TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7575-1:2007
TẤM 3D DÙNG TRONG XÂY DỰNG - PHẦN 1: QUI ĐỊNH KỸ THUẬT
3D
construction panels - Part 1: Specifications
Lời nói đầu
TCVN 7575-1÷3 : 2007 do Tiểu
ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC71/SC4 Cấu kiện bê tông cốt thép biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
TCVN 7575 : 2007 với tên gọi
chung Tấm 3D dùng trong xây dựng, gồm ba phần như sau:
- Phần 1: Qui định kỹ thuật
- Phần 2: Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TẤM
3D DÙNG TRONG XÂY DỰNG - PHẦN 1: QUI ĐỊNH KỸ THUẬT
3D
construction panels - Part 1: Specifications
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định vật liệu
chế tạo, kích thước cơ bản, yêu cầu kỹ thuật và việc ghi nhãn, bảo quản và vận
chuyển tấm 3D tiền chế dùng làm sàn và tường chịu lực công trình xây dựng mới
và/hoặc cải tạo các công trình dân dụng và công nghiệp.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 5592:1991 Bê tông nặng - Yêu
cầu bảo dưỡng độ ẩm tự nhiên.
TCVN 7575-2:2007 Tấm 3D dùng trong
xây dựng - Phần 2: Phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM C 578 - 01 Standard
Specification for Rigid, Cellular Polystyrene Thermal Insulation (Tiêu chuẩn
qui định kỹ thuật đối với vật liệu cách nhiệt cứng xốp polystyren).
TCXD 149:1986 Bảo vệ công trình xây
dựng khỏi bị ăn mòn.
TCXDVN 356:2005 Kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
3. Thuật ngữ,
định nghĩa
Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu
chuẩn này được định nghĩa như sau:
3.1. Tấm 3D dùng trong xây dựng (3D
construction panel)
Tấm vật liệu tiền chế có cấu tạo
gồm một khung thép hàn không gian ba chiều tạo độ cứng vững và truyền lực cắt
theo môđun xác định, ở giữa có lõi xốp polystyren (EPS) cách âm cách nhiệt
(chưa phủ bê tông), dùng để chế tạo cấu kiện 3D.
3.2. Cấu kiện 3D (3D
construction element)
Tấm 3D (3.1) với kích thước xác
định, đã được phun phủ bê tông hai mặt theo thành phần cấp phối xác định (3.6)
và bảo dưỡng trong điều kiện thời gian và nhiệt độ xác định để đạt cường độ
thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép sợi có đường kính xác định,
được kéo nguội từ thép các bon có đường kính lớn hơn tạo ứng suất kéo căng và
được hàn thành tấm lưới mắt cáo hình vuông với kích thước xác định.
3.4. Thép giằng chéo (diagonal
truss wires)
Thép sợi có đường kính xác định,
được kéo nguội từ thép các bon có đường kính lớn hơn tạo ứng suất kéo căng,
được hàn xuyên chéo qua lớp xốp polystyren EPS (3.5) và định vị với lưới thép
(3.3) với mật độ thanh xác định.
3.5. Lớp lõi xốp polystyren
(EPS) (core of Expanded Polystyrene System)
Lớp lõi xốp polystyren, có khối
lượng thể tích xác định, đảm bảo cách âm, cách nhiệt và không bắt cháy.
3.6. Bê tông phun phủ (shotcrete)
Bê tông cốt liệu nhỏ với thành phần
cấp phối xác định, được phun phủ trên hai bề mặt lưới thép của tấm 3D và được
bảo dưỡng trong điều kiện và thời gian xác định để đạt được cường độ theo thiết
kế.
4. Cấu tạo và
vật liệu
4.1. Cấu tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Yêu cầu về vật liệu
4.2.1. Lớp lõi xốp polystyren
(EPS)
Lớp lõi xốp (EPS) được làm từ vật
liệu polystyren có khối lượng thể tích từ 10 kg/m3 đến 15 kg/m3
theo ASTM C 578 - 01, đảm bảo tính cách âm, cách nhiệt và không bắt cháy.
4.2.2. Thép lưới
Thép sợi, đường kính từ 3 mm đến 5
mm với sai lệch ± 0,2 mm, được kéo nguội từ thép các bon thường với hàm lượng
các bon nhỏ hơn 0,15 %.
Giới hạn chảy của thép sợi làm thép
lưới không nhỏ hơn 500 MPa và độ bền kéo không nhỏ hơn 550 MPa.
Thép sợi được hàn thành lưới thép
với kích thước các ô lưới là 50 mm x 50 mm, 80 mm x 80 mm hoặc 100 mm x 100 mm
theo thiết kế.
4.2.3. Thép giằng chéo
Thép sợi, đường kính từ 3 mm đến 5
mm với sai lệch ± 0,2 mm, được kéo nguội từ thép các bon thường với hàm lượng
các bon nhỏ hơn 0,15 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép giằng chéo phải được bảo vệ
chống gỉ.
Tùy theo mô đun thiết kế, mật độ
thép giằng chéo bằng từ 100 đến 200 thanh trên một mét vuông.
4.2.4. Bê tông phun phủ
Bê tông phun phủ trên hai bề mặt
tấm 3D phải đạt cấp bê tông không nhỏ hơn C15 theo TCXDVN 356 : 2005. Chiều dày
lớp bê tông tính từ lưới thép trở ra theo qui định của thiết kế và đảm bảo về
ăn mòn theo TCXD 149 : 1986.
Vật liệu và phương pháp chế tạo bê
tông theo TCVN 7575-3:2007.
5. Kích thước
cơ bản và sai lệch kích thước cho phép
Kích thước cơ bản và sai lệch kích
thước tấm 3D qui định trong Bảng 1.
Bảng
1 - Kích thước cơ bản và sai lệch kích thước cho phép
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
Sai
lệch
1. Chiều dài tấm 3D1)
-
±
1%
2. Chiều rộng tấm 3D
1000
1200
±
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
30 đến 100
±
1
4. Chiều dày tấm 3D (khoảng cách
giữa hai lớp lưới thép, tính từ phía ngoài sợi thép)
50,
75, 100, 125 và 150
±
1
5. Số lượng thanh thép giằng chéo
trên 1 mét vuông tấm, không nhỏ hơn
tấm tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
186
-
6. Khoảng cách từ lõi xốp đến
lưới thép,
không nhỏ hơn
không lớn hơn
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
1
1) Tùy theo thiết kế
và/hoặc yêu cầu của khách hàng.
6. Ký hiệu qui
ước
Mỗi tấm 3D phải có ký hiệu qui ước
thể hiện ít nhất các thông tin theo trình tự sau:
- tên tấm 3D (S - tấm sàn, T - tấm
tường);
- chiều dày tấm 3D;
- đường kính thép giằng chéo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
VÍ DỤ: Tấm sàn 3D dày 100 mm, đường
kính thép giằng chéo 3,2 mm, cấu trúc gồm 200 thanh thép giằng chéo trên 1 m2,
có ký hiệu như sau:
3D-S100/3,2-200
TCVN 7575-1 : 2007
7. Yêu cầu kỹ
thuật
7.1. Yêu cầu đối với tấm 3D
Tấm 3D phải đảm bảo phẳng, vững
chắc, theo đúng thiết kế và phù hợp điều 5. Các lưới thép không bị vênh, lớp
lõi xốp polystyren (EPS) không được sứt góc, cạnh. Tất cả các vị trí hàn tiếp
xúc giữa thép giằng chéo và thép lưới phải đảm bảo chắc chắn.
7.2. Yêu cầu đối với cấu kiện 3D
7.2.1. Yêu cầu về độ bền
Cấu kiện 3D (tấm 3D sau khi được
phun bê tông với chiều dày và cường độ theo đúng thiết kế) phải đảm bảo độ bền
chịu nén, chịu uốn theo 7.2.1.1 và 7.2.1.2, khi thử theo điều 5 của TCVN
7575-2:2007.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền chịu nén được đánh giá theo
giá trị ứng suất thực tế đạt được lớn nhất trong tấm do tải trọng gây ra.
a) Độ bền nén: giá trị ứng suất
trung bình lớn nhất (sR)
nhận được, không nhỏ hơn 95% giá trị độ bền tính toán thiết kế và không nhỏ hơn
11 MPa.
b) Độ cứng khi nén (en): độ cong tương đối của tấm
(e/L) phải nhỏ hơn hoặc bằng một nửa tỷ số giữa chiều dày và chiều cao tấm nén
3D:
en = £
Trong đó
E là độ cong tuyệt đối của tấm mẫu
nén, tính bằng milimét;
L là chiều cao tấm mẫu nén, tính
bằng milimét;
H là chiều dày tấm mẫu nén, tính
bằng milimét.
7.2.1.2. Yêu cầu độ bền chịu
uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ cứng khi uốn (eu): độ võng trên chiều dài nhịp
uốn (f/L) tại thời điểm tấm xuất hiện sự phát triển liên tục của độ võng khi
tải trọng giữ nguyên giá trị:
eu = = ¸
Trong đó
f là độ võng tuyệt đối, tính bằng
milimét;
L là chiều dài nhịp uốn, tính bằng
milimét.
7.2.2. Yêu cầu về độ bền
chịu lửa, độ cách âm không khí và độ cách nhiệt, theo Bảng 2.
Bảng
2 - Yêu cầu về độ bền chịu lửa, độ cách âm không khí và độ cách nhiệt
Tên
chỉ tiêu
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
2. Độ cách âm không khí1),
dB, không nhỏ hơn
42
3. Độ cách nhiệt1), m2.K/W,
không nhỏ hơn
2,02
1) Thử nghiệm khi có
yêu cầu.
8. Phương pháp
thử
Theo TCVN 7575-2:2007.
9. Ghi nhãn,
bảo quản và vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo nhận dạng tại hiện
trường, tấm 3D khi xuất xưởng phải có nhãn đảm bảo bền trong môi trường và
phiếu mô tả sản phẩm, trong đó, ít nhất ghi các thông tin sau:
- tên, tên viết tắt và/hoặc thương
hiệu của nhà sản xuất;
- ký hiệu qui ước cấu tạo và các
kích thước tấm 3D (theo điều 6);
- cường độ và chiều dày lớp bê tông
thiết kế cho thi công (nếu có);
- thông tin về tính năng cấu kiện
3D (nếu có).
Ngoài ra, kèm theo mỗi đơn hàng
phải có hướng dẫn thi công lắp đặt của nhà sản xuất để sử dụng trong suốt quá
trình thi công.
Tên, tên viết tắt và/hoặc thương
hiệu của nhà sản xuất được in hoặc đóng lên lớp lõi xốp polystyren (EPS) của
tấm 3D, đảm bảo bền và dễ nhận biết.
9.2. Bảo quản, vận chuyển
Trong mọi trường hợp, tấm 3D phải
được bảo quản trong điều kiện có mái che, đảm bảo không tiếp xúc với nước và
hóa chất gây ăn mòn lưới thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(tham
khảo)
Một số ví dụ về tấm 3D
A.1. Ví dụ về cấu kiện 3D có
thép giằng chéo không liên tục

Hình
A.1 - Tiết diện ngang cấu kiện 3D
A.2. Ví dụ về tấm 3D có thép
giằng chéo zíc zắc liên tục, cạnh liên kết "âm dương"

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Ví dụ về tường 3D

Hình
A.3 - Mô tả tấm tường 3D