TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9888-1:2013
IEC
62305-1:2010
BẢO VỆ CHỐNG SÉT – PHẦN 1: NGUYÊN TẮC CHUNG
Protection
against lightning - Part 1: General principles
Lời nói đầu
TCVN 9888-1:2013 hoàn toàn tương đương
với IEC 62305-1:2010;
TCVN 9888-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 9888 (IEC 62305) Bảo
vệ chống sét gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9888-2:2013 (IEC 62305-2:2010),
Phần 2: Quản lý rủi ro
TCVN 9888-3:2013 (IEC 62305-3:2010),
Phần 3: Thiệt hại vật chất đến kết cấu và nguy hiểm tính mạng
TCVN 9888-4:2013 (IEC 62305-4:2010),
Phần 4: Hệ thống điện và điện tử bên trong các kết cấu
Lời giới thiệu
Không có thiết bị hoặc phương pháp nào
có khả năng biến đổi các hiện tượng thời tiết tự nhiên đến mức mà chúng có thể
ngăn chặn việc phóng sét. Sét đánh vào, hoặc gần các kết cấu (hoặc các đường
dây được nối tới các kết cấu) gây nguy hiểm cho con người, bản thân các kết cấu,
kiến trúc và các trang bị chúng cũng như cho các đường dây. Đây là lý do tại
sao việc áp dụng các biện pháp chống sét là cần thiết.
Nhu cầu bảo vệ, các lợi ích kinh tế của
các biện pháp bảo vệ đang lắp đặt và việc lựa chọn các biện pháp bảo vệ thích hợp
phải được xác định trong mục về quản lý rủi ro. Quản lý rủi ro là chủ đề
của TCVN 9888-2 (IEC 62305-2).
Các biện pháp bảo vệ được xem xét
trong IEC 62305 được chứng minh là có hiệu quả trong giảm thiểu rủi
ro.
Tất cả các biện pháp bảo vệ chống sét
tạo thành bảo vệ chống sét tổng thể. Với các lý luận thực tiễn các tiêu chuẩn
thiết kế, lắp đặt và bảo trì của các biện pháp bảo vệ chống sét được
xem xét ở hai nhóm riêng:
- Nhóm đầu tiên liên quan đến các biện
pháp bảo vệ để giảm thiệt hại
vật chất và nguy hiểm tính mạng trong một kết cấu được đưa ra trong TCVN 9888-3
(IEC 62305-3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết giữa các phần này của IEC
62305 được minh họa trong Hình 1.

Hình 1 - Liên
kết giữa các phần khác nhau của bộ tiêu chuẩn TCVN 9888 (IEC 62305)
BẢO VỆ CHỐNG
SÉT – PHẦN 1: NGUYÊN TẮC CHUNG
Protection
against lightning - Part 1: General principles
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các nguyên tắc
chung cần tuân thủ để bảo vệ chống sét cho các kết cấu, bao gồm các hệ thống lắp
đặt và các phần bên trong, cũng như con người.
Các trường hợp sau đây không thuộc phạm
vi của tiêu chuẩn này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xe cộ, tàu thủy, máy bay và hệ thống
lắp đặt ngoài khơi;
- đường ống áp lực cao chôn ngầm;
- ống dẫn, đường dây điện và đường dây
viễn thông nằm bên ngoài kết cấu.
CHÚ THÍCH: Các hệ thống này thường thuộc
phạm vi điều chỉnh của các qui định do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố, chỉ
áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng bản
mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 9888-2:2013 (IEC 62305-2:2010), Bảo
vệ chống sét - Phần 2: Quản lý rủi ro
TCVN 9888-3:2013 (IEC 62305-3:2010), Bảo
vệ chống sét - Phần 3: Thiệt hại vật chất đến kết cấu và nguy hiểm tính mạng
TCVN 9888-4:2013 (IEC 62305-4:2010), Bảo
vệ chống sét - Phần 4: Hệ thống điện và điện tử bên trong các kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau đây.
3.1. Sét đánh xuống đất (lightning
flash to earth)
Phóng điện bắt nguồn từ khí quyển giữa
các đám mây và đất gồm một hoặc nhiều cú sét.
3.2. Sét hướng xuống (downward
flash)
Sét đánh bắt đầu từ một tiên đạo hướng
từ đám mây xuống đất.
CHÚ THÍCH: Sét hướng xuống gồm một
xung đầu tiên và có thể có một
chuỗi xung tiếp theo. Một hoặc nhiều xung có thể theo sau bởi cú sét dài.
3.3. Sét hướng lên (upward
flash)
Sét đánh bắt đầu từ một tiên đạo hướng
từ một kết cấu nối đất lên đám mây.
CHÚ THÍCH: Sét hướng lên gồm một cú
sét đầu tiên và có hoặc không có các xung xếp chồng. Một hoặc nhiều xung có thể
theo sau bởi cú sét dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phóng điện đơn nằm trong chùm sét đánh
xuống đất.
3.5. Cú sét ngắn (short
stroke)
Phần của sét ứng với một dòng điện
xung.
CHÚ THÍCH: Dòng điện này có thời gian T2
tới giá trị nửa đỉnh trên sườn sau thường nhỏ hơn 2 ms (xem Hình A.1).
3.6. Cú sét dài (long
stroke)
Phần của sét ứng với một dòng điện
liên tục.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian TLONG
(thời gian từ giá trị 10 % trên sườn trước đến giá trị 10 % trên sườn sau) của
dòng điện liên tục này thường lớn hơn 2 ms và nhỏ hơn 1 s (xem Hình A.2).
3.7. Cú sét chùm (multiple
strokes)
Sét có trung bình từ 3 đến 4 cú sét,
mà khoảng thời gian điển hình giữa chúng thường vào cỡ 50 ms. CHÚ THÍCH: Đã ghi
lại các trường hợp có tới một vài chục cú sét với các khoảng thời gian giữa
chúng kéo dài từ 10
ms đến 250 ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm mà một sét đánh xuống đất hoặc
đánh vào kết cấu nhô ra (ví dụ kết cấu, hệ thống LPS, đường dây, cây, v.v...).
CHÚ THÍCH: Một sét có thể có nhiều điểm
đánh.
3.9. Dòng điện sét (lightning
current)
i
Dòng điện tại điểm sét đánh.
3.10. Giá trị đỉnh của dòng điện (current
peak value)
l
Giá trị lớn nhất của đòng điện sét.
3.11. Độ dốc trung bình của sườn trước
dòng điện xung (average steepness of the front of impulse current)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Độ dốc được biểu diễn bằng
chênh lệch Di = i(t2)-
i(t1) của các giá trị dòng điện tại thời điểm bắt đầu và kết thúc
khoảng thời gian này, chia cho khoảng thời gian Dt = t2 – t1
(xem Hình A.1).
3.12. Thời gian sườn trước của dòng điện
xung (front
time of impulse current)
T1
Tham số thực được định nghĩa là 1,25 lần
khoảng thời gian tính từ thời điểm dòng điện xung đạt đến 10 % đến thời điểm
dòng điện xung đạt đến 90 % giá trị đỉnh xung (xem Hình A.1).
3.13. Điểm gốc thực của dòng điện xung
(virtual origin
of impulse current)
O1
Giao điểm giữa trục thời gian và đường
thẳng đi qua các điểm tương ứng với 10 % và 90 % trên sườn trước của dòng điện
sét (xem Hình A.1); điểm này đứng trước điểm 0,1T1 là thời điểm tại
đó dòng điện đạt được 10 % giá trị đỉnh.
3.14. Thời gian tới một nửa giá trị
trên sườn sau của xung dòng điện (time to half value on the tail of impulse
current)
T2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15. Thời gian tồn tại sét (flash
duration)
T
Thời gian có dòng điện sét tại điểm
sét đánh.
3.16. Thời gian của dòng điện
cú sét dài
(duration of long stroke current)
TLONG
Khoảng thời gian giữa thời điểm dòng
điện trong cú sét dài đạt đến 10 % giá trị đỉnh khi tăng dòng liên tục và thời
điểm đạt đến 10 % giá trị đỉnh khi giảm dòng liên tục (xem Hình A.2).
3.17. Điện tích sét (flash
charge)
QFLASH
Tích phân theo thời gian của dòng điện
sét trong toàn bộ thời gian sét đánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QSHORT
Tích phân theo thời gian của dòng điện
sét trong một xung.
3.19. Điện tích cú sét dài (long stroke
charge)
QLONG
Tích phân theo thời gian của dòng điện
sét trong một cú sét dài.
3.20. Năng lượng riêng (specific energy)
W/R
Tích phân theo thời gian của bình
phương dòng điện sét trong toàn bộ thời gian sét đánh.
CHÚ THÍCH: Năng lượng riêng biểu diễn
năng lượng tiêu tán bởi dòng điện sét trong một đơn vị điện trở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tích phân theo thời gian của bình
phương dòng điện sét trong độ rộng xung sét.
CHÚ THÍCH: Năng lượng riêng của một
dòng điện cú sét dài là không đáng kể.
3.22. Kết cấu cần bảo vệ (structure
to be protected)
Kết cấu được yêu cầu bảo vệ chống lại
các ảnh hưởng của sét
phù hợp với tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Kết cấu cần bảo vệ có thể là một phần
của kết cấu lớn
hơn.
3.23. Đường dây (line)
Đường dây tải điện hoặc đường dây viễn
thông nối tới kết cấu cần bảo vệ.
3.24. Đường dây viễn thông
(telecommunication lines)
Các dây được dùng cho việc truyền
thông giữa thiết bị có thể được đặt trong các kết cấu riêng biệt ví dụ như đường
dây điện thoại và đường dây dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dây phân phối đưa năng lượng điện
vào một kết cấu để cấp nguồn cho thiết bị điện và điện tử đặt trong đó, ví dụ
như các lưới điện hạ áp (LV) hoặc cao áp (HV)
3.26. Sét đánh vào kết cấu (lightning
flash to a structure)
Sét đánh vào kết cấu cần bảo vệ.
3.27. Sét đánh gần kết cấu (lightning
flash near a structure)
Sét đánh đủ gần kết cấu cần bảo vệ có
thể gây quá điện áp nguy hiểm.
3.28. Hệ thống điện (electrical system)
Hệ thống có các thành phần cáp điện hạ
áp.
3.29. Hệ thống điện tử (electronic
system)
Hệ thống có các thành phần điện tử nhạy
như thiết bị viễn thông, máy vi tính, hệ thống đo lường và điều khiển, hệ thống
vô tuyến điện, hệ thống điện tử công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điện và điện tử nằm bên trong
kết cấu.
3.31. Thiệt hại vật chất (physical
damage)
Thiệt hại tới một kết cấu (hay các phần
bên trong) do các hiệu ứng về cơ, nhiệt, hóa hoặc nổ từ sét.
3.32. Tổn thương sinh vật (injury to
living beings)
Các tổn thương vĩnh viễn kể cả tổn thất
sinh mạng về người hoặc động vật khi bị điện giật do điện áp tiếp xúc và điện
áp bước gây ra bởi sét.
CHÚ THÍCH: Mặc dù sinh vật có thể bị
thương theo các cách khác nhau, trong tiêu chuẩn này thuật ngữ “tổn thương sinh
vật" được giới hạn ở các mối đe dọa do điện giật (kiểu thiệt hại D1).
3.33. Hỏng hệ thống điện và điện tử (failure of
electrical and electronic systems)
Thiệt hại vĩnh viễn của các hệ thống
điện và điện tử do xung sét điện từ (LEMP).
3.34. Xung sét điện từ (lightning
electromagnetic impulse)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các hiệu ứng điện từ của dòng
điện sét từ sự ghép nối kiểu điện trở, điện cảm và điện dung sinh ra các đột biến
và trường điện từ bức xạ.
3.35. Đột biến (surge)
Quá độ gây ra bởi LEMP xuất hiện như một
quá điện áp và/hoặc quá dòng điện.
3.36. Vùng bảo vệ chống sét (lightning
protection zone)
LPZ
Vùng mà trong đó môi trường sét điện từ
được xác định.
CHÚ THÍCH: Ranh giới của vùng bảo vệ
chống sét không nhất thiết là ranh giới vật lý (ví dụ như tường, sàn và trần).
3.37. Rủi ro (risk)
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.38. Rủi ro cho phép (tolerable
risk)
RT
Giá trị rủi ro tối đa có thể chấp nhận
được đối với kết cấu cần bảo vệ.
3.39. Mức bảo vệ chống sét (lightning
protection level)
LPL
Chữ số liên quan đến một tập hợp các
giá trị tham số dòng điện sét ứng với xác suất để các giá trị tối đa và
tối thiểu kết hợp theo thiết kế sẽ không bị vượt quá khi sét xuất hiện tự
nhiên.
CHÚ THÍCH: Mức bảo vệ chống sét được sử
dụng để thiết kế các biện pháp bảo vệ theo tập hợp tương ứng của các tham số
dòng điện sét.
3.40. Biện pháp bảo vệ (protection
measures)
Biện pháp cần được áp dụng trong kết cấu
cần bảo vệ nhằm giảm rủi
ro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LP
Hệ thống bảo vệ chống sét hoàn chỉnh
cho các kết cấu, bao gồm hệ thống lắp đặt và các phần bên trong, cũng như con
người, nói chung gồm một LPS và SPM.
3.42. Hệ thống bảo vệ chống sét (lightning
protection system)
LPS
Hệ thống hoàn chỉnh được sử dụng để giảm
thiệt hại vật chất do sét đánh vào kết cấu.
CHÚ THÍCH: Hệ thống bảo vệ chống sét
bao gồm hệ thống bảo vệ chống sét bên trong và bên ngoài.
3.43. Hệ thống bảo vệ chống sét bên
ngoài
(external lightning protection system)
Phần của hệ thống bảo vệ chống sét gồm
hệ thống đầu thu sét, hệ thống dẫn sét và hệ thống đầu tiếp đất.
3.44. Hệ thống bảo vệ chống sét bên
trong
(internal lightning protection system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.45. Hệ thống đầu thu sét
(air-termination system)
Bộ phận của hệ thống bảo vệ chống sét
bên ngoài sử dụng các phần tử kim loại như các thanh kim loại, lưới kim loại hoặc
dây chống sét để thu sét.
3.46. Hệ thống dẫn sét (down-conductor
system)
Bộ phận của hệ thống bảo vệ chống sét
bên ngoài dùng để dẫn dòng điện sét từ hệ thống đầu thu sét xuống hệ thống đầu
tiếp đất.
3.47. Hệ thống đầu tiếp đất
(earth-termination system)
Bộ phận của hệ thống bảo vệ chống sét
bên ngoài dùng để dẫn và phân tán dòng điện sét vào đất.
3.48. Phần dẫn điện bên ngoài (external
conductive parts)
Các phần kim loại kéo dài đi vào hoặc
đi ra khỏi kết cấu cần bảo vệ ví dụ như hệ thống đường ống, phần tử cáp bằng
kim loại, ống kim loại, v.v... có thể mang một phần dòng điện sét.
3.49. Liên kết đẳng thế chống sét (lightning
equipotential bonding)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết đến LPS của các bộ phận kim
loại riêng rẽ bằng cách ghép nối dẫn điện trực tiếp hoặc thông qua các thiết bị
bảo vệ đột biến, để giảm chênh lệch điện thế do dòng điện sét.
3.50. Trở kháng đất quy ước
(conventional earthing impedance)
Tỷ số giữa giá trị đỉnh của điện áp đầu
tiếp đất và dòng điện đầu tiếp đất, thông thường chúng không xuất hiện đồng thời.
3.51. Biện pháp bảo vệ chống xung sét điện
từ
(LEMP protection measures)
SPM
Các biện pháp thực hiện để bảo vệ các
hệ thống bên trong chống lại các ảnh hưởng của LEMP.
CHÚ THÍCH: Hệ thống bảo vệ chống xung sét
điện từ là một phần của bảo vệ chống sét toàn phần.
3.52. Màn chắn từ (magnetic
shield)
Màn khép kín, bằng kim loại, dạng lưới
hoặc dạng tấm bao phủ kết cấu cần bảo vệ, hoặc một phần của kết cấu, được sử dụng
để giảm các hỏng hóc của hệ thống điện và điện tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SPD
Thiết bị được dùng để hạn chế các quá
điện áp quá độ và thoát dòng đột biến; chứa tối thiểu một phần tử phi tuyến.
3.54. Hệ thống SPD phối hợp (coordinated
SPD system)
Các SPD được lựa chọn, phối hợp và lắp
đặt thích hợp tạo thành một hệ thống nhằm giảm hỏng hóc của hệ thống điện và điện
tử.
3.55. Điện áp chịu xung danh định (rated
impulse withstand
voltage)
Uw
Điện áp chịu xung do nhà chế tạo ấn định
cho thiết bị hoặc một phần của thiết bị, đặc trưng cho khả năng chịu đựng quy định
chống quá điện áp của cách điện.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này chỉ xét đến điện
áp chịu đựng giữa vật dẫn mang điện và đất.
[IEC 60664-1:2007, định nghĩa 3.9.2][1]1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có khả năng làm giảm đột biến
dẫn trên các đường đây đi vào LPZ.
CHÚ THÍCH 1: Giao diện cách ly bao gồm
cả máy biến áp cách ly có màn chắn nối đất giữa các cuộn dây, cáp sợi quang phi kim loại
và bộ cách ly quang.
CHÚ THÍCH 2: Các đặc tính chịu đựng của
cách điện trong thiết bị có thể phù hợp cho ứng dụng này do tự nó hoặc thông
qua SPD.
4. Tham số dòng điện
sét
Các tham số dòng điện sét được sử dụng
trong bộ tiêu chuẩn TCVN 9888
(IEC 62305) được nêu trong Phụ lục A.
Hàm số thời gian dòng điện sét được sử
dụng cho các mục đích phân tích được nêu trong Phụ lục B.
Thông tin mô phỏng dòng điện sét cho
các mục đích thử nghiệm được nêu trong Phụ lục C.
Các tham số cơ bản được sử dụng trong
các phòng thí nghiệm để mô phỏng các ảnh hưởng của sét lên các thành phần của LPS được
nêu trong Phụ lục D.
Thông tin về các đột biến do sét tại
các điểm lắp đặt khác nhau được nêu trong Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Thiệt hại tới kết cấu
Sét ảnh hưởng đến kết cấu
có thể gây thiệt hại cho chính kết cấu, người cư ngụ và các phần bên trong của
kết cấu, kể cả hỏng hệ thống bên trong. Các thiệt hại và hỏng hóc cũng có thể
lan rộng đến các vùng xung quanh kết cấu và thậm chí liên quan đến môi trường cục
bộ. Quy mô lan rộng này phụ thuộc vào các đặc trưng của kết cấu và các đặc tính
của sét.
5.1.1. Ảnh hưởng của sét lên kết cấu
Các đặc trưng chính của kết cấu liên
quan đến ảnh hưởng của sét bao gồm:
- kiểu kết cấu (ví dụ như kết cấu gỗ,
kết cấu gạch, kết cấu bê tông, kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu khung thép);
- chức năng (nhà ở, văn
phòng, trang trại, nhà hát, khách sạn, trường học, bệnh viện, bảo tàng, nhà thờ,
nhà tù, cửa hàng bách hóa, ngân hàng, nhà máy, khu công nghiệp, khu thể thao);
- cư dân và các phần bên trong (con
người và động vật, có các vật liệu dễ cháy hoặc không cháy, vật liệu nổ hoặc
không nổ, hệ thống điện và điện tử có điện áp chịu đựng thấp hoặc cao);
- đường dây được nối vào (đường dây tải
điện, đường dây viễn thông, đường ống);
- biện pháp bảo vệ được trang bị hoặc
sẵn có (biện pháp bảo vệ để giảm thiệt hại vật chất và nguy hiểm đến sinh mạng,
biện pháp bảo vệ để giảm hỏng hóc các hệ thống bên trong);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 ghi lại các ảnh hưởng của sét
lên các loại kết cấu khác nhau.
Bảng 1 - Ảnh
hưởng của sét lên các kết cấu điển hình
Loại kết cấu
theo chức năng và/hoặc theo các phần bên trong
Các ảnh hưởng
của sét
Nhà ở
Đánh thủng cách điện các trang bị điện,
cháy và thiệt hại vật liệu
Thiệt hại thường chỉ giới hạn ở các
kết cấu tiếp xúc với điểm sét đánh
hoặc với đường dẫn dòng điện sét
Hỏng hóc các thiết bị và hệ thống điện
và điện tử được lắp đặt (ví dụ như TV, máy tính, modem, điện thoại, v.v...)
Tòa nhà trong trang trại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro thứ cấp do mất điện, và
nguy hiểm đến sự sống của gia súc do hỏng điều khiển điện tử cho các hệ thống thông
gió và thực phẩm, v.v...
Nhà hát
Khách sạn
Trường học Cửa hàng
Khu thể thao
Thiệt hại cho các công trình điện
(ví dụ điện chiếu sáng) nhiều khả năng xảy ra hoảng loạn
Hỏng hệ thống báo cháy dẫn đến chậm
trễ các biện pháp chữa cháy
Ngân hàng
Công ty bảo hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trên, cộng thêm các vấn đề do mất
thông tin liên lạc, hỏng máy tính và tổn thất dữ liệu
Bệnh viện
Viện dưỡng lão
Nhà tù
Như trên, cộng thêm các vấn đề về
con người trong khu chăm sóc chuyên sâu, và những khó khăn của việc giải cứu
người bất động
Công nghiệp
Các ảnh hưởng bổ sung tùy thuộc vào
các phần bên trong của các nhà máy, phạm vi thiệt hại từ nhỏ đến mức không thể
chấp nhận và ngừng sản xuất
Bảo tàng và các vị trí khảo cổ
Nhà thờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viễn thông
Nhà máy điện
Tổn thất không thể chấp nhận của các
dịch vụ cho công cộng
Nhà máy sản xuất pháo hoa
Xưởng đạn dược
Hậu quả cháy, nổ đối với nhà máy và
môi trường xung quanh nó
Nhà máy hóa chất
Nhà máy lọc dầu
Nhà máy hạt nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cháy và hoạt động sai của các nhà
máy có những hậu quả có hại cho môi trường địa phương và toàn cầu
5.1.2. Nguồn và các kiểu thiệt hại cho
một kết cấu
Dòng điện sét là nguồn gây thiệt hại.
Phải tính đến các trường hợp dưới đây, tùy thuộc vào vị trí của điểm sét đánh
liên quan đến kết cấu được xét:
a) S1: sét đánh vào kết cấu;
b) S2: sét đánh gần kết cấu;
c) S3: sét đánh vào đường dây nối với
kết cấu;
d) S4: sét đánh gần đường dây nối với
kết cấu
a) Sét đánh vào kết cấu có thể gây
ra:
- thiệt hại tức thời về cơ, cháy và/hoặc
nổ do bản thân hồ quang plasma nóng từ sét, do dòng điện dẫn đến đốt
nóng dây dẫn (dây dẫn quá nóng), hoặc do tích điện dẫn đến ăn mòn hồ quang (kim
loại nóng chảy);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tổn thương sinh vật vì điện giật do
điện áp bước và điện áp tiếp xúc sinh ra bởi ghép nối kiểu điện trở và điện cảm;
- hỏng hoặc hoạt động sai của hệ thống
bên trong do LEMP.
b) Sét đánh gần kết cấu có thể gây
ra:
- Hỏng hay hoạt động sai hệ thống bên trong do
LEMP.
c) Sét đánh vào các đường dây nối tới
kết cấu
có thể gây ra:
- cháy và/hoặc nổ được kích hoạt bởi
các tia lửa do quá điện áp và có dòng điện sét truyền qua đường dây nối;
- tổn thương sinh vật vì điện giật do
điện áp tiếp xúc bên trong kết cấu khi dòng điện sét truyền qua đường dây nối;
- hỏng hoặc hoạt động sai hệ thống bên
trong do quá điện áp xuất hiện trên các đường dây nối và truyền tới kết cấu.
d) Sét đánh gần đường dây nối tới kết
cấu
có thể gây ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Hoạt động sai hệ thống bên trong không
được đề cập trong bộ tiêu chuẩn TCVN 9888 (IEC 62305). Cần tham khảo IEC
61000-4-5 [2].
CHÚ THÍCH 2: Chỉ các tia lửa mang dòng
điện sét (toàn bộ hoặc một phần) được coi là có thể kích hoạt cháy.
CHÚ THÍCH 3: Sét đánh trực tiếp vào hoặc
gần đường ống đi vào không gây thiệt hại cho kết cấu, với điều kiện là
chúng được nối liên kết với thanh đẳng thế của kết cấu (xem TCVN 9888-3 (IEC
62305-3)).
Tóm lại, sét có thể gây ra ba kiểu thiệt
hại cơ bản:
- D1: tổn thương sinh vật đo điện giật;
- D2: thiệt hại vật chất (cháy, nổ, phá
hủy cơ khí, thất thoát hóa chất) do ảnh hưởng của dòng điện sét kể cả việc đánh
lửa;
- D3: hỏng hóc các hệ thống bên trong do LEMP.
5.2. Kiểu tổn
thất
Mỗi kiểu thiệt hại liên quan đến kết cấu
cần bảo vệ, riêng lẻ hoặc kết hợp với những loại khác, có thể dẫn đến hậu quả tổn
thất khác nhau. Phụ thuộc vào các đặc trưng của chính kết cấu có thể có các kiểu
tổn thất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- L1: tổn thất về sự sống của con người
(bao gồm tổn thương vĩnh viễn);
- L2: tổn thất về dịch vụ công cộng;
- L3: tổn thất về di sản văn hóa;
- L4: tổn thất về giá trị kinh tế (kết
cấu, các phần bên trong kết cấu, và tổn thất về hoạt động).
CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này chỉ
các tiện ích như nguồn khí đốt, nguồn nước, truyền hình, viễn thông và nguồn điện
được coi là dịch vụ công cộng.
Tổn thất kiểu L1, L2 và L3 có thể được
coi là tổn thất về các giá trị xã hội, trong khi kiểu tổn thất L4 có thể
được coi hoàn toàn là tổn thất kinh tế.
Mối quan hệ giữa nguồn gây thiệt hại,
kiểu thiệt hại và kiểu tổn thất được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Thiệt
hại và tổn thất liên quan đến kết cấu theo các điểm sét đánh khác nhau
Điểm sét
đánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn gây
thiệt hại
Kiểu thiệt
hại
Kiểu tổn thất
Vào kết cấu

S1
D1
D2
D3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1, L2, L3,
L4
L1b,
L2, L4
Gần kết cấu

S2
D3
L1b , L2, L4
Vào đường dây nối tới kết cấu

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
D2
D3
L1, L4a
L1, L2, L3, L4
L1b,
L2, L4
Gần đường dây nối tới kết cấu

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3
L1b , L2, L4
a Chỉ đối với
các tài sản ở nơi mà động vật có thể bị mất.
b Chỉ đối với
các kết cấu có rủi ro nổ và đối với các bệnh viện hoặc các kết cấu khác mà việc
hỏng hệ thống bên trong gây nguy hiểm ngay tới sự sống của con người.
Các kiểu tổn thất gây ra do các kiểu
thiệt hại và các rủi ro tương ứng được ghi lại trong Hình 2.

1) Chỉ với các
bệnh viện hoặc các kết cấu khác mà các hư hỏng hệ thống bên trong gây nguy hiểm
ngay tới cuộc sống con người.
2) Chỉ với các
tài sản ở nơi mà động vật có thể bị mất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Nhu cầu và luận chứng
kinh tế đối với bảo vệ chống sét
6.1. Nhu cầu bảo vệ chống sét
Phải đánh giá nhu cầu bảo vệ chống sét
của kết cấu cần bảo vệ nhằm giảm tổn thất về các giá trị xã hội L1, L2 và L3.
Để đánh giá xem có cần bảo vệ chống
sét cho kết cấu hay không, thực hiện đánh giá rủi ro theo các qui trình có
trong TCVN 9888-2 (IEC 62305-2). Phải tính đến các rủi ro sau đây, ứng với
các kiểu tổn thất nêu trong 5.2:
- R1: rủi ro tổn thất hoặc tổn thương
vĩnh viễn cuộc sống của con người;
- R2: rủi ro tổn thất các dịch vụ công
cộng;
- R3: rủi ro tổn thất di sản văn hóa.
CHÚ THÍCH 1: Rủi ro R4 rủi
ro tổn thất các giá trị kinh tế, cần được đánh giá bất cứ khi nào thực hiện luận
chứng kinh tế đối với bảo vệ chống sét (xem 6.2).
Bảo vệ chống sét là cần thiết nếu các
rủi ro R (từ R1 đến R3) cao hơn mức cho
phép RT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này, các biện pháp bảo
vệ được áp dụng để giảm thiểu rủi ro R (từ R1 đến R3) ở mức
cho phép RT
R ≤ RT
Nếu có thể xuất hiện nhiều
kiểu tổn thất, các điều kiện R ≤ RT được đáp ứng đối với mỗi kiểu tổn thất (L1, L2 và L3).
Ở những nơi sét có thể dẫn đến tổn thất
các hạng mục có giá trị xã hội, thì các giá trị rủi ro cho phép RT cần
có sự tham gia của các cơ quan chức năng nhà nước có thẩm quyền.
CHÚ THÍCH 2: Một cơ quan có thẩm quyền
có thể quy định sự cần thiết phải bảo vệ chống sét cho các ứng dụng cụ thể mà
không cần phải đánh giá rủi ro. Trong những trường hợp này, mức độ chống sét cần
thiết sẽ được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền. Trong một số trường hợp, đánh
giá rủi ro có thể được thực hiện như một kỹ thuật mà theo đó giải thích cho việc
miễn các yêu cầu này.
CHÚ THÍCH 3: Thông tin chi tiết
về đánh giá rủi ro và quy trình lựa chọn các biện pháp bảo vệ được nêu trong
TCVN 9888-2 (IEC 62305-2).
6.2. Luận chứng kinh tế đối với bảo vệ
chống sét
Bên cạnh nhu cầu bảo vệ chống sét cho
kết cấu cần bảo vệ, có thể cần đánh giá lợi ích kinh tế của việc trang bị các
biện pháp bảo vệ nhằm giảm tổn thất kinh tế L4.
Trong trường hợp này, rủi ro R4 về
tổn thất các giá trị kinh tế cần được đánh giá. Đánh giá rủi ro R4
cho phép đánh giá các chi phí về tổn thất kinh tế khi có và không có các biện
pháp bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRL
+ CPM < CL
CHÚ THÍCH: Thông tin chi tiết về luận
chứng kinh tế bảo vệ chống sét được nêu trong TCVN 9888-2 (IEC 62305-2).
7. Biện pháp bảo vệ
7.1 Qui định chung
Các biện pháp bảo vệ có thể được áp dụng
nhằm giảm rủi ro theo từng kiểu thiệt hại.
7.2. Biện pháp bảo vệ để giảm tổn
thương sinh vật do điện giật
Các biện pháp bảo vệ có thể bao gồm:
- cách ly thích hợp cho các bộ phận dẫn
điện để hở;
- đẳng thế bằng một hệ thống tiếp đất
dạng mắt lưới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- liên kết đẳng thế chống sét (EB).
CHÚ THÍCH 1: Đẳng thế và việc tăng điện
trở tiếp xúc của bề mặt đất bên trong và bên ngoài kết cấu có thể giảm nguy hiểm
đến sự sống (xem Điều 8 của TCVN 9888-3:2013 (IEC 62305 3:2010)).
CHÚ THÍCH 2: Các biện pháp bảo vệ chỉ
có hiệu quả trong các kết cấu được bảo vệ bằng LPS.
CHÚ THÍCH 3: Việc sử dụng máy phát hiện bão và
thực hiện các dự phòng liên quan có thể giảm nguy hiểm đến sự sống.
7.3. Biện pháp bảo vệ để giảm thiệt hại
vật chất
Bảo vệ được thực hiện bởi hệ thống bảo
vệ chống sét (LPS) có các thành phần sau:
- hệ thống đầu thu sét;
- hệ thống dẫn sét;
- hệ thống đầu tiếp đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cách điện (và do đó có khoảng cách
ly) với LPS bên ngoài.
CHÚ THÍCH 1: Khi một hệ thống LPS được
lắp đặt, đẳng thế là một biện pháp rất quan trọng để giảm nguy hiểm đến sự sống
và nguy hiểm cháy và nổ. Để biết thêm chi tiết, xem TCVN 9888-3 (IEC 62305-3).
CHÚ THÍCH 2: Các dự phòng hạn chế sự
phát triển và lan truyền cháy như các trang bị khoang chống cháy, bình chữa
cháy, vòi nước, báo cháy và chữa cháy có thể làm giảm thiệt hại vật chất.
CHÚ THÍCH 3: Các lối thoát hiểm có bảo
vệ để cung cấp bảo vệ cho nhân viên.
7.4. Biện pháp bảo vệ để giảm việc hỏng
hệ thống điện và điện tử
Các biện pháp bảo vệ (SPM) có thể có
bao gồm:
·
biện pháp nối đất và liên kết,
·
màn chắn từ,
·
định tuyến đường dây,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
hệ thống SPD phối hợp.
Các biện pháp này có thể được sử dụng
riêng lẻ hoặc kết hợp.
CHÚ THÍCH 1: Khi xem xét nguồn gây thiệt
hại S1, các biện pháp bảo vệ chỉ có hiệu quả trong cấu trúc được bảo vệ bằng
LPS.
CHÚ THÍCH 2: Việc sử dụng máy phát hiện
bão và thực hiện các dự phòng liên quan có thể làm giảm việc hỏng hệ thống điện
và điện tử.
7.5. Lựa chọn các biện pháp bảo vệ
Các biện pháp bảo vệ được liệt kê
trong 7.2, 7.3 và 7.4 cùng tạo thành bảo vệ chống sét tổng thể.
Nhà thiết kế các biện pháp bảo vệ và
chủ sở hữu kết cấu cần bảo vệ thực hiện lựa chọn các biện pháp bảo vệ thích hợp
nhất theo các loại và số lượng của từng kiểu thiệt hại, các khía cạnh kỹ thuật
và kinh tế của các biện pháp bảo vệ khác nhau và các kết quả đánh giá rủi ro.
Các tiêu chí để đánh giá rủi ro và lựa
chọn các biện pháp bảo vệ thích hợp nhất được đưa ra trong TCVN 9888-2 (IEC
62305-2).
Các biện pháp bảo vệ được trang bị có
hiệu quả khi chúng tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan và có thể chịu
được ứng suất dự kiến có ở những nơi lắp đặt chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Qui định
chung
Một bảo vệ lý tưởng cho các kết cấu là
bọc kết cấu cần bảo vệ trong một vỏ bảo vệ liền đủ dày dẫn điện lý tưởng và được
nối đất, và cung cấp nối liên kết thích hợp, cho các đường dây được nối tới kết
cấu tại điểm đầu vào bên trong vỏ bảo vệ.
Điều này sẽ ngăn chặn sự xâm nhập của
dòng điện sét và trường điện từ liên quan vào trong kết cấu cần bảo vệ và ngăn
chặn các nguy hiểm của hiệu ứng nhiệt và điện động của dòng điện, cũng như nguy
hiểm đánh lửa và quá điện áp cho các hệ thống bên trong.
Trong thực tế, thường là không thể và
cũng không hiệu quả chi phí để tiến hành biện pháp như vậy nhằm trang bị bảo vệ
đầy đủ như vậy.
Vỏ bảo vệ thiếu liên tục và/hoặc không
đủ dày sẽ làm cho dòng điện sét xâm nhập vào vỏ bảo vệ gây ra:
- thiệt hại vật chất và nguy hiểm đến
sự sống;
- hỏng hệ thống bên trong.
Áp dụng để giảm các thiệt hại như vậy
và hậu quả tổn thất liên quan, các biện pháp bảo vệ được thiết kế để xác định bộ
các tham số dòng điện sét đối với mỗi bảo vệ được yêu cầu (mức bảo vệ chống
sét).
8.2. Mức bảo vệ chống sét (LPL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Bảo vệ chống sét có các
tham số dòng điện sét tối đa và tối thiểu vượt quá các tham số liên quan đến mức
LPL I cần các biện pháp hiệu quả hơn cần được chọn và xây dựng trên cơ sở
riêng.
CHÚ THÍCH 2: Xác suất xuất hiện sét có
các tham số dòng tối thiểu hoặc tối đa vượt ra ngoài phạm vi của các giá trị được
định nghĩa cho mức LPL I nhỏ hơn 2%.
Các giá trị tối đa của các tham số
dòng điện sét liên quan đến mức LPL I không được bị vượt quá, với xác suất 99
%. Theo tỷ số phân cực được giả định (xem Điều A.2), các giá trị lấy từ các sét
mang điện dương sẽ có xác suất dưới 10 %, trong khi các giá trị từ các sét mang
điện âm sẽ vẫn dưới 1 % (xem Điều A.3).
Giá trị tối đa của các tham số dòng điện
sét liên quan đến mức LPL I giảm xuống tới 75 % đối với mức LPL II và 50 % đối
với mức LPL III và IV (tuyến tính đối với I, Q và di/dt, nhưng bình phương đối
với W/R). Các tham số thời gian không thay đổi.
CHÚ THÍCH 3: Các mức bảo vệ chống sét
có các tham số dòng điện sét tối đa thấp hơn so với các tham số liên quan đến mức
LPL IV cho phép xem xét các giá trị xác suất thiệt hại cao hơn so các giá trị
trình bày trong Phụ lục B của TCVN 9888-2:2013 (IEC 62305-2:2010), nhưng không
được định lượng và hữu ích để điều chỉnh tốt hơn các biện pháp bảo vệ nhằm
tránh các chi phí vô lý.
Giá trị tối đa của các tham số dòng điện
sét đối với các mức bảo vệ chống
sét khác nhau được đưa ra trong Bảng 3 và được sử dụng để thiết kế các thành phần
chống sét (ví dụ như tiết diện của dãy dẫn, độ dày của tấm kim loại,
khả năng hiện tại của các thiết bị SPD, khoảng cách tách biệt chống đánh lửa
nguy hiểm) và để xác định các tham số thử nghiệm mô phỏng những ảnh hưởng của sét
trên thành phần như vậy (xem Phụ lục D).
Các giá trị tối thiểu của biên độ dòng
điện sét đối với mức bảo vệ LPL khác được sử dụng để suy ra bán kính quả cầu
lăn (xem Điều A.4) nhằm xác định vùng bảo vệ chống sét LPZ 0B mà sét
không thể đánh trực tiếp vào được (xem 8.3 và Hình 3 và Hình 4). Các giá trị tối
thiểu của các tham số dòng điện sét cùng với bán kính quả cầu lăn liên quan được
đưa ra trong Bảng 4. Chúng được sử dụng cho việc định vị hệ thống thu sét và để
xác định vùng bảo vệ chống sét LPZ 0B (xem 8.3).
Bảng 3 - Các
giá trị tối đa của tham số sét theo mức bảo vệ LPL
Xung dương
đầu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tham số
dòng điện
Ký hiệu
Đơn vị
I
II
III
IV
Dòng điện đỉnh
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
150
100
Điện tích xung
QSHORT
C
100
75
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/R
MJ/W
10
5,6
2,5
Các tham số thời gian
T1/T2
ms/ms
10/350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LPL
Các tham số dòng điện
Ký hiệu
Đơn vị
I
II
III
Dòng điện đỉnh
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
75
50
Độ dốc trung bình
di/dt
kA/mS
100
75
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1/T2
ms/ms
1/200
Xung tiếp
theo
LPL
Các tham số dòng điện
Ký hiệu
Đơn vị
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
Dòng điện đỉnh
I
kA
50
37,5
25
Độ dốc trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kA/ms
200
150
100
Các tham số thời gian
T1/T2
ms/ms
0,25/100
Cú sét dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tham số dòng điện
Ký hiệu
Đơn vị
I
II
III
IV
Điện tích cú sét dài
QLONG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
150
100
Tham số thời gian
TLONG
s
0,5
Sét
LPL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Đơn vị
I
II
III
IV
Điện tích sét
QFLASH
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
150
a Việc sử dụng
hình dạng dòng điện này chỉ liên quan đến các tính toán mà không phải để thử
nghiệm.
Bảng 4 - Các
giá trị tối thiểu của tham số sét và bán kính quả cầu lăn ứng với mức bảo vệ LPL
Tiêu chí chặn
LPL
Các tham số
dòng điện
Ký hiệu
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
IV
Dòng điện đỉnh tối đa
I
kA
3
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính quả cầu lăn
r
m
20
30
45
60
Từ các phân bố thống kê cho trong Hình
A.5, xác suất có trọng số có thể được xác định để các tham số dòng điện sét nhỏ
hơn giá trị tối đa và lớn hơn giá trị tối thiểu được xác định cho mỗi mức bảo vệ
(xem Bảng 5).
Bảng 5 - Xác
suất cho các giới hạn của các tham số dòng điện sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LPL
I
II
III
IV
- nhỏ hơn các giá trị tối đa xác định
trong Bảng 3
0,99
0,98
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lớn hơn các giá trị tối thiểu xác
định trong Bảng 4
0,99
0,97
0,91
0,84
Các biện pháp bảo vệ quy định trong
TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) và TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) có hiệu quả chống sét
khi các tham số dòng điện trong phạm vi được quy định bởi mức bảo vệ LPL được
giả định cho thiết kế. Do đó hiệu quả của một biện pháp bảo vệ được giả thiết bằng
xác suất mà có các tham số dòng điện sét nằm trong phạm vi đó. Đối với các tham
số vượt ngoài phạm vi này, thì vẫn còn rủi ro tồn dư của thiệt hại.
8.3. Vùng bảo vệ chống sét (LPZ)
Các biện pháp bảo vệ như LPS, đi dây
chống nhiễu, màn chắn từ và SPD sẽ xác định các vùng bảo vệ chống sét (LPZ).
Vùng bảo vệ chống sét (LPZ) về phía
sau của các biện pháp bảo vệ đặc trưng bằng sự giảm đáng kể xung sét điện từ
(LEMP) so với vùng bảo vệ chống sét (LPZ) về phía trước .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LPZ 0A vùng mà đe dọa
có sét đánh trực tiếp và trường điện từ sét toàn phần. Các hệ thống bên trong
có thể phải chịu toàn bộ hoặc một phần dòng đột biến sét;
LPZ 0B vùng được bảo
vệ chống sét đánh trực tiếp nhưng tại đó có đe dọa trường điện từ sét toàn phần.
Các hệ thống bên trong có thể phải chịu một phần dòng đột biến sét;
LPZ 1 vùng mà dòng
đột biến bị hạn chế bằng cách chia dòng và bằng các giao diện cách ly và/hoặc bằng
thiết bị SPD ở đường biên. Màn chắn không gian có thể giảm trường điện từ sét;
LPZ 2,.... n vùng mà dòng
đột biến có thể được tiếp tục hạn chế bằng cách chia dòng và bằng các giao diện
cách ly và/hoặc các thiết bị SPD bổ sung cho đường biên. Màn chắn không gian bổ
sung có thể được sử dụng để tiếp tục giảm trường điện từ do sét.
CHÚ THÍCH 1: Nói chung, chỉ số của
vùng riêng càng cao thì các tham số trường điện từ môi trường càng thấp.
Theo nguyên tắc bảo vệ chung, kết cấu
cần bảo vệ phải nằm trong một vùng LPZ có các đặc trưng điện từ phù hợp với khả
năng của kết cấu để chịu được áp lực gây thiệt hại giảm đi (thiệt hại vật chất,
hỏng hóc hệ thống điện và điện tử do quá điện áp).
CHÚ THÍCH 2: Đối với hầu hết các hệ thống
và thiết bị điện và điện tử, thông tin về mức độ chịu được có thể được cung cấp
bởi nhà chế tạo.

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 kết cấu
S1
sét đánh vào kết cấu
2 hệ thống đầu thu sét
S2
sét đánh gần kết cấu
3 hệ thống dẫn sét
S3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 hệ thống đầu tiếp đất
S4
sét đánh gần đường dây được nối tới
kết cấu
5 các đường dây vào
r
bán kính quả cầu lăn
s
khoảng cách ly chống tia lửa điện
nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ liên kết đẳng thế chống sét bằng
thiết bị SPD
LPZ 0A đánh trực
tiếp, dòng điện sét toàn phần
LPZ 0B đánh
gián tiếp, dòng cảm ứng hoặc dòng điện sét riêng phần
LPZ 1 đánh gián tiếp,
dòng cảm ứng hoặc dòng điện sét có giới hạn
thể tích được bảo vệ bên trong LPZ 1
phải có khoảng cách ly s thích hợp.
Hình 3 - Vùng
LPZ được xác định bằng LPS (TCVN 9888-3 (IEC 62305-3))

1 kết cấu (vỏ bọc của LPZ 1)
S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 hệ thống đầu thu sét
S2
sét đánh gần kết cấu
3 hệ thống dẫn sét
S3
sét đánh vào đường dây được nối tới
kết cấu
4 hệ thống đầu tiếp đất
S4
sét đánh gần đường dây được nối tới
kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
bán kính quả cầu lăn
6 các đường dây được nối tới kết cấu
ds
khoảng an toàn ngăn từ trường có độ
lớn quá cao
Ñ cao độ mặt đất
○ liên kết đẳng thế chống sét bằng
SPD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LPZ 0A đánh trực
tiếp, dòng điện sét toàn phần, từ trường toàn phần
LPZ 0B đánh gián
tiếp, dòng cảm ứng hoặc dòng điện sét riêng phần, từ trường toàn phần
LPZ 1 đánh gián tiếp, dòng cảm
ứng hoặc dòng điện sét có giới hạn, từ trường tắt dần
LPZ 2 đánh gián tiếp, dòng cảm
ứng, từ trường tắt dần thêm
các thể tích được bảo vệ bên trong
vùng LPZ 1 và LPZ 2 có khoảng an toàn ds thích hợp.
Hình 4 - Vùng
LPZ được xác định bằng SPM (TCVN 9888-4 (IEC 62305-4))
8.4. Bảo vệ các kết cấu
8.4.1. Bảo vệ để giảm thiệt hại vật chất
và nguy hiểm sự sống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hệ thống LPS bao gồm cả hệ thống bảo
vệ chống sét bên ngoài và bên trong.
Các chức năng của hệ thống LPS bên
ngoài là
- để chặn sét đánh vào kết cấu (có hệ
thống đầu thu sét),
- dẫn an toàn dòng điện sét xuống đất
(có hệ thống dẫn sét),
- để phân tán dòng điện sét vào đất
(có hệ thống đầu tiếp đất).
Chức năng của hệ thống LPS bên trong
là ngăn chặn các nguy hiểm đánh lửa trong kết cấu, sử dụng liên kết đẳng thế hoặc
một khoảng cách ly s, (và do đó là cách điện) giữa các thành phần hệ thống LPS
và các phần tử dẫn điện khác bên trong tới kết cấu.
Bốn mức của hệ thống LPS (I, II , III
và IV) được định nghĩa như một bộ các quy tắc xây dựng, dựa trên mức LPL tương
ứng. Mỗi bộ gồm các quy tắc xây dựng phụ thuộc vào mức (như bán kính
quả cầu lăn, độ rộng mắt lưới, v.v...) và quy tắc xây dựng không phụ thuộc vào
mức (như các tiết diện, vật liệu, v.v...).
Trong trường hợp điện trở suất bề mặt
của đất ở bên ngoài và của sàn ở bên trong kết cấu được giữ ở mức thấp, nguy hiểm
sự sống do điện áp tiếp xúc và điện áp bước được giảm:
- ở bên ngoài kết cấu, bằng việc cách
điện các bộ phận dẫn điện để hở, bằng đẳng thế đất, bằng một hệ thống tiếp đất
mắt lưới, bằng các thông báo cảnh báo và bằng các hạn chế vật lý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống LPS phải phù hợp với các
yêu cầu của TCVN 9888-3 (IEC 62305-3).
8.4.2. Bảo vệ để giảm hư hỏng hệ thống
bên trong
Bảo vệ chống xung sét điện từ LEMP để
giảm rủi ro hư hỏng hệ thống bên trong sẽ giới hạn:
- đột biến do sét đánh vào kết cấu gây
ra do ghép nối kiểu điện trở và điện cảm,
- đột biến do sét đánh gần kết cấu gây
ra do ghép nối kiểu điện cảm,
- đột biến được truyền qua các đường
dây nối tới kết cấu gây ra do sét đánh vào hoặc đánh gần các đường
dây,
- từ trường cảm ứng trực tiếp với thiết
bị.
CHÚ THÍCH: Hỏng do trường điện từ bức
xạ trực tiếp vào thiết bị được bỏ qua với điều kiện máy móc phù hợp với các thử
nghiệm miễn trừ và phát bức xạ tần số vô tuyến điện (RF) được xác định theo các
tiêu chuẩn sản phẩm EMC liên quan (xem TCVN 9888-2 (IEC 62305-2) và TCVN 9888-4
(IEC 62305-4)).
Hệ thống được bảo vệ được đặt trong một
vùng bảo vệ chống sét LPZ 1 hoặc cao hơn. Điều này đạt được bằng các hệ thống
biện pháp bảo vệ điện và điện tử (SPM) gồm màn chắn từ làm suy giảm từ trường cảm
ứng và/hoặc tuyến dây phù hợp để giảm kín mạch cảm ứng. Liên kết được trang bị
tại các ranh giới một vùng LPZ cho các bộ phận và hệ thống bằng kim loại giao cắt
ranh giới. Liên kết này có thể được thực hiện bằng các dây dẫn liên kết, hoặc
khi cần thiết bằng các thiết bị chống đột biến (SPD).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu quả bảo vệ chống quá điện áp, gây
hư hỏng hệ thống bên trong, cũng có thể được đạt được bằng các giao diện cách
ly và/hoặc một hệ thống thiết bị SPD phối hợp, hạn chế quá điện áp dưới điện áp
xung chịu đựng danh định của hệ thống được bảo vệ.
Các giao diện cách ly và thiết bị SPD
phải được chọn và lắp đặt theo các yêu cầu của TCVN 9888-4 (IEC 62305-4).
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
THAM SỐ DÒNG ĐIỆN SÉT
A.1. Sét đánh xuống đất
Tồn tại hai kiểu sét đánh cơ bản:
- sét hướng xuống bắt đầu bởi một tiên
đạo từ đám mây xuống đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hầu hết các sét hướng xuống xuất hiện
trong vùng lãnh thổ bằng phẳng, và tới các kết cấu thấp hơn, trong khi đó đối với
các kết cấu cao hơn
và/hoặc kết cấu không được bảo vệ thì sét hướng lên chiếm ưu thế. Với chiều cao
hiệu dụng, xác suất đánh trực tiếp vào kết cấu tăng lên và thay đổi các điều kiện
vật lý (xem TCVN 9888-2:2013 (IEC 62305-2:2010), Phụ lục A).
Một dòng điện sét gồm một hoặc nhiều
cú sét khác nhau:
- các xung có khoảng thời gian nhỏ hơn
2 ms (Hình A.1)
- các cú sét dài có khoảng thời gian
dài hơn 2 ms (Hình A.2).

CHÚ DẪN:
O1 gốc thực
I dòng điện đỉnh
T1 thời gian sườn
trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 -
Xác định các tham số dòng điện xung (điển hình T2 < 2 ms)

CHÚ DẪN:
TLONG khoảng thời gian xung
QLONG điện tích cú sét dài
Hình A.2 -
Xác định các tham số cú sét dài (điển hình 2 ms < TLONG< 1 s)
Hơn nữa sự khác nhau của các cú sét
đánh là do cực tính của chúng (âm hoặc dương) và do thứ tự của chúng khi đánh
(đầu tiên, tiếp theo và xếp chồng). Các thành phần có thể có được thể hiện
trong Hình A.3 đối với các sét hướng xuống và trên Hình A.4 đối với các sét hướng
lên.

Hình A.3 -
Các thành phần có thể có của các sét hướng xuống (điển hình trên lãnh thổ bằng
phẳng và tới kết cấu thấp hơn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.4 -
Các thành phần có thể có của các sét hướng lên (điển hình với các kết cấu cao
hơn và/hoặc không được bảo vệ)
Các thành phần bổ sung trong các sét
hướng lên là cú sét dài đầu tiên, có hoặc không có vài chục xung xếp chồng.
Nhưng tất cả các tham số dòng điện xung của các sét hướng lên đều nhỏ hơn so với
các tham số của các sét hướng xuống, vẫn chưa khẳng định được điện tích của cú
sét dài là cao hơn. Do đó các tham số dòng điện sét của các sét hướng
lên được xem xét sẽ gồm cả các giá trị tối đa đã đưa ra đối với các sét hướng
xuống. Một đánh giá chính xác hơn về các tham số dòng điện sét và phụ thuộc vào
chiều cao của chúng đối với các sét hướng lên và xuống đang được xem xét.
A.2. Tham số dòng điện sét
Các tham số dòng điện sét trong tiêu
chuẩn này dựa trên các kết quả dữ liệu của Hội đồng quốc tế về hệ thống điện lớn
(CIGRE) được đưa ra trong Bảng A.1. Phân bố thống kê của chúng có thể được giả
thiết để có một phân bố logarit thông thường. Giá trị trung bình tương ứng m và độ phân tán slog được đưa ra
trong Bảng A.2 và hàm phân bố được chỉ trong Hình A.5. Trên cơ sở đó, xác suất
xuất hiện bất kỳ giá trị nào của mỗi tham số có thể được xác định.
Giả thiết một tỷ số phân cực 10 % các
sét dương và 90 % các sét âm. Tỷ số phân cực là một hàm số theo vùng. Nếu không
có sẵn thông tin địa phương, sử dụng tỷ số được đưa ra trong tài liệu này.
Giá trị xác suất xuất hiện giá trị đỉnh
dòng điện sét vượt quá giá trị đã xem xét trước đó được nêu trong Bảng A.3.
Bảng A.1 -
Các giá trị thống kê theo bảng các tham số dòng
điện sét lấy từ CIGRE (Electra No. 41 hoặc No. 69) [3], [4]
Tham số
Giá trị cố định cho LPL I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cú sét
Đường ở
Hình A.5
95%
50%
5%
L (kA)
4a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
Ngắn mang điện âm đầu tiênb
1A+1B
50
4,9
11,8
28,6
Ngắn mang điện âm tiếp theob
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
35
250
Ngắn mang điện dương đầu tiên (đơn)
3
QFLASH (C)
1,3
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phóng sét mang điện âm
4
300
20
80
350
Phóng sét mang điện dương
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
4,5
20
Ngắn mang điện âm đầu tiên
6
QSHORT (C)
0,22
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngắn mang điện âm tiếp theo
7
100
2
16
150
Ngắn mang điện dương đầu tiên (đơn)
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
55
550
Ngắn mang điện âm đầu tiên
9
0,55
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngắn mang điện âm tiếp theo
10
10000
25
650
15000
Ngắn mang điện dương đầu tiên
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kA/ms)
9,1
24,3
65
Ngắn mang điện âm đầu tiênb
12
9,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
161,5
Ngắn mang điện âm tiếp theob
13
20
0,2
2,4
32
Ngắn mang điện dương đầu tiên
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kA/ms)
200
4,1
20,1
98,5
Ngắn mang điện âm tiếp theob
15
QLONG (C)
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dài
TLONG (s)
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian sườn trước (ms)
1,8
5,5
18
Ngắn mang điện âm đầu tiên
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
Ngắn mang điện âm tiếp theo
3,5
22
200
Ngắn mang điện dương đầu tiên (đơn)
Thời gian cú sét (ms)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
75
200
Ngắn mang điện âm đầu tiên
6,5
32
140
Ngắn mang điện âm tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
230
2000
Ngắn mang điện dương đầu tiên (đơn)
Khoảng thời gian (ms)
7
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều lần đánh mang điện âm
Tổng thời gian sét đánh (ms)
0,15
13
1100
Sét đánh mang điện âm (tất cả)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
900
Sét đánh mang điện âm (không có đánh
đơn)
14
85
500
Sét đánh mang điện dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Các giá trị
I = 4 kA và I
= 20 kA tương ứng với lần lượt các xác suất 98 % và 80 %.
b Các tham số
và các giá trị liên quan được nêu trong Electra No. 69.
Bảng A.2 - Phân
bố logarit chuẩn các tham số
dòng điện sét - Trung bình m và độ phân tán slog được tính từ
các giá trị 95 % và 5 % từ CIGRE (Electra No. 41 hoặc No. 69)[3], [4]
Tham số
Trung bình m
Độ phân
tán*
slog
Loại cú sét
Đường ở Hình A.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(61,1)
0,576
Ngắn mang
điện âm đầu tiên (80%)b
1A
33,3
0,263
Ngắn mang
điện âm đầu tiên (80%)b
1B
11,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngắn mang
điện âm tiếp theob
2
33,9
0,527
Ngắn mang
điện dương đầu tiên (đơn)
3
QFLASH (C)
7,21
0,452
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
83,7
0,378
Phóng sét
mang điện dương
5
QSHORT (C)
4,69
0,383
Ngắn mang
điện âm đầu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,938
0.383
Ngắn mang
điện âm tiếp theo
7
17,3
0,570
Ngắn mang
điện dương đầu tiên (đơn)
8
W/R (kJ/W)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,596
Ngắn mang
điện âm đầu tiên
9
5,35
0,600
Ngắn mang
điện âm tiếp theo
10
612
0,844
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
di/dtmax
(kA/ms)
24,3
0,260
Ngắn mang
điện âm đầu tiênb
12
40,0
0,369
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
2,53
0,670
Ngắn mang
điện dương đầu tiên
14
di/dt30%/90%
(kA/ms)
20,1
0,420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
QLONG (C)
200
Dài
TLONG (s)
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian sườn trước (ms)
5,69
0,304
Ngắn mang
điện âm đầu tiên
0,995
0,398
Ngắn mang
điện âm tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,5
0,534
Ngắn mang
diện dương đầu tiên (đơn)
Thời gian cú sét (ms)
77,5
0,250
Ngắn mang
điện âm đầu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,405
Ngắn mang
điện âm tiếp theo
224
0,578
Ngắn mang
điện dương đầu tiên (đơn)
Khoảng thời gian (ms)
32,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều lần
đánh mang điện âm
Tổng thời gian sét đánh (ms)
12,8
1,175
Sét đánh
mang diện âm (tất cả)
167
0,445
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,7
0,472
Sét đánh
mang điện dương
a slog = log(X16%)
- log(X50%), trong đó X là giá trị tham số.
b Các tham số
và các giá trị liên quan
được nêu trong Electra No. 69.
Bảng A.3 -
Các giá trị xác suất p là hàm của dòng điện sét I
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
0
1
3
0,99
5
0,95
10
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
30
0,6
35
0,5
40
0,4
50
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
80
0,1
100
0,05
150
0,02
200
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
400
0,002
600
0,001

CHÚ THÍCH: Đối với số các đường cong
xem bảng A.1 và A.2
Hình A.5 -
Phân bố tần suất tích lũy của các tham số dòng điện sét (các đường thẳng đi qua
các giá trị 95 % và 5 % )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giá trị của các tham số sét
thường thu được từ phép đo thực hiện trên các kết cấu cao. Phân bố thống kê các
giá trị đỉnh dòng điện
sét được tạm ước tính thô mà không xét đến hiệu ứng của các kết cấu cao tầng cũng có sẵn
từ hệ thống định vị sét.
A.3. Cố định các tham số dòng điện sét
tối đa cho mức bảo vệ LPL I
A.3.1. Xung mang điện dương
Các hiệu ứng cơ học của sét liên quan
tới giá trị đỉnh của dòng điện (I), và tới năng lượng riêng (W/R). Các hiệu ứng
nhiệt liên quan đến năng lượng riêng (W/R) khi có ghép nối điện trở và liên
quan đến điện tích (Q) khi hồ quang điện tới các trang bị. Các quá điện áp và
nguy hiểm đánh lửa gây ra bởi ghép nối cảm ứng liên quan đến độ dốc trung bình
(di/dt) của sườn trước dòng điện sét.
Mỗi tham số riêng (I, Q, W/R, di/dt) có
xu hướng chiếm ưu thế cho mỗi cơ chế hỏng hóc. Điều này sẽ được xem xét khi thiết
lập các quy trình thử nghiệm.
A.3.2. Xung mang điện dương và cú sét
dài
Các giá trị I, Q và W/R liên quan đến
các ảnh hưởng cơ học và nhiệt được xác định theo các sét mang điện dương (vì 10
% giá trị của chúng lớn hơn nhiều 1 % giá trị tương ứng của các sét
đánh mang điện tích âm). Từ Hình A.5 (các đường 3, 5 , 8, 11 và 14) có thể lấy
các giá trị sau có xác suất dưới 10 %:
I = 200 kA
QFLASH = 300 C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/R = 10 MJ/W
di/dt = 20 kA/ms
Đối với một xung mang điện dương đầu
tiên theo Hình A.1, các giá trị này đưa ra một giá trị xấp xỉ ban đầu cho thời
gian sườn trước:
T1 = l/(di/dt) = 10 ms (ít có liên quan T1)
Với một cú sét có độ suy giảm theo hàm
mũ thì áp dụng công thức sau để lấy gần đúng các điện tích và năng lượng (T1
<< T2):
QSHORT
= (1/0,7) x l x T2
W/R = (1/2) x
(1/0,7) x I2 x T2
Các công thức này, cùng với các giá trị
đưa ra ở trên, dẫn đến một giá trị xấp xỉ ban đầu của thời gian khi xung giảm đến
một nửa giá trị:
T2
= 350 ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QLONG
= QFLASH - QSHORT = 200 C
Theo Hình A.2, có thể ước tính thời
gian độ rộng xung từ dữ liệu trong Bảng A.1 như:
TLONG = 0,5 s
A.3.3. Xung mang điện âm đầu tiên
Đối với một số hiệu ứng ghép nối cảm ứng,
xung mang điện âm đầu tiên dẫn đến các điện áp cảm ứng cao nhất, ví dụ như các
cáp trong ống dẫn cáp được làm bằng bê tông cốt thép. Từ Hình A.5 (các đường 1
và 12) có thể lấy các giá trị sau có xác suất dưới 1 %:
l = 100kA
di/dt = 100
kA/ms
Đối với một xung mang điện âm đầu tiên
theo Hình A.1 các giá trị này cho một xấp xỉ đầu tiên của thời gian sườn trước
xung:
T1
= l/( di/dt) = 1,0 ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T2 =
200 ms (ít quan tâm
đến T2)
A.3.4. Xung tiếp theo
Giá trị lớn nhất của độ dốc trung bình
di/dt liên quan đến nguy hiểm đánh lửa do ghép nối cảm ứng được xác định từ các
xung tiếp theo của các sét mang điện âm (vì 1 % giá trị của chúng có phần cao
hơn so với 1 % giá trị từ các lần sét đánh mang điện âm đầu tiên hoặc giá trị
10 % tương ứng của các sét mang điện dương). Từ Hình A.5 (các đường 2 và 15) có
thể lấy được các giá trị sau có xác suất dưới 1 %:
I = 50 kA
di/dt = 200
kA/ms
Theo Hình A.1, với một xung tiếp theo,
các giá trị này cho một xấp xỉ ban đầu của thời gian sườn trước của xung:
T1 = I / (di
/ dt) = 0,25 ms
Thời gian tới nửa giá trị có thể ước
tính từ độ rộng xung âm tiếp theo:
T2
= 100 ms (ít quan tâm đến
T2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu quả chặn của hệ thống đầu thu sét
phụ thuộc vào các tham số dòng điện sét tối thiểu và vào bán kính quả cầu lăn
liên quan. Giới hạn hình học của diện tích được bảo vệ chống sét đánh trực tiếp
có thể được xác định bằng cách sử dụng phương pháp quả cầu lăn.
Theo mô hình điện hình học, bán kính
quả cầu lăn r (khoảng cách bước nhảy cuối) tương quan với giá trị đỉnh của dòng
điện xung ban đầu. Trong một báo cáo của nhóm công tác IEEE[5], quan
hệ này được đưa ra
r = 10 X l0,65 (A.1)
trong đó:
r là bán kính quả cầu lăn (m);
I là dòng điện
đỉnh (kA).
Đối với một bán kính quả cầu lăn r đã
đưa ra, nó có thể được giả thiết rằng tất cả các sét có các giá trị đỉnh xung
cao hơn giá trị đỉnh tối thiểu
tương ứng thì sẽ bị chặn bởi các đầu thu sét tự nhiên hoặc chuyên dụng. Do đó,
xác suất để các giá trị đỉnh của các cú sét đầu tiên mang điện âm hoặc dương từ
Hình A.5 (các đường 1A và 3) được giả thiết là xác suất chặn. Xét tỷ số phân cực
của các sét có 10 % mang điện tích dương và 90 % mang điện tích âm, có thể tính
tổng xác suất thu (xem Bảng 5).
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÀM SỐ THEO THỜI GIAN CỦA DÒNG ĐIỆN SÉT ĐỐI VỚI MỤC ĐÍCH
PHÂN TÍCH
Các dạng dòng điện có
- xung mang điện dương đầu tiên 10/350
ms,
- xung mang điện âm đầu tiên 1/200 ms,
- xung mang điện âm tiếp theo 0,25/100 ms,
có thể được xác định theo
(B.1)
trong đó:
I là dòng điện
đỉnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian;
T1 là hằng số thời
gian sườn trước;
T2 là hằng số
thời gian sườn sau.
Đối với các dạng dòng điện có xung
mang điện dương đầu tiên, xung mang điện âm đầu tiên và các xung mang điện âm
tiếp theo cho các mức bảo vệ LPL khác nhau, áp dụng các tham số đưa ra trong Bảng
B.1. Các đường cong giải tích theo hàm số thời gian được chỉ trong các hình từ
Hình B.1 đến Hình B.6.
Bảng B.1 -
Các tham số dùng cho công thức (B.1)
Các tham số
Xung mang
điện dương đầu tiên
Xung mang
điện âm đầu tiên
Xung mang
điện âm tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LPL
LPL
I
II
lll-IV
I
II
lll-IV
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lll-IV
l(kA)
200
150
100
100
75
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
K
0,93
0,93
0,93
0,986
0,986
0,986
0,993
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,993
T1(ms)
19
19
19
1,82
1,82
1,82
0,454
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,454
T2(ms)
485
485
485
285
285
285
143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143

Hình B.1 - Hình dạng của
sườn tăng dòng điện của xung mang điện dương đầu tiên

Hình B.2 -
Hình dạng của sườn giảm dòng điện của xung mang điện dương đầu tiên

Hình B.3 -
Hình dạng của sườn tăng dòng điện của xung mang điện âm đầu tiên

Hình B.4 -
Hình dạng của sườn giảm dòng điện của xung mang điện âm đầu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.5 -
Hình dạng của sườn tăng
dòng điện của các xung mang điện âm tiếp theo

Hình B.6 -
Hình dạng của sườn giảm dòng điện của các xung mang điện âm tiếp theo
Cú sét dài có thể được mô tả bằng một
dạng xung hình chữ nhật có dòng trung bình I và thời gian xung TLONG theo
Bảng 3.
Từ các đường cong giải tích là hàm
theo thời gian, có thể suy ra mật độ biên độ dòng điện sét (Hình B.7).

Hình B.7 - Mật
độ biên độ của dòng điện sét theo mức bảo vệ LPL I
PHỤ
LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÔ PHỎNG DÒNG ĐIỆN SÉT CHO CÁC MỤC ĐÍCH THỬ NGHIỆM
C1. Qui định chung
Nếu một kết cấu bị sét đánh, dòng điện
sét được phân bố trong kết cấu. Khi thử nghiệm riêng các thành phần của biện
pháp bảo vệ, điều này phải được tính toán bằng cách chọn các tham số thử nghiệm
phù hợp với từng thành phần. Để kết thúc thử nghiệm này, phải thực hiện một
phân tích hệ thống.
C.2. Mô phỏng năng lượng riêng của
xung mang điện dương đầu tiên và điện tích của cú sét dài
Các tham số thử nghiệm được
xác định trong Bảng C.1 và C.2 và một ví dụ máy phát thử nghiệm chỉ trong Hình
C.1. Máy phát này có thể được sử dụng để mô phỏng năng lượng riêng của xung
dương đầu tiên kết hợp với điện tích của cú sét dài.
Các thử nghiệm có thể được sử dụng để
đánh giá độ toàn vẹn về cơ, độc lập với các hiệu ứng đốt nóng và nóng chảy bất
lợi.
Các tham số thử nghiệm liên quan đến
việc mô phỏng xung mang điện dương đầu tiên (dòng điện đỉnh I, năng lượng riêng
W/R, và điện tích QSHORT) được đưa ra ở Bảng C.1. Các tham số này
thu được từ cùng một xung. Việc thu nhận này có thể đạt được bằng một dòng điện
suy giảm xấp xỉ theo hàm mũ với T2 cỡ 350 ms.
Các tham số thử nghiệm liên quan đến
việc mô phỏng cú sét dài (điện tích QLONG và độ rộng xung TLONG
) được đưa ra ở Bảng C.2.
Tùy thuộc vào phần tử thử nghiệm và
các cơ chế thiệt hại dự kiến, các thử nghiệm của xung mang điện dương đầu tiên
hoặc cú sét dài có thể được áp dụng riêng hoặc theo một thử nghiệm kết hợp,
trong đó, cú sét dài ngay sau xung đầu tiên. Các thử nghiệm về nóng chảy hồ
quang được thực hiện sử dụng cả hai xung phân cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Các giá trị áp dụng theo mức
bảo vệ LPL I.
Hình C.1 - Ví
dụ về máy phát thử nghiệm cho mô phỏng năng lượng riêng của xung mang điện dương
đầu tiên và điện tích của cú sét dài
Bảng C.1 -
Các tham số thử nghiệm của xung mang điện dương đầu tiên
Các tham số
thử nghiệm
Mức bảo vệ
LPL
Dung sai
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Dòng điện đỉnh I
(kA)
200
150
100
± 10
Điện tích QSHORT
(C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
50
± 20
Năng lượng riêng W/R
(MJ/W)
10
5,6
2,5
± 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tham số
thử nghiệm
Mức bảo vệ
LPL
Dung sai
%
I
II
III - IV
Điện tích QLONG (C)
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
± 20
Khoảng thời gian TLONG (s)
0,5
0,5
0,5
± 10
C.3. Mô phỏng độ dốc sườn trước của
các xung dòng điện
Độ dốc của dòng điện xác định các điện
áp được cảm ứng từ trong các mạch vòng đặt gần các dây dẫn mang dòng điện sét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mô phỏng này bao gồm độ dốc
sườn trước của các xung dòng điện. Sườn sau của dòng điện không ảnh hưởng đến
kiểu mô phỏng này.
Mô phỏng theo điều C.3 có thể được áp
dụng độc lập hoặc kết hợp với các mô phỏng theo Điều C.2.
Để biết thêm thông tin về các tham số
thử nghiệm mô phỏng những hiệu ứng của sét lên các thành phần của hệ thống LPS,
xem Phụ lục D.
Bảng C.3 - Các
tham số thử nghiệm của các xung
Các tham số
thử nghiệm
Mức bảo vệ
LPL
Dung sai
%
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III - IV
Xung mang điện đương đầu tiên
Di
(kA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
100
± 20
Dt (ms)
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
± 10
Xung mang điện âm tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
37,5
25
± 10
Dt
(ms)
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
± 20

Hình C.2 -
Xác định độ dốc dòng điện
theo Bảng C.3

CHÚ THÍCH: Các giá trị này áp dụng
theo mức bảo vệ LPL I.
Hình C.3 -
Máy phát thử nghiệm ví dụ cho mô phỏng độ dốc sườn trước của xung mang điện
dương đầu tiên của các đối tượng thử nghiệm lớn

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.4 - Máy
phát thử nghiệm ví dụ cho mô phỏng độ dốc sườn trước của xung mang điện âm tiếp
theo của các đối tượng thử nghiệm lớn
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
THAM SỐ THỬ NGHIỆM MÔ PHỎNG CÁC ẢNH HƯỞNG CỦA SÉT LÊN CÁC
THÀNH PHẦN LPS
D.1. Qui định
chung
Phụ lục D đưa ra các tham số cơ bản mà
có thể được sử dụng trong phòng thí nghiệm để mô phỏng những ảnh hưởng của sét.
Phụ lục này đề cập đến tất cả các thành phần của một hệ thống LPS được đưa ra
cho toàn bộ hoặc phần chủ yếu của dòng điện sét và có thể được sử dụng kết hợp
với các tiêu chuẩn quy định cụ thể các yêu cầu và các thử nghiệm cho mỗi thành
phần cụ thể.
CHÚ THÍCH: Các tham số liên quan đến
các khía cạnh hệ thống (như sự phối hợp của các thiết bị đột biến) không được
xem xét trong phụ lục này.
D.2. Các tham số dòng điện liên quan đến
điểm sét đánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 ghi các giá trị tối đa I, Q,
W/R, T và di/dt được xem xét cho các thử nghiệm, như một hàm số của mức bảo vệ
được yêu cầu.
Bảng D.1 -
Tóm tắt các tham số đe dọa sét được xem xét khi tính toán các giá trị thử nghiệm
cho các thành phần hệ thống LPS khác nhau và cho các mức bảo vệ LPL khác nhau
Thành phần
Vấn đề
chính
Các tham số
đe dọa của sét
Chú thích
Đầu thu sét
Ăn mòn tại
các mối nối (ví dụ tấm kim loại mỏng)
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QLONG
C
T
I
II
lll-IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
100
<1s (áp dụng QLONG
trong một xung
ngắn đơn)
Đầu thu sét
và bộ dẫn điện xuống
Đốt nóng
thuần trở
Mức
LPL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kJ/Ω
T
Định kích
thước theo TCVN 9888- 3 (IEC 62305-3) trả về thử nghiệm không cần thiết
I
II
lll-IV
10000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500
Áp dụng W/R
theo cấu hình bảo toàn nhiệt
Hiệu ứng cơ
học
Mức
LPL
I
kA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kJ/W
I
ll
lll-IV
200
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10000
5600
2500
Các thành
phần kết nối
Hiệu ứng kết
hợp (nhiệt, cơ và hồ quang)
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
kA
W/R
kJ/Ω
T
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
150
100
10000
5600
2500
<2ms (áp dụng I
và W/R trong một xung
đơn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăn mòn tại
các mối nối
Mức
LPL
QLONG
C
T
Định kích
thước thường được xác định
theo hiệu ứng hóa học/cơ khí (như ăn mòn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
lll-IV
200
150
100
<1s (áp
dụng QLONG trong một xung ngắn đơn)
Các thiết bị
SPD có các khe đánh lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
LPL
I
kA
QSHORT
C
W/R
kJ/Ω
di/dt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng I,
QSHORT và W/R ở xung đơn (có T<2ms); áp dụng Di/Dt ở xung tách rời
I
II
lll-IV
200
150
100
100
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10000
5600
2500
200
150
100
Các thiết bị
SPD có các khối điện trở oxit kim loại
Hiệu ứng
năng lượng (quá tải)
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QSHORT
C
Cần kiểm
tra cả hai hiệu ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể xem
xét các thử nghiệm tách rời
I
II
lll-IV
100
75
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu ứng điện
môi (phóng lửa hồ quang/ rạn nứt)
Mức
LPL
I
kA
T
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lll-IV
200
150
100
<2ms (áp
dụng I trong một xung đơn)
D.3. Chia dòng
Các tham số được đưa ra trong Bảng D.1
có liên quan đến dòng điện sét tại điểm sét đánh. Trong thực tế, dòng dẫn xuống
đất qua nhiều đường dẫn, theo một số bộ dẫn điện xuống và các bộ dẫn điện tự
nhiên thường có trong một hệ thống LPS bên ngoài. Ngoài ra, các đường dây khác
thường đi vào kết cấu cần bảo vệ (các ống nước và khí đốt, các dây điện và viễn
thông, v.v...). Để xác định các tham số dòng điện thực dẫn trong các thành phần
cụ thể của một hệ thống LPS, phải tính đến việc chia dòng. Tốt nhất là phải
đánh giá biên độ và hình dáng dòng điện đi qua mỗi thành phần tại một vị trí cụ
thể trong hệ thống LPS. Khi không thể đánh giá riêng, có thể đánh giá các tham
số dòng bằng các quy trình sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đánh giá việc chia dòng khi có các
thành phần dẫn điện bên ngoài và các đường dây điện và viễn thông được nối tới
kết cấu cần bảo vệ, có thể áp dụng các giá trị ke và k’e
xấp xỉ được xét trong Phụ lục E.
Phép xấp xỉ được mô tả ở trên có thể
áp dụng cho đánh giá giá trị đỉnh của dòng điện sét đang dẫn trong một đường dẫn
tới đất cụ thể. Việc tính toán các tham số dòng khác được thực hiện như sau :
Lp
= k x l (D.1)
Qp
= k x Q
(D.2)
(W/R)p
= k2 x (W/R)
(D.3)
(D.4)
trong đó
Xp là giá trị số lượng được
xét (dòng đỉnh IP, điện tích Qp, năng lượng riêng (W/R)p,
độ dốc dòng điện (di/dt)p) liên quan đến một đường dẫn tới đất cụ thể
“p”;
x là giá trị số lượng được xét (dòng đỉnh
I, điện tích Q, năng lượng riêng (W/R), độ dốc dòng điện (di/dt)) liên quan đến
tổng dòng điện
sét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kc cho hệ thống LPS bên
ngoài (xem Phụ lục C của TCVN
9888-3:2013 (IEC 62305-3:2010));
- ke, k’e khi có
các phần dẫn điện bên ngoài và các đường dây điện và viễn thông đi vào kết cấu
cần bảo vệ (xem Phụ lục E).
D.4. Hiệu ứng của dòng điện sét gây
thiệt hại có thể
D.4.1. Hiệu ứng nhiệt
Hiệu ứng nhiệt gắn với dòng điện sét
có liên quan đến nhiệt điện trở bị gây ra bởi sự lưu chuyển của dòng điện dẫn
qua điện trở của dây dẫn hoặc đi vào hệ thống LPS. Hiệu ứng nhiệt cũng có liên
quan đến nhiệt lượng được phát ra ở nguồn hồ quang điện tại điểm ghép nối và
trong tất cả các bộ phận được cách ly của một hệ thống LPS liên quan đến việc
khai triển hồ quang (ví dụ các bộ phóng điện).
D.4.1.1. Nhiệt điện trở
Nhiệt điện trở xảy ra ở bất kỳ thành
phần nào của một hệ thống LPS mang phần lớn dòng điện sét. Tiết diện tối thiểu
của dây dẫn phải đủ lớn để ngăn chặn quá nhiệt cho dây dẫn theo mức mà có nguy
cơ cháy cho môi trường xung quanh. Mặc dù các phương diện nhiệt được thảo luận
trong D.4.1, tiêu chí về độ bền và độ chịu đựng cơ học phải được xem xét cho các
bộ phận tiếp xúc với điều kiện khí quyển và/hoặc ăn mòn. Đôi khi cần đánh giá
nhiệt lượng dây dẫn do dòng điện sét dẫn qua khi có thể phát sinh các vấn đề rủi ro tổn
thương cá nhân và các thiệt hại cháy hoặc nổ.
Chỉ dẫn được đưa ra dưới đây để đánh
giá độ tăng nhiệt của dây dẫn mang dòng điện sét.
Một cách tiếp cận phân tích được trình
bày như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(t) = i2
(t) x R (D.5)
Do đó, nhiệt năng tạo ra bởi cả xung
sét là điện trở thuần của dây dẫn sét suốt thành phần hệ thống LPS được xét,
nhân với năng lượng riêng của xung. Nhiệt năng này được biểu diễn theo đơn vị
jun (J) hoặc oát-giây (W x s).
W = R x ò i2 (t) x
dt
(D.6)
Trong một lần phóng sét, các giai đoạn
sét đánh có năng lượng riêng cao độ rộng xung rất ngắn đối với bất kỳ nhiệt lượng
phát ra trong kết cấu được phân tán đáng kể. Do đó, hiện tượng được xem như là
đoạn nhiệt.
Nhiệt độ của các dây dẫn của hệ thống
LPS có thể được đánh giá như sau:
q - q0 =
D.7
Các giá trị đặc trưng của các tham số
vật lý được nêu trong công thức (D.7), cho các vật liệu khác nhau được sử dụng
trong hệ thống LPS ghi trong Bảng D.2, trong đó:
q - q0 là độ
tăng nhiệt của các dây dẫn (K);
a là hệ số nhiệt của điện trở
(1/K);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ro là điện trở thuần riêng của
dây dẫn tại nhiệt độ môi trường (Wm);
q là tiết diện của dây dẫn (m2);
g là mật độ vật chất (kg/m3);
Cw là nhiệt dung
riêng (J/kgK);
Cs là nhiệt ẩn nóng
chảy (J/kg);
qs là nhiệt độ nóng chảy (°C).
Bảng D.2 - Đặc
trưng vật lý của các vật liệu điển hình sử dụng trong các thành phần LPS
Đại lượng
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép non
Đồng
Thép không
gỉ a
ro(Wm)
29 x 10-9
120 x 10-9
17,8 x 10-9
700 x 10-9
a(1/K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5 x 10-3
3,92 x 10-3
0,8 x 10-3
g (kg/m3)
2700
7700
8920
8000
qs(°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1530
1080
1500
Cs (J/kg)
397 x 103
272 x 103
209 x 103
-
Cw (J/kgK)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
469
385
500
a Auxtenit không từ
tính.
Theo ví dụ về ứng dụng phương trình
này, Bảng D.3 nêu độ tăng nhiệt của dây dẫn làm bằng các vật liệu khác nhau,
theo hàm số của W/R và của tiết diện dây dẫn.
Bảng D.3 - Độ
tăng nhiệt cho dây dẫn có tiết diện khác nhau là hàm của W/R
Tiết diện
mm2
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép non
Đồng
Thép không
gỉa
W/R
MJ/W
W/R
MJ/W
W/R
MJ/W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MJ/W
2,5
5,6
10
2,5
5,6
10
2,5
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
5,6
10
4
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
10
564
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
169
542
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
146
454
-
1120
-
-
56
143
309
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
25
52
132
283
211
913
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
98
940
-
-
50
12
28
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
211
5
12
22
190
460
940
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
12
9
20
37
1
3
5
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
a Auxtenit không từ
tính.
Cú sét đánh điển hình được đặc trưng bởi
một cú sét thời gian ngắn (thời gian tới nửa giá trị cỡ vài 100 ms) và giá trị dòng đỉnh
cao. Trong những trường hợp này, hiệu ứng bề mặt cũng cần được xem xét. Tuy
nhiên, trong hầu hết các trường hợp thực tế gắn với các thành phần của hệ thống
LPS, các đặc trưng vật liệu (độ thấm tự động của dây dẫn hệ thống LPS) và các kết
cấu hình học (tiết diện của dây dẫn hệ thống LPS) giảm sự góp phần của hiệu ứng
bề mặt làm tăng nhiệt độ dây dẫn ở mức không đáng kể.
Thành phần của sét phù hợp nhất với cơ
chế nhiệt này chính là cú sét trả về ban đầu.
D.4.1.2. Thiệt hại về nhiệt ở điểm nối
Thiệt hại về nhiệt ở điểm nối có thể
được quan sát trên tất cả các thành phần của một hệ thống LPS trên đó diễn ra sự
phóng hồ quang, nghĩa là tại các hệ thống đầu thu sét, các bộ phóng điện,
v.v...
Nóng chảy và ăn mòn vật liệu có thể xảy
ra tại các điểm nối. Trong thực tế, ở vùng nguồn hồ quang có một đầu vào nhiệt
điện lớn từ chính nguồn hồ quang, cũng như độ tập trung nhiệt thuần trở do mật
độ dòng điện cao. Hầu hết nhiệt năng được phát ra tại hoặc rất gần với bề mặt
kim loại. Nhiệt lượng sinh ra tức thời tại vùng nguồn vượt quá ngưỡng mà kim loại
có thể hấp thụ bằng cách dẫn nhiệt và giá trị vượt quá bị bức xạ hoặc tiêu tán
khi tan chảy hoặc bốc hơi kim loại. Mức độ nghiêm trọng của quá trình liên quan
với biên độ của dòng điện và độ rộng xung.
D.4.1.2.1. Qui định chung
Một số mô hình lý thuyết đã được phát
triển để tính
toán hiệu ứng nhiệt trên bề mặt kim loại tại các điểm nối của một luồng sét. Với
mục đích đơn giản, tiêu chuẩn này sẽ chỉ nêu mô hình sụt điện áp của anot-hoặc-catot.
Việc áp dụng mô hình này đặc biệt hiệu quả với các bề mặt kim loại mỏng. Trong
mọi trường hợp, mô hình sẽ cho các kết quả bảo toàn khi nó được giả định rằng tất
cả các năng lượng bắn vào điểm nối sét được sử dụng để làm nóng chảy hoặc bốc
hơi vật liệu dây dẫn, bỏ qua sự khuếch tán nhiệt trong kim loại. Các mô hình
khác đề cập sự phụ thuộc của thiệt hại điểm nối sét theo độ rộng của xung dòng
điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào năng lượng W ở nguồn hồ quang
được giả định là do sụt điện áp anot/catot Ua,c nhân với điện tích Q
của dòng điện sét:
W =
(D.8)
Khi Ua,c là hằng số ổn định
trong khoảng dòng điện được xét ở đây, điện tích của dòng điện sét (Q) là thành
phần chủ yếu để chuyển đổi năng lượng trong nguồn hồ quang.
Sụt điện áp anot - hoặc - catot Ua,c
có giá trị cỡ vài chục vôn.
Một cách tiếp cận đơn giản giả định rằng
tất cả các năng lượng được phóng tại nguồn hồ quang chỉ được sử dụng để làm
nóng chảy. Công thức (D.9) sử dụng giả định này nhưng dẫn đến một ước lượng quá
lớn về thể tích bị nóng chảy.
(D.9)
trong đó:
V là thể tích kim loại bị nóng chảy (m3);
Ua.c là sụt điện áp anot-hoặc-catot
(giả thiết là hằng số) (V);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g là khối lượng riêng của vật liệu (kg/m3);
Cw là nhiệt dung riêng
(J/kgK);
qs là nhiệt độ nóng chảy
(°C);
qU là nhiệt độ môi trường
xung quanh (°C);
Cs là nhiệt ẩn nóng chảy
(J/kg).
Các giá trị đặc trưng của các tham số
vật lý được đưa ra trong công thức này, đối với các vật liệu khác nhau sử dụng
trong một hệ thống LPS, được ghi trong Bảng D.2.
Về cơ bản, điện tích được xét là tổng
điện tích của cú sét phản hồi và dòng điện sét liên tục. Thí nghiệm đã cho thấy
rằng các hiệu ứng của điện tích cú sét phản hồi ít quan trọng khi so sánh với các hiệu
ứng của dòng liên tục.
D.4.2. Hiệu ứng cơ học
Hiệu ứng cơ học gây ra bởi dòng điện
sét phụ thuộc vào biên độ và độ rộng xung của dòng điện cũng như vào
các đặc trưng đàn hồi của kết cấu cơ học bị ảnh hưởng. Hiệu ứng cơ học cũng phụ
thuộc vào lực ma sát tác động giữa các bộ phận của hệ thống LPS khi tiếp xúc với
bộ phận có liên quan khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực từ xuất hiện giữa hai dây dẫn mang
dòng hoặc, khi chỉ có một dây dẫn mang dòng nhưng nó có dạng có một góc hoặc có
một vòng ghép.
Khi dòng điện dẫn qua một mạch, biên độ
của lực điện động xuất hiện tại các vị trí khác nhau của mạch điện phụ thuộc
vào cả biên độ của dòng điện sét và cấu hình hình học của mạch điện. Tuy nhiên,
ảnh hưởng cơ học của các lực này không chỉ phụ thuộc vào biên độ của chúng mà
còn về dạng chung của dòng điện, độ rộng xung của nó, cũng như vào cấu hình
hình học của trang bị.
D.4.2.1.1. Lực điện động
Lực điện động khai triển từ một dòng
điện I, dẫn trong một dây dẫn có các đoạn dài song song dài
I và khoảng cách d (mạch vòng dài và nhỏ), như thể hiện trong Hình D.1, có thể
được tính toán xấp xỉ bằng cách sử dụng công thức sau đây:
(D.10)
trong đó:
F(t) là lực điện động
(N);
i là dòng điện (A);
mo là độ từ thẩm của
không khí tự do (chân không) (4p X 10-7 H/m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là khoảng cách giữa các đoạn song song
thẳng của dây dẫn (m)

Hình D.1 – Bố
trí thông dụng của hai dây dẫn để tính lực điện động
Ví dụ, trong một hệ thống LPS đưa ra
các dây dẫn có bố cục góc đối xứng, tạo thành một góc 90°, có một kẹp được đặt ở
gần góc vuông như chỉ trên Hình D.2. Sơ đồ các ứng suất cho cấu hình này được
nêu trong Hình D.3. Lực dọc theo trục trên dây dẫn ngang có xu hướng kéo dây dẫn
ra khỏi kẹp. Giá trị số của lực kéo dọc theo dây dẫn ngang được thể hiện trong
Hình D.4, xét giá trị dòng đỉnh là 100 kA và chiều dài dây dẫn thẳng đứng là
0,5 m.

Hình D.2 - Bố
trí dây dẫn điển hình trong hệ thống LPS

Hình D.3 - Biểu
đồ ứng suất lực F cho cấu hình của Hình D.2

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.4 - Lực
kéo trên mỗi đơn vị chiều dài F’ dọc theo dây dẫn ngang của Hình D.2
D.4.2.1.2. Các hiệu ứng của lực điện động
Về biên độ của lực tác dụng, giá trị tức
thời của lực điện động F(t) tỷ lệ thuận với bình phương dòng điện tức thời i2(t).
Về khai triển ứng xuất trong kết cấu LPS cơ khí, biểu diễn bằng tích độ biến dạng
đàn hồi d(t) và hằng số
đàn hồi k của kết cấu LPS, cần xem xét hai hiệu ứng này. Tần suất cơ học tự
nhiên (gắn với tính năng đàn hồi của kết cấu LPS) và biến dạng vĩnh viễn của kết
cấu hệ thống LPS (gắn với tính năng dẻo của nó) là những tham số quan trọng nhất.
Hơn nữa, trong nhiều trường hợp, các hiệu ứng của lực ma sát trong kết cấu cũng
khá quan trọng.
Biên độ của các dao động trong kết cấu
LPS đàn hồi, gây ra bởi một lực điện động khai triển từ dòng điện sét, có thể
được đánh giá bằng phương trình vi phân bậc hai, hệ số chính là tỷ lệ giữa độ rộng
xung dòng điện và chu kỳ dao động cơ học tự nhiên của kết cấu LPS. Điều kiện điển
hình gặp trong các ứng dụng LPS gồm chu kỳ dao động tự nhiên của kết cấu dài
hơn nhiều lực tác động (độ rộng xung dòng điện sét). Trong trường hợp này, ứng
suất cơ học tối đa xuất hiện sau khi ngắt xung dòng điện sét và có giá trị đỉnh
vẫn còn thấp hơn so với lực tác động, ở hầu hết các trường hợp, ứng suất cơ học
tối đa có thể được bỏ qua.
Biến dạng dẻo xuất hiện khi ứng suất
kéo vượt quá giới hạn đàn hồi của vật liệu. Nếu vật liệu hợp thành kết cấu LPS
là mềm, như nhôm hay đồng tôi, thì các lực điện động có thể làm biến dạng các
dây dẫn ở các góc và các vòng ghép. Do đó, thành phần hệ thống LPS cần được thiết
kế để chịu được các lực này và cho thấy tính năng đàn hồi thiết yếu.
Tổng các ứng suất cơ học tác động tới
kết cấu LPS phụ thuộc vào tích phân theo thời gian của lực tác động và do đó
theo năng lượng riêng liên quan đến xung dòng điện. Nó cũng phụ thuộc vào hình
dạng và độ rộng của xung dòng điện (so với chu kỳ dao động tự nhiên của kết cấu).
Do đó, tất cả các tham số ảnh hưởng này phải được tính đến trong quá trình thử
nghiệm.
D.4.2.2. Thiệt hại sóng âm sốc
Khi một dòng điện sét dẫn trong một hồ
quang, một sóng xung sét được phát ra. Mức độ nghiêm trọng của cú sét phụ thuộc
vào giá trị đỉnh dòng và tốc độ tăng của dòng điện.
Nhìn chung, thiệt hại do sóng âm xung
sét là không đáng kể trên các bộ phận kim loại của hệ thống LPS nhưng có thể
gây thiệt hại cho các thành phần xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thực tế, cả hai hiệu ứng nhiệt
và cơ học xảy ra đồng thời. Nếu nhiệt lượng vật liệu của các thành phần (cọc, kẹp,
v.v...) là đủ để làm mềm các vật liệu, thì thiệt hại rất lớn có thể xảy ra.
Trong trường hợp xấu nhất, dây dẫn có thể nổ nung chảy và gây thiệt hại đáng kể
cho các kết cấu xung quanh. Nếu tiết diện của kim loại là đủ để xử lý an toàn
tác động tổng thể, chỉ cần kiểm tra tính toàn vẹn cơ khí.
4.4. Đánh lửa
Đánh lửa thường chỉ quan trọng trong
môi trường dễ cháy hoặc khi có mặt các vật liệu dễ cháy. Trong hầu hết các trường
hợp thực tế, đánh lửa không quan trọng đối với các thành phần hệ thống LPS.
Hai loại đánh lửa khác nhau có thể xảy
ra, là đánh lửa nhiệt và đánh lửa điện. Đánh lửa nhiệt xuất hiện khi có một
dòng điện rất cao bị cưỡng bức đi qua một điểm nối giữa hai vật liệu dẫn điện.
Đánh lửa nhiệt hầu hết xuất hiện gần các mặt bên trong mối nối nếu áp lực mặt
tiếp xúc quá nhỏ, điều này chủ yếu là do mật độ dòng cao và áp lực mặt tiếp xúc
không tương xứng. Mật độ đánh lửa nhiệt có liên quan đến năng lượng riêng và do
đó, giai đoạn quan trọng nhất của sét là cú sét phản hồi ban đầu. Đánh lửa điện
xảy ra khi đòng điện bị cưỡng bức dẫn theo các đường dẫn phức tạp, như bên
trong mối nối, khi các điện áp cảm ứng trong một vòng ghép như vậy vượt quá điện
áp ngắt mạch giữa các bộ phận kim loại. Điện áp cảm ứng tỷ lệ thuận với độ tự cảm
nhân với độ dốc của dòng điện sét. Do đó, thành phần sét quan trọng nhất đối với
đánh lửa điện là cú sét mang điện âm tiếp theo.
D.5. Thành phần, các vấn đề liên quan
và các tham số thử nghiệm hệ thống LPS
D.5.1. Qui định chung
Hệ thống bảo vệ chống sét được làm từ
nhiều thành phần khác nhau, mỗi thành phần có chức năng riêng trong hệ thống. Bản
chất của các thành phần và những áp lực riêng mà chúng phải chịu, yêu cầu xem
xét đặc biệt khi thiết lập các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm để kiểm tra
tính năng của chúng.
D.5.2. Đầu thu sét
Các hiệu ứng trên các hệ thống đầu thu
sét phát sinh từ cả hiệu ứng cơ và nhiệt (như được khảo sát bên dưới trong
D.5.3, nhưng lưu ý rằng một tỷ số dòng điện sét cao sẽ dẫn trong phần dẫn điện
của đầu thu sét khi bị sét đánh) và cũng có thể, trong một số trường hợp, các
hiệu ứng ăn mòn hồ quang, đặc biệt trong các thành phần hệ thống LPS tự nhiên
như dây dẫn treo, mái
nhà hoặc mặt tường bằng kim loại mỏng (mà có thể tăng nhiệt độ bề mặt phía sau
xuyên thủng hoặc vượt quá).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện tích chi phối đầu vào năng lượng ở
nguồn hồ quang. Đặc biệt, các cú sét thời gian dài xuất hiện là nghiêm trọng nhất
cho hiệu ứng này trong khi cú sét thời gian ngắn có thể được bỏ qua.
Độ rộng dòng điện xung có một vai trò
quan trọng trong hiện tượng truyền nhiệt vào vật liệu. Độ rộng dòng điện xung
được áp dụng trong các thử nghiệm cần so sánh với tính chất này của những cú
sét thời gian dài (0,5s đến 1s).
D.5.3. Dây dẫn sét
Các hiệu ứng trên dây dẫn sét gây ra
do sét có thể được chia thành hai loại chính:
- Hiệu ứng nhiệt do nhiệt điện trở;
- Hiệu ứng cơ học gắn với tương tác từ
ở nơi dòng điện sét được chia theo các dây dẫn được đặt ở vùng lân cận của một
dây khác hoặc dòng điện đổi hướng (uốn cong hoặc các kết nối giữa các dây dẫn đặt
ở vị trí tạo
góc nhất định đối với nhau).
Trong hầu hết các trường hợp, hai hiệu
ứng này hoạt động độc lập với nhau và các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm
riêng biệt có thể được thực hiện để kiểm tra từng hiệu ứng so với hiệu ứng
khác. Cách tiếp cận này có thể được áp dụng trong mọi trường hợp, trong đó nhiệt
lượng được khai triển do dẫn dòng điện sét không thay đổi đáng kể các đặc trưng
cơ học.
5.3.1. Phát nóng kiểu điện trở
Các tính toán và phép đo liên quan đến
phát nóng dây dẫn có vật liệu và tiết diện khác nhau do dòng điện sét dẫn dọc
theo một dây dẫn đã được nhiều tác giả công bố. Những kết quả chính về đồ thị
và công thức được tóm tắt trong D.4.1.1. Do đó, không cần thiết có thử nghiệm
trong phòng thí nghiệm để kiểm tra tính năng của một dây dẫn đối với tăng nhiệt
độ nói chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tham số thử nghiệm chính được
xét là năng lượng riêng và độ rộng xung dòng điện;
- Năng lượng riêng chi phối độ tăng
nhiệt do nhiệt lượng
Joule gây ra vì dẫn dòng điện sét. Giá trị số được xét là những số có liên quan
đến cú sét đầu tiên. Dữ liệu bảo toàn được thu nhận khi xét đến các cú sét mang
điện dương;
- Độ rộng xung dòng điện có ảnh hưởng
quyết định đến quá trình trao đổi nhiệt đối với các điều kiện môi trường xung
quanh dây dẫn được xét. Trong hầu hết các trường hợp, độ rộng của xung dòng điện
quá ngắn nên quá trình gia nhiệt có thể được coi là đoạn nhiệt.
D.5.3.2. Các hiệu ứng cơ học
Như đã được khảo sát trong D.4.2.1,
các tương tác cơ học được khai triển giữa các dây dẫn mang dòng điện sét. Lực
tác động tỷ lệ thuận với tích dòng điện dẫn trong các dây dẫn (hoặc bình phương
dòng điện khi xét một dây dẫn có một điểm uốn) và với nghịch đảo của khoảng
cách giữa các dây dẫn.
Tình huống bình thường, trong đó có thể
xuất hiện hiệu ứng khả kiến khi một dây dẫn có dạng một vòng ghép hoặc bị bẻ
cong. Khi dây như vậy mang dòng điện sét, nó sẽ phải chịu một lực cơ học cố gắng
để kéo giãn móc nối và kéo thẳng góc và do đó nó bị uốn cong ra phía ngoài. Độ
lớn của lực này là tỷ lệ thuận với bình phương biên độ dòng điện. Tuy nhiên, cần
thực hiện phân biệt rõ ràng giữa lực điện động tỷ lệ thuận với bình phương biên
độ dòng điện, và ứng suất tương ứng phụ thuộc vào đặc trưng đàn hồi của kết cấu
hệ thống LPS cơ học. Với các kết cấu hệ thống LPS có tần số tự nhiên tương đối
thấp, ứng suất khai triển trong kết cấu hệ thống LPS sẽ thấp hơn đáng kể so với
lực điện động. Trong trường hợp này, không cần thử nghiệm trong phòng thí nghiệm
để kiểm tra tính năng cơ học của một dây dẫn uốn cong tạo góc vuông chừng nào
tiết diện đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn hiện có.
Trong tất cả các trường hợp mà yêu cầu
thử nghiệm trong phòng thí nghiệm (đặc biệt đối với các vật liệu mềm), những yếu
tố sau cần được xem xét. Xét ba tham số của cú sét phản hồi đầu tiên: độ rộng,
năng lượng riêng của dòng điện xung, và trong trường hợp các hệ thống cố định
là biên độ dòng điện.
Độ rộng dòng điện xung, so với chu kỳ
dao động cơ học tự nhiên của kết cấu hệ thống LPS, chi phối loại đáp ứng cơ học
của hệ thống về dịch chuyển:
Nếu độ rộng của xung ngắn hơn nhiều so
với chu kỳ dao động cơ tự nhiên của kết cấu hệ thống LPS (trường hợp bình thường
với kết cấu hệ thống LPS chịu ứng suất từ các xung sét), thì trọng lượng và độ
đàn hồi của hệ thống ngăn cản nó bị dịch chuyển đáng kể và lực cơ học tương ứng
liên quan thiết yếu đến năng lượng riêng của xung dòng điện. Giá trị đỉnh của
dòng điện xung có hiệu ứng hạn chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng riêng của dòng điện xung
chi phối ứng suất gây biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo của kết cấu hệ thống
LPS. Giá trị số được xem xét là những số liên quan đến cú sét đầu tiên.
Giá trị tối đa của dòng điện xung chi
phối chiều dài dịch chuyển tối đa của kết cấu hệ thống LPS, trong trường hợp
các hệ thống cố định có tần số dao động tự nhiên cao. Giá trị số được xem xét
là những số liên quan đến cú sét đầu tiên.
D.5.3.3. Thành phần kết nối
Thành phần kết nối giữa các dây dẫn
lân cận một hệ thống LPS là những điểm có thể bị suy yếu cơ học và nhiệt lượng
khi xuất hiện các ứng suất rất cao.
Trong trường hợp một kết nối được đặt
theo cách làm cho dây dẫn đi theo một góc vuông, thì những hiệu ứng chính của ứng
suất gắn với các lực cơ học có xu hướng nắn thẳng bộ kết nối và lớn hơn lực ma
sát giữa thành phần kết nối và các dây dẫn, do đó kéo dãn kết nối. Có thể có xuất
hiện hồ quang tại các điểm tiếp xúc các phần khác nhau. Hơn nữa, hiệu ứng nhiệt
do độ tập trung dòng điện vượt qua các bề mặt tiếp xúc nhỏ có ảnh hưởng đáng
chú ý.
Các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm
đã chỉ ra rằng rất khó để tách mỗi hiệu ứng từ các thành phần khác khi diễn ra
đồng thời phức tạp. Độ bền cơ học bị ảnh hưởng bởi nóng chảy cục bộ tại diện
tích tiếp xúc. Các dịch chuyển tương đối giữa các bộ phận của các thành phần kết
nối thúc đẩy xuất hiện hồ quang và hậu quả phát sinh nhiệt cực lớn.
Trong trường hợp không có mô hình hợp
lệ, các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm phải được tiến hành theo cách để biểu
diễn càng gần các tham số dòng điện sét thích hợp trong tình huống quan trọng
nhất càng tốt, tức là các tham số dòng điện sét thích hợp được áp dụng theo
cách thử nghiệm điện riêng.
Trong trường hợp này, cần xét ba tham
số: giá trị đỉnh, năng lượng riêng và độ rộng xung dòng điện.
Giá trị dòng điện xung tối đa chi phối
lực lớn nhất, hoặc, khi và sau khi lực kéo điện động vượt quá lực ma sát, thì
có chiều dài dịch chuyển tối đa của kết cấu LPS. Các giá trị số được xét là những
số có liên quan đến cú sét đầu tiên. Dữ liệu bảo toàn thu được bằng cách xét
các cú sét mang điện dương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rộng của dòng điện xung chi phối dịch
chuyển tối đa của kết cấu sau khi các lực ma sát bị vượt quá và có một vai trò
quan trọng trong hiện tượng truyền nhiệt vào vật liệu.
5.3.4. Đầu tiếp đất
Các vấn đề thực sự với các điện cực tiếp
đất được gắn với ăn mòn hóa học và thiệt hại cơ học do các lực khác với lực điện
động gây ra. Trong các trường hợp thực tế, ăn mòn của các điện cực tiếp đất tại
nguồn hồ quang ít quan trọng. Tuy nhiên, tương phản với các đầu thu sét, nó được
xem như một hệ thống LPS điển hình nhiều đầu thu sét. Dòng điện sét sẽ được
chia giữa nhiều điện cực nối đất, do đó ít gây ảnh hưởng nghiêm trọng ở nguồn hồ
quang. Trong trường hợp này, xét hai tham số thử nghiệm chính:
- Điện tích chi phối đầu vào năng lượng
ở nguồn hồ quang. Đặc biệt, đóng góp của cú sét đầu tiên có thể được bỏ qua khi
xuất hiện cú sét thời gian dài nghiêm trọng nhất cho thành phần này;
- Độ rộng xung dòng điện có vai trò
quan trọng trong hiện tượng truyền nhiệt vào vật liệu. Độ rộng xung dòng điện
được áp dụng trong thử nghiệm nên được so sánh với giá trị tương ứng của các cú
sét thời gian dài (0,5 s đến 1 s).
D.6. Thiết bị bảo vệ chống đột biến
(SPD)
D.6.1. Qui định chung
Các hiệu ứng của điện áp lên một thiết
bị SPD do sét phụ thuộc vào loại thiết bị SPD được xét, liên quan cụ thể với sự
có mặt hay không của một bộ phóng điện.
D.6.2. Thiết bị SPD có các bộ phóng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ăn mòn các điện cực bộ phóng điện do
đốt nóng, nóng chảy và bay hơi vật chất;
- Ứng suất cơ học do sóng phóng điện của
cú sét đánh.
Vô cùng khó để khảo sát riêng những hiệu
ứng này khi cả hai được gắn kết với các tham số dòng điện sét chính bằng các mối
quan hệ phức tạp.
Đối với các bộ phóng điện, các thử
nghiệm trong phòng thí nghiệm
được tiến hành theo cách để biểu diễn càng gần càng tốt các tham số dòng điện
sét thích hợp trong trường hợp quan trọng nhất, nghĩa là tất cả các tham số
thích hợp của dòng điện sét được áp dụng bằng cách chịu áp lực điện riêng.
Trong trường hợp này, xét năm tham số:
giá trị đỉnh, điện tích, độ rộng xung, năng lượng riêng và tốc độ tăng của dòng
điện xung.
Giá trị dòng đỉnh chi phối mức độ
nghiêm trọng của sóng sét đánh. Các giá trị số được xét là những giá trị liên
quan đến cú sét đầu tiên. Dữ liệu bảo toàn thu được khi xét các cú sét mang điện
dương.
Điện tích chi phối đầu vào năng lượng
trong hồ quang. Năng lượng trong hồ quang sẽ nóng lên, tan chảy và có thể làm
bay hơi một phần vật liệu điện cực tại các điểm nối của hồ quang. Giá trị số được
xét là những số liên quan đến toàn bộ quá trình sét đánh. Tuy nhiên, trong nhiều
trường hợp, điện tích của dòng điện độ rộng xung dài có thể được bỏ qua tùy thuộc
vào cấu hình của hệ thống cung cấp điện (TN, TT hoặc IT).
Độ rộng của dòng điện xung chi phối hiện
tượng truyền nhiệt vào khối lượng của điện cực và dẫn đến lan truyền nóng chảy
bề mật.
Năng lượng riêng của xung dòng điện
chi phối khả năng tự nén từ của hồ quang và tính chất vật lý của các luồng
plasma điện cực xuất hiện tại giao diện giữa các bề mặt điện cực và hồ quang
(mà có thể thổi tắt một số lượng đáng kể vật liệu nóng chảy). Giá trị số được
xét là số liên quan đến cú sét đầu tiên. Dữ liệu bảo toàn thu được khi xét các
cú sét mang điện dương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.3. Thiết bị SPD có điện trở phi
tuyến bằng oxit kim loại
Sét tác động tới điện trở phi tuyến
oxit kim loại có thể được chia thành hai loại chính: quá tải và phóng điện hồ
quang. Mỗi loại được đặc trưng bởi các hình thức hỏng được tạo ra bởi các hiện
tượng khác nhau và bị chi phối bởi các tham số khác nhau. Hỏng hóc một thiết bị
SPD oxit kim loại được gắn với các đặc trưng yếu nhất của nó và do đó không chắc
về sự đồng thời giữa các áp lực nghiêm trọng khác nhau có thể xảy ra. Do đó, chấp
nhận việc thực hiện các thử nghiệm riêng để kiểm tra tính năng trong từng điều
kiện của chế độ hỏng hóc.
Quá tải là do một lượng năng lượng hấp
thu vượt quá khả năng của thiết bị. Năng lượng vượt quá được xét ở đây có liên
quan đến chính tác động của sét. Tuy nhiên, đối với các thiết bị SPD được lắp đặt
trên các hệ thống cung cấp điện, dòng điện kéo theo được đưa vào thiết bị trong
hệ thống điện ngay lập tức sau khi chấm dứt dẫn dòng điện sét cũng có thể đóng
một vai trò quan trọng trong những thiệt hại nghiêm trọng của thiết bị SPD. Cuối
cùng, một thiết bị SPD có thể bị thiệt hại nghiêm trọng do bất ổn nhiệt dưới điện
áp áp dụng liên quan đến hệ số nhiệt độ âm của các đặc tuyến vôn - ampe của điện
trở. Để mô phỏng tình trạng quá tải của điện trở phi tuyến oxit kim loại, xét một
tham số chính là: điện tích.
Điện tích chi phối đầu vào năng lượng
đưa vào khối điện trở oxit kim loại,
coi như là một hằng số điện áp tồn dư của khối điện trở oxit kim loại. Giá trị
số được xét là số liên quan đến sét.
Phóng điện hồ quang và nứt gẫy do biên
độ của các xung dòng điện vượt quá dung lượng của các điện trở. Cơ chế hỏng này thường được
chứng minh bằng một phóng điện hồ quang ngoài dọc theo mặt bích, đôi khi xuyên
vào khối điện trở gây ra một vết nứt hay lỗ vuông góc với mặt bích. Hỏng hóc gắn
chủ yếu với phá vỡ lớp điện môi của mặt bích khối điện trở.
Để mô phỏng hiện tượng sét này, cần
xét hai tham số chính: giá trị tối đa và độ rộng dòng điện xung.
Thông qua mức độ đáp ứng điện áp tồn
dư, giá trị tối đa của dòng điện xung xác định độ bền điện môi tối đa trên mặt
bích điện trở có bị vượt
quá. Giá trị số được xét là những số liên quan đến cú sét đầu tiên. Dữ liệu bảo
toàn thu được khi xét các cú sét mang điện dương.
Độ rộng dòng điện xung chi phối thời
gian đặt áp lực điện môi trên mặt bích điện trở.
D. 7. Tóm tắt các tham số thử nghiệm được
áp dụng trong thử nghiệm các thành phần hệ thống LPS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị số đưa ra trong Bảng D.1
có liên quan đến các tham số sét quan trọng tại điểm sét đánh.
Các giá trị thử nghiệm phải được tính
toán xét tới việc chia dòng mà có thể được biểu diễn bằng các hệ số chia dòng,
như đã khảo sát ở Điều D.3.
Do đó, các giá trị số của các tham số
được sử dụng trong các thử nghiệm có thể được tính toán trên cơ sở các số liệu
đưa trong Bảng D.1, áp dụng các hệ số giảm gắn với chia dòng, như đã biểu diễn
theo công thức được nêu ở Điều D.3.
PHỤ
LỤC E
(tham khảo)
CÁC ĐỘT BIẾN DO SÉT TẠI CÁC ĐIỂM LẮP ĐẶT KHÁC NHAU
E.1. Qui định
chung
Với kích thước của dây dẫn, các thiết
bị SPD và máy móc, phải xác định mối đe dọa do đột biến tại các điểm lắp đặt cụ
thể các thành phần này. Đột biến có thể phát sinh từ các dòng điện sét (một phần)
và từ các hiệu ứng cảm ứng đi vào các vòng ghép lắp đặt. Mối đe dọa do các đột biến
phải nhỏ hơn mức độ chịu đựng của các thành phần được sử dụng (được xác định bằng
các thử nghiệm thích hợp khi cần thiết)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1. Các đột biến dẫn qua các bộ phận
dẫn điện bên ngoài và các đường dây được nối tới kết cấu
Khi được dẫn điện về đất, dòng điện
sét được chia giữa các hệ thống đầu thu sét, các bộ phận dẫn điện bên ngoài và
các đường dây, trực tiếp hoặc thông qua thiết bị SPD được nối tới chúng.
Nếu lF = ke
x I (E.1)
là bộ phận của dòng điện sét liên quan
đến mỗi bộ phận hoặc đường dây dẫn điện bên ngoài, thì hệ số chia dòng ke
phụ thuộc vào:
- số đường dẫn song song;
- trở kháng nối đất quy ước của chúng đối với
các bộ phận chôn ngầm, hoặc trở kháng đất của chúng, khi các bộ phận trên không
nối xuống đất, đối với các bộ phận trên không;
- trở kháng nối đất quy ước của hệ thống
đầu tiếp đất.
·
đối với lắp đặt ngầm
(E.2)
·
đối với lắp đặt trên không
(E.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z là trở kháng nối đất quy ước của hệ
thống tiếp đất;
Z1 là trở kháng nối đất quy
ước của các bộ phận bên ngoài hoặc các đường dây chạy
ngầm trong đất (Bảng E.1);
Z2 là trở kháng đất của
phân bố nối đất nối đường dây trên không xuống đất. Nếu không xác định được trở
kháng đất của điểm nối đất thì có thể sử dụng giá trị Z1 chỉ
trên Bảng E.1 (trong đó điện trở suất liên quan đến điểm tiếp đất).
CHÚ THÍCH 1: Giá trị này được ước lượng
theo công thức trên là như nhau đối với mỗi điểm tiếp đất. Nếu không phải trường
hợp này thì cần sử dụng
các công thức phức tạp hơn.
n1 là tổng các bộ phận bên
ngoài hoặc các đường dây chôn ngầm;
n2 là tổng các bộ phận bên
ngoài hoặc các đường dây trên không;
I là dòng điện sét liên quan đến mức bảo
vệ chống sét (LPL) được xét
Giả thiết giá trị ban đầu xấp với một
nửa dòng điện sét dẫn trong hệ thống tiếp đất và có Z2 = Z1,
thì giá trị ke có thể được đánh giá cho một bộ phận dẫn điện bên
ngoài hoặc đường dây theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các đường dây vào (như đường
điện và viễn thông) đều không có vỏ bảo vệ hoặc không được chia lộ trong ống dẫn
kim loại thì mỗi dây dẫn n của đường dây mang một phần dòng điện sét bằng
nhau
k'e
= ke/ n’ (E.5)
n’ là tổng số các dây dẫn điện
Đối với các đường dây có vỏ
bảo vệ được liên kết ở lối vào, các giá trị hệ số chia dòng k’e đối
với mỗi dây dẫn n’ của một đường dây có vỏ bảo vệ được đưa ra theo:
k'e
= ke x Rs
/ (n’ X RS + RC) (E.6)
trong đó:
RS là trở kháng thuần trở
trên mỗi đơn vị chiều dài của vỏ bảo vệ;
RC là trở kháng thuần
trở trên mỗi đơn
vị chiều dài của dây dẫn bên trong.
CHÚ THÍCH 2: Công thức này có thể đánh
giá thấp vai trò của vỏ bảo vệ trong việc chuyển hướng dòng điện sét do điện cảm
tương hỗ giữa lõi và vỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
Wm
Z1a
W
Trở kháng đất
quy ước liên quan đến loại hệ thống LPSb
Z
W
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 100
8
4
4
4
200
11
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
16
10
10
10
1000
22
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
28
10
15
40
3000
35
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các giá trị được nêu
trong bảng này liên quan đến trở kháng đất quy ước của một dây dẫn chôn ngầm
trong điều kiện xung (10/350 ms).
a Các giá trị
đề cập đến các bộ phận bên ngoài dài hơn 100 m. Với chiều dài bộ phận bên
ngoài nhỏ hơn 100 m trong các điện trở suất đất cao (> 500 Wm) Z1 có
thể được tăng gấp đôi.
b Hệ thống
tiếp đất tuân thủ 5.4 của TCVN 9888-3:2013 (IEC 62305 3:2010).
E.2.2. Các hệ số ảnh hưởng đến chia
dòng điện sét trên các đường dây điện
Với các tính toán chi tiết, một số hệ
số có thể ảnh hưởng đến biên độ và hình dạng của các đột biến như vậy:
·
chiều dài cáp có thể ảnh hưởng đến các đặc trưng chia dòng và đặc
điểm hình dạng
do tỷ số L/R;
·
trở
kháng khác nhau của dây dẫn điện trung tính và pha có thể ảnh hưởng đến chia
dòng giữa các dây dẫn điện;
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ, nếu dây trung tính
(N) có nhiều điểm nối đất, thì trở kháng của N thấp hơn so với dây dẫn pha L1,
L2, L3 và có thể dẫn đến 50 % dòng điện chạy qua dây dẫn
N và 50 % còn lại được chia cho 3 dây dẫn pha khác (mỗi dây 17 %). Nếu N, L1,
L2, L3 có cùng trở kháng thì mỗi dây dẫn sẽ mang khoảng
25 % dòng điện.
·
trở kháng biến áp khác nhau có thể ảnh hưởng đến chia dòng (hiệu ứng
này là không đáng kể, nếu các máy biến áp được bảo vệ bởi thiết bị SPD nối tắt
trở kháng của nó);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
các hộ tiêu thụ song song làm giảm hiệu quả trở kháng của hệ thống
điện hạ áp, điều này có thể làm tăng phần dòng điện sét dẫn vào hệ thống này.
CHÚ THÍCH 2: Tham khảo Phụ lục D của
TCVN 9888-4:2013 (IEC 62305-4:2010) để biết thêm thông tin.
E.3. Đột biến liên quan đến các đường
dây được nối tới kết cấu
E.3.1. Đột biến do sét đánh vào đường
dây (nguồn gây thiệt hại S3)
Khi sét đánh trực tiếp vào đường dây nối,
cần tính đến việc chia dòng điện sét theo cả hai hướng của đường dây và đánh thủng
cách điện.
Việc lựa chọn các giá trị limp
có thể dựa trên giá trị cho trong bảng E.2 cho các hệ thống điện hạ áp và bảng
E.3 cho các hệ thống viễn thông, trong đó các giá trị ưu tiên của limp
liên quan với mức độ bảo vệ sét (LPL).
Bảng E.2 -
Quá dòng đột biến dự kiến do sét đánh vào hệ thống điện hạ áp
LPL
(mức)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điện hạ áp
Các sét
đánh trực tiếp và gián tiếp tới dịch vụ
Sét đánh gần
kết cấu a
Sét đánh
vào kết cấu a
Nguồn gây
thiệt hại S3 (đánh trực tiếp)b
Dạng dòng
điện: 10/350 ms
kA
Nguồn gây
thiệt hại S4 (đánh gián tiếp)c
Dạng dòng
điện: 8/20 ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn gây
thiệt hại S2 (dòng điện cảm ứng)
Dạng dòng
điện:d 8/20 ms
kA
Nguồn gây
thiệt hại S1 (dòng điện cảm ứng)
Dạng dòng
điện:d 8/20 ms
kA
III-IV
5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
II
7,5
3,75
0,15
7,5
I
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
CHÚ THÍCH: Tất cả các giá trị đều
liên quan đến từng dây pha.
a Tuyến dây
dẫn mạch vòng và khoảng cách đến dòng điện cảm ứng sẽ ảnh hưởng đến các giá
trị quá dòng đột biến dự kiến. Giá trị trong Bảng E.2 liên quan đến các dây dẫn mạch
vòng ngắn mạch không được bảo vệ, có tuyến khác nhau trong các tòa nhà lớn
(diện tích mạch vòng cỡ 50 m2, rộng 5 m), cách tường kết cấu 1 m,
bên trong kết cấu không được bảo vệ hoặc tòa nhà có LPS (kc =
0,5). Đối với các đặc trưng mạch vòng và kết cấu khác, giá trị này cần được
nhân với các hệ số KS1, kS2, KS3 (xem Điều
B.4 của TCVN 9888-2:2013 (IEC 62305- 2:2010)).
b Các giá trị
liên quan đến trường hợp đánh lửa tới cực cuối của đường dây sát với
đường dây của hộ tiêu thụ và đường dây nhiều lõi (ba pha + trung tính).
c Các giá trị
liên quan đến đường dây trên không. Đối với đường dây chôn ngầm, giá trị có
thể giảm một nửa.
d Điện trở
và điện cảm vòng lặp sẽ ảnh hưởng đến hình dạng của dòng cảm ứng. Khi điện trở vòng ghép
không đáng kể thì giả thiết là dòng điện cảm ứng có dạng 10/350 ms. Đây là trường hợp
một loại chuyển mạch SPD được lắp trong mạch cảm ứng.
Bảng E.3 -
Quá dòng đột biến được dự kiến do sét đánh lên các hệ thống viễn thông
Các hệ thống
viễn thônga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sét
đánh trực tiếp và gián tiếp tới dịch vụ
Sét đánh gần
kết cấu b
Sét đánh
vào kết cấu b
LPL
(mức)
Nguồn gây
thiệt hại S3 (đánh trực tiếp)c
Nguồn gây
thiệt hại S4 (đánh gián tiếp)d
Nguồn gây
thiệt hại S2 (dòng điện cảm ứng)
Nguồn gây
thiệt hại S1 (dòng điện cảm ứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng dòng
điện: 10/350 ms
kA
Dạng dòng
điện: 8/20 ms
kA
Dạng dòng
điện:d 8/20 ms
kA
Dạng dòng
điện:d 8/20 ms
kA
lll-IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035
0,1
5
II
1,5
0,085
0,15
7,5
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,160
0,2
10
CHÚ THÍCH: Tất cả các giá trị đều
liên quan đến từng dây pha
a Tham khảo
khuyến cáo ITU-T K.67[6] để biết thêm thông tin.
b Tuyến dây
dẫn mạch vòng và khoảng cách đến dòng điện cảm ứng sẽ ảnh hưởng đến các giá
trị quá dòng đột biến dự kiến. Giá trị trong Bảng E.3 liên quan đến các dây dẫn
mạch vòng ngắn mạch không được bảo vệ, có tuyến khác nhau trong các tòa nhà lớn
(diện tích mạch vòng cỡ 50 m2, rộng 5 m), cách tường kết cấu 1 m,
bên trong kết cấu không được bảo vệ hoặc tòa nhà có LPS (kc =
0,5). Đối với các đặc trưng mạch vòng và kết cấu khác, giá trị này cần được nhân với
các hệ số KS1, KS2, KS3 (xem Điều B.4 của
TCVN 9888-2:2013 (IEC 62305- 2:2010)).
c Các giá trị
liên quan đến các đường dây không được bảo vệ có nhiều cặp dây dẫn. Đối với
dây không có vỏ bảo vệ, các giá trị có thể cao hơn 5 lần.
d Các giá trị
liên quan đến đường dây trên không không được bảo vệ. Đối với đường dây chôn
ngầm, các giá trị có thể giảm một nửa.
Đối với các đường dây được bảo vệ, các
giá trị quá dòng được cho trong Bảng E.2 có thể được giảm đi 0,5 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2. Các đột biến do sét đánh gần đường
dây (nguồn gây thiệt hại S4)
Các đột biến do sét đánh gần đường dây
có năng lượng thấp hơn nhiều so với các đột biến do sét đánh vào đường dây (nguồn
gây thiệt hại S3).
Quá dòng điện dự kiến, liên quan đến một
mức bảo vệ sét cụ thể (LPL) được cho trong Bảng E.2 và Bảng E.3.
Đối với đường dây được bảo vệ, các giá
trị quá dòng điện được cho trong Bảng E.2 và Bảng E.3 có thể được giảm đi 0,5 lần.
E.4. Các đột biến do ảnh hưởng của cảm
ứng (nguồn gây thiệt hại S1 hoặc S2 )
E.4.1. Qui định chung
Các đột biến do ảnh hưởng cảm ứng của
trường từ, phát ra hoặc do sét đánh gần (nguồn S2) hoặc do dòng điện sét dẫn
trong hệ thống LPS bên ngoài hoặc màn chắn không gian của vùng LPZ 1 (nguồn S1)
có dạng dòng điện điển hình 8/20 ms. Các đột biến như vậy được xét gần tới hoặc tới đầu cuối
của máy móc bên trong vùng LPZ 1 và ở ranh giới của LPZ 1/2.
E.4.2. Các đột biến bên trong vùng LPZ
1 không được bảo vệ
Bên trong các vùng không được bảo vệ
LPZ 1 (ví dụ chỉ được bảo vệ bằng một hệ thống LPS ngoài theo TCVN 9888-3 (IEC
62305-3) có độ rộng lưới lớn hơn 5m) các đột biến tương đối cao được dự kiến do
các hiệu ứng cảm ứng của từ trường không tắt dần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.3. Các đột biến bên trong các vùng
LPZ được bảo vệ
Bên trong vùng LPZ có màn chắn không
gian hiệu quả (yêu cầu chiều rộng lưới dưới 5 m theo Phụ lục A của IEC
62305-4:2010), việc phát các đột biến do hiệu ứng cảm ứng từ từ trường bị giảm
mạnh. Trong trường hợp như vậy, các đột biến thấp hơn nhiều các giá trị được
cho trong E.4.2.
Bên trong vùng LPZ 1, các hiệu ứng cảm
ứng thấp hơn do hiệu ứng tắt dần của màn chắn không gian của nó.
Bên trong vùng LPZ 2, các đột biến bị
giảm mạnh hơn nữa do hiệu ứng xếp chồng hai màn chắn không gian của vùng LPZ 1
và LPZ 2.
E.5. Thông tin chung liên quan đến các
thiết bị SPD
Việc sử dụng các thiết bị SPD phụ thuộc
vào khả năng chịu đựng của chúng, với hệ thống điện thì được phân loại
trong IEC 61643-1[7] và trong IEC 61643-21[8] đối với hệ
thống viễn thông.
Các thiết bị SPD sẽ được sử dụng theo
vị trí lắp đặt chúng như sau:
a) Tại lối đường dây đi vào kết cấu (tại
ranh giới của vùng LPZ 1, ví dụ tại bảng phân phối chính MB):
·
thiết bị SPD được thử nghiệm với limp (dạng dòng điển
hình 10/350), ví dụ: thiết bị SPD được thử nghiệm theo cấp I;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b ) Gần với máy được bảo vệ (tại ranh
giới của vùng LPZ 2 và cao hơn, ví dụ tại bảng phân phối thứ cấp SB,
hoặc tại một ổ cắm SA):
·
SPD được thử nghiệm với Limp (dạng dòng điển hình
10/350), ví dụ SPD được thử nghiệm theo Cấp I cho các thiết bị SPD công suất);
·
SPD được thử nghiệm với ln (dạng dòng điện điển hình
8/20), ví dụ SPD được thử nghiệm theo cấp II;
·
SPD được thử nghiệm với một sóng kết hợp (dạng dòng điện điển hình
8/20), ví dụ SPD được thử nghiệm theo cấp III.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] IEC 60664-1:2007, Insulation
coordination for equipment within low-voltage systems - Part 1: Principles,
requirements and tests (Kết hợp cách điện cho thiết bị trong các hệ thống hạ áp
- Phần 1: Nguyên lý, yêu cầu và thử nghiệm)
[2] IEC 61000-4-5, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 4-5: Testing and measurement techniques - Surge
immunity test (Tương thích điện từ - Phần 4-5: Các kỹ thuật thử nghiệm và đo lường
– Thử nghiệm loại trừ đột biến)
[3] BERGER K., ANDERSON R.B., KRÖNINGER
H., Parameters
of lightning flashes. CIGRE Electra No 41 (1975), p. 23 -
37 (Các tham số của sét)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] IEEE working group report, Estimating
lightning performance of
transmission lines- Analytical models. IEEE Transactions on Power Delivery,
Volume 8, n. 3, July 1993 (Tính năng ước tính của sét cho các mô
hình phân tích các đường dây truyền tải)
[6] ITU-T Recommendation K.67, Expected
surges on telecommunications and signalling networks due to lightning (Các đột
biến dự kiến trên các mạng viễn thông và tín hiệu do sét)
[7] IEC 61643-1, Low-voltage surge
protective devices - Part 1: Surge protective devices connected to low-voltage
power distribution systems - Requirements and tests (Các thiết bị bảo vệ đột biến
hạ áp - Phần 1: Các thiết bị bảo vệ đột biến được nối với các hệ thống phân phối
điện năng hạ áp - Các yêu cầu và thử nghiệm)
[8] IEC 61643-21 Low-voltage surge
protective devices - Part 21: Surge protective devices connected to
telecommunications and signalling networks - Performance requirements and
testing methods (Các thiết bị bảo vệ đột biến hạ áp – Phần 21: Các thiết bị bảo
vệ đột biến được nối tới các mạng viễn thông và tín hiệu - Các phương pháp thử nghiệm
và các yêu cầu tính năng).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1.Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.Thuật ngữ và định nghĩa
4.Tham số dòng điện sét
5.Thiệt hại do sét
6.Nhu cầu và luận chứng kinh tế đối với
bảo vệ chống sét
7. Biện pháp bảo vệ
8. Tiêu chí cơ bản để bảo vệ các kết cấu
Phụ lục A (tham khảo) - Tham số dòng
điện sét
Phụ lục B (tham khảo) - Hàm số theo thời
gian cùa dòng điện sét đối với mục đích phân tích
Phụ lục C (tham khảo) - Mô phỏng dòng
điện sét cho các mục đích thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (tham khảo) - Đột biến do
sét tại các điểm lắp đặt khác nhau
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Con
số trong ngoặc vuông thể hiện thư mục tài liệu tham khảo