TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9756
: 2014
MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG
RIÊNG LỚN (HDPE) - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN LÃO HÓA NHIỆT
High density polyethylene (HDPE)
geomembranes - Method for determining of air-oven aging
Lời nói đầu
TCVN 9756:2014 được xây dựng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn ASTM D5721-08 Standard practive
for air-oven aging of polyolefin geomembranes.
TCVN 9756:2014 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng
đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG
RIÊNG LỚN (HDPE) - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN LÃO HÓA NHIỆT
High density polyethylene (HDPE)
geomembranes - Method for determining of air-oven aging
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền lão hóa
bằng nhiệt của màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE).
2 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn.
Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9754:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng
riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định thời gian cảm ứng oxy hóa bằng
phương pháp đo nhiệt
lượng quét vi sai ở điều kiện chuẩn.
TCVN 9755:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng
riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định thời gian cảm ứng oxy hóa bằng phương
pháp đo nhiệt lượng quét vi sai ở điều kiện áp suất cao.
3 Nguyên
tắc
Độ bền lão hóa nhiệt được xác định dựa vào sự thay đổi thời gian cảm ứng oxy hóa giữa mẫu thử đã lão hóa nhiệt
trong điều kiện thí nghiệm với mẫu thử không lão
hóa nhiệt.
4 Lấy mẫu
và chuẩn bị mẫu thử
Số lượng tối thiểu là 4 miếng mẫu thử, 2 mẫu thử dùng để lão
hóa nhiệt và 2 mẫu thử dùng làm mẫu đối chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tủ sấy, có khả năng duy trì được nhiệt độ ở 85 oC có độ chính xác tối
thiểu là ± 0,5 oC.
Các thiết bị và dụng cụ xác định thời gian cảm ứng oxy hóa, theo Điều 5 của TCVN 9754:2014 và
theo Điều 5 của TCVN 9755:2014.
6 Cách tiến
hành
Chia đôi số lượng miếng mẫu thử, một nửa số lượng mẫu thử
dùng để lão hóa nhiệt, nửa còn lại dùng để đối chứng.
Tiến hành gia nhiệt tủ sấy lên đến (85 ± 0,5) oC.
Khi nhiệt độ trong tủ sấy đạt đến 85 oC, đưa mẫu
vào tủ sấy sao cho các mặt của mẫu thử được tiếp xúc đều nhiệt, khoảng cách giữa
mẫu thử với thành tủ và đáy tủ sấy tối thiểu là 20 mm. Ghi lại thời gian bắt đầu đưa mẫu thử vào tủ sấy.
Hàng tuần, mẫu thử phải được theo dõi để phát hiện bất kỳ sự
thay đổi nào ở trên mẫu thử.
Cứ một tuần chuyển vị trí các mẫu thử ở trong tủ một lần, từ phía trên xuống phía dưới,
từ phía trong ra phía ngoài để đảm bảo quá trình thử có cùng điều kiện thử.
Sau 90 ngày lấy mẫu thử ra ngoài tủ sấy, để nguội mẫu thử đến
nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Biểu thị
kết quả
Độ bền lão hóa nhiệt (ΔT) của miếng mẫu thử tính bằng %, được tính theo công thức
sau:
trong đó:
T1: là
thời gian cảm ứng oxy hóa của mẫu đối chứng, min.
T2: là thời gian cảm ứng oxy hóa mẫu bị lão hóa nhiệt, min.
Độ lão bền hóa nhiệt của mẫu thử là giá trị trung bình cộng
độ lão hóa của từng miếng mẫu thử.
8 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Tất cả các thông tin có thể nhận biết được mẫu thử;
- Tên, số hiệu (nếu có) của thiết bị thử;
- Các kết quả riêng lẻ, kết quả trung bình, độ chính xác;
- Ngày thử nghiệm, người thử nghiệm:
- Nhận xét kết quả thử nghiệm;
- Người
thí nghiệm, người kiểm tra, thủ trưởng đơn vị kiểm tra.