a) Nhà
liên kế mặt phố sau tuyến phố
|
b) Nhà
liên kế mặt phố sau hàng rào
|
c) Nhà
liên kế mặt phố có sân vườn
|
Hình 1 -
Quy định về khoảng lùi của nhà liên kế mặt phố
5.3
Yêu cầu về tầm nhìn
Để đảm
bảo an toàn và tầm nhìn cho các phương tiện giao thông khi lưu thông trên đường
phố, các ngôi nhà ở góc đường phải được cắt vát theo quy định trong Bảng 1 (xem
Hình 2).
Bảng 1 -
Kích thước vạt góc tính từ điểm giao nhau với các lộ giới
Kích
thước tính bằng mét
Góc cắt giao nhau với lộ giới
Kích
thước vạt góc
-
Nhỏ hơn 450
8,0 x
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 x
5,0
-
900
4,0 x
4,0
-
Nhỏ hơn hoặc bằng 1350
3,0 x
3,0
-
Lớn hơn 1350
2,0 x
2,0
Đơn vị
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kích
thước vạt góc tại góc cắt giao nhau với lộ giới nhỏ hơn 450
b) Kích
thước vạt góc tại góc cắt giao nhau với lộ giới lớn hơn hoặc bằng 450

c) Kích
thước vạt góc tại góc cắt giao nhau với lộ giới bằng 900
d) Kích
thước vạt góc tại góc cắt giao nhau với lộ giới nhỏ hơn hoặc bằng 1350

e) Kích
thước vạt góc tại góc cắt giao nhau với lộ giới lớn hơn 1350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4
Yêu cầu về khoảng cách và quan hệ với công trình bên cạnh
5.4.1 Khoảng cách
giữa hai đầu hồi của hai dãy nhà liên kế không nhỏ hơn 4,0 m. Các cánh cửa ở độ
cao từ mặt hè đến 2,5 m khi mở ra không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.
5.4.2 Khoảng
cách giữa hai mặt tiền của hai dãy nhà liên kế mặt phố từ 8,0 m đến 12,0 m. Phần
đất trống giữa hai dãy nhà không được xây chen bất cứ công trình nào. Mặt bên
của nhà liên kế mặt phố tiếp giáp với phần đất trống được mở cửa sổ và ban
công.
5.4.3 Trường
hợp hai dãy nhà ở liên kế quay lưng vào nhau phải đảm bảo khoảng cách không nhỏ
hơn 2,0 m (ngoài chỉ giới xây dựng) để bố trí đường ống kỹ thuật dọc theo nhà.
Mặt sau của hai dãy nhà liên kế được phép mở cửa đi, cửa sổ và cửa thông gió ở
độ cao trên 2,0 m so với sàn nhà. Ranh giới giữa hai dãy nhà nếu cần thiết có
thể xây tường kín cao trên 2,0 m.
CHÚ THÍCH: Nếu có sân sau thì
không cần có khoảng cách trên.
5.4.4 Khoảng
cách từ các bộ phận kiến trúc đến hệ thống kỹ thuật hạ tầng và cây xanh đô thị:
5.4.4.1
Khoảng cách từ các bộ phận kiến trúc đến các đường dây điện gần
nhất:
a)
Theo mặt phẳng nằm ngang:
-
Đến đường dây cao thế: 4,0 m (từ mép ngoài cùng của kiến trúc);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đến đường dây hạ thế:
+
Từ cửa sổ: 0,75m;
+
Từ mép ngoài cùng của ban công: 1,0 m;
-
Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài cùng của kiến trúc đến cột điện:
0,75 m.
b)
Theo chiều đứng:
-
Khoảng cách thẳng đứng từ công trình tới dây điện dưới cùng phải
đảm bảo:
+
Đối với điện áp tới 35KV: 3 m;
+
Đối với điện áp 66-100KV: 4 m;
+
Đối với điện áp 220 (230)KV: 5 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Trên cửa sổ: 0,5 m;
+
Dưới cửa sổ: 1,0 m;
+
Dưới ban công: 1,0 m.
5.4.4.2 Khoảng
cách tối thiểu từ mép ngoài cùng của bộ phận kiến trúc đến tuyến ống, cáp ngầm
đô thị:
+
Đến đường cáp ngầm: 1,0 m;
+
Đến mặt ống ngầm và hố ga: 1,0 m.
5.4.4.3 Khoảng
cách giữa mép ngoài cùng tường nhà tiếp giáp với cây bụi, cây thân gỗ phải đảm
bảo từ 2 m đến 5 m.
CHÚ THÍCH: Đối với các khu vực đã
trồng cây ổn định, khoảng cách này sẽ được quy định trong quy hoạch chi tiết
tuyến phố.
5.5
Yêu cầu về chiều cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2 Chiều cao
của nhà ở liên kế phải tuân theo quy hoạch xây dựng được duyệt.
Đối với
các khu vực chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì chiều cao nhà không lớn hơn
4 lần chiều rộng nhà (không kể phần giàn hoa hoặc kiến trúc trang trí).
Trong một
dãy nhà liên kế nếu cho phép có độ cao khác nhau thì chỉ được phép xây cao hơn
tối đa 2 tầng so với tầng cao trung bình của cả dãy. Độ cao tầng 1 (tầng trệt)
phải đồng nhất.
Đối với
nhà liên kế có sân vườn, chiều cao không lớn hơn 3 lần chiều rộng của ngôi nhà
hoặc theo khống chế chung của quy hoạch chi tiết.
5.5.3 Các tuyến
đường, phố có chiều rộng lớn hơn 12 m, chiều cao nhà ở liên kế được hạn chế
theo góc vát 450 (chiều cao mặt tiền ngôi nhà bằng chiều rộng
đường).
Trường
hợp các tuyến đường, phố có chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 12 m, chiều cao nhà ở
liên kế không được cao hơn giao điểm giữa đường với góc vát 450
(không lớn hơn chiều rộng đường).
Đối với các
khu vực có đường nội bộ bên trong, chiều cao của nhà liên kế không vượt quá
giao điểm giữa đường với góc vát 300 (không vượt quá 0,6 lần chiều
rộng đường).
5.5.4 Tùy thuộc
vào vị trí, kích thước của từng lô đất, chiều cao của nhà ở liên kế có thể được
thiết kế theo quy định sau:
-
Lô đất có diện tích 30 m2 đến nhỏ hơn 40 m2,
chiều rộng mặt tiền lớn hơn 3 m, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng lớn hơn 5 m
thì được phép xây dựng không quá 4 tầng + 1 tum (tổng chiều cao của nhà không
lớn hơn 16 m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lô đất có diện tích trên 50 m2, chiều rộng mặt tiền
lớn hơn 8 m, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng lớn hơn 5 m hoặc công trình xây
dựng hai bên tuyến đường trong khu vực quy hoạch hạn chế phát triển thì chỉ
được xây nhà 6 tầng (tổng chiều cao nhà không lớn hơn 24 m).
5.5.5 Trong
trường hợp dãy nhà liên kế có khoảng lùi thì cho phép tăng chiều cao công trình
theo chiều cao tối đa được duyệt trong quy hoạch xây dựng, quy định về kiến
trúc, cảnh quan của khu vực.
CHÚ THÍCH:
1)
Trong dãy nhà liên kế mặt phố cần có khoảng lùi thống nhất cho
toàn đoạn phố. Trong trường hợp các khoảng lùi hiện hữu không thống nhất,
khoảng lùi chung được xác định bằng trị số trung bình của các khoảng lùi hiện
hữu, làm tròn đến 0,5 m.
2)
Không được xây dựng, lắp đặt thêm các vật thể kiến trúc khác cao
hơn chiều cao cho phép của công trình.
5.5.6 Chiều cao
thông thuỷ của tầng một (tầng trệt) không nhỏ hơn 3,6 m. Đối với nhà có tầng
lửng thì chiều cao tầng một không nhỏ hơn 2,7 m.
6. Yêu cầu về kiến trúc
6.1
Khi thiết kế nhà ở liên kế cần phải phù hợp với công năng sử dụng,
phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện khí hậu tự nhiên và giải pháp
thiết kế được lựa chọn.
CHÚ THÍCH: Khi xây dựng nhà ở
liên kế cần tính đến nhu cầu sử dụng của người khuyết tật theo quy định trong
TCXDVN 264: 2002.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hợp lý về dây chuyền sử dụng, đảm bảo độc lập, khép kín, không
gian kiến trúc hài hoà trong và ngoài nhà;
-
Thích ứng với các nhu cầu sắp xếp khác nhau, có khả năng chuyển
đổi linh hoạt; Có không gian rộng, thoáng, bố cục mở để tăng hiệu quả không
gian nội thất của ngôi nhà;
-
Sử dụng hợp lý, an toàn, không phá vỡ cấu trúc và độ bền vững công
trình;
-
Bảo đảm yêu cầu vệ sinh và điều kiện vi khí hậu.
6.3
Các không gian chức năng trong nhà ở liên kế:
-
Không gian chức năng giao tiếp: gồm các không gian sảnh: đón
khách, giao dịch hoặc các hoạt động khác phục vụ nhu cầu giao tiếp;
-
Không gian chức năng dịch vụ: cửa hàng, không gian làm dịch vụ,
sản xuất, gia công;
-
Không gian chức năng ở: bao gồm các phòng ở;
-
Không gian khác: nơi để xe, thiết bị điện, nước, thu gom rác, kho
hoặc các vật dụng khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1
Không gian chức năng giao tiếp
-
Sảnh chính của nhà ở liên kế phải dễ dàng nhận biết.
-
Trường hợp nhà ở liên kế mặt phố, sảnh thường được kết hợp với
không gian giao tiếp của nhà.
6.3.2
Không gian chức năng dịch vụ
6.3.2.1 Không
gian chức năng dịch vụ trong nhà ở liên kế thường bố trí ở tầng một (tầng trệt)
có lối vào trực tiếp từ đường phố, được bố trí kết hợp với không gian ở và phân
định theo chiều đứng của nhà.
6.3.2.2 Trong nhà
ở liên kế không được bố trí các cửa hàng kinh doanh hoá chất, các loại hàng hoá
gây ô nhiễm môi trường, cháy nổ để đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
6.3.3
Không gian chức năng ở
6.3.3.1
Các chức năng chính trong không gian ở của nhà ở liên kế gồm:
phòng sinh hoạt chung; chỗ làm việc, học tập; phòng tập, phòng chơi (nghe nhạc,
xem phim, trưng bày và các nhu cầu giải trí khác); chỗ thờ cúng tổ tiên; các
phòng ngủ; phòng ăn; bếp; khu vệ sinh (xí, tắm); chỗ giặt, phơi quần áo; ban
công hoặc logia; kho chứa đồ...
6.3.3.2
Tiêu chuẩn diện tích các bộ phận công trình lấy theo yêu cầu sử
dụng, đảm bảo an toàn và sức khoẻ cho người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.1
Trong nhà ở liên kế cần bố trí chỗ để xe, kho, trang thiết bị
phòng chống cháy, nơi thu gom rác thải, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng và
các vật dụng khác.
6.3.4.2
Trường hợp nhà ở liên kế sử dụng tầng một (tầng trệt) làm chỗ để ô
tô phải đảm bảo yêu cầu về an toàn cháy cho nhà và công trình [2].
6.3.5
Không gian chức năng giao thông
6.3.5.1
Vị trí cầu thang, số lượng thang và hình thức gian cầu thang phải
đáp ứng yêu cầu sử dụng thuận tiện và thoát người an toàn. Chiều rộng của cầu
thang bộ dùng để thoát người không nhỏ hơn 0,9 m. Chiều rộng mặt bậc không nhỏ
hơn 0,25 m, còn chiều cao bậc không lớn hơn 0,19 m.
CHÚ
THÍCH: Cầu thang bộ dùng cho người khuyết tật cần tuân thủ các quy định trong
TCXDVN 264 : 2002
6.3.5.2
Trường hợp có nhu cầu có thể bố trí thang máy trong nhà ở liên kế.
Số lượng, vị trí lắp đặt và kích thước gian thang máy phải phù hợp với yêu cầu
sử dụng. Việc thiết kế và lựa chọn thang máy phải căn cứ vào:
-
Số tầng cần phục vụ;
-
Lượng người cần vận chuyển đáp ứng nhu cầu sử dụng;
-
Nhà có người khuyết tật sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5.3
Ngoài việc xác định các thông số kỹ thuật của thang máy cũng cần
tính đến giải pháp thiết kế giếng thang, phòng đặt máy và thiết bị, các yếu tố
về kinh tế, diện tích chiếm chỗ của thang.
6.3.5.4
Thiết kế lắp đặt thang máy và yêu cầu khi sử dụng cần tuân thủ
theo các quy định của nhà sản xuất.
6.4
Yêu cầu thiết kế các bộ phận công trình
6.4.1
Cao độ nền nhà, bậc thềm, vệt dắt xe, bồn hoa ở mặt tiền nhà
6.4.1.1
Cao độ nền nhà phải cao hơn cao độ vỉa hè tối thiểu là 150 mm (xem
Hình 3.a). Vị trí không có vỉa hè rõ ràng thì cao độ nền nhà phải cao hơn cao độ
mặt đường tối thiểu là 300 mm (xem Hình 3.b).
CHÚ THÍCH: Cao độ vỉa hè được quy
định là cao độ ± 0.000 tại vị trí có công trình để tính toán chiều cao cho phép
của ngôi nhà.
Đơn vị
tính bằng milimét

a) Cao
độ nền nhà cao hơn cao độ vỉa hè
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Quy
định cao độ nền nhà
6.4.1.2
Khi thiết kế xây dựng nhà ở liên kế mặt phố, cần chú ý các quy
định sau:
6.4.1.2.1 Trường
hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ (xem Hình 4):
-
Trong khoảng cách từ mặt vỉa hè lên tới độ cao 3,5 m, mọi bộ phận
của nhà đều không được nhô quá chỉ giới đường đỏ, trừ các trường hợp dưới đây:
+
Đường ống đứng thoát nước mưa ở mặt ngoài nhà: được phép vượt qua
chỉ giới đường đỏ 0,2 m và phải đảm bảo mỹ quan;
+
Từ độ cao trên 1,0 m (tính từ mặt vỉa hè), các bậu cửa, gờ chỉ, bộ
phận trang trí được phép vượt quá chỉ giới đường đỏ 0,2 m (xem Hình 4d).
-
Trong khoảng cách từ mặt vỉa hè lên tới độ cao 3,5 m: Tất cả các
bộ phận cố định của nhà (ô-văng, sê-nô, ban công, mái đua..., trừ mái đón, mái
hè) được phép vượt quá chỉ giới đường đỏ, nhưng phải đảm bảo độ vươn ra không
được lớn hơn giới hạn được quy định trong 6.4.2, đồng thời phải đảm bảo các quy
định về an toàn lưới điện và tuân thủ quy định về quản lý xây dựng áp dụng cụ
thể cho khu vực.
CHÚ THÍCH: Độ vươn ra được tính
từ chỉ giới đường đỏ tới mép ngoài cùng của phần nhô ra.
Đơn vị
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a)
Trường hợp phần đua ra là sê nô, ô văng, mái dốc
b)
Trường hợp phần đua ra là ô văng cửa sổ


c)
Trường hợp phần đua ra là con sơn mái dốc
d) Các
bộ phận khác như gờ chỉ, bậu cửa, bộ phận trang trí
Hình 4 -
Quy định về độ vươn ra của các bộ phận công trình
6.4.1.2.2 Trường
hợp chỉ giới xây dựng lùi vào sau chỉ giới đường đỏ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các bộ phận của công trình như bậc thềm, vệt dắt xe, bậu cửa, gờ
chỉ, cách cửa, ô-văng, mái đua, mái đón, móng nhà được phép vượt quá chỉ giới
xây dựng.
6.4.1.2.3 Tất cả các bộ phận của
ngôi nhà, kể cả bộ phận trang trí cho kiến trúc đều không được xây dựng vượt
quá ranh giới lô đất hoặc ranh giới nền nhà thuộc quyền sử dụng của người khác.
6.4.2
Mái đón, mái hè phố
6.4.2.1
Trong khoảng cách từ mặt vỉa hè tới độ cao trên 3,5 m được phép
làm mái đón, mái hè phố. Bộ phận nhô ra của mái đón,mái hè phố cách mép vỉa hè
không lớn hơn 0,6 m, đồng thời phải nhỏ hơn chiều rộng vỉa hè ít nhất 1,0 m. Không
được trồng cột trên vỉa hè (xem Hình 5).
CHÚ THÍCH:
1)
Mái đón là mái che của cổng, gắn vào tường ngoài nhà và đua ra tới
cổng vào nhà và hoặc che một phần đường đi từ hè, đường vào nhà;
2)
Mái hè phố là mái che gần vào tường ngoài nhà và che phủ một đoạn
vỉa hè.
Đơn vị
tính bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2.2
Bên trên mái đón, mái hè phố không không được sử dụng làm ban
công, sân thượng, sân bày chậu cảnh hay các vật thể kiến trúc khác.
6.4.3
Cửa đi, cửa sổ
6.4.3.1
Không được phép mở cửa đi, cửa sổ, cửa thông gió nếu tường nhà xây
sát với ranh giới lô đất hoặc ranh giới nền nhà thuộc quyền sử dụng của người
khác. Chỉ được phép mở cửa đi, cửa sổ, lỗ thông hơi nếu tường xây cách ranh
giới lô đất, ranh giới nền nhà bên cạnh từ 2,0 m trở lên.
6.4.3.1
Trường hợp khu đất liền kề chưa có công trình được xây dựng hoặc
là công trình thấp tầng thì được phép mở các loại cửa thông gió hoặc cửa kính
cố định lấy ánh sáng. Cạnh dưới của các loại cửa này phải cách mặt sàn tối thiểu
là 2,0 m. Tất cả các cửa này phải chấp nhận không được sử dụng khi công trình
liền kề được xây dựng.
6.4.3.2
Nếu dãy nhà ở liên kế tiếp giáp với khu đất công cộng như vườn
hoa, công viên, bãi đỗ xe, bãi trống hoặc các không gian công cộng không ảnh
hưởng đến dãy nhà liên kế nói trên, cho phép mở cửa sổ cố định hoặc các bộ phận
trang trí nhưng phải được cơ quan chức năng xem xét quyết định trong từng
trường hợp.
6.4.4
Ban công
6.4.4.1
Đối với những ngôi nhà có ban công giáp phố thì vị trí độ cao và
độ vươn ra của ban công phải phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt và tuân
theo quy định về quản lý xây dựng khu vực.
6.4.4.2
Độ vươn ra của ban công đối với nhà ở liên kế mặt phố phụ thuộc
vào chiều rộng lộ giới và không được lớn hơn các kích thước quy định trong Bảng
2.
Bảng 2 -
Độ vươn tối đa của ban công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng lộ giới
Độ vươn
ra tối đa
Dưới 5
0
Từ 5
đến 7
0,5
Từ 7
đến 12
0,9
Từ 12
đến 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 15
1,4
CHÚ THÍCH:
1)
Trên phần nhô ra chỉ được làm ban công, không được che chắn tạo
thành lô-gia hay buồng.
2)
Trường hợp lộ giới có chiều rộng trên 15 m nhưng chiều rộng vỉa
hè nhỏ hơn 3 m, thì độ vươn ban công tối đa là 1,2 m.
6.4.4.3
Mặt dưới cùng của ban công phải cao hơn mặt vỉa hè tối thiểu là
3,5 m.
6.4.4.4
Không được phép làm ban công ở các ngõ/hẻm có chiều rộng nhỏ hơn
4,0 m và có dãy nhà liên kế ở hai bên ngõ. Trường hợp chỉ có một dãy nhà ở một
bên ngõ thì được làm ban công có độ vươn ra tối đa là 0,6 m.
CHÚ THÍCH: Trường hợp đường (hoặc
ngõ/hẻm) có hệ thống đường dây điện đi nổi thì khi xây dựng ô văng, ban công
phải bảo đảm các quy định về hành lang an toàn đối với hệ thống đường dây điện.
6.4.5
Phần ngầm dưới đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5.2
Giới hạn ngoài cùng của móng nhà và đường ống dưới đất không được
vượt quá ranh giới lô đất hoặc ranh giới nền nhà.
6.4.5.3
Trường hợp đặc biệt cho phép móng nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ,
ranh giới đường (ngõ/hẻm) tối đa là 0,3 m với điều kiện cao độ của đáy móng
thấp hơn cao độ vỉa hè tối thiểu là 2,4 m (xem Hình 6).
Đơn vị
tính bằng milimét

Hình 6 -
Quy định móng nhà giáp đường
6.4.6
Hàng rào và cổng
6.4.6.1
Đối với nhà ở liên kế mặt phố, hàng rào mặt tiền phải có hình thức
kiến trúc thoáng, nhẹ, mỹ quan, thống nhất theo quy định của từng khu vực và
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a)
Hàng rào không được phép xây dựng vượt ngoài ranh giới kể cả móng
và có chiều cao tối đa 2,6 m;
b)
Khi mặt tiền nhà cách chỉ giới đường đỏ, ranh giới với ngõ/hẻm
trên 2,4 m, chỉ được phép xây dựng hàng rào thoáng hoặc hàng rào cây bụi (xem Hình
7.a);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Trường hợp có yêu cầu đặc biệt về bảo vệ an toàn, thì hàng rào
được che kín lại bằng vật liệu nhẹ. Phần che kín chỉ được phép cao tối đa 1,8
m.
e)
Ngăn cách ranh giới giữa hai nhà phải có hàng rào thoáng cao bằng
hàng rào mặt tiền. Phần chân rào có thể xây đặc cao tối đa là 0,6 m.
Đơn vị
tính bằng milimét

a) Mặt
tiền nhà cách chỉ giới đường đỏ lớn hơn 2,4 m
b) Mặt
tiền nhà cách chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 2,4 m
Hình 7 -
Quy định cổng, hàng rào
6.4.6.2
Khi xây dựng cổng nhà ở liên kế (không phải nhà phố) cần tuân theo
các quy định sau:
a)
Mỗi một nhà ở liên kế chỉ được phép mở một cổng chính. Việc mở
thêm các cổng phụ, lối thoát nạn phải căn cứ vào yêu cầu cụ thể của công trình
và được các cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.7
Vỉa hè
6.4.7.1
Không được thay đổi kết cấu vỉa hè trước mặt nhà.
6.4.7.2
Không xây bậc thềm trong phạm vi vỉa hè.
6.4.8
Các yêu cầu kỹ thuật khác
6.4.8.1
Miệng xả ống khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố.
6.4.8.2
Các thiết bị điện như ăng- ten truyền hình, thiết bị thu nhận tín
hiệu vệ tinh, trạm phát sóng viễn thông, máy điều hòa, thiết bị thu năng lượng
mặt trời, bồn nước hoặc các thiết bị khác nếu lắp đặt trong phạm vi ranh giới
lô đất phải đảm bảo ít gây ảnh hưởng mỹ quan đô thị và các ngôi nhà liền kề,
đảm bảo các quy định chuyên ngành và được các cơ quan quản lý có thẩm quyền cho
phép.
6.4.8.3
Máy điều hòa nhiệt độ nếu đặt ở mặt tiền, sát chỉ giới đường đỏ
phải ở độ cao trên 2,7 m và không được xả nước ngưng tụ trực tiếp lên mặt hè,
đường phố.
6.4.8.4
Không được xả nước mưa, nước thải các loại (kể cả nước ngưng tụ
của máy điều hòa), khí bụi, khí thải sang nhà bên cạnh.
6.4.8.5
Mặt ngoài nhà (mặt tiền, mặt bên) không được sử dụng màu sắc, vật
liệu gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người, yêu cầu về vệ sinh và an
toàn giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.8.7
Có giải pháp phòng chống mối mọt cho các công trình xây mới.
6.4.8.8
Không được sử dụng mái vẩy, mái tạm, hạn chế bố trí sân phơi quần
áo tại mặt tiền nhà.
7. Yêu cầu về hệ thống kỹ thuật
và vệ sinh môi trường
7.1
Yêu cầu thiết kế hệ thống cấp nước
7.1.1
Thiết kế hệ thống cấp nước cho nhà ở liên kế cần tuân thủ các quy
định trong TCVN 4513.
7.1.2
Tiêu chuẩn dùng nước được tính như sau:
– Đô thị
loại I: từ 150 lít/ người/ ngày đêm đến 180 lít/ người/ ngày đêm;
– Đô thị
loại II: từ 120 lít/ người/ ngày đêm đến 150 lít/ người/ ngày đêm;
– Đô thị
loại III, IV, V: từ 80 lít/ người/ ngày đêm đến 100 lít/ người/ ngày đêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4
Phải có bể chứa nước ngầm trong từng nhà để đảm bảo cấp nước
thường xuyên cho sinh hoạt và nước chữa cháy khi cần thiết.
7.1.5
Đường ống cấp nước vào nhà và phải được nối với đường ống cấp nước
chung của khu ở.
7.2
Yêu cầu thiết kế hệ thống thoát nước
7.2.1
Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt được lấy theo tiêu chuẩn thoát nước
và được thiết kế theo chế độ tự chảy. Thiết kế hệ thống thoát nước bên trong cần
tuân thủ các quy định trong TCVN 4474.
7.2.2
Nước mưa và các loại nước thải không được xả trực tiếp lên mặt hè,
đường phố mà phải theo hệ thống cống, ống ngầm từ nhà chảy vào hệ thống thoát
nước chung của đô thị.
7.2.3
Hệ thống thoát nước mưa trên mái đảm bảo thoát nước mưa với mọi
thời tiết trong năm. Hệ thống thoát nước mưa trên mái được thu gom qua các phễu
thu chảy đến các ống đứng, nối vào hệ thống thoát nước của nhà. Cách bố trí phễu
thu nước mưa trên mái phải dựa vào mặt bằng mái, diện tích thu nước cho phép
của một phễu thu và kết cấu mái nhà.
7.2.4
Mỗi ngôi nhà phải lắp đặt bể tự hoại để xử lý nước thải của khu vệ
sinh trước khi thải vào vào hệ thống thoát nước chung của đô thị. Nên bố trí hệ
thống thoát nước phân tiểu và nước sinh hoạt riêng. Bể tự hoại được đặt ngầm
dưới đất và phải có vật che chắn bảo vệ.
7.2.5
Toàn bộ hệ thống thoát nước thải phải đặt ngầm. Hệ thống thoát
nước của mỗi nhà phải nối với hệ thống thoát nước chung của khu phố.
7.2.6
Hệ thống ống đứng không được phép rò rỉ và phải bố trí không ảnh
hưởng đến mỹ quan kiến trúc. Ống thoát nước mưa, máng xối không được phép xả
nước sang ranh giới lô đất hoặc ranh giới nền nhà liền kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1
Thiết kế chiếu sáng tự nhiên cho nhà ở liên kế cần tuân thủ các
quy định trong TCXD 29 : 1991. Chiếu sáng tự nhiên có thể là chiếu sáng bên,
chiếu sáng trên hoặc chiếu sáng hỗn hợp.
7.3.2
Nếu kết hợp chiếu sáng tự nhiên với che chắn nắng thì các giải
pháp kiến trúc không được ảnh hưởng đến chiếu sáng tự nhiên.
7.3.3
Thiết kế chiếu sáng nhân tạo cho nhà ở liên kế cần tuân thủ các
quy định trong TCXD 16 : 1986.
CHÚ THÍCH: Chiếu sáng nhân tạo
bao gồm chiếu sáng làm việc, chiếu sáng sự cố, chiếu sáng để phân tán người,
chiếu sáng bảo vệ.
7.3.4
Khi thiết kế chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo độ rọi trên mặt bàn
làm việc hoặc vật cần phân biệt trong từng căn phòng.
7.3.5
Hệ thống đường dây dẫn điện phải được thiết kế độc lập với các hệ
thống khác và phải đảm bảo dễ dàng thay thế, sửa chữa khi cần thiết. Lắp đặt
đường dây dẫn điện và thiết bị điện phải tuân thủ các quy định trong TCVN 7447.
Hệ thống chiếu sáng được bảo vệ bằng áptômát. Các công tắc điều khiển được đặt
ở độ cao 1,2 m.
CHÚ THÍCH: Để đảm bảo an toàn cho
trẻ nhỏ tại các ổ điện, công tắc điều khiển phải có hộp hay lưới bảo vệ;
7.3.6
Việc thiết kế và lắp đặt hệ thống điện cần tuân theo các yêu cầu
sau:
a)
Đối với nhà liên kế có sân vườn, hộp điện phải được lắp đặt trên
tường rào phía trước. Đối với nhà liên kế mặt phố, hộp điện phải được lắp đặt
trên mặt tiền và nằm trong ranh giới ngôi nhà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Tủ phân phối điện phải có dây tiếp đất và phải có công tắc ngắt
điện tự động. Các tủ phân phối điện phải làm bằng kim loại và kích cỡ phải phù
hợp cho các loại mạch điện.
c)
Để an toàn, tất cả các công tắc nối với nguồn điện phải dùng công
tắc có cầu chì và phải được bảo vệ bằng bộ phận ngắt dòng tiếp đất;
d)
Ổ cắm điện và hộp nối lắp đặt trong phòng tắm và nhà bếp phải là
loại không thấm nước, có bộ phận ngắt dòng và phải được đặt ở vị trí và độ cao
thích hợp.
e)
Hệ thống chống sét phải được lắp đặt trên đỉnh của cấu trúc nhà và
có dây tiếp đất. Tính toán hệ thống chống sét tuân phải tuân thủ các quy định
trong TCVN 9385 : 2012.
7.4
Yêu cầu thiết kế hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông và hệ
thống kỹ thuật khác
7.4.1
Phải thiết kế đồng bộ hệ thống viễn thông và cáp truyền hình trong
và ngoài công trình. Các loại dây phải đủ dung lượng đáp ứng cho nhu cầu sử
dụng trước mắt và trong tương lai. Trong trường hợp cần thiết có thêm hệ thống
điều khiển từ xa các thiết bị kỹ thuật.
7.4.2
Trong các phòng, các ổ cắm điện thoại đặt ngầm trong tường được bố
trí ở độ cao 0,5 m tuỳ theo kiến trúc nội thất.
7.4.3
Thiết kế hệ thống chống trộm và bảo vệ an ninh cho toàn bộ ngôi
nhà trong điều kiện có thể.
7.5
Yêu cầu thông gió và điều hoà không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2
Khi thiết kế hệ thống thông gió và điều hoà không khí cần phải có
các giải pháp công nghệ, giải pháp kiến trúc và kết cấu một cách hợp lý nhằm
đảm bảo yêu cầu vệ sinh, yêu cầu kỹ thuật, tiết kiệm năng lượng và kinh tế.
7.5.3
Phải chừa sẵn vị trí lắp đặt hệ thống điều hoà để không ảnh hưởng
đến mặt đứng kiến trúc của công trình.
7.5.4
Giàn máy nóng của máy điều hòa và ống hút mùi, quạt gió thoát ra
từ bếp không được bố trí hướng sang ranh giới lô đất hoặc ranh giới nền nhà
liền kế trong phạm vi dưới 4 m.
7.5.5
Khi thiết kế hệ thống thông gió và điều hoà không khí phải đảm bảo
các chỉ tiêu giới hạn tiện nghi vi khí hậu cho phép như quy định ở Bảng 3.
Bảng 3 - Giới hạn tiện nghi vi
khí hậu bên trong nhà ở
Các
thời kỳ trong năm
Nhiệt
độ không khí
0C
Độ ẩm
tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ
chuyển động của không khí
m/s
Tiện nghi
Giới hạn cho phép
Tiện nghi
Giới
hạn cho phép
Tiện nghi
Giới
hạn cho phép
Lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 20 đến 22
từ 70 đến 75
từ 75 đến 80
từ 0,2 đến 0,3
0,5
Nóng
từ 25 đến 28
29
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 0,5 đến 1,0
1,5
7.5.6
Để đảm bảo thông gió tự nhiên cần tạo gió xuyên phòng bằng các
giải pháp cửa đón gió vào và cửa thoát gió ra.
7.5.7
Cần sử dụng các giải pháp kiến trúc và vật lý kiến trúc để thiết
kế kết cấu bao che nhằm giữ được nhiệt, tránh gió lạnh về mùa đông, đảm bảo
thông thoáng, tận dụng gió tự nhiên, gió xuyên phòng như quy định trong TCVN
4605.
7.6
Thoát khói, khí
7.6.1
Không được thường xuyên xả khói, khí thải gây ô nhiễm ra môi
trường xung quanh. Miệng xả ống khói, ống thông hơi không được hướng ra đường
phố và các nhà xung quanh.
7.6.2
Đối với các phòng có phát sinh khí độc hại, bếp, phòng vệ sinh cần
thiết kế hệ thống thông gió cơ khí có cơ cấu năng lượng gió trao đổi trong từng
giai đoạn ngắn để đảm bảo môi trường theo tiêu chuẩn.
7.6.3
Lượng gió thải phải đảm bảo 50 m3/ h/ xí; 25 m3/
h/ tiểu và 100 m3/ h cho khu vực bếp.
7.6.4
Khi dùng ống thông gió đứng cho bếp và khu vệ sinh phải bố trí
quạt hút cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1
Khi thiết kế phòng chống cháy cho nhà ở liên kế phải tuân theo các
quy định trong TCVN 2622 và các yêu cầu về về an toàn cháy cho nhà và công
trình [2].
8.2
Phải tránh lửa cháy lan giữa hai nhà qua các ô cửa.
8.3
Phải tổ chức đường giao thông, hệ thống cấp nước chữa cháy cho khu
nhà ở liên kế.
8.4
Phải có giải pháp không cho khói từ buồng thang lan vào các tầng
và ngược lại để đảm bảo yêu cầu thoát người khi có sự cố.
8.5
Các hộp vòi chữa cháy được đặt ở mỗi tầng tại các sảnh cầu thang
và phải đảm bảo cung cấp nước chữa cháy khi có xảy cháy.
9. Yêu cầu về công tác hoàn thiện
và cảnh quan đô thị
9.1
Công tác hoàn thiện cần phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu thích dụng,
bền vững và mỹ quan.
9.2
Không được xây dựng các kiến trúc bằng vật liệu tạm, thô sơ trong
các khu vực đô thị đã ổn định.
9.3
Không được xây dựng các kiến trúc chắp vá tạm thời trên các kiến
trúc kiên cố (cấp công trình từ cấp II trở lên) như :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Vẩy thêm mái bám vào các kiến trúc hiện hữu hoặc bám vào các tường
rào;
-
Tự ý rào chắn bít kín trên các ban công, lô gia, hành lang ngoài
hàng hiên.
9.4
Không nên sử dụng nhiều màu sắc và nhiều vật liệu trang trí lên bề
mặt ngôi nhà. Cần hoàn thiện ngoại thất cho từng ngôi nhà sao cho hài hoà và
đồng nhất cho toàn dãy nhà liên kế mặt phố . Khi hoàn thiện phải thống nhất các
chi tiết cụ thể, màu sắc và vật liệu xây dựng cho tất cả các loại nhà. Việc
thiết kế và sử dụng vật liệu để hoàn thiện ngoại thất phải được các cơ quan
quản lý xem xét và chấp thuận
CHÚ THÍCH: Tất cả các loại nhà
phải sử dụng màu sắc tạo sự phối hợp nhẹ nhàng. Bảng màu cho ngoại thất sẽ được
đưa ra cho từng khu vực cụ thể (trong thiết kế đô thị cho từng khu vực).
9.5
Mái nhà được lợp màu theo từng nhóm hoặc từng khu vực theo quy
hoạch quy định. Không được đặt tượng trang trí trên mái nhà. Không cho phép gắn
các loại hình tượng trang trí trên ban công.
9.6
Cửa đi, cửa sổ phải được sử dụng chất liệu thống nhất cho một khu,
một tuyến đường phố hoặc một đoạn phố theo quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô
thị khu vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
9.7
Mặt tiền ngôi nhà không được dùng màu sắc có độ tương phản cao với
sọc ngang hoặc dọc trên khung cửa sổ và tường lửng. Không được sử dụng các loại
vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70 %.
9.8
Chi tiết góc cạnh hoặc chi tiết trang trí của công trình không
vượt quá 5 % diện tích bề mặt của công trình.
9.9
Tường rào xây kín phải dùng chung màu với màu nhà hoặc màu trắng.
Các thanh sắt, thanh nhôm của hàng rào phải dùng màu phù hợp với màu của ngôi
nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]
QCXDVN 01 : 2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt nam- Quy hoạch
xây dựng;
[2]
QCVN 06 : 2010/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - An toàn cháy
cho nhà và công trình.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Quy
định chung
5 Yêu
cầu về quy hoạch
5.1 Yêu cầu về lô
đất xây dựng
5.2 Yêu cầu về
khoảng lùi
5.3 Yêu cầu về
tầm nhìn
5.4 Yêu cầu về
khoảng cách và quan hệ với công trình bên cạnh
5.5 Yêu cầu về
chiều cao
6 Yêu
cầu về kiến trúc
7 Yêu
cầu về hệ thống kỹ thuật và vệ sinh môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Yêu cầu thiết
kế hệ thống thoát nước
7.3 Yêu cầu về
thiết kế điện chiếu sáng
7.4 Yêu cầu thiết
kế hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông và hệ thống kỹ thuật khác
7.5 Yêu cầu thông
gió và điều hoà không khí
7.6 Thoát khói,
khí
8 Yêu
cầu về phòng cháy
9 Yêu
cầu về công tác hoàn thiện và cảnh quan đô thị
Thư mục tài liệu tham khảo