TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9753 : 2014
MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG
RIÊNG LỚN (HDPE) - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MUỘI
High density polyethylene (HDPE)
geomembranes - Method for determining carbon black content
Lời nói đầu
TCVN 9753:2014 được xây dựng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn ASTM D4218-08
Standard test method for determination of cacbon black content in Polyethylene
compounds by the muffle- furnace technique.
TCVN 9753:2014 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng
đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG
RIÊNG LỚN (HDPE) - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MUỘI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi
áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng muội
của màng địa kỹ thuật HDPE.
2 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn.
Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9748:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng
riêng lớn (HDPE) - Yêu cầu kỹ thuật.
3 Nguyên tắc
Hàm lượng muội được xác định dựa vào tỷ lệ khối lượng của mẫu
thử trước và sau khi nung trong điều kiện thử nghiệm.
4 Lấy mẫu
và chuẩn bị mẫu thử
4.1 Lấy mẻ mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Số lượng
mẫu thử
Chuẩn bị tối thiểu 2 miếng mẫu thử.
4.3 Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử phải được làm sạch hoặc rửa bằng các loại dung môi phù hợp để mẫu không dính bất kỳ tạp
chất nào.
5 Thiết bị và dụng cụ
- Lò nung mẫu, có khả năng duy trì nhiệt độ trong khoảng
600 °C đến 610 °C.
- Bình hút ẩm.
- Cân phân tích, có độ chính xác 0,1 mg.
- Dụng cụ gắp mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cốc sứ nung mẫu.
6 Cách tiến
hành
Lắp hệ thống hút gió vào lò nung mẫu.
Cài đặt nhiệt độ của lò nung ở 600 °C,
và để ổn định ở khoảng nhiệt độ 600 °C đến 610 °C.
Đặt cốc nung mẫu vào lò nung khoảng 2 min để cháy hết các tạp
bẩn dính trên cốc. Sau đó chuyển cốc nung vào bình hút ẩm tối thiểu 2 min để làm nguội.
Sau khi nguội, cân cốc nung và ghi lại khối lượng của cốc (m1)
Cho khoảng 1 g mẫu thử vào cốc nung, cân và ghi lại khối lượng
của cốc (m2).
Đặt cốc nung có chứa mẫu thử vào lò nung trong khoảng 3 min.
Kết thúc thời gian nung mẫu, lấy cốc nung ra khỏi lò rồi cho
vào bình hút ẩm tối thiểu khoảng 2 min để làm nguội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nghi ngờ mẫu thử có các chất độn khoáng, đưa cốc nung vào lò nung để nung tiếp
lần hai trong thời gian khoảng 10 min hoặc lâu hơn cho đến khi trong cốc chỉ
còn lại tro có màu xám nhạt.
Sau đó lấy cốc nung ra khỏi lò chuyển vào bình hút ẩm tối thiểu 2 min để làm nguội.
Cân lại cốc nung và tro, ghi lại khối lượng của cốc (m4).
Với mỗi miếng mẫu
thử phải tiến hành thử tối thiểu hai lần thử.
7 Biểu thị
kết quả
Hàm lượng muội (C) của miếng mẫu thử tính bằng %, được tính
theo công thức sau:
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là
khối lượng của cốc, gam.
m2 là khối lượng của cốc và mẫu trước khi nung,
gam.
m3 là khối lượng cốc sau khi nung, gam.
m4 là khối lượng cốc và tro sau khi nung lần hai,
gam.
Hàm lượng muội của mẫu thử là giá trị trung bình cộng hàm lượng
muội của từng miếng mẫu thử.
8 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung sau:
- Cơ quan gửi mẫu;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên, số hiệu (nếu có) của thiết bị thử;
- Các kết quả riêng lẻ, kết quả trung bình,
độ chính xác;
- Ngày thử nghiệm, người thử nghiệm;
- Nhận xét kết quả thử nghiệm;
- Người thí nghiệm, người kiểm tra, thủ trưởng đơn vị kiểm tra.