Các ký hiệu sử dụng
|
Kích thước
|
Sai số cho phép
|
Chiều rộng phần eo của mẫu mái chèo (W)
|
6
|
± 0,5
|
Chiều
dài phần eo của mẫu mái chèo (L)
|
33
|
± 0,5
|
Chiều
dài phần làm việc ở điểm chảy ban đầu (GLY)
|
33
|
± 0,5
|
Chiều dài phần làm việc ban đầu (GLB)
|
50
|
± 0,5
|
Chiều
rộng của mẫu mái chèo (Wo)
|
19
|
± 6,4
|
Chiều
dài của mẫu mái chèo (Lo)
|
115
|
+ 6,4; - 0,13
|
Chiều
dài phần làm việc của mẫu thử (G)
|
25
|
± 0,5
|
Khoảng cách giữa hai đầu mái chèo (D)
|
65
|
± 0,13
|
Bán kính góc lượn ngoài (Ro)
|
25
|
± 1
|
Bán kính góc lượn trong (R)
|
14
|
± 1
|
Hình 1 - Hình dạng mẫu thử
4 Thiết bị
và dụng cụ
Máy thử kéo, độ chính xác của tải trọng là ± 1%. Có thể thiết lập tốc độ
kéo là 50 mm/min. Các phụ kiện của máy thử kéo bao gồm:
Đầu giữ cố định
và đầu giữ di chuyển: dùng để giữ các má
kẹp.
Bộ má kẹp: dùng để cố định mẫu, đồng thời loại bỏ sự lệch
tâm của tải trọng khi truyền lên mẫu
thử. Dụng cụ đo độ dày màng, theo TCVN 8220:2009 và theo TCVN 9748:2014.
Thước kẹp, có độ chính xác đến 0,01 mm.
Dụng cụ tạo mẫu hình mái chèo, dạng dao cắt bằng kim loại hình dạng
mái chèo và có kích thước theo các thông số trên Bảng 1.
5 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ dày của miếng mẫu thử, đối với màng địa kỹ thuật loại
trơn độ dày được xác định theo TCVN
8220:2009 và đối với màng địa kỹ thuật loại sần độ dày được xác định theo TCVN 9748:2014.
Kẹp chặt miếng mẫu thử vào má kẹp với khoảng cách giữa hai
má kẹp là 65 mm sao cho mẫu thử được kẹp phải đồng trục và sức căng phân bố đồng
đều trên toàn bộ miếng mẫu thử.
Thiết lập tốc độ kéo đối với mẫu thử là 50 mm/min.
Ghi lại giá trị lực và độ giãn dài của miếng mẫu thử ở
điểm chảy và thời điểm mẫu thử bị phá hủy.
6 Biểu thị kết quả
6.1 Tải trọng
kéo ở điểm chảy của miếng mẫu thử, ký hiệu (SC) tính bằng N/mm, được tính theo
công thức (1):
(1)
trong đó:
σc: là giá trị lực đo được ở điểm chảy, Niu tơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng kéo ở điểm chảy của mẫu thử là giá trị trung
bình cộng tải trọng kéo ở điểm chảy của từng miếng mẫu thử.
6.2 Tải trọng
kéo khi đứt của miếng mẫu thử, ký hiệu (Sk) tính bằng N/mm, được tính theo công
thức (2):
(2)
trong đó:
σk: là giá trị lực đo được của mẫu khi đứt, Niu tơn.
W: là
chiều rộng phần eo ban đầu nhỏ nhất của mẫu thử, mm.
Tải trọng kéo khi đứt của mẫu thử là giá trị trung bình cộng tải trọng kéo khi đứt của từng
miếng mẫu thử.
6.3 Độ dãn
dài ở điểm chảy của miếng mẫu thử, ký hiệu (Ec) tính bằng %, lấy chính xác đến 1
%, được tính theo công thức (3):
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gc: là chiều dài phần làm
việc tại điểm chảy, mm.
GLY: là
chiều dài phần làm việc ở điểm chảy ban đầu, Go = 33
(mm).
Độ dãn
dài ở điểm chảy của mẫu thử là giá trị trung bình cộng
độ dãn dài ở điểm chảy của từng miếng mẫu thử.
6.4 Độ dãn
dài khi đứt của miếng
mẫu thử, ký hiệu (Ek) tính bằng
%, lấy chính xác đến 10 %, được tính theo công thức (4):
(4)
trong đó:
Gk: là chiều dài phần
làm việc tại thời điểm khi đứt mẫu,
mm.
GLB: là chiều dài phần làm việc ban đầu, Go = 50 (mm).
Độ dãn dài khi đứt của mẫu thử là giá trị trung bình cộng độ dãn
dài khi đứt của từng miếng mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung sau:
- Cơ quan gửi mẫu;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Tất cả các thông tin có thể nhận biết được mẫu thử;
- Tên, số hiệu (nếu có) của thiết bị thử,
- Các kết quả riêng
lẻ, kết quả trung bình, độ chính
xác;
- Ngày thử nghiệm, người thử nghiệm;
- Nhận xét kết quả thử nghiệm;
- Người thí nghiệm, người kiểm tra, thủ trưởng đơn vị kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66