Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9751:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen - xác định các thuộc tính chịu kéo

Số hiệu: TCVN9751:2014 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2014 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Các ký hiệu sử dụng

Kích thước

Sai số cho phép

Chiều rộng phần eo của mẫu mái chèo (W)

6

± 0,5

Chiu dài phần eo của mẫu mái chèo (L)

33

± 0,5

Chiu dài phần làm việc ở điểm chảy ban đầu (GLY)

33

± 0,5

Chiều dài phần làm việc ban đầu (GLB)

50

± 0,5

Chiu rộng của mẫu mái chèo (Wo)

19

± 6,4

Chiu dài của mẫu mái chèo (Lo)

115

+ 6,4; - 0,13

Chiu dài phần làm việc của mẫu thử (G)

25

± 0,5

Khoảng cách giữa hai đu mái chèo (D)

65

± 0,13

Bán kính góc lượn ngoài (Ro)

25

± 1

Bán kính góc lượn trong (R)

14

± 1

Hình 1 - Hình dạng mẫu thử

4  Thiết bị và dụng cụ

Máy thử kéo, độ chính xác của tải trọng là ± 1%. Có thể thiết lập tốc độ kéo là 50 mm/min. Các phụ kiện của máy thử kéo bao gm:

Đu giữ cố định và đu giữ di chuyển: dùng để giữ các má kẹp.

Bộ má kẹp: dùng để cố định mẫu, đồng thời loại bỏ sự lệch tâm của tải trọng khi truyền lên mẫu thử. Dụng cụ đo độ dày màng, theo TCVN 8220:2009 và theo TCVN 9748:2014.

Thước kẹp, có độ chính xác đến 0,01 mm.

Dụng cụ tạo mẫu hình mái chèo, dạng dao cắt bằng kim loại hình dạng mái chèo và có kích thước theo các thông số trên Bảng 1.

5  Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đo độ dày của miếng mẫu thử, đối với màng địa kỹ thuật loại trơn độ dày được xác định theo TCVN 8220:2009 và đối với màng địa kỹ thuật loại sn độ dày được xác định theo TCVN 9748:2014.

Kẹp chặt miếng mẫu thử vào má kẹp với khoảng cách giữa hai má kẹp là 65 mm sao cho mẫu thử được kẹp phải đồng trục và sức căng phân bố đồng đều trên toàn bộ miếng mẫu thử.

Thiết lập tốc độ kéo đối với mu thử là 50 mm/min.

Ghi lại giá trlực và độ giãn dài của miếng mẫu thử ở điểm chảy và thời điểm mẫu thử bị phá hủy.

6  Biểu th kết quả

6.1  Tải trọng kéo điểm chy của miếng mẫu thử, ký hiệu (SC) tính bằng N/mm, được tính theo công thức (1):

                                                                                                                  (1)

trong đó:

σc: là giá trị lực đo được điểm chảy, Niu tơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tải trọng kéo điểm chảy của mẫu thử là giá trị trung bình cộng tải trọng kéo điểm chảy của từng miếng mẫu thử.

6.2  Tải trọng kéo khi đt của miếng mu thử, ký hiệu (Sk) tính bằng N/mm, được tính theo công thức (2):

                                                                                                                 (2)

trong đó:

σk: là giá trị lực đo được của mẫu khi đt, Niu tơn.

W: là chiều rộng phần eo ban đầu nhỏ nhất của mẫu thử, mm.

Tải trọng kéo khi đt của mẫu thử là giá tr trung bình cộng tải trọng kéo khi đt của từng miếng mẫu thử.

6.3  Độ dãn dài điểm chảy của miếng mẫu thử, ký hiệu (Ec) tính bằng %, lấy chính xác đến 1 %, được tính theo công thức (3):

                                                                                           (3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gc: là chiu dài phần làm việc tại điểm chảy, mm.

GLY: là chiu dài phần làm việc điểm chảy ban đầu, Go = 33 (mm).

Độ dãn dài ở điểm chảy của mẫu thử là giá trị trung bình cộng độ dãn dài ở điểm chảy của từng miếng mẫu thử.

6.4  Độ dãn dài khi đt của miếng mẫu thử, ký hiệu (Ek) tính bằng %, lấy chính xác đến 10 %, được tính theo công thức (4):

                                                                                         (4)

trong đó:

Gk: là chiều dài phần làm việc tại thời điểm khi đt mẫu, mm.

GLB: là chiều dài phần làm việc ban đầu, Go = 50 (mm).

Độ dãn dài khi đt của mẫu thử là giá trị trung bình cng độ dãn dài khi đt của từng miếng mẫu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Báo cáo thử nghiệm bao gm các nội dung sau:

- Cơ quan gửi mẫu;

- Viện dẫn tiêu chuẩn này;

- Tất cả các thông tin có thể nhận biết được mẫu thử;

- Tên, số hiệu (nếu có) của thiết bị thử,

- Các kết quriêng lẻ, kết quả trung bình, độ chính xác;

- Ngày thử nghiệm, người thử nghiệm;

- Nhận xét kết quả thử nghim;

- Người thí nghiệm, ngưi kiểm tra, thủ trưởng đơn vị kiểm tra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9751:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định các thuộc tính chịu kéo

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


738

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.181.21
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!