TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9401:2024
KỸ
THUẬT ĐO VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU GNSS TRONG TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH
Measuring and
processing techniques for GNSS data in engineering survey
Lời nói đầu
TCVN 9401:2024 thay thế TCVN
9401:2012.
TCVN 9401:2024 do Viện Khoa học công nghệ
xây dựng (Bộ Xây dựng) biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KỸ THUẬT ĐO
VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU GNSS TRONG TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ
thuật về việc đo và xử lý số liệu GNSS khi thành lập lưới khảo sát công trình,
lưới khống chế mặt bằng phục vụ thi công công trình, lưới quan trắc chuyển dịch
ngang công trình, chuyển điểm thiết kế ra thực địa và trong công tác đo vẽ bản
đồ địa hình tỷ lệ lớn phục vụ thiết kế công trình xây dựng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thi áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 9398, Công tác trắc địa trong
xây dựng công trình - Yêu cầu chung;
TCVN 9399, Nhà và công trình xây dựng
-Xác định chuyển dịch ngang bằng phương pháp trắc địa.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công nghệ định vị, dẫn đường bằng hệ
thống vệ tinh toàn cầu (tên dùng chung cho tất cả các hệ thống định vị toàn cầu
sử dụng vệ tinh).
3.2
Công nghệ đo GNSS tĩnh (static
GNSS)
Phương pháp định vị tương đối, sử dụng
đồng thời 2 hoặc nhiều máy thu tín hiệu vệ tinh GNSS đặt cố định trên 2 hoặc
nhiều điểm cần đo để thu trị đo Code (Coarse/Acquisition Code) và trị đo Phase
(Carrier phase) từ các vệ tinh trong khoảng thời gian đủ dài phục vụ cho việc
đo đạc lưới khống chế trắc địa.
3.3
Kỹ thuật đo GNSS động (kinematic
GNSS)
Phương pháp đo có bản chất như đo GNSS
tĩnh với 1 máy đặt cố định (Base station) và một hoặc nhiều máy di động (Rover
stations). Sau khi thực hiện kỹ thuật khởi đo tại trạm cố định, máy di động
chuyển đến đặt tại các điểm cần đo, thực hiện việc thu tín hiệu vệ tinh trong
thời gian một vài s (một vài trị đo) nhưng vẫn đạt được độ chính xác về tọa độ,
độ cao cỡ xentimét (cm).
3.4
Kỹ thuật đo GNSS động thời gian thực (real time
kinematic GNSS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Kỹ thuật đo GNSS động xử lý sau (post
processing kinematic GNSS)
Phương pháp trong đó tọa độ, độ cao
trong hệ tọa độ địa phương của điểm đo được tính toán sau khi xử lý số liệu đo
trong phòng.
3.6
Ca đo (observation
session)
Quãng thời gian thu tín hiệu liên tục
trên các trạm đo từ lúc bật máy đến lúc tắt máy.
3.7
Đo đồng bộ (simultaneous
observation)
Thời lượng đo của hai máy thu trở lên
thu tín hiệu của cùng một vệ tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng đo đồng bộ
(simultaneous observation loop)
Vòng khép của các véc-tơ do 3 máy thu
cùng ca đo trở lên hợp thành.
3.9
Véc-tơ cạnh đơn (single
baseline)
Véc-tơ cạnh tính từ một cặp máy thu ở hai điểm bất
kỳ cùng ca đo.
3.10
Cạnh độc lập (independent
baseline)
Trong cùng một ca đo có n máy thu tín hiệu vệ tinh tham gia, tổng số cạnh (Baselines) có thể
tính được là nx(n-1)/2 nhưng chỉ có n-1 các cạnh này là độc lập,
các cạnh còn lại được gọi là các cạnh thường được tạo ra từ các tổ hợp của dữ
liệu pha được dùng để tính các cạnh độc lập. Một cạnh được đo trong 2 ca đo
khác nhau là độc lập.
3.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng khép của các véc-tơ cạnh độc lập
hợp thành.
3.12
Độ cao ăng-ten (antenna
height)
Độ cao tính từ vị trí quy ước của
ăng-ten thu đến tâm mốc.
3.13
Lịch vệ tinh (ephemeris)
Giá trị tọa độ trên quỹ đạo của vệ
tinh ở các thời điểm khác nhau. Lịch vệ tinh được phát dưới hai loại: lịch vệ
tinh quảng bá và lịch vệ tinh chính xác.
3.14
Lịch vệ tinh quảng bá (broadcast
ephemeris)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15
Lịch vệ tinh chính xác (precise
ephemeris)
Tệp dữ liệu chứa thông tin tham số quỹ
đạo chính xác của vệ tinh do các trạm theo dõi vệ tinh trên mặt đất xác định
thông qua việc xử lý tổng hợp và được cung cấp trên mạng sau một khoảng thời
gian nhất định.
3.16
Sai phân đơn (single difference,
first difference)
Hiệu các trị đo pha thu được tại hai
máy thu đồng thời đến từ cùng một vệ tinh.
3.17
Sai phân kép (double difference,
second difference)
Hiệu của hai sai phân đơn thu được tại
hai máy thu đồng thời đến từ hai vệ tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai phân bội (triple difference)
Hiệu của hai sai phân kép của hai trạm
đo đến một cặp vệ tinh ở hai thời điểm khác nhau.
3.19
Tỷ lệ loại bỏ số liệu (percentage
of data rejection)
Tỷ lệ giữa số lượng trị đo loại bỏ và
số lượng trị đo cần có.
3.20
Geoid
Mặt đẳng thế không nhiễu, được xác định
là mặt phù hợp nhất với mặt nước biển trung bình.
3.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp số liệu biểu thị vị trí không
gian của mặt đẳng thế gốc (W0) so với mặt Ellipsoid tham chiếu
trong hệ quy chiếu Trái đất. Mô hình Geoid được sử dụng để xác định độ cao thủy
chuẩn của các điểm khi đo bằng công nghệ GNSS.
3.22
Độ cao Geoid (geoid height, geoid
undulation)
Khoảng cách giữa Ellipsoid tham chiếu
và Geoid.
3.23
Độ cao trắc địa (ellipsoid
height)
Khoảng cách theo phương pháp tuyến từ
điểm đang xét đến Ellipsoid tham chiếu.
3.24
Độ cao thủy chuẩn (level
height)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.25
Hệ tọa độ quốc gia (national
coordinate system)
Hệ tọa độ toán học trong không gian và
trên mặt phẳng được thiết lập theo mốc thời gian xác định và sử dụng thống nhất
trong cả nước để biểu thị kết quả đo đạc và bản đồ.
CHÚ THÍCH: Hệ tọa độ quốc gia hiện
hành của Việt Nam là hệ VN-2000.
3.26
Hệ độ cao quốc gia (national
altitude system)
Hệ độ cao được thiết lập theo mốc thời
gian xác định và sử dụng thống nhất trong cả nước để xác định giá trị độ cao của
đối tượng địa lý.
CHÚ THÍCH: Hệ độ cao quốc gia hiện
hành của Việt Nam có điểm gốc độ cao tại Đồ Sơn - Hải Phòng.
3.27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưới khống chế bao gồm các điểm có tọa
độ thống nhất trong toàn quốc phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình, bản đồ địa chính,
thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý và các loại bản đồ chuyên đề khác và nghiên
cứu khoa học. Lưới tọa độ quốc gia bao gồm: Lưới tọa độ cấp “0”, lưới tọa độ hạng
I, II và III.
3.28
Lưới độ cao quốc gia (national
altitude network)
Lưới khống chế bao gồm các điểm có độ
cao thống nhất trong toàn quốc, được đo theo phương pháp đo cao hình học, là cơ
sở để xác định độ cao phục vụ đo vẽ bản đô địa hình, nghiên cứu khoa học. Lưới
độ cao quốc gia bao gồm lưới độ cao hạng I, II, III và IV.
3.29
Ngoại nghiệp (field-work)
Gồm toàn bộ các công việc thực hiện ở
ngoài trời.
3.30
Nội nghiệp (office-work)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Từ viết tắt
Từ viết tắt
Ý nghĩa
ASCII (American Standard Code for
Information Interchange
Mã tiêu chuẩn trao đổi thông tin của
Mỹ
BDS (BeiDou Navigation Satellite
System)
Hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh toàn
cầu của Trung Quốc
Fixed
Lời giải cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu
của các nước thuộc Tổ chức liên minh Châu Âu (EU)
GLONASS (Global Navigation Satellite
System)
Hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh toàn
cầu của cơ quan hàng không vũ trụ Nga
GNSS (Global Navigation Satellite
System)
Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu
GPS (Global Positioning System)
Hệ thống định vị toàn cầu của cơ
quan hàng không vũ trụ Mỹ
HDOP (Horizontal Dilusion of
Precision)
Hệ số suy giảm độ chính xác phương nằm
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm chính - phụ
PDOP (Position Dilusion of
Precision)
Hệ số suy giảm độ chính xác vị trí vệ
tinh
PPK (Post Processing Kinematic)
Đo động xử lý sau
PPP (Precise Point Positioning)
Định vị điểm chính xác
Ratio
Tỷ số phương sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn dữ liệu trị đo GNSS theo khuôn
dạng dữ liệu ASCII được sử dụng để thuận tiện cho việc xử lý không phụ thuộc
máy thu hoặc phần mềm
RMS (Root Mean Square)
Sai số trung phương
RTK (Real-Time Kinematic)
Đo động thời gian thực
Single Base
Dịch vụ cải chính sử dụng giải pháp
công nghệ trạm đơn
UTM (Universal Transverse Mercator)
Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số suy giảm độ chính xác độ cao
VN-2000
Tên Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc
gia hiện hành của Việt Nam
VRS (Virtual Reference station)
Trạm tham chiếu ảo
WGS - 84 (World Geodetic System
-1984)
Hệ tọa độ trắc địa thế giới -1984
5 Quy định chung
5.1 Đo GNSS trong trắc
địa công trình cần được tiến hành theo một phương án kỹ thuật đã được phê duyệt
nhằm xác định chính xác các giá trị tọa độ điểm GNSS phục vụ cho việc thành lập
các mạng lưới khảo sát công trình, lưới khống chế mặt bằng phục vụ thi công và
lưới quan trắc chuyển dịch ngang công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lập phương án kỹ thuật và trình duyệt;
- Chọn điểm, xây dựng mốc;
- Chuẩn bị máy móc và thiết bị;
- Đo ngắm ngoài thực địa;
- Ghi số đo ngoại nghiệp;
- Xử lý số liệu;
- Báo cáo tổng kết và nộp thành quả.
5.3 Các cấp đo và
phương pháp đo GNSS nêu trong phương án kỹ thuật được chọn tùy thuộc vào yêu cầu
tỉ lệ bản đồ cần thành lập, quy mô công trình, độ chính xác xác định đại lượng
cần bố trí, đại lượng dịch chuyển và đặc điểm của từng đối tượng công trình.
5.4 Đo GNSS sử dụng hệ
tọa độ trắc địa thế giới WGS-84 (hệ tọa độ trắc địa Quốc tế) khi có yêu cầu sử
dụng hệ tọa độ VN-2000 hoặc hệ tọa độ nào khác thì phải tính chuyển đổi tọa độ.
Các tham số hình học cơ bản của Ellipsoid toàn cầu được thể hiện trong Bảng 1.
Hệ tọa độ VN-2000 có các tham số hình học cơ bản của Ellipsoid hoàn toàn giống
với hệ tọa độ trắc địa Quốc tế WGS-84.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số
hình học
Ellipsoid
toàn cầu
(Ellipsoid WGS-84)
1. Bán trục lớn a (m)
6 378 137
2. Bán trục nhỏ b (m)
6 356
752,314 2
3. Độ dẹt f
1/298,257
223 563
4. Bình phương độ lệch tâm thứ nhất e2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Bình phương độ lệch tâm thứ hai e’2
0,006 739
496 742 227
5.5 Khi đo GNSS có yêu
cầu sử dụng hệ tọa độ địa phương hoặc hệ tọa độ độc lập thì phải tính chuyển đổi
tọa độ và cần phải có các tham số kỹ thuật sau:
- Tham số hình học của Ellipsoid tham
khảo;
- Độ kinh của kinh tuyến giữa múi chiếu;
- Hằng số cộng vào tung độ, hoành độ;
- Độ cao chuẩn của mặt chiếu;
- Tọa độ điểm khởi tính và phương vị
khởi tính.
5.6 Khi tính chuyển từ
hệ tọa độ trắc địa Quốc tế của lưới GNSS sang hệ tọa độ VN-2000, cần phải đảm bảo
yêu cầu: Nếu sử dụng phép chiếu UTM 6° (K0 = 0,999 6) thì
kinh tuyến trục cách khu đo trong giới hạn từ 160 km đến 200 km. Nếu sử dụng
phép chiếu UTM 3° (K0 = 0,999 9) thì kinh tuyến trục cách khu
đo trong giới hạn từ 70 km đến 110 km. Khi dùng phép chiếu UTM thì sử dụng
Ellipsoid WGS-84.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Thời gian trong đo
GNSS được sử dụng là thời gian quốc tế UTC. Khi muốn dùng giờ Việt Nam thì phải tiến
hành chuyển đổi (giờ Hà Nội bằng giờ GMT cộng bảy).
5.9 Máy đo và thiết bị
sử dụng phải được kiểm nghiệm, hiệu chỉnh theo quy định tại 7.2.
5.10 Công tác kiểm tra,
nghiệm thu kỹ thuật phải tiến hành chặt chẽ, kịp thời và thường xuyên từ khi bắt
đầu thi công đến khi kết thúc.
6 Thiết kế kỹ thuật
lưới GNSS
6.1 Nguyên tắc
thành lập và thiết kế lưới
6.1.1 Việc thiết kế kỹ
thuật lưới GNSS nhằm đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật và đảm bảo tính thống nhất
cho toàn bộ mạng lưới đồng thời là cơ sở cho việc lập dự toán kinh phí triển
khai.
6.1.2 Trước khi lập thiết
kế kỹ thuật phải tiến hành điều tra, thu thập, nghiên cứu và phân tích các tài
liệu có liên quan trong phạm vi khu đo, bao gồm:
- Bản đồ địa hình tỷ lệ lớn nhất đã có
trong khu vực xây dựng công trình;
- Hiện trạng mạng lưới tọa độ, độ cao
có trong khu đo: sơ đồ lưới; ghi chú điểm, giá trị tọa độ, độ cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Lưới khảo sát công
trình, lưới khống chế thi công công trình và lưới quan trắc chuyển dịch ngang
công trình thành lập bằng công nghệ GNSS tĩnh được thiết kế dạng lưới tam giác
dày đặc, chuỗi tam giác, chuỗi tứ giác. Lưới khảo sát công trình được thiết kế
phủ kín khu đo, lưới khống chế thi công công trình và lưới quan trắc chuyển dịch
ngang công trình được thiết kế tạo thành các vòng khép có số cạnh không lớn hơn
quy định tại Bảng 2, Bảng 3 và Bảng 4.
6.1.4 Thiết kế kỹ thuật
lưới GNSS được thực hiện tuần tự theo các bước: thiết kế sơ bộ, khảo sát thực địa,
thiết kế chi tiết.
6.1.4.1 Thiết kế sơ bộ:
Trên cơ sở các tài liệu thu thập được
tại 6.1.2, tiến hành thiết kế sơ bộ mạng lưới. Nguyên tắc cơ bản nhất của bước
này là sử dụng tất cả các điểm tọa độ hạng cao hơn, độ cao hạng cao hơn có
trong khu đo kết hợp với các tài liệu về giao thông, thủy hệ, chất đất để tiến
hành thiết kế sơ bộ lưới theo các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản đối với từng cấp hạng.
6.1.4.2 Khảo sát thực
địa:
Việc khảo sát thực địa được tiến hành
sau bước thiết kế sơ bộ. Trên cơ sở thiết kế sơ bộ tiến hành khảo sát toàn bộ
khu vực cần thiết kế trong đó đặc biệt lưu ý tới các thông tin về sự tồn tại của
các điểm tọa độ hạng cao, độ cao hạng cao ở thực địa cũng như khả năng sử dụng
các điềm này cho đo ngắm. Đối với các mốc thiết kế mới, phải lưu ý khả năng chọn
điểm ở các khu vực địa hình khó khăn, dân cư đông đúc. Kết thúc quá trình khảo
sát phải lập báo cáo khảo sát phục vụ cho việc thiết kế chi tiết.
6.1.4.3 Thiết kế chi
tiết:
a) Trên cơ sở thiết kế sơ bộ kết hợp với
báo cáo khảo sát tiến hành thiết kế chi tiết. Kết thúc bước công việc này phải
thể hiện sơ đồ mạng lưới đã thiết kế trên máy vi tính kèm theo các thuộc tính
cơ bản; số hiệu điểm, tọa độ gần đúng của điểm trên hệ tọa độ VN-2000. Trên sơ
đồ thiết kế chi tiết phải sử dụng các ký hiệu rõ ràng và thống nhất để thể hiện
các điểm tọa độ hạng cao, các điểm độ cao hạng cao có sử dụng và các điểm tọa độ
có đo nối độ cao.
b) Trong thiết kế chi tiết phải tính
toán ca đo để thi công lưới đạt được các yêu cầu kinh tế kỹ thuật. Tùy thuộc
vào số lượng máy thu GNSS sử dụng, số lần đo lặp tại mỗi điểm để có phương án tạo
các ca đo phù hợp. Số lượng ca đo tối thiểu được xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
trong đó:
s là tổng số điểm
trong lưới;
r là số máy thu sử dụng
để đo;
m là giá trị trung
bình số lần đo lặp tại các điểm của mạng lưới;
n là số lượng ca đo tối
thiểu, nếu giá trị n tính theo công thức (1) bị lẻ thì phải làm tròn thành số
nguyên lớn hơn.
6.2 Thiết kế
lưới khống chế khảo sát công trình
6.2.1 Lưới khống chế khảo
sát công trình được thành lập để đo vẽ trực tiếp bản đồ địa hình công trình tỷ
lệ 1:500, 1:1 000, 1:2 000, 1:5 000, lưới được chia thành 2 cấp:
a) Lưới khống chế cơ sở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưới khống chế cơ sở là lưới khống
chế tọa độ, độ cao, được phát triển từ lưới tọa độ, độ cao quốc gia phục vụ lập
lưới khống chế đo vẽ và đo đạc chi tiết một khu vực cụ thể. Lưới khống chế cơ sở
gồm lưới cơ sở cấp 1 và lưới cơ sở cấp 2. Về độ cao, có 01 cấp là lưới độ cao kỹ
thuật;
- Lưới khống chế đo vẽ là lưới khống
chế tọa độ, độ cao được phát triển từ lưới khống chế cơ sở hoặc lưới cấp cao
hơn phục vụ cho việc đo đạc chi tiết khu đo. Lưới khống chế đo vẽ gồm lưới đo vẽ
cấp 1 và lưới đo vẽ cấp 2.
6.2.2 Lưới khống chế khảo
sát công trình được xây dựng theo nguyên tắc từ cấp cao đến cấp thấp, từ tổng
thể đến cục bộ. Khi lập lưới bằng công nghệ GNSS có thể bỏ qua các cấp trung
gian khi xây dựng lưới tọa độ cấp thấp hơn.
6.2.3 Trường hợp có yêu cầu
kỹ thuật đặc biệt, có thể xây dựng lưới khống chế khảo sát công trình theo
phương án riêng hoặc lưới tọa độ, độ cao tự do và phải được nêu rõ trong thiết
kế kỹ thuật.
6.2.4 Lưới khảo sát công
trình thành lập bằng công nghệ GNSS tĩnh được thiết kế phải đảm bảo các yêu cầu
kỹ thuật chủ yếu như quy định nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu
cầu kỹ thuật chủ yếu của lưới khảo sát công trình thành lập bằng công nghệ GNSS
tĩnh
Chỉ tiêu kỹ
thuật
Lưới cơ sở
Lưới đo vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 2
Cấp 1
Cấp 2
1. Khoảng cách giữa các điểm lưới,
km
1 ÷ 5
(tùy thuộc
vào hình dạng khu đo và điều kiện địa hình)
Tăng dày điểm
khống chế
Tăng dày điểm
khống chế
Tăng dày điểm
khống chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,02
0,03
0,03
3. Sai số trung phương độ cao điểm yếu
nhất, m
0,03
0,03
0,04
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/100 000
1/20 000
1/10 000
1/5 000
5. Giá trị trung bình số lần đo lặp
tại các điểm của mạng lưới
≥ 1,6
≥ 1,6
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
10
7. Số điểm khống chế tọa độ tối thiểu
03 điểm gốc
là điểm tọa độ quốc gia
03 điểm gốc
thuộc lưới cơ sở cấp 1 trở lên a)
03 điểm gốc
tọa độ thuộc lưới cơ sở cấp 2 trở lên a)
03 điểm gốc
tọa độ thuộc lưới đo vẽ cấp 1 trở lên a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03 điểm gốc
độ cao hạng IV trở lên
03 điểm gốc
độ cao hạng IV trở lên
02 điểm có
độ cao cấp kỹ thuật trở lên b)
02 điểm gốc
độ cao là điểm thuộc lưới đo vẽ cấp 1 trở lên b)
a) Trong trường
hợp lưới có số điểm mới không lớn hơn 3 được phép sử dụng 02 điểm góc tọa độ
hạng cao.
b) Trong trường
hợp lưới có số điểm mới không lớn hơn 3 được phép sử dụng 01 điểm gốc độ cao
hạng cao.
6.2.5 Khi thành lập lưới
khảo sát công trình bằng công nghệ GNSS tĩnh, các điểm gốc tọa độ và độ cao được
chọn là các điểm có vị trí gần lưới nhất.
6.2.6 Lưới cơ sở cấp 1 được
phát triển từ các điểm gốc thuộc lưới tọa độ quốc gia. Lưới cơ sở cấp 2 được
xây dựng với mục đích tăng dày điểm khống chế phục vụ cho xây dựng lưới đo vẽ cấp
1, lưới đo vẽ cấp 2 và sử dụng trực tiếp đo vẽ chi tiết trên toàn khu đo. Lưới
cơ sở cấp 2 được phát triển từ các điểm gốc tọa độ thuộc lưới cơ sở cấp 1 trở
lên.
6.2.7 Lưới khống chế đo vẽ
được thành lập nhằm tăng dày điểm khống chế phục vụ đo đạc trực tiếp tọa độ, độ
cao các điểm địa hình, địa vật. Lưới khống chế đo vẽ được kết hợp xác định đồng
thời tọa độ và độ cao. Lưới khống chế đo vẽ chia làm 2 cấp: lưới đo vẽ cấp 1 và
lưới đo vẽ cấp 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.9 Điểm của lưới cơ sở
cấp 1, lưới cơ sở cấp 2 được chôn mốc bê tông, có gắn tâm mốc, phải được chôn
chìm dưới mặt đất hoặc khoan gắn dấu mốc trên nền đá, nền bê tông, trên vật kiến
trúc. Quy định về số hiệu điểm phải được nêu trong thiết kế kỹ thuật. Nếu có
yêu cầu làm tường vây bảo vệ lâu dài thì phải nêu trong thiết kế kỹ thuật. Quy
cách và dấu mốc GNSS tham khảo Phụ lục A.
6.2.10 Các mốc thuộc lưới
cơ sở cấp 1, cấp 2 phải được lập sơ đồ vị trí mốc và ghi chú điểm.
6.2.11 Tùy theo yêu cầu cụ
thể điểm lưới khống chế đo vẽ có thể chôn mốc cố định hoặc tạm thời ở thực địa.
Nếu chôn mốc cố định thì quy cách mốc tham khảo Phụ lục A. Nếu làm mốc tạm thời
thì phải đảm bảo mốc tồn tại đến
kết thúc việc đo đạc và phục vụ kiểm tra, nghiệm thu công trình.
6.2.12 Lưới khống chế đo vẽ phải
thiết kế trên bản đồ tỷ lệ lớn nhất có trên khu đo trước khi thi công.
6.2.13 Công nghệ GNSS tĩnh
có thể sử dụng để xác định tọa độ, độ cao lưới đo vẽ cấp 1 đồng thời.
6.2.14 Lưới đo vẽ cấp 2 là
cấp lưới khống chế cuối cùng được
phép phát triển nếu mật độ điểm khống chế thuộc lưới cấp cao hơn chưa đủ để đo
vẽ hét khu đo.
6.2.15 Phương pháp phát
triển lưới đo vẽ cấp 2 là sử dụng công nghệ đo GNSS tĩnh, kỹ thuật đo GNSS động
hoặc dạng đường chuyền đo góc, cạnh. Khi phát triển lưới đo vẽ cấp 2 là lưới đường
chuyền đo góc cạnh thì phải chọn vị trí điểm của lưới bậc cao hơn sao cho tạo thành từng
cặp điểm thông hướng ngang hoặc thông hướng ngang với điểm cấp cao hơn để phát
triển lưới theo dạng đường chuyền.
6.3 Thiết kế
lưới khống chế mặt bằng phục vụ thi công công trình
6.3.1 Lưới khống chế mặt bằng
phục vụ thi công công trình là một mạng lưới gồm các điểm có tọa độ được xác định
chính xác, được đánh dấu bằng các mốc kiên cố trên mặt bằng xây dựng và được sử
dụng làm cơ sở để bố trí các hạng mục công trình từ bản vẽ thiết kế ra thực địa
cũng như việc tiến hành các công tác đo đạc khác với độ chính xác cần thiết.
Tùy thuộc vào quy mô và yêu cầu của công trình, lưới khống chế thi công có hai
cấp lưới là lưới độ chính xác cấp 1 và lưới độ chính xác cấp 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Yêu
cầu kỹ thuật chủ yếu của lưới khống chế mặt bằng phục vụ thi công thành lập bằng
công nghệ GNSS tĩnh
Chỉ tiêu kỹ
thuật
Lưới độ chính
xác
Cấp 1
Cấp 2
1. Khoảng cách trung bình giữa các
điểm lưới, m
300 ÷ 500
100 ÷ 300
2. Sai số trung phương vị trí điểm yếu
nhất, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
3. Sai số trung phương tương đối cạnh
yếu nhất
1/40 000
1/20 000
4. Giá trị trung bình số lần đo lặp
tại các điểm của mạng lưới
≥ 1,6
≥ 1,6
5. Số cạnh lớn nhất trong một vòng
khép
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3 Đối với hạng mục
công trình có diện tích xây dựng lớn hơn 1 km2 hoặc khu công nghiệp
quan trọng, cần thành lập lưới khống chế mặt bằng có độ chính xác cấp 1 hoặc
cao hơn cấp 1; đối với hạng mục công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn 1 km2 hoặc
khu xây dựng thông thường thành lập lưới khống chế mặt bằng có độ chính xác cấp
2.
6.3.4 Lưới khống chế mặt
bằng phục vụ thi công công trình là lưới cạnh ngắn, trong một số trường hợp chất
lượng của lưới khống chế có thể được đánh giá dựa vào sai số trung phương vị
trí điểm yếu nhất của lưới, giá trị này được xác định dựa vào dung sai cho phép
về bố trí công trình. Trong trường hợp yêu cầu độ chính xác vị trí điểm yếu nhất
của lưới lần lượt là:
- 2,0 cm thì áp dụng các quy định đối
với thiết kế và đo đạc lưới cơ sở cấp 2 trong lưới khảo sát công trình trở lên
để thành lập lưới khống chế mặt bằng
phục vụ thi công;
- 1,5 cm thì áp dụng các quy định đối
với thiết kế và đo đạc lưới quan trắc chuyển dịch ngang công trình độ chính xác
cấp 4 như nêu ở Bảng 4;
- Nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 cm thì áp dụng
các quy định đối với thiết kế và đo đạc lưới quan trắc chuyển dịch ngang công
trình độ chính xác cấp 2 và độ chính xác cấp 1 như nêu ở Bảng 4.
6.3.5 Đối với lưới khống
chế thi công cần phải ước tính độ chính xác các yếu tố cần xét của lưới GNSS
thiết kế theo phương pháp ước tính chặt chẽ trên cơ sở thuật toán bình sai gián
tiếp và phải đảm bảo độ chính xác yêu cầu.
6.3.6 Vị trí các điểm mốc
khống chế được chọn phải đảm bảo đo được GNSS, yêu cầu quy định vị trí điểm như
quy định tại 6.2.8. Mốc có thể đúc sẵn bằng bê tông cốt thép rồi đem chôn, hoặc
có thể đúc ở hiện trường, hoặc có thể lợi dụng nền đá, nền bê tông khoan gắn
thêm dấu mốc ở hiện trường. Quy cách và dấu mốc GNSS tham khảo Phụ lục A.
6.3.7 Để tính tọa độ các
điểm GNSS của lưới khống chế mặt bằng phục vụ thi công trong hệ tọa độ quốc gia
thì cần phải có số liệu khởi tính trong hệ tọa độ quốc gia và đo nối với điểm tọa
độ quốc gia hoặc đo nổi với điểm tọa độ đã có trong giai đoạn khảo sát. Số điểm đo nối tối
thiểu là 3 điểm cho mạng lưới có số điểm mới lớn hơn 3 điểm và số điểm đo nối
là 2 điểm khi số điểm mới trong mạng lưới nhỏ hơn hoặc bằng 3 điểm.
6.3.8 Khi thành lập lưới
khống chế thi công có hiệu số độ cao mặt đất và mặt chiếu lớn hơn 32 m thì phải
tính số hiệu chỉnh do độ cao mặt đất và mặt chiếu, mặt chiếu trong đo đạc công
trình được chọn theo quy định nêu trong TCVN 9398.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Lưới quan trắc chuyển
dịch ngang công trình là mạng lưới được tạo thành từ các mốc khống chế cơ sở
(các mốc chuẩn), các điểm cơ sở trung gian (nếu có) và các mốc quan trắc chuyển
dịch ngang gắn trực tiếp trên công trình.
6.4.2 Công nghệ GNSS được
áp dụng để quan trắc chuyển dịch ngang đối với công trình khi tại các vị trí
quan trắc có tầm thông thoáng tốt, đảm bảo đủ điều kiện thu tín hiệu vệ tinh
như quy định tại 6.2.8. Lưới quan trắc chuyển dịch ngang công trình bằng GNSS gồm
lưới độ chính xác cấp 1, 2, 3 và 4.
6.4.3 Lưới quan trắc chuyển
dịch ngang công trình bằng công nghệ GNSS tĩnh được thiết kế phải đảm bảo các
yêu cầu kỹ thuật chủ yếu như quy định nêu trong Bảng 4.
Bàng 4 - Yêu
cầu kỹ thuật chủ yếu của lưới quan trắc chuyển dịch ngang công trình thành lập
bằng công nghệ GNSS tĩnh
Chỉ tiêu kỹ
thuật
Lưới độ
chính xác
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sai số trung phương vị trí điểm yếu
nhất, mm
1,5
3,0
6,0
12,0
2. Giá trị trung bình số lần đo lặp
tại các điểm của mạng lưới
≥ 2,0
≥ 2,0
≥ 1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Số cạnh lớn nhất trong một vòng
khép
4
4
4
4
4. Số lượng mốc chuẩn tối thiểu
≥ 4
≥ 4
≥ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4 Hệ tọa độ dùng quan
trắc chuyển dịch ngang công trình bằng GNSS là hệ tọa độ độc lập. Khi cần tính
tọa độ các điểm quan trắc chuyển dịch ngang công trình bằng GNSS
trong hệ tọa độ quốc gia thì cần phải đo nối với một số điểm tọa độ quốc gia.
6.4.5 Mạng lưới GNSS quan
trắc chuyển dịch ngang công trình nên được thiết kế từ 1 đến 2 bậc
lưới: bậc 1 là lưới cơ sở và bậc 2 là lưới quan trắc. Lưới cơ sở bao gồm các mốc
chuẩn đo nối với nhau, lưới quan trắc bao gồm các mốc chuẩn và mốc
quan trắc đo nối với nhau. Khi quan trắc chuyển dịch ngang công trình đòi hỏi độ
chính xác cao như lưới độ chính xác cấp 1 và lưới độ chính xác cấp 2 thì mạng
lưới GNSS nên được thiết kế gồm 1 bậc lưới.
6.4.6 Quy cách của dấu mốc
và mốc GNSS quan trắc chuyển dịch ngang các cấp phải phù hợp với các quy định
hiện hành hoặc tham khảo thêm TCVN 9399. Riêng đối với quan trắc chuyển dịch
ngang công trình bằng lưới độ chính xác cấp 1 thì kết cấu mốc phải là mốc định
tâm bắt buộc.
6.4.7 Đối với lưới GNSS
quan trắc chuyển dịch ngang công trình, cần phải ước tính độ chính xác các yếu
tố cần xét của lưới GNSS thiết kế theo phương pháp ước tính chặt chẽ trên cơ sở
thuật toán bình sai gián tiếp và phải đảm bảo độ chính xác yêu cầu.
7 Yêu cầu kỹ thuật đối
với máy móc thiết bị
7.1 Chọn máy thu
Việc lựa chọn máy thu GNSS được thực
hiện theo các quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Lựa
chọn máy thu GNSS trong đo GNSS tĩnh và tĩnh nhanh
Dạng lưới khống chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
máy thu
1. Lưới khảo sát công trình
- Thu được trị đo Code và trị đo
Phase
- Một hoặc đa tần số
- Sai số đo cạnh ≤ (10 mm + 1 mm x
D)
Lưới cơ sở các cấp 1 và 2
≥ 3
Lưới đo vẽ các cấp 1 và 2
≥ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thu được trị đo Code và trị đo
Phase
- Một hoặc đa tần số
- Sai số đo cạnh ≤ (5 mm + 1 mm x D)
≥ 3
3. Lưới quan trắc chuyển dịch ngang
công trình
Lưới độ chính xác các cấp 1 và 2
- Thu được trị đo Code và trị đo
Phase
- Hai hoặc đa tần số
- Sai số đo cạnh ≤ (3 mm + 1 mm x D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưới độ chính xác các cấp 3 và 4
- Thu được trị đo Code và trị đo
Phase
- Một hoặc đa tần số
- Sai số đo cạnh ≤ (5 mm + 1 mm x D)
≥ 3
Các ký hiệu trong Bảng 5:
D là chiều
dài cạnh đo tính bằng kilômét (km).
7.2 Kiểm nghiệm
máy thu
Trước và trong khi thực hiện công
trình, máy thu GNSS sử dụng trong công trình đều phải kiểm tra, kiểm nghiệm
theo chỉ dẫn kèm theo thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Trong thời gian đo ở
ngoại nghiệp máy thu GNSS phải có người chuyên bảo quản. Khi vận chuyển máy cần
có biện pháp phòng chấn động, phòng nắng, gió, bụi, ẩm ướt, ăn mòn. Máy điều
khiển với các phím bẩm, khi vận chuyển cần để trong hộp vận chuyển.
7.3.2 Các đầu cắm, chỗ tiếp
nối của máy và dây dẫn cần giữ gìn sạch sẽ, khi nối máy với nguồn điện bên
ngoài cần kiểm tra kỹ điện áp có phù hợp với điện áp của máy không. Khi lắp pin
đo, cần chú ý lắp đúng cực. Dây dẫn của ăng-ten thu không để vặn xoắn, không
kéo dây dẫn trên bề mặt có độ cứng cao
hoặc bề mặt thô, nửa năm kiểm tra lại độ bền của dây một lần.
7.3.3 Khi không sử dụng
máy thu cần để trong hòm vận chuyển có đệm mút. Hòm máy cần để chỗ thông
thoáng, khô ráo. Khi túi chống ẩm chuyển sang màu hồng, đỏ, cần thay thế ngay.
7.3.4 Máy thu để trong
phòng lâu ngày thì một đến hai tháng phải cắm điện kiểm tra hoạt động một lần.
Các pin được bảo quản nơi khô ráo tránh mất điện, từ một đến hai tháng phải nạp
điện lại một lần và kiểm tra lại điện dung.
7.3.5 Nghiêm cấm tháo rời
tùy tiện các bộ phận của máy thu, nếu có sự cố cần lập biên bản giao cho người
có chuyên môn sửa chữa, bảo trì.
8 Công tác chuẩn bị
đo GNSS
8.1 Chuẩn bị máy và phụ kiện
8.1.1 Công tác chuẩn bị kỹ
lưỡng trước khi đo là điều kiện để tránh các trục trặc có thể xảy ra trong quá
trình đo. Công tác chuẩn bị bao gồm các nội dung chính sau:
- Trước khi đo cần kiểm tra máy thu
GNSS và các thiết bị kèm theo (chân máy, định tâm quang học, ốc nối, thước
đo cao ăng-ten, v.v.);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị phương tiện đi lại, để di
chuyển máy đúng lịch đo;
- Chuẩn bị nguồn điện, ác quy hoặc pin
đủ dùng có dự trữ, pin có chất lượng tốt;
- Chuẩn bị phương tiện liên lạc (bộ
đàm hoặc điện thoại di động, v.v.);
- Có phương án phối hợp nếu không liên
lạc được bằng bộ đàm hoặc điện thoại động (thống nhất theo thời gian đã dự kiến);
- Chuẩn bị sổ đo, bút ghi chép, sơ đồ
lưới và lịch đo đã lập cho các ca đo, v.v.
8.1.2 Lưới khống chế mặt
bằng phục vụ thi công công trình và lưới quan trắc chuyển dịch ngang công trình
đòi hỏi độ chính xác cao nên cần phải kiểm nghiệm lệch tâm pha ăng-ten máy thu
và kiểm tra định tâm quang học trước khi đo. Phương pháp kiểm nghiệm lệch tâm
pha ăng-ten và kiểm tra định tâm quang học tham khảo các Phụ lục E và F.
8.2 Lập kế hoạch đo
8.2.1 Để đảm bảo thành
công cho công tác đo GNSS cần phải tiến hành lập lịch đo và cần lập bảng dự báo
các vệ tinh có thể quan sát được. Trong bảng có: số hiệu vệ tinh, độ cao vệ
tinh và góc phương vị, thời gian quan sát tốt nhất để quan sát nhóm vệ tinh tốt
nhất, hệ số suy giảm độ chính xác vị trí không gian ba chiều, số vệ tinh quan
sát lớn hơn hoặc bằng 6.
8.2.2 Khi xung quanh điểm
đo có nhiều địa vật che chắn phải lập lịch đo theo điều kiện che chắn thực tế tại
các điểm đo. Trong các phần mềm xử lý số liệu GNSS hiện nay đã có sẵn mô đun để
người sử dụng lập kế hoạch đo hoặc lập kế hoạch đo trực tuyến thông qua trang
web gnssplanning.com.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4 Căn cứ vào số lượng
máy thu, đồ hình lưới GNSS đã thiết kế và bảng dự báo vệ tinh. Lập bảng điều độ đo ngắm với
nội dung: thời gian đo, số liệu trạm đo, tên trạm đo, số liệu máy thu v.v. như
yêu cầu của Phụ lục B.
9 Công tác đo GNSS
tĩnh
9.1 Các yêu
cầu kỹ thuật cơ bản
9.1.1 Sau khi đến trạm
đo, phải đặt máy thu ổn định sau đó mới đặt ăng-ten (trường hợp máy thu và
ăng-ten tách rời nhau);
9.1.2 Khi đo trên mốc có
định tâm bắt buộc, phải tháo nắp bảo vệ tâm mốc rồi mới lắp ăng-ten;
9.1.3 Vạch định hướng
ăng-ten phải luôn luôn hướng về phía Bắc với sai số ± 5°. Những chỗ khó định hướng
cần đặt trước cọc định hướng, mỗi lần đo dựa vào cọc định hướng để định hướng
ăng-ten.
9.1.4 Công tác đo ngắm
trong lưới GNSS bao gồm các thao tác: khởi động máy thu GNSS tại trạm đo và quy
trình thu tín hiệu ghi vào bộ nhớ của máy.
9.1.5 Máy thu GNSS phải có
định tâm quang học để đo lưới GNSS, định tâm quang học của máy thu GNSS cần được
kiểm nghiệm trước khi sử dụng, bảo đảm sai số định tâm nhỏ hơn hoặc bằng ± 1
mm.
9.1.6 Tổ đo phải nghiêm
chỉnh tuân theo thời gian quy định trong bảng điều độ công tác, đảm bảo quan trắc
đồng bộ cùng một nhóm các vệ tinh. Khi có sự thay đổi so với bảng điều độ phải
được sự đồng ý của người phụ trách. Tổ đo không được tùy tiện thay đổi kế hoạch
đo ngắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.8 Trước khi mở máy
cho một ca đo phải đo chiều cao ăng-ten bằng thước chuyên dùng đọc số đến 1 mm,
ghi tên trạm máy, ngày tháng năm, số hiệu ca đo, chiều cao ăng-ten. Sau khi tắt
máy, tiến hành đo lại chiều cao ăng-ten để kiểm tra, chênh lệch chiều cao
ăng-ten giữa hai lần đo không được vượt quá ± 2 mm đối với lưới khống chế mặt bằng
phục vụ thi công và lưới quan trắc chuyển dịch ngang công trình, lấy giá trị trung
bình ghi vào sổ đo. Nếu như chênh lệch vượt quá hạn sai cho phép, thì phải tìm
hiểu nguyên nhân, đề xuất ý kiến xử lý và ghi vào cột ghi chú trong sổ đo.
9.1.9 Sau khi máy thu bắt
đầu ghi nhận số liệu, người đo có thể sử dụng các chức năng của bàn phím, chọn
menu, tìm thông tin trạm đo, số vệ tinh thu được tín hiệu, số hiệu vệ tinh, tỷ
số nhiễu tín hiệu, kết quả định vị tức thời, tình trạng ghi, giữ số liệu (đối với
máy thu có bàn phím điều khiển).
9.1.10 Khi máy thu đang
ghi kết quả, người đo ghi lần lượt các nội dung theo quy định trong sổ đo. Khi
thời gian đo quá 60 min thì cứ 30 min lại ghi một lần.
9.1.11 Trong quá trình đo
của một ca đo không được tiến hành các thao tác sau: tắt máy thu và khởi động lại;
tiến hành tự đo thử (trừ khi phát hiện có sự cố); thay đổi góc cao của vệ tinh;
thay đổi tần suất thu tín hiệu; thay đổi vị trí ăng-ten; ấn phím đóng và xoá
thông tin.
9.1.12 Trong thời gian đo
người đo không được rời máy, thường xuyên theo dõi tình trạng làm việc của máy
thu, theo dõi nguồn điện, tình hình vệ tinh và ghi số liệu; đồng thời đề phòng
máy bị chấn động làm chuyển dịch, đề phòng người và vật thể khác gần ăng-ten
che chắn tín hiệu vệ tinh.
9.1.13 Trong khi máy thu
đang làm việc không được dùng bộ-đàm hoặc điện thoại di động ở gần máy thu. Khi
có sấm chớp, mưa to phải tắt máy, ngừng đo và thu cất ăng-ten đề phòng sét
đánh.
9.1.14 Trong khi đo phải bảo
đảm máy thu hoạt động bình thường, ghi số liệu chính xác. Sau mỗi ngày đo nên kịp
thời trút số liệu vào máy tính để tránh mất số liệu.
9.2 Đo đạc
lưới khảo sát công trình bằng công nghệ GNSS tĩnh
9.2.1 Ngoài các yêu cầu
quy định tại 9.1, lưới khảo sát công trình được đo đạc phải đảm bảo các quy định
trong Bảng 6, thiết bị dùng để đo đạc là các máy GNSS nêu trong Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu kỹ
thuật
Lưới cơ sở
Lưới đo vẽ
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 1
Cấp 2
1. Góc ngưỡng thu tín hiệu cài đặt
trong máy thu (độ)
Tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
15
Tĩnh nhanh
-
15
15
15
2. Số vệ tinh tối thiểu trong thời
gian đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 4
≥ 4
≥ 4
≥ 4
Tĩnh nhanh
-
≥ 5
≥ 5
≥ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu 1 tần số
Tĩnh
≥ 90
≥ 60
≥ 45
≥ 30
Tĩnh nhanh
-
≥ 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 20
Máy thu 2 tần số trở lên
Tĩnh
≥ 60
≥ 45
≥ 30
≥ 25
Tĩnh nhanh
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 20
≥ 15
4. Tần suất thu tín hiệu vệ tinh (s)
Tĩnh
1, 5, 15
1, 5, 15
1, 5, 15
1, 5, 15
Tĩnh nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1, 5, 15
1, 5, 15
1, 5, 15
5. Hệ số suy giảm độ chính xác vị
trí vệ tinh (PDOP)
Tĩnh
≤ 4
≤ 8
≤ 8
≤ 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
≤ 6
≤ 8
≤ 8
6. Tâm pha ăng-ten máy thu GNSS được
định tâm với sai số, mm
≤ 2
≤ 2
≤ 5
≤ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước và
sau ca đo
Đọc số 2 lần
Đọc số 2 lần
Đọc số 2 lần
a) Đọc số đến
milimét, chênh lệch giữa hai lần đọc số không quá 2 mm.
9.2.2 Nếu ca đo có cạnh
dài lớn hơn nhiều lần cạnh trung bình thì phải kéo dài thời gian ca đo có cạnh
đó thêm 10 min cho mỗi 5 km kéo dài so với cạnh trung bình. Không sử dụng máy
thu tín hiệu vệ tinh loại 1 tần số đo cạnh có chiều dài lớn hơn 15 km.
9.2.3 Số lần đo lặp trung
bình tại trạm máy trong đo đạc lưới khảo sát công trình theo quy định tại Bảng
2.
9.3 Đo đạc
lưới khống chế mặt bằng phục vụ thi công công trình
9.3.1 Ngoài các yêu cầu
quy đjnh tại 9.1, lưới khống chế mặt bằng phục vụ thi công công trình được đo đạc
phải đảm bảo các yêu cầu quy định chủ yếu như quy định ở Bảng 7, thiết bị dùng
để đo đạc là các máy GNSS nêu trong Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu kỹ
thuật
Lưới độ
chính xác
Cấp 1
Cấp 2
1. Góc ngưỡng thu tín hiệu cài đặt
trong máy thu (độ)
Tĩnh
15
15
Tĩnh nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
2. Số vệ tinh tối thiểu trong thời
gian đo
Tĩnh
≥ 4
≥ 4
Tĩnh nhanh
≥ 5
≥ 5
3. Thời gian thu tín hiệu (min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tĩnh
≥ 90
≥ 90
Tĩnh nhanh
≥ 60
≥60
Máy thu 2 tần số trở lên
Tĩnh
≥ 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tĩnh nhanh
≥ 45
≥ 45
4. Tần suất thu tín hiệu vệ tinh (s)
Tĩnh
1, 5, 15
1, 5, 15
Tĩnh nhanh
1, 5, 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Hệ số suy giảm độ chính xác vị
trí vệ tinh (PDOP)
Tĩnh
≤ 5
≤ 5
Tĩnh nhanh
≤ 5
≤ 5
6. Tâm pha ăng-ten máy thu GNSS được
định tâm với sai số, mm
≤ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đo chiều cao ăng-ten a)
Trước và
sau ca đo
Trước và
sau ca đo
a) Đọc số đến
milimét, chênh lệch giữa hai lần đọc số không quá 2 mm.
9.3.2 Số lần đo lặp trung
bình tại trạm máy khi đo đạc lưới khống chế mặt bằng phục vụ thi công theo quy
định tại Bảng 3.
9.4 Đo đạc
lưới khống chế phục vụ quan trắc chuyển dịch ngang công trình
9.4.1 Ngoài các yêu cầu
quy định tại 9.1, lưới khống chế phục quan trắc chuyển dịch ngang công trình được
đo đạc phải đảm bảo các yêu cầu quy định như quy định ở Bảng 8, thiết bị dùng để
đo đạc là các máy GNSS nêu ở Bảng 5.
Bảng 8 - Các
yêu cầu khi đo đạc lưới quan trắc chuyển dịch ngang công trình bằng công nghệ
GNSS tĩnh
Chỉ tiêu kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
1. Góc ngưỡng thu tín hiệu cài đặt
trong máy thu (độ)a)
Tĩnh
10
10
10 ÷ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tĩnh nhanh
-
-
-
10 ÷ 15
2. Số vệ tinh tối thiểu trong thời
gian đo
Tĩnh
≥ 6
≥ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 4
Tĩnh nhanh
-
-
-
≥ 5
3. Thời gian thu tín hiệu (min)
Máy thu 1 tần số
Tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
≥ 120
≥ 90
Tĩnh nhanh
-
-
-
≥ 60
Máy thu 2 tần số trở lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 150
≥ 120
≥ 90
≥ 60
Tĩnh nhanh
-
-
-
≥ 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tĩnh
1, 5, 15
1, 5, 15
1, 5, 15
1, 5, 15
Tĩnh nhanh
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Hệ số suy giảm độ chính xác vị
trí vệ tinh (PDOP)
Tĩnh
≤ 4
≤ 4
≤ 5
≤ 5
Tĩnh nhanh
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 5
6. Tâm pha ăng-ten máy thu GNSS được
định tâm với sai số, mm
Định tâm bắt
buộc
≤ 1
≤ 1
≤ 1
7. Đo chiều cao ăng-ten b)
Trước và
sau ca đo
Trước và
sau ca đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước và
sau ca đo
a) Khuyến khích
cài đặt góc ngưỡng thu tín hiệu trong máy thu là 10° cho tất cả các trường hợp
[2].
b) Đọc số đến
milimét, chênh lệch giữa hai lần đọc số không quá 2 mm.
9.4.2 Số lần đo lặp trung
bình tại trạm máy khi đo đạc lưới khống chế quan trắc chuyển dịch ngang công
trình theo quy định tại Bảng 4.
9.5 Đo đạc
lưới độ cao kỹ thuật bằng công nghệ GNSS tĩnh
9.5.1 Công nghệ GNSS tĩnh
sử dụng đề truyền độ cao cấp kỹ thuật theo lưới riêng hoặc kết hợp đồng thời
trong quá trình đo lưới khống chế tọa độ bằng công nghệ GNSS tĩnh.
9.5.2 Các yêu cầu kỹ thuật
đo đạc lưới độ cao kỹ thuật bằng công nghệ GNSS tĩnh như đối với đo lưới cơ sở
cấp 1, lưới cơ sở cấp 2 trong lập lưới khảo sát công trình.
9.5.3 Lưới độ cao kỹ thuật
sử dụng công nghệ GNSS tĩnh còn phải tuân thủ về điểm gốc độ cao, mô hình
Geoid, xử lý số liệu và tính toán bình sai theo quy định tại 12.4.7.
10 Công tác đo GNSS
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1 Khi đo lưới đo vẽ cấp
2 bằng kỹ thuật đo GNSS động phải sử dụng thiết bị do các hãng chuyên dụng chế
tạo và được kiểm nghiệm thực tế
ở Việt Nam. Bộ thiết bị đo bao gồm các máy thu tín hiệu vệ tinh
GNSS loại thu được trị đo Code và trị đo Phase, 1 tần số hoặc đa tần số, có sai
số đo cạnh nhỏ hơn hoặc bằng (10 mm + 1 ppm x D), D là chiều dài cạnh đo tính bằng
kilômét (km) và các thiết bị điều khiển có chức năng đo GNSS động.
10.1.2 Kỹ thuật đo GNSS động
xử lý sau tại mỗi trạm đo yêu cầu phải sử dụng 2 máy thu tín hiệu vệ
tinh tại 02 trạm gốc để cùng với các điểm trạm động tại các điểm đo mới tạo
thành các tam giác khép kín.
10.1.3 Kỹ thuật đo GNSS động
thời gian thực sử dụng 1 trạm gốc, trong quá trình đo tại mỗi trạm phải đo nối
vào ít nhất 2 điểm gốc tọa độ và độ cao thuộc lưới đo vẽ cấp 1 trở lên, phân bố
cân đối ở vị trí khống chế khu vực trạm đo theo chế độ đo điểm khống chế ít nhất
20 trị đo trong điều kiện được phép đo để quy chuẩn về hệ tọa độ địa phương nếu
không có trước các tham số tính chuyển chính xác giữa hệ tọa độ thế giới
(WGS-84) và hệ tọa độ địa phương.
10.1.4 Điểm trạm gốc phải
là điểm tọa độ, độ cao có độ chính xác từ điểm lưới đo vẽ cấp 1 trở lên, có điều
kiện thông thoáng bầu trời đảm bảo có khả năng thu được tín hiệu của hầu hết
các vệ tinh có tại thời điểm đo tại khu vực đặt trạm gốc.
10.1.5 Nếu không có đủ điểm
gốc có điều kiện thu tín hiệu vệ tinh tốt, được phép đặt trạm gốc tại điểm chưa
có tọa độ nhưng có điều kiện thu tín hiệu vệ tinh tốt và phải đo trùng vào các
điểm gốc trong khu đo để đảm bảo trạm đo có ít nhất 3 điểm gốc thuộc lưới đo vẽ
cấp 1 trở lên, phân bố đều ở các vị trí khống chế toàn bộ trạm đo để bình sai
lưới (đối với đo động xử lý sau) và để quy chuẩn về hệ thống tọa độ địa phương
(đối với đo động thời gian thực). Việc đo tại các điểm phải được tiến hành
trong điều kiện được phép đo, theo chế độ đo điểm khống chế ít nhất 20 trị đo.
Ăng-ten tại trạm gốc và ăng-ten trạm động phải được định tâm có sai số nhỏ hơn
hoặc bằng 5 mm, chiều cao ăng-ten xác định đến milimét.
10.1.6 Các điểm mới của lưới
đo vẽ cấp 2 phải được thiết kế và đo theo từng cặp thông hướng hoặc thông hướng
với 1 điểm cấp cao hơn, có quy tắc đặt tên điểm thống nhất, được đánh dấu bằng
cọc gỗ, đóng đinh, sơn để đảm bảo nhận dạng đúng và định tâm chính xác, có khoảng cách giữa
2 điểm phù hợp đảm bảo đo đạc chi tiết bằng phương pháp toàn đạc hiệu quả nhất.
10.1.7 Khoảng cách lớn nhất
từ trạm gốc đến điểm lưới đo vẽ cấp 2 không quá 5 km đối với đo vẽ bản đồ tỷ lệ
1:500, 1:1 000 và không quá 10 km đối với đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2 000,
1:5 000. Chỉ được phép tiến hành đo trong điều kiện được phép đo và đo theo chế
độ đo điểm khống chế ít nhất 20 trị đo.
10.1.8 Sau khi hoàn thành
việc đo đạc thực địa, kết quả đo lưới đo vẽ cấp 2 bằng kỹ thuật đo GNSS động xử
lý sau được xử lý, tính toán bình sai với các chỉ tiêu kỹ thuật như đối với lưới
đo vẽ cấp 2 sử dụng kỹ thuật đo GNSS tĩnh. Kết quả đo lưới đo vẽ cấp 2 bằng kỹ
thuật đo GNSS động thời gian thực được lập thành báo cáo trong đó bao gồm danh
mục điểm, các thông số chính của trạm đo: điểm trạm gốc, các điểm quy chuẩn,
sai sổ tại các điểm quy chuẩn phục vụ cho việc lập báo cáo kỹ thuật.
10.1.9 Kỹ thuật đo GNSS động
xử lý sau và đo GNSS động thời gian thực được áp dụng cho đo chi tiết địa hình,
địa vật, chuyển điểm thiết kế ra thực địa tại những khu vực không bị che khuất
bầu trời và luôn ở chế độ được phép đo. Khoảng cách từ trạm gốc đến điểm đo
không quá 5 km đối với đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1:500, 1:1 000 và không quá 10 km đối
với đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2 000, 1:5 000 và chỉ đo trong vùng khống chế
của các điểm gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1 Mạng lưới trạm định
vị vệ tinh quốc gia cung cấp dịch vụ đo động thời gian thực trong hệ tọa độ quốc
gia VN-2000, hệ độ cao quốc gia thông qua việc ứng dụng các giải pháp công nghệ
mạng như: VRS hoặc theo trạm đơn Single Base v.v. cho người sử dụng.
10.2.2 Dịch vụ đo động thời
gian thực được sử dụng trong đo đạc thành lập bản đồ địa hình tỉ lệ lớn phục vụ
thiết kế công trình xây dựng. Khi sử dụng dịch vụ đo động thời gian thực, các
phương tiện đo GNSS di động phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản sau:
- Là phương tiện đo GNSS động đa tần,
thu được đầy đủ tín hiệu từ các hệ thống định vị vệ tinh phổ biến như
GPS, GLONASS, Galileo, BDS;
- Thu được tín hiệu từ các hệ thống định
vị vệ tinh ờ điều kiện thông thoáng.
10.2.3 Độ chính xác
khi sử dụng dịch vụ đo động thời gian thực được cung cấp bởi mạng lưới trạm định
vị vệ tinh quốc gia nêu trong Bảng 9.
Bảng 9 - Độ
chính xác khi sử dụng dịch vụ đo động thời gian thực được cung cấp bởi mạng lưới
trạm định vị vệ tinh quốc gia
Phương thức
cải chính
Độ chính
xác tuyệt đối, cm
về mặt phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(khi sử dụng
mô hình Geoid theo [1])
Khu vực k
≤ 80 km
Khu vực k
> 80 km
Khu vực đồng
bằng
Khu vực miền
núi
1. Trạm tham chiếu ảo, dịch vụ cải
chính sử dụng giải pháp công nghệ trạm chính - phụ, dịch vụ cải chính sử dụng
giải pháp công nghệ trạm chính - phụ có điều chỉnh
≥ 3; ≤ 5
≥ 4; ≤ 7
< 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Single Base (áp dụng nếu S ≤ 25 km)
<5
Các ký hiệu trong Bảng 9:
k là khoảng
cách giữa các trạm định vị vệ tinh tham gia xử lý trong mạng lưới để cung cấp
dịch vụ đo động thời gian thực;
S là khoảng cách từ vị trí phương tiện
thu tín hiệu vệ tinh di động đến trạm định vị vệ tinh cố định được sử dụng để
cải chính.
11 Ghi sổ đo ngoại
nghiệp
11.1 Nội dung ghi
sổ
Nội dung ghi sổ bao gồm các mục sau:
- Tên dự án;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày tháng và số hiệu ca đo;
- Thời gian bắt đầu đo, thời gian kết
thúc đo (ghi đến giờ (h), phút (min));
- Số hiệu máy thu và loại ăng-ten;
- Độ cao ăng-ten và độ lệch vị trí (nếu
có);
- Chiều cao ăng-ten ghi kết quả đo
trung bình của lần đo trước và lần đo sau khi thu tín hiệu, lấy đến 0,001 m.
11.2 Các yêu cầu khi ghi sổ đo ngoại
nghiệp
- Các số liệu gốc và các mục ghi chép
theo quy định phải ghi ngay tại hiện trường thật rõ ràng, sạch sẽ, không được tẩy
xoá hoặc chép lại;
- Kết quả thu tín hiệu vệ tinh của các
ca đo sau mỗi ngày làm việc phải trút số liệu vào bộ nhớ ngoài hoặc máy tính;
- Các số liệu trút từ máy thu ra không
được có bất kỳ một sự can thiệp hoặc xử lý nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Tính
véc-tơ cạnh
12.1.1 Việc xử lý số liệu
đo GNSS được thực hiện bằng các phần mềm chính hãng của các hãng sản xuất thiết
bị công nghệ GNSS của thế giới, được
phép phân phối tại Việt Nam. Phải nghiên cứu kỹ hướng dẫn sử dụng của phần mềm
và đặc biệt lưu ý đến các khuyến cáo của hãng xây dựng phần mềm cho các trường
hợp cụ thể khi xử lý trị đo.
12.1.2 Việc xử lý số liệu
đo lưới GNSS phải thực hiện theo phương pháp xử lý tương đối từng cạnh đo với số
liệu thu đồng thời từ hai máy thu tín hiệu vệ tinh như sau:
12.1.2.1 Trước khi xử lý
khái lược cạnh phải kiểm tra kỹ toàn bộ số liệu đo, sổ đo, kiểm tra sự phù hợp
giữa tên điểm, loại ăng-ten, kiểu đo ăng-ten, độ cao ăng-ten, thời gian đo;
12.1.2.2 Phải tận dụng tối
đa số lượng trị đo trong các tệp số liệu đo GNSS khi tính toán. Không được tự ý
loại bỏ trị đo khi kết quả tính vẫn đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật mà phần mềm
chấp nhận. Trong trường hợp đặc biệt được phép loại bỏ tối đa 25 % tổng số trị
đo GNSS thu nhận được, bao gồm loại bỏ một phần hoặc hoàn toàn số liệu của một
hay một số vệ tinh, hạn chế khoảng thời gian, nâng cao góc ngưỡng loại bỏ tín
hiệu thu được ở vệ tinh thấp nhưng không được sử dụng góc ngưỡng quá 20°;
12.1.2.3 Trong mọi trường hợp,
các cạnh được xử lý phải có lời giải được số nguyên đa trị và đạt các chỉ tiêu
kỹ thuật quy định của phần mềm xử lý;
12.1.2.4 Được phép loại bỏ một
số cạnh sau tính toán khái lược trong trường hợp có các chỉ tiêu không đảm bảo
độ tin cậy theo quy định riêng của phần mềm. Cạnh bị loại bỏ phải là cạnh không
làm mất tính liên kết chặt chẽ của đồ hình lưới.
12.2 Kiểm
tra kết quả tính véc-tơ cạnh
12.2.1 Trong khi chọn mô
hình xử lý từng véc-tơ cạnh, đối với cùng một mô hình giải cạnh trong một ca đo
thì sai số khép tương đối chiều dài cạnh của bất kỳ hình khép nào cũng không được
vượt quá quy định nêu trong Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
D, km
0,10
0,15
0,20
0,50
1,00
2,00
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1:8 100
1:12 200
1:16 300
1:40 600
1:80 000
1:151 600
1:210 000
1:255 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:9 400
1:14 100
1:18 800
1:46 900
1:92 400
1:175 000
1:242 500
1:294 500
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:15 800
1:21 000
1:52 400
1:103 400
1:195 700
1:271 200
1:329 200
6
1:11 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:23 000
1:57 400
1:113200
1:214 400
1:297 000
1:360 700
Các ký hiệu trong Bảng 10:
D là chiều
dài trung bình các cạnh trong hình;
n là số cạnh
trong hình khép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2)
trong đó:
σ là độ chính xác chiều
dài:
;
ω là sai số khép vòng
đo:
;
n là số cạnh trong
vòng đo độc lập.
12.2.3 Chênh lệch chiều
dài của véc-tơ cạnh đo (ds) không được vượt quá quy định:

(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.1 Bất kỳ nguyên nhân
nào tạo thành một điểm khống chế không thể liên kết bởi hai véc-tơ cạnh độc lập
đạt yêu cầu thì tại điểm đó phải đo bổ sung hoặc đo lại ít nhất mệt véc-tơ cạnh
độc lập.
12.3.2 Có thể loại bỏ
véc-tơ cạnh mà chênh lệch chiều dài của véc-tơ cạnh đo lại, sai số khép vòng đo
đồng bộ, sai số khép vòng đo độc lập vượt quá hạn sai khi kiểm tra, nhưng phải
bảo đảm vòng đo độc lập sau khi loại bỏ véc-tơ cạnh vẫn có số cạnh không vượt
quá quy định tại 6.2.4, 6.3.2, 6.4.3 nếu vượt quá quy định đó thì phải đo lại
véc-tơ cạnh ấy hoặc hình đồng bộ có liên quan.
12.3.3 Nếu đo vị trí điểm
không thoả mãn các yêu cầu đo GNSS mà tại trạm máy đo lại nhiều lần vẫn không
thể bảo đảm hạn sai quy định thì có thể dựa vào yêu cầu kỹ thuật chọn thêm điểm
mới để tiến hành đo lại.
12.4 Bình
sai lưới GNSS
12.4.1 Khi các khoản kiểm
tra chất lượng đã phù hợp với yêu cầu thì lấy tất cả các véc-tơ cạnh độc lập tạo
thành hình khép kín, lấy véc-tơ 3 chiều của các cạnh và ma trận phương sai - hiệp
phương sai của chúng làm thông tin trị đo, lấy tọa độ 3 chiều trong hệ WGS-84 của
một điểm làm số liệu khởi tính và tiến
hành bình sai lưới GNSS tự do. Kết quả bình sai lưới tự do sẽ cho tọa độ các điểm
trong hệ tọa độ WGS-84, số hiệu chỉnh trị đo của 3 số gia tọa độ của véc-tơ cạnh,
chiều dài cạnh và thông tin về độ chính xác vị trí điểm. Quá trình này phải
tính chuyển từ tọa độ vuông góc không gian (XYZ) về tọa độ và độ cao trắc địa
sau đó chuyển về tọa độ vuông góc phẳng X, Y.
12.4.2 Có thể sử dụng tất
cả các cạnh đo kể cả các cạnh phụ thuộc để bình sai lưới nếu khẳng định tất cả
các cạnh không có sai số thô (sai số do đo độ cao ăng-ten, sai số nhiễu tín hiệu
hoặc đa đường dẫn).
12.4.3 Trên cơ sở giá trị
của các đại lượng đo đã được xác định qua bình sai lưới tự do, tiến hành bình
sai phụ thuộc trong không gian 3 chiều hoặc 2 chiều, trong hệ tọa độ quốc gia
hoặc hệ tọa độ khu vực.
Trong bình sai phụ thuộc, trị tuyệt đối
của số hiệu chỉnh (VΔx, VΔy, VΔz) của vectơ cạnh
phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi vượt hạn sai có thể thấy rằng
véc-tơ cạnh ấy hoặc lân cận có chứa sai số thô, cần phải dùng phương pháp đã có
trong phần mềm hoặc phương pháp tự đưa ra để loại trừ véc-tơ cạnh có chứa sai số
thô cho đến khi thoả mãn yêu cầu trên.
12.4.4 Chênh lệch của
số hiệu chỉnh (dVΔx,
dVΔy, dVΔz) của véc-tơ cạnh cùng tên trong bình sai
ràng buộc và trong bình sai lưới tự do sau khi đã loại trừ sai số thô phải thoả
mãn yêu cầu sau đây:

(5)
12.4.5 Sử dụng điểm khởi
tính tọa độ phải phù hợp với hệ quy chiếu sử dụng (về hệ tọa độ và múi chiếu).
Đối với lưới GNSS chỉ cần sử dụng một điểm khởi tính là đủ. Nếu sử dụng từ 2 điểm
khởi tính trở lên cần xem xét kỹ lưỡng chất lượng của các điểm khởi tính và thực
hiện theo các bước bình sai như sau:
12.4.5.1 Phải tiến hành bình
sai sơ bộ bằng việc xác định tọa độ và độ cao của tất cả các điểm trong lưới dựa
vào 1 điểm gốc khởi tính về tọa độ và 1 điểm gốc khởi tính về độ cao ở khu vực
gần lưới nhất. So sánh giá trị tọa độ, độ cao nhận được sau bình sai sơ bộ tại
các điểm gốc khác còn lại với giá trị tọa độ, độ cao gốc của các điểm đó để tìm
ra các điểm có giá trị sai khác bất thường.
12.4.5.2 Trường hợp khi bình
sai sơ bộ phát hiện tồn tại các điểm có sự sai khác bất thường về tọa độ, độ
cao phải thực hiện tiếp các bước sau cho đến khi xác định được nguyên nhân:
a) Kiểm tra và xác minh lại gốc về
tính chính xác của số liệu gốc;
b) Thay thế điểm gốc được
dùng làm khởi tính bằng một điểm gốc khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xử lý lại các cạnh trong lưới có liên
quan;
e) Kiểm tra lại hiện trạng điểm gốc ở
thực địa để tránh trường hợp mốc bị biến động hoặc đo nhầm mốc;
f) Trong trường hợp đặc biệt, khi đã
tiến hành các biện pháp trên nhưng không đạt yêu cầu thì được phép loại bỏ điểm
gốc khi bình sai lưới nếu số điểm gốc còn lại trong lưới vẫn thỏa mãn yêu cầu
quy định về số lượng điểm gốc tối thiểu và phải được nêu rõ trong báo cáo kỹ
thuật.
12.4.6 Bình sai chính thức
lưới GNSS chỉ thực hiện khi đã giải quyết triệt để các tồn tại trong quá trình
bình sai sơ bộ. Kết quả bình sai chính thức trong hệ tọa độ vuông góc phẳng cần
thoả mãn yêu cầu đã nêu ở 6.2.4, 6.3.2, 6.4.3 đối với các loại lưới cụ thể.
12.4.7 Xử lý độ cao thủy
chuẩn các điểm trong đo GNSS tĩnh
12.4.7.1 Độ cao thủy chuẩn của
các điểm trong lưới GNSS được tính từ độ cao trắc địa xác định bằng đo GNSS
tĩnh kết hợp với mô hình Geoid và các điểm gốc độ cao quốc gia theo công thức:
h = H - N
(6)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H là độ cao trắc địa
đo được bằng công nghệ GNSS;
N là giá trị xác định
từ mô hình Geoid.
12.4.7.2 Tùy thuộc vào
mô hình Geoid sử dụng, độ cao thủy chuẩn đạt độ chính xác khác nhau. Phải sử dụng
mô hình geoid có độ chính xác cao nhất hiện có trong khu vực do cơ quan quản lý
nhà nước về đo đạc bản đồ Việt Nam cung cấp. Độ cao thủy chuẩn các điểm trong
lưới đạt độ chính xác cấp độ cao kỹ thuật nếu lưới được đo nối vào 3 điểm gốc độ
cao hạng IV quốc gia trở lên và sử dụng mô hình Geoid toàn cầu EGM2008 hoặc mô
hình Geoid địa phương có độ chính xác phù hợp do cơ quan quản lý về đạc bản đồ
Việt Nam công bố.
12.4.7.3 Được phép xây dựng
các mô hình Geoid địa phương phủ trùm khu đo để truyền độ cao khi sử dụng công
nghệ GNSS. Độ chính xác mô hình Geoid này phải nêu rõ trong thiết kế kỹ thuật.
12.4.7.4 Đối với lưới GNSS ở
đồng bằng, trong phạm vi kích thước lưới không quá 2 km và có ít nhất 3 điểm độ
cao khởi tính bố trí về các phía khác nhau của mạng lưới, độ chính xác xác định
độ cao cho các điểm còn lại trong lưới sẽ đạt độ chính xác tương đương thủy chuẩn
hạng IV nếu các điểm khởi tính độ cao được đo nối với độ chính xác thủy chuẩn hạng
III.
12.4.8 Trong kết quả bình
sai phải đầy đủ các thông tin sau:
- Thông tin về các véc-tơ cạnh
(baselines) ΔX, ΔY, ΔZ;
- Sai số khép hình và sai số khép hình
yếu nhất;
- Các phương vị cạnh, chiều dài cạnh,
hiệu số độ cao và các số hiệu chỉnh tương ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tọa độ và độ cao trắc địa B, L, H;
- Tọa độ vuông góc phẳng và độ cao sau
bình sai;
- Đánh giá sai số cạnh, sai số tương đối
cạnh và sai số phương vị cạnh
sau bình sai.
12.4.9 Trong trường hợp hệ
tọa độ công trình không theo hệ tọa độ quốc gia, tọa độ sau bình sai bằng phần
mềm xử lý lưới GNSS cần chuyển về hệ tọa độ công trình theo phương pháp định vị
tối ưu nhờ ít nhất 3 điểm song trùng (là các điểm có tọa độ trong cả hai hệ).
Các điểm song trùng cần bố trí đều về các phía trên vùng biên của mạng lưới.
- Tọa độ các điểm lưới GNSS sau bình
sai chuyển về hệ tọa độ của công trình theo phương pháp định vị tối ưu, có thể
sử dụng công thức chuyển đổi tọa độ phẳng bốn tham số có dạng:

(7)
- Để xác định các tham số chuyển đổi X0,
Y0, φ và m trong công thức (7) phải sử dụng phương pháp số
bình phương nhỏ nhất.
- Có thể sử dụng công thức afin bậc nhất
để chuyển đổi tọa độ giữa hai hệ tọa độ vuông góc phẳng. Công thức có dạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
Các tham số a0, a1,
a2, b0, b1, b2 trong công thức
(8) cần phải xác định theo phương pháp số bình phương nhỏ nhất dựa vào các điểm
song trùng.
13 Báo cáo kết quả
đo
13.1 Sau khi đã kết thúc
toàn bộ công tác đo GNSS cần viết báo cáo tổng kết kỹ thuật với nội dung bao gồm:
- Phần I: Nội dung công việc và biện
pháp thực hiện;
- Phần II: Các kết quả xử lý số liệu
GNSS;
- Phần III: Kết luận và kiến nghị.
13.2 Trong phần nội dung
công việc và biện pháp thực hiện cần nêu rõ các điểm sau đây:
- Mục đích, yêu cầu đo GNSS;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệm vụ được giao, tài liệu trắc địa
đã có của khu đo, mục đích đo và yêu cầu độ chính xác;
- Đơn vị thi công đo đạc, thời gian bắt
đầu đo, luận cứ kỹ thuật, tình hình đội ngũ cán bộ kỹ thuật, loại hình và số lượng
máy thu, tình trạng kiểm nghiệm, phương pháp đo, số ca đo, số điểm gốc, tình trạng
đo bổ sung, đo lại, hoàn cảnh đo, các điểm trùng và khối lượng công việc đã thực
hiện;
- Tình trạng kiểm tra số liệu ngoại
nghiệp, số liệu gốc, nội dung phương pháp và phần mềm hậu xử lý số liệu;
- Phân tích số liệu đo ngoại nghiệp và
tính toán kiểm tra tại thực địa;
- Tình hình thực hiện phương án và chấp
hành quy trình kỹ thuật.
13.3 Trong phần các kết
quả xử lý số liệu GNSS cần phải thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
Kết quả bình sai lưới được phép sử dụng
mẫu các báo cáo (Report) của các phần mềm xử lý GNSS sử dụng hoặc được biên tập,
tổ chức thành các nhóm thông tin sau:
- Các thông số cơ bản về lưới;
- Kết quả xử lý cạnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả bình sai chiều dài cạnh,
phương vị, chênh cao;
- Kết quả bình sai tọa độ, độ cao.
13.4 Kết luận và
kiến nghị
- Phần kết luận: Phải đánh giá được chất
lượng công việc đo GNSS, mức độ hoàn thành công việc đề ra.
- Phần kiến nghị: Trên cơ sở các kết
luận đã nêu cần kiến nghị với cơ quan chủ quản về khả năng khai thác các tài liệu
đo GNSS và các công việc cần làm tiếp theo (nếu có).
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Quy cách và dấu mốc GNSS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.1 - Cấu
tạo mốc GNSS
Kích thước
tính bằng milimét

Hình A.2 - Dấu mốc GNSS
bằng thép
Kích thước
tính bằng milimét

Hình A.3 - Cấu
tạo mốc GNSS cấp 1, cấp 2
Kích thước
tính
bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.4 - Cấu
tạo mốc GNSS gắn
vào núi đá
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
1 Mặt bích
dày 18, D = 230
2 Ống thép
Φ219 dày 10, L = 500
3 3Φ14 CB300V, L= 1700
4 Bê tông
B12,5 (M150)
5 Bê tông B7,5 (M100) dày 100, phủ
lớp vữa xi măng dày 30;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 Trụ xây 220x220 2 Ống thoát
nước PVC Φ40
3 Tường xây 4 Lỗ hình
côn: trên Φ16, dưới Φ 18
Hình A.5 - Cấu
tạo mốc GNSS dùng làm mốc chuẩn quan trắc chuyển dịch ngang (mốc dạng định tâm
bắt buộc)
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Bảng điều độ đo GNSS (ca đo thiết kế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần đo
Thời điểm
đo từ ... đến ...
Tên và số
hiệu điểm đo
Tên và số
hiệu điểm đo
Tên và số
hiệu điểm đo
Tên và số
hiệu điểm đo
Tên và số
hiệu điểm đo
Tên và số
hiệu điểm đo
Số máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số máy
Số máy
Số máy
Số máy
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Mẫu bảng thống kê số liệu đo GNSS
MẪU BẢNG THỐNG
KÊ SỐ LIỆU ĐO
Khu đo: …………………
Số hiệu điểm/
Tên điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày đo
Thời gian
đo
Loại máy
thu (part number)
Loại ăng-
ten (part number)
Chiều cao ăng-ten
(m)
Phương pháp
đo chiều cao ăng-ten
Bắt đầu
Kết thúc
1. GPS-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21-11- 2019
14h00m
15h04m
Trimble 5700
Zephyr Geodetic
1.510
Đo nghiêng đến
mép dưới ăng-ten
2. GPS-02
76303251
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14h08m
16h41m
Trimble 5700
P/N 39105
1.445
Đo thẳng đến
đáy ăng-ten (ARP)
3. GPS-03
76303263
21-11- 2019
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10h58m
Trimble 5700
Zephyr
1.469
4. II-1
76303261
22-11- 2019
07h33m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trimble 5700
Zephyr Geodetic
1.486
5. II-2
97723262
22-11- 2019
07h34m
08h05m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Compact L1/L2
1.550
6. II-3
76233260
22-11- 2019
07h31m
09h07m
Trimble 5700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.499
7. II-4
82793263
22-11- 2019
08h16m
09h07m
Trimble 5700
Zephyr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. II-5
97723263
22-11- 2019
08h26m
09h06m
Trimble 5700
Zephyr Geodetic
1.530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Phương pháp kiểm định độ ổn định của máy bằng
cách đo trên chiều dài chuẩn
D.1 Nội dung phương pháp
Khi kiểm nghiệm,có máy chia đều công
suất (gọi tắt là máy chia công suất) để tách tín hiệu thu được của 1 ăng-ten
thành hai hoặc nhiều đường có công suất pha như nhau, sau đó dùng cách xử lý
sai phân bậc hai để xử lý số liệu tính ra gia số tọa độ, tính ra chiều dài cạnh
so với chiều dài chuẩn đã có để phát hiện ra sai số trong nội bộ máy thu. Với
cách đo như vậy đã loại trừ sai số đồ hình vệ tinh, độ lệch của tâm ăng-ten,
sai số trễ thời gian của tín hiệu, sai số của tín hiệu thứ phát, sai số dọi tâm
máy v.v. vì vậy cũng là phương pháp kiểm nghiệm sai số đồng hồ của máy thu, độ
trễ thời gian của tín hiệu trong nội bộ máy và các sai sổ liên quan đến đường
điện trong máy.
D.2 Cách bố trí đo

Hình D.1 - Sơ
đồ chia công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2 Nối điện hai máy
thu ở hai đầu chiều dài chuẩn, cùng thu tín hiệu của bốn vệ tinh trở
lên trong vòng 1 h đến 1,5 h.
D.2.3 Đổi vị trí, nối điện
từ máy chia công suất đến máy thu, đo một lần nữa.
D.2.4 Dùng phần mềm
chuyên dùng tính ra tọa độ, chiều dài của cạnh chuẩn, số chênh phải nhỏ hơn mm
nếu lớn hơn đưa về xưởng sửa chữa hoặc hạ cấp dùng.
Phụ
lục E
(tham
khảo)
Kiểm định độ ổn định của tâm pha ăng-ten
E.1 Nội dung này thực
hiện trên bãi có chiều dài chuẩn.
E.2 Khi kiểm định dùng
hai máy và ăng-ten đặt ở hai đầu cạnh chuẩn. Dọi tâm chính xác, vạch mốc của
ăng-ten hướng về phía Bắc. Đo một đoạn thời gian sau đó đổi máy và ăng-ten đo một
lần nữa. Nếu bãi chuẩn có chiều dài vuông góc với chiều dài đã đo, đo một lần nữa
như trên. Nếu không có chiều dài thứ hai như trên thì một ăng-ten cố định chỉ
hướng bắc, ăng-ten thứ hai lần lượt thuận chiều kim đồng hồ quay 90°, 180°,
270° đo như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(tham
khảo)
Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh dọi tâm quang học
F.1 Phương pháp kiểm nghiệm
Đem đế máy đặt lên để 3 chân, cân bằng.
Dùng bút chì vẽ đường viền của máy lên trên mặt giá 3 chân. Trên nền đất để 1 tờ
giấy kẻ li, đọc ra vị trí của trục quang học máy dọi điểm. Nới ốc
hãm chuyển đế máy xuống
vị trí khác sao cho đường viền trên giá 3 chân vẫn bao để máy, cân lại máy, đọc
ra vị trí trục quang học, chuyển để máy đến vị trí thứ 3 làm như trên. Nếu ba vị
trí trục quang học trùng nhau là được, nếu có tam giác sai số phải hiệu chỉnh.
F.2 Phương pháp hiệu chỉnh
Xác định tâm của tam giác sai số, vặn
hai ốc giữa chữ thập của bộ phận dọi tâm, xê dịch nhẹ cho tâm chữ thập trùng với
tâm tam giác sai số, làm đi làm lại cho tới khi chuẩn xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Yêu cầu và phương pháp đo độ cao ăng-ten
G.1 Khi đặt ăng-ten lên
bệ máy dùng thước thép đã kiểm định đo hai lần khoảng cách từ tâm mốc đến mặt của
bệ máy, hai lần đo chênh nhau 2 mm thì lấy trung bình được h1,
đo độ dày của ăng-ten h2, và đo từ cạnh phía trên ăng-ten đến
đỉnh cao nhất của ăng-ten h3, độ cao ăng-ten là:
h = h1 + h2 + h3
(G.1)
G.2 Khi lắp
ăng-ten lên giá 3 chân đo bằng sào đo
G.2.1 Khi có sào đo
chuyên dùng trực tiếp đo chiều cao ăng-ten từ tâm mốc đến vạch chỉ định trên
ăng-ten.
G.2.2 Có thể dùng sào đo,
đo ba vị trí cách nhau 120° khoảng cách từ tâm mốc đến vạch chỉ định trên
ăng-ten, ba lần đo chênh nhau nhỏ hơn 2 mm lấy trung bình được L, biết bán kính
của ăng-ten là R, độ cao ăng-ten là:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.3 Khi không có thước chuyên dùng
dùng thước thép nhỏ đo khoảng cách từ tâm mốc đến ba vị trí thành 120° trên giá
ba chân chênh nhau nhỏ hơn 2 mm lấy trung bình được L, đo độ cao từ đáy
ăng-ten đến đỉnh ăng-ten là h3 biết bán kính
ăng-ten R thì độ cao ăng-ten là:

(G.3)
G.3 Khi đặt ăng-ten
trên bệ đo, dùng thước thép nhỏ đo khoảng cách từ tâm mốc đến phía dưới ăng-ten
là h', sau đó cộng thêm độ dày của ăng-ten là h" và có:
h=h'+h"
(G.4)
Phụ
lục H
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1 Sơ đồ mạng lưới đo GNSS

Hình H.1 - Sơ
đồ mạng lưới đo GNSS
H.2 Công tác đo đạc thực địa
Các điểm IV-1, IV-2, IV-3, IV-4 là các
điểm khống chế cơ sở cấp 2 đã có ở khu vực đo đạc khảo sát địa hình, tọa độ của
chúng được cho trong hệ tọa độ VN-2000, phép chiếu UTM, múi chiếu 3°, kinh tuyến
trục 107°45'. Các điểm này được đo dẫn thủy chuẩn Hạng IV quốc gia đến. Tọa độ
và độ cao của các điểm IV-1, IV-2, IV-3, IV-4 được thể hiện trong Bảng H.1.
Bảng H.1 - Tọa
độ và độ cao các điểm gốc
Số hiệu điểm
Tọa độ, độ
cao
x (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h (m)
IV-1
2 315
726,884
421 567,535
2,862
IV-2
2 315
495,119
421 425,271
2,110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 315
122,763
421 063,709
2,153
IV-3
2 314
858,285
421 000,576
2,118
Việc đo các điểm lưới đo vẽ cấp 1 được
thực hiện vào ngày 26 tháng 06 năm 2020 bằng bốn máy thu loại một tần số
TRIMBLE R3 có số hiệu 4611106487; 4618107429; 4618107440 và 4618107431. Việc
quan trắc các vệ tinh được thực hiện trong điều kiện thời tiết tốt, tất cả các
cạnh được đo trong bốn ca đo theo sơ đồ mạng lưới đã được lập.
H.3 Kết quả tính toán và bình sai lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cạnh đo được xử lý bằng mô đun
Process Baselines trong phần mềm Trimble Business Center 5.2. Trước hết sử dụng
chế độ xử lý mặc định, đối với những cạnh không đạt mới thực hiện tính toán can
thiệp nâng cao.
Sau khi tính cạnh nhận được 23 cạnh, tất
cả đều cho lời giải FIXED.
RMS lớn nhất là 0,015 m, PDOP lớn nhất
là 5,989.
H.3.2 Tính kiểm tra
Việc kiểm tra kết quả đo được thực hiện
qua việc tính sai số khép của các hình khép kín. Kết quả tính sai số khép tọa độ
fx, fy, fz cho các hình tam giác được
trình bày trong Bảng H.3. Sai số khép hình tương đối lớn nhất là 1:21 532, như
vậy tất cả các trị đo cạnh có chất lượng rất tốt, được chấp nhận để bình sai lưới.
H.3.3 Bình sai lưới
Công tác bình sai lưới được thực hiện
bằng mô đun Adjust Network thuộc phần mềm Trimble Business Center 5.2. Lưới được
bình sai trong
hệ tọa độ VN-2000, phép chiếu UTM, múi chiếu 3° (m0 = 0,999 9), trên
Ellipsoid WGS-84, kinh tuyến trục là 107°45'. Tọa độ và độ cao của các điểm khống
chế cơ sở cấp 2 thể hiện trong Bảng H.1 được sử dụng làm các điểm khống chế tọa
độ, độ cao gốc để tính toán bình sai lưới.
Trọng số được tính đối với tất cả các
trị đo GNSS (All GPS Solution) theo phương pháp lựa chọn (alternative). Sau khi
tính nhận được sai số trung phương đơn vị trọng số (Network Reference Factor)
là 1,0 và kết quả thử
(Chi
- Square) với α = 95 % là PASS.
Kết quả xử lý sơ đồ mạng lưới đo GNSS ở
Hình H.1 bằng phần mềm Trimble Business Center 5.2 được thống kê từ bảng H.2 đến
bảng H.8 theo phần mềm biên tập chuyên dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai số trung phương trong số đơn vị:
1,0;
- Cạnh ngắn nhất:
122,320 m; Cạnh (IV-2 - GPS-05);
- Cạnh dài nhất:
677,459 m; Cạnh (IV-4 - GPS-02);
- Chiều dài cạnh trung bình:
293,015 m;
- Sai số tương đối cạnh nhỏ nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai số tương đối cạnh lớn nhất:
1: 33 495; Cạnh (GPS-04 - GPS-03);
- Sai số phương vị nhỏ nhất:
1,007"; Cạnh (IV-4 - GPS-02);
- Sai số phương vị lớn nhất:
6,406"; Cạnh (IV-2 - GPS-05).
Bảng H.2 - Bảng
trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai số
Hệ tọa độ vuông góc
không gian
Ellipsoid
qui chiếu: WGS-84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Ca đo
Điểm đầu
Điểm cuối
DX (m)
DY (m)
DZ (m)
RMS
Max PDOP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1781
IV-2
GPS-06
20,148
-63,749
177,653
0,010
3,464
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV-2
IV-3
305,039
232,988
-349,363
0,014
2,424
3
1781
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPS-04
223,122
169,163
-252,474
0,014
2,404
4
1781
IV-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
171,183
23,490
77,683
0,010
3,464
5
1781
IV-2
GPS-05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,709
-51,288
0,010
3,345
6
1781
IV-2
1V-1
-110,944
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
217,365
0,011
3,464
7
1782
GPS-06
IV-1
-131,065
-56,272
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009
3,037
8
1782
GPS-06
GPS-01
151,062
87,232
-99,981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,755
9
1790
IV-3
IV-4
31,555
108,496
-247,325
0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1790
IV-3
GPS-02
32,851
-139,451
383,156
0,013
3,359
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1790
IV-3
GPS-05
-206,238
-182,282
298,074
0,014
3,345
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV-3
GPS-04
-81,914
-63,826
96,889
0,014
2,404
13
1790
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPS-03
29,293
-59,983
174,763
0,014
3,021
14
1791
GPS-04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-51,937
-145,650
330,162
0,009
2,737
15
1791
GPS-04
GPS-05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-118,458
201,185
0,014
3,345
16
1791
GPS-01
GPS-02
166,694
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-43,904
0,010
3,089
17
3272
IV-1
GPS-01
282,128
143,502
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009
2,755
18
3270
GPS-02
GPS-03
-3,565
79,484
-208,384
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,452
19
3270
GPS-02
GPS-04
-114,759
75,620
-286,257
0,011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3270
GPS-02
IV-4
-1,289
247,942
-630,485
0,014
3,359
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1792
GPS-03
GPS-04
-111,194
-3,874
-77,873
0,011
5,989
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPS-03
GPS-01
-163,131
-149,523
252,287
0,010
5,989
23
1792
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV-4
2,263
168,479
-422,088
0,014
3,343
Các ký hiệu trong Bảng H.2:
DX, DY, DZ là các trị đo gia số tọa
độ trong hệ tọa độ vuông góc không gian.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RMS nhỏ nhất: (GPS-06 - GPS-01) RMS
= 0,008
Max PDOP lớn nhất: (GPS-03 - GPS-04)
Max PDOP = 5,989
Max PDOP nhỏ nhất: (IV-2 - GPS-04)
Min PDOP = 2,404
Bảng H.3 - Bảng
sai số khép hình
tam giác
Hệ tọa độ vuông góc
không gian
Ellipsoid
qui chiếu: WGS-84
Thứ tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fx
(m)
fy
(m)
fz (m)
fXYZ
[D] (m)
fxyz:[D]
1
IV-2
GPS-06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,021
-0,007
-0,011
0,025
609,8
1: 24 692
2
IV-2
GPS-06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,027
-0,006
-0,011
0,024
580,3
1: 23 736
3
IV-2
IV-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
-0,003
-0,001
0,003
1 047,1
1: 333 793
4
IV-2
IV-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
-0,001
0,000
0,001
1 038,1
1: 745 289
5
IV-2
GPS-04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
0,023
0,004
0,024
931,0
1: 39 257
6
IV-2
GPS-04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
-0,004
-0,001
0,004
763,8
1: 203 784
7
IV-2
GPS-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,001
0,002
0,001
0,003
807,4
1: 316 680
8
GPS-06
IV-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
-0,003
-0,001
0,003
695,1
1: 207 885
9
IV-3
IV-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,007
0,005
0,003
0,009
1 358,5
1: 149 138
10
IV-3
IV-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,001
0,000
0,001
0,001
913,5
1; 630 352
11
IV-3
GPS-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,008
0,016
0,010
0,021
819,2
1: 39 875
12
IV-3
GPS-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
-0,005
0,012
0,014
868,6
1: 61 230
13
IV-3
GPS-05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,001
0,001
0,000
0,001
812,3
1; 567 302
14
IV-3
GPS-04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,013
0,017
-0,001
0,021
464,9
1: 21 532
15
GPS-04
GPS-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,002
0,011
0,002
0,011
868,2
1: 76 707
16
GPS-04
GPS-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,001
-0,001
0,001
0,002
836,0
1: 471 766
17
GPS-04
GPS-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
0,009
0,001
0,009
676,4
1: 71 929
18
GPS-01
GPS-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,002
0,002
-0,001
0,003
744,7
1: 228 627
19
IV-4
GPS-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,013
-0,021
-0,013
0,028
1 355,0
1:48 626
Các ký hiệu trong Bảng H.3:
fx, fy, fz
là sai số khép các gia số tọa độ không gian, sai số này có được từ việc giải
các cạnh tham gia vào vòng khép kín;
;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Vòng khép tốt nhất: IV-2 IV-3 GPS-04
đạt 1: 745 289
Vòng khép kém nhất: IV-3 GPS-04
GPS-03 đạt 1: 21 532
Bảng H.4a - Bảng
trị đo, số hiệu chỉnh và trị bình sai góc phương vị
Hệ tọa độ trắc địa
Ellipsoid
qui chiếu: WGS-84
Thứ tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị đo
Sai số đo
Số hiệu chỉnh
Trị bình
sai
° '
"
"
"
° '
"
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPS-01
014 39 20,0
1,796
1,047
014 39 21,05
2
IV-2
GPS-06
359 48 53,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,524
359 49 01,12
3
IV-3
GPS-02
001 18 30,6
1,443
1,133
001 18 31,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV-2
IV-3
223 53 17,5
1,015
-2,513
223 53 14,99
5
IV-3
GPS-03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,343
4,197
356 47 22,90
6
GPS-01
GPS-02
255 12 01,3
3,651
4,033
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
IV-2
GPS-01
295 47 08,1
2,115
-3,049
295 47 05,05
8
IV-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
043 04 12,2
4,575
-6,686
043 04 05,51
9
IV-3
GPS-05
038 07 43,0
1,922
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
038 07 40,92
10
GPS-03
IV-4
186 29 40,3
1,579
1,098
186 29 41,40
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPS-05
243 19 34,6
6,536
-2,495
243 19 32,10
12
GPS-06
GPS-01
237 42 32,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,437
237 42 33,84
13
GPS-02
IV-4
186 02 05,9
1,027
-0,820
186 02 05,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPS-04
GPS-05
035 28 40,6
2,917
0,380
035 28 40,98
15
GPS-03
GPS-04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,797
4,900
127 41 18,50
16
IV-2
GPS-04
224 11 45,4
1,626
-0,343
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
GPS-02
GPS-04
163 58 33,0
2,070
-0,253
163 58 32,75
18
IV-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
244 18 05,6
1,443
0,403
244 18 06,00
19
IV-2
IV-1
031 16 24,6
1,022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
031 16 22,73
20
GPS-02
GPS-03
185 05 54,2
2,994
0,886
185 05 55,09
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV-4
193 09 19,0
1,015
-0,836
193 09 18,16
22
GPS-03
GPS-01
036 31 13,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,493
036 31 14,99
23
GPS-06
IV-1
073 16 11,4
3,346
-0,193
073 16 11,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số đo phương vị lớn nhất: IV-2 -
GPS-05 Ma (max)
= 6,536"
Sai số đo phương vị nhỏ nhất: IV-2 -
IV-3 Ma (min)
= 1,015”
Số hiệu chỉnh phương vị lớn nhất:
IV-2 - GPS-06 Va (max) =
7,524”
Số hiệu chỉnh phương vị nhỏ nhất:
GPS-06 - IV-1 Va (min) =
-0,193”
Bảng H.4b - Bảng
trị đo, số hiệu chỉnh và trị bình sai cạnh
Hệ tọa độ trắc địa
Ellipsoid
qui chiếu: WGS-84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí hiệu góc
Trị đo
Sai số đo
Số hiệu chỉnh
Trị bình
sai
(m)
(m)
(m)
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPS-04
GPS-01
364,577
0,003
0,002
364,579
2
IV-2
GPS-06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
0,004
189,822
3
IV-3
GPS-02
409,049
0,003
-0 005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
IV-2
IV-3
519,028
0,002
0,002
519,029
5
IV-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187,074
0,003
-0,002
187,072
6
GPS-01
GPS-02
186,062
0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186,064
7
IV-2
GPS-01
189,441
0,002
0,004
189,445
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPS-04
142,030
0,003
0,005
142,035
9
IV-3
GPS-05
405,725
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
405,727
10
GPS-03
IV-4
454,478
0,003
0,001
454,478
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV-2
GPS-05
122,323
0,003
-0,001
122,321
12
GPS-06
GPS-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
0,001
201,060
13
GPS-02
IV-4
677,477
0,003
-0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
GPS-04
GPS-05
264,506
0,004
-0,003
264,503
15
GPS-03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135,806
0,004
0,003
135,808
16
IV-2
GPS-04
377,018
0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
377,015
17
GPS-02
GPS-04
317,524
0,003
0,003
317,526
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPS-01
345,978
0,003
0,001
345,979
19
IV-2
IV-1
271,953
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,002
271,951
20
GPS-02
GPS-03
223,044
0,003
0,001
223,045
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV-3
IV-4
271,917
0,001
0,003
271,919
22
GPS-03
GPS-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
0,001
335,586
23
GPS-06
IV-1
148,058
0,003
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Sai số đo cạnh lớn nhất: GPS-04 -
GPS-05 ms (max) = 0,004
Sai số đo cạnh nhỏ nhất: IV-2 - IV-1
ms (min) = 0,001
Số hiệu chỉnh cạnh lớn nhất: IV-3 -
GPS-04 Vs (max) = 0,005
Số hiệu chỉnh cạnh nhỏ nhất: GPS-03
- IV-4 Vs (min) = 0,001
Bảng H.4c - Bảng
trị đo, số hiệu chỉnh và trị bình sai chênh cao
Hệ tọa độ trắc địa
Ellipsoid
qui chiếu: WGS-84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí hiệu góc
Trị đo
Sai số đo
Số hiệu chỉnh
Trị bình
sai
(m)
(m)
(m)
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPS-04
GPS-01
2,011
0,007
-0,012
1,999
2
IV-2
GPS-06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006
0,019
1,064
3
IV-3
GPS-02
3,338
0,009
-0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
IV-2
IV-3
0,038
0,008
-0,003
0,035
5
IV-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,865
0,009
0,015
0,879
6
GPS-01
GPS-02
1,372
0,009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,372
7
IV-2
GPS-01
2,004
0,006
0,005
2,008
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPS-04
-0,045
0,008
-0,002
-0,047
9
IV-3
GPS-05
-0,044
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
-0,042
10
GPS-03
IV-4
-0,896
0,012
-0,011
-0,907
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV-2
GPS-05
-0,006
0,007
-0,004
-0,010
12
GPS-06
GPS-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007
0,002
0,961
13
GPS-02
IV-4
-3,370
0,012
0,012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
GPS-04
GPS-05
0,002
0,008
0,005
0,006
15
GPS-03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,910
0,009
0,010
-0,899
16
IV-2
GPS-04
-0,007
0,006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,012
17
GPS-02
GPS-04
-3,383
0,008
0,001
-3,382
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPS-01
1,251
0,006
0,004
1,255
19
IV-2
IV-1
0,753
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
0,756
20
GPS-02
GPS-03
-2,474
0,009
-0,004
-2,478
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV-3
IV-4
-0,032
0,011
0,003
-0,029
22
GPS-03
GPS-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009
0,002
1,103
23
GPS-06
IV-1
-0,292
0,006
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Sai số đo chênh cao lớn nhất: GPS-02
- IV-4 mH (max)= 0,012
Sai số đo chênh cao nhỏ nhất: IV-2 -
IV-01 mH (min)= 0,004
Số hiệu chỉnh chênh cao lớn nhất:
IV-2 - GPS-06 VH (max)= 0,019
Số hiệu chỉnh chênh cao nhỏ nhất:
GPS-01 - GPS-02 VH (min)= -0,001
Bảng H.5 - Bảng
tọa độ vuông góc không gian sau bình sai
Hệ tọa độ vuông góc
không gian
Ellipsoid
qui chiếu: WGS-84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X(m)
Y(m)
Z(m)
GPS-01
-1 741
751,021
5 699
536,307
2 264
435,785
GPS-02
-1 741
584,325
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 264
391,884
GPS-03
-1 741
587,888
5 699
685,829
2 264
183,498
GPS-04
-1 741
699,086
5 699
681,969
2 264
105,626
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1 741
823,410
5 699
563,517
2 264
306,811
GPS-06
-1 741
902,084
5 699
449,073
2 264
535,764
IV-1
-1 742
033,150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 264
575,467
IV-2
-1 741
922,207
5 699
512,812
2 264 358,101
IV-3
-1 741
617,173
5 699
745,799
2 264
008,732
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1 741
585,619
5 699
854,298
2 263
761,406
Bảng H.6 - Bảng
tọa độ trắc địa sau bình sai
Hệ tọa độ trắc địa
Ellipsoid
qui chiếu: WGS-84
Số hiệu điểm
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
° ' "
° ' "
(m)
GPS-01
20 55 57,66675
106 59 34,44552
0,508
GPS-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106 59 28,21964
1,886
GPS-03
20 55 48,89757
106 59 27,53374
-0,591
GPS-04
20 55 46,19801
106 59 31,25324
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPS-05
20 55 53,20179
106 59 36,56624
-1,505
GPS-06
20 56 01,15932
106 59 40,32788
-0,454
IV-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106 59 45,23523
-0,749
IV-2
20 55 54,98732
106 59 40,34918
-1,502
IV-3
20 55 42,82432
106 59 27,89652
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV-4
20 55 34,21482
106 59 25,75488
-1,494
Các ký hiệu trong Bảng H.6:
B là vĩ độ trắc
địa;
L là kinh độ
trắc địa;
H là độ cao
trắc địa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ tọa độ VN-2000, Kinh tuyến trục:
107° 45’ - Múi chiếu: 3 độ (k=0,9999), Ellipsoid
qui chiếu: WGS-84
Số hiệu điểm
Tọa độ, Độ
cao
Sai số vị
trí điểm
x (m)
y (m)
h (m)
mx (m)
my (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mp (m)
GPS-01
2 315
578,324
421 255,087
4,120
0,002
0,002
0,016
0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 315
531,646
421 074,980
5,498
0,003
0,003
0,022
0,004
GPS-03
2 315
309,586
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,021
0,003
0,003
0,017
0,004
GPS-04
2 315
226,057
421 161,187
2,106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
0,007
0,004
GPS-05
2 315
440,723
421 315,712
2,107
0,004
0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
GPS-06
2 315
684,932
421 425,550
3,158
0,002
0,003
0,011
0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 315
726,884
421 567,535
2,862
-
-
-
-
IV-2
2315495,119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,110
-
-
-
-
IV-3
2 315
122,763
421 063,709
2,153
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
IV-4
2 314
858,285
421 000,576
2,118
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
CHÚ THÍCH:
Điểm có sai số trung phương vị trí
điểm lớn nhất: GPS-05 mP (max)= 0,005 m
Điểm có sai số trung phương vị trí
điểm nhỏ nhất: GPS-01 mP (max)= 0,003 m
Điểm có sai số trung phương độ cao lớn
nhất: GPS-02 mh (max)= 0,022 m
Điểm có sai số trung phương độ cao
điểm nhỏ nhất: GPS-05 mh (max)= 0,007 m
Bảng H.8 - Bảng
chiều dài cạnh, phương vị và sai số tương hỗ
Hệ tọa độ phẳng UTM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều dài
mD
mD:D
Phương vị
mα
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mdh
(m)
(m)
° ' "
"
(m)
(m)
1
GPS-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186,057
0,004
1:45 252
255 28 13,57
3,368
1,3771
0,013
2
GPS-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
335,576
0,004
1: 91 181
216 47 27,66
2,095
-1,0997
0,008
3
GPS-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
364,567
0,004
1: 103 800
194 55 32,40
1,814
-2,0140
0,015
4
GPS-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201,054
0,004
1: 52 048
057 58 40,92
2,752
-0,9623
0,009
5
GPS-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345,968
0,002
1: 142 303
064 34 12,94
1,303
-1,2578
0,016
6
GPS-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
223,038
0,004
1: 54 300
185 22 07,81
3,126
-2,4768
0,014
7
GPS-04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
317,516
0,004
1: 77 148
344 14 46,25
2,475
3,3911
0,025
8
GPS-04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135,803
0,004
1: 33 495
307 57 26,87
4,975
0,9142
0,016
9
GPS-04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
264,499
0,005
1: 57 786
035 44 52,15
3,072
0,0005
0,008
10
GPS-06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
148,053
0,003
1:45 900
073 32 21,43
3,265
-0,2955
0,011
11
IV-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
189,435
0,002
1: 78 022
296 03 16,43
2,372
2,0102
0,016
12
IV-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
377,008
0,003
1: 137 025
224 27 54,16
1,583
-0,0038
0,007
13
1V-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122,320
0,003
1: 37 364
243 35 44,23
6,406
-0,0033
0,007
14
IV-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
189,813
0,002
1: 86 279
000 05 03,18
3,628
1,0479
0,011
15
IV-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
271,945
-
-
031 32 34,06
-
0,7524
-
16
IV-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
519,015
-
-
224 09 26,61
-
0,0424
-
17
IV-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
409,038
0,003
1: 136 335
001 34 44,32
1,663
3,3449
0,027
18
IV-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187,069
0,003
1: 66 791
357 03 32,49
3,438
0,8681
0,017
19
IV-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
142,027
0,003
1: 51 583
043 20 26,55
4,198
-0,0462
0,007
20
IV-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
405,714
0,004
1: 112 311
038 23 56,42
1,765
-0,0457
0,007
21
IV-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
677,459
0,003
1: 225 534
006 18 19,45
1,007
3,3791
0,027
22
IV-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
454,465
0,003
1: 162 055
006 45 54,09
1,430
0,9023
0,017
23
IV-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
271,909
-
-
013 25 32,58
-
0,0342
-
Các ký hiệu trong Bảng H.8:
dh là chênh
cao giữa điểm đầu và điểm cuối của cạnh đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mα là sai số
đo phương vị;
mdh là sai số
đo chênh cao.
CHÚ THÍCH:
Cạnh ngắn nhất:
122,320 m; Cạnh (IV-2 - GPS-05)
Cạnh dài nhất:
677,459 m; Cạnh (IV-4 - GPS-02)
Chiều dài cạnh trung bình: 293,015
m
Sai số tương đối cạnh nhỏ nhất:
1: 225 534; Cạnh (IV-4 - GPS-02)
Sai số tương đối cạnh lớn
nhất: 1: 33 495; Cạnh (GPS-04 - GPS-03)
Sai số phương vị nhỏ nhất:
1,007"; Cạnh (IV-4 - GPS-02)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục I
(tham
khảo)
Quy trình xử lý số liệu lưới GNSS một cấp
quan trắc chuyển dịch ngang công trình
I.1 Tính véc-tơ cạnh
Kết quả tính véc-tơ cạnh được thực hiện
theo quy định 12.1.
I.2 Kiểm tra kết quả tính véc-tơ cạnh
Kiểm tra kết quả tính véc-tơ cạnh được
thực hiện theo quy định 12.2.
I.3 Bình sai lưới
GNSS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1: Dựa vào các cạnh đo GNSS để
xác lập đồ hình mạng lưới.
Bước 2: Lựa chọn và thiết lập các
thông số của Ellipsoid.
Bước 3: Định nghĩa phép chiếu trong hệ
tọa độ phẳng (hệ tọa độ VN-2000 hoặc hệ tọa độ độc lập).
Bước 4: Bình sai lưới với 1 điểm gốc
(coi lưới GNSS quan trắc là lưới tự do bậc 0). Điểm FIX tọa độ có thể được chọn
là một điểm bất kỳ trong tập hợp điểm khống chế cơ sở (điểm mốc chuẩn) của mạng
lưới, như vậy thực chất mạng lưới đã được coi là lưới tự do bậc 0 và bước thực
hiện này là quá trình “định vị tạm thời” mạng lưới. Đối với lưới GNSS quan trắc
biến dạng công trình cần phải thực hiện phân tích độ ổn định của các điểm cơ sở
và định vị lại mạng lưới, quy trình phân tích độ ổn định của mốc chuẩn được
trình bày trong mục I.4.
I.4 Phân tích độ ổn định mốc cơ sở
trong mạng lưới GNSS quan trắc chuyển dịch ngang công trình
I.4.1 Tiêu chuẩn định
vị lưới và tiêu chuẩn ổn định của các mốc cơ sở
Trong chu kỳ đang khảo sát, sau khi đã
thực hiện bình sai lưới GNSS quan trắc ở chế độ FIX tọa độ 1 điểm như đã nêu ở
trên thì còn cần phải kiểm tra độ ổn định của các điểm cơ sở và định vị lại mạng
lưới đó. Việc định vị hệ thống lưới quan trắc trong từng chu kỳ đo được thực hiện
theo tiêu chuẩn: a) Lưới được định vị vào vị trí trung bình các điểm khống chế ổn
định. Điều kiện này được cụ thể hoá bằng cách lựa chọn ma trận định vị C như
sau:

(I.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ci = Bi
đối với các điểm cơ sở ổn định;
Ci = 0 đối với các điểm
khác,
b) Tiêu chuẩn đánh giá độ ổn định của
điểm cơ sở:
Điểm khống chế cơ sở được coi là ổn định
nếu chênh lệch tọa độ của điểm ở chu kỳ đang xét so với chu kỳ đầu không vượt
quá sai số giới hạn xác định độ chênh lệch đó.
Tiêu chuẩn nêu trên được cụ thể hóa bằng
biểu thức:

(I.2)
trong đó:
qi là giá trị chênh lệch
tọa độ ở chu kỳ đang xét so với chu kỳ đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là hệ số xác định
tiêu chuẩn sai số giới hạn (t = 2).
Việc đánh giá độ ổn định của các điểm
mốc cơ sở được dựa trên công thức (1.2). Tuy nhiên đối với các mạng lưới trắc địa,
do cấu trúc đồ hình mà sau khi bình sai giá trị sai số vị trí của các điểm (mP)
thường có giá trị khác nhau, dẫn đến sai số xác định chuyển dịch (mq)
cũng khác nhau. Do vậy, có thể dựa vào sai số trung phương cần thiết để xác định
chuyển dịch ngang đối với các điểm khống chế cơ sở (
) để làm tiêu chuẩn thống nhất chung cho
toàn mạng lưới, khi đó tiêu chuẩn (1.2) được viết lại là:

(I.3)
Khi xây dựng lưới một cấp thì:

(I.4)
Không thể triển khai tính toán đồng thời
với 2 biểu thức (1.1) và (I.3) do giữa 2 công thức đó có mối ràng buộc về điều
kiện áp dụng. Giải pháp hợp lý trong trường hợp này là áp dụng phương pháp lặp
nhích dần.
I.4.2 Quy trình phân tích độ ổn định
của các mốc cơ sở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(I.4)
trong đó:
δX là véc-tơ chuyển dịch
của các điểm cơ sở trong chu kỳ khảo sát so với chu kỳ đầu (chu kỳ 0);
X(1) là véc-tơ tọa
độ bình sai lưới ở chu kỳ đang xét ứng với chế độ FIX 1 điểm gốc;
X(2) là véc-tơ tọa
độ bình sai của lưới đó ứng với ma trận định vị C.
Đối với lưới GNSS tự do ma trận B có dạng:

(I.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Tính chuyển tọa độ của các điểm
trong lưới (gồm n điểm cơ sở) từ chế độ FIX 1 điểm gốc về lưới tự do với
C = B:

(I.6)
2- Khi cần bớt đi 1 điểm định vị (ký
hiệu là điểm t) trong tập hợp K điểm định vị:

(I.7)
Trong trường hợp việc định vị lưới được
thực hiện dựa trên công thức (I.1), nếu t là điểm không ổn định và cần phải loại
bỏ khỏi quá trình định vị lưới (bằng cách gán cho điểm đỏ giá trị C = 0)
thì tọa độ các điểm trong lưới sẽ được tính theo công thức:

(I.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1: Trong chu kỳ đang khảo
sát, thực hiện bình sai lưới khống chế cơ sở như mạng lưới tự do với 1 điểm FIX
tọa độ.
Bước 2: Tính chuyển tọa độ bình sai của
các điểm trong mạng lưới về hệ tọa độ mới với điều kiện định vị C = B
(công thức 1.1).
Bước 3: Tính độ lệch tọa độ
của tất các các điểm trong lưới so với tọa độ các điểm đó ở chu kỳ đầu và áp dụng
tiêu chuẩn (I.3) để kiểm tra, đánh giá độ ổn định của các điểm mốc có C
= B trong lưới.
Bước 4: Có thể xảy ra một
trong hai khả năng:
- Nếu phát hiện một (hoặc một số) điểm
mốc không ổn định thì sẽ loại một điểm có độ lệch tọa độ lớn nhất ra khỏi nhóm
mốc ổn định bằng cách tính chuyển tọa độ theo công thức (I.8) và gán cho mốc đó
giá trị C = 0.
- Nếu các điểm mốc còn lại
(có giá trị C = B) đều thoả mãn tiêu chuẩn (I.3) thì kết thúc quá trình kiểm
tra. Việc định vị lưới được thực hiện gần đúng nhất so với các điểm ổn định.
Quy trình phân tích độ ổn định của các
mốc cơ sở quan trắc chuyển dịch ngang công trình nêu trên được thể hiện một
cách trực quan thông qua sơ đồ ở hình I.1:

Hình I.1 - Sơ đồ
phân tích độ ổn định mốc cơ sở quan trắc chuyển dịch ngang công trình bằng công nghệ
GNSS tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình xử lý số liệu quan trắc chuyển
dịch ngang tường chắn X thuộc dự án A bằng công nghệ GNSS tĩnh theo sơ đồ lưới
1 cấp. Hình I.2 là sơ đồ lưới GNSS quan trắc chuyển dịch ngang tường chắn X.

Hình I.2 - Sơ
đồ lưới GNSS quan trắc chuyển dịch ngang
- Mốc chuẩn (mốc cơ sở): 04 mốc (MC1,
MC2, MC3, MC4)
- Mốc quan trắc: 07 mốc (QT1, QT2,
QT3, QT4, QT5, QT6, QT7)
- Yêu cầu độ chính xác quan trắc: mq
=5,0 mm, tính được
=3,5mm
- Mạng lưới quan trắc được thiết kế và
đo đạc gồm một cấp lưới với yêu cầu là sai số trung phương vị trí điểm (mP) của các điểm
trong lưới sau bình sai phải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 mm.
Xử lý số liệu quan trắc:
Quá trình xử lý số liệu được thực hiện
với 3 chu kỳ quan trắc (chu kỳ 0, 1, 2). Trên cơ sở dữ liệu đo của 3 chu kỳ, tiến
hành xử lý cạnh và bình sai lưới bằng phần mềm TBC 3.5, các cạnh đo của 3 chu kỳ
sau khi xử lý đều đạt lời giải FIX và đồ hình lưới của 3 chu kỳ được xác lập
như Hình I.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng I.1 - Kết quả
bình sai lưới chu kỳ 1, 2, 3 trong hệ tọa độ phẳng ở chế độ FIX 1 điểm gốc
(FIX điểm
MC1)
Tên mốc
Tọa độ chu
kỳ 0 (Bình sai FIX 1 điểm MC1) (10/10/2017)
Tọa độ chu
kỳ 1 (Bình sai FIX 1 điểm MC1) (15/12/2017)
Tọa độ chu
kỳ 2 (Bình sai FIX 1 điểm MC1) (15/03/2018)
x (m)
y (m)
x (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x(m)
y (m)
MC1
2 300
836,196
591 738,978
2 300
836,196
591 738,978
2 300
836,196
591 738,978
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300
890,827
593 357,108
2 300
890,831
593 357,106
2 300
890,837
593 357,105
MC3
2 300
786,840
593 102,011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
593 102,010
2 300
786,852
593 102,002
MC4
2 300
569,658
592 851,441
2 300
569,658
592 851,439
2 300
569,661
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QT1
2 301
267,824
594 137,943
2 301 267,831
594 137,941
2 301
267,836
594 137,940
QT2
2 301
176,402
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 301
176,406
594 192,428
2 301
176,409
594 192,428
QT3
2 301
085,411
594 246,515
2 301
085,418
594 246,515
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
594 246,515
QT4
2 300
993,898
594 300,976
2 300
993,902
594 300,983
2 300
993,909
594 300,984
QT5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
594 347,674
2 300
915,499
594 347,678
2 300
915,502
594 347,673
QT6
2300
816,048
594 406,783
2 300
816,051
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300
816,059
594 406,784
QT7
2300
722,122
594 462,730
2 300
722,125
594 462,730
2 300
722,135
594 462,726
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựa vào tọa độ các mốc chuẩn MC1, MC2,
MC3, MC4 ở chu kỳ 0 và chu kỳ 1 tiến hành phân tích độ ổn định của các mốc chuẩn.
Tiêu chuẩn ổn định của các mốc chuẩn lấy Δ = 2 x mq = 2 x 3,5
= 7,0 (mm). Kết quả tính toán và phân tích độ ổn định của các mốc chuẩn được thể
hiện trong Bảng I.2 và I.3.
Bảng I.2 -
Tham số tính chuyển chu kỳ 1
Tên mốc
Tọa độ chu
kỳ 0 (Bình sai FIX 1 điểm MC1) (10/10/2017)
Tọa độ chu
kỳ 1 (Bình sai FIX 1 điểm MC1) (15/12/2017)
Độ lệch
x(m)
y (m)
x(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δx (m)
δy (m)
MC1
2 300
836,196
591 738,978
2 300
836,196
591 738,978
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300
890,827
593 357,108
2 300
890,831
593 357,106
0,004
-0,002
MC3
2 300 786,840
593 102,011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
593 102,010
0,002
-0,001
MC4
2 300
569,658
592 851,441
2 300
569,658
592 851,439
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ʃδx, Ʃδy
0,006
-0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
-0,001
Bảng I.3 - Kết
quả đánh giá độ ổn định các mốc chuẩn ở chu kỳ 1
Tên mốc
Tọa độ chu
kỳ 0 (Bình sai FIX 1 điểm MC1) (10/10/2017)
Tọa độ chu
kỳ 1 (sau điều chỉnh) (15/12/2017)
Độ lệch tọa
độ
(mm)
Giới hạn ổn
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả đánh
giá
x(m)
y(m)
x(m)
y (m)
qx
qy
q
Δo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300
836,196
591 738,978
2 300
836,194
591 738,979
2,0
1,0
2,2
7,0
Ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300
890,827
593 357,108
2 300
890,829
593 357,107
2,0
-1,0
2,2
7,0
Ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300
786,840
593 102,011
2 300
786,840
593 102,011
0,0
0,0
0,0
7,0
Ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300
569,658
592 851,441
2 300
569,656
592 851,440
-2,0
-1,0
2,2
7,0
Ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng I.4 - Kết
quả tính toán thông số chuyển dịch (chu kỳ 1 so với chu kỳ 0)
Tên mốc
Tọa độ chu
kỳ 0 (Bình sai FIX 1 điểm MC1) (10/10/2017)
Tọa độ chu
kỳ 1 (sau điều chỉnh) (15/12/2017)
Thông số
chuyển dịch
(mm)
x (m)
y (m)
x (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qx
qy
q
QT1
2 301
267,824
594 137,943
2 301
267,829
594 137,942
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'5,1
QT2
2 301
176,402
594 192,428
2 301
176,404
594 192,429
2,0
1,0
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 301
085,411
594 246,515
2 301
085,416
594 246,516
5,0
1,0
5,1
QT4
2 300
993,898
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300
993,900
594 300,984
2,0
8,0
8,2
QT5
2 300
915,494
594 347,674
2 300
915,497
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
5,0
5,8
QT6
2 300
816,048
594 406,783
2 300
816,049
594 406,783
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0
QT7
2 300
722,122
594 462,730
2 300
722,123
594 462,731
1,0
1,0
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựa vào tọa độ các mốc chuẩn MC1, MC2,
MC3, MC4 ở chu kỳ 0 và chu kỳ 2 tiến hành phân tích độ ổn định của các mốc chuẩn.
Tiêu chuẩn ổn định của các mốc chuẩn lấy Δ = 2 x
= 2 x 3,5 = 7,0 (mm). Kết quả tính toán
và phân tích độ ổn định của các mốc chuẩn được thể hiện trong các bảng I.5, I.6
và I.7.
Bảng I.5 -
Tham số tính chuyển chu kỳ 2
Tên mốc
Tọa độ chu
kỳ 0 (Bình sai FIX 1 điểm MC1) (10/10/2017)
Tọa độ chu
kỳ 2 (Bình sai FIX 1 điểm MC1) (15/3/2018)
Độ lệch
x(m)
y (m)
x(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5x (m)
5y (m)
MC1
2 300
836,196
591 738,978
2 300
836,196
591 738,978
0,000
0.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300
890,827
593 357,108
2 300
890,837
593 357,105
0,010
-0.003
MC3
2 300
786,840
593 102,011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
593 102,002
0,012
-0.009
MC4
2 300
569,658
592 851,441
2 300
569,661
592 851,434
0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ʃδx, Ʃδy
0,025
-0,019
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006
-0,005
Bảng I.6 - Kết
quả đánh giá độ ổn định các mốc chuẩn ở chu kỳ 2 (lần 1)
Tên mốc
Tọa độ chu
kỳ 0 (Bình sai FIX 1 điểm MC1) (10/10/2017)
Tọa độ chu
kỳ 2 (sau điều chỉnh) (15/3/2018)
Độ lệch tọa
độ
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Kết quả đánh
giá
x(m)
y (m)
x(m)
y (m)
qx
qy
q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MC1
2 300
836,196
591 738,978
2 300
836,190
591 738,983
-6,0
5,0
7,8
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MC2
2 300
890,827
593 357,108
2 300
890,831
593 357,110
4,0
2,0
4,5
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MC3
2 300
786,840
593 102,011
2 300
786,846
593 102,007
6,0
-4,0
7,2
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MC4
2 300
569,658
592 851,441
2 300
569,655
592 851,439
-3,0
-2,0
3,6
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ kết quả ở Bảng I.6 nhận thấy chu kỳ
2 có mốc chuẩn MC1 và MC3 là không ổn định. Mốc chuẩn MC1 có độ lệch lớn nhất
nên loại điểm này ra khỏi nhóm mốc ổn định bằng cách tính chuyển tọa độ theo
công thức (I.8) và gán cho mốc đó giá trị C = 0, kết quả tính toán được thể hiện
trong Bảng I.7.
Bảng 1.7 - Kết
quả đánh giá độ ổn định các mốc chuẩn ở chu kỳ 2 (lần 2)
Tên mốc
Tọa độ chu
kỳ 0 (Bình sai FIX1 điểm MC1) (10/10/2017)
Tọa độ chu
kỳ 2 (sau điều chỉnh) (15/3/2018)
Độ lệch tọa
độ
(mm)
Giới hạn ổn
định
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x (m)
y (m)
x (m)
y (m)
qx
qy
q
Δ0
MC1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
591 738,978
2 300
836,188
591 738,984
-8,0
6,0
10,0
7,0
Không ổn định
MC2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
593 357,108
2 300
890,829
593 357,111
2,0
3,0
3,6
7,0
Ổn định
MC3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
593 102,011
2 300
786,844
593 102,008
4,0
-3,0
5,0
7,0
Ổn định
MC4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
592 851,441
2 300
569,653
592 851,440
-5,0
-1,0
5,1
7,0
Ổn định
Từ kết quả ở Bảng I.7 nhận thấy các điểm
mốc cơ sở còn lại là MC2, MC3, MC4 đều ổn định nên tiến hành định vị lại mạng
lưới vào vị trí trung bình của các mốc chuẩn ổn định bằng cách tính lại tham số
tính chuyển theo các mốc chuẩn ổn định (MC2, MC3, MC4), các tham số tính được
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ʃδy/3 = -0,006 (m)
Sử dụng các tham số tính chuyển này để
điều chỉnh tọa độ của các điểm quan trắc ở chu kỳ 2 và tính toán thông số chuyển
dịch ở chu kỳ 2. Kết quả tính toán được thể hiện trong Bảng I.8 và I.9.
Bảng I.8 - Kết
quả tính toán thông số chuyển dịch (chu kỳ 2 so với chu kỳ 0)
Tên mốc
Tọa độ chu
kỳ 0 (Bình sai FIX 1 điểm MC1) (10/10/2017)
Tọa độ chu
kỳ 2 (sau điều chỉnh) (15/3/2018)
Thông số
chuyển dịch
(mm)
X (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X (m)
Y (m)
qx
qy
q
QT1
2 301
267,824
594 137,943
2 301
267,828
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
3,0
5,0
QT2
2 301
176,402
594 192,428
2 301
176,401
594 192,434
-1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,1
QT3
2 301
085,411
594 246,515
2 301
085,415
594 246,521
4,0
6,0
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300
993,898
594 300,976
2 300
993,901
594 300,990
3,0
14,0
14,3
QT5
2 300
915,494
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300
915,494
594 347,679
0,0
5,0
5,0
QT6
2 300
816,048
594 406,783
2 300
816,051
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
7,0
7,6
QT7
2 300
722,122
594 462,730
2 300
722,127
594 462,732
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
Bảng I.9 - Kết
quả tính toán thông số chuyển dịch (chu kỳ 2 so với chu kỳ 1)
Tên mốc
Tọa độ chu
kỳ 1 (sau điều chỉnh) (15/12/2017)
Tọa độ chu
kỳ 2 (sau điều chỉnh) (15/3/2018)
Thông số
chuyển dịch
(mm)
X (m)
Y (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y (m)
qx
qy
q
QT1
2 301
267,829
594 137,942
2 301
267,828
594 137,946
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
4,1
QT2
2 301
176,404
594 192,429
2 301
176,401
594 192,434
-3,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QT3
2 301
085,416
594 246,516
2 301
085,415
594 246,521
-1,0
5,0
5,1
QT4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
594 300,984
2 300
993,901
594 300,990
1,0
6,0
6,1
QT5
2 300
915,497
594 347,679
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
594 347,679
-3,0
0,0
3,0
QT6
2 300
816,049
594 406,783
2 300
816,051
594 406,790
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
7,3
QT7
2 300
722,123
594 462,731
2 300
722,127
594 462,732
4,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Thông tư 03/2020/TT-BTNMT Quy định
kỹ thuật về mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.
[2] QCVN 04:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Xây dựng lưới tọa độ.
[3] GB50026-2007, Code for
engineering surveying (Tiêu chuẩn trắc địa công trình).
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Từ viết tắt
5 Quy định
chung
6 Thiết kế kỹ
thuật lưới GNSS
7 Yêu cầu kỹ
thuật đối với máy móc thiết bị
8 Công tác chuẩn
bị đo GNSS
9 Công tác đo
GNSS tĩnh
10 Công tác đo
GNSS động
11 Ghi sổ đo
ngoại nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Báo cáo kết
quả đo
Phụ lục A (tham khảo) Quy cách và dấu
mốc GNSS
Phụ lục B (tham khảo) Bảng điều độ đo
GNSS (ca đo thiết kế)
Phụ lục C (tham khảo) Mẫu bảng thống
kê số liệu đo GNSS
Phụ lục D (tham khảo) Phương pháp kiểm
định độ ổn định của máy bằng cách đo trên chiều dài chuẩn.
Phụ lục E (tham khảo) Kiểm định độ ổn
định của tâm pha ăng-ten
Phụ lục F (tham khảo) Kiểm nghiệm và
hiệu chỉnh dpi tâm quang học
Phụ lục G (tham khảo) Yêu cầu và
phương pháp đo độ cao ăng-ten
Phụ lục H (tham khảo) Kết quả đo thực
nghiệm và xử lý số liệu lưới đo
vẽ cấp 1 trong khảo sát công trình bằng công nghệ GNSS tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo