2. Tính toàn vẹn của hệ
thống ống đứng được chế tạo theo Tiêu chuẩn này được đảm bảo thông qua nguyên tắc
an toàn kết hợp với các khía cạnh khác được mô tả trong Hình 7.2-1.
Hình 7.2.1 - Tam giác
an toàn
7.2.2. Mục tiêu an toàn
7.2.2.1. Một mục tiêu an toàn tổng
thể phải được thiết lập, lên kế hoạch và áp dụng bao gồm tất cả các giai đoạn từ
thiết kế sơ bộ đến khi dỡ bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tất cả các công việc liên quan đến việc
vận chuyển, lắp đặt/ thu hồi, vận
hành và bảo dưỡng hệ thống ống đứng phải được tiến hành sao cho đảm bảo được rằng
một hư hỏng đơn lẻ không dẫn đến tình huống đe dọa tính mạng của bất kỳ người
nào hoặc dẫn đến hư hỏng không chấp nhận được đối với tài sản hoặc môi trường;
b) Tác động đến môi trường phải được giảm
thấp đến mức hợp lý có thể;
c) Không chấp nhận có rò rỉ lưu chất
trong quá trình vận hành ống đứng và hệ thống đường ống.
7.2.3. Xét duyệt có hệ thống
7.2.3.1. Việc phân tích và xét
duyệt có hệ thống phải được thực hiện tại tất cả các giai đoạn của dự án để tìm
ra và đánh giá các hậu quả của một sự hư hỏng đơn và một chuỗi các hư hỏng
trong hệ thống ống đứng qua đó có thể đưa ra các biện pháp khắc phục cần thiết.
Hậu quả bao gồm các hậu quả từ các sự kiện xảy ra đối với con người, môi trường,
tài sản và các lợi ích tài chính.
7.2.3.2. Nhà vận hành phải xác
định phạm vi đánh giá rủi ro và phương pháp đánh giá rủi ro. Phạm vi phân tích
hay xét duyệt phải phản ánh tính tới hạn của hệ thống ống đứng, tính tới hạn của
các hoạt động vận hành định trước và các kinh nghiệm trước đây với các hoạt động
hay hệ thống tương tự.
7.2.3.3. Phương pháp luận cho
một việc xét duyệt có hệ thống như trên là phân tích rủi ro định tính và có thể
đòi hỏi việc ước tính rủi ro chung cho sức khoẻ con người, an toàn, môi trường
và vật chất. Phân tích này bao gồm:
a) nhận biết nguy cơ;
b) đánh giá xác suất của sự kiện hư hỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) đánh giá hậu quả và rủi ro.
7.2.4. Các yêu cầu cơ bản
7.2.4.1. Một ống đứng phải được
thiết kế, sản xuất, chế tạo, vận hành và bảo dưỡng làm sao để:
a) Với một xác suất chấp nhận được, ống đứng
này sẽ luôn phù hợp cho việc sử dụng như dự định liên quan đến
tuổi đời khai thác và chi phí;
b) Với một mức độ tin cậy thích hợp, ống
đứng này sẽ chịu được tất cả các hiệu ứng tải trọng thấy trước và các ảnh hưởng
khác có khả năng xảy ra trong quãng đời khai thác và có đủ tính bền liên quan đến
chi phí bảo dưỡng.
7.2.4.2. Để duy trì cấp
an toàn yêu cầu thì phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Thiết kế phải tuân thủ Tiêu chuẩn này;
b) Vật liệu và các sản phẩm phải được sử
dụng tuân thủ theo các quy
định trong Tiêu chuẩn này hoặc trong bản ghi quy định kỹ thuật vật liệu và sản phẩm
liên quan;
c) Quá trình sản xuất và chế tạo, tại nơi
chế tạo cũng như trong vận hành, phải được giám sát và kiểm soát chất lượng một
cách đầy đủ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ống đứng phải được bảo dưỡng thích đáng
bao gồm việc kiểm tra và bảo quản khi thích hợp (xem 13.2);
f) Ống đứng phải được vận hành tuân theo
cơ sở thiết kế và sổ tay lắp đặt và vận hành;
g) Việc thẩm định thiết kế phải được thực
hiện với đầy đủ các chuyên ngành có liên quan để tìm ra và giải quyết
bất kỳ vấn đề nào;
h) Việc giám sát kỹ thuật phải được thực
hiện để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu quy định trong Tiêu chuẩn này ngoài
luật quốc gia và quốc tế.
7.2.5. Xem xét trên khía cạnh
vận hành
7.2.5.1. Các yêu cầu liên quan
đến vận hành là các khả năng của hệ thống cần có để thỏa mãn các yêu cầu chức
năng. Xem xét trên khía cạnh vận hành bao gồm các vấn đề mà người thiết kế phải
giải quyết để có được một thiết kế an toàn và hiệu quả cho quá trình lắp đặt, vận
hành và bảo dưỡng. Các yêu cầu liên quan đến vận hành bao gồm nguyên tắc vận
hành, chuyển động của phương tiện nổi và các hạn chế về môi trường,
sự tương tác của phương tiện nổi, sự lắp đặt và thu hồi ống đứng, hoạt động trong vận
hành, nguyên tắc kiểm tra và bảo dưỡng.
7.2.5.2. Để vận hành một
ống đứng an toàn đòi hỏi:
a) Người thiết kế phải tính đến tất cả
các trạng thái vận hành thực tế của ống đứng;
b) Nhân viên vận hành phải biết và tuân
theo quy trình trong đó có quy định
các giới hạn an toàn đã được phê duyệt để đảm bảo an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các ống đứng dài hạn: các ống đứng được
lắp đặt và được vận hành trong nhiều năm trước khi được lấy lên, ví dụ ống đứng
sản xuất/bơm ép và xuất/nhận lưu chất
và ống đứng ngắn hạn cho công việc khoan/sửa giếng mà không được phép tháo rời
trong điều kiện cực hạn (ví dụ: giàn neo đứng, giàn kiểu phao trụ). Các ống đứng
dài hạn thông thường được thiết kế để có thể vận hành dưới tác động của môi trường
khắc nghiệt. Tuy nhiên, một số giới hạn vận hành có thể được đưa ra cho một số
trạng thái ngắn hạn, ví dụ: dừng hoạt động, bơm chèn, v.v...
b) Các ống đứng ngắn hạn: các ống đứng được
đưa xuống và lấy lên nhiều lần trong quãng đời khai thác, ví dụ ống đứng dùng
cho hoạt động khoan/sửa giếng. Ống đứng ngắn hạn có thể được thiết kế để tháo
rời, lấy lên hoặc treo khi chuẩn bị vượt quá giới hạn vận hành của ống đứng.
Các thông số vận hành của hệ thống ống đứng ngắn hạn thông thường được giám sát
chặt chẽ mọi lúc để đảm bảo rằng ống đứng được vận hành trong giới hạn đặt ra.
Các tham số vận hành có thể bao gồm các tham số như khối lượng riêng lưu chất
và áp suất bên trong, chiều cao sóng, chuyển động tương đối theo hướng thẳng đứng
giữa ống đứng và phương tiện nổi, trôi dạt của phương tiện nổi, sức căng trên,
góc của nút quay và nút mềm, ứng suất tại nút chịu ứng suất.
c) Cả ống đứng ngắn hạn và dài hạn thông thường
đều có những hoạt động nhất định bị giới
hạn bởi trạng thái môi trường như sự lắp đặt ống đứng kể cả kết nối, lấy
lên kể cả việc
tháo rời và thử áp lực.
d) Có hai mức độ tháo rời ống đứng: thông
thường hay có dự định và tháo rời nhanh hay sự cố. Tháo rời ống đứng nhanh hay
tháo rời sự cố có thể cần thiết nếu xảy ra sự cố hệ thống giếng hoặc phương tiện
nổi, hệ thống kéo căng/ định vị hư hỏng hay thời tiết xấu đi nhanh chóng và
không đoán được vượt quá giới hạn vận hành của ống đứng. Nếu cần phải thu hồi ống
đứng sau khi tháo rời sự cố thì tất cả các van dưới biển phải được đóng trước khi hệ thống
ống đứng được tháo ra. Tất cả các thiết bị phải được thiết kế an toàn khi hư hỏng
để tránh chất lỏng/ khí thoát từ ống đứng/lòng giếng ra môi trường trong quá
trình tháo rời.
7.2.6. Các nguyên lý thiết kế
7.2.6.1. Trong Tiêu chuẩn này
an toàn kết cấu của ống đứng được đảm bảo bằng phương pháp luận theo cấp an toàn,
xem 7.3.2.
7.2.6.2. Hệ thống ống đứng bao
gồm các phần ống và chỗ tiếp giáp, chi tiết và bộ phận sẽ được thiết kế theo các
nguyên lý thiết kế sau:
a) Hệ thống ống đứng phải thỏa mãn các
yêu cầu chức năng và vận hành đã được nêu trong cơ sở thiết kế.
b) Hệ thống ống đứng phải được thiết kế
sao cho một sự kiện không định trước sẽ không phát triển thành một tai nạn có phạm vi lớn
hơn nhiều so với sự kiện ban đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Có đủ các điểm tiếp cận cho việc kiểm
tra, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế;
e) Các đoạn ống đứng và các bộ phận của ống
phải được thiết kế sao cho việc chế tạo có thể hoàn thiện tuân theo các tiêu chuẩn
và công nghệ liên quan được công nhận;
f) Việc thiết kế các chi tiết kết cấu và
việc sử dụng vật liệu phải được thực hiện với mục đích giảm thiểu ăn
mòn, mài mòn;
g) Các bộ phận cơ học của ống đứng phải
được thiết kế theo dạng an toàn khi hư hỏng một cách tối đa. Trong thiết
kế phải xem xét đưa ra biện pháp để có thể phát hiện ra hư hỏng sớm hoặc với các bộ phận quan trọng mà không
thể thiết kế theo nguyên lý này thì phải xem xét tính dự phòng (redundancy) cho
các bộ phận này;
h) Thiết kế nên được thực hiện sao cho việc
giám sát phản ứng của ống đứng dưới dạng độ căng, ứng suất, góc, dao động, nứt
mỏi, mài mòn, ăn mòn, sự cọ sát, v.v...được thuận tiện.
7.3. Phương pháp thiết kế
7.3.1. Các xem xét cơ bản
7.3.1.1. Thiết kế phải được thực
hiện để giữ xác suất hư hỏng (hay xác suất vượt quá trạng thái giới hạn) thấp
hơn một giá trị nhất định. Tất cả các dạng hư hỏng liên quan của ống đứng phải
được xác định và các trạng thái giới hạn tương ứng phải được thẩm định là không
bị vượt quá.
7.3.1.2. Các phương pháp thiết
kế sau có thể được áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp thiết kế theo ứng suất làm
việc, xem 7.3.4;
c) Phân tích độ tin cậy, xem
7.3.5;
d) Thiết kế bằng thử nghiệm, xem 7.3.6.
7.3.1.3. Phương pháp LRFD tách
rời ảnh hưởng của sự không rõ ràng và các sai lệch phát sinh từ các nguyên nhân
khác nhau bằng các hệ số an toàn riêng rẽ.
7.3.1.4. Phương pháp WSD cũng
được dùng cho các trạng thái giới hạn như phương pháp LRFD, nhưng tính đến ảnh
hưởng của sự không rõ ràng chỉ bằng một hệ số sử dụng. Phương pháp LRFD cho một thiết
kế linh động và tối ưu hơn với cùng cấp an toàn và được xem là tốt hơn so với
phương pháp WSD. Phương pháp WSD được đưa ra ở đây như là một phương pháp thay
thế dễ dùng và thiên về an toàn.
7.3.1.5. Phân tích độ tin cậy
được coi là thích hợp chủ yếu cho các
bài toán thiết đặc biệt, độc nhất, cho các trạng thái có ít kinh nghiệm
và cho việc hiệu chỉnh (hiệu chỉnh lại) các hệ số sử dụng/an toàn.
7.3.1.6. Là một phương pháp
thay thế hay bổ sung, phương pháp thử nghiệm (bằng kích thước thật hay mô hình)
được tiến hành theo các phương pháp thử nghiệm có cơ sở có thể được
dùng để xác định hoặc thẩm định hiệu ứng
tải trọng hệ thống ống đứng, độ bền kết cấu và độ bền chống lại sự thoái hóa của vật liệu.
7.3.2. Phương pháp luận theo
cấp an toàn
73.2.1. Tiêu chuẩn này đưa ra
những khả năng cho phép thiết kế ống đứng theo các yêu cầu khác nhau về an toàn
phụ thuộc vào cấp an toàn của ống đứng. Hệ thống ống đứng được phân loại thành
một hoặc nhiều cấp an toàn dựa trên hậu quả hư hỏng, cấp an toàn của ống đứng
phụ thuộc vào:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vị trí của bộ phận ống đứng đang được
xem xét;
c) Trạng thái của ống đứng: khai thác lâu
dài hay tạm thời.
7.3.2.2. Lưu chất
trong hệ thống ống đứng được phân loại theo theo mối nguy hiểm tiềm tàng, như Bảng
7.3-1. Các lưu chất có thành phần không được nhận dạng rõ ràng phải được phân
vào loại chứa các chất có mối nguy hiểm tiềm tàng giống nhất với các thành phần được
nêu. Nếu loại lưu chất không xác định được rõ ràng thì lưu chất đó phải được giả
thiết là loại có độ nguy hiểm nhất.
Bảng 7.3-1-
Phân loại lưu chất
Loại
Mô tả
A
Lưu chất gốc nước không cháy tiêu biểu
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Chất không cháy mà ở dạng khí tại điều
kiện nhiệt độ thông thường và áp suất khí quyển. Ví dụ tiêu biểu là khí nitơ,
CO2, agon và
không khí
D
Khí dạng đơn pha, không độc chủ yếu
là mêtan
E
Chất cháy và độc ở dạng khí tại điều
kiện nhiệt độ thông thường và áp suất khí quyển. Ví dụ tiêu biểu là H2, mêtan
(không phải mêtan thuộc hạng D), etan, etylen, prôban, butan, khí tự nhiên hóa
lỏng, khí tự
nhiên, amônia, clorua.
7.3.2.3. Hệ thống ống đứng được
phân loại theo vị trí cấp 1 và cấp
2 như Bảng 7.3-2.
Bảng 7.3-2-
Phân loại vị trí
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 1
Vùng mà được dự đoán là không có hoạt
động thường xuyên của con người
Cấp 2
Phần ống đứng gần giàn (có người
ở) hoặc các vùng có hoạt động thường xuyên của con người. Phạm vi của vùng vị
trí cấp 2 nên
được xác định dựa trên phân tích rủi ro thích hợp. Nếu không thực hiện phân tích
nào thì khoảng cách chiều ngang tối thiểu là 500 m có thể được áp dụng.
7.3.2.4. Thiết kế ống
đứng phải dựa trên hậu quả hư hỏng tiềm tàng. Tùy theo hậu quả khi hư hỏng mà ống
đứng được phân thành các cấp an toàn khác nhau như được định nghĩa ở Bảng
7.3-3.
Bảng 7.3-3-
Phân loại cấp an toàn
Cấp an toàn
Định nghĩa
Thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vừa
Các trạng thái mà hư hỏng đồng nghĩa với
rủi ro gây thương vong cho con người, ô nhiễm môi trường đáng kể và các hậu
quả kinh tế và chính trị rất cao.
Cao
Ở các trạng thái vận hành mà hư hỏng đồng
nghĩa với rủi ro gây thương vong cao cho con người, ô nhiễm môi trường
đáng kể và các hậu quả kinh tế và chính trị rất cao.
7.3.2.5. Cấp an toàn
là một hàm của trạng thái ống đứng và cấp vị trí. Cấp an toàn trong Bảng 7.3-4
áp dụng cho việc sử dụng ống đứng thông thường. Nhà vận hành phải xác định rõ cấp
an toàn ống đứng sẽ được thiết kế theo.
Bảng 7.3-4-
Phân loại thông thường của cấp an toàn 3, 4, 5
Trạng thái ống
đứng
Chất bên
trong ống đứng
Lưu chất loại
A,
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu chất loại
D, E
Cấp vị trí
Cấp vị trí
Cấp vị trí
1
2
1
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử 1
Thấp
Thấp
Thấp
Thấp
Không áp dụng
Không áp dụng
Tạm thời, không nối với đường ống,
không nối với giếng 2
Thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấp
Thấp
Thấp
Không áp dụng
Giai đoạn vận hành được nối với đường
ống, có nối với giếng
Thấp
Vừa
Vừa
Vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
CHÚ THÍCH:
1) Thử như thử kéo để kiểm
tra kết nối (ví dụ nối dưới đáy) và thử áp suất hệ thống với chất không nén
được được phân loại với cấp an toàn thấp.
2) Các trạng thái tạm thời bao gồm sử dụng,
vận chuyển, lắp đặt, hạ xuống,
tháo rời, lấy lên và
treo.
3) Ống đứng với chất không cháy bên
trong nhưng chịu áp lực
có thể cần phải
được phân loại là cấp an toàn vừa
4) Ống đứng chịu áp lực
trong trạng thái tạm thời có thể cần được coi là ống đứng trong vận
hành
5) Ống đứng có thể được thiết
kế với cấp an toàn
cao nhất bất kỳ lúc nào nếu
thấy cần thiết.
7.3.3. Thiết kế
theo các hệ số tải trọng và sức
bền (LRFD)
7.3.3.1. Nguyên lý cơ bản của
phương pháp thiết kế theo các hệ số tải trọng và sức bền (LRFD) (còn gọi là
phương pháp hệ số an toàn riêng phần) là kiểm tra điều kiện an toàn: hiệu ứng tải
trọng thiết kế nhân với hệ số thành phần tải trọng không vượt quá độ bền thiết
kế chia cho hệ số vật liệu cho bất kỳ trạng thái giới hạn (hay dạng hư hỏng)
xem xét nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hiệu ứng tải trọng do áp suất (tĩnh);
b) Hiệu ứng tải trọng chức năng (tĩnh);
c) Hiệu ứng tải trọng môi trường (chủ yếu
là động) và
d) Hiệu ứng tải trọng sự cố.
7.3.3.3. Việc tách hiệu ứng tải
trọng như trên là để kể đến tính bất định một cách hợp lý, có cơ sở; ví dụ tính
bất định trong hiệu ứng tải trọng môi trường thường lớn hơn so với hiệu ứng tải
trọng chức năng và áp suất,
điều này đồng nghĩa với hệ số an toàn cao hơn.
7.3.3.4. Phương trình tổng quát cho
phương pháp LRFD được viết như sau:
g(Sp; gF · SE; gE · SF;
gA · SA; Rk;
gSC; gm; gc; t) ≤ 1
(7.3-1)
g(Sp; gF · SE; gE · SF;
gA · SA; Rk;
gSC; gm; gc; t) là hiệu ứng tải trọng
tổng quát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g(Sp; gF · SE; gE · SF;
gA · SA; Rk;
gSC; gm; gc; t) > 1 là
tương đương với hư hỏng.
trong đó:
Sp - tải trọng
do áp suất
SF - hiệu ứng tải
trọng chức năng (véc tơ hoặc vô hướng)
SE - hiệu ứng tải
trọng môi trường
SA - hiệu ứng tải trọng sự cố
gF - hệ số hiệu ứng tải
trọng chức năng
gE - hệ số hiệu ứng tải
trọng môi trường
gA - hệ số hiệu ứng tải
trọng sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gSC - hệ số sức bền tính
đến cấp an toàn (hay hậu quả hư hỏng)
gm - hệ số sức bền tính
đến tính bất định của vật liệu và sức bền
gc - hệ số sức bền
để tính đến các trạng thái đặc biệt
t - thời gian
7.3.3.5. g(Sp; gF · SE; gE · SF;
gA · SA; Rk;
gSC; gm; gc; t) là một hàm
theo thời gian cho hệ thống chịu tác động của kích động thay đổi theo thời gian.
Hiệu ứng tải trọng tổng quát, phụ thuộc vào thời gian, g(Sp; gF · SE; gE · SF;
gA · SA; Rk;
gSC; gm; gc; t), như định
nghĩa ở trên tính đến trường hợp tổng quát cho tải trọng tổ hợp.
Đối với trường hợp mà hiệu ứng tải trọng và sức bền có thể tách riêng thì chỉ
tiêu thiết kế cho phương pháp LRFD có thể viết ở dạng quen thuộc hơn:
Sd(Sp;
gF · SE; gE · SF;
gA · SA;) ≤
(7.3-2)
Hiệu ứng tải trọng tổng quát, phụ thuộc
vào thời gian, g(Sp;
gF · SE; gE · SF;
gA · SA; Rk;
gSC; gm; gc; t), được đề cập đến
chi tiết hơn trong Điều 9 - Phương pháp luận cho việc phân tích ống đứng.
7.3.3.6. Chỉ tiêu chấp nhận
đưa ra trong Tiêu chuẩn này được hiệu chỉnh bằng phương pháp dựa trên độ tin cậy
cho các cấp an toàn khác nhau, cần áp dụng các điểm lưu ý sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các hệ số hiệu ứng tải trọng
giống nhau được áp dụng cho các trạng thái giới hạn và cấp an toàn;
c) Một tập hợp các hệ số sức bền được
thay đổi cho phù hợp với dạng hư hỏng cụ thể đang được xét và các cấp an toàn;
d) Một hệ số an toàn bổ sung, gc được áp dụng
khi thích hợp để tính đến trạng thái có hiệu ứng tải trọng hoặc sức bền cụ thể
(ví dụ: trong trường hợp nhiều đoạn ống chịu cùng tải trọng)
7.3.3.7. Các hệ số hiệu ứng tải
trọng thông thường tính đến sự thay đổi tự nhiên của tải trọng và độ không rõ
ràng của mô hình tính do hiểu biết chưa thấu đáo khi lập mô hình hoặc mô hình tính
dẫn đến tính toán sai hiệu ứng tải trọng.
7.3.3.8. Các hệ số sức
bền thông thường tính đến sự thay đổi của độ bền và các biến số cơ bản bao gồm
tác động của dung sai kích thước và tính bất định trong mô hình do mô hình
sức bền đưa ra không hoàn chỉnh.
7.3.3.9. Trong Tiêu chuẩn này,
hiệu ứng tải trọng và sức bền thường được cho dưới dạng phân vị (hay giá trị
chu kì lặp cho hiệu ứng tải trọng) của phân phối xác suất tương ứng. Các giá trị
này được dựa trên các số liệu độ tin cậy khi sử dụng các phương pháp thống kê
được công nhận.
7.3.4. Thiết kế theo ứng suất
làm việc cho phép
7.3.4.1. Phương pháp thiết kế
theo ứng suất làm việc cho phép (WSD) là một dạng thiết kế mà an toàn kết cấu
được biểu diễn chỉ bằng một hệ số an toàn chính hay bằng một hệ số sử dụng cho
mỗi trạng thái giới hạn.
7.3.4.2. Phương pháp WSD dùng ở
đây áp dụng riêng cho kiểm tra thiết kế tương tự như phương pháp LRFD nhưng tính
đến ảnh hưởng của tính bất định bằng một hệ số sử dụng duy nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4.4. Dạng thiết kế WSD tổng
quát có thể được biểu diễn như sau:
g(S, Rk,
h, t) ≤ 1
(7.3-3)
trong đó:
S là tổng hiệu ứng tải trọng;
Rk là sức bền;
h là hệ số sử dụng;
g(S, Rk, h, t) là hiệu ứng tải
trọng suy rộng như đã đề cập đến trong phương pháp LRFD.
Điều cần được nhấn mạnh là S là tổng hiệu
ứng tải trọng (vô hướng hay véctơ) do tác động tổ hợp từ các tải trọng áp suất,
môi trường, và sự cố thích hợp cho trạng thái giới hạn và trường hợp tải trọng
đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp mà hiệu ứng tải trọng
và sức bền có thể tách riêng thì chỉ tiêu thiết kế của phương pháp WSD có thể được biểu
diễn ở dạng quen thuộc hơn:
Sd(S) ≤ hRk
(7.3-4)
7.3.5. Thiết kế theo độ tin
cậy
7.3.5.1. Phương pháp thiết kế
xác suất dựa trên phân tích độ tin cậy kết cấu được công nhận có thể được áp dụng như là một
phương pháp thay thế cho các phương pháp khác được đưa ra trong Tiêu chuẩn này,
miễn là:
a) Nó được dùng cho việc hiệu chỉnh các
trạng thái giới hạn riêng nằm ngoài phạm vi của Tiêu chuẩn này;
b) Phương pháp phải chứng minh được là
đưa ra đủ độ tin cậy cho các trường hợp quen thuộc như chỉ ra trong Tiêu chuẩn
này.
7.3.5.2. Các mức độ
tin cậy đặt ra sẽ được hiệu chỉnh đến mức tối đa với các thiết kế ống đứng
tương tự hay giống hệt mà các thiết kế này được biết là có đủ an toàn dựa
trên Tiêu chuẩn này. Nếu việc hiệu chỉnh này không khả thi thì mức độ tin cậy đặt
ra sẽ được dựa trên loại hư hỏng và cấp an toàn như trong Bảng 7.3-5. Các giá
trị đưa ra là giá trị danh nghĩa phản ánh hư hỏng kết cấu do sự thay đổi thông thường
của tải trọng và sức bền nhưng không bao gồm sai sót sơ đẳng do con người gây
ra.
Bảng 7.3-5-
Xác suất hư hỏng chấp nhận được 1) theo cấp an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở xác
suất
2,3)
Cấp an toàn
Thấp
Vừa
Cao
SLS 4)
Hàng năm cho mỗi ống đứng
10-1
10-1-10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ULS
Hàng năm cho mỗi ống đứng
10-3
10-4
10-5
FLS 5)
Hàng năm cho mỗi ống đứng
ALS
Hàng năm cho mỗi ống đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Xác suất hư hỏng từ một phân tích độ tin cậy
kết cấu là một
giá trị danh nghĩa và không được hiểu là một tần số hư hỏng
dự đoán.
2) Cơ sở xác suất là sự hư hỏng hàng
năm ở trạng thái dài hạn và cho một chu kì khai thác thực tế đối với trạng
thái ngắn hạn.
3) Cho mỗi ống đứng có nghĩa là cho mỗi
ống đứng cho mỗi cấp vị trí
khác nhau
4) Xác suất hư hỏng đối với SLS là
không bắt buộc. SLS được dùng để lựa chọn giới hạn vận hành và có thể được
xác định theo Nhà vận hành. Lưu ý là phải thực hiện kiểm tra thiết
kế theo ALS khi vượt quá trạng thái SLS.
5) Cơ sở xác suất FLS là số hư hỏng cho
mỗi năm,
thông thường là năm cuối cùng trong quãng đời vận hành hoặc năm cuối cùng trước
khi kiểm tra.
7.3.6. Thiết kế theo thử
nghiệm
7.3.6.1. Thử nghiệm (nguyên mẫu
hay mô hình) tiến hành theo các phương pháp thử nghiệm còn hiệu lực có thể được
dùng để xác định hay thẩm định hiệu ứng tải trọng của hệ thống ống đứng, sức bền
kết cấu hay sức bền chống lại sự thoái hóa của vật liệu. Thiết kế bằng thử nghiệm
hay quan sát khả năng làm việc sẽ được hỗ trợ bằng các phương pháp phân tích.
7.3.6.2. Các thử nghiệm mô
hình cho hiệu ứng tải trọng thông thường được thực hiện để xác định phản
ứng của phương tiện nổi dưới dạng chuyển động do sóng gây ra và độ trôi dạt.
Nói chung thử nghiệm mô hình cho hiệu ứng tải trọng nên được xem xét để thẩm định phương
pháp dự đoán hiệu ứng tải trọng (phản ứng) hệ thống cho những thiết kế mà có ít hoặc không có
kinh nghiệm hiện trường hoặc trong những trường hợp có tính bất định cao
trong mô hình phân tích.
Các thử nghiệm này có thể bao gồm thử nghiệm để xác định hệ số thủy động học,
hiệu ứng che chắn, dao động do tách xoáy gây ra, sự tương tác giữa kết cấu và đất
cho vùng tiếp xúc dưới đáy biển.
7.3.6.3. Một số bộ phận ống
đứng và vật liệu quan trọng kể cả đệm kín, do chức năng đặc biệt và chưa được
kiểm chứng của chúng, có thể cần nghiên cứu kỹ thuật kỹ lưỡng và thử
nguyên mẫu để xác định và xác nhận đặc tính hoạt động theo thiết kế bao gồm đặc tính
mỏi, đặc tính
phá
hủy, đặc tính ăn mòn và mài mòn, đặc
tính cơ học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tác động của tỷ lệ,
b) Sự đơn giản hóa và tính bất định trong
mô hình và thử nghiệm,
c) Sự đơn giản hóa và tính bất định trong
việc thu nhận và xử lý số liệu,
d) Sự không rõ ràng liên quan đến tác động
dài hạn và các
dạng hư hỏng.
Tính bất định của việc thống kê liên
quan đến số lượng giới hạn của các kết quả thử nghiệm phải được đưa vào trong
việc xác định hiệu ứng tải trọng và sức bền của mô hình.
8. Tải trọng
8.1. Yêu cầu chung
8.1.1. Mục tiêu
8.1.1.1. Điều này đưa ra định
nghĩa các tải trọng sẽ được xem xét trong thiết kế hệ thống ống đứng. Các tải
trọng được phân loại thành nhiều loại tải trọng khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Phạm vi áp dụng
Điều này mô tả các tải trọng áp dụng
cho chỉ tiêu thiết kế theo phương pháp LRFD.
8.1.3. Các loại tải trọng
8.1.3.1. Tải trọng và sự biến
dạng được phân ra thành bốn loại như sau:
● Tải trọng do
áp suất (P),
● Tải trọng chức
năng (F),
● Tải trọng môi
trường (E),
● Tải trọng sự
cố (A).
8.1.3.2. Bảng 8.1-1 đưa ra một
số ví dụ về sự phân loại của nhiều loại tải trọng khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng F
Tải trọng E
Tải trọng P7)
Trọng lượng và lực nổ6) của ống
đứng, ống, lớp bọc6), hà bám2), anốt, các phao đỡ, chất
bên trong và các kết cấu gắn liền
Trọng lượng lưu chất bên trong
Sức căng cho ống đứng được căng trên
Tải trọng dư hoặc ứng suất trước do quá
trình lắp đặt gây ra
Gia tải trước cho bộ nối
Tải trọng dẫn hướng và tải trọng do dịch
chuyển cưỡng bức kể cả định vị chủ động của phương tiện nổi đỡ ống đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực đất lên trên ống đứng bị chôn
Tải trọng do độ lún khác nhau
Tải trọng từ hoạt động khoan
Tải trọng xây dựng và tải trọng do các dụng
cụ gây ra
Sóng
Sóng ngầm và các hiệu ứng khác do sự khác
nhau về khối lượng riêng của nước
Dòng chảy
Động đất 4)
Băng 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dịch trung bình bao gồm độ trôi dạt đều
do sóng, gió và dòng chảy
- Dịch chuyển theo tần số sóng.
- Dịch chuyển theo tần số thấp
áp lực thủy tĩnh bên ngoài
áp lực lưu chất bên trong: thủy tĩnh, tác động
tĩnh và động 5) nếu có liên quan
Mực nước
CHÚ THÍCH:
1) Tải trọng sự cố, cả độ lớn và tần suất cho
một ống đứng và phương tiện nổi cụ thể có thể được xác định bằng
một phân tích rủi ro.
2) Đối với ống
đứng ngắn hạn, hà bám thông thường được bỏ qua do thời gian hoạt động ngắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Hiệu ứng tải
trọng động đất sẽ được xem xét trong thiết kế ống đứng ở những vùng được coi
là có hoạt động
địa chấn.
5) Sự tràn hay
dâng áp có thể gây ra hiệu
ứng tải trọng tổng thể cho các kết cấu kéo bằng dây mềm.
6) Bao gồm cả
lượng nước được hấp thụ.
7) Các hiệu ứng
tải trọng động có thể có từ tải trọng
P và tải trọng F có thể được coi là tải trọng E.
8. Tải trọng do áp suất
8.2.1. Định nghĩa
8.2.1.1. Tải trọng do áp suất,
P, là tải trọng hoàn toàn do tác động tổ hợp của áp suất thủy tĩnh
bên
trong
và bên ngoài, xem Bảng 8.1-1. Những tải trọng như vậy thường được đưa vào trong
phần chung của tải trọng chức năng, tuy nhiên trong Tiêu chuẩn này chúng được
xem xét riêng.
8.2.1.2. Định nghĩa
cho áp suất bên trong như sau được áp dụng tại đỉnh của ống đứng, xem
Bảng 8.2-1:
a) Áp suất thiết kế, pd, là áp suất bề
mặt tối đa trong quá trình vận hành bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8.2.1- Định nghĩa áp
suất bên trong tại bề mặt (đỉnh) ống đứng 1)
Loại ống đứng
Áp suất thiết
kế
Áp suất bất
thường
Ống đứng khoan phía trên cụm BOP dưới
đáy biển
Bằng không
Áp suất ngược tối đa từ cửa rẽ nhánh
Ống đứng khoan với cụm BOP ở trên
Bằng không (hoặc nếu khoan với áp suất
cân bằng, lấy áp suất tối
đa trong điều kiện cân bằng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống đứng khoan với cụm BOP cả phía
trên và dưới đáy biển
Bằng không (hoặc nếu khoan với áp suất
cân bằng, lấy áp suất tối đa trong điều kiện cân bằng)
Áp suất bề mặt sẽ kiểm soát hầu hết
các tình huống giếng. Giả thiết là BOP dưới đáy biển sẽ được đóng trước khi
áp suất tăng cao hơn.
Ống đứng sản xuất và bơm ép được
dùng như đoạn kéo dài của ống chống sản xuất
Áp suất quy định tối đa trong vành
giếng khoan hoặc áp suất chịu được tối đa do chính sách công ty hay quy định
đặt ra.
Áp suất gây ra bởi rò rỉ gần bề mặt
của ống khai thác đóng kín (tối đa).
Ống chống ngoài của ống đứng sản xuất hay ống
đứng bơm ép hai lớp với cây Nôen ở trên
Không yêu cầu hoặc áp suất quy định
Áp suất gây ra bởi rò rỉ gần bề mặt
hay gần đáy của áp suất làm việc tối đa của ống khai thác/ống chống trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất đóng tại bề mặt khi các van
dưới biển vẫn mở
Áp suất dâng trào tối đa hoặc áp suất
dập giếng tối đa
Ống đứng nhận từ ống góp dưới biển
Áp suất đóng tại bề mặt khi các van
dưới biển vẫn mở trừ khi áp suất có thể được giới
hạn một cách tin cậy bằng giá trị dưới bằng hệ thống giảm áp.
Áp suất đóng tối đa
tại bề mặt khi các van dưới biển vẫn mở trừ khi áp suất có thể được giới
hạn một cách tin cậy bằng giá trị dưới
Ống đứng xuất/nhận đến/từ
đường ống
Áp suất xuất/nhập tối đa trong quá
trình khai thác bình thường
Áp suất dâng tối đa với xác suất xảy ra thấp
trong quãng đời khai
thác. Thông thường được lấy bằng 1,1pd.
Loại ống đứng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khó có thể bị vượt
quá trong tuổi đời/chu kì làm việc của
ống đứng.
CHÚ THÍCH:
1) Áp suất bên trong có thể được quy
định tại đầu giếng ở đáy biển
8.2.2. Xác định tải
trọng do áp suất
8.2.2.1. Chủ phương tiện có
trách nhiệm xác định áp suất bề mặt thiết kế và áp suất bất thường tại bề mặt cùng với khối
lượng riêng và nhiệt độ của lưu chất bên trong dựa trên yêu cầu đưa ra ở trên
và Bảng 8.2-1. Chủ phương tiện cũng phải định rõ áp suất làm việc tại bề mặt và ứng
suất tối thiểu tại bề mặt
cùng với khối lượng riêng và nhiệt độ tương ứng. Chủ phương tiện có thể cần phải
định rõ các giá trị áp suất
-nhiệt độ-khối lượng riêng (r, T, r) mà định ra vùng (r, T, r) có giá trị cực đại đáng tin cậy.
8.2.2.2. Áp suất cục bộ
thiết kế bên trong pld và áp suất bất
thường cục bộ pli được xác định
dựa trên định nghĩa nêu trong 8.2-1 như sau:
pld = pd
+ ri · g · h
pli = pinc
+ ri · g · h
(8.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ri là khối lượng riêng
của lưu chất bên trong, h là chênh lệch về cao độ giữa vị trí thực tế và
điểm tham chiếu của áp suất bên trong và g là gia tốc trọng trường.
8.2.2.3. Khí lẫn với dầu
trong ống đứng có thể làm giảm áp suất thủy tĩnh bên trong tác động xuống van đồng. Điều
này phải được tính đến khi tính toán áp suất đóng tối đa cho phép cho một ứng dụng
cụ thể.
8.2.2.4. Áp suất thủy
tĩnh của nước biển chi phối áp suất bên ngoài phần ống chịu tác động của nước biển
(ví dụ ống đứng đơn hoặc ống đứng bên ngoài của ống đứng đa ống). Khối lượng riêng
của nước
biển
trung bình hàng năm và mực nước biển trung bình phải được dùng để thiết lập áp
suất thủy tĩnh bên ngoài.
8.2.2.5. Áp suất bên
ngoài không được lấy cao hơn áp
suất nước tại vị trí xem xét tương ứng với mức triều thấp khi áp suất bên ngoài làm tăng sức
bền và tương ứng với mức triều cao khi áp suất bên ngoài làm giảm sức bền.
8.2.2.6. Áp suất thủy
tĩnh trong vành xuyến giếng khoan chi phối áp suất bên ngoài đối với ống đứng
trong và ống bọc trong ống đứng đa ống. Áp suất thủy tĩnh trong vành xuyến giếng
khoan nên được định nghĩa dưới dạng khối lượng riêng của chất trong vành xuyến
giếng khoan với một áp suất tham chiếu tại một điểm cho trước (tương tự áp suất
bên trong).
8.2.3. Hệ thống kiểm soát áp
suất
Một hệ thống kiểm soát áp suất có thể
được dùng để ngăn áp suất bên
trong tại bất kỳ điểm nào trong hệ thống ống đứng tăng đến một mức quá cao. Hệ
thống kiểm soát áp suất bao gồm hệ thống điều chỉnh áp suất, hệ thống an toàn
áp suất và hệ thống báo động và thiết bị đo đạc áp suất, xem TCVN 6475-5: 2007.
8.2.4. Áp suất định mức
8.2.4.1. Chênh lệch áp suất
cục bộ tạo ra cơ sở cho việc lựa chọn các bộ phận theo áp suất định mức.
Các bộ phận được định mức áp suất như van, mặt bích và các thiết bị
khác sẽ có định mức áp suất không nhỏ hơn áp suất bề mặt hoặc áp suất bị vượt
quá cục bộ của ống
đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4.3. Các bộ phận
kiểm soát áp suất (như cơ cấu đệm kín nòng van và chốt ống) có thể được cách ly
khỏi áp suất xung quanh bên ngoài trong các trạng thái vận hành nhất định.
8.2.4.4. Trong hầu hết các trường
hợp, các van dùng cho khí dưới biển không được dùng ở những nơi mà áp suất đóng
có thể vượt quá áp suất làm việc định mức tối đa ghi trên thiết bị.
8.2.4.5. Bộ phận kiểm soát áp
suất của giếng dầu có thể lợi dụng áp suất xuôi dòng "bên ngoài" do
áp suất thủy tĩnh của cột
dầu trong ống đứng. Trong những trường hợp này, các thiết bị có thể được dùng tại
áp suất vượt quá áp suất định mức ghi trên thiết bị.
8.3. Tải trọng chức năng
8.3.1. Định nghĩa
Tải trọng chức năng, F, là tải trọng xảy
ra do sự có mặt của hệ thống và việc vận hành, sử dụng hệ thống mà không có tải trọng môi trường
và sự cố. Bảng 8.1-1 liệt kê một số ví dụ về tải trọng chức năng.
8.3.2. Xác định tải trọng chức
năng
8.3.2.1. Các điểm sau đây phải
được áp dụng khi xác định các giá trị đặc trưng của tải trọng F:
a) Trong trường hợp mà tải trọng chức
năng được xác định rõ ràng thì giá trị tải trọng đưa ra phải được sử dụng. Ví dụ
như dữ liệu chính xác về trọng
lượng ống đứng, lực nổi, chất bên trong và sức căng áp đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trong trường hợp tải trọng chức năng
gây ra bởi biến dạng thì giá trị cực trị phải được dùng. Ví dụ độ dịch chuyển định
trước của phương tiện.
8.3.2.2. Tác động của
hà bám phải được xem xét, tính đến hiện tượng sinh học và hiện tượng môi trường
khác liên quan đến vị trí. Các hệ số môi trường và sinh học bao gồm độ mặn của
nước, nồng độ ôxi, pH, dòng chảy và nhiệt độ.
8.3.2.3. Việc ước tính tải trọng
thủy động học lên ống đứng có hà bám phải tính đến độ tăng đường kính hữu hiệu
và độ nhám bề mặt.
8.4. Tải trọng môi trường
8.4.1. Định nghĩa
Tải trọng môi trường là tải trọng tác
động trực tiếp hay gián tiếp từ môi trường biển, xem Bảng 8.1-1. Các tham số
môi trường chính là sóng, dòng chảy và chuyển động của phương tiện nổi.
8.4.2. Trạng thái tải trọng
môi trường
Các hiện tượng môi trường liên quan đến
vị trí và việc vận hành cụ thể đang xét phải được tính đến; xem Bảng 8.1-1.
8.4.3. Sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.2. Các trạng
thái sóng có thể được mô tả bằng một sóng thiết kế tiền định hoặc bằng phương
pháp ngẫu nhiên khi áp dụng phổ sóng.
8.4.3.3. Hầu hết các phổ sóng
được mô tả dưới dạng một
số các tham số thống kê sóng như chiều cao sóng đáng kể, Hs, chu kì
đỉnh của phổ, Tp, hướng và hình dạng phổ. Các tham số có ích khác như
chiều cao sóng tối đa, Hmax và chu kì
sóng tương ứng THmax có thể tính được từ các tham số trên.
8.4.3.4. Việc lựa chọn lý
thuyết sóng thích hợp phụ thuộc vào ứng dụng thực tế và sự liên kết với giả thiết
dùng cho kết cấu liền kề, ví dụ hàm truyền chuyển động của phương tiện nổi.
8.4.3.5. Thông thường
lý thuyết sóng tuyến tính kết hợp với hiệu chỉnh 'wheeler’
(stretching wheeler) phải
được xem xét bổ sung cho chuyển động học nhiễu loạn (disturbed kinematics) nếu
thích hợp.
8.4.3.6. Đối với phần ống
đứng phía dưới vùng ảnh hưởng của sóng thì thuyết sóng tuyến tính là đủ cho trạng
thái sóng không đều. Tuy nhiên lưu ý là chuyển động học nhiễu loạn ví dụ cho
giàn bán chìm và giàn neo đứng có thể ảnh hưởng đến chuyển động học gần phương
tiện nổi.
8.4.3.7. Tổ hợp của sóng
do gió và sóng cồn từ nhiều hướng khác nhau phải được tính đến trong thiết kế.
Điều này liên quan đến phương tiện thân đơn (FPSO’s và tàu khoan), đối với những
phương tiện này, chuyển động lắc lớn có thể gây ra mômen uốn lớn do sóng cồn
ngang phương tiện (beam swell sea) kết hợp với với sóng ngược.
8.4.4. Dòng chảy
Vận tốc dòng thiết kế, phân phối
theo chiều sâu và hướng phải được lựa chọn bằng phương pháp thống kê tốt nhất
có được. Vận tốc dòng thu được
phải bao gồm các thành phần từ dòng thủy triều, dòng do gió, dòng do sóng bão,
dòng do mật độ, dòng do đại dương toàn cầu, xoáy nước từ dòng tuần hoàn và các
hiện tượng dòng có thể có khác gây ra.
8.4.5. Chuyển động của
phương tiện nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ dịch chuyển tĩnh - độ dịch chuyển
trung bình do tải trọng sóng, gió và dòng chảy;
b) Chuyển động theo tần số sóng - chuyển
động do sóng bậc nhất;
c) Chuyển động theo tần số thấp - chuyển
động do gió và lực sóng bậc hai;
d) Lực kéo xuống do tác động kết hợp của
dây buộc/dây kéo căng và độ dịch chuyển của phương tiện nổi (giàn neo đứng).
9. Phương pháp luận
cho việc phân tích ống đứng
9.1. Yêu cầu chung
9.1.1. Mục tiêu
Mục đích của điều này là cung cấp các
yêu cầu cho việc phân tích tổng thể. Các yêu cầu tập trung vào việc đánh giá hiệu
ứng tải trọng đến kết cấu tổng thể kết hợp với các chỉ tiêu thiết kế
quy định tại Điều 10.
9.1.2. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2.2. Đánh giá hiệu ứng tải
trọng cực đại cho các trạng thái SLS, ULS và ALS được xem xét trong 9.2, hiệu ứng
tải trọng cực đại cho trạng thái FLS được xem xét trong 9.3.2.
9.1.3. Quy trình phân tích ống
đứng
9.1.3.1. Tổng quan về
phương pháp thiết kế theo ULS được đưa ra ở Hình 9.1-1. Phương pháp thiết kế có
thể được tóm tắt như sau:
a) Nhận dạng tất cả các tình huống thiết
kế và trạng thái giới hạn liên quan, ví dụ bằng FMEA, HAZOP và thẩm định thiết
kế;
b) Xem xét tất cả các tải trọng liên quan
được nêu trong Điều 8;
c) Thực hiện thiết kế ống đứng sơ bộ và
kiểm tra thiết kế với áp suất tĩnh (vỡ, móp ngang và mất ổn định lan truyền)
được quy định ở Điều 10;
d) Thiết lập các trạng thái tải trọng được
nêu trong 9.2.3;
e) Xác định hiệu ứng tải trọng tổng quát
cho các chỉ tiêu thiết kế tổ hợp được nêu trong Điều 10;
f) Thực hiện phân tích ống đứng dùng các
mô hình và phương pháp phân tích thích hợp như được nêu trong 9.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Kiểm tra xem có trạng thái giới hạn
liên quan nào bị vượt quá không.
Hình 9.1-1 Phương
pháp thiết kế
9.2. Đánh giá hiệu ứng tổ hợp tải trọng
cực đại
9.2.1. Nguyên tắc cơ bản
9.2.1.1. Trạng thái tải trọng
đặc trưng cho các trạng thái giới hạn SLS, ULS và ALS phải phản ánh hiệu ứng tổ hợp tải trọng
cực đại có khả năng xảy ra nhất trong khoảng thời gian thiết kế định trước.
Đối với các trạng thái dài hạn, hiệu ứng
tải trọng tổng quát cực trị có khả năng xảy ra nhất trong khoảng thời gian D
năm thường cũng có nghĩa là giá trị chu kì lặp D năm. Một giá trị chu kì lặp D năm
tương ứng với một xác suất vượt hằng năm là 1/D.
9.2.1.2. Đối với các trạng
thái vận hành dài hạn thì phải áp dụng giá trị lặp là 100 năm, tương ứng với xác suất vượt
hằng năm là 10-2.
9.2.1.3. Đối với các trạng
thái vận hành ngắn hạn thì giá trị lặp của hiệu ứng tải trọng phụ thuộc vào thời gian trong
mùa và khoảng thời gian vận hành ngắn hạn này. Các giá trị lặp sẽ được định
nghĩa để xác suất vượt trong trạng thái tạm thời sẽ không lớn hơn xác suất vượt
của trạng thái vận hành dài hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● chu kì lặp
100 năm nếu khoảng thời gian vận hành vượt quá 6 tháng.
● chu kì lặp 10
năm cho trạng
thái môi trường theo mùa thực tế nếu khoảng thời gian vận hành vượt quá 3 ngày
nhưng ít hơn 6
tháng.
● đối với các
trạng thái vận hành với khoảng thời gian ít hơn 3 ngày hoặc công việc có thể kết thúc
trong cửa sổ 3 ngày thì trạng thái tải trọng cực đại có thể được quy định
và việc khởi động/ngừng vận hành sẽ được dựa trên dự báo thời tiết tin cậy
9.2.2. Hiệu ứng tải trọng tổng quát
9.2.2.1. Đối với tải trọng tổ
hợp, chỉ tiêu chấp nhận có thể được biểu diễn bằng phương trình có dạng như
sau:
g(t) = g(Md(t),Ted(t),Dp,Rk,L) ≤ 1
(9.2-1)
trong đó:
g(t) là hiệu ứng tải trọng tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dp biểu thị chênh áp suất cục bộ
Rk là một véctơ của khả
năng chịu tải của mặt cắt ngang
L là một véctơ của các hệ số an toàn (vật liệu,
cấp an toàn và hệ số trạng thái). Công thức như trên thể hiện chỉ tiêu chấp nhận
về tổ hợp tải trọng cho cả hai phương pháp thiết kế theo LRFD và WSD.
Hiệu ứng tải trọng tổng quát chỉ ra mức
độ sử dụng. Thiết kế là an toàn khi g(t) <1 và thiết kế không đạt khi g(t)
>1.
9.2.2.2. Việc kiểm tra theo chỉ
tiêu cho tải trọng tổ hợp tương đương với việc dự đoán giá trị cực đại (Ví dụ,
giá trị chu kì lặp
100 năm) của hiệu ứng tải trọng tổng quát, tức là:
gmax ≤ 1
(9.2-2)
Tầm quan trọng của công thức này là
tác động tổ hợp, phụ thuộc vào thời gian của mômen uốn và lực căng hữu
hiệu được chuyển sang dạng vô hướng biểu diễn bằng hiệu ứng tải trọng tổng quát.
Phương pháp này sẽ tự động tính đến sự tương quan giữa mômen uốn và lực căng hữu
hiệu do đó có thể đưa ra thiết kế tối ưu (cho phép có được mức độ sử dụng tối
đa).
Hiệu ứng tải trọng tổng quát áp dụng
cho thiết kế dựa trên thống kê phản ứng trong việc thiết lập phân phối xác suất
dài hạn và áp dụng cho việc đánh giá tải trọng cực đại ngắn hạn cho thiết kế dựa
trên thống kê môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thực hiện ước tính ngắn hạn
thiên về an toàn bằng việc ước tính giá trị thiết kế cho lực căng hữu hiệu và
mômen uốn tương ứng riêng rẽ và không tính đến hiệu ứng tương quan, có nghĩa
là:
(9.2-3)
trong đó chỉ số “max” biểu
thị giá trị cực đại.
Phương
pháp
này
có thể
cho
kết quả chấp
nhận được khi thiết kế bị
chi phối
bởi một bộ phận
chịu tác
dụng
động học.
Lợi
thế
của
phương
trình này là nó có thể áp dụng cho
phân tích theo miền thời gian hoặc miền tần số.
9.2.3. Các trường hợp tải trọng
9.2.3.1. Các trường hợp tải trọng
tạo ra cơ sở cho việc phân tích ống đứng, dựa trên các cơ sở này các hiệu ứng tải
trọng tổng quát sẽ được xác định để dùng cho việc kiểm soát các trạng thái giới
hạn. Phải kiểm tra một tập hợp đủ các trường hợp tải trọng (trạng thái chất tải)
để:
a) phản ánh được các hiệu ứng tải trọng tổ hợp
b) miêu tả tất cả các trạng thái giới hạn
liên quan
c) miêu tả cả hai trạng thái dài hạn và tạm
thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) nghiên cứu độ nhạy cảm đối với sự thay
đổi của các tham số quan trọng tại các vị trí khác nhau dọc ống đứng.
9.2.3.2. Các trạng
thái khác nhau có thể được lựa chọn cho các giai đoạn khác nhau trong quá trình
vận hành, phụ thuộc vào khoảng thời gian vận hành đó và hậu quả của việc vượt
quá các trạng thái được lựa chọn.
9.2.3.3. Hiệu ứng tải trọng
môi trường thông thường phụ thuộc vào tải trọng chức năng vì tải trọng chức
năng có thể ảnh hưởng đến đặc tính động lực học của hệ thống (cụ thể là sức
căng đặt phía trên ống đứng và khối lượng tính trên đơn vị chiều dài sẽ ảnh hưởng
đến đặc tính động lực học của hệ thống). Nghiên cứu độ nhạy cảm do đó phải được
thực hiện để tìm ra tải
trọng chức năng có hại nhất
đối với hiệu ứng tải trọng tổ hợp tại các vị trí tới hạn.
9.2.3.4. Đối với hiệu ứng
tải trọng tổ hợp cho các
trạng thái vận hành khắc
nghiệt thì áp suất nên được lấy bằng áp suất thiết kế hoặc một giá trị áp suất
tối thiểu, lấy giá trị nào thiên về an toàn hơn.
Điều này có nghĩa là áp suất thiết kế
(hoặc một giá trị áp suất tối thiểu) được giả thiết là rất dễ xảy ra trong một
trạng thái môi trường khắc nghiệt.
9.2.4. Thiết kế dựa trên thống
kê môi trường
9.2.4.1. Chỉ tiêu thiết kế dựa
trên thống kê môi trường có thể được áp dụng để thiết lập hiệu ứng tải trọng đặc
trưng. Phải phân tích một
số đủ các trạng thái chất tải dưới dạng trạng thái môi trường tĩnh (stationary
environmental conditions) để có được hiệu ứng tải trọng tổng quát cực đại cho tất
cả các vị trí quan trọng dọc ống đứng.
Thông thường hiệu ứng tải trọng xấu nhất
có được khi cho ống đứng chịu nhiều trạng thái môi trường tĩnh làm hiệu ứng tải
trọng cực đại. Mỗi trạng thái thiết kế được mô tả dưới dạng một số lượng giới hạn
các tham số môi trường (ví dụ chiều cao sóng cực đại, chu kì đỉnh, v.v...) và một khoảng thời
gian cho trước (ví dụ 3-6 giờ). Sự kết hợp khác nhau giữa sóng, gió và dòng chảy với
cùng một chu kì lặp (ví dụ 100 năm) cho trạng thái môi trường tổ hợp được áp dụng.
Ngoài ra kết hợp hướng nghiêm trọng nhất của sóng, gió và dòng chảy cho trạng
thái môi trường tại vị trí thực tế cũng thường được áp dụng.
Thử thách chính ở đây là
chu kì lặp cho hiệu ứng tải trọng đặc trưng là một ẩn số do đặc tính động phi
tuyến của hầu hết các hệ thống ống đứng. Điều này sẽ dẫn đến một mức độ an toàn
không đồng đều cho
các kiểu thiết kế và dạng hư hỏng khác nhau. Tuy nhiên đối với hệ thống tựa
tĩnh với độ phi tuyến vừa phải,
các kết quả chấp nhận được có thể đạt được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quan điểm thiết kế mới
b) Hệ thống có các đặc tính phi tuyến
đáng kể
c) Hệ thống có độ nhạy cảm động lực học.
Phương pháp luận nêu trong 9.2.5 có thể
dùng cho mục đích thẩm định và/hoặc hiệu chỉnh.
9.2.4.3. Sự thay đổi chu kì sóng phải được
xem xét trong phân tích sóng đều và sóng không đều để tìm ra trạng
thái chất tải bất lợi nhất. Sự thay đổi chu kì sóng phải được xem xét lưu ý đến
các điểm sau:
● Sự thay đổi
thống kê của chu kì sóng;
●Giá trị riêng của hệ thống ống đứng;
● Các đỉnh của hàm
truyền chuyển động của phương tiện nổi;
● Sự phụ thuộc của
chu kì vào cường độ tải trọng (tải trọng trong
vùng sóng ảnh hưởng trong trường hợp động học nhiễu loạn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung thiết kế dựa trên thống kê
phản ứng là quy trình khuyến nghị để đánh giá hiệu ứng tải trọng một cách nhất
quán.
Thiết kế dựa trên thống kê phản ứng là
cách tiếp cận đúng hơn và nên được dùng nếu thấy quan trọng.
Việc đánh giá nhất quán hiệu ứng tải
trọng tổng quát cho D-năm thường yêu cầu một mô tả xác suất của hiệu ứng tải trọng
do tải trọng môi trường dài hạn tác động lên hệ thống ống đứng. Khó khăn chủ yếu
là ở việc thiết lập phân phối hiệu ứng tải trọng dài hạn do đặc tính động phi
tuyến của hầu hết các ống đứng.
9.3. Phân tích tổng thể
9.3.1. Yêu cầu chung
9.3.1.1. Phân tích tổng thể ống
đứng phải được thực hiện cho các trường hợp tải trọng định trước, xem để kiểm tra
các trạng thái giới hạn liên quan cho hệ thống ống đứng và thiết lập hiệu ứng tải
trọng bộ phận và số liệu về chỗ tiếp giáp của ống đứng.
9.3.1.2. Phân tích tổng thể phải
được dựa trên các nguyên tắc đã được chấp nhận đối với phân tích tĩnh và động lực
học, mô hình rời rạc hóa, độ bền vật liệu, tải trọng môi trường và cơ học đất để
xác định hiệu ứng tải trọng đáng tin cậy tác động vào hệ thống ống đứng. Sự
phân tích hiệu ứng tải trọng có thể dựa trên tính toán giải tích, mô phỏng số hoặc thử
nghiệm thực hoặc kết hợp các phương pháp này.
9.3.1.3. Mô hình ống đứng tổng
thể phải bao gồm toàn bộ hệ thống ống đứng có xét đến việc lập mô hình chính
xác cho độ cứng vững, khối lượng, cản và hiệu ứng tải trọng thủy động học dọc ống
đứng để bổ sung cho các điều kiện biên phía trên và dưới ống đứng. Đặc biệt phải
lấy các hệ số cản và quán tính thích hợp
cho phương pháp đã chọn.
9.3.1.4. Ống đứng phải được rời
rạc hóa ra thành một số phần tử đủ để miêu tả sự tác động của tải trọng môi trường
và phản ứng kết cấu và để phân giải các hiệu ứng tải trọng tại tất cả các vùng
quan trọng. Sự rời rạc hóa về thời gian và/hoặc tần số phải được thẩm định để đảm bảo có
được độ chính
xác
mong muốn. Các nguyên tắc cho việc phê duyệt mô hình đưa ra trong Phụ lục D của
tiêu chuẩn DNV-OS-F201 nên được áp
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1.6. Phân tích tĩnh nên được
thực hiện bằng phương pháp phi tuyến hoàn toàn. Trong phân tích động lực học
sau phân tích tĩnh có nhiều phương án khác nhau, dựa trên các cấu hình cân bằng
tĩnh. Điểm khác biệt giữa các phương pháp phân tích động lực học hiện nay là khả
năng xử lý phi tuyến. Kiến thức về phi tuyến chủ đạo của hệ thống đang xét và
việc xử lý phi tuyến trong phương pháp phân tích được thiết lập sẽ quyết
định độ chính xác của phân tích và do đó cả việc lựa chọn đúng đường lối phân tích.
9.3.1.7. Bảng 9.3-1 khái quát
các phương pháp phân tích phần tử hữu hạn động lực học thường được dùng. Bảng
9.3-2 chỉ ra việc áp dụng các phương pháp chính được dùng cho phân tích động lực
học.
Bảng 9.3-1-
Phân tích tổng thể - Khái quát các phương pháp phân tích phần tử hữu hạn
Phương pháp
Tính phi
tuyến
Tải trọng
môi trường
Tải trọng đặc
biệt
Kết cấu
Miền thời gian phi tuyến (NTD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tích hợp vào cao độ mặt nước thực tế
Dòng phun (slug flow) - dòng đi lên
của bọt khí và chất lỏng ở các khoảng cách ngắn.
Va chạm/ tương tác với các kết cấu mảnh khác
Độ cứng hình học
Vật liệu phi tuyến
Tiếp xúc với đáy biển. Tiếp xúc thay
đổi của than phương tiện nổi
Độ quay 3D lớn
Miền thời gian tuyến tính hóa (LTD)
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miền tần số (FD)
Tuyến tính hóa tại vị trí cân bằng
tĩnh (tuyến tính
hóa ngẫu nhiên trong trường hợp nguồn kích động là
sóng không đều)
Không áp dụng
Tuyến tính hóa tại vị trí cân bằng
tĩnh
Bảng 9.3-2 -
Các phương pháp phân tích tiêu biểu và các ứng dụng
Phương pháp
Áp dụng
tiêu biểu
NTD
Phân tích phản ứng cực đại của hệ thống
với tính phi tuyến
lớn, cụ thể là ống được kéo bằng dây mềm chịu lực kích động 3D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẩm định/phê duyệt cho
các phương pháp đơn giản hóa (LTD, FD)
LTD
Phân tích cực trị của các hệ thống
có tính phi tuyến kết cấu nhỏ/vừa phải và tải trọng thủy động lực học
có tính phi tuyến lớn (ống đứng được căng trên)
FD
Phân tích sơ bộ
Phân tích FLS cho các hệ thống có tính
phi tuyến vừa phải/nhỏ.
9.3.1.8. Nên áp dụng
một hoặc kết hợp các phương pháp sau:
● Phân tích sóng không
đều trong miền thời gian (bão thiết kế);
● Phân tích
sóng đều trong miền thời gian (sóng thiết kế);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1.9. Phân tích sóng không
đều liên quan đến việc lập mô hình động năng của phần tử nước và chuyển động của
phương tiện nổi. Phân tích hiệu ứng tải trọng cực đại tốt nhất là được thực hiện
bằng cách dùng miền thời gian. Tuy nhiên, có thể dùng phân tích miền tần số nếu
độ chính xác của các phân tích này được thẩm định bằng phân tích miền thời
gian.
9.3.1.10. Lưu ý là khoảng thời
gian của các phân tích miền thời gian cho sóng không đều phải đủ dài để đạt được
hiệu ứng tải trọng cực đại ước tính đủ tin cậy về mặt thống kê. Điều này được đặc
biệt quan tâm trong trường hợp ống chịu tải tổ hợp theo tần số sóng và tần
số thấp.
9.3.1.11. Nếu mô hình và/hoặc phương pháp
phân tích giản đơn được
dùng thì chúng phải được thẩm định bằng mô hình và/hoặc phân tích ở bậc cao
hơn. Đặc biệt việc xác định tính hiệu lực quy định trong Bảng 9.3-3 phải được
xem xét cho các trường hợp tải trọng đặc trưng (quan trọng).
Bảng 9.3-3- Tổng quát về
các phương pháp phân tích xác định tính hiệu lực
Phương pháp
được dùng
Phương pháp
để xác định tính
hiệu lực
Phân tích miền thời gian tuyến tính hóa
Phân tích miền thời gian
phi tuyến
Phân tích miền tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích sóng đều
Phân tích sóng không đều
9.3.2. Phân tích mỏi
9.3.2.1. Trong phân tích mỏi hệ
thống ống đứng phải xem xét tất cả các hiệu ứng tải trọng lặp liên quan bao gồm:
● Hiệu ứng sóng
ở bậc thứ nhất (tải trọng sóng trực tiếp và chuyển động của phương tiện nổi liên quan);
● Chuyển động bậc hai của
phương
tiện
nổi;
● Các chu trình ứng suất do
nhiệt và
áp suất gây ra;
● Dao động do tách xoáy gây
ra;
● Va chạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.2. Phản ứng mỏi do hiệu ứng
sóng bậc một và chuyển động bậc hai của phương tiện nổi có thể được tính bằng
cùng một phương pháp dùng để tính phản ứng cực đại. Nếu dùng phân tích miền tần số thì
phải dùng phân tích miền thời gian để xác định tính hiệu lực đối với sóng không
đều.
9.3.2.3. Phân tích mỏi thường
áp dụng các giá trị danh nghĩa. Phải có phân tích độ nhạy cảm để chỉ ra những điểm
quan trọng và đưa đầu vào cho thiết kế, chế tạo và lắp đặt, chẳng hạn dùng một
nửa chiều dày dự trữ ăn mòn của giá trị mặt cắt ngang để đánh giá trong khai
thác.
9.3.2.4. Đối với chiến lược
phân tích tổng thể thường dùng, quy trình tính toán tổn thương mỏi ngắn hạn nên
dùng được đưa ra tại Bảng 9.3-4.
Bảng 9.3-4- Tổng
quan các phương pháp phân tích mỏi
Phương pháp
phân tích
Đánh giá tổn
thương mỏi
Phản ứng- tần
số sóng
Phản ứng- tần
số thấp
Tổn thương-tần số sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp các tổn thương tần
số sóng và tần số thấp
Phân tích tổng thể theo miền tần số
Phân tích tổng thể theo miền tần số
Tính gần đúng dải hẹp
Tính gần đúng dải hẹp
Tổng
Phân tích tổng thể theo miền tần số
Phân tích tổng thể theo miền thời
gian
Tính gần đúng dải hẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
Phân tích tổng thể theo miền thời
gian
Phân tích tổng thể theo miền thời
gian
Đếm chu trình theo phương pháp dòng
mưa
Đếm chu trình theo phương pháp dòng
mưa
Tổng
Phân tích tổng thể theo miền thời
gian cho kích động tổ hợp tần số sóng và tần số thấp
Đếm chu trình theo phương pháp dòng
mưa cho phản ứng tổ hợp tần số sóng và tần số thấp
10. Các chỉ tiêu thiết
kế ống đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1. Mục tiêu
Điều này đưa ra một khuôn khổ chung
cho việc thiết kế hệ thống ống đứng bao gồm các phần kiểm tra trạng thái giới hạn
của ống trong hệ thống ống đứng. Điều 11 đề cập đến thiết kế đầu nối và bộ phận
ống đứng.
10.1.2. Phạm vi áp dụng
10.1.2.1. Tiêu chuẩn này đưa ra
các yêu cầu để kiểm tra thiết kế tập trung vào các điều kiện chịu tải là chính
cho các trạng thái ULS, FLS, SLS và
ALS. Các nguyên lý thiết kế cho các điều kiện chịu chuyển vị là chính được đề cập
trong 10.4.7.
10.1.2.2. Điều 12 đưa ra các
yêu cầu về vật liệu, chế tạo và hồ sơ cho ống dùng chế tạo ống đứng, bộ phận thiết
bị và các hạng mục kết cấu trong hệ thống ống đứng.
10.1.2.3. Việc thử áp lực tại
nhà máy và thử áp lực hệ thống phải được thực hiện tuân thủ các yêu cầu quy định
tại TCVN 6475-7:2007.
10.1.3. Các trạng thái giới hạn
10.1.3.1. Các trạng thái giới hạn
được chia ra thành bốn loại sau:
a) Trạng thái giới hạn làm việc (SLS) yêu
cầu ống đứng phải có khả năng duy trì phục vụ và vận hành chính xác. Trạng thái
này tương ứng với chỉ tiêu giới hạn hoặc chi phối việc vận hành bình thường (vận
hành theo chức năng) của ống đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trạng thái giới hạn sự cố (ALS) là trạng
thái giới hạn cực đại do tải trọng sự cố (tải trọng không thường xuyên)
d) Trạng thái giới hạn mỏi (FLS) là trạng
thái giới hạn cực đại cho sự phát triển vết nứt mỏi tích lũy quá mức hoặc tổn
thương do tải trọng lặp.
10.1.3.2. Các phần ống và đầu nối
của ống đứng phải được thiết kế theo các dạng hư hỏng tiềm tàng như liệt kê
trong Bảng 10.1-1 cho tất cả các trạng thái có thể gặp phải trong các giai đoạn
khác nhau trong tuổi thọ thiết kế. Đây là một yêu cầu tối thiểu và các dạng hư
hỏng khác có thể được kiểm tra thêm.
Bảng 10.1-1-
Các trạng thái giới hạn của hệ thống ống đứng
Loại trạng
thái giới hạn
Trạng thái
giới hạn
Định nghĩa
về hư hỏng/ Giải thích
SLS
Khe hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản ứng góc quá mức
Độ lệch góc lớn vượt quá giới hạn vận
hành quy định, ví
dụ
độ nghiêng của khớp nối linh động hay khớp cầu
Dịch chuyển phía trên quá mức
Dịch chuyển phía trên lớn
giữa ống đứng và phương tiện nổi vượt quá giới hạn vận hành quy định cho ống
đứng được kéo căng ở trên, ví dụ quãng đường dịch chuyển của khớp nối lồng.
Chức năng cơ học
Chức năng cơ học của một bộ nối
trong quá trình kết nối/tháo rời.
ULS
Nổ vỡ
Nổ vỡ thành ống chỉ do quá áp suất
bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng dẻo lớn (làm tan nát)
và/hoặc mất ổn định
(móp) của mặt cắt ngang ống
chỉ do áp suất
bên ngoài gây ra
Lan truyền mất ổn định
Lan truyền mất ổn định bắt đầu bằng
mất ổn định vòng.
Biến dạng dẻo lớn và mất ổn định cục
bộ
Biến dạng dẻo lớn (gãy vỡ/nghiền
nát) mặt cắt ngang ống cộng với bất kỳ mất ổn định cục bộ của thành ống do mômen uốn,
lực dọc trục và quá áp suất bên trong.
Biến dạng dẻo lớn và mất ổn định cục
bộ và mất ổn định vòng
Biến dạng dẻo tổng và mất ổn
định ngang của mặt cắt ngang ống cộng với bất kỳ mất ổn định cục bộ nào của
thành ống do hiệu ứng tổ hợp giữa quá áp suất bên ngoài, sức căng hữu hiệu
và mô men uốn.
Đứt gãy mất ổn định và biến dạng dẻo
lớn
Phát triển vết nứt không ổn định hoặc
gãy vỡ mặt cắt
ngang của một bộ phận bị nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rò rỉ trong hệ thống ống
đứng bao gồm ống và bộ phận
Mất ổn định tổng thể
Mất ổn định cột tổng thể do nén dọc
trục
ALS
Như ULS và SLS
Hư hỏng gây ra trực tiếp bởi tải trọng
sự cố hoặc tải trọng thông thường sau khi xảy ra sự cố (trạng thái hư hỏng)
FLS
Hư hỏng mỏi
Tổn thương mỏi Miner quá mức hoặc
phát triển vết nứt mỏi do các tải
trọng lặp môi trường, trực tiếp hay gián tiếp. Kích cỡ giới hạn của
vết nứt mỏi có thể là chiều
dày thành ống (gây rò rỉ) hoặc kích
cỡ vết nứt
nguy hiểm (gây đứt gãy
không ổn định/ biến dạng dẻo lớn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1. Các hiệu ứng tải trọng
thiết kế
10.2.1.1. Bằng cách nhân hiệu ứng
tải trọng của mỗi loại với các hệ số hiệu ứng tải trọng tương ứng ta sẽ được
các hiệu ứng tải trọng thiết kế. Các ví dụ cụ thể cho mômen uốn và sức căng hữu hiệu
được đưa ra dưới đây.
10.2.1.2. Mômen uốn thiết kế
cho hiệu ứng tải trọng do các tải trọng môi trường và chức năng gây ra là:
Md = gF · MF + gE · ME + gA · MA
(10.2-1)
trong đó
MF - mômen uốn do tải
trọng chức năng;
ME - mômen uốn do tải
trọng môi trường;
MA - mômen uốn do tải
trọng sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ted = gF · TeF +
gE · TeE +
gA · TeA
(10.2-2)
trong đó
TeF - lực căng hữu hiệu
do tải trọng chức năng;
TeE - lực căng hữu hiệu do
tải trọng môi trường;
TeA - lực căng hữu hiệu do
tải trọng sự cố.
Tải trọng sự cố được đưa vào hiệu ứng
tải trọng thiết
kế trên cho hoàn chỉnh. Thông thường
tải trọng
F
+ E và tải trọng A không được xem xét đồng thời trong phân tích tổng thể.
10.2.1.4. Lực căng hữu hiệu, Te được
tính như sau (lực căng có giá trị dương):
Te = Tw
- pi.Ai + pe.Ae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Tw - lực căng thực thành
ống (tức là ứng suất dọc trục tính bằng cách tích phân ứng suất dọc trục trên
diện tích mặt cắt ngang);
pi - áp suất bên trong (cục
bộ);
pe - áp suất bên ngoài (cục bộ);
Ai - diện tích mặt cắt
ngang bên trong;
Ae - diện tích mặt cắt
ngang bên ngoài.
10.2.2. Các hệ số hiệu ứng tải
trọng
Các hiệu ứng tải trọng thiết kế được
dùng trong kiểm tra thiết kế. Một vài tổ hợp tải trọng có thể phải được kiểm
tra khi các hiệu ứng tải trọng từ một vài loại tải trọng khác nhau được đưa vào
trong một lần
kiểm
tra thiết kế. Các hệ số hiệu ứng tải trọng trong Bảng 10.2-1 sẽ được dùng khi
hiệu ứng tải trọng thiết kế được dùng cho tất cả các trạng thái giới hạn và cấp
an toàn.
Bảng 10.2-1-
Các hệ số hiệu ứng tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu ứng tải
trọng F
Hiệu ứng tải
trọng E
Hiệu ứng tải
trọng A
gF1)
gE2)
gA
ULS
1,1
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FLS
1,0
1,0
Không áp dụng
SLS và ALS
1,0
1,0
1,0
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nếu hiệu ứng tải trọng môi trường
làm giảm hiệu ứng
tải trọng tổ hợp thì lấy gE bằng 1/1,3.
10.3. Sức bền
10.3.1. Các hệ số sức bền
10.3.1.1. Các hệ số sức bền sau
được áp dụng:
● Hệ số cấp an toàn gSC được liên kết
với cấp an toàn thực tế và có tính đến hậu quả của sự hư hỏng;
● Hệ số sức bền vật liệu gm kể đến tính
bất định của vật liệu và sức bền;
● Một hệ số trạng
thái gc để tính đến
trạng thái đặc biệt được quy định riêng cho các trạng thái giới hạn khác nhau,
xem Bảng 10.6-2.
10.3.1.2. Nếu không có quy định
khác, các hệ số sức bền áp dụng cho tất cả các trạng thái giới hạn được quy định
trong Bảng 10.3-1 và Bảng 10.3-2.
Bảng 10.3-1-
Hệ số sức bền cho cấp an toàn, gSC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vừa
Cao
1,04
1,14
1,26
Bảng 10.3-2-
Hệ số sức bền vật liệu gm
ULS &
ALS
SLS &
FLS
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với SLS, các hệ số sức bền có thể
được quy định bởi chủ phương tiện, xem 10.7.
Đối với ALS, các hệ số an toàn phụ thuộc
vào tần suất xuất hiện sự cố và được xác định trong từng trường hợp. Trong trường
hợp mà tính bất định vốn
có của tải trọng sự cố là không đáng kể và trong trường hợp ước tính thiên về
an toàn thì hệ số sức bền vật liệu trong Bảng 10.3-2 có thể giảm xuống còn 1,05.
10.3.2. Các tham số hình học
10.3.2.1. Đường kính ngoài danh
nghĩa D được dùng trong các tính toán sức bền cho tất cả các dạng hư hỏng.
10.3.2.2. Để kiểm tra thiết
kế áp suất nổ vỡ và móp méo,
sức bền phải được tính toán dựa
trên chiều dày thành ống như sau:
● Trạng thái thử
áp lực hệ thống và thử áp lực tại nhà máy:
t1 = tnom
- tfab
(10.3-1)
● Trạng thái
khai
thác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.3-2)
trong đó:
tnom - chiều dày thành ống
danh nghĩa
tfab - dung
sai chiều dày chế tạo
tcorr - chiều dày dự trữ ăn
mòn/ mài mòn/ hao mòn
10.3.2.3. Sức bền cho tất cả
các trạng thái giới hạn khác liên quan đến tải trọng cực đại phải được tính dựa
trên chiều dày thành ống như sau:
● Thử áp suất hệ
thống và lắp đặt/lấy lên:
t2 = tnom
(10.3-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t2 = tnom
- tcorr
(10.3-4)
10.3.2.4. Sự thay đổi chiều dày
thành ống trong tuổi thọ thiết kế của hệ thống ống đứng phải được tính đến trong tính
toán tổn thương mỏi dài hạn (trạng thái khai thác). Trong tính toán ứng
suất mỏi danh nghĩa thì có thể dùng chiều dày thành ống trung bình tiêu biểu.
Đối với môi trường ăn mòn ổn định thì có thể áp dụng cách tính gần đúng
sau:
t3 = tnom
- 0,5 tcorr
(10.3-5)
Đối với việc tính toán tổn thương mỏi trong
giai đoạn
trước khi hệ thống đi
vào hoạt động lâu dài (kéo ra vị trí, lắp đặt, v.v...) thì chiều dày thành ống
có thể được lấy
như
sau:
t3 = tnom
(10.3-6)
10.3.3. Độ bền vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Độ bền kéo của
vật liệu theo chu vi ống:
(10.3-7)
● Độ bền nén của
vật liệu theo chu vi ống:
(10.3-8)
● Độ bền vật liệu
theo hướng dọc ống:
fk = fy
.ac
(10.3-9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fy và fu là giới
hạn chảy và giới hạn bền kéo đặc trưng đưa ra trong Bảng 10.3-3.
afab là hệ số chế
tạo đưa ra trong 10.3.3.5
ac là hệ số biến cứng do biến dạng đưa
ra trong 10.3.3.6.
Bảng 10.3-3 -
Giới hạn chảy và giới hạn bền kéo đặc trưng
Giới hạn chảy
Giới hạn bền
kéo
fy
= (SMYS
- fy,temp) aU
fu = (SMTS - fy,temp) aU
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fy.temp là nhân tố
giảm giá trị giới hạn chảy do nhiệt độ, xem 10.3.3.2
SMTS là giới hạn
bền kéo quy ước tối thiểu tại nhiệt độ
trong phòng dựa trên đường cong ứng suất-biến dạng
fu.temp là lượng giảm
của giới hạn bền kéo do nhiệt độ, xem 10.3.3.2
aU là hệ số độ
bền vật liệu, xem 10.3.3.4
Đối với việc cuộn ống vào tang, tác động
của biến dạng dẻo sau khi ra khỏi nhà máy chế tạo ống phải được đánh giá và đưa
vào trong đặc tính của vật liệu
10.3.3.2. Các giới hạn SMYS và
SMTS của vật liệu thông thường được xác định tại nhiệt độ bình thường trong
phòng. Ảnh hưởng có thể có của nhiệt độ đến đặc tính vật liệu phải được xem xét
khi nhiệt độ cao hơn nhiệt độ bình thường trong phòng. Ảnh hưởng đến các yếu tố
sau phải được xem xét:
● Giới hạn chảy,
fy,temp;
● Giới hạn bền
kéo, fu,temp;
● Môđun đàn hồi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.3.3. Các đặc tính của vật liệu
bị suy giảm giá trị ở nhiệt độ thiết kế phải được xác định là dữ liệu đầu vào
cho thiết kế và được thẩm định khi chế tạo.
Nếu không có các thông tin khác về ảnh
hưởng của nhiệt độ đến sự suy giảm giá trị các đặc tính của vật liệu thì có thể
dùng các khuyến nghị cho thép C-Mn, thép Duplex 22Cr hay Duplex 25Cr như trong
Hình 10.3-1.
Hình 10.3-1- Độ giảm giới
hạn chảy khi tăng nhiệt độ
Tác động của nhiệt độ thấp, trong quá
trình xả khí của ống đứng khí, cũng nên được xem xét khi thiết lập đặc tính vật lý và
cơ học của vật liệu.
10.3.3.4. Việc lựa chọn vật liệu
có thể bao gồm cả lựa chọn các
yêu cầu bổ sung cho hệ số sử dụng cao (U) theo TCVN 6475-8:2007. Yêu cầu bổ
sung đảm bảo độ tin cậy được nâng cao về độ bền vật liệu, điều này được phản
ánh trong việc sử dụng hệ số độ bền vật liệu aU cao hơn như
trong Bảng 10.3-4.
Bảng 10.3-4-
Hệ số độ bền vật liệu, aU
Bình thường
Yêu cầu bổ
sung U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Yêu cầu bổ sung U quy định một
phép thử nghiệm để đảm bảo rằng SMYS tối thiểu phải nhỏ hơn ứng suất chảy trung
bình hai lần độ lệch chuẩn và SMTS tối thiểu phải nhỏ hơn độ bền kéo trung bình
ba lần độ lệch chuẩn.
10.3.3.5. Hệ số chế tạo afab áp dụng cho
thiết kế giới hạn chảy chịu nén theo hướng chu vi đối với các trạng thái giới hạn
mất ổn định vòng, mất ổn định cục bộ và lan truyền mất ổn định. Nếu không có
quy định nào khác, hệ số chế tạo afab nêu trong Bảng 10.3-5 được áp dụng cho các ống
được chế tạo bởi quá trình chế tạo ống hàn sau đó nong ống (UOE), quá trình chế
tạo ống hàn (UO) hoặc quá trình cán uốn 3 giai đoạn TRB (three roll bending) hoặc
quá trình tạo hình nguội tương tự.
Bảng 10.3-5-
Hệ số chế tạo afab
Giới hạn bền
kéo hoặc ống liền
Giới hạn bền
nén cho ống hàn
UOE
UO/TRB
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,925
10.3.3.6. ac là tham số tính
đến sự tăng cứng do biến dạng (strain hardening) và sự làm mỏng thành ống,
xác định bằng:
(10.3-10)
trong đó:
pld là áp suất
thiết kế cục bộ được nêu tại Điều 8,
pe là áp suất bên ngoài
và pb là độ kháng vỡ quy định tại Điều 10.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10.3-2-
Hệ số biến cứng ac phụ thuộc vào
tỷ số D/t
và tỷ số áp suất qh trong trường hợp (fu/fy) = 1,18
10.4. Trạng thái
giới hạn cực đại
10.4.1. Yêu cầu chung
10.4.1.1. Ống của ống đứng phải
được thiết kế chống lại các dạng hư hỏng liên quan như liệt kê trong Bảng
10.1-1.
10.4.1.2. Việc kiểm tra thiết kế
đưa ra tại đây tập trung vào trạng thái bị chi phối bởi tải trọng. Nguyên lý
thiết kế cho trạng thái bị chi phối bởi chuyển vị được đề cập đến trong 10.4.7
10.4.1.3. Nếu thiết kế dựa
trên:
● trạng thái bị
chi phối bởi tải trọng;
● tải trọng thiết
kế dựa trên phân tích ống đứng tổng thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thì biến dạng dẻo tích lũy sẽ được
coi là ít có khả năng xảy ra.
10.4.2. Nổ vỡ
10.4.2.1. Các phần ống chịu quá
áp tịnh bên trong (net internal overpressure) phải được thiết kế thỏa mãn các
điều kiện sau tại tất cả các mặt cắt ngang:
(10.4-1)
trong đó:
pli - áp suất bất thường cục bộ,
xem Điều 8;
pe - áp suất bên ngoài.
Độ kháng vỡ pb được xác định bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.4-2)
trong đó:
t là ‘biến số giả' và sẽ được thay bằng t1 hoặc t2 một cách thích
hợp.
10.4.2.2. Áp suất bất thường cục
bộ, pli là áp suất
bên trong cực đại có thể xảy ra với xác suất vượt hàng năm nhỏ. Thông thường thì áp suất bất thường
bề mặt, pinc được lấy bằng
10 % lớn hơn áp suất thiết kế, pd, hay:
(10.4-3)
trong đó:
pld - áp suất bất thường
cục bộ
bên trong,
xem Điều 8.2.2;
10.4.2.3. Chỉ tiêu kháng vỡ có hiệu lực
nếu các yêu cầu về thử áp suất thử
tại nhà máy quy định tại TCVN 6475-7:2007 được thỏa mãn. Nếu các yêu cầu này
không được thỏa mãn thì phải giảm hệ số sử dụng thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày danh nghĩa được xác định bằng:
tnom = t1
+ tcorr + tfab
(10.4-4)
trong đó, dung sai âm của chiều dày chế
tạo được cho bằng phần trăm của chiều dày danh nghĩa, % tfab
Chiều dày yêu cầu tối thiểu cho một đoạn
ống thẳng không có dự trữ ăn
mòn được xác định bằng:
(10.4-6)
10.4.3. Mất ổn định vòng hệ
thống (móp ống)
10.4.3.1. Các phần ống chịu quá
áp bên ngoài phải được thiết kế thỏa mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.4-7)
trong đó:
pmin là áp suất bên trong tối thiểu
10.4.3.2. Sức bền chống áp suất bên ngoài (mất ổn
định vòng), pc(t) được xác định bằng:
(10.4-8)
Phương pháp giải phương trình trên được
đưa ra trong TCVN 6475-7:2007. Áp suất móp đàn hồi (mất ổn định) của ống được
xác định bằng:
(10.4-9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.4-10)
10.4.3.3. Độ móp ban đầu của ống
và đầu ống, hay độ ôvan ban đầu được tính bằng:
(10.4-11)
10.4.3.4. Độ ôvan ban đầu không
được lấy nhỏ hơn 0,005 (0,5 %). Độ ôvan cực đại do chế tạo ống được xác định
trong 10.7.2. Độ ôvan xuất hiện do quá trình chế tạo và lắp đặt phải được tính
đến. Độ ôvan do áp suất bên
ngoài hoặc do mômen ở vị trí lắp đặt sẽ không được tính đến.
pmin là áp suất cục bộ bên
trong tối thiểu được lấy bằng áp suất bên trong ở trạng thái xấu nhất cộng với
áp lực cột nước tĩnh của lưu chất bên trong. Khi lắp đặt pmin lấy bằng
không, khi lắp đặt với ống đầy nước, pmin lấy bằng pe.
10.4.4. Lan truyền mất ổn định
10.4.4.1. Để đảm bảo móp cục bộ
có thể có vẫn chỉ là cục bộ và không dẫn đến mất ổn định vòng (móp méo) quá mức
ở các tiết diện đoạn ống kề bên, việc kiểm tra sự lan truyền mất ổn định (móp
méo) phải được thực hiện theo điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.4-12)
trong đó:
gc =1,0 nếu không cho phép có sự lan
truyền mất ổn định khi xảy ra móp cục bộ. Nếu mất ổn định được phép lan
truyền trong một khoảng cách ngắn (khi tiết diện các đoạn ống kề bên đóng vai
trò là các thiết bị chặn lan truyền mất ổn định) thì gc có thể giảm
xuống còn 0,9.
Sức bền chống lại sự lan truyền mất ổn
định, ppr, được xác định
bằng:
(10.4-13)
10.4.4.2. Nếu thiết kế ống đáp ứng
được chỉ tiêu chống lan truyền mất ổn định nêu trên thì chỉ tiêu về mất ổn định
vòng (móp ống) của toàn hệ thống cũng thỏa mãn. Trong các trạng thái mà sự lan
truyền mất ổn định có thể xảy ra thì các biện pháp ngăn cản hay chặn sự lan
truyền phải được xem xét trong thiết kế.
Đối với ống được thiết kế để thỏa mãn chỉ
tiêu mất ổn định vòng (móp méo bên ngoài) nêu trên, mất ổn định vòng vẫn có thể
xảy ra tại áp suất thấp hơn do các sự cố. Ví dụ ống bị va chạm hay bị uốn quá mức
do thiết bị kẹp ống (tensioner) bị hỏng. Một khi bắt đầu, sự móp méo này có thể gây ra lan truyền
mất ổn định và nó sẽ lan truyền dọc theo ống cho đến khi áp suất bên ngoài giảm
xuống thấp hơn áp
suất
gây lan truyền hoặc cho đến khi có sự thay đổi về tính chất ống ngăn chặn mất ổn định này. Hậu quả của những
hư hỏng như vậy nên được đánh giá.
Nếu như các thiết bị chặn lan truyền mất
ổn định nằm trong phần ống phải chịu mỏi, sự suy giảm tuổi thọ mỏi nên được
đánh giá do có các yếu tố tập trung ứng suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.5. Chỉ
tiêu tải trọng tổ hợp
10.4.5.1. Các phần ống
chịu mômen uốn, lực căng hiệu dụng và sự quá áp tịnh bên trong ống phải được thiết kế
để thỏa mãn phương
trình sau:
(10.4-14)
trong đó:
Md - mômen uốn thiết kế,
xem Điều 10.2.1
Ted - lực căng hiệu dụng
thiết kế, xem Điều 10.2.1
pld - áp suất thiết kế cục
bộ bên trong, xem Điều 8.2.2
pe - áp suất cục bộ bên
ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mk = fy.ac.(D - t2)2.t2
(10.4-15)
Tk là sức bền chống lực dọc
trục dẻo xác định bằng:
Tk = fy.ac.p.(D - t2).t2
(10.4-16)
pb(2) là sức bền chống vỡ xác định bằng
công thức 10.4-2
CHÚ THÍCH 1: Các dạng hư hỏng bị chi phối bởi trạng
thái giới hạn này bao gồm chảy (yielding), biến dạng dẻo tổng thể và nếp gấp do tải trọng
tổ hợp gây ra.
CHÚ THÍCH 2: Chỉ tiêu thiết kế có thể
được xem là chỉ tiêu Von Mises (dẻo) về các lực ở mặt cắt ngang và sức bền dẻo
của mặt cắt ngang. Nó tương đương với giới hạn dẻo của khả năng tạo mômen uốn
(bao gồm hiệu ứng biến cứng do biến dạng và làm mỏng thành ống) đối với trường
hợp (Ted/Tk),)<<1. Đối với trường
hợp chỉ có áp suất
và hiệu ứng tải trọng kéo hiệu dụng, chỉ tiêu này được đơn giản hóa thành chỉ tiêu Von
Mises đối với chiều dày thành ống truyền thống.
10.4.5.2. Các phần ống chịu
mômen uốn, sức căng hiệu dụng và sự quá áp thực bên ngoài lớn phải được
thiết kế thỏa mãn phương trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.4-17)
trong đó khả năng chống mất ổn định
vòng pc(t) được xác định
bằng công thức 10.4-8
CHÚ THÍCH 1: Các dạng hư hỏng bị chi
phối bởi trạng thái giới hạn bán kinh nghiệm này là chảy và mất ổn định cục bộ
tổ hợp và mất ổn định vòng do tổ hợp giữa mômen uốn, lực căng và sự quá áp bên
ngoài.
CHÚ THÍCH 2: Hiệu ứng của cả hệ thống
nên được xem xét cho các phương pháp lắp đặt bao gồm rất nhiều các đoạn ống chịu
cùng trạng thái tải trọng. Nếu không có các thông tin chi tiết thì áp dụng hệ số
gc = 1,05 nhân
với gsc gm.
10.4.6. Phương pháp thiết kế
theo ứng suất làm việc
10.4.6.1. Là một phương pháp
thay thế dễ sử dụng, phương pháp thiết kế theo ứng suất làm việc (WSD) có thể
được dùng cho việc kiểm tra tải trọng tổ hợp cho đoạn ống với D/t nhỏ hơn 30.
WSD hiện tại dựa trên trạng thái giới hạn riêng cho tải trọng tổ hợp và đưa ra
kết quả thiên về an toàn hơn so với trạng thái giới hạn theo phương pháp LRFD
tương ứng.
10.4.6.2. Đối với phương pháp
thiết kế WSD, hiệu ứng tải trọng thiết kế bằng hiệu ứng tải trọng đặc trưng tương
ứng, hay hệ số hiệu ứng tải trọng và hệ số sức bền bằng một: gF = gE = gA = gSC = gm = 1,0. Thay vào
đó, hệ số sử dụng cơ bản quy định tại Bảng 10.4-1 được áp dụng.
Bảng 10.4-1- Hệ
số sử dụng h
cho tải trọng tổ hợp
Cấp an toàn
thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp an toàn
cao
0,83
0,79
0,75
10.4.6.3. Các phần ống chịu
mômen uốn, sức căng hiệu dụng và sự quá áp thực bên trong phải được thiết kế thỏa
mãn phương trình sau:
(10.4-18)
trong đó: tất cả các thông số được xác
định tại 10.4.5.
10.4.6.4. Các phần ống chịu
mômen uốn, lực căng hiệu dụng và sự quá áp thực bên ngoài phải được thiết kế thỏa
mãn phương trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.4-19)
10.4.7. Các trạng
thái bị chi phối bởi chuyển vị
10.4.7.1. Tải trọng và hiệu ứng
tải trọng có thể được phân loại như sau:
● Trạng thái bị
chi phối bởi tải trọng (ký hiệu là LC hoặc gọi là trạng thái chính), hoặc
● Trạng thái bị
chi phối bởi chuyển vị (ký hiệu là DC hoặc gọi là trạng thái phụ) hoặc
● Các loại tổ hợp
tải trọng.
10.4.7.2. Trạng thái bị chi phối
bởi tải trọng là trạng thái mà phản ứng kết cấu bị chi phối chủ yếu bởi các tải
trọng tác dụng.
10.4.7.3. Trạng thái bị chi phối
bởi chuyển vị là trạng thái mà phản ứng kết cấu bị chi phối chủ yếu bởi các
chuyển vị hình học tác dụng lên kết cấu.
10.4.7.4. Trạng thái bị chi phối
bởi chuyển vị nên được chia ra thành hai loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Trạng thái với
tải trọng động (môi trường).
10.4.7.5. Ở Trạng thái bị chi phối
bởi chuyển vị với tải trọng tĩnh, các nguyên lý thiết kế cơ bản sau phải được áp
dụng:
● Các hiệu ứng
tải trọng chính (phần trạng
thái bị chi phối bởi tải trọng của hiệu ứng tải trọng) phải thỏa mãn chỉ tiêu của
trạng thái bị chi phối bởi tải trọng quy định trong Tiêu chuẩn này và không phải
tính đến hiệu ứng
tải trọng phụ (phần trạng thái bị chi phối bởi chuyển vị của hiệu ứng tải trọng)
● Tổng hiệu ứng
tải trọng (chính và phụ) phải được kiểm tra đối chiếu với các giới hạn biến dạng
và chỉ tiêu chấp nhận của các trạng thái bị chi phối bởi chuyển vị quy định
trong TCVN 6475-7:2007.
● Biến dạng dẻo
tích lũy phải được xem xét.
10.4.7.6. Ở trạng thái bị chi phối
bởi chuyển vị với tải trọng động (số chu trình thấp) thì mỏi trở thành trạng
thái giới hạn cho các trạng thái tải cực trị. Một nguyên lý thiết kế cơ bản và
có lý hơn sẽ là đưa ra yêu cầu là không cho phép chuyển vị không đàn hồi gây ra
bởi tải trọng lặp. Do đó, tổng biến dạng phải được giới hạn trong vùng đàn hồi.
10.4.7.7. Nếu mômen uốn có thể
được giả thiết là phụ thì mômen uốn nêu trong 10.4.5 và 10.4.6 có thể được nhân
thêm với hệ số trạng thái, gc = 0,85.
CHÚ THÍCH: Trong các ví dụ dưới đây ứng
suất uốn được coi là phụ:
● Một ống đứng
được uốn theo một kết cấu cong liên tục
ví dụ như tang
cuốn ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở trường hợp thứ hai phải được
xác nhận bởi một
phân tích cùng với độ cứng uốn và không có độ cứng uốn cho cả trạng thái tải tĩnh và động.
10.4.7.8. Các trạng
thái chịu chuyển vị là chính phải được lập hồ sơ. Các đoạn ống và bộ phận chịu
biến dạng không đàn hồi phải được thiết kế có tính đến biến dạng dẻo tích lũy
(rão) như mất ổn định vòng ống tăng dần (độ ôvan tích lũy) và hiện tượng mỏi dẻo (chu
trình thấp và rất thấp).
10.5. Trạng thái giới hạn mỏi
10.5.1. Yêu cầu chung
10.5.1.1. Hệ thống ống đứng phải
được thiết kế sao cho hệ thống đủ an toàn để
chống mỏi trong suốt tuổi thọ khai thác của hệ thống. Các thông tin chi tiết về
thiết kế và phân tích mỏi được nêu tại điều 9.
10.5.1.2. Tất cả các tải trọng
lặp tác động lên hệ thống trong suốt tuổi thọ khai thác của hệ thống có độ lớn
và số chu trình tương ứng đủ lớn để gây ra tổn thương mỏi phải được tính đến.
Các giai đoạn tạm thời như vận chuyển, kéo ra vị trí, lắp đặt và treo cũng phải
được tính đến.
10.5.1.3. Tất cả các vị trí
quan trọng được dự đoán là dễ xảy ra nứt cho mỗi bộ phận dọc ống đứng phải được
đánh giá. Những vị trí này thông thường bao gồm các đường hàn và chi tiết gây
ra tập trung ứng suất.
10.5.1.4. Các phương pháp đánh
giá mỏi có thể được phân loại thành:
● Phương pháp dựa
trên đường cong mỏi S-N (xem 10.5.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.1.5. Thông thường phương
pháp dựa trên đường cong S-N được dùng trong thiết kế cho việc đánh giá tuổi thọ
mỏi. Phương pháp tính độ lan truyền vết nứt mỏi có thể được dùng để ước tính
quãng thời gian phát triển vết nứt mỏi và để thiết lập chỉ tiêu kiểm tra NDT để
áp dụng trong cả quá
trình chế tạo và khai thác.
10.5.1.6. Nếu không có dữ liệu
đại diện về sức bền mỏi thì phải thực hiện việc thử mỏi trực tiếp
cho bộ phận đang xét có quan tâm đến thành phần hóa học của môi trường bên
trong và bên ngoài.
10.5.1.7. Ứng suất dùng để tính tích
lũy tổn thương mỏi cho ống đứng là ứng suất chính có chu kỳ (phụ thuộc vào thời
gian).
10.5.1.7. Thành phần ứng suất chính
có chu kỳ danh nghĩa, s cho đoạn ống thông
thường là sự kết hợp tuyến tính giữa ứng suất uốn và ứng suất dọc trục, xác định
bằng:
(10.5-1)
10.5.1.9. Công thức này kết hợp
ứng suất thay đổi vòng quanh chu vi của đoạn ống của ống đứng. Trong trường hợp
mà sóng đến từ nhiều hướng khác nhau thì tổn thương mỏi phải được tính tại vài điểm cách đều
nhau để tìm ra vị trí nguy hiểm nhất.
10.5.2. Đánh giá mỏi bằng đường
cong mỏi S-N
10.5.2.1. Các nội dung sau phải
được xem xét khi dùng phương
pháp đường cong S-N:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Lựa chọn đường
cong S-N thích hợp
● Kết hợp hệ số
hiệu chỉnh chiều dày
● Xác định hệ số
tập trung ứng suất (SCF) chưa được kể đến trong đường cong mỏi S-N,
● Xác định tổn
thương mỏi tích lũy Dfat cho tất cả các trạng
thái ngắn hạn.
10.5.2.2. Chỉ tiêu mỏi cần thỏa
mãn có thể được viết như sau:
Dfat · DFF ≤ 1,0
(10.5-2)
trong đó:
Dfat - tổn thương
mỏi tích lũy (quy tắc Palmgren-Miner)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10.5-1-
Hệ số mỏi thiết kế
DFF
Cấp an toàn
Thấp
Vừa
Cao
3,0
6,0
10,0
10.5.2.3. Đường cong S-N thiết
kế phải được dựa
trên đường cong trung bình trừ đi 2 lần độ lệch chuẩn đối với số liệu thí nghiệm thích
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.3.1. Trong phương pháp này
áp dụng cách tiếp cận thiết kế đối với hư hỏng cho phép. Điều này có nghĩa là
các bộ phận ống đứng được thiết kế và kiểm tra sao cho kích cỡ tối đa mong
đợi ban đầu của khiếm khuyết sẽ không phát triển đến kích cỡ nguy hiểm trong tuổi
thọ khai thác hoặc lần kiểm tra đầu tiên. Việc tính toán lan truyền vết nứt
thông thường bao gồm các bước chính sau:
● Xác định phân
phối dài hạn của chênh ứng suất danh nghĩa;
● Lựa chọn luật
phát triển vết nứt thích hợp với các tham số phát triển vết nứt thích hợp. Các
tham số phát triển vết nứt (sức bền đặc trưng) phải được xác định bằng giá trị
trung bình cộng với hai lần độ lệch chuẩn;
● Ước tính kích
cỡ và hình dạng vết nứt ban đầu và/ hoặc có thể thời gian bắt đầu xuất hiện vết
nứt. Giá trị ước tính tốt nhất của kích cỡ vết nứt ban đầu (giá trị trung bình)
phải được dùng. Thời gian bắt đầu xuất hiện nứt thông thường được bỏ qua đối với
đường hàn;
● Xác định ứng
suất có chu kỳ trong mặt phẳng phát triển vết nứt sẽ xảy ra. Đối với các bộ phận
mà không có hàn thì ứng suất trung bình phải được xác định;
● Xác định kích
cỡ vết nứt cuối cùng hay tới hạn (xuyên chiều dày, phá hủy không ổn định/ biến
dạng dẻo lớn);
● Tích phân biểu
thức liên hệ của lan truyền vết nứt mỏi theo phân phối chênh ứng suất dài hạn để
xác định quãng thời gian phát triển vết nứt mỏi.
10.5.3.2. Quãng thời gian phát
triển vết nứt phải được thiết kế và kiểm tra để thỏa mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Ntot - tổng số chu
trình ứng suất trong quá trình vận hành hoặc tới thời gian kiểm tra trong quá
trình vận hành
Ncg - số chu trình ứng suất
cần thiết để tăng kích cỡ khuyết tật từ giá trị ban đầu đến giá trị nguy hiểm
DFF - hệ số mỏi thiết kế, xem Bảng 10.5-1.
10.5.3.3. Kích cỡ khuyết tật
ban đầu, ai /2ci cho khuyết tật
bề mặt và 2ai /2ci cho khuyết tật
chìm bên trong là giá trị mong đợi của khuyết tật còn lại sau quá trình chế tạo
và kiểm tra NDT. Kích cỡ khuyết tật mong đợi ban đầu (giá trị trung bình) phải
được thiết lập dựa trên việc đánh giá khả năng phát hiện khuyết tật của phương
pháp kiểm tra, khả năng tiếp cận cho việc kiểm tra trong quá trình chế tạo, chiều
dày và hình dạng
của kết cấu, phương pháp chế tạo, sự hoàn thiện bề mặt, phương pháp hàn, mối
hàn thấu hoàn toàn hay một phần và số lượng các lớp hàn để hoàn thành mối hàn.
10.5.3.4. Kích thước tối đa được
chấp nhận của vết nứt ban đầu có thể được sử dụng để đánh giá giới hạn phát hiện
của phương pháp kiểm tra NDT đối với một bộ phận thực tế.
CHÚ THÍCH 1: Đối với vết nứt bề mặt bắt
đầu từ điểm chuyển tiếp giữa vật liệu hàn/cơ bản thì có thể giả thiết độ
sâu vết nứt bằng 0,1 mm (ví dụ: do cháy
cạnh và nứt vi mô tại
đáy của vết cháy cạnh) nếu không có các thông tin nào về độ sâu vết nứt. Tỉ số giữa độ
sâu vết nứt bề mặt với tổng chiều dài
vết nứt (ai/2ci,) sẽ được giả
thiết là thấp (nhỏ hơn 1:5) nếu
không có các thông tin nào khác. Việc mài các điểm tập trung ứng suất
(hot spot) nên được tính đến để loại bỏ cháy
cạnh và tăng độ tin cậy của việc kiểm tra.
CHÚ THÍCH 2: Đối với đường hàn chu vi một phía
thì khuyết tật dạng
không thấu rất khó phát hiện bằng NDT. Vết nứt với độ sâu 1-2 mm có thể khó tìm thấy.
Đối với các trường hợp này thì việc dùng một quy trình hàn tin cậy là rất quan trọng
đặc biệt là với lớp hàn lót. Việc
mài bằng lớp hàn chân mối hàn được xem là sẽ làm tăng tuổi thọ mỏi rất nhiều.
10.5.4. Kiểm tra mỏi trong vận
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.4.2. Các số liệu cần thiết
phải được ghi lại trong quãng thời gian phục vụ để lập hồ sơ và phân tích
tình trạng mỏi cho các ống đứng tạm thời. Thông thường các số liệu ghi chép lại
sẽ bao gồm thứ tự chạy các đoạn ống đứng xuống giếng, cấu hình ống đứng, số liệu
về mỏi (độ sâu nước, áp suất, khối lượng riêng, v.v...), số liệu về phương tiện
nổi bao gồm lực căng trên, khoảng thời gian và trạng thái biển cho mỗi dạng vận
hành. Các số liệu ghi chép phải được rà xét đều đặn để đánh giá sự cần thiết của
việc kiểm tra tìm ra nứt mỏi.
10.5.4.3. Kiểm tra NDT tại chỗ
hoặc ống đứng được tháo ra để kiểm tra trên cạn đều được xem là cách kiểm tra
chấp nhận được.
10.6. Trạng thái giới hạn sự
cố
10.6.1. Các yêu cầu chức năng
10.6.1.1. Trạng thái giới hạn sự
cố là trạng thái do tải trọng hay sự kiện sự cố gây ra. Tải trọng sự cố phải được
hiểu là tải trọng mà ống đứng có thể sẽ chịu trong các trường hợp sau: điều kiện
bất thường, hoạt động sai hoặc hư hỏng về kĩ thuật. Các tải trọng sự cố thông thường
gây ra do các sự việc xảy ra không được xác định trước. Các hạng mục kiểm tra
thiết kế sau thông thường phải thực hiện:
● Sức bền chịu
tải trọng sự cố (thường là các sự kiện riêng rẽ với tần suất xuất hiện hằng năm
nhỏ hơn 10-2);
● Sức bền cực đại
và đánh giá hậu quả do vượt quá trạng thái giới hạn vận hành (SLS), được đưa ra để xác
định các giới hạn vận hành;
● Sức bền chịu
tải trọng môi trường sau khi bị sự cố (kiểm tra xem sức bền có bị giảm đi sau khi tải trọng
sự cố làm hư hỏng kết cấu hay không).
10.6.1.2. Các tải trọng sự cố
và các chỉ tiêu hư hỏng liên quan ở dạng tần suất xuất hiện và độ lớn phải được
xác định dựa trên phân tích rủi ro và các kinh nghiệm tích lũy liên
quan. Các tải trọng khác có thể xảy ra tại thời điểm xảy ra sự cố cũng phải được
tính đến. Ngoài ra các tải trọng sự cố phải được xác định có tính đến các hệ số
ảnh hưởng. Các hệ số này có thể là trình độ nhân viên, quy trình vận hành, bố
trí chung của
giàn, thiết bị, hệ thống an
toàn và quy trình kiểm soát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tải trọng sự cố có thể phân loại
thành (không giới hạn):
● Cháy và nổ
● Va chạm như:
o Sự tương tác không thường xuyên của ống đứng
(xem Điều 10.8.1)
o Va chạm do vật rơi và neo
o Va chạm từ phương tiện nổi/vật
nổi
● Tải trọng
móc/toạc như:
o Neo rê
● Hư hỏng hệ thống
hỗ trợ như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Mất lực nổi, ví dụ các khoang chứa khí của
phao trụ (spar)
o Mất dây buộc, ống chằng hoặc dây dẫn hướng
o Hư hỏng hệ thống định vị động (bị trôi đi)
● Sự vượt quá
áp suất bất thường bên trong:
o Mất hệ thống an toàn áp suất
o Hư hỏng ống khai thác
o Dâng áp
o Dập giếng - bơm chèn
● Sự kiện môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o sóng thần
o băng trôi.
CHÚ THÍCH: Các trạng thái tải trọng môi trường
với chu kì lặp 10000 nằm ở phía đuôi
của hàm phân phối
xác suất dài hạn đã được đưa vào
sẵn trong tiêu chuẩn
thiết kế ULS và không
cần phải được xem là một trạng
thái tải trọng sự cố (hoặc bất thường) cho ống đứng.
Các sự kiện sự cố môi trường nên được
đánh giá với các giả thiết sau:
● Giá trị chu kì lặp với khả
năng xảy ra vừa
phải không bị vượt quá trong tuổi thọ thiết kế
(ví dụ 200 năm)
● Các sự kiện
nghiêm trọng nhưng ít xảy ra (ví dụ
động đất) với khoảng thời gian lặp từ vài trăm đến vài nghìn năm.
10.6.3. Hiệu ứng tải trọng sự
cố đặc trưng
10.6.3.1. Hiệu ứng tải trọng và
tải trọng sự cố được xác định bằng tần suất xuất hiện và cường độ của chúng. Tải
trọng xảy ra tại thời điểm sự kiện có sự cố thông thường không cần phải được giả
thiết là cùng xảy ra với trạng thái tải trọng môi trường cực đại. Tuy nhiên, kết
cấu hư hỏng do tải trọng sự cố phải có khả năng chịu được tải trọng chức năng
và áp suất liên quan trong một trạng thái tải trọng môi trường cực đại. Bảng
10.6-1 đưa ra các hiệu ứng tải trọng sự cố đặc trưng và tổ hợp tải trọng cho
các dạng vận hành khác nhau.
Bảng 10.6-1-
Hiệu ứng tải trọng sự cố đặc trưng và tổ hợp tải trọng cho các dạng vận hành
khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng vận
hành
Loại hiệu ứng
tải trọng
Tải trọng P
Tải trọng F
Tải trọng E
Tải trọng A
ALS
Kết cấu
nguyên vẹn
Không vận
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị dự
đoán kết hợp với tải trọng sự cố
Giá trị cực
đại dự đoán hoặc giá trị quy định dự đoán kết hợp với tải trọng sự cố
Giá trị phụ thuộc vào
các số liệu đo được và cường độ và xác suất xuất hiện
Vận hành
áp suất thiết
kế đặc trưng hoặc bất thường một cách phù hợp
ALS
Kết cấu bị
hư hỏng
Tạm thời/
không vận hành
Giá trị dự
đoán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=10-1
Không áp dụng
Vận hành
áp suất thiết
kế đặc trưng hoặc bất thường một cách phù hợp
CHÚ THÍCH: Ký hiệu tải trọng: P - cố định; F
- chức năng; E - môi trường; A - sự cố
1) Tải trọng môi trường
có thể được xác định từ dự báo thời tiết nếu thời gian đến lần sửa chữa ngắn và có các
biện pháp bảo vệ. Nếu chu kì sửa chữa được ấn định vào một mùa thì xác suất vượt
có thể giảm đi, hay là tải trọng
môi trường có thể liên quan đến một mùa chứ không phải một năm.
10.6.4. Thiết kế chống lại
các tải trọng sự cố
10.6.4.1. Thiết kế chống lại
các tải trọng sự cố có thể được thực hiện trực tiếp bằng việc tính toán hiệu ứng
tải trọng lên kết cấu hoặc gián tiếp bằng cách thiết kế kết cấu có khả năng chịu
được sự cố. Một ví
dụ
cho cách gián tiếp là khi thiết bị kéo căng bị hư hỏng nhưng vẫn đảm bảo độ
nguyên
vẹn để chống lại các điều
kiện môi trường nhất định mà không gây ra sự phá hủy tiếp theo.
10.6.4.2. Thiết kế chống lại
các tải trọng sự cố phải đảm bảo là tổng xác suất hư hỏng thỏa mãn các giá trị đặt
ra trong Bảng 7.3-5. Xác suất này có thể được diễn đạt là tổng xác suất xảy
ra của sự kiện gây tổn thương thứ i, PDi, nhân với xác suất hư hỏng kết cấu khi xảy ra
sự kiện này, PflDi. Yêu cầu này
được biểu diễn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.6-1)
trong đó:
Pf,T là xác suất
hư hỏng đặt ra theo Bảng 7.3-5. số lượng các mức rời rạc hóa phải đủ lớn để đảm bảo xác suất gây
ra được đánh giá với đủ độ chính xác.
10.6.4.3. Điều phải nhận ra là
tải trọng sự cố vốn không được biết rõ ràng cả về tần số và độ lớn, đồng thời bản
chất gần đúng của phương pháp dùng để xác định hiệu ứng tải trọng sự cố. Do đó
cần phải có sự đánh giá chuyên môn cẩn thận, có cơ sở và logíc và sự đánh
giá thực tế.
10.6.4.4. Có thể thực hiện kiểm
tra thiết kế cho tải trọng sự cố một cách đơn giản như Bảng 10.6-2 dưới đây
nhân với hệ số hiệu ứng tải trọng tương ứng từ Bảng 10.2-1 và các hệ số sức bền
theo Bảng 10.3-1 và Bảng 10.3-2. Sự thích hợp của việc kiểm tra thiết kế một
cách đơn giản phải được đánh giá dựa trên các nội dung tóm tắt ở trên để xác định
rằng xác suất hư hỏng tổng thể tuân theo giá trị đặt ra trong Bảng 7.3-5.
Bảng 10.6-2- Kiểm tra thiết
kế đơn giản cho tải trọng sự cố
Xác suất xuất
hiện
Cấp an toàn
thấp
Cấp an toàn
vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 10-2
Tải trọng sự cố có thể được coi
tương tự tải trọng môi trường và có thể được đánh giá
tương tự như kiểm tra thiết kế ULS
10-2-10-3
Phải được đánh giá theo từng trường
hợp một
10-3-10-4
gc = 1,0
gc = 1,0
gc = 1,0
10-4-10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gc = 0,9
gc = 0,9
10-5-10-6
gc = 0,8
< 10-6
10.7. Trạng thái giới hạn vận
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.1.1. Các trạng thái giới hạn
vận hành hầu hết thường liên quan đến việc xác định các giới hạn chấp nhận được
cho quá trình vận hành bình thường. Trong nhiều trường hợp, chủ phương tiện đưa
ra các yêu cầu, tuy nhiên người thiết kế cũng phải tiến hành đánh giá về khả
năng vận hành được của ống đứng và xác định các chỉ tiêu SLS cho hệ thống ống đứng.
CHÚ THÍCH: Phân tích FMEA, HAZOP và các
cuộc họp thảo luận về thẩm định thiết kế là các thủ tục có tính hệ thống
và có ích để có thể
đưa ra trạng thái giới hạn vận hành và rà soát các hậu quả của việc đặt ra các
giới hạn vận hành và hậu quả của việc vượt quá các giới hạn
này.
10.7.1.2. Điều quan trọng là tất
cả các giới hạn vận hành và/ hoặc giả thuyết thiết kế được nêu ra rõ ràng và thực
hiện trong quy trình vận hành.
10.7.1.3. Sự vượt quá giới hạn
vận hành không được dẫn đến hư hỏng và một trạng thái giới hạn sự cố phải được
xác định liên quan đến việc vượt quá giới hạn vận hành. Ngoài ra tần số và hậu
quả của sự kiện sau khi vượt quá giới hạn vận hành phải được đánh giá. Những sự
kiện như vậy sẽ được kiểm soát bằng việc bảo dưỡng/kiểm tra thường kỳ
và thực hiện cảnh báo sớm hoặc
việc dùng hệ thống kiểu an toàn khi hư hỏng trong thiết kế.
10.7.1.4. Các trạng thái giới hạn
vận hành đối với phản ứng tổng thể của ống đứng liên quan đến các giới hạn về độ
lệch, dịch chuyển và độ quay của ống đứng hoặc độ ôvan của các đoạn ống của ống
đứng. Các phần sau đây sẽ đưa ra một vài ví dụ.
10.7.2. Giới hạn độ ôvan do uốn
10.7.2.1. Các ống đứng không được
có độ ôvan quá lớn và việc này phải được xác nhận trong hồ sơ. Để tránh bị mất ổn
định cục bộ sớm, độ dát phẳng do uốn cùng với độ ôvan phải được giới hạn ở mức
(10.7-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Độ giảm tương
ứng của sức bền mômen đã được tính đến
● Các giới hạn
về hình học được thỏa mãn như các yêu cầu về phóng thoi và các yêu cầu để các
thiết bị liên quan có thể tiếp cận được.
● Ứng suất có
chu kỳ bổ sung do độ ôvan đã được xem xét.
10.7.2.3. Bất kỳ điểm nào dọc ống
đứng có tải trọng tập trung phải được kiểm tra độ ôvan. Những điểm tải trọng tập
trung này có thể phát sinh tại các vai đỡ nhịp hẫng, điểm đỡ nhân tạo.
10.7.2.4. Độ ôvan phải
được xem xét đặc biệt sau khi có các tải trọng gây ra biến dạng dẻo như cuộn ống
vào tang, thả ống ra khỏi tang, va chạm
và tương tác của ống đứng.
10.7.3. Hành trình dịch chuyển
của ống đứng
10.7.3.1. Đối với ống đứng được
kéo căng ở đầu ống phía trên, thiết bị kéo căng tác dụng một lực kéo lên phía
trên vào phía đầu trên của
ống đứng để hạn chế uốn và duy trì một lực căng không thay đổi tác động vào ống
đứng. Thiết bị kéo này phải kéo liên tục khi ống đứng và phương tiện nổi chuyển
động theo phương thẳng đứng tương đối so với nhau. Quãng dịch chuyển của thiết
bị kéo căng được gọi là hành trình của nó. Hành trình của ống đứng
gây ảnh hưởng đến các yêu cầu thiết kế cho thiết bị kéo căng, tời khoan, khoảng
hở giữa thiết bị bề mặt và sàn khoan, chiều dài khớp nối trơn, v.v...
10.7.3.2. Hệ thống ống đứng phải
được thiết kế để có hành trình đủ lớn để tránh hư hỏng cho ống đứng, các bộ phận
và thiết bị.
10.7.3.3. Việc tính toán hành
trình lên và xuống
của ống đứng phải tính đến tác động từ phản ứng môi trường, sức căng, áp suất
(hiệu ứng tại đầu nút kín), nhiệt độ, thủy triều, nước dâng bão, biển động,
dung sai chế tạo ống đứng, hiệu ứng kéo xuống và mớn nước của phương tiện nổi.
Đối với ống đứng
dài hạn thì phải đánh giá tác động do lún.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.3.5. Khối lượng riêng bất
lợi nhất của lưu chất phải được xem xét. Ngoài ra sự thay đổi lực căng và chiều
dài cũng phải được tính đến.
10.7.4. Các ví dụ
10.7.4.1. Bảng 10.7-1 đưa ra
các ví dụ về SLS cho ống đứng khoan và bảo dưỡng với BOP dưới đáy
biển.
10.7.4.2. Ví dụ khi khoan với
BOP đặt trên phương tiện (ví dụ TLP, SPAR), ống đứng là một phần của hệ thống
kiểm soát giếng và có thể không bị tháo ra và treo. Bảng 10.7-2 đưa ra một số ví
dụ tóm tắt chỉ ra các ảnh
hưởng đến SLS.
10.7.4.3. Ví dụ về giới hạn vận
hành cho ống đứng xuất và nhận phải được đặt ra cho việc lắp đặt ống đứng và
phóng thoi, xem Bảng 10.7-3.
10.7.4.4. Các ví dụ về ống đứng
sản xuất với cây thông trên phương tiện, ống đứng là một phần của hệ thống kiểm
soát giếng và có thể không bị tháo ra và treo. Bảng 10.7-4 đưa ra một số ví dụ
về SLS.
10.7.4.5. Các giới hạn vận hành
khác có thể được xác định để hạn chế sự xuống cấp của lớp bọc bảo vệ ống đứng
và các bộ phận gắn với ống đứng hoặc để dự trữ cho sự hao mòn và mài mòn.
Bảng 10.7-1- Ví
dụ về SLS cho ống đứng khoan và bảo dưỡng với BOP trên đáy
biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu
SLS
Chú thích
Khớp nối xoay được và khớp nối cầu
Giới hạn vận hành cho các hoạt động
cụ thể
Khoan với dòng dung dịch khoan thu hồi
Giới hạn mỏi đối với cột khoan và mài mòn đối
với đầu giếng/ống đứng
Theo dõi thường xuyên góc khớp nối
xoay và theo dự báo thời tiết và điều chỉnh sự neo buộc để giảm thiểu
góc của khớp nối.
Bộ thiết bị hay dụng cụ dẫn hướng
vào giếng
Góc quá lớn có thể gây kẹt hoặc
không thể hạ cột khoan chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kéo quá mức
Tránh gây quá tải lên đầu giếng, BOP
và bộ nối
Kéo quá mức có thể được dùng để kiểm
tra xem bộ nối có liên kết tốt không hoặc khi muốn nhả một cột ống bị kẹt
Tháo ra và treo
Đạt đến sức bền của đầu giếng/BOP và
bộ nối
Đối với trường hợp treo bình thường
phải cho đủ thời gian để kéo cột ống trong lỗ khoan
Hành trình của ống đứng
Treo
Đạt đến sức bền của hệ thống kéo
căng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp điều khiển, ống thót, ống bơm dung dịch
nặng và các bộ phận gắn với ống đứng khác
Kiểm soát giếng và BOP
Tránh hư hỏng
Rủi ro và hậu quả hư
hỏng có thể chi phối tiêu chuẩn tương tác.
Bảng 10.7-2- Ví
dụ về SLS cho ống đứng khoan và bảo dưỡng với BOP trên phương tiện
Chức năng
Chỉ tiêu
SLS
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn vận hành cho
các hoạt động cụ thể
Khoan với dòng dung dịch khoan thu hồi
Giới hạn mỏi đối với cột khoan và mài
mòn đối với đầu giếng/Ống đứng
Theo dõi thường xuyên góc khớp nối
xoay được hoặc ứng suất tại các mối nối bị uốn cong. Điều chỉnh neo buộc thường
không khả thi.
Bộ thiết bị hay dụng cụ dẫn hướng
vào giếng
Góc quá lớn có thể gây kẹt hoặc
không có thể hạ cột khoan chính xác
Do dung sai độ kín
Kéo quá mức
Tránh gây quá tải lên đầu giếng, BOP
và bộ nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt ống đứng
Đưa ống đứng xuống và lấy ống đứng
lên
Đặt ra giới hạn về thời tiết để
tránh tương tác ống đứng
Thông thường chạy dây dẫn hướng gần
với các ống đứng khác
Bảng 10.7-3- Ví
dụ về SLS cho ống đứng xuất và nhận
Chức năng
Tiêu chuẩn
SLS
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa ống đứng xuống và lấy ống đứng
lên
Đặt ra giới hạn về thời tiết để
tránh tương tác ống đứng
Thông thường chạy dây dẫn hướng gần
với các ống đứng khác
Phóng thoi
Kiểm tra và làm sạch
Phóng thoi và chất tải tạm thời liên
quan
Bảng 10.7-4 -
Ví dụ về SLS cho ống đứng sản xuất với cây thông trên phương tiện nổi
Bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lý do cho
SLS
Chú thích
Lắp đặt ống đứng
Đưa ống đứng xuống và lấy ống đứng
lên
Đặt ra giới hạn về thời tiết để
tránh tương tác ống đứng
Thông thường chạy dây dẫn hướng gần
với các ống đứng khác
Hành trình của ống đứng
Giới hạn tần số khi khoan toàn bộ
chiều sâu giếng (bottom-out)
Bộ kéo căng có thể
được thiết kế khi khoan toàn bộ chiều sâu giếng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn yêu cầu thiết kế cho ống nối mềm (jumper) từ
cây Nôen trên phương tiện đến ống công nghệ trên thượng tầng
Bộ kéo căng có thể được thiết kế khi
khoan toàn bộ chiều sâu giếng
Chỉ tiêu hấp thụ năng
lượng phải được định rõ
10.8. Các xem xét đặc biệt
10.8.1. Sự tương tác của ống
đứng
10.8.1.1. Thiết kế hệ thống ống
đứng phải bao gồm việc đánh giá hay phân tích khả năng tương tác giữa ống đứng
và ống đứng khác, dây buộc, ống chằng, phần thân của phương tiện nổi, đáy biển và
với tất cả bất kì vật cản nào khác. Sự
tương tác phải được xem xét trong tất cả các giai đoạn của tuổi đời thiết kế ống
đứng.
10.8.1.2. Một phương pháp thiết
kế khả thi có thể được phân loại ra thành:
● Không cho
phép va chạm;
● Cho phép va chạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.1.4. Nên thử mô hình để
xác nhận khả năng của kết cấu, mô hình tương tác thủy động lực học và phương
pháp phân tích tổng thể.
10.8.2. Phá hủy không ổn định
và biến dạng dẻo tổng thể
10.8.2.1. Các phần ống của ống
đứng, bao gồm bộ phận và các đường hàn theo chu vi ống phải được thiết kế với đủ
độ an toàn chống lại phá hủy không ổn định cho một phần đại diện hoặc nứt qua
toàn bộ chiều dày thành ống trong tuổi thọ vận hành của ống đứng.
10.8.2.2. Đánh giá các khuyết tật
giống như nứt nên được tiến hành theo các tiêu chuẩn được công nhận.
10.8.2.3. Ngoài đánh giá nứt do
mỏi, đánh giá khuyết tật tại các vị trí nhạy cảm với mỏi phải được tiến hành bổ
sung, xem Điều 10.5.
10.8.2.4. Đối với đánh giá ALS
thông thường không yêu cầu các hệ số hiệu ứng tải trọng riêng phần cho các hiệu
ứng tải trọng, kích cỡ khuyết tật và độ dẻo, hay nói khác đi tất cả các hệ số
an toàn riêng phần được lấy bằng 1. Thông thường ống đứng được thiết kế dựa
trên nguyên lý các khớp dẻo có thể phát
triển mà không làm tăng đến phá hủy không ổn định. Trong những trường hợp này, ứng
suất danh nghĩa để phá hủy
không ổn định phải không được nhỏ hơn ứng suất thiết kế (ứng suất chảy) của bộ
phận đó.
10.8.3. Mất ổn định tổng thể
10.8.3.1. Mất ổn định tổng thể
(mất ổn định
Euler) nghĩa là mất ổn định của phần ống giống như một cột-dầm (beam-column)
khi chịu nén. Trình tự mất ổn định giống như đối với một bộ phận chịu nén thông
thường trong không khí với khái niệm sức căng hữu hiệu.
10.8.3.2. Lực căng hữu hiệu âm
có thể gây mất ổn định cho ống đứng như cột-dầm khi chịu nén. Sự khác biệt giữa
trường hợp mất ổn định bị chi phối bởi tải trọng và trường hợp mất ổn định bị
chi phối bởi chuyển vị phải được xác định. Mất ổn định quá lớn trong trường hợp
bị chi phối bởi tải trọng kéo theo sự hư hỏng tổng thể không được chấp nhận
trong khi đó mất ổn định bị chi phối bởi chuyển vị có thể được chấp nhận nếu trạng
thái sau mất ổn định chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Các chỉ tiêu
mất ổn định cục bộ được thỏa mãn trong cấu hình sau mất ổn định tổng thể;
● Độ dịch chuyển/độ
cong/góc của ống đứng là chấp nhận được và
● Các hiệu ứng
theo chu kỳ là chấp nhận được.
10.8.3.4. Trong trường hợp mà một
độ giảm nhỏ của lực căng phía trên
của ống đứng kim loại được kéo căng phía trên có thể gây ra mômen uốn quá lớn
thì phải đặc biệt quan tâm đến vấn đề này. Trong trường hợp này, người thiết kế
phải thiết lập một lực căng hữu hiệu tối thiểu với một đường biên cao hơn lực
căng được dự đoán là sẽ gây ra mômen uốn quá lớn.
11. Các đầu nối và bộ
phận của ống đứng
11.1. Yêu cầu chung
11.1.1. Điều này đưa ra các
yêu cầu liên quan đến thiết kế, phân tích và chứng nhận của các đầu nối và bộ
phận bằng kim loại dùng trong thiết kế ống đứng. Các yêu cầu này cũng áp dụng
cho các bộ phận ống đứng khác và tại phần chuyển tiếp tới chiều dày thành ống.
11.1.2. Mục đích của thiết kế
là đảm bảo rằng các đầu nối và bộ phận ống đứng có đủ sức bền kết cấu, độ kín
chống rò rỉ và sức bền mỏi cho tất cả các trường hợp tải trọng. Sức bền chịu tải
trọng sự cố như cháy và va chạm cũng phải được xem xét, nếu có.
CHÚ THÍCH: Các đầu nối ống đứng về cơ
bản đưa ra cách để nối và tháo rời các đoạn ống đứng hay thiết bị ống đứng. Các
loại thiết kế cho đầu nối ống đứng hay được dùng nhất là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Loại ống bọc
(hub type);
● Loại dùng móc
ngoạm;
● Loại dùng mặt
bích được bắt
bulông cho tiếp xúc bề mặt với nhau.
11.2. Thiết kế các đầu nối
11.2.1. Các yêu cầu chức năng
11.2.1.1. Các đầu nối ống đứng
phải cho phép việc nối và tháo rời nhiều lần một cách đáng tin cậy. Đầu nối ống
đứng có thể cho phép khả năng hoán đổi giữa hai nửa đầu nối để cho phép nối ống
đứng theo bất kì thứ tự
nào.
11.2.1.2. Prôfin bên ngoài của
tất cả các bộ phận ống đứng phải không được hạn chế sự đi qua của thiết bị như
khung dẫn hướng và việc đưa trang bị dụng cụ đặc biệt lên xuống cho
việc lắp đặt/tháo, kiểm
tra và bảo dưỡng ống đứng, nếu áp dụng.
11.2.1.3. Đối với các ống đứng
dài hạn thì mối nối ống đứng/ đầu nối phải được thiết kế để cho phép gắn một anốt
(dạng vòng xuyến). Sự chuyển tiếp điện tới ống đứng phải được làm bằng phương
pháp hàn hoặc phương pháp được chứng nhận khác và phải được làm tại các phần chịu
ứng suất thấp của đầu nối. Ngoài ra, các phương pháp khác cũng có thể áp dụng nếu
được chấp nhận.
11.2.1.4. Các ống và bộ phận của
ống đứng phải có lỗ bên trong phẳng để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa các
bộ phận xuống giếng, phóng thoi và hoạt động bảo dưỡng khi áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2. Các vấn đề cần xem
xét về thiết kế và chứng nhận
11.2.2.1. Các đầu nối phải được
thiết kế chịu được tải trọng thiết kế và biến dạng phát sinh từ việc ghép nối/
tháo rời các đoạn ống đứng, tải trọng bên ngoài tác động vào ống đứng, građien
nhiệt và tải trọng áp lực bên trong và ngoài mà không vượt quá sức bền thiết kế
của đầu nối. Tất cả các trạng thái giới hạn phải được xem xét.
11.2.2.2. Các đầu nối phải được
thiết kế tối thiểu là khỏe bằng phần ống hoặc đường hàn về mặt độ bền, sức bền
chống cháy, sức bền mỏi và chống rò rỉ.
11.2.2.3. Nhà sản xuất/ chế tạo ít nhất phải
xem xét và lập hồ sơ các trạng thái/ tham số tải trọng sau khi thiết kế các đầu
nối và các bộ phận:
● tải trọng do
ghép nối;
● áp lực bên
trong và bên ngoài bao gồm áp lực thử;
● mômen uốn và
sức kéo căng hiệu dụng;
● tải trọng có
chu kỳ;
● hiệu ứng tải
trọng nhiệt (lưu chất/ nước bị kẹt, kim loại không giống nhau) và tác động của
nhiệt nhất thời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2.4. Các vấn đề có thể cần
xét trong ULS và ALS bao gồm (nhưng không giới hạn):
● mất ổn định cục
bộ;
● phá hủy không
ổn định và chảy quá mức;
● độ kín chống
rò rỉ;
● sự tháo ren;
● xu hướng làm
trầy, xước bề mặt giữa các phần trượt lên nhau.
11.2.2.5. Biến dạng, võng và hư
hỏng khi hoàn thiện mà có thể ảnh hưởng bất lợi đến việc sử dụng có thể phải được
xem xét trong SLS.
11.2.2.6. Khả năng chịu mỏi phải
được xác nhận để đảm bảo đầu nối không hư hỏng do tải trọng lặp.
11.2.2.7. Đối với các đầu nối dự
định sử dụng trong môi trường ăn mòn, hoặc là đầu nối bao gồm cả các bộ phận phải
được thiết kế sao cho có thể thực hiện một biện pháp kiểm soát ăn mòn chấp nhận
được tại mối nối, hoặc đầu nối phải được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn hoặc
được bọc vật liệu chống ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2.9. Việc ghép nối đầu ống
phải được thực hiện theo một quy trình được chứng nhận có xem xét các hệ số,
như ma sát, bôi trơn ...để giảm tính không xác định của tải trọng đặt trước lên
đầu nối và đảm bảo rằng tải trọng đặt trước này nằm trong giới hạn thiết
kế.
11.2.3. Đệm kín
11.2.3.1. Các đầu nối phải có một
đệm kín giữa các đoạn được nối ghép với nhau. Đệm kín này phải phù hợp với bất
kỳ lưu chất nào đi qua ống đứng. Đệm kín phải duy trì được tính
toàn vẹn của nó trong mọi trạng thái tải trọng bên trong và bên ngoài. Thiết kế
đệm kín có thể là loại gắn liền và loại không gắn liền. Các đệm kín gắn liền được
chế tạo sẵn trong đầu nối và không thay được. Loại đệm kín không gắn liền sử dụng
các thành phần đệm kín riêng biệt và có thể được tháo bỏ và thay thế.
11.2.3.2. Phải xem xét áp lực
bên ngoài khi thiết kế đệm kín cho đầu nối và bộ phận ống đứng. Đồng thời phải
xem xét các trạng thái vận hành có thể gây ra sự thay đổi áp suất bên trong và bên ngoài thường
xuyên, và khi các trạng thái này kết hợp với áp lực bên ngoài sẽ gây ra áp lực
đảo chiều thường xuyên lên cơ cấu đệm kín. Tất cả các trạng thái vận hành (chạy thử,
thử nghiệm, khởi động, nhiệt độ, vận hành, xả , v.v...) phải được xem xét.
11.2.3.3. Các vòng đệm kín được
làm ướt bởi lưu chất bên trong phải có độ dự trữ ăn mòn bên trong giống như đoạn
ống nối và làm bằng vật liệu tương thích. Để thay thế, đệm kín và bề mặt được
làm kín phải được làm bằng loại vật liệu chống ăn mòn trong môi trường thực tế.
11.2.3.4. Đệm kín và đầu nối
bao gồm tất cả các bulông và tải trọng đặt trước phải được xem xét cùng với
nhau như là một hệ thống để xác định khả năng hoạt động của đệm kín. Tác động
làm kín bởi đầu nối bao gồm các tác động từ mômen xoắn của các đầu nối kiểu chốt/ hộp, sức bền
của bulông và tải trọng đặt trước.
11.2.3.5. Kiểu đệm kín dùng bề mặt tiếp
xúc kim loại với kim loại là loại đệm được dùng chính cho các đầu nối ống đứng. Đối
với các ống đứng dài hạn mà không dùng loại đệm kim loại tiếp xúc với kim
loại thì phải có thêm đệm dự phòng (đệm chính cộng với đệm dự phòng).
11.2.3.6. Các đệm kín cho đầu nối
ống đứng nên là tĩnh có nghĩa là sự làm kín nên được thực hiện giữa các bề mặt
không di chuyển hoặc ít di chuyển
tương đối so với nhau.
11.2.3.7. Các đầu nối chịu tải
trọng có chu kỳ phải dùng các đệm kín không mang tải để duy trì được độ tin cậy
cao chống rò rỉ theo thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tất cả các đệm kín đều dễ bị
hư hỏng trong quá trình sử dụng, lắp đặt và ráp lại. Do đó một đệm kín đơn có
thể có độ tin cậy vừa phải và để tăng độ tin cậy nên dùng một đệm đôi. Để có được
độ dư thừa hai đệm này nên là hai loại thiết kế khác nhau không có cùng dạng hư
hỏng.
11.2.4. Phân tích cục
bộ
11.2.4.1. Phân tích phần tử hữu
hạn cục bộ nên được thực hiện cho các đầu nối và các bộ phận kết cấu bao gồm
các khối hạ ống, mối nối vát, khớp nối chịu kéo, khớp nối cầu/quay được, khớp nối
trơn, mặt cắt ngang của mối nối ống đứng phức tạp (nhiều ống). Tải trọng và điều
kiện biên dùng trong phân tích cục bộ phải được lấy từ phân tích tổng thể.
11.2.4.2. Tổ hợp bất lợi nhất của
các dung sai quy định phải được dùng cùng với phân tích phần tử hữu hạn để tính
độ bền, rò rỉ và mỏi.
12. Vật liệu
12.1. Yêu cầu chung
12.1.1. Phạm vi áp dụng
12.1.1.1. Điều này quy định các
yêu cầu đối với vật liệu, quá trình chế tạo, hồ sơ về các tính chất đặc trưng của
vật liệu phải có
được sau khi xử lý nhiệt,
giãn nở, tạo hình cuối cùng và lắp đặt của ống dùng chế tạo ống đứng, các bộ phận,
thiết bị và các hạng mục kết cấu trong hệ thống ống đứng. Các yêu cầu này áp dụng
cho cả các bộ phận chịu áp lực và các bộ phận chịu tải trọng.
12.1.1.2. Các yêu cầu trong phần
này áp dụng cho các ống đứng kim loại bằng các vật liệu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Thép có lớp
lót/lớp phủ;
● Các loại hợp
kim chống ăn mòn bao gồm thép ferrit austenit (thép duplex), thép không gỉ austenit,
thép không gỉ martensit (13 % Cr) và các hợp kim niken.
12.1.1.3. Tiêu chuẩn này nói
chung áp dụng cho các ống đứng được chế tạo từ vật liệu ống thỏa mãn các tiêu chuẩn
thiết kế được công nhận về vật liệu, quá trình chế tạo, các lớp bọc, quy trình
và phương pháp chế tạo và kiểm tra không phá hủy ngoại trừ các quy định được
cho trong Bảng 12.2-1.
12.1.1.4. Các xem xét bổ sung
trong Bảng 12.2-1 có thể được thỏa mãn bằng các đánh giá và hoặc các bản ghi đặc
tính bổ sung cho tiêu chuẩn được áp dụng hoặc bằng cách áp dụng các yêu cầu về
vật liệu, hàn và kiểm tra không phá hủy quy định trong TCVN 6475-8, TCVN
6475-12 và TCVN 6475-13 và Điều 12.2 của tiêu chuẩn này.
12.1.2. Lựa chọn vật liệu
12.1.2.1. Các vật liệu được lựa
chọn phải phù hợp với mục đích sử dụng trong toàn bộ tuổi thọ vận hành của ống
đứng. Các vật liệu sử dụng trong hệ thống ống đứng phải có các kích thước, tính
chất cơ học như độ bền, độ dẻo, độ dai, sức bền chống ăn mòn và mài mòn thỏa
mãn với các giả định được đưa ra trong thiết kế.
12.1.2.2. Vật liệu cho hệ thống
ống đứng phải được lựa chọn dựa vào các xem xét về lưu chất bên trong, môi trường
bên ngoài, các tải trọng, nhiệt độ (lớn nhất và nhỏ nhất), tuổi
thọ vận hành, việc vận hành ngắn hạn/ dài hạn, các khả năng kiểm tra/ thay thế,
các dạng hư hỏng có thể có trong quá
trình sử dụng dự kiến. Việc lựa chọn vật liệu phải đảm bảo tính tương hợp với
nhau của tất cả các bộ phận trong hệ thống ống đứng. Tất cả các vật liệu đàn hồi
và vật liệu phi kim loại khác phải được chứng minh là tương thích với tất cả
các lưu chất mà chúng có thể bị tiếp xúc bao gồm cả các chu
trình áp suất và nhiệt độ.
12.1.2.3. Tất cả các vật liệu
có khả năng bị ăn mòn phải được bảo vệ chống ăn mòn. Các bộ phận có
dạng hình học cục bộ phức tạp, các mối hàn, các vùng khó kiểm tra và sửa chữa,
hậu quả của các hư hỏng do ăn mòn và khả năng bị ăn mòn điện phân phải được xem
xét kỹ lưỡng.
12.1.2.4. Các yêu cầu về dự trữ
ăn mòn phải phù hợp với TCVN 6475-7, 6475-8 và 6475-9. Vùng dao động sóng cần
phải được xem xét đặc biệt. Dự trữ ăn mòn bên ngoài của vùng dao động sóng đối
với thép các bon - măng gan thường được lấy từ 6 mm đến 8 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.2.6. Khả năng để chống lại
các điều kiện vận hành có khí chua phải được đánh giá cho tất cả các bộ phận ống đứng
có thể bị tiếp xúc với lưu chất có H2S trong tuổi thọ vận hành của ống
đứng.
12.1.2.7. Chất lượng của các vật
liệu sử dụng phải được thử/chứng minh. Các yêu cầu về thử nghiệm và kiểm soát
(thử cơ tính, thử ăn mòn, kiểm
tra không phá hủy, kiểm tra kích thước và trọng lượng) phải được xác định trong
quá trình thiết kế và chế tạo dựa vào hậu quả của hư hỏng và các kinh nghiệm đã
có.
12.2. Các yêu cầu bổ sung
12.2.1. Yêu cầu chung
12.2.1.1. Các ống đứng phải được
chế tạo từ ống liền hoặc ống hàn dọc.
12.2.1.2. Các bộ phận ống đứng
phải là vật liệu rèn/ đúc ép thay vì vật liệu đúc khi phân bố dòng hạt thuận lợi,
mức độ đồng nhất tối
đa và việc không có các khuyết tật bên trong là quan trọng và cần thiết.
12.2.1.3. Biến dạng dẻo tích
lũy, εp,
do lắp đặt và vận hành phải được xử lý phù hợp với các nguyên lý quy định tại
5.9, TCVN 6475-7.
12.2.1.4. Tuy nhiên, các giới hạn
biến dạng dẻo tích lũy 0,3 %
và 2 % chỉ áp dụng cho các ống quy định trong TCVN 6475-8. Đối với các vật
liệu khác, chỉ tiêu tương đương phải được thiết lập dựa trên các tính chất đứt
gãy, quá trình hàn và kiểm tra không phá hủy được áp dụng.
12.2.1.5. Độ giảm diện tích tiết
diện Z đối với vật
đúc và thép rèn các bon - măng gan hạt mịn và thép hợp kim thấp phải lớn hơn 35
%. Đối với bộ phận có chiều dày lớn và SMYS lớn hơn 420 MPa có thể đòi hỏi tính
dẻo cao hơn. Các yêu cầu về tính dẻo theo hướng chiều dày phải được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.2. Các đặc tính dài hạn
12.2.2.1. Các đặc tính dài hạn
của vật liệu về mỏi và ăn mòn phải được xác định.
12.2.2.2. Tuổi thọ mỏi của vật
liệu cơ bản và đường hàn phải được xác nhận là đủ bằng các phân tích mỏi dựa
trên các thử nghiệm về mỏi (đường cong mỏi S-N hoặc thử nghiệm sự phát triển của
vết nứt mỏi) hoặc các dữ liệu về mỏi hiện có.
12.2.2.3. Đối với các ống đứng
bằng thép dạng dây xích (steel catenary
riser), các yêu cầu về kích thước nên được quy định chặt để giảm các hệ
số tập trung ứng suất đi kèm với các mối hàn chu vi. Điều này có thể thực hiện bằng
cách sử dụng các yêu cầu bổ sung D quy định trong TCVN 6475-8.
12.2.2.4. Kiểm tra không phá hủy
các mối hàn dọc phải bao gồm kiểm tra 100 % các khuyết tật ngang và phải tuân
thủ cấp NDT 1 quy định
tại TCVN 6475-8.
12.2.2.5. Các đường hàn và các
bộ phận khác chịu tải trọng mỏi cao phải được xác định và chúng phải được xem xét
để kiểm tra NDT bổ sung. Việc kiểm tra NDT bổ sung có thể được thực hiện bằng cách kiểm
tra xác suất bởi người kiểm tra được
chứng nhận khác.
12.2.2.6. Đối với các ống đứng
tạm thời được chế tạo từ thép các bon - măng gan, sự suy giảm về chiều dày thành ống do
ăn mòn bên ngoài phải được đánh giá có tính đến các đặc tính của vật liệu, môi trường
bên trong cũng như các quy trình bảo dưỡng và kiểm tra được áp dụng.
12.2.2.7. Bề mặt bên ngoài của
các ống đứng tạm thời phải được bảo vệ bằng hệ thống lớp bọc phù hợp cùng với
việc bảo quản lớp bọc hư
hỏng và sửa chữa lớp bọc thường kỳ.
12.2.2.8. Các ống dùng chế tạo ống
đứng được dùng cho các lưu chất có chứa sunphua hyđrô và được định nghĩa là
"ứng dụng chua” theo tiêu chuẩn NACE MR01-75 phải được xem xét đặc biệt.
Điều này có thể thực hiện bằng cách áp dụng các yêu cầu bổ sung S như quy định
tại TCVN 6475-8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12.2-1-
Các xem xét bổ sung
TCVN 6475-
8 Điều 7
Các tiêu
chuẩn được công
nhận
Các xem xét
bổ sung
Tính toán
hiệu ứng tải trọng
Sức bền
Thành phần
Bẹp
Mất ổn định cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn biến dạng2
(0,3% và 2%)
Tăng hệ số sử dụng
Mỏi3
Ứng dụng chua
Hãm gãy
Các tiêu chuẩn được công nhận
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Độ ôvan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử tại nhà máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Các đặc tính gãy, hàn và NDT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Yêu cầu bổ sung P
Tính dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Yêu cầu bổ sung U
Thống kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Yêu cầu bổ sung D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng dụng chua
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu bổ sung F
Hãm gãy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Cấp NDT1
NDT
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép độ bền cao (ứng suất chảy >
555 MPa)
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Vận hành, bảo dưỡng
và đánh giá lại
13.1. Yêu cầu chung
Mục tiêu của điều này là để cung cấp
các yêu cầu cho việc vận hành và kiểm tra trong vận hành. Phần này cũng đưa ra
hướng dẫn chung cho việc đánh giá tính toàn vẹn kết cấu của ống đứng để chứng
minh tính phù hợp trong trường hợp xuất hiện sự khác biệt so với thiết kế trong
quá trình vận hành.
13.2. Kiểm tra trong
khai thác, thay thế và theo dõi
13.2.1. Yêu cầu chung
13.2.1.1. Ống đứng phải được vận
hành, bảo dưỡng và kiểm tra để duy trì một mức độ an toàn chấp nhận được
trong suốt quãng thời gian làm việc của ống đứng. Ống đứng phải được kiểm
tra sau các sự kiện làm hư hỏng để xác nhận rằng việc sửa chữa đã
được thực hiện một cách đúng đắn. Việc kiểm tra liên quan đến các phạm vi sau
có thể cần thiết cho ống đứng và bộ phận ống đứng:
● các bộ phận cột
ống đứng bị biến dạng lâu dài/quá tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● rò rỉ (lỏng đầu nối
cơ khí, hư hỏng
vòng đệm kín);
● hư hỏng, ví dụ
lõm, xước, lớp bọc bảo vệ bị rão hoặc biến dạng lớn;
● mài mòn bên
trong và bên ngoài;
● ăn mòn bên
trong và bên ngoài;
● lớp bọc chống
ăn mòn và mài mòn;
● bảo vệ catốt;
● hà bám;
● trạng thái đất
tại đáy biển ví dụ tại điểm ống đứng tiếp xúc đáy biển.
13.2.1.2. Ống đứng phải được kiểm
tra bằng mắt đối với các yếu tố như hư hỏng bên ngoài, bóp méo ống,
hà bám quá mức, ăn mòn bên ngoài, cấu hình chung của ống đứng và sự trượt của của
các phao đỡ và/hoặc dằn.
Các khuyết tật phải được lập thành văn bản với các số liệu về loại, kích cỡ và
vị trí. Phải đánh giá ảnh hưởng của khuyết tật đối với tính toàn vẹn về
kết cấu hay áp lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.2.1. Nguyên tắc kiểm tra
là một phần không tách rời trong thiết kế. Độ nguy hiểm của các bộ phận và sự dễ
dàng trong kiểm tra phải được xem xét sớm để đảm bảo công việc kiểm tra sẽ được
thực hiện đầy đủ.
13.2.2.2. Bên thiết kế phải đảm
bảo rằng các phương pháp kiểm tra cần thiết hay quy trình thay thế luôn sẵn có,
được lên kế hoạch và mô tả với đầy đủ chi tiết, các thông tin này phải được chuẩn
bị trong tài liệu vận hành và bảo dưỡng phương tiện.
13.2.2.3. Các phần được sửa chữa
do hư hỏng hay chịu tải đặc biệt và những nơi mà hư hỏng sẽ mang đến những hậu
quả nghiêm trọng phải được quan tâm đặc biệt trong quá trình lên kế hoạch kiểm
tra và bảo dưỡng trong khai thác.
13.2.2.4. Các ống đứng được kiểm
tra để phát hiện nứt mỏi phải được kiểm tra theo nguyên lý đưa ra trong Điều
10.5.3.
13.2.2.5. Khoảng thời gian tối
đa giữa các đợt kiểm tra phải được dựa trên thời gian làm việc đến khi hư hỏng
dự đoán của bộ phận đó chia cho một hệ số an toàn. Hệ số an toàn phải tính đến
sự không rõ ràng trong việc dự đoán thời gian làm việc đến khi hư hỏng, rủi ro
hư hỏng và sự dễ dàng trong kiểm tra. Bên thiết kế cũng phải xét đến các đòi hỏi
cho việc sửa chữa hoặc thay thế khi xác định ra khoảng thời gian tối đa giữa
các đợt kiểm tra. Khoảng thời gian tối đa giữa các đợt kiểm tra phải được lập
ra cho mỗi dạng hư hỏng như mỏi, mài mòn, sự hóa già và ăn mòn.
13.2.2.6. Nếu khoảng thời gian
tối đa giữa các đợt kiểm tra dài hơn quãng thời gian vận hành dự kiến thì việc kiểm
tra có thể không cần thiết và không cần phải đưa vào trong tài liệu vận hành và bảo dưỡng.
Tuy nhiên, nếu trong quá trình vận hành mà quãng thời gian vận hành dự kiến được
kéo dài quá khoảng thời gian kiểm tra tối đa của một bộ phận thì bộ phận đó phải
được kiểm tra và sửa chữa lại nếu cần thiết hoặc thay thế.
13.2.3. Theo dõi ống đứng
Trạng thái vận hành bên trong và bên ngoài của ống đứng
phải được theo dõi để phát hiện xem các điều kiện thiết kế có bị vượt quá hay
không. Công việc theo dõi này phải bao gồm việc ghi lại độ căng và phản ứng của
ống đứng (nếu thích hợp) đồng thời thành phần, áp suất và nhiệt độ của chất bên trong
ống đứng. Phải xét đến cả việc đo chiều dày thành ống bằng các phương pháp bên trong như thoi kiểm tra
và các biện pháp bên ngoài tại các điểm tham chiếu.
CHÚ THÍCH: Không bắt buộc phải
có một hệ thống theo dõi ống đứng nhưng nếu có hệ thống này rất hữu ích cho việc
cài đặt và duy trì độ căng chính xác, cho việc theo dõi động lực ống đứng và thẩm định thiết
kế. Hệ thống theo dõi ống đứng cũng có thể được áp dụng cùng với hệ thống định
vị của phương tiện nổi để giảm ứng suất, khớp nối xoay được ở trên/dưới của ví
dụ như ống đứng khoan. Hệ thống này có thể được dùng để ghi lại và ước tính hư hỏng mỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.4.1. Các yếu tố sau phải
được tính đến khi
xác định khoảng thời gian giữa các đợt kiểm tra:
● Cấp an toàn;
● Khoảng thời
gian cụ thể dựa trên chỉ tiêu được quy định tại điều này;
● Trạng thái hiện tại và quá trình làm việc, ví
dụ tuổi, kết quả của đợt kiểm tra trước, thay đổi thiết kế về trạng thái tải trọng
hoặc trạng thái vận hành, các hư hỏng và sửa chữa trước đây;
● Tính dự phòng
(redundancy);
● Vị trí và loại
ống đứng, ví dụ nước sâu hay thiết kế mới với ít ví dụ về vận hành
dài hạn.
13.2.4.2. Khoảng thời gian giữa
các đợt kiểm tra đưa ra trong Bảng 13.2-1 không được vượt quá trừ khi dựa trên kinh nghiệm hoặc
phân tích kỹ thuật
chứng minh được rằng khoảng thời gian dài hơn là phù hợp. Trong những trường hợp
này thì chứng minh cho việc thay đổi khoảng thời gian giữa các đợt kiểm tra dựa
trên các yếu tố đưa ra trong điều này phải được lập thành hồ sơ trình Cục Đăng
kiểm thẩm định và do
chủ phương tiện lưu giữ.
Bảng 13.2-1-
Hướng dẫn xác định khoảng thời gian kiểm tra
Bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời
gian
Các bộ phận trên mặt nước
Bằng mắt
1 năm
Các bộ phận dưới mặt nước
Bằng mắt
3-5 năm
Tất cả các bộ phận
NDT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ bằng catốt
Bằng mắt hoặc khảo sát điện thế
3-5 năm
Các vùng có hoặc nghi
ngờ có hư hỏng
Loại thích hợp
Sau khi bị sự cố
Các bộ phận được đưa lên mặt nước
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
Sau khi tháo rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.1. Yêu cầu chung
13.3.1.1. Một ống đứng hiện có
phải trải qua một cuộc đánh giá tính toàn vẹn để chứng minh độ phù hợp cho vận
hành nếu một hoặc
nhiều các trạng thái sau tồn tại:
● Kéo dài khoảng
thời gian khai thác so với khoảng thời gian thiết kế tính toán ban đầu;
● Hư hỏng hoặc
sự suy giảm về chất lượng một bộ phận ống đứng;
● Thay đổi việc
sử dụng mà vi phạm đến thiết kế ban đầu hoặc cơ sở đánh giá tính toàn vẹn lần
trước;
● Sai lệch so với
cơ sở thiết kế ban đầu, ví dụ
+ thay đổi dữ liệu môi trường hay thay đổi vị trí;
+ thay đổi phương tiện nổi;
+ thay đổi lưu chất bên trong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.1.2. Việc đánh giá ống đứng
hiện có phải được dựa trên các thông tin mới nhất về ống đứng. Dữ liệu tải trọng
phải được rà soát theo dữ liệu khí tượng biển mới nhất và bố trí hiện tại của ống
đứng.
13.3.1.3. Trong trường hợp thay
đổi việc sử dụng, sửa chữa, hoán cải, hư hỏng hay làm hư hại đến hệ thống ống đứng
thì các biện pháp phải được thực hiện để duy trì một mức độ an toàn
chấp nhận được.
13.3.2. Độ bền cực đại
13.3.2.1. Độ bền cực đại của
các bộ phận bị hư hỏng phải được đánh giá bằng một phương pháp hợp lý về kĩ thuật.
13.3.2.2. Ống dùng chế tạo ống đứng
hoặc bộ phận ống đứng phải có đủ độ dẻo để thuyết minh về cơ chế hư hỏng đang xét
và phải không có độ dịch chuyển không đàn hồi lớn hoặc đứt gãy do hiện tượng chảy
lặp đi lặp lại. Mất ổn định cục bộ hay mất ổn định phi tuyến khác phải được xem
xét trong tính toán.
13.3.3. Kéo dài thời gian sử
dụng
Khoảng thời gian vận hành kéo
dài có thể được dựa trên kết quả từ các đợt kiểm tra đã thực hiện trong suốt thời
gian vận hành trước đây. Một đánh giá như vậy phải dựa trên:
● Độ tin cậy của
phương pháp kiểm tra được dùng;
● Thời gian từ
lần kiểm tra thực hiện lần trước và/hoặc quá trình kiểm tra/sửa chữa từ trước đến
nay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vết nứt tìm thấy có thể
được mài và kiểm tra lại để lập hồ sơ chỉ ra chúng đã được loại bỏ. Quãng thời gian
còn lại của bộ phận có vết nứt được sửa chữa đó phải được đánh giá trong từng trường
hợp.
13.3.4. Đặc tính vật liệu
13.3.4.1. Đặc tính vật liệu có
thể được xét lại từ các giá trị
thiết kế đến giá trị hoàn công dựa trên các chứng chỉ vật liệu. Độ bền kéo
và ứng suất chảy có thể được lấy như là độ bền kéo và ứng suất chảy đảm bảo tối
thiểu trong các chứng chỉ vật liệu.
13.3.4.2. Cách khác, thử vật liệu
có thể được dùng để thiết lập ứng suất chảy đặc trưng sau đóng mới. Sự thay đổi
vốn có trong dữ liệu phải được xét đến.
13.3.5. Kích thước và dự trữ
ăn mòn
13.3.5.1. Đánh giá độ bền phải
được dựa trên kích thước hoàn công trừ đi lượng dự trữ ăn mòn.
13.3.5.2. Đối với phần thép
không được bảo vệ hoặc được bảo vệ catốt thì độ dày và độ ăn mòn dự đoán phải
được cập nhật dựa trên giá trị đo được. Chiều dày dùng trong đánh giá độ bền có
thể được tính từ chiều dày đo được kết hợp với độ ăn mòn dự đoán trong khoảng thời
gian vận hành còn lại, dựa trên tốc độ ăn mòn quan sát được.
13.3.6. Ống và bộ phận bị nứt
Các phần ống và bộ phận có vết nứt phải
được sửa chữa/thay thế càng sớm càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu và tên gọi
5. Mô tả chung về hệ thống ống đứng
động
6. Phân cấp hệ thống ống đứng động
6.1. Cấp của hệ thống ống đứng động
6.1.1. Ký hiệu cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Giấy chứng nhận phân cấp
6.1.4. Xác nhận hàng năm giấy chứng nhận
6.1.5. Cấp giấy chứng nhận phân cấp tạm thời
6.1.6. Rút cấp
6.1.7. Phục hồi cấp
6.2. Quy định chung về giám sát kỹ thuật
6.3. Giám sát trực tiếp
6.4. Giám sát gián tiếp
6.5. Giám sát kỹ thuật theo rủi ro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Tài liệu thiết kế
6.7.1. Yêu cầu chung
6.7.2. Cơ sở thiết kế
6.7.3. Phân tích thiết kế
6.7.4. Chế tạo ống
6.7.5. Lắp đặt và vận hành
6.8. Thẩm định thiết kế
6.9. Kiểm tra trong quá trình chế tạo
6.10. Kiểm tra trong quá trình lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.1. Kiểm tra hàng năm
6.11.2. Kiểm tra trung
gian
6.11.3. Kiểm tra định kỳ
6.12. Kiểm tra phân cấp các hệ thống ống đứng
động hiện có
7. Phương pháp và nguyên lý thiết kế
7.1. Yêu cầu chung
7.2. Nguyên tắc an toàn
7.2.1. Yêu cầu chung
7.2.2. Mục tiêu an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Các yêu cầu cơ bản
7.2.5. Xem xét trên khía cạnh vận hành
7.2.6. Các nguyên lý thiết kế
7.3. Phương pháp thiết kế
7.3.1. Các xem xét cơ bản
7.3.2. Phương pháp luận theo cấp an toàn
7.3.3. Thiết kế theo các hệ số tải trọng và sức bền
(LRFD)
7.3.4. Thiết kế theo ứng suất làm việc cho phép
7.3.5. Thiết kế theo độ tin cậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tải trọng
8.1. Yêu cầu chung
8.1.1. Mục tiêu
8.1.2. Phạm vi áp dụng
8.1.3. Các loại tải trọng
8.2. Tải trọng do áp suất
8.2.1. Định nghĩa
8.2.2. Xác định tải trọng do áp suất
8.2.3. Hệ thống kiểm soát áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Tải trọng chức năng
8.3.1. Định nghĩa
8.3.2. Xác định tải trọng chức năng
8.4. Tải trọng môi trường
8.4.1. Định nghĩa
8.4.2. Trạng thái tải trọng môi trường
8.4.3. Sóng
8.4.4. Dòng chảy
8.4.5. Chuyển động của phương tiện nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Yêu cầu chung
9.1.1. Mục tiêu
9.1.2. Phạm vi áp dụng
9.1.3. Quy trình phân tích ống đứng
9.2. Đánh giá hiệu ứng tổ hợp tải trọng
cực đại
9.2.1. Nguyên tắc cơ bản
9.2.2. Hiệu ứng tải trọng tổng quát
9.2.3. Các trường hợp tải trọng
9.2.4. Thiết kế dựa trên thống kê môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Phân tích tổng thể
9.3.1. Yêu cầu chung
9.3.2. Phân tích mỏi
10. Các chỉ tiêu thiết kế ống đứng
10.1. Yêu cầu chung
10.1.1. Mục tiêu
10.1.2. Phạm vi áp dụng
10.1.3. Các trạng thái giới hạn
10.2. Các hiệu ứng tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2. Các hệ số hiệu ứng tải
trọng
10.3. Sức bền
10.3.1. Các hệ số sức bền
10.3.2. Các tham số hình học
10.3.3. Độ bền vật liệu
10.4. Trạng thái giới hạn cực đại
10.4.1. Yêu cầu chung
10.4.2. Nổ vỡ
10.4.3. Mất ổn định vòng hệ
thống (móp ống)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.5. Chỉ tiêu tải trọng
tổ hợp
10.4.6. Phương pháp thiết kế
theo ứng suất làm việc
10.4.7. Các trạng thái bị chi
phối bởi chuyển vị
10.5. Trạng thái giới hạn mỏi
10.5.1. Yêu cầu chung
10.5.2. Đánh giá mỏi bằng đường cong
mỏi S-N
10.5.3. Đánh giá mỏi bằng phương
pháp tính
lan
truyền vết nứt
10.5.4. Kiểm tra mỏi trong vận
hành
10.6. Trạng thái giới hạn sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.2. Các loại tải trọng sự
cố
10.6.3. Hiệu ứng tải trọng sự
cố đặc trưng
10.6.4. Thiết kế chống lại
các tải trọng sự cố
10.7. Trạng thái giới hạn vận hành
10.7.1. Yêu cầu chung
10.7.2. Giới hạn độ ôvan do uốn
10.7.3. Hành trình dịch chuyển
của ống đứng
10.7.4. Các ví dụ
10.8. Các xem xét đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.2. Phá hủy không ổn định
và biến dạng
dẻo
tổng thể
10.8.3. Mất ổn định tổng thể
11. Các đầu nối và bộ phận của ống đứng
11.1. Yêu cầu chung
11.2. Thiết kế các đầu nối
11.2.1. Các yêu cầu chức năng
11.2.2. Các vấn đề cần xem
xét về thiết kế
và chứng nhận
11.2.3. Đệm kín
11.2.4. Phân tích cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Yêu cầu chung
12.1.1. Phạm vi áp dụng
12.1.2. Lựa chọn vật liệu
12.2. Các yêu cầu bổ sung
12.2.1. Yêu cầu chung
12.2.2. Các đặc tính dài hạn
13. Vận hành, bảo dưỡng và đánh giá lại
13.1. Yêu cầu chung
13.2. Kiểm tra trong khai thác, thay thế
và theo dõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.2. Kiểm tra ống đứng
13.2.3. Theo dõi ống đứng
13.2.4. Hướng dẫn xác định
khoảng thời gian kiểm tra
13.3. Đánh giá lại
13.3.1. Yêu cầu chung
13.3.2. Độ bền cực đại
13.3.3. Kéo dài thời gian sử
dụng
13.3.4. Đặc tính vật liệu
13.3.5. Kích thước và dự trữ
ăn
mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66