a
|
Suất khấu hao............................................................................................. Phụ
lục D
|
AD
|
Diện tích thu sét đánh
vào
kết
cấu biệt lập........................................................ A.2.1.1
|
ADJ
|
Diện tích thu sét đánh
vào
kết
cấu lân cận........................................................... A.2.5
|
AD’
|
Diện tích thu sét do phần nhô cao
trên mái....................................................... A.2.1.2
|
Al
|
Diện tích thu sét đánh gần đường dây................................................................... A.5
|
AL
|
Diện tích thu sét đánh
vào
đường
dây................................................................... A.4
|
AM
|
Diện tích thu sét đánh gần kết cấu......................................................................... A.3
|
B
|
Tòa nhà................................................................................................................ A.2
|
CD
|
Hệ số vị trí................................................................................................... Bảng
A.1
|
CDJ
|
Hệ số vị trí của kết cấu lân cận........................................................................... A.2.5
|
CE
|
Hệ số môi trường........................................................................................ Bảng
A.4
|
CI
|
Hệ số lắp đặt đường dây............................................................................. Bảng
A.2
|
CL
|
Chi phí hàng năm về tổng tổn
thất trong trường hợp không có biện pháp bảo vệ
5.5;Phụ
lục D
|
CLD
|
Hệ số phụ thuộc các điều kiện vỏ bọc, nối đất và cách ly của
đường
dây khi sét
đánh tới đường dây.................................................................................................. Phụ
lục B
|
CLI
|
Hệ số phụ thuộc các điều kiện vỏ bọc, nối đất và cách ly của
đường
dây khi sét
đánh gần đường dây........................................................................................... Phụ
lục B
|
CLZ
|
Chi phí tổn thất trong một khu vực............................................................... Phụ
lục D
|
CP
|
Chi phí cho các biện pháp bảo vệ................................................................ Phụ
lục D
|
CPM
|
Chi phí hàng năm cho các biện pháp bảo vệ đã chọn.............................. 5.5;Phụ
lục D
|
CRL
|
Chi phí hàng năm cho tổn thất còn lại..................................................... 5.5;Phụ
lục D
|
CRLZ
|
Chi phí cho tổn thất còn lại trong một
khu vực.............................................. Phụ lục D
|
CT
|
Hệ số về kiểu đường dây dùng cho máy
biến áp HV/LV trên đường dây........ Bảng A.3
|
ca
|
Giá trị của động vật trong khu vực,
quy ra tiền....................................................... C.6
|
cb
|
Giá trị tòa nhà liên quan đến khu vực,
quy ra tiền.................................................... C.6
|
cc
|
Giá trị các thứ trong khu vực, quy
ra tiền............................................................... C.6
|
ce
|
Tổng giá trị hàng hóa ở nơi nguy hiểm bên ngoài kết cấu,
quy ra tiền...................... C.6
|
cs
|
Giá trị của các hệ thống bên trong
(bao gồm các hoạt động của nó) trong vùng, quy ra tiền...................................................................................................................... C.6
|
ct
|
Tổng giá trị của kết cấu, quy
ra tiền................................................................. C.5;C.6
|
cz
|
Giá trị của các di sản văn hóa trong
khu vực, quy ra tiền........................................ C.5
|
D1
|
Tổn thương sinh vật do điện giật......................................................................... 4.1.2
|
D2
|
Thiệt hại vật chất................................................................................................ 4.1.2
|
D3
|
Hỏng các hệ thống điện và điện tử...................................................................... 4.1.2
|
hz
|
Hệ số tăng tổn thất khi có nguy hiểm
đặc biệt............................................... Bảng
C.6
|
H
|
Chiều cao của kết cấu..................................................................................... A.2.1.1
|
HJ
|
Chiều cao của kết cấu lân cận............................................................................. A.2.5
|
i
|
Lãi suất....................................................................................................... Phụ
lục D
|
KMS
|
Hệ số liên quan đến việc thực
hiện các biện pháp bảo vệ chống xung LEMP........... B.5
|
KS1
|
Hệ số liên quan đến hiệu quả của màn chắn
trong kết cấu....................................... B.5
|
KS2
|
Hệ số liên quan đến hiệu quả của
màn chắn của các vỏ bên trong kết cấu............... B.5
|
KS3
|
Hệ số liên quan đến các đặc
trưng của đi dây bên trong......................................... B.5
|
KS4
|
Hệ số liên quan đến điện áp chịu
xung của hệ thống............................................... B.5
|
L
|
Chiều dài của kết cấu...................................................................................... A.2.1.1
|
LJ
|
Chiều dài của kết cấu lân cận.............................................................................. A.2.5
|
LA
|
Tổn thất do điện
giật làm tổn thương sinh vật (sét đánh tới kết cấu)........................ 6.2
|
LB
|
Tổn thất trong
một kết cấu liên quan đến thiệt hại vật chất (sét đánh vào kết cấu)..... 6.2
|
LL
|
Chiều dài phân đoạn đường
dây........................................................................... A.4
|
LC
|
Tổn thất liên
quan đến hư hỏng các hệ thống bên trong (sét đánh vào kết cấu)........ 6.2
|
LE
|
Tổn thất khác khi thiệt hại liên
quan đến các kết cấu xung quanh...................... C.3; C.6
|
LF
|
Tổn thất trong một kết cấu do thiệt
hại vật chất........................ Bảng
C.2, C8, C10, C12
|
LFE
|
Tổn thất do thiệt hại vật chất bên ngoài
kết cấu............................................... C.3;
C.6
|
LFT
|
Tổng tổn thất do thiệt hại vật chất
bên trong và bên ngoài kết cấu................... C.3; C.6
|
LM
|
Tổn thất liên
quan đến hư hỏng các hệ thống bên trong (sét đánh gần kết cấu)........ 6.3
|
LO
|
Tổn thất trong một kết cấu do hỏng
các hệ thống bên trong............. Bảng
C.2, C8, C12
|
LT
|
Tổn thất do điện giật làm tổn thương.................................................... Bảng
C.2, C12
|
LU
|
Tổn thất do điện giật làm tổn thương
sinh vật (sét đánh vào đường dây)................. 6.4
|
LV
|
Tổn thất trong
kết cấu do thiệt hại vật chất (sét đánh vào đường dây)..................... 6.4
|
LW
|
Tổn thất liên
quan đến hư hỏng các hệ thống bên trong (sét đánh vào đường dây) 6.4
|
LX
|
Tổn thất do các thiệt hại liên quan
đến kết cấu........................................................ 6.1
|
LZ
|
Tổn thất liên
quan đến hư hỏng các hệ thống bên trong (sét đánh gần đường dây).. 6.5
|
L1
|
Tổn thất chết
người............................................................................................ 4.1.3
|
L2
|
Tổn thất về dịch
vụ công cộng............................................................................ 4.1.3
|
L3
|
Tổn thất về các
di sản văn hóa............................................................................ 4.1.3
|
L4
|
Tổn thất về giá trị kinh tế..................................................................................... 4.1.3
|
m
|
Tiến độ bảo dưỡng..................................................................................... Phụ
lục D
|
Nx
|
Số lượng các trường hợp nguy hiểm
hàng năm...................................................... 6.1
|
ND
|
Số lượng các trường
hợp
nguy
hiểm do sét đánh vào kết cấu............................. A.2.4
|
NDJ
|
Số lượng các trường
hợp
nguy
hiểm do sét đánh gần kết cấu
lân cận................. A.2.5
|
NG
|
Mật độ sét đánh tiếp đất....................................................................................... A.1
|
NI
|
Số lượng các trường
hợp
nguy
hiểm do sét đánh gần đường dây.......................... A.5
|
NL
|
Số lượng các trường
hợp
nguy
hiểm do sét đánh vào đường dây.......................... A.4
|
NM
|
Số lượng các trường
hợp
nguy
hiểm do sét đánh gần kết cấu................................ A.3
|
nz
|
Số người có thể bị đe dọa (nạn nhân
và người sử dụng không được hỗ trợ)... C.3; C.4
|
nt
|
Tổng số người dự kiến (hoặc người sử
dụng không được hỗ trợ)................... C.3;
C.4
|
P
|
Xác suất thiệt hại......................................................................................... Phụ
lục B
|
PA
|
Xác suất điện giật làm tổn thương
sinh vật (sét tới kết cấu).............................. 6.2; B.2
|
PB
|
Xác suất thiệt hại vật chất tới một
kết cấu (sét tới kết cấu)............................. Bảng B.2
|
PC
|
Xác suất hư hỏng hệ thống
bên trong (sét tới kết cấu)..................................... 6.2; B.4
|
PEB
|
Xác suất giảm PU và PV phụ thuộc
vào các đặc tính của đường dây và điện áp chịu đựng của thiết bị khi
EB được lắp đặt................................................................... Bảng
B.7
|
PLD
|
Xác suất giảm PU, PV và PW phụ thuộc
vào các đặc tính của đường dây và điện áp chịu đựng của thiết bị (sét
đánh vào đường dây được nối)................................... Bảng B.8
|
PLI
|
Xác suất giảm PZ phụ thuộc
vào các đặc trưng đường dây và điện áp chịu đựng của thiết bị (sét
đánh gần đường dây được nối).................................................. Bảng
B.9
|
PM
|
Xác suất hư hỏng hệ thống bên trong
(sét đánh gần kết cấu)........................... 6.3;
B.5
|
PMS
|
Xác suất giảm PM phụ thuộc
vào vỏ bọc, đi dây và điện áp chịu đựng của thiết bị... B.5
|
PSPD
|
Xác suất giảm PC, PM PW và PZ khi lắp đặt một hệ thống
SPD phối hợp......... Bảng
B.3
|
PTA
|
Xác suất giảm PA phụ thuộc vào
các phương
pháp
bảo vệ
đối
với điện áp tiếp xúc và điện áp bước............................................................................................... Bảng
B.1
|
PU
|
Xác suất điện giật làm tổn thương sinh
vật (sét đánh vào đường dây được nối) 6.4; B.6
|
PV
|
Xác suất thiệt hại vật chất tới một
kết cấu (sét đánh vào đường dây được nối). 6.4; B.7
|
PW
|
Xác suất hư hỏng hệ thống bên trong
(sét đánh vào đường dây được nối)....... 6.4; B.8
|
PX
|
Xác suất thiệt hại liên quan đến kết cấu.................................................................. 6.1
|
PZ
|
Xác suất hư hỏng hệ thống
bên trong (sét đánh gần đường dây được nối)....... 6.5; B.9
|
rt
|
Hệ số suy giảm kết hợp với loại bề
mặt................................................................. C.3
|
rf
|
Hệ số suy giảm tổn thất phụ thuộc
vào rủi ro
cháy................................................. C.3
|
rp
|
Hệ số suy giảm tổn thất do quy định
chống cháy................................................... C.3
|
R
|
Rủi ro................................................................................................................... 4.2
|
RA
|
Thành phần rủi ro (tổn
thương sinh vật - sét đánh vào kết cấu).............................. 4.2.2
|
RB
|
Thành phần rủi ro (thiệt
hạt vật lý cho một kết cấu - sét đánh vào kết cấu)............. 4.2.2
|
RC
|
Thành phần rủi ro (hỏng hóc các hệ
thống bên trong - sét đánh vào kết cấu)......... 4.2.2
|
RM
|
Thành phần rủi ro (hỏng hóc các hệ
thống bên trong - sét đánh gần kết cấu)......... 4.2.3
|
RS
|
Trở kháng vỏ bọc trên mỗi đơn vị chiều
dài cáp............................................ Bảng
B.8
|
RT
|
Rủi ro cho phép........................................................................................ 5.3;
Bảng 4
|
RU
|
Thành phần rủi ro (tổn
thương sinh vật - sét đánh vào đường dây được nối)......... 4.2.4
|
RV
|
Thành phần rủi ro (thiệt hại vật chất
tới kết cấu - sét đánh vào đường dây được nối)
4.2.4
|
RW
|
Thành phần rủi ro (hư hỏng hệ các hệ
thống bên trong - sét đánh vào đường dây được nối).................................................................................................................... 4.2.4
|
RX
|
Thành phần rủi ro đối
với kết cấu........................................................................... 6.1
|
RZ
|
Thành phần rủi ro (hư
hỏng các hệ thống bên trong - sét đánh gần đường dây được nối) 4.2.5
|
R1
|
Rủi ro tổn thất về cuộc sống con người
trong kết cấu.......................................... 4.2.1
|
R2
|
Rủi ro tổn thất về dịch vụ
công cộng trong kết cấu............................................... 4.2.1
|
R3
|
Rủi ro tổn thất về di sản văn hóa
trong kết cấu..................................................... 4.2.1
|
R4
|
Rủi ro tổn thất về giá trị kinh tế
trong kết cấu....................................................... 4.2.1
|
R’4
|
Rủi ro R4 khi áp dụng các
biện pháp bảo vệ......................................................... 4.2.1
|
S
|
Kết cấu.............................................................................................................. A.2.2
|
SM
|
Tiền tiết kiệm hàng năm............................................................................... Phụ lục D
|
SL
|
Đoạn dây.............................................................................................................. 6.8
|
S1
|
Nguồn thiệt hại - sét đánh vào kết cấu................................................................. 4.1.1
|
S2
|
Nguồn thiệt hại - sét đánh gần kết cấu................................................................. 4.1.1
|
S3
|
Nguồn thiệt hại - đánh vào đường dây................................................................. 4.1.1
|
S4
|
Nguồn thiệt hại - sét đánh gần đường
dây........................................................... 4.1.1
|
te
|
Số giờ mỗi năm con người có mặt ở nơi
nguy
hiểm
bên ngoài kết cấu................... C.3
|
tz
|
Số giờ mỗi năm con người có mặt ở nơi
nguy
hiểm............................................... C.2
|
TD
|
Số ngày có bão hàng
năm.................................................................................... A.1
|
UW
|
Điện áp chịu xung danh định của hệ
thống............................................................. B.5
|
Wm
|
Chiều rộng mắt lưới.............................................................................................. B.5
|
W
|
Chiều rộng kết cấu.......................................................................................... A.2.1.1
|
WJ
|
Chiều rộng của kết cấu lân cận........................................................................... A.2.5
|
X
|
Chỉ số dưới xác định thành phần rủi ro
liên quan..................................................... 6.1
|
ZS
|
Vùng của một kết cấu............................................................................................ 6.7
|
4. Giải thích các thuật
ngữ
4.1. Thiệt hại và tổn thất
4.1.1. Nguồn thiệt hại
Dòng điện sét là nguồn gây thiệt hại
chính. Các nguồn sau đây được phân biệt bởi điểm sét đánh (xem Bảng 1);
S1: sét đánh vào kết cấu,
S2: sét đánh gần kết cấu,
S3: sét đánh vào đường dây,
S4: sét đánh gần đường dây.
4.1.2. Kiểu thiệt hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các ứng dụng thực tiễn đánh giá rủi
ro này, rất hữu ích để phân biệt giữa ba kiểu thiệt hại cơ bản có thể xuất hiện
như hậu quả do sét đánh. Các kiểu thiệt hại gồm (xem Bảng 1):
D1: tổn thương sinh vật do điện giật,
D2: thiệt hại vật chất,
D3: hỏng các hệ thống điện và điện tử.
Thiệt hại của kết cấu do sét có thể được
giới hạn ở một phần của kết cấu hoặc toàn bộ kết cấu. Thiệt hại cũng có
thể liên quan đến các kết cấu xung quanh hoặc môi trường
(ví dụ như phát thải hóa chất hoặc phóng xạ).
4.1.3. Kiểu tổn thất
Mỗi kiểu thiệt hại, một mình hoặc kết
hợp với những kiểu khác, có thể tạo ra hậu quả tổn thất khác nhau trong kết cấu
cần bảo vệ. Kiểu tổn thất có thể xuất hiện, phụ thuộc vào các đặc trưng của bản
thân kết cấu và các thử bên trong nó. Các kiểu tổn thất sau đây phải được tính
đến (xem Bảng 1):
L1: tổn thất về sự sống của con người
(bao gồm tổn thương vĩnh viễn);
L2: tổn thất về các dịch vụ công cộng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L4: tổn thất về giá trị kinh tế (kết cấu,
kiến trúc, và tổn thất về hoạt động).
Bảng 1 - Các
nguồn thiệt hại, kiểu thiệt hại và kiểu tổn thất theo điểm
sét đánh
Sét đánh
Kết cấu
Điểm sét đánh
Nguồn thiệt hại
Kiểu thiệt hại
Kiểu tổn thất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
D2
D3
L1, L4a
L1, L2, L3, L4
L1b, L2,
L4
S2
D3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S3
D1
D2
D3
L1, L4a
L1, L2, L3, L4
L1b, L2,
L4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3
L1b, L2,
L4
a Chỉ đối với các
tài sản ở nơi mà động vật có thể bị mất.
b Chỉ đối với
các kết cấu có rủi ro nổ và đối với các bệnh viện hoặc các kết cấu khác mà việc
hỏng các hệ
thống bên trong gây nguy hiểm
ngay đến tính mạng con người.
4.2. Rủi ro và
các thành phần rủi ro
4.2.1. Rủi ro
Rủi ro, R, là giá trị tương đối của tổn
thất trung bình có thể có hằng năm. Đối với mỗi kiểu tổn thất mà có thể xuất hiện
trong một kết cấu, phải đánh giá rủi ro tương ứng.
Các rủi ro cần được đánh giá trong một
kết cấu có thể là gồm:
R1: rủi ro tổn thất về tính mạng
con người (bao gồm tổn thương vĩnh viễn),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3: rủi ro tổn thất về di sản
văn hóa,
R4: rủi ro tổn thất về giá
trị kinh tế.
Để đánh giá các rủi ro, R, phải xác định
và tính toán các thành phần rủi ro liên quan (các rủi ro riêng phần phụ thuộc
vào nguồn thiệt hại và kiểu thiệt hại).
Mỗi rủi ro, R, là tổng các thành phần
rủi ro. Khi tính rủi ro,
các thành phần rủi ro có thể được tạo nhóm theo nguồn thiệt hại và kiểu thiệt hại.
4.2.2. Thành phần rủi ro đối với
một kết cấu do sét đánh vào kết cấu
RA:
Thành phần liên quan đến
tổn thương sinh vật do điện giật vì điện áp tiếp xúc và điện áp bước bên trong kết
cấu và bên ngoài các khu vực rộng đến 3 m xung quanh dây dẫn sét xuống đất. Tổn thất kiểu
L1, trong trường hợp các kết cấu nhốt gia súc, và tổn thất kiểu L4 cũng có thể phát sinh
do có thể mất động vật.
CHÚ THÍCH: Trong các kết
cấu đặc biệt, con người có thể bị đe dọa do sét đánh trực tiếp (ví dụ tầng cao
nhất của bãi đỗ xe hoặc sân vận động). Các trường hợp này cũng có thể được
xem xét sử dụng các nguyên tắc của tiêu chuẩn này.
RB:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RC:
Thành phần liên quan đến
hư hỏng hệ thống bên trong do LEMP. Tổn thất kiểu L2 và L4 có thể xảy ra
trong
tất cả các trường
hợp cùng với kiểu L1 trong trường hợp các kết cấu có rủi ro nổ, và các bệnh viện hoặc
các kết cấu khác mà hỏng hệ thống bên trong gây nguy hiểm ngay đến tính mạng
con người.
4.2.3. Thành phần rủi ro đối với
một kết cấu do sét đánh gần kết cấu
RM:
Thành phần liên quan đến
hỏng các hệ thống bên trong do LEMP. Tổn thất L2 và L4 có thể xảy ra trong tất
cả các trường hợp cùng với kiểu
L1 trong trường hợp các kết cấu có rủi ro nổ, và các bệnh viện hoặc
các kết cấu khác mà hỏng của hệ thống bên trong gây nguy hiểm
ngay đến tính mạng con người.
4.2.4. Thành phần rủi ro đối
với một kết cấu do chùm sét đánh vào đường dây nối với kết cấu
RU:
Thành phần liên quan đến tổn thương
sinh vật do điện giật khi tiếp xúc với điện áp bên trong kết cấu. Tổn
thất kiểu L1, trong trường hợp các thuộc tính nông nghiệp, các tổn thất kiểu
L4 cũng có thể xảy ra tổn thất có thể về động vật.
RV:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RW:
Thành phần liên quan đến hỏng các hệ
thống bên trong do quá điện áp cảm ứng trên các đường dây
đi vào và được truyền tới kết cấu. Tổn thất kiểu L2 và L4 có thể xảy ra trong
tất cả các trường hợp, cùng với kiểu L1 trong trường hợp kết cấu có rủi ro nổ,
và các bệnh viện hoặc các kết cấu khác, nơi mà hư hỏng của hệ thống bên trong
gây nguy hiểm ngay đến tính mạng con người.
CHÚ THÍCH 1: Các đường dây được tính đến
trong đánh giá này chỉ là các đường dây đi vào kết cấu.
CHÚ THÍCH 2: Chùm sét tới hoặc gần các đường ống
không được coi là nguồn thiệt hại dựa vào liên kết giữa các đường ống đến thanh
liên kết đẳng thế. Nếu không có thanh liên kết đẳng thế, cũng nên
xét đến mối đe dọa này.
4.2.5. Thành phần rủi ro đối
với một kết cấu do chùm sét đánh gần đường dây nối với kết cấu
RZ:
Thành phần liên
quan đến hư hỏng của hệ thống bên trong do quá áp cảm ứng trên các đường dây đầu vào
và truyền tới kết cấu. Tổn thất kiểu L2 và L4 có thể xảy ra trong mọi trường
hợp, cùng với kiểu L1 trong trường hợp kết cấu có rủi ro nổ, và các bệnh viện
hoặc các kết cấu khác, nơi mà khi hỏng hệ thống bên trong gây nguy hiểm ngay
đến tính mạng con người.
CHÚ THÍCH 1: Các đường dây được tính đến trong
đánh giá này chỉ là các đường
dây đi vào kết cấu.
CHÚ THÍCH 2: Chùm sét tới hoặc gần các
đường ống không được coi là nguồn thiệt hại dựa vào liên kết giữa các đường ống
đến thanh liên kết đẳng thế. Nếu không có thanh liên kết đẳng thế, cũng nên xét
đến mối đe dọa này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần rủi ro được xem xét cho mỗi kiểu
tổn thất trong một kết cấu được liệt kê dưới đây:
R1: Rủi ro của tổn thất về cuộc sống
con người:
R1 = RA1 + RB1 + RC11) + RM11) + RU1 + RV1 + RW11) + RZ11) (1)
1) Chỉ với các kết
cấu có rủi ro nổ và với các bệnh viện có thiết bị điện cứu sinh hoặc các kết cấu
khác khi hỏng các hệ thống
bên trong gây nguy
hiểm ngay đến tính mạng con người.
R2: Rủi ro của tổn thất về
dịch vụ công cộng:
R2
= RB2 + RC2 + RM2 + RV2 + RW2 + RZ2 (2)
R3: Rủi ro của tổn thất về
di sản văn hóa:
R3
= RB3 + RV3 (3)
R4: Rủi ro của tổn thất
về giá trị kinh tế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Chỉ với các thuộc
tính mà động vật có thể bị tổn thất.
Các thành phần rủi ro tương ứng với mỗi
kiểu tổn thất cũng được kết hợp trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các
thành phần rủi ro được xem xét đối với mỗi kiểu tổn thất trong một
kết cấu
Nguồn thiệt
hại
Sét tới kết cấu
Sét đánh gần
kết cấu
Sét đánh
vào đường dây nối với kết cấu
Sét đánh gần
đường dây nối với kết
cấu
S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S3
S4
Thành phần
rủi ro
RA
RB
RC
RM
RU
RV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RZ
Rủi ro đối
với mỗi kiểu tổn thất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1
*
*
*a
*a
*
*
*a
*a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
*
*
*
R3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
R4
*b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*b
*
*
*
a Chỉ với các kết cấu có rủi ro nổ, và
với các bệnh viện hoặc các kết cấu khác mà việc hỏng các hệ thống bên trong
gây nguy hiểm ngay đến tính mạng con người.
b Chỉ với các tài sản mà động
vật có thể bị mất.
Các đặc trưng của kết cấu và của các
biện pháp bảo vệ có thể ảnh hưởng đến các thành phần rủi ro với một kết cấu được đưa ra
trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc
trưng của kết cấu hoặc hệ thống
bên trong
Các biện
pháp bảo vệ
RA
RB
RC
RM
RU
RV
RW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích thu
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Điện trở suất của sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Hạn chế về vật lý, vật liệu cách điện,
thông báo cảnh
báo, thiết bị đẳng thế đất
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
LPS
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xa
Xb
Xb
SPD liên kết
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Giao diện cách ly
Xc
Xc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
Hệ thống SPD phối hợp
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Màn chắn không gian
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bọc kim loại đường dây bên ngoài
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bọc kim loại đường dây bên trong
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Mạng liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Các biện pháp phòng cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Độ nhạy cháy
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Nguy cơ đặc biệt
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Điện áp chịu xung
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
a Chỉ đối với
LPS bên ngoài dạng lưới.
b Do liên kết đẳng
thế.
c Chỉ khi chúng thuộc
về thiết bị.
5. Quản lý rủi ro
5.1. Qui trình cơ bản
Áp dụng qui trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhận biết tất cả các kiểu tổn thất trong kết cấu
và rủi ro liên
quan R (R1đến R4);
- đánh giá rủi ro R cho mỗi kiểu tổn thất từ
R1 đến R4;
- đánh giá nhu cầu bảo vệ, bằng cách so sánh rủi
ro R1, R2 và
R3 với rủi ro có thể chấp nhận được RT;
- đánh giá hiệu quả về chi phí bảo vệ bằng cách so sánh các chi phí của toàn bộ tổn thất có và không có biện
pháp bảo vệ. Trong trường hợp này, việc đánh giá các thành phần rủi ro R4 phải được thực hiện
để đánh giá các chi phí này (xem Phụ lục D).
5.2. Kết cấu cần xét đến
khi đánh giá rủi ro
Kết cấu cần xét đến bao gồm:
- bản thân kết cấu;
- hệ thống lắp đặt bên trong kết cấu;
- các thứ bên trong của kết cấu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- môi trường bị ảnh hưởng bởi thiệt hại tới kết
cấu.
Bảo vệ không bao gồm các đường dây được
nối bên ngoài kết cấu.
CHÚ THÍCH: Kết cấu cần xét đến có thể
được chia thành nhiều khu vực (xem 6.7).
5.3. Rủi ro cho phép RT
Tổ chức có thẩm quyền có trách nhiệm
đánh giá để xác định giá
trị của rủi ro cho phép.
Giá trị đại diện của rủi ro cho phép RT, trong trường
hợp chùm sét liên quan đến tổn thất cuộc sống con người hoặc tổn thất các giá
trị xã hội, văn hóa, được nêu trong Bảng 4.
Bảng 4 - Các
giá trị đại diện của rủi ro cho phép RT
Các kiểu tổn
thất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1
Tổn thất đến cuộc sống con người hoặc
các tổn thương vĩnh viễn
10-5
L2
Tổn thất về dịch vụ công cộng
10-3
L3
Tổn thất về di sản văn hóa
10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Qui trình cụ thể để đánh giá nhu
cầu bảo vệ
Theo TCVN 9888-1 (IEC 62305-1), các rủi
ro R1, R2 và
R3 phải được xét đến
khi đánh giá nhu cầu bảo vệ chống sét.
Với mỗi rủi ro được xem xét, thực hiện
các bước sau đây:
- nhận biết các thành phần RX tạo nên rủi
ro;
- tính các thành phần rủi ro để nhận biết RX;
- tính tổng rủi ro R (xem 4.3);
- nhận biết rủi ro cho phép RT;
- so sánh rủi ro R với giá trị cho phép RT.
Khi R ≤ RT, không cần bảo
vệ chống sét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui trình đánh giá nhu cầu bảo vệ được
đưa ra trên Hình 1.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp
không thể giảm rủi ro tới
mức cho phép thì chủ sở hữu tại chỗ phải được thông báo và cung cấp mức bảo vệ
cao nhất cho việc lắp đặt.
CHÚ THÍCH 2: Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu có bảo vệ chống sét cho các kết cấu có rủi ro nổ thì tối thiểu cần áp dụng
hệ thống LPS cấp II. Trường hợp ngoại lệ không sử dụng mức bảo vệ chống sét cấp
II thì phải có luận chứng kỹ thuật và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Ví dụ: cho phép sử dụng mức bảo vệ chống sét cấp I trong tất cả các trường hợp,
đặc biệt trong các trường hợp mà tại đó môi trường hoặc các thứ bên trong kết cấu
đặc biệt nhạy với tác động của sét. Ngoài ra, các cơ quan có thẩm quyền có thể
lựa chọn cho phép hệ thống bảo vệ chống sét cấp III khi hoạt động của sét không
thường xuyên và/hoặc độ
không nhạy của các thứ trong kết cấu đảm bảo việc này.
CHÚ THÍCH 3: Khi các thiệt hại của một
kết cấu do sét cũng có thể liên quan đến các kết cấu và môi trường
xung quanh (ví dụ như phát thải hóa chất hoặc phóng xạ), các biện pháp bảo vệ bổ
sung cho kết cấu và các biện pháp thích hợp cho các khu vực này có thể được tổ
chức có thẩm quyền yêu cầu.
5.5. Qui trình đánh giá hiệu
quả về chi phí của việc bảo vệ
Bên cạnh sự cần thiết bảo vệ chống sét
của một kết cấu, cũng có thể hữu ích để xác định những lợi ích kinh tế của các biện
pháp bảo vệ đang lắp đặt nhằm giảm tổn thất kinh tế L4.
Đánh giá các thành phần rủi ro R4 cho
phép người sử dụng đánh giá chi phí tổn thất kinh tế có và không áp dụng
các biện pháp bảo vệ (xem Phụ lục D).
Qui trình để xác định hiệu quả về chi
phí bảo vệ yêu cầu:
- nhận biết các thành phần RX tạo nên rủi
ro R4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tính chi phí tổn thất hàng năm do mỗi thành
phần rủi ro RX gây ra;
- tính chi phí CL hàng năm của tổng
tổn thất trong trường hợp không có các biện pháp bảo vệ;
- áp dụng các biện pháp bảo vệ được lựa chọn;
- tính các thành phần rủi ro RX với các biện
pháp bảo vệ được chọn hiện thời;
- tính chi phí tổn thất hàng năm do áp dụng
biện pháp bảo vệ đối với mỗi thành phần rủi ro RX trong kết cấu
được bảo vệ;
- tính tổng chi phí CRL hàng năm của
tổn thất khi đã có biện pháp bảo vệ được chọn;
- tính chi phí CPM hàng năm của
biện pháp bảo vệ được chọn;
- so sánh các chi phí.
Nếu CL < CRL + CPM, chống sét
có thể coi là không hiệu quả về chi phí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình đánh giá hiệu quả về chi phí của việc bảo
vệ được phác họa trên Hình 2.
Có thể hữu ích nếu đánh giá một số biến
thể kết hợp các biện pháp bảo vệ để tìm giải pháp tối ưu về hiệu quả chi phí.
a Khi RA + RB < RT, không cần một
LPS hoàn chỉnh; trong trường
hợp này, các SPD phù hợp với TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) là đủ.
b Xem Bảng 3.
Hình 1 - Qui
trình quyết định nhu cầu bảo vệ và lựa chọn các biện pháp bảo vệ
Hình 2 - Qui
trình để đánh giá các hiệu quả về chi phí của các biện pháp bảo vệ
5.6. Các biện pháp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biện pháp bảo vệ được coi là hiệu
quả chỉ khi chúng phù hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn tương ứng sau đây:
- TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) đối với bảo vệ chống
tổn thương sinh vật và thiệt hại vật chất trong một kết cấu;
- TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) đối với bảo vệ chống
hỏng các hệ thống
điện và điện tử.
5.7. Lựa chọn các biện
pháp bảo vệ
Việc lựa chọn các biện pháp bảo vệ
thích hợp nhất được thực hiện bởi nhà thiết kế theo sự góp phần của mỗi thành
phần rủi ro trong tổng rủi ro R và theo các khía cạnh kỹ thuật và kinh tế của
các biện pháp bảo vệ khác nhau.
Thông số quan trọng phải được nhận biết
để xác định biện pháp hiệu quả hơn nhằm giảm rủi ro R.
Với mỗi kiểu tổn thất, có một số biện
pháp bảo vệ, tách rời hoặc kết hợp, thực hiện điều kiện R ≤ RT. Giải pháp
được thông qua sẽ được lựa chọn có tính đến các khía cạnh kỹ thuật và kinh tế.
Một qui trình đơn giản để lựa chọn các
biện pháp bảo vệ được đưa ra trong sơ đồ Hình 1. Trong mọi trường hợp, người cài đặt hoặc
người lập kế hoạch kế hoạch cần xác định các thành phần rủi ro quan trọng nhất
và giảm thiểu chúng, cũng có tính đến các khía cạnh kinh tế.
6. Đánh giá các thành
phần rủi ro
6.1. Công thức cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RX = NX x PX x LX (5)
trong đó:
NX là số lượng trường hợp
nguy hiểm hàng năm (xem Phụ lục A);
PX là xác suất thiệt
hại tới một kết cấu (xem Phụ lục B);
LX là hậu quả tổn thất
(xem Phụ lục C).
Số lượng trường hợp nguy hiểm NX chịu ảnh hưởng
do mật
độ
chùm sét xuống đất (NG) và các đặc tính vật lý của
kết cấu cần bảo vệ, môi trường xung quanh, các đường dây được nối và đất.
Xác suất thiệt hại PX chịu ảnh hưởng
bởi các đặc trưng của kết cấu cần bảo vệ, các đường dây được nối và các biện pháp bảo vệ được
cung cấp.
Hậu quả tổn thất LX chịu ảnh hưởng
bởi việc sử dụng mà kết cấu chỉ định, sự góp mặt của con người, loại dịch vụ công cộng được
cung cấp, giá trị hàng hóa bị ảnh
hưởng bởi thiệt hại và các biện pháp được cung cấp để hạn chế tổng tổn thất.
CHÚ THÍCH: Khi thiệt hại tới một kết cấu do sét
cũng có thể liên quan đến các kết cấu hoặc môi trường xung quanh (như phát thải phóng xạ hoặc
hóa chất), hậu quả tổn thất cần thêm vào giá trị của LX.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đánh giá các thành phần rủi ro liên
quan đến chùm sét tới kết cấu, áp dụng mối tương quan sau:
- thành phần liên quan đến tổn thương sinh vật
do điện giật (D1)
RA = ND x PA x LA (6)
- thành phần liên quan đến thiệt hại vật chất
(D2)
RB = ND
x PB x LB (7)
- thành phần liên quan đến hỏng các hệ thống
bên trong (D3)
RC = ND
x PC x LC (8)
Các thông số để đánh giá các thành phần
rủi ro này được nêu trong Bảng 5.
6.3. Đánh giá thành phần rủi
ro do chùm sét đánh gần kết cấu (S2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thành phần liên quan đến hỏng các hệ thống
bên trong (D3)
RM = NM x PM
x LM (9)
Các thông số để đánh giá các thành phần
rủi ro này được đưa ra trong Bảng 5.
6.4. Đánh giá thành phần rủi
ro do chùm sét đánh vào đường dây nối với kết cấu (S3)
Để đánh giá thành phần rủi ro liên
quan đến chùm sét đánh vào đường dây đi vào kết cấu, áp dụng mối tương quan
sau:
- thành phần liên quan đến tổn thương sinh vật
do điện giật (D1)
RU = (NL
+ NDJ) x PU x LU (10)
- thành phần liên quan đến thiệt hại vật chất
(D2)
RV = (NL
+ NDJ) x PV x LV (11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RW = (NL
+ NDJ) x PW x LW (12)
CHÚ THÍCH 1: Trong nhiều trường hợp cho phép bỏ qua
NDJ.
Các thông số để đánh giá các thành phần
rủi ro này được nêu trong Bảng 5.
Khi đường dây có nhiều đoạn (xem 6.8), các giá trị RU, RV và RW là tổng của
các giá trị RU, RV và RW có liên quan
đến mỗi đoạn dây. Các đoạn dây được xem như là những đoạn nối giữa kết cấu và
nút đầu tiên.
Trong trường hợp một kết cấu có nhiều
đường dây được nối theo tuyến khác nhau, các tính toán được thực hiện cho mỗi
đường dây.
Trong trường hợp của một kết cấu có
nhiều đường dây được nối với các tuyến giống nhau, các tính toán chỉ được thực
hiện cho đường dây có đặc
trưng kém nhất, tức là đường dây có các giá trị NL và Nl cao nhất được
nối với hệ thống bên trong có giá trị UW thấp nhất (đường dây viễn thông so với
đường dây điện, đường dây trần do với
đường dây có vỏ bọc, đường
dây điện hạ áp so với đường dây điện cao áp có biến áp HV/LV, v.v...)
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp các đường
dây có diện tích thu nhận chờm lên nhau,
diện tích chờm lên này chỉ được xét đến
một lần.
6.5. Đánh giá thành phần rủi
ro do chùm sét đánh gần đường dây nối với kết cấu (S4)
Để đánh giá thành phần rủi ro liên
quan đến chùm sét đánh gần đường dây nối với kết cấu, áp dụng mối tương quan
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RZ = Nl x PZ x LZ (13)
Các thông số để đánh giá các
thành phần rủi ro này được nêu trong Bảng 5.
Khi đường dây có nhiều đoạn (xem 6.8),
giá trị RZ là tổng của
các thành phần RZ liên quan đến
mỗi đoạn dây. Các đoạn dây được coi là những đoạn nối giữa kết cấu và nút đầu
tiên.
Bảng 5 - Các thông
số liên quan đến đánh giá các thành phần rủi ro
Ký hiệu
Tên gọi
Giá trị
theo điều
Số lượng
trường hợp nguy hiểm trung bình hàng năm do chùm sét
ND
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2
NM
- gần kết cấu
A.3
NL
- tới đường dây đi vào kết cấu
A.4
Nl
- gần đường dây đi vào kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NDJ
- tới kết cấu lân cận (xem Hình A.5)
A.2
Khả năng
chùm sét tới kết cấu sẽ gây ra
PA
- tổn thương sinh vật do điện giật
B.2
PB
- thiệt hại vật chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PC
- hỏng các hệ thống bên trong
B.4
Khả năng
chùm sét đánh gần kết cấu sẽ gây ra
PM
- hỏng các hệ thống bên trong
B.5
Khả năng
chùm sét đánh vào đường dây sẽ gây ra
PU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6
PV
- thiệt hại vật chất
B.7
PW
- hỏng các hệ thống bên trong
B.8
Khả năng
chùm sét đánh gần đường dây sẽ gây ra
PZ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.9
Tổn thất do
LA= LU
- tổn thương sinh vật do điện giật
C.3
LB= LV
- thiệt hại vật chất
C.3, C.4,
C.5, C.6
LC = LM
= LW = LZ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3, C.4, C.6
Trong trường hợp một kết cấu có nhiều
đường dây nối theo các tuyến khác nhau, các tính toán sẽ được thực hiện cho mỗi
đường dây.
Trong trường hợp một kết cấu có nhiều
đường dây nối cùng một
tuyến, các tính toán chỉ thực hiện
cho đường dây có đặc trưng kém nhất, nghĩa là đường dây có các giá trị NL và Nl cao nhất được nối tới hệ
thống bên trong có giá trị UW thấp nhất (đường dây viễn thông so với
đường dây điện, đường dây trần so với đường dây có vỏ bọc, đường
dây điện hạ áp so với đường dây điện cao áp có biến áp HV/LV, v.v...)
6.6. Tổng hợp các thành phần
rủi ro
Các thành phần rủi ro đối với các kết
cấu được tổng hợp trong Bảng 6 theo các
kiểu thiệt hại khác nhau và theo các nguồn thiệt hại khác nhau
Bảng 6 - Các
thành phần rủi ro đối với các kiểu thiệt hại và nguồn thiệt hại khác nhau
Thiệt hại
Nguồn thiệt hại
S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2
Sét đánh gần
kết cấu
S3
Sét đánh
vào đường dây đi vào
S4
Sét đánh gần đường dây
đi vào
D1
Tổn thương
sinh vật do điện giật
RA = ND x PA x LA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RU=(NL+NDJ)xPUxLU
D2
Thiệt hại vật
chất
RB = ND
x PB x LB
RV=(NL+NDJ)xPVxLV
D3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RC = ND
x PC x LC
RM = NM x PM
x LM
RW=(NL+NDJ)xPWxLW
RZ = Nl x PZ x LZ
Nếu kết cấu được phân chia theo các
khu vực ZS (xem 6.7), mỗi
thành phần rủi ro phải được đánh giá cho mỗi khu vực ZS.
Tổng các rủi ro R của kết cấu là tổng
các thành phần rủi ro liên quan đến các khu vực ZS cấu thành kết cấu.
6.7. Phân vùng kết cấu
theo các khu vực ZS
Để đánh giá mỗi thành phần rủi ro, một
kết cấu có thể được chia thành các khu vực ZS, mỗi khu vực có các
đặc trưng đồng nhất. Tuy nhiên, một kết cấu có thể là hoặc được cho là một khu
vực đơn.
Các khu vực ZS được định
nghĩa chủ yếu theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các khoang chống cháy (các thành phần rủi ro
RB và RV);
- các vỏ không gian (các thành phần rủi ro RC và RM).
Ngoài ra, các khu vực cũng có thể được
định nghĩa theo
- kiến trúc các hệ thống bên trong (các thành
phần rủi ro RC và RM),
- các biện pháp bảo vệ hiện có hoặc được trang
bị (tất cả các thành phần rủi ro),
- các giá trị tổn thất LX (tất cả các
thành phần rủi ro).
Phân vùng kết cấu trong các khu vực ZS phải tính đến
tính khả thi của việc thực hiện các biện pháp bảo vệ thích hợp nhất.
CHÚ THÍCH: Các khu vực ZS theo tiêu
chuẩn này có thể là LPZ theo TCVN 9888-4 (IEC 62305-4). Tuy nhiên chúng cũng có
thể khác với LPZ.
6.8. Phân chia các đường
dây thành các phân đoạn SL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các thành phần rủi ro,
các phân đoạn SL được định
nghĩa chủ yếu theo
- loại đường dây (trên không hay chôn ngầm),
- các yếu tố ảnh hưởng đến các diện tích thu nhận
(CD, CE, CT),
- các đặc trưng của đường dây (chắn nhiễu hay
không chắn nhiễu, trở kháng chắn nhiễu).
Nếu tồn tại nhiều giá trị thông số
trên một phân đoạn thì giá trị dẫn tới rủi ro cao nhất được xem xét.
6.9. Đánh giá các thành phần
rủi ro trong một kết cấu có các khu vực ZS
6.9.1. Tiêu chuẩn chung
Để đánh giá các thành phần rủi ro và lựa chọn
các thông số liên quan tham gia vào, áp dụng các quy tắc sau:
- các thông số liên quan đến số lượng trường hợp
nguy hiểm N phải được đánh giá theo Phụ lục A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra:
- đối với các thành phần RA, RB, RU, RV, RW và RZ, chỉ có một
giá trị được cố định cho mỗi khu vực đối với mỗi tham số tham gia. Trong trường
hợp có thể áp dụng nhiều giá trị thì chọn giá trị cao nhất.
- đối với các thành phần RC và RM, nếu trong một
khu vực có nhiều hệ thống bên trong, các giá trị PC và PM được đưa ra bởi
công thức:
PC = 1 - (1 – PC1) x (1 - PC2)
x (1 - PC3) (14)
PM = 1 - (1 - PM1) x (1-PM2) x (1 - PM3) (15)
Trong đó PCi, và PMi là các thông
số liên quan đến hệ thống bên trong i =1, 2, 3,...
- các thông số liên quan đến tổng tổn thất L được
đánh giá theo Phụ lục C.
Ngoại trừ đối với PC và PM, nếu trong một
khu vực có nhiều thông số khác nhau bất kỳ tồn tại thì giá trị của
thông số dẫn đến rủi ro cao nhất được xem xét.
6.9.2. Kết cấu khu vực đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định kết cấu có một khu vực đơn có
thể dẫn đến các biện pháp bảo vệ tốn kém vì mỗi biện pháp phải mở rộng cho
toàn bộ kết cấu
6.9.3. Kết cấu nhiều khu vực
Trong trường hợp này, kết cấu được
chia thành nhiều khu vực ZS. Rủi ro với kết cấu là tổng các rủi ro liên
quan đến tất cả các khu vực của kết cấu, trong từng khu vực, rủi ro là tổng của
tất cả các thành phần rủi ro liên quan trong khu vực.
Chia một kết cấu thành các khu vực cho
phép nhà thiết kế tính đến các đặc trưng của từng phần kết cấu khi đánh giá các
thành phần rủi ro và lựa chọn các biện pháp bảo vệ thích hợp nhất khu vực điều
chỉnh theo khu vực, giảm chi phí tổng thể của bảo vệ chống sét.
6.10. Phân tích chi phí-lợi
ích đối với tổn thất kinh tế (L4)
Cần hoặc không cần xác định bảo vệ để
giảm thiểu các rủi ro R1, R2 và R3, rất hữu ích để đánh
giá biện chứng kinh tế khi áp dụng các biện pháp bảo vệ để giảm rủi ro tổn thất
kinh tế R4
Các mục mà việc đánh giá rủi ro R4
phải thực hiện được xác định theo
- kết cấu tổng thể,
- một phần của kết cấu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một phần của một lắp đặt bên trong,
- một bộ phận của thiết bị,
- kiến trúc bên trong kết cấu.
Chi phí tổn thất, chi phí của
các biện pháp bảo vệ và tiết kiệm có
thể được đánh giá theo Phụ lục D. Có thể sử dụng RT = 10-3, nếu dữ liệu
cho phân tích này không có sẵn giá trị đại diện cho rủi ro cho phép.
Phụ lục A
(tham khảo)
Đánh
giá số lượng các trường hợp nguy hiểm hàng năm
A.1. Qui định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ sét đánh xuống đất NG là số các
chùm sét trên một km2 mỗi năm. Giá trị này có sẵn từ các mạng lưới định
vị sét xuống đất ở nhiều khu vực trên thế giới.
CHÚ THÍCH: Nếu không có sẵn bản đồ NG, ở vùng ôn đới
có thể ước tính theo:
NG » 0,1 TD (A.1)
Trong đó TD là những
ngày có bão hàng năm (mà có thể thu được từ bản đồ cường độ hoạt động của bão
Isokeraunic).
Các trường hợp có thể coi là nguy hiểm
cho một kết cấu cần bảo vệ là
- tới kết cấu,
- gần kết cấu,
- tới đường dây đi vào kết cấu,
- gần đường dây đi vào kết cấu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Đánh giá số lượng trường
hợp nguy hiểm trung bình hàng năm ND do sét tới kết cấu
và NDJ tới kết cấu
lân cận
A.2.1. Xác định diện
tích thu nhận AD
Đối với các kết cấu được cách ly
trên đất phẳng, diện tích thu nhận AD là diện tích được xác định bởi giao
tuyến giữa mặt đất và đường thẳng có độ dốc 1/3 đi từ phần trên của kết cấu (điểm
tiếp xúc với kết cấu) và quay xung quanh kết cấu. Xác định giá trị AD có thể thực
hiện bằng đồ họa hoặc toán học.
A.2.1.1. Kết cấu hình
chữ nhật
Đối với kết cấu hình chữ nhật được
cách ly có chiều dài L, chiều rộng W và chiều cao H so với mặt đất, diện tích thu
nhận như sau:
AD = L x W + 2 x (3 x H)
x (L + W) + p x (3 x H)2 (A.2)
Trong đó L, W và H được
tính bằng mét (xem Hình A.1).
Hình A.1 - Diện
tích thu nhận AD của kết cấu được cách ly
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kết cấu có hình
dáng phức tạp như các phần nhô ra trên mái được nâng cao (xem Hình A.2), sử dụng
phương pháp đồ họa để đánh giá AD (xem Hình A.3).
Giá trị diện tích thu nhận xấp xỉ chấp
nhận được sẽ lớn hơn ở giữa diện tích thu nhận ADMIN được
đánh giá theo công thức (A.2) có tính đến chiều cao tối thiểu Hmin của kết cấu,
và diện tích thu nhận đặc trưng cho phần nhô ra của mái nhà được nâng cao AD’. AD’ có thể được
tính bằng:
AD’ = p x (3 x HP)2 (A.3)
Trong đó HP là chiều cao của phần
nhô ra.
Kích thước
tính bằng mét
Hình A.2 - Kết
cấu có hình dạng phức tạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần nhô ra có H = HP = HMAX công thức
(A.3)
Diện tích thu nhận được xác định
bằng phương pháp đồ họa
Hình A.3 -
Các biện pháp khác nhau để xác định diện tích thu nhận đối với kết cấu cho trước
A.2.2. Kết cấu như một
phần của tòa nhà
Trong trường hợp kết cấu S cần xét chỉ là
một phần của tòa nhà B, kích thước
của kết cấu S có thể được sử dụng khi đánh giá AD với điều kiện đáp ứng
các điều kiện sau (xem Hình A.4):
- kết cấu S là phần thẳng đứng tách rời của tòa
nhà B;
- tòa nhà B không có rủi ro nổ;
- lan truyền lửa giữa kết cấu S và các phần
khác của tòa nhà B được hạn chế bằng các tường có khả năng chịu cháy tới 120
min (REI 120) hoặc bằng các biện pháp bảo vệ tương đương khác;
- lan truyền quá điện áp dọc theo các dường dây
chung, nếu có, được hạn chế bằng SPD lắp tại điểm đi vào kết cấu của các đường
dây đó hoặc bằng biện pháp bảo vệ tương đương khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không đáp ứng các điều kiện này, sử
dụng kích thước của toàn bộ tòa nhà B.
Hình A.4 - Kết
cấu được xét đến để đánh giá diện tích thu nhận AD
A.2.3. Vị trí tương
đối của kết cấu
Vị trí tương đối của kết cấu, bù cho
các kết cấu xung quanh hoặc vị trí để hở, sẽ được tính đến bởi hệ số vị trí CD (xem Bảng
A.1).
Một đánh giá chính xác hơn về
ảnh hưởng của các đối tượng xung quanh có thể thu được khi xem xét chiều cao
tương đối của kết cấu liên quan đến các đối tượng xung quanh hoặc mặt đất trong
khoảng cách 3 x H từ kết cấu với giả thiết CD = 1.
Bảng A.1 - Hệ
số vị trí kết cấu CD
Vị trí
tương đối
CD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
Kết cấu được bao xung quanh bởi các
đối tượng có cùng
chiều
cao hoặc thấp hơn.
0,5
Kết cấu được cách ly: không có các đối
tượng khác trong vùng lân cận
1
Kết cấu được cách ly trên một đỉnh đồi hoặc
gò
2
A.2.4. Số lượng trường
hợp nguy hiểm đối với kết cấu ND
ND Có thể được đánh giá
theo tích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
NG là mật độ sét xuống
đất (1/km2 x năm);
AD là diện tích thu nhận
của kết cấu (m2) (xem Hình A.5);
CD là hệ số vị trí của
kết cấu (xem Bảng A.1).
A.2.5. Số lượng trường
hợp nguy hiểm đối với kết cấu lân cận NDJ
Số lượng các trường hợp nguy hiểm
trung bình hàng năm do sét tới kết cấu được nối ở điểm cuối của đường dây NDJ (xem 6.5 và
Hình A.5) có thể được đánh
giá theo tích:
NDJ = NG x ADJ x CDJ x CT x 10-6 (A.5)
trong đó
NG là mật độ sét xuống đất
(1/km2 x năm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CDJ là hệ
số vị trí của kết cấu lân cận (xem Bảng A.1).
CT là hệ số loại đường
dây (xem Bảng A.3);
A.3. Đánh giá số
lượng trường hợp nguy hiểm trung bình hàng năm do sét đánh gần kết cấu NM
NM có thể được đánh giá
theo tích:
NM = NG x AM x 10-6 (A.6)
trong đó
NG là mật độ sét xuống
đất (1/km2 x năm);
AM là diện tích thu nhận
các chùm sét đánh gần kết cấu (m2);
Diện tích thu nhận AM mở rộng tới đường
dây được định vị tại khoảng cách 500 m tính từ vành đai của kết cấu (xem Hình
A.5):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Đánh giá số
lượng trường hợp nguy hiểm trung bình hàng năm do sét đánh vào đường dây NL
Đường dây có thể gồm nhiều phân đoạn
khác nhau. Đối với mỗi đoạn của đường dây, giá trị NL có thể được
đánh giá bằng:
NL = NG x AL x Cl x CE x CT x 10-6 (A.8)
trong đó
NL là số các quá biên độ
điện áp không thấp hơn 1 kV (1/năm) trên đoạn dây)
NG là mật độ sét xuống đất
(1/km2 x năm);
AL là diện tích thu nhận
các chùm sét đánh vào đường dây (m2) (xem Hình A.5);
Cl là hệ số lắp đặt của
đường dây (xem Bảng A.2);
CT là hệ số loại đường
dây (xem Bảng A.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với diện tích thu nhận đối với các
chùm sét đánh vào đường dây:
AL = 40 x LL (A.9)
LL là chiều dài của đoạn
dây (m).
Khi chiều dài của một đoạn dây chưa
xác định, giả thiết
LL = 1000 m.
CHÚ THÍCH 1: Ủy ban quốc
gia có thể cải tiến thông tin này để đáp ứng tốt hơn các điều kiện quốc gia cho
các đường dây viễn thông
và đường dây điện.
Bảng A.2 - Hệ số
lắp đặt đường dây Cl
Tuyến
Cl
Trên không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chôn ngầm
0,5
Cáp chôn ngầm chạy hoàn toàn
trong đầu nối đất mạch vòng (5.2 của IEC 62305-4:2010)
0,01
Bảng A.3 - Hệ số
loại đường dây CT
Lắp đặt
CT
Đường dây hạ áp, đường dây viễn
thông và dây dữ liệu,
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
Bảng A.4 - Hệ
số về môi trường
đường dây CE
Môi trường
E
Nông thôn
1
Ngoại ô
0,5
Đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô thị có các tòa nhà cao tầng a
0,01
a Được xây dựng
cao hơn 20 m.
CHÚ THÍCH 2: Điện trở suất
của đất ảnh hưởng đến
diện tích thu nhận của các đoạn dây chôn ngầm AL. Nhìn chung, điện
trở
suất
của đất càng lớn thì diện
tích thu nhận cũng càng lớn (AL tỷ lệ thuận với Ö r). Hệ số lắp đặt trong Bảng
A.2 được dựa trên giá trị r = 400 Wm.
CHÚ THÍCH 3: Thông tin thêm nữa về các
diện tích thu nhận Al đối với các đường
dây viễn thông có thể có trong khuyến nghị ITU-T K.47[7].
A.5. Đánh giá số
lượng trường hợp nguy hiểm trung
bình hàng năm do sét đánh gần đường dây Nl
Đường dây có thể gồm nhiều đoạn. Với mỗi
đoạn, giá trị Nl có thể được
đánh giá bằng công thức:
Nl = NG x Al x Cl x CE x CT x 10-6 (A.10)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NG là mật độ sét xuống đất
(1/km2 x năm);
Al là diện tích thu nhận
các chùm sét xuống đất gần đường dây (m2) (xem Hình A.5);
Cl là hệ số lắp đặt
(xem Bảng A.2);
CT là hệ số loại đường
dây (xem Bảng A.3);
CE là hệ số môi trường
(xem Bảng A.4).
Với diện tích thu nhận đối với các
chùm sét đánh gần đường dây
Al = 4 000 x LL (A.11)
Trong đó LL là chiều dài
của đoạn dây (m).
Khi chiều dài của một đoạn dây chưa
xác định thì giả thiết LL = 1 000 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đánh giá chính xác hơn của
Al cũng có thể
có trong Electra n. 161[8] và 162[9], 1995 đối với các đường
dây điện và trong khuyến nghị ITU-T K.46 [10] đối với các đường
dây viễn thông.
Hình A.5 -
Các diện tích thu nhận (AD, AD, AI, AL)
Phụ lục B
(tham khảo)
Đánh
giá xác suất thiệt hại PX
B.1. Qui định
chung
Xác suất được đưa ra trong phụ lục này
là hợp lệ nếu các biện pháp bảo vệ phù hợp với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) về các biện pháp bảo
vệ để giảm hỏng các hệ thống bên trong.
Giá trị khác có thể được chọn, nếu hợp
lý.
Các giá trị xác suất PX nhỏ hơn 1 có
thể được lựa chọn chỉ khi biện pháp hoặc các đặc trưng có giá trị cho toàn bộ kết
cấu hoặc vùng kết cấu (ZS) được bảo vệ và cho tất cả các thiết bị có
liên quan.
B.2. Xác suất PA mà chùm sét
tới kết cấu sẽ gây tổn thương sinh vật do điện giật
Các giá trị của xác suất PA
của điện giật tới sinh vật do điện áp tiếp xúc và điện áp bước từ chùm sét tới
kết cấu, tùy thuộc vào hệ thống bảo vệ chống sét LPS được sử dụng và các biện
pháp bảo vệ bổ sung được trang bị:
PA = PTA x PB (B.1)
trong đó
PTA phụ thuộc vào các biện
pháp bảo vệ bổ sung chống điện áp tiếp xúc và điện áp bước, như biện pháp được liệt
kê trong Bảng
B.1. Các giá trị PTA được nêu
trong Bảng B.1.
PB phụ thuộc vào
mức độ bảo vệ chống sét (LPL) mà hệ thống LPS được thiết kế theo TCVN 9888-3 (IEC
62305-3). Giá trị của PB được nêu trong Bảng B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biện pháp bảo
vệ bổ sung
PTA
Không có các biện pháp bảo vệ
1
Các thông báo cảnh báo
10-1
Cách ly điện (ví dụ tối thiểu là 3mm
polyethylene liên kết ngang) các bộ phận dễ nổ (ví dụ các đầu dẫn
xuống)
10-2
Đẳng thế đất hiệu quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạn chế vật lý hoặc
khuôn khổ xây dựng được sử dụng như một hệ thống dây dẫn xuống.
0
Nếu thực hiện nhiều hơn một biện pháp,
giá trị PTA
là
tích của các giá trị tương ứng.
CHÚ THÍCH 1: Các biện pháp bảo vệ chỉ có hiệu quả
trong việc giảm thiểu PA trong kết cấu cần bảo vệ bằng một hệ thống
LPS hoặc các kết cấu có khung kim loại đặc hoặc khung bê tông cốt thép hoạt động
như một hệ thống LPS tự nhiên, mà tại đó thỏa mãn các thiết bị liên kết và nối đất theo TCVN
9888-3 (IEC 62305-3).
CHÚ THÍCH 2: Để biết thêm thông tin
xem 8.1 và 8.2 của TCVN 9888-3:2013 (IEC 62305-3:2010).
B.3. Xác suất PB mà chùm sét
tới thiết bị sẽ gây thiệt hại vật chất
LPS thích hợp làm biện pháp bảo
vệ để giảm xác suất PB.
Các giá trị của xác suất PB
của thiệt hại vật chất do chùm sét tới kết cấu, là hàm của mức bảo vệ chống sét
(LPL) được nêu trong Bảng B.2.
Bảng B.2 -
Các giá trị xác suất PB phụ thuộc vào biện pháp bảo vệ để giảm thiệt
hại vật chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại hệ thống
LPS
PB
Kết cấu không được bảo vệ bằng hệ thống
LPS
-
1
Kết cấu cần bảo vệ bằng hệ thống LPS
IV
0,2
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
0,05
I
0,02
Kết cấu có một hệ thống cột thu lôi
thích hợp với hệ thống LPS I và một khung bê tông cốt thép hoặc kim loại liền khối hoạt
động như một hệ thống dẫn
xuống đất tự nhiên.
0,01
Kết cấu có mái bằng kim loại và một
hệ thống cột thu lôi, có thể bao gồm các thành phần tự nhiên, bảo vệ hoàn chỉnh của bất
kỳ các lắp đặt mái nhà chống sét đánh trực tiếp và một khung kim
loại liền khối hoặc bê tông cốt thép hoạt động như một hệ thống dẫn xuống
đất tự nhiên.
0,001
CHÚ THÍCH 1: Có thể có các giá trị PB khác với các
giá trị cho trong Bảng B.2 nếu khi dựa trên nghiên cứu chi tiết có tính đến các
yêu cầu về kích cỡ và tiêu chí chắn xác định trong TCVN 9888-1 (IEC 62305-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Xác suất PC mà chùm sét
tới kết cấu sẽ gây hỏng các hệ thống bên trong
Hệ thống SPD kết hợp thích hợp cho việc
bảo vệ để giảm xác suất PC.
Xác suất PC mà chùm sét
tới kết cấu sẽ gây ra hỏng hệ thống bên trong được đưa ra bởi công thức:
PC = PSPD
x CLD (B.2)
PSPD phụ thuộc vào hệ thống
SPD kết hợp phù hợp với TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) và theo mức bảo vệ chống sét
(LPL) mà SPD được thiết kế. Các giá trị xác suất PSPD được nêu
trong Bảng B.3.
CLD là hệ số phụ
thuộc vào các điều kiện chắn nhiễu, nối đất và cách ly của đường dây nối với hệ
thống bên trong. Các giá trị CLD được nêu trong Bảng
B.4.
Bảng B.3 -
Giá trị xác suất PSPD là hàm của
LPL mà SPD được thiết kế
LPL
PSPD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
III - IV
0,05
II
0,02
I
0,01
CHÚ THÍCH 2
0,005 -
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Cho phép giảm các giá trị
xác suất PSPD đối với SPD
có đặc trưng bảo vệ tốt hơn (dòng điện
danh nghĩa càng cao IN, mức bảo vệ
càng thấp UP, v.v...) so
với yêu cầu xác định đối với LPL I tại các vị trí lắp đặt tương ứng (xem Bảng A.3 của TCVN 9888-1:2013
(IEC 62305-1:2010) để có thông tin về xác suất dòng điện sét, và Phụ lục E của
TCVN 9888-1:2013 (IEC 62305-1:2010), Phụ lục D của TCVN 9888-4:2013 (IEC
62305-4:2010) về chia dòng diện sét). Cho phép sử dụng các phụ lục này cho các
SPD có xác suất PSPD cao hơn.
Bảng B.4 -
Giá trị của các hệ số CLD và CLI phụ thuộc
vào điều kiện chắn nhiễu, nối đất và cách ly
Loại đường
dây bên ngoài
Đấu nối tại đầu vào
CLD
CLI
Đường dây trên không không có chắn
nhiễu
Không xác định
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dây chôn ngầm không có chắn
nhiễu
Không xác định
1
1
Dây trung tính nối đất nhiều điểm
Không
1
0,2
Đường dây chôn ngầm có chắn nhiễu (dây điện hoặc
dây viễn thông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,3
Đường dây trên không có chắn nhiễu
(dây điện hoặc dây viễn thông)
Màn chắn không được liên kết với
cùng một thanh liên kết như thiết
bị.
1
0,1
Đường dây chôn ngầm có chắn nhiễu
(dây điện hoặc dây viễn thông)
Màn chắn được liên kết với cùng một
thanh liên kết như thiết bị.
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dây trên không có chắn nhiễu
(dây điện hoặc dây viễn
thông)
Màn chắn được liên kết
với cùng một thanh liên kết như thiết bị.
1
0
Cáp hoặc dây bảo vệ chống sét trong
các ống cáp bảo vệ chống sét, đường ống kim loại hoặc ống kim loại.
Màn chắn được liên kết với cùng một
thanh liên kết như thiết bị.
0
0
(Không có đường dây bên ngoài)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
Loại bất kỳ
Giao diện cách ly theo TCVN 9888-4
(IEC 62305-4)
0
0
CHÚ THÍCH 3: Khi đánh giá xác suất PC, các giá trị
của CLD trong Bảng
B.4 đề cập đến các hệ thống bên trong có chắn nhiễu; đối với các hệ thống không
có chắn nhiễu, cần giả thiết CLD = 1.
CHÚ THÍCH 4: Đối với các hệ thống bên
trong không được che chắn
- không nối với các đường dây bên ngoài (các hệ
thống độc lập), hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nối với các đường dây bên ngoài là cáp hoặc hệ
thống bảo vệ chống sét có dây nối trong ống cáp bảo vệ chống sét, đường ống kim
loại hoặc ống kim loại, được liên kết với cùng một thanh liên kết như thiết bị.
Không cần hệ thống SPD phối hợp phù hợp
với TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) để giảm xác suất PC, với điều kiện là điện
áp cảm ứng Ul không lớn
hơn điện áp chịu xung UW của hệ thống
bên trong (Ul ≤ UW). Để đánh
giá điện áp cảm ứng Ul xem Phụ lục A của TCVN 9888-4:2013 (IEC
62305-4:2010).
B.5. Xác suất PM
mà chùm sét đánh gần kết cấu sẽ gây hỏng các hệ thống bên trong
Hệ thống LPS dạng lưới,
màn chắn, phòng
ngừa định tuyến, điện áp chịu xung được
tăng lên, các giao diện cách ly và các hệ thống SPD phối
hợp đều thích hợp cho bảo vệ để giảm PM.
Xác suất PM mà chùm sét
đánh gần kết cấu sẽ gây ra hỏng cho các hệ thống bên trong phụ thuộc vào các biện
pháp SPM được áp dụng.
Khi không có hệ thống SPD kết hợp đáp ứng
các yêu cầu của TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) thì giá trị PM bằng với
giá trị PMS.
Khi có hệ thống SPD kết hợp phù hợp với
TCVN 9888-4 (IEC 62305-4), giá trị PM được cho bởi công thức:
PM = PSPD x PMS (B.3)
Đối với các hệ thống bên trong có thiết
bị không phù hợp với mức điện áp chịu đựng hoặc điện trở suất cho trong các
tiêu chuẩn sản phẩm liên quan thì giả thiết PM = 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PMS = (KS1 x KS2
x KS3 x KS4)2 (B.4)
trong đó
KS1 có tính đến hiệu quả
che chắn của kết cấu, hệ thống LPS hoặc màn chắn khác ở vùng biên LPZ 0/1;
KS2 có tính đến hiệu quả
che chắn của các màn chắn bên trong kết cấu ở vùng biên LPZ X/Y (X>0,
Y>1);
KS3 có tính đến các đặc
trưng của dây dẫn bên trong (xem Bảng B.5);
KS4 có tính đến điện áp
chịu xung của hệ thống cần bảo vệ.
CHÚ THÍCH 1: Khi thiết bị
có giao diện cách ly là máy biến áp cách ly có màn chắn nối đất giữa các cuộn dây, hoặc sử dụng
cáp sợi quang hoặc các bộ ghép quang, thì giả thiết PMS = 0.
Bên trong LPZ, ở khoảng cách an toàn từ
màn chắn tại biên tối thiểu bằng với chiều rộng mắt lưới wm, các hệ số KS1 và KS2 đối với LPS
hoặc các màn chắn không gian dạng lưới có thể được đánh giá theo công thức:
KS1 = 0,12 x wm1 (B.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó wm1 (m) và wm2 (m) là các chiều rộng mắt lưới của các mành chắn không gian dạng lưới hoặc là chiều rộng của vật dẫn đi xuống LPS loại mắt lưới, hoặc là khoảng cách giữa các cọc kim loại
của
kết
cấu, hoặc là khoảng cách giữa khung bê tông cốt thép đóng vai trò như LPS tự
nhiên.
Đối với các màn chắn kim loại liền có chiều
dày không nhỏ hơn 0,1 mm
thì KS1 = KS2 = 10-4.
CHÚ THÍCH 2: Khi một mạng liên kết dạng
mắt lưới được cung cấp phù hợp với TCVN 9888-4 (IEC 62305-4), các giá trị KS1 và KS2 có thể được
giảm một nửa.
Khi mạch vòng cảm ứng chạy sát với các
vật dẫn điện của màn chắn biên LPZ ở khoảng cách từ màn chắn ngắn hơn khoảng
cách an toàn, thì các giá trị của KS1 và KS2 sẽ lớn hơn.
Ví dụ,
các giá trị của KS1 và KS2 cần được
tăng gấp đôi khi khoảng cách đến các màn chắn nằm trong phạm vi từ 0,1 wm đến 0,2 wm.
Đối với mỗi tầng LPZ, kết quả KS2 là tích của
các giá trị KS2
liên
quan của mỗi LPZ.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị tối đa của KS1 và KS2 được giới hạn
ở 1.
Bảng B.5 -
Giá trị của hệ số KS3 phụ thuộc vào dây nối bên trong
Loại dây nối bên
trong
KS3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Cáp không có chắn nhiễu - dự phòng
theo tuyến để tránh các vòng lặp lớn b
0,2
Cáp không có chắn nhiễu - dự phòng
theo tuyến để tránh các vòng lặp c
0,01
Các cáp có chắn nhiễu và cáp đi
trong các đường ống kim loại d
0,0001
a Các vòng dẫn điện
có định tuyến khác nhau trong các tòa nhà lớn (diện tích khép kín cỡ 50 m2)
b Các vòng dẫn điện
có định tuyến trong cùng đường ống hoặc các vòng dẫn điện có định tuyến khác
nhau trong các tòa nhà nhỏ (diện tích khép kín cỡ 10 m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Các màn chắn
và đường ống kim loại được liên kết với thanh liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
và thiết bị được nối với cùng một thanh liên kết.
Hệ số KS4 được đánh
giá theo:
KS4 = 1/Uw (B.7)
trong đó:
Uw là điện áp chịu xung
danh định của hệ thống cần bảo vệ, tính bằng kV.
CHÚ THÍCH 4: Giá trị lớn nhất của KS4 được giới hạn
ở 1.
Nếu thiết bị có các mức chịu xung khác
nhau trong một hệ
thống bên trong, cần chọn hệ số KS4 liên quan đến mức
chịu xung thấp nhất.
B.6. Xác suất PU mà chùm sét
đánh vào đường dây sẽ gây tổn thương sinh vật
do điện
giật
Các giá trị xác suất PU gây tổn
thương sinh vật bên trong kết cấu do điện áp tiếp xúc từ một chùm sét đánh vào đường
dây bên trong kết cấu phụ thuộc vào các đặc trưng của màn chắn đường dây, điện
áp chịu xung của các hệ thống bên trong nối với đường dây, các biện pháp bảo vệ
như những hạn chế
vật
lý hoặc thông báo cảnh báo và các
giao diện cách ly hoặc các SPD cung cấp liên kết đẳng thế ở lối vào của đường dây
phù hợp với TCVN
9888-3 (IEC 62305-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị PU được cho
theo công thức:
PU = PTU x PEB x PLD x CLD (B.8)
trong đó:
PTU
phụ thuộc vào các biện pháp bảo vệ
chống các điện áp tiếp xúc, như các giới hạn vật lý hoặc các chú ý cảnh
báo. Các giá trị PU được cho
trong Bảng B.6;
PEB
phụ thuộc vào liên kết đẳng thế sét
(EB) phù hợp với TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) và vào mức bảo vệ chống sét (LPL)
mà SPD được thiết kế. Các giá trị PEB được cho trong Bảng B.7;
PLD
là xác suất hỏng các hệ thống bên
trong do chùm sét đánh vào đường dây nối vào tùy thuộc vào các đặc trưng của
đường dây. Các giá trị PLD được cho trong Bảng B.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số phụ thuộc vào các điều kiện màn
chắn, nối đất và cách ly của đường dây. Các giá trị CLD được cho
trong Bảng B.4.
CHÚ THÍCH 2 : Khi các SPD phù hợp với
TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) được trang bị cho liên kết đẳng thế tại đầu vào của
đường dây, việc nối đất và nối liên kết phù hợp với TCVN 9888-4 (IEC 62305-4)
có thể cải thiện việc bảo vệ.
Bảng B.6 -
Các giá trị PTU mà chùm sét
đánh vào đường dây đi vào sẽ gây ra điện giật cho sinh vật do các điện
áp tiếp xúc nguy hiểm
Biện pháp bảo
vệ
PTU
Không có các biện pháp bảo vệ
1
Thông báo cảnh báo
10-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-2
Các hạn chế vật lý
0
CHÚ THÍCH 3: Nếu thực hiện nhiều hơn một biện
pháp bảo vệ, giá trị PTU là tích của các giá trị tương ứng.
Bảng B.7 - Giá
trị xác suất PEB là
hàm của LPL mà SPD được thiết kế
Mức bảo vệ
chống sét LPL
PEB
Không dùng
thiết bị SPD
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
II
0,02
I
0,01
CHÚ THÍCH 3
0,005 -
0,001
CHÚ THÍCH 4: Cho phép giam các giá trị
PEB đối với các thiết bị SPD có các đặc trưng bảo vệ tốt hơn (dòng danh định IN càng cao, mức bảo
vệ UP càng thấp,
v.v...) so với các yêu cầu xác định cho mức bảo vệ chống sét LPL cấp I tại các vị
trí lắp đặt liên quan (xem Bảng
A.3 của TCVN 9888-1:2013 (IEC 62305-1:2010) để có thông tin về các xác suất dòng diện sét,
và Phụ lục E của TCVN 9888-1:2013 (IEC 62305-1:2010), Phụ lục D của TCVN
9888-4:2013 (IEC 62305-4:2010) 0 về việc chia dòng điện sét). Cho phép sử dụng
các phụ lục này cho các SPD có xác suất cao hơn PEB.
Bảng B.8 -
Các giá trị xác suất PLD phụ thuộc vào trở kháng
RS của màn chắn
cáp và điện áp chịu xung UW của thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện
chia tuyến, liên kết và chắn nhiễu
Điện áp chịu
đựng UW tính theo
kV
1
1,5
2,5
4
6
Đường dây
điện hoặc đường dây viễn
thông
Đường dây trên không hoặc chôn ngầm,
được bảo vệ hoặc không được bảo vệ mà màn chắn không được liên kết
với cùng
thanh nối như thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
Dây trên không hoặc chôn ngầm được bảo
vệ mà màn chắn được liên kết với cùng thanh nối như thiết bị.
5W/km < RS ≤ 20W/km
1
1
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1W/km < RS ≤ 5W/km
0,9
0,8
0,6
0,3
0,1
RS ≤ 1W/km
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,04
0,02
CHÚ THÍCH 5: Trong khu vực ngoại thành/đô thị, một
đường dây hạ áp thường sử dụng
cáp chôn ngầm không được bảo vệ trong khi một đường dây viễn thông sử dụng cáp
chôn ngầm được bảo vệ (có tối thiểu 20 đầu dẫn, trở kháng màn chắn 5 W/km, đường kính dây đồng
0,6 mm). Trong khu vực nông thôn, đường dây điện hạ áp sử dụng cáp trên không
không có chắn nhiễu trong khi đường dây viễn thông sử dụng cáp trên không không
có chắn nhiễu (đường kính
dây đồng: 1 mm). Đường dây cao áp chôn ngầm thường sử dụng cáp có chắn nhiễu có
trở kháng màn chắn cỡ từ
10W/km đến 5W/km.
B.7. Xác suất PV mà chùm sét
đánh vào đường dây sẽ gây thiệt hại vật chất
Các giá trị xác suất PV về thiệt
hại vật chất do sét đánh vào đường dây đi vào kết cấu phụ thuộc vào đặc trưng của
màn chắn đường dây, điện áp chịu xung của hệ thống bên trong nối với đường dây
và các giao diện cách ly hoặc các SPD được cung cấp cho liên kết
đẳng thế tại đầu vào của đường dây phù hợp với TCVN 9888-3 (IEC 62305-3).
CHÚ THÍCH: Không cần hệ thống SPD kết
hợp theo TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) để giảm xác suất PV; trong trường
hợp này, sử dụng SPD theo TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) là đủ.
Giá trị PV được cho
theo công thức:
PV = PEB
x PLD x CLD (B.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PEB
phụ thuộc vào liên kết đẳng thế sét
(EB) phù hợp với TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) và vào mức bảo vệ chống sét (LPL)
mà SPD được thiết kế. Các giá trị PEB được cho trong Bảng B.7;
PLD
là xác suất hỏng hệ thống bên trong
do một chùm sét đánh vào đường dây nối tùy thuộc vào các đặc trưng của
đường dây. Các giá trị PLD được cho
trong Bảng B.8.
CLD
là một hệ số phụ thuộc vào các điều
kiện màn chắn, nối đất và cách ly của đường dây. Các giá trị CLD được cho
trong Bảng B.4.
B.8. Xác suất PW mà chùm sét
đánh vào đường dây sẽ gây hỏng các hệ thống bên trong
Các giá trị xác suất PW mà chùm sét
đánh vào đường dây đi vào kết cấu sẽ gây hỏng các hệ thống bên trong phụ thuộc
vào các đặc trưng của màn chắn đường dây, điện áp chịu xung của các hệ thống
bên trong được nối với đường dây và các giao diện cách ly hoặc hệ thống thiết bị
SPD phối hợp được cài đặt.
Giá trị xác suất PW được cho
theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
PSPD
phụ thuộc vào hệ thống thiết bị SPD
phối hợp theo tiêu chuẩn TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) và mức bảo vệ chống
sét (LPL) đối với mỗi thiết bị SPD của nó đã được thiết kế. Các giá trị PSPD được đưa
ra trong Bảng B.3;
PLD
là xác suất hỏng các hệ thống bên
trong do một chùm sét đánh tới đường dây nối tùy thuộc vào các đặc trưng của
đường dây. Các giá trị xác suất PLD được cho trong Bảng
B.8.
CLD
là một hệ số phụ thuộc
vào các điều kiện màn chắn, nối đất và cách ly của đường dây. Các giá trị CLD được cho
trong Bảng B.4.
B.9. Xác suất PZ mà chùm sét
đánh gần đường dây đi vào sẽ gây hỏng các hệ thống bên trong
Các giá trị xác suất PZ mà một
chùm sét đánh gần một đường dây đi vào kết cấu sẽ gây ra hư hỏng các hệ thống
bên trong phụ thuộc vào các đặc trưng của màn chắn đường dây, điện áp chịu xung
của các hệ thống được nối với đường dây và các giao diện cách ly hoặc hệ thống
thiết bị SPD phối hợp được cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PZ = PSPD x PLI x CLI
(B.11)
trong đó:
PSPD
phụ thuộc vào hệ thống thiết bị SPD
phối hợp theo tiêu chuẩn TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) và mức bảo vệ chống sét
(LPL) mà SPD được thiết kế. Các giá trị PSPD được cho
trong Bảng B.3;
PLI
là xác suất hư hỏng các hệ thống bên
trong do một chùm sét đánh gần đường dây nối tùy thuộc vào các đặc trưng của
đường dây và thiết
bị. Các giá trị xác suất PLI được cho trong Bảng B.9;
CLI
là một hệ số phụ thuộc vào các điều
kiện màn chắn, nối đất và cách ly của đường dây. Các giá trị CLI được cho
trong Bảng B.4.
Bảng B.9 -
Giá trị PLI phụ thuộc
vào loại đường dây và điện áp chịu xung Uw
của thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp chịu
đựng Uw theo đơn vị kV
1
1,5
2,5
4
6
Đường dây
điện
1
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,1
Đường dây
viễn thông
1
0,5
0,2
0,08
0,04
CHÚ THÍCH: Đánh giá xác suất PLI chính xác
hơn có thể có trong
IEC/TR 62066:2002 đối với các đường dây điện [11] và trong khuyến
cáo ITU-T K.46[10] đối với các
đường dây viễn thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham khảo)
Đánh
giá tổng tổn thất LX
C.1. Qui định
chung
Các giá trị của tổng tổn thất LX cần được
đánh giá và cố định bởi các nhà thiết kế bảo vệ chống sét (hoặc chủ sở hữu kết cấu).
Giá trị trung bình tiêu biểu của tổn thất LX trong một kết cấu được
đưa ra trong phụ lục này chỉ là các giá trị do ban kỹ thuật đề xuất. Các giá trị khác
có thể được chỉ
định
theo mỗi ủy ban quốc gia hoặc sau khi điều tra chi tiết.
CHÚ THÍCH 1: Khi thiệt hại cho một kết
cấu do sét đánh cũng có thể bao gồm cả các kết cấu xung quanh hoặc môi trường
(ví dụ các khí thải hóa học hoặc phóng xạ), phải thực hiện đánh giá chi tiết
hơn tổn thất LX mà
tính đến tổn thất bổ sung này.
CHÚ THÍCH 2: Khuyến cáo các công thức
được đưa ra trong phụ lục này được sử dụng như nguồn sơ cấp của các giá trị tổn
hao LX.
C.2. Tổng tổn thất
tương đối trung bình trên mỗi trường hợp nguy hiểm
Tổn thất LX đề cập đến tổng
kiểu thiệt hại cụ thể tương đối trung bình đối với một trường hợp nguy hiểm do
một chùm sét đánh, xét cả mức độ và ảnh hưởng của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- L1 (Tổn thất tới cuộc sống con người, bao gồm
tổn thương vĩnh viễn): số người bị nguy hiểm (nạn nhân);
- L2 (Tổn thất tới dịch vụ
công cộng): số người không được phục vụ;
- L3 (Tổn thất tới di sản văn
hóa): giá trị kinh tế của kết cấu và nội dung bên trong bị đe dọa;
- L4 (Tổn thất tới kinh tế): giá trị kinh tế về các động vật,
kết cấu (bao gồm các tính năng của nó), kết cấu bên trong và các
hệ thống bên trong bị đe dọa, và đối với mỗi kiểu tổn thất, có kiểu thiệt hại (D1, D2 và
D3) gây ra tổn thất.
Tổn thất LX phải được
xác định cho mỗi khu vực của kết cấu bên trong nếu nó bị phân chia.
C.3. Tổn thất tới
cuộc sống con người (L1)
Giá trị tổn thất LX đối với mỗi khu
vực có
thể
được xác định theo Bảng C.1, xem
xét tới:
- tổn thất tới cuộc sống con người chịu ảnh hưởng bởi các
đặc trưng khu vực. Các tổn thất này được tính theo các hệ số tăng (hz)
và giảm (rt, rp,
rf);
- giá trị tổn thất lớn nhất trong khu vực phải
được giảm
theo tỷ số giữa số người
trong
khu vực (nz) đối với tổng
số người ở bên trong kết cấu (nt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Kiểu
tổn thất L1: Các giá trị tổn thất cho mỗi khu vực
Kiểu thiệt hại
Tổn thất
tiêu biểu
Công thức
D1
LA = rt
x LT x nz/nt x tz/8760
(C.1)
D2
LU = rt
x LT x nz/nt x tz/8760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3
LB = LV= rp x rf x hz
x LF x nz/nt x tz/8760
(C.3)
D4
LC = LM = LW = LZ = LD = LO x nz/nt x tz/8760
(C.4)
trong đó
LT
là số đại diện các nạn nhân trung
bình tương đối bị thương do điện giật (D1) do một trường hợp nguy hiểm
(xem Bảng C.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là số đại diện cho các nạn
nhân trung
bình tương đối chịu thiệt hại vật chất (D2) do một trường hợp nguy hiểm
(xem Bảng C.2);
LO
là số đại diện các nạn nhân trung
bình tương đối do hư hỏng hệ thống bên trong (D3) do một trường hợp
nguy hiểm (xem Bảng C.2);
rt
là hệ số giảm tổn thất tới cuộc sống
con người phụ thuộc vào loại sàn nhà và đất (xem Bảng C.3);
rp
là hệ số giảm tổn thất do thiệt
hại vật chất phụ thuộc vào các dự phòng được thực hiện để giảm hậu quả của
cháy (xem Bảng C.4);
rf
là hệ số giảm tổn thất do thiệt hại
vật chất phụ thuộc vào rủi ro cháy hoặc vào rủi ro nổ của kết cấu (xem Bảng
C.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số tăng tổn thất do
thiệt hại vật lý
khi
một
nguy
hiểm
đặc
biệt
hiện
diện
(xem Bảng C.6);
nz
là số người
trong khu vực;
nt
là tổng số người
có trong kết cấu;
tz
là thời gian
tính bằng giờ mỗi năm mà con người có mặt bên
trong khu
vực.
Bảng C.2 – Kiểu tổn thất
L1: Giá trị trung bình tiêu biểu LT, LF và LO
Kiểu thiệt
hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại kết cấu
D1
Các tổn
thương
LT
10-2
Tất cả các loại
D2
Thiệt hại vật
chất
LF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro nổ
10-1
Bệnh viện, khách sạn, trường học,
tòa nhà thị chính
5x10-2
Khu vui chơi giải trí công cộng, nhà thờ,
bảo tàng
2x10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-2
Các loại khác
D3
Hư hỏng hệ thống
bên trong
LO
10-1
Rủi ro nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng chăm sóc
chuyên sâu và phòng mổ trong bệnh viện
10-3
Các khu vực khác trong bệnh viện
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị của Bảng C.2 đề cập
đến sự tham gia liên tục của con người bên trong kết cấu.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp kết cấu
có rủi ro nổ, các giá trị LF và LO có thể cần
đánh giá chi tiết hơn, xem xét loại kết cấu, rủi ro nổ, khái niệm
khu vực của các diện tích nguy hiểm và các biện pháp phù hợp với rủi ro.
Khi thiệt hại của kết cấu do sét gồm cả
các kết cấu hoặc môi trường xung quanh (như các phát thải hóa học hoặc phóng xạ),
cần tính đến tổn thất bổ sung (LE) để đánh giá tổng tổn thất (LFT):
LFT = LF + LE (C.5)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LFE là tổn thất do thiệt
hại vật chất bên ngoài kết cấu;
te là thời gian có
mặt của con người ở vị trí nguy hiểm bên ngoài kết cấu.
CHÚ THÍCH: Nếu giá trị LFE và te không xác định,
thì ước lượng LFE x te/8760=1.
Bảng C.3 - Hệ
số giảm rt là hàm của loại bề mặt sàn nhà hoặc đất
Loại bề mặtb
Trở kháng
tiếp xúc
kW a
rt
Bề mặt nông
nghiệp, bê tông
≤ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá cẩm thạch, gốm
sứ
1 - 10
10-3
Sỏi, vải
nhung dày, thảm
10 - 100
10-4
Nhựa đường,
lót vải sơn, gỗ
≥ 100
10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Một lớp vật liệu
cách điện, ví dụ nhựa đường, dày 5cm (hoặc một lớp sỏi dày 15 cm) nói chung
giảm nguy hiểm đến một mức độ cho phép.
Bảng C.4 - Hệ số
giảm rp là hàm của các dự phòng cần thực hiện để giảm hậu quả do
cháy
Các dự
phòng
rp
Không có dự phòng
1
Một trong những dự phòng sau: bình
chữa cháy, các lắp đặt hệ thống
chữa cháy cố định được vận hành bằng tay, các lắp đặt báo động bằng tay; các
vòi nước, các khoang chống cháy, các lối thoát hiểm.
0,5
Một trong những dự phòng sau: lắp đặt
hệ thống chữa cháy cố định được vận hành tự động, lắp đặt báo động tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chỉ khi được bảo vệ
chống quá áp và các thiệt hại khác và khi lính cứu hỏa có thể đến
trong vòng chưa đầy 10 min.
Nếu thực hiện nhiều hơn một dự phòng
thì giá trị rp được lấy theo các giá trị liên quan thấp nhất. Trong
các kết cấu có
rủi ro nổ, rp =1 cho tất cả
các trường hợp.
Bảng C.5 - Hệ
số giảm rf
là
hàm của rủi ro cháy hoặc nổ của kết cấu
Rủi ro
Tổng các rủi
ro
rf
Nổ
Các khu vực
0, 20 và chất nổ rắn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-1
Các khu vực
2, 22
10-3
Cháy
Cao
10-1
Thông thường
10-2
Thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nổ hoặc
cháy
Không
0
CHÚ THÍCH 4: Trong trường hợp kết cấu
có rủi ro nổ, có thể cần đánh giá
giá trị rf chi tiết hơn.
CHÚ THÍCH 5: Các kết cấu có rủi ro
cháy mức cao có thể được giả định là các kết cấu chế tạo từ các vật liệu dễ bắt
lửa hoặc các kết cấu có mái được chế tạo từ các vật liệu dễ bắt lửa hoặc các kết cấu có
sức cháy cụ thể lớn hơn 800MJ/m2.
CHÚ THÍCH 6: Các kết cấu có rủi ro
cháy bình thường có thể được giả định là các kết cấu có sức cháy cụ thể từ 800
MJ/m2 và 400 MJ/m2.
CHÚ THÍCH 7: Các kết cấu có rủi ro
cháy thấp có thể được giả định là các kết cấu có sức cháy cụ thể nhỏ hơn 400
MJ/m2, hoặc các kết cấu chỉ chứa một số lượng nhỏ vật liệu dễ
bắt lửa.
CHÚ THÍCH 8: Sức cháy cụ thể là tỷ số của
năng lượng tổng số lượng
vật liệu dễ bắt lửa trong một kết cấu và tổng bề mặt của kết cấu.
CHÚ THÍCH 9: Với các mục đích của phần
này trong IEC 62305, các kết cấu có chứa các khu vực nguy hiểm hoặc có các vật
liệu nổ rắn không nên giả định là các kết cấu có rủi ro nổ khi bất khi điều kiện
nào sau đây được thực hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thể tích khí quyển nổ không đáng kể theo
IEC 60079-10-1[2] và IEC
60079-10-2[3];
c) khu vực không thể bị sét
đánh trực tiếp và tránh được phát tia lửa nguy hiểm trong khu vực
CHÚ THÍCH 10: Đối với các khu nguy hiểm
gần các mái che
bằng kim loại,
điều kiện c) được thực hiện khi mái che, như một hệ thống đầu thu lôi tự nhiên, hoạt động
an toàn mà không thủng
hoặc tỏa nhiệt, và
các hệ thống bên trong mái che, nếu có, được bảo vệ chống quá áp để tránh làm
phát lửa nguy hiểm.
Bảng C.6 - Hệ
số hz tăng tổng tổn thất tương đối khi có mặt nguy hiểm đặc biệt
Loại nguy
hiểm đặc biệt
hz
Không có nguy hiểm đặc biệt
1
Áp lực mức thấp (ví dụ một
kết cấu được giới hạn trong hai tầng và số lượng người không lớn hơn 100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực mức trung bình (ví dụ một kết
cấu được thiết kế cho các trường hợp thể thao hoặc văn hóa có số người tham
gia từ 100 đến 1000)
5
Mức độ khó khăn của việc
di tản (ví dụ một kết cấu có những người bất động, bệnh viện)
5
Áp lực mức cao (ví dụ một kết cấu được
thiết kế cho các trường hợp văn hóa và thể thao có số người tham gia lớn hơn
1 000 người)
10
C.4. Tổn thất
tới dịch vụ công cộng không thể chấp nhận (L2)
Giá trị tổn thất LX đối với mỗi
khu vực có thể được xác định theo Bảng B.7, xem xét tới:
- tổn thất tới dịch vụ công cộng bị ảnh hưởng bởi
các đặc trưng của khu vực của kết cấu. Các tổn thất này được tính theo các hệ số
suy giảm (rf, rp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.7 - Kiểu
tổn thất L2: Các giá trị tổn thất đối với mỗi khu vực
Kiểu thiệt
hại
Tổn thất tiêu biểu
Công thức
D2
LB = LV = rp x rf x LF x nz/nt
(C.7)
D3
LC = LM = LW = LZ = LO x nz/nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
LF
là số đại diện cho người sử dụng
trung bình tương đối
không được phục vụ, dẫn đến thiệt hại vật chất (D2) do một
trường hợp nguy hiểm (xem Bảng C.8);
LO
là số đại diện cho người sử dụng
trung bình tương đối không được phục vụ dẫn đến hư hỏng hệ thống
bên trong (D3) do một trường hợp nguy hiểm (xem Bảng C.8);
rp
là hệ số giảm tổn
thất do thiệt hại vật chất phụ thuộc vào các dự phòng được thực hiện để giảm hậu quả của
cháy (xem Bảng C.4);
rf
là hệ số giảm tổn
thất do thiệt hại vật chất phụ thuộc vào rủi ro cháy (xem Bảng C.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là số người dùng
được phục vụ trong khu vực;
nt
là tổng số người
dùng được phục vụ theo kết cấu;
Bảng C.8 – Kiểu
tổn thất L2: Các giá trị trung bình tiêu biểu của LF và LO
Kiểu thiệt
hại
Giá trị tổn
thất tiêu biểu
Loại dịch vụ
D2
Thiệt hại vật
chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-1
Khí đốt, nước, nguồn
cung cấp
10-2
Các đường dây truyền hình, viễn
thông
D3
Hư hỏng các
hệ thống bên trong
LO
10-2
Khí đốt, nước, nguồn
cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường dây truyền hình, viễn
thông
C.5. Tổn thất di
sản văn hóa
không thể thay thế (L3)
Giá trị tổn thất LX đối với mỗi
khu vực có thể được xác định theo Bảng C.9, xem xét tới:
- tổn thất tới di sản văn hóa chịu ảnh hưởng bởi
các đặc trưng của khu vực. Các tổn thất này được tính theo các
hệ số giảm (rf, rp);
- giá trị tổn thất tối đa do các thiệt hại của
khu vực phải được giảm
theo tỷ số giữa
giá trị của khu vực (cz) đối với tổng
giá trị (ct) của cả kết
cấu (xây dựng và kiến trúc)
Bảng C.9 - Kiểu
tổn thất L3: Các giá trị tổn thất cho mỗi khu vực
Kiểu thiệt
hại
Giá trị tổn
thất tiêu biểu
Công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiệt hại vật
chất
LB = LV = rp x rf x LF x cz/ct
(C.9)
trong đó
LF
là số đại diện cho giá trị của tất cả
các hàng hóa trung bình tương đối chịu thiệt hại bởi thiệt hại vật chất (D2)
do một trường hợp nguy hiểm (xem Bảng C.10);
rp
là hệ số giảm tổn thất do thiệt
hại
vật
chất phụ
thuộc
vào
các
dự phòng được thực hiện để giảm hậu quả của cháy (xem Bảng C.4);
rt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cz
là giá trị của di sản văn hóa trong khu vực;
ct
là tổng giá trị xây dựng và kiến
trúc của kết cấu (tổng cộng trong toàn bộ các khu vực);
Bảng C.10 -
Kiểu tổn thất L3: Giá trị trung bình tiêu biểu của LF
Kiểu thiệt
hại
Giá trị tổn
thất tiêu biểu
Loại kết cấu
hoặc khu vực
D2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LF
10-1
Bảo tàng,
phòng trưng bày
C.6. Tổn thất
về kinh tế (L4)
Giá trị tổn thất Lx đối với mỗi
khu vực có thể được xác định theo Bảng C.11, có xét đến:
- tổn thất về các giá trị kinh tế chịu ảnh hưởng
bởi các đặc trưng của khu vực. Các tổn thất này được tính theo các hệ số giảm
(rf, rp,
rt);
- giá trị tổn thất tối đa do các thiệt hại của
khu vực phải được giảm theo tỷ số giữa giá trị liên quan trong khu vực đối với
tổng giá trị (ct) của cả kết cấu
(các động vật, xây dựng, kiến
trúc và các hệ thống bên trong bao gồm cả các hoạt động của chúng). Giá trị
liên quan của khu vực phụ thuộc vào kiểu thiệt hại:
D1 (tổn thương tới động vật do điện
giật):
ca (giá trị chỉ của động
vật)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ca + cb + cc + cs (giá trị của
tất cả các hàng hóa)
D3 (hư hỏng các hệ thống bên trong)
cs(giá trị chỉ của các hệ thống
bên trong và hoạt động)
Bảng C.11 - Kiểu
tổn thất L4: Các giá trị tổn thất cho mỗi khu vực
Kiểu thiệt
hại
Giá trị tổn
thất tiêu biểu
Công thức
D1
LA = rt
x LT x ca/ct a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
LU = rt
x LT x ca/ct a
(C.11)
D2
LB = LV= rp x rt x LF x (ca + cb + cc + cs)/ct
a
(C.12)
D3
LC = LM = LW = LZ = LO x cs/ct a
(C.13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
LT
là đại diện giá trị
của tất
cả
các hàng hóa
trung bình tương đối bị thiệt hại do điện giật (D1) do một trường
hợp nguy hiểm (xem Bảng C.12);
LF
là đại diện
giá trị của tất
cả
các hàng hóa trung bình tương đối bị thiệt hại do thiệt
hại
vật
chất
(D2)
do một trường hợp nguy hiểm (xem Bảng C.12);
LO
là đại diện giá trị của tất cả các
hàng hóa trung bình tương đối bị thiệt hại do hư hỏng hệ thống bên trong (D3)
do một trường hợp nguy hiểm (xem Bảng C.12);
rt
là hệ số giảm tổn thất do thiệt hại vật chất phụ thuộc vào loại sàn nhà và đất (xem Bảng
C.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số giảm tổn thất do thiệt
hại
vật
chất phụ
thuộc
vào
các
dự phòng được thực hiện để giảm hậu quả của cháy (xem Bảng C.4);
rf
là hệ số giảm tổn
thất do thiệt hại vật chất phụ thuộc vào rủi ro cháy hoặc vào rủi ro nổ
của kết cấu (xem
Bảng C.5);
ca
là giá trị của
động vật trong khu vực;
cb
là giá trị xây dựng liên quan đến
khu vực;
cc
là giá trị kiến trúc trong khu vực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là giá trị các hệ thống bên trong
bao gồm cả
các
hoạt động
của
chúng
trong khu vực.
ct
là tổng giá trị của kết cấu (tổng cộng trên toàn bộ khu vực cả về động vật, xây dựng,
kiến trúc
và
các hệ thống bên trong gồm các hoạt động của chúng).
Bảng C.12 - Kiểu tổn thất
L4: Các giá trị trung bình tiêu biểu của LT, LF và LO
Kiểu thiệt
hại
Giá trị tổn thất
tiêu biểu
Loại kết cấu
D1
Tổn thương
do điện giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-2
Tất cả các loại mà nơi đó chỉ có các động
vật hiện diện
D2
Thiệt hại vật
chất
LF
1
Rủi ro nổ
0,5
Bệnh viện, khu công nghiệp, bảo tàng,
công trình nông nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khách sạn, trường học, văn phòng,
nhà thờ, khu vui chơi công cộng, khu thương mại.
10-1
Các kết cấu khác
D3
Hư hỏng các
hệ thống bên trong
LO
10-1
Rủi ro nổ
10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-3
Bảo tàng, công trình nông nghiệp, trường
học, nhà thờ,
khu vui chơi công cộng.
10-4
Các kết cấu khác
CHÚ THÍCH 1: Trong các kết cấu có rủi
ro nổ, các giá trị LF và LO cần phải
đánh giá chi tiết hơn, trong đó tập trung xem xét tới loại kết cấu, rủi ro nổ,
khái niệm khu vực của diện tích nguy hiểm và các biện pháp để đáp ứng cho rủi
ro, vv...
Khi thiệt hại cho một kết cấu do sét
bao gồm cả các kết cấu hoặc môi trường xung quanh (ví dụ các chất thải hóa học
hoặc phóng xạ), cần tính đến các tổn thất bổ sung (LE) để đánh giá tổng tổn thất (LFT):
LFT = LF + LE (C.14)
trong đó:
LE = LFT x ce/ct (C.15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ce là tổng giá trị hàng
hóa ở vị trí nguy hiểm bên ngoài kết cấu.
CHÚ THÍCH 2: Nếu giá trị LFT không xác định,
thì ước lượng LFT = 1.
Phụ lục D
(tham khảo)
Đánh giá chi phí tổn thất
Chi phí tổn thất CLZ trong
một khu vực có thể được tính theo công thức sau:
CLZ
= R4Z
x ct (D.1)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ct là tổng giá trị của kết
cấu (động vật, xây dựng, kiến trúc và các hệ thống bên trong gồm các hoạt động hiện
thời của chúng).
Chi phí tổng tổn thất CL trong kết cấu
có thể được tính theo công thức sau:
CL = åCLZ = R4 x ct (D.2)
trong đó
R4 = åR4Z là rủi ro
liên quan đến giá trị tổn thất, không có các biện pháp bảo vệ
Chi phí CRLZ của tổn thất còn lại
trong một khu vực mặc dù có thể tính các biện pháp bảo vệ theo công thức
CRLZ = R’4Z x ct (D.3)
trong đó
R’4Z là rủi ro liên quan
đến giá trị tổn thất trong khu vực, có các biện pháp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRL = å CRLZ = R’4 x ct (D.4)
trong đó
R’4 = å R’4Z là rủi ro
liên quan đến giá trị tổn thất trong kết cấu, có các biện pháp bảo vệ
Tổng chi phí CPM hàng năm của
các biện pháp bảo vệ có thể tính toán bằng công thức:
CPM = CP x (i + a +
m) (D.5)
trong đó
CP là chi phí của các biện
pháp bảo vệ
i là lãi suất
a là tốc độ hao
mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành tiền tiết kiệm hàng năm là
SM = CL - (CPM + CRL) (D.6)
Việc bảo vệ được hợp lý nếu thành tiền
tiết kiệm hàng năm SM > 0
Phụ lục E
(tham khảo)
Phân
tích các trường hợp
E.1. Qui định
Trong Phụ lục E trường hợp nghiên cứu
liên quan đến nhà ở ngoại
thành, một tòa nhà văn phòng, một bệnh viện và một chung cư
được xây dựng với mục đích chỉ rõ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đóng góp của các thành phần rủi ro khác tới
toàn bộ rủi ro;
- ảnh hưởng của các biện pháp bảo vệ khác để giảm
rủi ro;
- phương pháp lựa chọn trong số các giải pháp bảo
vệ khác tính đến hiệu quả về chi phí.
CHÚ THÍCH: Chương này trình bày dữ liệu
giả định cho tất cả các trường hợp. Nó được dùng để cung cấp thông tin về đánh
giá rủi ro nhằm minh họa các nguyên lý có trong tiêu chuẩn này này. Nó không được
dùng để giải quyết các khía cạnh duy nhất của các điều kiện tồn tại trong tất cả
các phương tiện hoặc hệ thống.
E.2. Nhà
ngoại thành
Trường hợp nghiên cứu đầu tiên, một
nhà ngoại thành được xem xét.
Tổn thất về cuộc sống con người
(L1) và tổn thất kinh tế (L4) có liên quan tới loại kết cấu này.
Yêu cầu đánh giá nhu cầu bảo vệ. Điều
này có nghĩa chỉ cần thiết xác định rủi ro R1 cho tổn thất về cuộc
sống con người (L1) có các thành phần rủi ro RA, RB, RU và RV (theo Bảng 2) và so sánh nó với rủi ro cho
phép RT = 10-5 (theo Bảng
4). Các biện pháp bảo vệ
thích hợp để giảm thiểu rủi ro như vậy sẽ được lựa
chọn.
Quyết định tiếp theo của chủ sở hữu mà không
yêu cầu đánh giá kinh tế thì không xét tới rủi ro R4 về tổn thất
kinh tế (L4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
Z1 bên ngoài
Z2 các phòng
Hình E.1 -
Nhà ở ngoại thành
E.2.1. Dữ liệu và
các đặc trưng liên quan
Nhà ở ngoại thành nằm trong lãnh thổ bằng
phẳng không có các kết cấu lân cận. Mật độ sét đánh là NG = 4 trên mỗi
km2 hàng năm. Năm người sống trong nhà. Đây cũng là tổng số người được
xem xét, giả định rằng không có người bên ngoài ngôi nhà khi có bão.
Dữ liệu cho ngôi nhà và môi trường
xung quanh của nó được đưa ra trong Bảng E.1.
Dữ liệu cho các đường dây đầu vào và
các hệ thống bên trong của chúng được nối tới đường dây điện được đưa ra trong
Bảng E.2 và tới đường dây viễn thông
được đưa ra trong Bảng E.3.
Bảng E.1 -
Nhà ở ngoại thành: Các đặc trưng về môi trường và kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Mật độ sét đánh xuống đất (1/km2/năm)
NG
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L, W, H
15, 20, 6
Yếu tố vị trí của kết
cấu
Kết cấu được cách ly
CD
1
Bảng A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
PB
1
Bảng B.2
Liên kết đẳng thế
Không
PEB
1
Bảng B.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
KS1
1
Công thức
(B.5)
Bảng E.2 -
Nhà ngoại thành: Đường dây điện
Thông số đầu
vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài (m)a
LL
1000
Yếu tố lắp đặt
Chôn ngầm
Cl
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố loại đường dây
Dây hạ áp
CT
1
Bảng A.3
Yếu tố môi trường
Nông thôn
CE
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn chắn đường dây
Không được bảo vệ
RS
-
Bảng B.8
Bảo vệ, nối đất, cách ly
Không có
CLD
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CLI
1
Kết cấu lân cận
Không có
LJ, WJ, HJ
-
Hệ số vị trí của kết cấu
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bảng A.1
Điện áp chịu đựng của hệ thống bên
trong (kV)
UW
2,5
Các thông số kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
Công thức
(B.7)
PLD
1
Bảng B.8
PLI
0,3
Bảng B.9
a Khi chiều dài LL của đoạn
dây không xác định, giả định LL = 1000m (Điều
A.4 và Điều A.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số đầu
vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Chiều dài (m)a
LL
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố lắp đặt
Trên không
Cl
0,5
Bảng A.2
Yếu tố loại đường dây
Dây viễn thông
CT
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố môi trường
Nông thôn
CE
1
Bảng A.4
Màn chắn đường dây
Không được bảo vệ
RS
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ, nối đất, cách
ly
Không có
CLD
1
Bảng B.4
CLI
1
Kết cấu lân cận
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hệ số vị trí của kết cấu
Kết cấu được cách ly
CDJ
-
Bảng A.1
Điện áp chịu đựng của hệ thống bên
trong (kV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Các thông số kết quả
KS4
0,67
Công thức
(B.7)
PLD
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PLI
0,5
Bảng B.9
a Khi chiều dài LL của đoạn
dây không xác định, giả định LL = 1000m (Điều A.4
và Điều A.5)
E.2 .2. Định nghĩa
các khu vực trong nhà ngoại thành
Các khu vực chính sau đây có thể được
định nghĩa:
- Z1 (bên ngoài tòa nhà);
- Z2 (bên trong tòa nhà).
Đối với khu vực Z1 giả định rằng không có
người ở bên ngoài tòa nhà. Do đó rủi ro bị điện giật của người RA = 0. Vì RA chỉ là thành
phần rủi ro bên ngoài tòa nhà, khu vực Z1 có thể được bỏ qua hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cả hai hệ thống bên trong (điện và viễn
thông) mở rộng khắp
tòa nhà,
- Không có bảo vệ không gian,
- Kết cấu là một khoang chống cháy duy nhất,
- Các tổn thất được cho là không thay đổi trong tất cả
tòa nhà và tương ứng với các giá trị trung bình điển hình của Bảng C.1.
Các yếu tố kết quả có giá trị đối với
khu vực Z2 được báo cáo
trong Bảng E.4.
Bảng E.4 -
Nhà ngoại thành: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z2 (bên trong
tòa nhà)
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
Loại sàn
Vải sơn lót sàn
rt
10-5
Bảng C.3
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới
kết cấu)
Không có
PTA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới
đường dây)
Dây viễn thông
PTU
1
Bảng B.6
Rủi ro cháy
Thấp
Rf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.5
Bảo vệ cháy
Không có
rp
1
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức
(B.6)
Đường điện
Dây bên trong
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch
trong cùng ống dẫn)
KS3
0,2
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng B.3
Đường viễn thông
Dây bên trong
Không được bảo vệ (Mạch
vòng lớn > 10m2)
KS3
1
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSPD
1
Bảng B.3
L1: Tổn thất về cuộc sống con người
Nguy hiểm đặc biệt: Không có
hz
1
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp
bước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-2
Bảng C.2
D2: do tổn thương vật lý
LF
10-1
D3: do hư hỏng các hệ thống bên
trong
LO
-
Yếu tố về người trong khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
Các thông số dẫn đến
LA
10-7
Công thức
(C.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LU
10-7
Công thức
(C.2)
LB
10-4
Công thức (C.3)
LV
10-4
Công thức
(C.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép tính toán được đưa ra trong Bảng
E.5 đối với các diện tích thu nhận và trong Bảng E.6 đối với số các trường hợp
nguy hiểm dự kiến.
Bảng E.5 -
Nhà ngoại thành: Các diện tích thu nhận của kết cấu và các đường dây
Ký hiệu
Kết quả
m2
Tham khảo
Công thức
Công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AD
2,58 x 103
(A.2)
AD=L x W + 2 x (3 x
H) x (L + W) + p x(3 x H)2
AM
-
(A.7)
Không liên quan
Đường dây điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,00 x 104
(A.9)
AL/P = 40 x LL
Al/P
4,00 x 106
(A.11)
Al/P = 4000 x LL
ADJ/P
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có kết cấu lân cận
Đường dây viễn thông
AL/T
4,00 x 104
(A.9)
AL/P = 40 x LL
Al/T
4,00 x 106
(A.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADJ/T
0
(A.2)
Không có kết cấu
lân cận
Bảng E.6 -
Nhà ngoại thành: Số các trường
hợp nguy hiểm dự kiến hàng năm
Ký hiệu
Kết quả
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức
Công thức
Kết cấu
ND
1,03 x 10-2
(A.4)
ND = NG x AD x CD x 10-6
NM
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không liên quan
Đường dây điện
NL/P
8 x 10-2
(A.8)
NL/P = NG x AL/P x CI/P x CE/P x CT/P x 10-6
Nl/P
8,00
(A.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NDJ/P
0
(A.5)
Không có kết cấu lân cận
Đường dây viễn thông
NL/T
1,60 x 10-1
(A.8)
NL/T = NG x AL/T x CI/T x CE/T x CT/T x 10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
(A.10)
NI/T = NG x AI/T x CI/T x CE/T x CT/T x 10-6
NDJ/T
0
(A.5)
Không có kết cấu lân cận
E.2.4. Rủi ro R1 - Xác định
nhu cầu bảo vệ
Rủi ro R1 có thể được
biểu diễn
theo
phương trình (1) bằng tổng của các thành phần sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần rủi ro được đánh giá
theo Bảng 6.
Các thành phần có liên quan và đánh giá rủi
ro tổng cộng được đưa ra trong Bảng E.7
Bảng E.7 -
Nhà ngoại thành: Rủi ro R1 đối với kết cấu không
được bảo vệ (các giá trị x 10-5)
Ký hiệu
Z1
Z2
Kết cấu
D1 - Tổn thương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
» 0
RU = RU/P + RU/T
0,002
0,002
D2 - Thiệt hại vật chất
RB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,103
0,103
RV = RV/P + RV/T
2,40
2,40
Tổng cộng
-
2,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép
R1 > RT: Bảo vệ chống
sét được yêu cầu
RT = 1
Vì R1 = 2,51 x 10-5 cao hơn giá
trị cho phép RT = 10-5, nên yêu cầu
bảo vệ chống sét cho kết cấu.
E.2.5. Rủi ro
R1 - Lựa chọn
các biện pháp bảo vệ
Theo Bảng E.7 những đóng góp chính vào giá trị
rủi ro được xác định bởi:
- Thành phần RV là 96% (sét
đánh vào các đường dây);
- Thành phần RB là 4% (sét
đánh vào kết cấu).
Để giảm rủi ro R1 tới giá trị
cho phép, các biện pháp bảo vệ ảnh hưởng đến các thành phần RV và RB cần được xem
xét. Các biện pháp thích hợp bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lắp một hệ thống LPS cấp IV (gồm
liên kết chống sét đẳng thế bắt buộc). Theo Bảng B.2 và B.7, việc này làm giảm
giá trị PB từ 1 xuống
0,2 và giá trị PEB (do nối các
thiết bị SPD trên đường dây) từ 1 xuống 0,05 và cuối cùng các giá trị PU và PV theo cùng hệ
số.
Đưa các giá trị này vào các công thức,
thu được những giá trị mới của các thành phần rủi ro, như thể hiện trong Bảng
E.8 .
Bảng E.8 -
Nhà ngoại thành: Thành phần rủi ro liên quan rủi ro R1 cho kết
cấu cần bảo vệ
Kiểu thiệt
hại
Ký hiệu
Kết quả trường hợp a)
x
(10-5)
Kết quả trường
hợp b)
x
(10-5)
D1
Tổn thương
do điện giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
» 0
RU’=RU/P+RU/T
» 0
» 0
D2
Thiệt hại vật
chất
RB
0,103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RV
0,120
0,120
Tổng cộng
R1
0,223
0,141
Lựa chọn giải pháp được quyết định vào
các yếu tố kinh tế và kỹ thuật.
E.3. Tòa nhà văn
phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn thất về cuộc sống con người (L1)
và tổn thất kinh tế (L4) có liên quan với loại kết cấu.
Được yêu cầu đánh giá nhu cầu bảo vệ.
Điều này có nghĩa chỉ cần xác định rủi ro R1 đối với tổn thất về cuộc
sống con người (L1) có các thành phần rủi ro RA, RB, RU và RV (theo Bảng
2) và so sánh nó với rủi ro cho phép RT = 10-5 (theo Bảng
4). Các biện pháp bảo vệ phù hợp sẽ được lựa chọn để giảm rủi ro bằng hoặc thấp
hơn rủi ro cho phép.
Quyết định tiếp theo của chủ sở hữu mà không
yêu cầu đánh giá kinh tế thì không xét tới rủi ro R4 về tổn thất
kinh tế (L4).
CHÚ DẪN:
- Z1: lối vào (bên ngoài)
- Z2: vườn (bên trong)
- Z3: kho
- Z4: văn phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.2 -
Tòa nhà văn phòng
E.3.1. Các đặc
trưng và dữ liệu liên quan
Tòa nhà văn phòng nằm trong
lãnh thổ bằng phẳng mà không có bất kỳ kết cấu lân cận. Mật độ sét đánh xuống là
NG = 4 mỗi km2 hàng năm.
Dữ liệu về tòa nhà và môi
trường xung quanh của nó được đưa ra trong Bảng E.9.
Dữ liệu về các đường dây đầu vào và
các hệ thống bên trong được nối của
chúng được
đưa ra về các đường dây điện
trong Bảng E.10 và về đường dây viễn thông trong Bảng E.11.
Bảng E.9 -
Tòa nhà văn phòng: Các đặc trưng về kết cấu và môi trường
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
Mật độ sét đánh xuống đất (1/km2/năm)
NG
4,0
Kích thước của kết cấu (m)
L, W, H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố vị trí của kết cấu
Kết cấu được cách ly
CD
1
Bảng A.1
Hệ thống LPS
Không
PB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2
Liên kết đẳng thế
Không
PEB
1
Bảng B.7
Màn chắn ngoài không gian
Không
KS1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức
(B.5)
Bảng E.10 -
Tòa nhà văn phòng: Đường dây điện
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Chiều dài (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
Yếu tố lắp đặt
Trên không
CI
1
Bảng A.2
Yếu tố loại đường dây
Dây hạ áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng A.3
Yếu tố môi trường
Nông thôn
CE
1
Bảng A.4
Màn chắn đường dây (W/km)
Không được bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.8
Bảo vệ, nối đất, cách ly
Không có
CLD
1
Bảng B.4
CLI
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
LJ, WJ, HJ
Hệ số vị trí của kết cấu
Không có
CDJ
Bảng A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UW
2,5
Các thông số kết quả
KS4
0,4
Công thức
(B.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng B.8
PLI
0,3
Bảng B.9
Bảng E.11 -
Tòa nhà văn phòng: Đường dây viễn thông
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
Chiều dài (m)
LL
1000
Yếu tố lắp đặt
Chôn ngầm
CI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2
Yếu tố loại đường dây
Dây viễn thông
CT
1
Bảng A.3
Yếu tố môi trường
Nông thôn
CE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4
Màn chắn đường dây (W/km)
Không được bảo vệ
RS
-
Bảng B.8
Bảo vệ, nối đất, cách ly
Không có
CLD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.4
CLI
1
Kết cấu lân cận
Không có
LJ, WJ, HJ
-
Hệ số vị trí của kết
cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CDJ
-
Bảng A.1
Điện áp chịu đựng của hệ thống bên
trong (kV)
UW
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KS4
0,67
Công thức
(B.7)
PLD
1
Bảng B.8
PLI
0,5
Bảng B.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khu vực sau đây được định nghĩa
Z1 (Bên ngoài khu vực lối
vào)
Z2 (Vườn cây bên ngoài)
Z3 (Kho)
Z4 (Văn phòng)
Z5: (Trung tâm máy
tính)
có tính đến
- loại bề mặt khác nhau ở bên ngoài khu vực lối
vào, bên ngoài vườn và bên trong kết cấu;
- kết cấu được chia thành hai khu vực chịu lửa
tách biệt: Khu vực đầu là kho (Z3) và khu vực thứ hai là các khu
văn phòng cùng với trung tâm máy tính (Z4 và Z5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không có các màn chắn không gian.
Trong các khu vực khác nhau bên trong
và bên ngoài tòa nhà văn phòng, xem xét số người tổng cộng là 200 người.
Số người liên quan đến mỗi khu vực là khác
nhau. Phân bố bên
trong các khu vực riêng được chỉ trong Bảng E.12. Các giá trị này được sử dụng sau đó
chia nhỏ tổng các giá trị
tổn thất bên
trong các phần đối với mỗi khu vực.
Bảng E.12 -
Tòa nhà văn phòng: Phân bố số người bên trong các khu vực
Khu vực
Số người
Thời gian
có mặt
Z1 (Bên ngoài khu vực
lối vào)
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z2 (Vườn cây bên
ngoài)
2
8760
Z3 (Kho)
20
8760
Z4:(Văn phòng)
160
8760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
8760
Tổng cộng
nt = 200
-
Theo đánh giá của các nhà thiết kế chống
sét, các giá trị trung bình tiêu biểu của tổng tổn thất tương đối hàng năm liên quan đến
rủi ro R1 (xem Bảng
C.1) cho cả kết cấu là
- LT = 10-2 (bên ngoài kết
cấu)
- LT = 10-2 (bên trong kết
cấu)
- LF = 0,02 được phân loại như
“tòa
nhà
thương mại"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc trưng kết quả của các khu vực
từ Z1 đến Z5 được đưa ra
trong Bảng E.13 đến E.17.
Bảng E.13 -
Tòa nhà văn phòng: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z1 (bên
ngoài khu lối vào)
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Bề mặt đất
Đá cẩm thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-3
Bảng C.3
Bảo vệ chống điện giật
Không có
PTA
1
Bảng B.1
Rủi ro cháy
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Bảng C.5
Bảo vệ cháy
Không có
rp
1
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Công thức
(B.6)
L1: Tổn thất về cuộc sống con
người
Nguy hiểm đặc biệt: Không có
hz
1
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp
bước
LT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2
D2: do tổn thương vật lý
LF
-
D3: do hư hỏng các hệ thống bên
trong
LO
-
Yếu tố về người trong khu vực
nz/nt x tz/8760=
4/2x 8760/8760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
Bảng E.14 -
Tòa nhà văn phòng: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z2 (vườn bên
ngoài)
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Bề mặt đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rf
10-2
Bảng C.3
Bảo vệ chống điện giật
Hàng rào
PTA
0
Bảng B.1
Rủi ro cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rf
0
Bảng C.5
Bảo vệ cháy
Không có
rp
1
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KS2
1
Công thức
(B.6)
L1: Tổn thất về cuộc sống con
người
Nguy hiểm đặc biệt: Không có
hz
1
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp
bước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-2
Bảng C.2
D2: do tổn thương vật lý
LF
-
D3: do hư hỏng các hệ thống bên
trong
LO
-
Yếu tố về người trong khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,01
Bảng E.15 - Tòa
nhà văn phòng: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z3 (kho)
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải sơn lót sàn
rf
10-5
Bảng C.3
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới
kết cấu)
Không có
PTA
1
Bảng B.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
PTU
1
Bảng B.6
Rủi ro cháy
Cao
rf
10-1
Bảng C.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
rp
1
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
1
Công thức
(B.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây bên trong
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch
trong cùng ống dẫn)
KS3
0,2
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường viễn thông
Dây bên trong
Không được bảo vệ (Mạch vòng lớn
>10m2)
KS3
1
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3
L1: Tổn thất về cuộc sống
con người
Nguy hiểm đặc biệt: Lực ép thấp
hz
2
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp
bước
LT
10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2: do tổn thương vật lý
LF
0,02
D3: do hư hỏng các hệ thống bên
trong
LO
-
Yếu tố về người bị nguy hiểm
nz/nt x
tz/8760 = 20/100 x 8760/8760
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.16 -
Tòa nhà văn phòng: Các yếu tố có giá trị trong khu
vực Z4 (văn phòng)
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Loại sàn
Vải sơn lót sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-5
Bảng C.3
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới kết
cấu)
Không có
PTA
1
Bảng B.1
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới
đường dây)
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng B.6
Rủi ro cháy
Cao
rf
10-1
Bảng C.5
Bảo vệ cháy
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên
trong
Không có
KS2
1
Công thức
(B.6)
Đường điện
Dây bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KS3
0,2
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
Đường viễn thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được bảo vệ (Mạch vòng lớn
> 10m2)
KS3
1
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm đặc biệt: Lực ép thấp
hz
2
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp
bước
LT
10-2
Bảng C.2
D2: do tổn thương vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
D3: do hư hỏng các hệ thống bên
trong
LO
-
Yếu tố về người bị nguy hiểm
nz/nt x tz/8760 = 160/200 x 8760/8760
-
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Loại sàn
Vải sơn lót sàn
rf
10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới
kết cấu)
Không có
PTA
1
Bảng B.1
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới
đường dây)
Không có
PTU
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro cháy
Thấp
rf
10-3
Bảng C.5
Bảo vệ cháy
Không có
rp
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
1
Công thức
(B.6)
Đường điện
Dây bên trong
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch
trong cùng ống dẫn)
KS3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
Đường viễn thông
Dây bên trong
Không được bảo vệ (Mạch vòng lớn
> 10m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
L1: Tổn thất về cuộc sống con người
Nguy hiểm đặc biệt: lực ép thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp
bước
LT
10-2
Bảng C.2
D2: do tổn thương vật
lý
LF
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LO
-
Yếu tố về người bị nguy hiểm
nz/nt x tz/8760 = 14/200 x 8760/8760
-
0,07
E.3.3. Tính toán
các số lượng liên quan
Các tính toán được đưa ra trong Bảng
E.18 đối với các diện tích thu nhận và trong Bảng E.19 đối với số các trường hợp
nguy hiểm dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Kết quả
m2
Tham khảo
Công thức
Công thức
Kết cấu
AD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.2)
AD=L x W + 2 x (3 x H) x (L + W) + p x (3 xH)2
AM
-
(A.7)
Không liên quan
Đường dây điện
AL/P
8,00 x 103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AL/P = 40 x LL
AI/P
8,00 x 105
(A.11)
Không liên quan
ADA/P
0
(A.2)
Không có kết cấu lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AL/T
4,00 x 104
(A.9)
AL/P = 40 x LL
AI/T
4,00 x 106
(A.11)
Không liên quan
ADA/T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.2)
Không có kết cấu lân cận
Bảng E.19 - Tòa nhà văn
phòng: Số các trường
hợp nguy hiểm dự kiến hàng năm
Ký hiệu
Kết quả
m2
Tham khảo
Công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu
ND
1.10 x 10-1
(A.4)
ND = NG x AD x CD x 10-6
NM
-
(A.6)
Không liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NL/P
3.2 x 10-2
(A.8)
NL/P = NG x AL/P x CI/P x CE/P x CT/P x 10-6
NI/P
3,20
(A.10)
Không liên quan
NDA/P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.5)
Không có kết cấu lân cận
Đường dây viễn thông
NL/T
8,00 x 10-2
(A.8)
NL/T = NG x AL/T x CI/T x CE/T x CT/T x 10-6
NI/T
8.00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không liên quan
NDA/T
0
(A.5)
Không có kết cấu lân cận
E.3.4. Rủi ro R1- Xác định
nhu cầu bảo vệ
Giá trị các thành phần rủi ro đối với
kết cấu không được bảo vệ được
báo cáo trong Bảng E.20.
Bảng E.20 - Tòa
nhà văn phòng: Rủi ro R1 đối với kết cấu
không được bảo vệ (các giá trị x 10-5)
Kiểu thiệt
hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z1
Z2
Z3
Z4
Z5
Kết cấu
D1 - Tổn thương
RA
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
0,001
» 0
0,003
RU = RU/P + RU/T
» 0
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
D2 - Thiệt hại vật chất
RB
4,395
0,352
0,031
4,778
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,480
0,358
0.031
4,870
Tổng cộng
0,002
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,712
0,062
RT1 = 9,65
Cho phép
R1 > RT: Bảo vệ chống
sét được yêu cầu
RT = 1
Vì R1 = 9,65 x 10-5 cao hơn giá
trị cho phép RT= 10-5 ,nên yêu cầu bảo vệ chống
sét cho kết cấu.
E.3.5. Rủi ro R1 - Lựa chọn
các biện pháp bảo vệ
Rủi ro R1 trong kết cấu
được tập trung chủ yếu vào khu vực Z3 do thiệt hại vật chất gây ra khi sét
đánh lửa kết cấu hoặc các đường dây được nối (các thành phần RB » 49% và RV » 50% cùng với rủi ro tổng
thể bao trùm là 99%) (xem Bảng E.20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cung cấp cho toàn bộ tòa nhà một hệ thống chống
sét LPS tuân theo IEC 62305-2 giảm thành phần RB thông qua
xác suất PB. Liên kết đẳng
thế chống sét ở đầu vào - yêu cầu bắt buộc của hệ thống LPS - cũng giảm các
thành phần RV và RU thông qua
xác suất PEB;
- cung cấp cho khu vực Z3 (kho) các biện
pháp bảo vệ chống các hậu quả cháy (như các bình cứu hỏa, hệ thống
phát hiện cháy tự động, vv). Điều này sẽ giảm
các thành phần RB và RV bằng cách giảm
hệ số rP;
- cung cấp liên kết đẳng thế chống sét theo
TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) tại đầu vào của tòa nhà. Điều này sẽ chỉ giảm các
thành phần RV và RU qua xác
suất PEB.
Kết hợp các yếu tố khác nhau của các
biện pháp bảo vệ này, các giải pháp sau đây sẽ được áp dụng:
Giải pháp a)
- Bảo vệ tòa nhà bằng hệ thống LPS cấp III theo
TCVN 9888-3 (IEC 62305-3), để giảm thành phần RB (PB = 0,1).
- Hệ thống LPS này gồm có liên kết đẳng thế chống
sét bắt buộc tại đầu vào bằng các thiết bị SPD được thiết kế cho mức LPL III
(xác suất PEB= 0,05) và giảm
các thành phần RV và RU.
Giải pháp b)
- Bảo vệ tòa nhà bằng một hệ thống LPS cấp IV
tuân theo TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) để giảm thành phần RB (PB=0,2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng các hệ thống cứu hỏa (hoặc
phát hiện) để giảm các thành phần RB và RV. Lắp đặt một
hệ thống điều khiển bằng tay trong khu vực Z3 (kho) (rP = 0,5).
Đối với các giải pháp, các giá trị rủi
ro từ Bảng E.20 sẽ thay đổi các giá trị được giảm báo cáo trong Bảng E.21.
Bảng E.21 - Tòa
nhà văn phòng: Rủi ro R1 cho kết cấu cần bảo
vệ (giá trị x 10-5)
Z1
Z2
Z3
Z4
Z5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép
Kết quả
Giải pháp
a)
» 0
0
0,664
0,053
0,005
R1 = 0,722
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1 ≤ RT
Giải pháp
b)
» 0
0
0,552
0,089
0,008
R1 = 0,648
RT =1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai giải pháp đều giảm rủi ro dưới
giá trị cho phép. Giải pháp sẽ được áp dụng là giải pháp có cả giải pháp phạm
vi kỹ thuật tốt nhất và hiệu quả về chi phí nhất.
E.4. Bệnh viện
Trường hợp phức tạp hơn, nghiên cứu
này xem xét công trình bệnh viện tiêu chuẩn có khu phòng bệnh, khu phẫu thuật
và khu chăm sóc chuyên sâu.
Tổn thất về cuộc sống
con người (L1) và tổn thất
kinh tế (L4) có liên quan với loại công trình này. Được yêu cầu đánh giá nhu cầu
bảo vệ và các hiệu quả về chi phí của các biện pháp bảo vệ; điều này yêu cầu
đánh giá các rủi ro R1 và R4.
CHÚ DẪN
Z1: bên ngoài
Z2: các phòng bệnh
Z3: khối phòng phẫu thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.3 - Bệnh
viện
E.4.1. Các đặc
trưng và dữ liệu liên quan
Bệnh viện nằm trong lãnh thổ bằng phẳng
không có bất kỳ kết cấu lân cận. Mật độ sét đánh xuống là NG = 4 mỗi
km2 hàng năm.
Dữ liệu về tòa nhà và môi trường xung
quanh được đưa ra trong Bảng E.22.
Dữ liệu về các đường dây đầu vào và
các hệ thống bên trong được nối của chúng được đưa ra về các đường dây điện
trong Bảng E.23 và về đường dây viễn
thông trong Bảng E.24.
Bảng E.22 - Bệnh
viện: Các đặc trưng về kết cấu tổng thể và môi trường
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
Mật độ sét đánh xuống đất (1/km2/năm)
NG
4,0
Kích thước của kết cấu (m)
L, W, H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố vị trí của kết cấu
Kết cấu được cách ly
CD
1
Bảng A.1
Hệ thống LPS
Không
PB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2
Liên kết đẳng thế
Không
PEB
1
Bảng B.7
Màn chắn ngoài không gian
Không
KS1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức
(B.5)
Bảng E.23 - Bệnh
viện: Đường dây điện
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Chiều dài (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
Yếu tố lắp đặt
Chôn ngầm
Cl
0,5
Bảng A.2
Yếu tố loại đường dây
Dây hạ áp (có biến áp HV/LV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
Bảng A.3
Yếu tố môi trường
Ngoại thành
CE
0,5
Bảng A.4
Màn chắn đường dây (W/km)
Màn chắn đường dây được ghép
nối với thanh ghép nối như thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RS ≤1
Bảng B.8
Bảo vệ, nối đất, cách ly
Màn chắn đường dây được ghép nối với
thanh ghép nối như thiết bị
CLD
1
Bảng B.4
CLI
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
LJ, WJ, HJ
-
Hệ số vị trí của kết cấu lân cận
Không có
CDJ
-
Bảng A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UW
2,5
Các thông số kết quả
KS4
0,4
Công thức
(B.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
Bảng B.8
PLI
0,3
Bảng B.9
Bảng E.24- Bệnh
viện: Đường dây viễn thông
Thông số đầu
vào
Chú thích
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
Chiều dài (m)
LL
300
Yếu tố lắp đặt
Chôn ngầm
Cl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2
Yếu tố loại đường dây
Dây viễn thông
CT
1
Bảng A.3
Yếu tố môi trường
Ngoại thành
CE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4
Màn chắn đường dây (W/km)
Màn chắn đường dây được ghép
nối với thanh ghép nối như thiết bị
RS
1≤ RS≤ 5
Bảng B.8
Bảo vệ, nối đất, cách ly
Màn chắn đường dây được ghép nối với
thanh ghép nối như thiết bị
CLD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.4
CLI
0
Kết cấu lân cận (m)
Dài, rộng, cao
LJ, WJ, HJ
20, 30, 5
Hệ số vị trí của kết cấu lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CDJ
1
Bảng A.1
Điện áp chịu đựng của hệ thống bên
trong (kV)
UW
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KS4
0,67
Công thức
(B.7)
PLD
0,8
Bảng B.8
PLI
0,5
Bảng B.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khu vực sau đây được định nghĩa
Z1 (Bên ngoài tòa nhà)
Z2 (các phòng)
Z3 (khu phẫu thuật)
Z4 (phòng chăm sóc
chuyên sâu)
có tính đến
- loại bề mặt khác nhau ở bên ngoài kết cấu
tính từ lối vào kết cấu;
- kết cấu được chia thành hai khu vực chịu lửa
tách biệt: Khu vực đầu là khu phòng bệnh (Z2) và khu vực thứ hai
là các khu phẫu thuật cùng với khu chăm sóc chuyên sâu (Z2 và Z4);
- trong tất cả các khu vực bên trong, Z2, Z3 và Z4, các hệ thống
bên trong được nối tới các đường dây điện cũng như tới các đường dây viễn thông
hiện có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khu chăm sóc chuyên sâu có các hệ thống điện
tử đặc biệt nhạy và một màn chắn
không gian có thể áp dụng như biện pháp bảo vệ;
Trong các khu vực khác nhau bên trong
và bên ngoài bệnh viện, xem xét số người tổng cộng là 1 000 người.
Số người, thời gian có mặt và các giá
trị kinh tế liên quan đến mỗi khu vực là khác nhau. Phân bố bên trong các khu vực
riêng và các giá trị tổng thể được chỉ trong Bảng E.25. Các giá trị này được sử dụng
sau đó để chia nhỏ tổng các giá trị tổn thất bên trong các phần đối với mỗi khu
vực.
Bảng E.25 - Bệnh
viện: Phân bố số người và các giá trị kinh tế bên trong các khu vực
Khu vực
Số người
Thời gian
có mặt
Các giá trị
kinh tế $ x 106
Động vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiến trúc
Hệ thống
bên trong
Tổng
(h/y)
ca
cb
cc
cs
ct
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
8760
-
-
-
-
-
Z2 (Khu phòng)
950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
70
6
3,5
79,5
Z3 (khu phẫu thuật)
35
8760
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
5,5
8,4
Z4: (phòng chăm sóc
chuyên sâu)
5
8760
-
1
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
Tổng
nt = 1000
-
0
73
7
10
90,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- LT = 10-2
trong khu vực Z1, bên ngoài
kết cấu;
- LT = 10-2
trong khu vực Z2, Z3, Z4 bên trong
kết cấu;
- LF = 10-1
trong khu vực Z2, Z3, Z4 bên
trong kết cấu;
- hz = 5
trong khu vực Z2, Z3, Z4 bên
trong kết cấu do khó khăn khi sơ tán;
- LO = 10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- LO = 10-2
trong khu vực Z3 (khu phẫu
thuật) và khu vực Z4 (khu chăm sóc chuyên sâu).
Những giá trị tổn thất cơ bản này đã
được giảm đối với từng khu vực theo công thức từ (C.1) đến (C.4) có tính đến số
lượng người bị đe dọa trong khu vực riêng liên quan đến tổng số người được xét
và thời gian con người có mặt.
Đối với rủi ro R4 các giá
trị tổn thất cơ bản theo Bảng C.12 như sau:
- LT = 0
không có động vật bị đe dọa;
- LF = 0,5
trong khu vực Z2, Z3, Z4 bên trong
kết cấu;
- LO = 10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những giá trị tổn thất cơ bản này đã
được giảm đối với mỗi khu
vực theo các công thức từ (C.11) đến (C.13) có tính đến xem xét giá trị bị đe dọa
trong khu vực riêng liên quan đến tổng giá trị của kết cấu (động vật, xây dựng,
kiến trúc, hệ thống bên trong và các hoạt động). Giá trị bị đe dọa trong khu vực
riêng phụ thuộc vào kiểu thiệt hại:
- D1 (Tổn thương do điện giật):
chỉ có giá trị với các
động vật ca;
- D2 (Thiệt hại vật chất):
tổng tất cả các giá trị ca + cb + cc + cs;
- D3 (hư hỏng hệ thống
bên trong):
chỉ có giá trị với hệ thống bên trong và các hoạt
động
của
nó cs.
Các đặc trưng kết quả của
các khu vực từ Z1 đến Z4 được đưa ra trong các Bảng từ E.26
đến
E.29.
Bảng E.26 - Bệnh
viện: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z1 (bên ngoài tòa
nhà)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Bề mặt đất
Bê tông
rf
10-2
Bảng C.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
PTA
1
Bảng B.1
Rủi ro cháy
Không
rf
0
Bảng C.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
rp
1
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
1
Công thức
(B.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm đặc biệt: Không có
hZ
1
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp
bước
LT
10-2
Bảng C.2
D2: do tổn thương vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
D3: do hư hỏng các hệ thống bên
trong
LO
0
Yếu tố về người trong
khu vực
nz/nt x tz/8760=
10/1000 x
8760/8760
-
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số đầu
vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Loại sàn
Vải sơn lót sàn
rf
10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới
kết cấu)
Không có
PTA
1
Bảng B.1
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới
đường dây)
Không có
PTU
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro cháy
Thông thường
rf
10-2
Bảng C.5
Bảo vệ cháy
Không có
rp
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
1
Công thức (B.6)
Đường điện
Dây bên trong
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch
trong cùng ống dẫn)
KS3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
Đường viễn thông
Dây bên trong
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch
trong cùng cáp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
L1: Tổn thất về cuộc sống con người
Nguy hiểm đặc biệt: khó sơ
tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện
áp bước
LT
10-2
Bảng C.2
D2: do thiệt hại vật chất
LF
10-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LO
10-3
Yếu tố về người bị nguy hiểm
nz/nt x tz/8760=
950/1000 x
8760/8760
-
0,95
L4: Tổn thất về kinh tế
D2: Do thiệt hại vật chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Bảng C.12
D2: Hệ số (ca + cb + cc + cs)/ct = 79,5/90
-
0,883
D3: do hư hỏng các hệ thống
bên trong
LO
10-2
D3: Hệ số cs/ct = 3,5/90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,039
Bảng E.28 - Bệnh
viện: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z3 (khu phẫu
thuật)
Thông số đầu
vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Loại sàn
Vải sơn lót sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-5
Bảng C.3
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới
kết cấu)
Không có
PTA
1
Bảng B.1
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới
đường dây)
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng B.6
Rủi ro cháy
Thấp
rf
10-3
Bảng C.5
Bảo vệ cháy
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
1
Công thức (B.6)
Đường điện
Dây bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KS3
0,2
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
Đường viễn thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch
trong cùng cáp)
KS3
0,01
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm đặc biệt: khó sơ
tán
hZ
5
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện
áp bước
LT
10-2
Bảng C.2
D2: do thiệt hại vật chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-1
D3: do hư hỏng các hệ thống
bên trong
LO
10-2
Yếu tố về người bị nguy hiểm
nz/nt x tz/8760=
35/1000 x
8760/8760
-
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2: Do thiệt hại vật chất
LF
0,5
Bảng C.12
D2: Hệ số (ca + cb + cc + cs)/ct = 8,4/90
-
0,093
D3: do hư hỏng các hệ thống bên
trong
LO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3: Hệ số cs/ct = 5,5/90
-
0,061
Bảng E.29 - Bệnh
viện: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z4 (khu chăm
sóc chuyên sâu)
Thông số đầu
vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải sơn lót sàn
rf
10-5
Bảng C.3
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới
kết cấu)
Không có
PTA
1
Bảng B.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
PTU
1
Bảng B.6
Rủi ro cháy
Thấp
rf
10-3
Bảng C.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
rp
1
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
1
Công thức (B.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây bên trong
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch
trong cùng ống dẫn)
KS3
0,2
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường viễn thông
Dây bên trong
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch
trong cùng cáp)
KS3
0,01
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3
L1: Tổn thất về cuộc sống con người
Nguy hiểm đặc biệt: khó sơ
tán
hZ
5
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện
áp bước
LT
10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2: do thiệt hại vật chất
LF
10-1
D3: do hư hỏng các hệ thống
bên trong
LO
10-2
Yếu tố về người bị nguy hiểm
nz/nt x tz/8760=
5/1000 x
8760/8760
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L4: Tổn thất về kinh tế
D2: Do thiệt hại vật chất
LF
0,5
Bảng C.12
D2: Hệ số (ca + cb + cc + cs)/ct = 2,1/90
-
0,023
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LO
10-2
D3: Hệ số cs/ct = 1,0/90
-
0,011
E.4.3. Tính toán
các số lượng liên quan
Các tính toán được đưa ra
trong Bảng E.30 đối với các diện tích thu nhận và trong Bảng E.31 đối với số
các trường hợp nguy hiểm dự kiến.
Bảng E.30 - Bệnh
viện: Các diện tích thu nhận của kết cấu và các đường dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả
m2
Tham khảo
Công thức
Công thức
Kết cấu
AD
2,23 x 104
(A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AM
9,85 x 105
(A.7)
Không liên quan
Đường dây điện
AL/P
2,00 x 104
(A.9)
AL/P = 40 x LL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00 x 106
(A.11)
Al/P = 4000 x LL
ADJ/P
0
(A.2)
Không có kết cấu lân cận
Đường dây viễn thông
AL/T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.9)
AL/P = 40 x LL
Al/T
1,20 x 106
(A.11)
Al/P = 4000 x LL
ADJ/T
2,81 x 103
(A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.31 - Bệnh
viện: số các trường hợp nguy hiểm dự kiến hàng năm
Ký hiệu
Kết quả
m2
Tham khảo
Công thức
Công thức
Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,93 x 10-2
(A.4)
ND = NG x AD/B x CD/B x 10-6
NM
3,94
(A.6)
NM = NG x
AM x 10-6
Đường dây điện
NL/P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.8)
NL/P = NG x AL/P x CI/P x CE/P x CT/P x 10-6
Nl/P
4,00 x 10-1
(A.10)
NL/P = NG x AL/P x CI/P x CE/P x CT/P x 10-6
NDJ/P
0
(A.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dây viễn thông
NL/T
1,20 x 10-2
(A.8)
NL/T = NG x AL/T x CI/T x CE/T x CT/T x 10-6
Nl/T
1,20
(A.10)
NL/T = NG x AL/T x CI/T x CE/T x CT/T x 10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20 x 10-2
(A.5)
NDJ/T = NG x ADJ/T x CDJ/T x CT/T x 10-6
E.4.4. Rủi ro R1 - Xác định
nhu cầu bảo vệ
Giá trị của xác suất PX được đưa ra
trong Bảng E.32 và các thành phần rủi ro đối với kết cấu không được bảo vệ được
báo cáo trong Bảng E.33.
Bảng E.32 - Bệnh
viện: Rủi ro R1 - Các giá trị xác suất P đối với kết
cấu không được bảo vệ
Kiểu thiệt
hại
Ký hiệu
Z1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z3
Z4
Tham khảo
Công thức
Công thức
D1
Tổn thương
do điện giật
PA
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PU/P
0,2
PU/I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2
Thiệt hại vật chất
PB
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
PV/T
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hư hỏng các
hệ thống bên trong
PC
1
(14)
PC=1-(1-PC/P)x(1-PC/T) =1-(1-1)x(1-1)
PM
0,0064
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PM = 1 - (1 - PM/P) x (1-PM/T)
=
1
- (1 - 0,0064) x (1 - 0,00004)
PW/P
0,2
PW/T
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PZ/P
0
PZ/T
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.33 - Bệnh
viện: Rủi ro R1 đối với kết cấu không được bảo vệ
(các giá trị x 10-5)
Kiểu thiệt hại
Ký hiệu
Z1
Z2
Z3
Z4
Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn thương
do điện giật
RA
0,009
0,0009
» 0
»0
0,010
RU = RU/P + RU/T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
» 0
»0
D2
Thiệt hại vật chất
RB
42,4
0,156
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,6
RV = RV/P + RV/T
9,21
0,034
0,005
9,245
D3
Hư hỏng hệ
thống bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,484
3,126
0,447
12,057
RM
2,413
0,889
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,429
RW = RW/P + RW/T
1,841
0,678
0,097
2,616
RZ = RZ/P + RZ/T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
0,009
64,37
4,89
0,698
RT1 = 69,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1 > RT: Bảo vệ chống
sét được yêu cầu
RT = 1
Vì R1 = 69,96 x 10-5 cao hơn giá
trị cho phép RT = 10-5, nên yêu cầu
bảo vệ chống sét cho kết cấu.
E.4.5. Rủi ro
R1 - Lựa chọn
các biện pháp bảo vệ
Rủi ro R1 chịu ảnh hưởng
chủ yếu (xem Bảng E.33):
- do thiệt hại vật chất ở khu vực Z2 (các thành
phần RB
»61% và RV » 13% tổng rủi ro);
- do các hư hỏng hệ thống bên trong ở khu vực Z2 và Z3 (các thành phần RC »12% tương ứng RC » 5%) tổng rủi
ro.
Các thành phần rủi ro chủ yếu này có thể giảm bằng cách:
- trang bị cho toàn bộ tòa nhà một hệ thống chống
sét LPS tuân theo TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) giảm thành phần RB thông qua
xác suất PB. Bắt buộc có liên kết đẳng thế chống sét ở đầu vào cũng
giảm các thành phần RV và RU thông qua xác suất PEB;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trang bị cho các khu vực Z3 và Z4 một thiết bị
SPD phối hợp bảo vệ theo TCVN 9888-4 (IEC 62305- 4) đối với các hệ thống điện
và viễn thông bên trong. Điều này giảm các thành phần RC, RM, RW qua xác suất
PSPD.
- trang bị cho các khu vực Z3 và Z4 một
màn chắn không gian dạng lưới thích hợp theo TCVN 9888- 4 (IEC 62305-4). Điều
này sẽ giảm thành phần RM qua xác suất PM.
Kết hợp các yếu tố khác nhau của các
biện pháp bảo vệ này, các giải pháp sau đây sẽ được áp dụng:
Giải pháp a)
- Bảo vệ tòa nhà bằng hệ thống LPS cấp I (PB
= 0,02 cũng có PEB= 0,01);
- Lắp đặt thiết bị SPD kết hợp bảo vệ các hệ thống
điện và viễn thông để đạt được (1,5 x) tốt hơn mức bảo vệ
LPL cấp I (PSPD = 0,005)
trong các khu vực Z2, Z3 và Z4.
- Trang bị cho khu vực Z2 một hệ thống
bảo vệ cháy tự động (rp = 0,2 chỉ đối với khu vực Z2);
- Trang bị cho khu vực Z3 và Z4 một
màn chắn mắt lưới có wm = 0,5m.
Sử dụng giải pháp này, các giá trị rủi
ro từ Bảng E.33 sẽ thay đổi các giá trị giảm xuống được báo cáo trong Bảng
E.34.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu thiệt
hại
Ký hiệu
Z1
Z2
Z3
Z5
Kết cấu
D1
Tổn thương
do điện giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
» 0
» 0
» 0
» 0
RU = RU/P + RU/T
» 0
» 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
D2
Thiệt hại vật
chất
RB
0,170
0,003
» 0
0,173
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
» 0
» 0
0,018
D3
Hư hỏng hệ
thống bên trong
RC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,031
0,004
0,12
RM
0,012
» 0
» 0
0,012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009
0,003
» 0
0,004
RZ = RZ/P + RZ/T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
» 0
0,294
0,038
0,005
RT1 = 0,338
Cho phép
R1 > RT: Bảo vệ chống
sét yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giái pháp b)
- Bảo vệ tòa nhà bằng một hệ thống LPS cấp
I (PB = 0,02 cũng bao gồm PEB = 0,01).
- Lắp đặt thiết bị SPD kết hợp bảo vệ các hệ
thống điện và viễn thông để đạt được (3 x) tốt hơn mức bảo vệ LPL cấp
I (PSPD = 0,001) trong
các khu vực Z2, Z3 và Z4.
- Trang bị cho khu vực Z2 một hệ thống bảo
vệ cháy tự động (rp = 0,2 chỉ đối với khu
vực Z2)
Sử dụng giải pháp này, các giá trị rủi ro từ
Bảng E.33 sẽ thay đổi như các giá trị được giảm báo cáo trong Bảng
E.35
Bảng E.35 - Bệnh
viện: Rủi ro R1 đối với kết cấu cần bảo vệ theo giải pháp b)
(các
giá trị x 10-5)
Kiểu thiệt
hại
Ký hiệu
Z1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z3
Z5
Kết cấu
D1
Tổn thương
do điện giật
RA
» 0
» 0
» 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
RU = RU/P + RU/T
» 0
» 0
» 0
» 0
D2
Thiệt hại vật
chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,170
0,003
0,001
0,174
RV = RV/P + RV/T
0,018
» 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
D3
Hư hỏng hệ
thống bên trong
RC
0,017
0,006
0,001
0,024
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
0,001
» 0
0,003
RW = RW/P + RW/T
0,002
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
RZ = RZ/P + RZ/T
Tổng cộng
» 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011
0,002
RT1 = 0,222
Cho phép
R1 > RT: Bảo vệ chống
sét được yêu cầu
RT = 1
Giải pháp c)
- Bảo vệ tòa nhà bằng một hệ thống LPS cấp I (PB = 0,02 cũng
bao gồm PEB = 0,01).
- Lắp đặt thiết bị SPD kết hợp bảo vệ các hệ thống
điện và viễn thông để đạt được (2 x) tốt hơn mức bảo vệ LPL cấp I (PSPD = 0,002)
trong các khu vực Z2, Z3 và Z4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trang bị cho khu vực Z3 và Z4 một màn chắn mắt lưới
có wm = 0,1 m.
Sử dụng giải pháp này, các giá trị rủi ro từ Bảng
E.33 sẽ thay đổi như các giá trị được giảm báo cáo trong Bảng E.36.
Bảng E.36 - Bệnh
viện: Rủi ro R1 đối với kết cấu cần bảo vệ theo giải
pháp c)
(các
giá trị x 10-5)
Kiểu thiệt
hại
Ký hiệu
Z1
Z2
Z3
Z5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
Tổn thương
do điện giật
RA
» 0
» 0
» 0
» 0
» 0
RU = RU/P + RU/T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
»0
» 0
» 0
D2
Thiệt hại vật
chất
RB
0,170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
0,173
RV = RV/P + RV/T
0,018
» 0
» 0
0,018
D3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RC
0,034
0,012
0,002
0,048
RM
» 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
»0
RW = RW/P + RW/T
0,004
0,001
»0
0,005
RZ = RZ/P + RZ/T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
» 0
0,226
0,016
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép
R1 > RT: Bảo vệ chống
sét yêu cầu
RT = 1
Tất cả các giải pháp giảm rủi ro xuống
dưới mức cho phép. Giải pháp được áp dụng là giải pháp chủ yếu nhắm tới cả giới
hạn kỹ thuật tốt nhất và hiệu quả về chi phí nhất.
E.4.6. Rủi ro R4
- Phân tích lợi ích chi phí
Đối với tổn thất kinh tế L4, rủi ro R4
tương ứng có thể được đánh giá theo cùng cách như ở trên. Tất cả các thông số
được yêu cầu để đánh giá các thành phần rủi ro được đưa ra từ Bảng E.22 đến Bảng
E.29, trong đó các giá trị tổn thất LX riêng với tổn thất kinh tế L4 là có giá
trị. Do đó chỉ các khu vực Z2, Z3 và Z4 là thích hợp, trong
khi khu vực Z1 bị bỏ qua (chỉ có
thể thích hợp khi có tổn thất về động vật).
Các giá trị kinh tế (động vật, xây dựng,
các hệ thống bên trong và hoạt động) được đưa ra trong Bảng E.25 ở trên cho mỗi
khu vực và tổng thể.
Từ các giá trị rủi ro R4 hoặc
R'4 và từ giá trị tổng cộng của cấu trúc ct = 90 x 106$
(Bảng E.25) thì chi phí tổn thất hàng năm CL = R4 x ct cho kết cấu không được
bảo vệ và CRL = R’4
x ct cho kết cấu
cần bảo vệ có thể được tính toán (xem công thức (D.2) và (D.4)). Các kết quả được biểu diễn
trong Bảng E.37.
Bảng E.37 - Bệnh
viện: Chi phí tổn thất CL (không được bảo vệ)
và CRL (được bảo vệ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro R4
Các giá trị
x 10-5
Chi phí tổn
thất
$
Z1
Z2
Z3
Z4
Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không bảo vệ
-
53,2
8,7
1,6
63,5
57185
Giải pháp
a)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,01
0,30
271
Giải pháp
b)
-
0,18
0,02
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
Giải pháp
c)
-
0,19
0,03
0,007
0,23
208
Các giá trị được ước lượng theo các
lãi suất, mức độ khấu hao và hệ số bảo trì liên quan đến các biện pháp bảo vệ
được đưa trong Bảng E.38.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ
Ký hiệu
Giá trị
Lãi suất
I
0,04
Khấu hao
a
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
0,01
Danh sách các chi phí CP đối với các
biện pháp bảo vệ có sẵn và chi phí hàng năm CPM của các biện
pháp bảo vệ được áp dụng trong các giải pháp a), b) hoặc c) được đưa ra ở Bảng
E.39 (xem công
thức
(D.5)).
Bảng E.39 - Bệnh
viện: Chi phí CP và CPM của các biện
pháp bảo vệ (các giá trị tính theo $)
Biện pháp bảo
vệ
Chi phí
CP
Chi phí
hàng năm
CPM = CP (i + a +
m)
Giải pháp
a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải pháp
c)
Hệ thống LPS cấp I
100000
10000
10000
10000
Bảo vệ cháy tự động trong khu vực Z2
50000
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
Màn chắn khu vực Z3 và Z4 (w =
0,5m)
100000
10000
Màn chắn khu vực Z3 và Z4 (w =
0,1m)
110000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11000
Thiết bị SPD trên hệ thống điện (1,5
x LPL I)
20000
2000
Thiết bị SPD trên hệ thống điện (2 x
LPL I)
24000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2400
Thiết bị SPD trên hệ thống điện (3 x
LPL I)
30000
3000
Thiết bị SPD trên hệ thống viễn thông
(1,5 x LPL I)
10000
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị SPD trên hệ thống viễn
thông (2 x LPL I)
12000
1200
Thiết bị SPD trên hệ thống viễn thông
(3 x LPL I)
15000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi phí tổng
cộng hàng năm CPM
28000
19500
29600
Số tiền tiết kiệm hàng năm SM có thể được
đánh giá bằng cách so sánh với chi phí tổn thất hàng năm CL cho các kết
cấu không được bảo vệ với tổng chi phí tổn thất hàng năm còn lại CRL cho các kết cấu
cần bảo vệ và chi phí hàng năm của
các biện pháp bảo vệ CPM. Các kết quả cho giải pháp a), b) và c)
được đưa ra trong Bảng E.40.
Bảng E.40 - Bệnh
viện: Tiền tiết kiệm hàng năm (giá trị tính theo $)
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải pháp
b)
Giải pháp
c)
Tổn thất với kết cấu không được bảo
vệ
CL
57185
57185
57185
Tổn thất còn lại với kết cấu đã được bảo vệ
CRL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
208
Chi phí bảo vệ hàng năm
CPM
28000
19500
29600
Tiết kiệm hàng năm
SM = CL - (CRL + CPM)
SM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37495
27377
E.5. Nhà chung cư
Nghiên cứu trường hợp này, so
sánh các giải pháp khác nhau để chống sét cho một chung cư. Kết quả cho thấy một
số giải pháp có thể không đủ, trong khi đó nhiều giải pháp phù hợp có thể được
chọn từ các kết hợp khác nhau của các biện pháp bảo vệ.
Chỉ rủi ro R1 với tổn thất về cuộc sống con người (L1) có
các thành phần rủi ro RA, RB, RU và RV (theo Bảng
2) sẽ được xác định và so sánh với giá trị cho phép RT = 10-5 (theo Bảng
4). Đánh giá kinh tế không được yêu cầu, do đó rủi ro R4 cho tổn thất
kinh tế (L4) không được xem xét.
CHÚ DẪN:
Z1: Bên ngoài
Z2: Bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.1. Các đặc
trưng và dữ liệu liên quan
Nhà chung cư nằm trong lãnh thổ bằng phẳng mà
không có bất kỳ kết cấu lân cận. Mật độ sét đánh xuống là NG = 4 mỗi
km2 hàng năm. Có 200 người sống trong tòa nhà. Đây cũng là tổng số
người được xem xét vì bên ngoài tòa nhà được giả định là không có người khi có
bão.
Dữ liệu về tòa nhà và môi trường xung
quanh của nó được đưa ra trong Bảng E.41.
Dữ liệu về các đường dây đầu vào và
các hệ thống bên trong được nối của chúng được đưa ra về các đường dây điện trong Bảng
E.42 và về đường dây viễn thông trong Bảng E.43.
Bảng E.41 - Chung cư: Các
đặc trưng về kết cấu tổng thể và môi trường
Thông số đầu
vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ sét đánh xuống đất (1/km2/năm)
NG
4,0
Kích thước của kết cấu (m)
L, W
30, 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố vị trí của kết cấu
Kết cấu được cách ly
CD
1
Bảng A.1
Hệ thống LPS
Biến động (xem Bảng E.45)
PB
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết đẳng thế
Không có
PEB
1
Bảng B.7
Màn chắn ngoài không gian
Không có
KS1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.42 -
Chung cư: Đường dây điện
Thông số đầu
vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Chiều dài (m)
LL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố lắp đặt
Chôn ngầm
Cl
0,5
Bảng A.2
Yếu tố loại đường dây
Dây hạ áp
CT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3
Yếu tố môi trường
Ngoại thành
CE
0,5
Bảng A.4
Màn chắn đường dây (W/km)
Không có màn chắn
RS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.8
Bảo vệ. nối đất, cách ly
Không có
CLD
1
Bảng B.4
CLI
1
Kết cấu lân cận (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LJ, WJ, HJ
-
Hệ số vị trí của kết cấu lân cận
Không có
CDJ
-
Bảng A.1
Điện áp chịu đựng của hệ thống bên
trong (kV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UW
2,5
Các thông số kết quả
KS4
0,4
Công thức
(B.7)
PLD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.8
PLI
0,3
Bảng B.9
Bảng E.43 -
Chung cư: Đường dây viễn thông
Thông số đầu
vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài (m)
LL
100
Yếu tố lắp đặt
Chôn ngầm
Cl
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố loại đường dây
Dây viễn thông
CT
1
Bảng A.3
Yếu tố môi trường
Ngoại thành
CE
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn chắn đường dây (W/km)
Không có màn chắn
RS
-
Bảng B.8
Bảo vệ. nối đất, cách ly
Không có
CLD
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CLI
1
Kết cấu lân cận (m)
Không có
LJ, WJ, HJ
-
Hệ số vị trí của kết cấu lân cận
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bảng A.1
Điện áp chịu đựng của hệ thống bên
trong (kV)
UW
1,5
Các thông số kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
Công thức
(B.7)
PLD
1
Bảng B.8
PLI
0,5
Bảng B.9
E.5.2. Định nghĩa
các khu vực trong chung cư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z1 (Bên ngoài tòa nhà)
Z2 (Bên trong tòa nhà)
Đối với khu vực Z1, giả thiết rằng không có
người ở bên ngoài tòa nhà. Do đó rủi ro điện giật tới người RA = 0. Vì RA chỉ là thành phần
rủi ro ở bên ngoài tòa nhà, khu vực Z1 có thể được bỏ qua hoàn toàn.
Khu vực Z2 được xác định
tính đến các yếu tố sau:
- kết cấu được phân loại như một
"tòa nhà dân
sự";
- cả hai hệ thống bên trong (điện và viễn thông) tồn tại trong
khu vực này;
- không có màn chắn không gian;
- kết cấu là một ngăn chống cháy đơn;
- các tổn thất được giả thiết tương ứng với giá
trị trung bình điển hình của Bảng C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.44 -
Chung cư: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z2 (bên trong
tòa nhà)
Thông số đầu
vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Loại sàn
Gỗ
rf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.3
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới
kết cấu)
Không có
PTA
1
Bảng B.1
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới
đường dây)
Không có
PTU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.6
Rủi ro cháy
Biến động (xem Bảng E.45)
rf
-
Bảng C.5
Bảo vệ cháy
Biến động (xem Bảng E.45)
rp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
1
Công thức
(B.6)
Đường điện
Dây bên trong
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch
trong cùng ống dẫn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
Đường viễn thông
Dây bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KS3
1
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
L1: Tổn thất về cuộc sống con người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hZ
1
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp
bước
LT
10-2
Bảng C.2
D2: do thiệt hại vật chất
LF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố về người trong khu vực
nz/nt x tz/8760=
200/200 x
8760/8760
-
1
E.5.3. Rủi ro R1 - Lựa chọn
các biện pháp bảo vệ
Giá trị rủi ro R1 và các biện
pháp bảo vệ được chọn để giảm thiểu rủi ro đến mức cho phép RT = 10-5 được cho
trong Bảng E.45, tùy thuộc vào các thông số sau:
- chiều cao của tòa nhà H;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hệ số giảm rP giảm hậu quả
cháy;
- xác suất PB phụ thuộc vào cấp hệ
thống LPS được áp dụng.
Bảng E.45 -
Chung cư: Rủi ro R1 đối với chung cư phụ thuộc vào các biện pháp
bảo vệ
Chiều cao H
m
Rủi ro cháy
Hệ thống
LPS
Bảo vệ cháy
Rủi ro R1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
rf
Cấp
PB
Loại
rP
Giá trị x
10-5
R1 ≤ RT
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
Không
1
Không
1
0,837
Có
Thông thường
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Không
1
8,364
Không
III
0,1
Không
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
IV
0,2
Bằng tay
0,5
0,747
Có
Cao
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Không
1
83.64
Không
II
0,05
Tự động
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
I
0,02
Không
1
1,553
Không
I
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,776
Có
40
Thấp
0,001
Không
1
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,436
Không
Không
1
Tự động
0,2
0,489
Có
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
1
0,469
Có
Thông thường
0,01
Không
1
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,34
Không
IV
0,2
Tự động
0,2
0,938
Có
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
1
0,475
Có
Cao
0,1
Không
1
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
243,4
Không
I
0,02
Tự động
0,2
0,949
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] IEC 61000-4-5:1995, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 4-5: Testing and measuring techniques
- Surge immunity test (Tương thích điện từ - Phần 4-5: Các kỹ thuật thử nghiệm
và đo lường - thử nghiệm miễn trừ đột biến điện)
[2] IEC 60079-10-1, Explosive atmospheres
- Part 10-1: Classification of areas - Explosive gas atmospheres
(Khí quyển nổ - Phần 10-1: Phân loại khu vực - Khí quyển khí nổ)
[3] IEC 60079-10-2:2009, Explosive
atmospheres - Part 10-2: Classification of areas -
Combustible dust atmospheres (Khí quyển nổ - Phần 10-1: Phân
loại khu vực - Khí quyển bụi dễ cháy)
[4] IEC 60664-1:2007, Insulation
coordination for equipment within low-voltage systems
- Part 1: Principles, requirements and tests (Phối hợp cách nhiệt cho thiết bị
trong hệ thống điện hạ áp - Phần 1: Các nguyên tắc, yêu cầu và thử nghiệm)
[5] IEC 60050-426:2008, International
Electrotechnical Vocabulary - Part 426: Equipment for explosive atmospheres (Từ
vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 426: Thiết bị dùng cho khí quyển nổ)
[6] Official Journal of European Union,
1994/28/02, n. C 62/63. (Tạp chí chính thức của liên
minh Châu Âu, 1994/28/02, n. C 62/63)
[7] ITU-T Recommendation K.47, Protection
of telecommunication lines using metallic conductors against direct lightning
discharges (Bảo vệ đường dây viễn thông sử dụng dây dẫn kim loại chống sét trực
tiếp)
[8] NUCCI C.A., Lightning induced
overvoltages on overhead power lines. Part I: Return stroke
current models with specfied channel-base current for the evaluation of
return stroke electromagnetic fields. CIGRE Electra
No 161 (August 1995) (Sét gây quá áp trên đường điện trên không. Phần I: Các kiểu
dòng dội về với dòng điện
kênh cơ sở được quy định đối với việc đánh giá các trường điện từ dội về).
[9] NUCCI C.A., Lightning induced
overvoltages on overhead power lines. Part II: Coupling models for
the evaluation of the induced voltages. CIGRE Electra No 162 (October 1995)
(Sét gây quá áp trên đường điện trên không. Phần II: Các kiểu ghép cặp để đánh giá các
điện áp cảm ứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] IEC/TR 62066:2002, Surge
overvoltages and surge protection in low-voltage a.c. power systems - General
basic information (Các
quá áp đột biến và bảo vệ đột biến trong các hệ thống điện xoay chiều hạ áp -
Thông tin cơ sở tổng quan)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và các
chữ viết tắt
4. Giải thích các thuật ngữ
5. Quản lý rủi ro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) - Đánh giá số lượng
các trường hợp nguy hiểm hàng năm
Phụ lục B (tham khảo) - Đánh giá xác
suất thiệt hại Px
Phụ lục C (tham khảo) - Đánh
giá tổng tổn thất Lx
Phụ lục D (tham khảo) - Đánh giá chi
phí tổn thất
Phụ lục E (tham khảo) - Phân tích các
trường hợp
Thư mục tài liệu tham khảo