TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9400:2024
CÔNG TRÌNH
DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP CÓ CHIỀU CAO LỚN - XÁC ĐỊNH ĐỘ NGHIÊNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP
TRẮC ĐỊA
Civil and industrial
works with great height- Tilt determination by geodetic method
Lời nói đầu
TCVN 9400:2024 thay thế TCVN
9400:2012.
TCVN 9400:2024 do Viện Khoa học công
nghệ xây dựng (Bộ Xây dựng) biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và
áp dụng để đo, xác định độ nghiêng của nhà cao tầng; các công trình có dạng
hình trụ tròn (silô chứa vật liệu rời, bồn chứa nhiên liệu, ống khói nhà máy và
tương tự); tháp (truyền hình, ăng ten vô tuyến viễn thông); cột điện cao thế đường dây
trên không và các công trình khác trong giai đoạn thi công xây dựng cũng như
trong giai đoạn khai thác sử dụng bằng phương pháp trắc địa.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 9360:2024, Công trình dân dụng
và công nghiệp - Xác định độ lún bằng phương pháp đo cao hình học.
TCVN 9401:2024, Kỹ thuật đo và xử
lý số liệu GNSS trong trắc địa công trình.
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sử dụng các máy móc trắc địa
để đo đạc xác định độ nghiêng của công trình.
3.2
Độ nghiêng của công trình (tilt of buildings)
Sự sai lệch của trục đứng thực tế của
nó tại điểm đang xét so với đường thẳng đứng được xác định bằng đường dây dọi.
3.3
Góc nghiêng (tilt angle)
Góc hợp bởi trục đứng lý tưởng (đường dây dọi)
và trục
đứng thực tế của
công trình.
3.4
Hướng nghiêng (tilt direction):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Chu kỳ quan trắc nghiêng (tilt monitoring
cycle)
Khoảng thời gian giữa hai lần đo lặp lại
liên tiếp cho các mốc quan trắc nghiêng gắn ở công trình. Để thực hiện n chu kỳ
quan trắc nghiêng thì cần thực hiện n+1 lần đo lặp. Lần đo quan trắc đầu tiên
được quy ước là chu kỳ 0.
3.6
Công nghệ GNSS (global navigation sattelite system - GNSS)
Công nghệ định vị, dẫn đường bằng hệ
thống vệ tinh toàn cầu (tên dùng chung cho tất cả các hệ thống định vị toàn cầu
sử dụng vệ tinh).
3.7
Hệ thống VAS (vertical alignment
system)
Hệ thống kết hợp công nghệ GNSS, máy
toàn đạc điện tử và các cảm biến đo độ nghiêng để kiểm soát độ thẳng đứng của tòa nhà
cao tầng có chiều cao lớn trong quá trình thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C sai số khi trục
ngắm của ống kính máy kinh
vĩ (máy toàn đạc điện tử) không vuông góc với trục quay của
ống kính;
D khoảng cách
giữa hai điểm, định thức;
eX véc tơ độ lệch
(độ nghiêng) của một điểm so với chân công trình theo hướng trục OX;
ey véc tơ độ lệch
(độ nghiêng) của một điểm so với chân công trình theo hướng trục OY;
e véc tơ độ lệch
tổng hợp (độ nghiêng tổng hợp) của một điểm so với chân công trình;
H, h độ cao của một
điểm, chiều cao của công trình;
m sai số trung
phương của một đại lượng đo;
mβ sai số trung
phương đo góc;
mP sai số trung
phương vị trí điểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z góc thiên đỉnh
của điểm quan trắc;
ε góc nghiêng của công trình;
α góc định hướng,
góc phương vị, hướng nghiêng;
β góc đo;
ΔX, ΔY gia số tọa độ;
Δh chênh lệch độ
cao giữa hai điểm.
5 Quy định
chung
5.1 Các phương
pháp trắc địa để đo đạc, xác định độ nghiêng của công trình:
5.1.1 Đối với nhà
cao tầng, các phương pháp để đo đạc xác định độ nghiêng bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp sử dụng máy kinh vĩ;
- Phương pháp sử dụng máy toàn đạc điện
tử;
- Phương pháp sử dụng máy chiếu đứng;
- Phương pháp sử dụng công nghệ GNSS;
- Phương pháp sử dụng hệ thống VAS.
Nội dung của các phương pháp trên được
nêu trong Điều 6 và Phụ lục A.
5.1.2 Đối với các
công trình có dạng hình trụ tròn (silô chứa vật liệu rời, bồn chứa nhiên liệu, ống
khói nhà máy và tương tự), các phương pháp để đo đạc xác định độ nghiêng bao gồm:
- Phương pháp giao hội thuận;
- Phương pháp đo hướng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp chiếu đứng từ tâm công
trình;
- Phương pháp chiếu đứng từ bên ngoài công
trình.
Nội dung của các phương pháp trên được
nêu trong Điều 7 và Phụ lục A.
5.1.3 Đối với các
công trình tháp (truyền hình, ăng ten vô tuyến viễn thông), cột điện cao thế đường
dây trên không, các phương pháp để đo đạc xác định độ nghiêng bao gồm:
- Phương pháp đo góc nhỏ;
- Phương pháp đo tọa độ.
Nội dung của các phương pháp trên được
nêu trong Điều 8 và Phụ lục A.
5.2 Phương pháp
đo độ nghiêng sẽ được lựa chọn tùy theo độ chính xác yêu cầu, điều kiện đo ngắm
và trang thiết bị của đơn vị tiến hành đo đạc.
5.3 Để biểu diễn độ nghiêng và hướng nghiêng đối
với mỗi công trình cần xác lập một hệ tọa độ thống nhất. Hệ tọa độ này có thể
là chung cho toàn bộ công trình hoặc cũng có thể là cục bộ đối với từng hạng mục
riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 - Những
yếu tố về độ nghiêng của công trình
5.5 Độ nghiêng của
công trình còn được thể hiện bằng góc nghiêng e và hướng nghiêng α. Góc nghiêng
là góc hợp bởi trục đứng lý tưởng (đường dây dọi) và trục đứng thực tế của công
trình. Góc nghiêng ε (Hình 1) được xác định theo công thức:

(1)
Hướng nghiêng α là góc định
hướng của véc tơ e, là góc hợp bởi trục X và hình chiếu của véc tơ e trên mặt
phẳng (Hình 1). Hướng nghiêng sẽ được xác định theo công thức:

(2)
5.6 Việc quan trắc độ nghiêng phải được thực hiện
bằng các máy móc, thiết bị phù hợp với từng phương pháp và độ chính xác yêu cầu.
Trước khi đưa vào sử dụng các máy móc thiết bị phải được kiểm nghiệm và hiệu chỉnh
theo đúng các quy định của tiêu chuẩn hoặc qui phạm chuyên ngành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Độ nghiêng của
công trình trong giai đoạn khai thác sử dụng xuất hiện do nhiều nguyên nhân: Do
tác động của tải trọng, tác động của gió, do ảnh hưởng của độ lún không đều,
v.v. Việc xác định độ nghiêng của công trình trong giai đoạn này cần phải được
thực hiện lặp đi lặp lại theo các chu kỳ để theo dõi và đánh giá sự phát triển
độ nghiêng theo thời gian. Việc lựa chọn chu kỳ đo dài hay ngắn tùy thuộc vào tốc
độ phát triển độ nghiêng của công trình.
5.9 Sự phát triển
độ nghiêng của công trình trong giai đoạn khai thác sử dụng có liên quan trực tiếp
với sự lún lệch của nó, vì vậy song song với sự theo dõi độ nghiêng cần tiến
hành theo dõi cả độ lún của công trình bằng phương pháp thủy chuẩn hình học
chính xác theo TCVN 9360:2024.
5.10 Khi quan trắc
độ nghiêng của các công trình trong điều kiện không có không gian thao tác đủ rộng
thì máy kinh vĩ hoặc máy toàn đạc điện tử cần phải được trang bị thêm kính ngắm
vuông góc và phải sử dụng loại máy có con lắc điện tử để bù xiên cho hai trục
và con lắc này phải được kích hoạt ở chế độ hoạt động.
5.11 Sai số giới
hạn khi quan trắc độ nghiêng của một số công trình được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Sai
số giới hạn khi quan sát độ nghiêng công trình
Loại công
trình
Sai số giới
hạn đo đạc
Nhà cao tầng
0,0002 x H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0005 x H
Các silô chứa vật liệu rời, bồn chứa
dầu, khí hoá lỏng
0,001 x H
Tháp truyền hình, ăng ten vô tuyến
viễn thông
0,0002 x H
Cột điện cao thế đường dây trên
không
0,0005 x H
Các ký hiệu trong Bảng 1:
H là chiều
cao của công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Quan trắc độ
nghiêng của nhà cao tầng
6.1 Hệ tọa độ
quy ước dùng để quan trắc độ nghiêng các toà nhà cao tầng tốt nhất
nên chọn sao cho các trục của nó song song hoặc vuông góc với các cạnh của toà
nhà (Hình 2).
6.2 Các điểm quan
trắc độ nghiêng nên chọn tại các khu vực có thể đặc trưng tốt nhất cho sự dịch
chuyển
của toà nhà như: các góc nhà, khu vực khe lún, khu vực có xuất hiện các vết nứt
và các khu vực theo yêu cầu.
6.3 Để xác định độ
nghiêng của nhà cao tầng cần bố trí các điểm đo cố định A1, A2,
An, và B1, B2,
Bn, khi đặt máy tại các điểm A1 sẽ ngắm tới công
trình theo hướng song song với trục X còn khi đặt máy tại các điểm Bi
thì ngắm tới công trình theo hướng song song với trục Y (Hình 2).

Hình 2 - Hệ
trục tọa độ và các điểm quan trắc độ nghiêng nhà cao tầng
6.4 Đo độ nghiêng
của các toà nhà cao tầng trong giai đoạn thi công xây dựng
6.4.1 Trong giai đoạn
thi công xây dựng nhà cao tầng, độ thẳng đứng tổng thể của tòa nhà được đảm bảo
bằng các dụng cụ chiếu đứng để chuyển tọa độ từ mặt bằng cơ sở (mặt bằng tầng một)
lên các tầng. Vì vậy trong giai đoạn này chỉ đo độ nghiêng cục bộ của các yếu tố
trên từng tầng. Các yếu tố cần xác định độ nghiêng là cốp pha để đổ bê tông các
cột, tường chịu lực, buồng thang máy và các yếu tố khác.
6.4.2. Phương pháp
đơn giản nhất để xác định độ nghiêng của các yếu tố của nhà cao tầng trong giai
đoạn thi công là treo dây dọi và dùng thước để đo khoảng cách từ dây dọi đến yếu
tố cần kiểm tra ở phía trên và phía dưới. Độ nghiêng của yếu tố cần quan trắc
được đánh giá thông qua chênh lệch khoảng cách đo được ở phía trên và phía dưới
(Hình A.1, Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4 Công nghệ
GNSS có thể được sử dụng để kiểm tra độ nghiêng nhà cao tầng trong giai đoạn
thi công xây dựng. Phương pháp kiểm tra độ nghiêng nhà cao tầng bằng GNSS tham
khảo A.10, Phụ lục A.
6.4.5 Chu kỳ đo
nghiêng trong
thời
gian thi công nhà cao tầng thực hiện theo yêu cầu của thiết kế hoặc mỗi khi
tăng thêm một đến ba tầng đo một chu kỳ. Trong giai đoạn sau khi cất nóc công
trình đến khi đưa vào sử dụng khoảng một đến ba tháng đo một chu kỳ.
6.4.6 Đối với các nhà cao tầng có số tầng nhiều và
chiều cao lớn nên sử dụng hệ thống VAS (Vertical Alignment System) để kiểm soát
và đảm bảo độ thẳng đứng của tòa nhà trong quá trình thi công. Hệ thống VAS là
hệ thống công nghệ có độ chính xác cao, sai số không bị tích lũy theo độ cao của
tòa nhà, các thành phần chính của hệ thống như mô tả ở Hình
3:

Hình 3 - Các
thành phần chính của hệ thống VAS
- Trạm cố định (Base): Đây là trạm đặt
máy thu tín hiệu vệ tinh được kết nối trực tiếp với máy tính (máy chủ) có phần
mềm quản lý trạm. Trạm có nhiệm vụ thu tín hiệu vệ tinh từ các hệ thống vệ tinh
GNSS một cách liên tục 24/7, sử dụng để tính toán ra giá trị tọa. độ hiện tại của
trạm sau đó so sánh với giá trị tọa độ đã biết của vị trí đặt máy thu để tính toán
các số hiệu chỉnh cần thiết;
- Các máy thu GNSS gắn trên sàn công
tác của hệ thống cốp pha trượt trên tòa nhà đang thi công (gồm có từ 3 đến 4
máy thu đặt ở các góc của sàn trượt (sàn công tác)). Mỗi máy thu GNSS được lắp
tổ hợp với một gương phản chiếu 360°. Nhiệm vụ của các máy thu này là thu tín
hiệu vệ tinh và truyền về trạm Base để nó xác định tọa độ chính xác (theo thời
gian thực) của tâm máy thu và cũng là tọa độ của tâm gương phản chiếu. Như vậy
các máy thu GNSS và các gương 360° cùng tổ hợp với chúng luôn luôn chuyển động do tải
trong gió, hoạt động của cần cẩu và các hoạt động kỹ thuật khác trong quá trình
thi công nhưng tọa độ theo thời gian thực của chúng luôn luôn được xác định;
- Hệ thống các cảm biến độ nghiêng (Tilt Sensor) có nhiệm vụ xác
định độ nghiêng (dao động) của tòa nhà. Toàn bộ dữ liệu từ các sensor cảm biến độ
nghiêng được truyền tức thời về máy chủ có cài đặt phần mềm quản lý trạm, kết
quả xử lý đồng bộ dữ liệu thu nhận được từ các sensor này chính là kết quả
dao động tức thời của toàn bộ tòa nhà theo thời gian, phần mềm sẽ tính ra lượng
hiệu chỉnh cần thiết để hiệu
chỉnh hệ thống trục của tầng mới xây về vị trí ban đầu ứng với trạng thái không
bị dao động của tòa nhà;
- Máy toàn đạc điện tử được lắp cố định
tại một điểm ở gần giữa sàn công tác. Tọa độ chính xác của tâm máy được xác định
bằng chương trình giao hội nghịch (Resection) được cài đặt sẵn
trong máy thông qua việc ngắm đến các gương gắn tổ hợp cùng các máy thu GNSS. Dựa
vào tọa độ của máy và các gương có thể dễ dàng triển khai hệ thống trục của tòa
nhà theo tọa độ thời gian thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Đo độ
nghiêng của các toà nhà cao tầng trong giai đoạn khai thác sử dụng
6.5.1 Độ nghiêng của
các toà nhà cao tầng trong giai đoạn khai thác sử dụng có thể được đo bằng các
máy toàn đạc điện tử có chế độ đo trực tiếp không cần gương, các máy toàn đạc
điện tử thông thường hoặc các máy kinh vĩ.
6.5.2 Chu kỳ quan
trắc độ nghiêng trong giai đoạn khai thác sử dụng là khoảng ba tháng, sáu tháng
hoặc 12 tháng đo một chu kỳ.
6.5.3 Việc đo độ
nghiêng của các toà nhà cao tầng trong giai đoạn khai thác sử dụng bắt đầu bằng
việc đánh dấu các điểm đặt máy cố định như Hình 2 và các điểm đo tại các vị trí
được xem xét cẩn thận theo yêu cầu của đơn vị quản lý công trình và cơ quan thiết
kế. Các điểm đặt máy được cố định bằng các mốc bê tông kiên cố trên mặt đất
cách công trình một khoảng cách phù hợp để đo ngắm một cách thuận lợi và đảm bảo
độ chính xác (nếu điều kiện cho phép thì nên chọn khoảng cách từ điểm đặt máy tới
chân công trình bằng chiều cao của nó). Các điểm quan trắc có thể làm bằng kim
loại gắn cố định vào công trình, cũng có thể đánh dấu các điểm quan trắc bằng
sơn hoặc dán vào đó gương giấy đặc biệt.
6.5.4 Đo độ nghiêng
của nhà cao tầng bằng máy toàn đạc điện tử có chế độ đo trực tiếp bằng lazer không cần gương được
thực hiện theo trình tự sau:
a) Đặt máy tại điểm Ai (i=1, 2,..., n
- các
điểm cố định đánh dấu trên mặt đất) sao cho mặt phẳng chuẩn trực của máy vuông
góc với hướng X. Từ Ai lần lượt ngắm máy tới các điểm Aj (j=1, 2,..., k
- các điểm quan trắc được đánh dấu trên thân công trình) và đo các khoảng cách
ngang tương ứng là D(1)A, D(2)A…, D(k)A (Hình A.3,
Phụ lục
A);
b) Chuyển máy ra điểm Bi thực
hiện các thao tác tương tự như ở điểm Ai và đo được các khoảng cách ngang D(1)B, D(2)B,… D(k)B;
c) Tính thành phần độ
nghiêng của công trình dọc theo hướng X bằng công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tính thành phần độ nghiêng của công
trình dọc theo hướng Y bằng công thức:

(4)
e) Tính độ lớn của véc tơ tổng hợp e:

(5)
f) Tính góc nghiêng theo công thức (1)
và hướng nghiêng của
công trình theo công thức (2).
6.5.5 Nếu không có
máy toàn đạc điện tử có chế độ đo trực tiếp bằng lazer thì có thể sử dụng
máy toàn đạc điện tử thông thường, nhưng trong trường hợp này tại các điểm Ai(j) và Bi(j) cần phải dán
các gương giấy chuyên dùng. Trình tự đo ngắm và tính các yếu tố đặc trưng cho độ
nghiêng của công trình tương tự như trong 6.5.4.
6.5.6 Nếu không có
máy toàn đạc điện tử và điều kiện đo ngắm cho phép thì có thể sử dụng máy kinh
vĩ thông thường, tốt nhất nên dùng máy kinh vĩ điện tử có hệ thống con lắc điện
tử để hiệu chỉnh độ nghiêng của hai trục (dual axis correction). Trình tự đo ngắm
và xác định yếu tố đặc trưng cho độ nghiêng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lần lượt ngắm máy lên các điểm Aij đã đánh dấu ở
chu kỳ 1 và đọc được các góc αi1, αi2..., αik;
c) Chuyển máy sang điểm Bi
và làm tương tự sẽ đọc được các góc βi1, βi2..., βik;
d) Tính độ lệch theo hướng X bằng công
thức:

(6)
e) Tính độ lệch theo hướng Y bằng công thức:

(7)
Trong các công thức (6) và (7):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đơn vị tính bằng milimét (mm);
ρ = 206 265.
Véc tơ đô lệch tổng hợp được tính theo
công thức (5), hướng nghiêng được tính theo công thức (2) tương tự như trong 6.5.4.
Các khoảng cách từ các điểm Ai và Bi tới công trình được đo với
sai số không vượt quá 1 xentimét (cm).
6.5.7 Có thể sử dụng
máy kinh vĩ và một thước nhựa hoặc thước kim loại thông thường để đo độ
nghiêng theo trình tự sau:
a) Đặt máy tại điểm Ai tương tự như
trong 6.5.4;
b) Lần lượt ngắm máy lên các điểm Aij và hạ dần ống
kính xuống để có thể đọc số trên thước đặt tại điểm Ai1 theo
chỉ đứng của máy kinh vĩ. Khoảng cách từ điểm Ai1 trên
thước tới vị trí chiếu của điểm Aij chính là
thành phần độ lệch theo hướng X (ex) của điểm Aij như hình A.2
trong Phụ lục A;
c) Chuyển máy sang điểm Bi
và làm tương tự sẽ xác định được thành phần độ lệch theo hướng Y (ey);
Các yếu tố khác được xác định theo các công thức (5) và (6).
6.5.8 Độ nghiêng của
các tòa nhà cao tầng trong giai đoạn khai thác sử dụng có thể được đo bằng công
nghệ định vị vệ tinh (GNSS). Khi sử dụng công nghệ định vị vệ tinh thì mốc khống chế
cơ sở được bố trí ở dưới mặt đất gồm ba đến bốn điểm (các điểm khống chế phải được chọn ở
những chỗ đảm bảo thu được tín hiệu vệ tinh) và các điểm quan trắc được gắn cố
định trên nóc tòa nhà (các điểm quan trắc trên nóc tòa nhà được bố trí sao cho
đảm bảo thu được tín hiệu vệ tinh).
6.6 Xác định độ
nghiêng mặt tường và các kết cấu xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4 - Xác
định độ nghiêng mặt tường
- Thiết lập hệ tọa độ vuông góc không
gian sao cho trục OY trùng với cạnh tường, trục OZ là trục đứng. Phương trình mặt
phẳng có thể viết dưới dạng:

(8)
trong đó:
yi, xi, zi là độ nghiêng
theo trục y, tọa độ theo trục x và độ cao của điểm i;
a, b, c là các hệ số của
phương trình mặt phẳng.
- Để xác định các tham số mặt phẳng cần
ít nhất 3 điểm đo, khi số điểm đo lớn hơn 3 áp dụng nguyên lý số bình phương nhỏ
nhất để xác định các tham số của mặt phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
- Trên cơ sở (9) lập được phương trình số hiệu
chỉnh:

(10)
- Với n điểm đo xác định được hệ
phương trình chỉnh:
Az + L= V
(11)
trong đó:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lập hệ phương trình chuẩn và tính được
véc tơ tham số mặt phẳng:

(13)

(14)
- Độ lệch của từng điểm
đo so với mặt phẳng được xác định theo công thức:

(15)
- Dựa vào các tham số mặt phẳng (a, b,
c) để xác định độ nghiêng lớn nhất công trình so với mặt phẳng đứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16)
Đo nghiêng mặt tường bằng chế độ đo
không gương của các máy toàn đạc điện tử thì khoảng cách từ máy đến điểm đo
không vượt quá 100 m.
7 Quan trắc độ
nghiêng của các công trình có dạng hình trụ tròn
7.1 Các công trình
dạng hình trụ tròn bằng bê tông cốt thép như si lô chứa vật liệu rời, ống khói
nhà máy, v.v. chủ yếu được thi công theo phương pháp cốp pha trượt, vì vậy việc đo
độ nghiêng của các đối tượng này trong giai đoạn thi công xây dựng tốt nhất nên
thực hiện bằng các máy chiếu chuyên dùng. Các máy chiếu thích hợp cho loại công
việc này được giới thiệu trong Phụ lục F.
7.2 Tùy theo kết cấu của
mâm sàng (sàn công
tác) và tùy điều kiện đo ngắm cụ thể mà có thể sử dụng phương pháp chiếu từ tâm
lên hoặc chiếu từ bên ngoài.
7.3 Quy trình
xác định độ nghiêng theo phương pháp chiếu từ tâm lên được thực hiện theo trình
tự sau:
a) Trước khi thi công xây dựng công trình
bằng phương pháp cốp pha trượt cần bố trí chính xác vị trí tâm của công
trình (silô hoặc ống khói) ngoài hiện trường, cố định nó bằng một mốc kiên cố
trên đó có lắp đặt bộ phận định tâm bắt buộc để đặt máy chiếu như trình bày trong phần Phụ
lục
G;
b) Dựng một hệ tọa độ giả định có gốc
tọa độ là điểm vừa được đánh dấu như đã nêu ở phần trên, hai trục X và Y của nó
được đánh dấu trên thực địa bằng các mốc bê tông kiên cố;

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dựng hệ trục tọa độ vuông góc thứ
hai trên mặt một tấm mica.
Tấm
mica này có kích
thước khoảng 60 cm
x 60
cm (Hình 5) trên
đó các trục X và Y được chia thành các vạch 1 cm bằng hai loại mực
khác nhau
để
dễ nhận biết. Trong hệ tọa độ này để
tiện cho
việc tính toán vị trí thực tế của
mâm sàng nên ghi các vạch khắc có dấu (-) theo hướng từ gốc tọa độ lên phía
trên và sang bên phải và ngược lại giá trị vạch khắc có dấu dương bên trái và
phía dưới gốc
tọa
độ tăng dần từ trên xuống dưới và từ phải qua trái;
d) Đặt tấm mica có hệ tọa độ
này vào tâm mâm sàng sao cho điểm O’ của hệ tọa độ trên tấm mica trùng với gốc
tọa độ O trên mặt đất và các trục X’ và Y’ trùng với các trục X và Y đã đánh dấu
như đã nói ở phần trên;
e) Trong quá trình thi công xây dựng
công trình bằng phương pháp cốp pha trượt, sau mỗi lần trượt cần đặt máy chiếu
tại điểm đã đánh dấu ở tâm công trình và ngắm vào tấm mica đặt ở mặt dưới
mâm sàng đọc các số đọc Ax và Ay trên hệ trục tọa độ, đây chính
là thành phần độ lệch tâm của công trình tại điểm đang quan sát (ex
và ey) so với vị trí tâm chính xác của nó dưới mặt đất;
f) Giá trị của véc tơ độ nghiêng tổng
hợp và hướng nghiêng được tính theo các công thức (5) và công thức (2);
g) Độ lệch thành phần, véc tơ độ lệch tổng
hợp và hướng lệch phải được thông báo kịp thời cho đơn vị thi công để chỉnh mâm
sàng về vị trí thẳng đứng.
7.4 Nếu kết cấu
của công trình không cho phép chiếu trực tiếp từ tâm lên thì có thể thực hiện
việc xác định độ nghiêng bằng phương pháp chiếu từ bên ngoài theo quy trình sau
đây:
a) Bố trí điểm tâm của công trình và dựng
hệ tọa độ giả định XOY giống như 7.3 nhưng không cần đánh dấu điểm O bằng mốc kiên
cố và cũng không cần xây dựng mốc dọi tâm bắt buộc. Mốc O ở tâm của công trình
chỉ sử dụng tạm thời;
b) Từ tâm của công trình bố trí bốn điểm
O1, O2, O3, O4 sao cho điểm
này nằm trên các trục tọa độ và cách mép ngoài của công trình từ 0,8 m đến 1 m
(Hình A.8, Phụ lục A). Các điểm được đánh dấu bằng các mốc bê tông kiên cố có hệ
thống dọi tâm bắt buộc để đặt máy chiếu đứng;
c) Dựng trên bốn tấm mica bốn hệ tọa độ
X'O1'Y',
X'O2'Y'2, X'O'3Y' và X'O'4Y’ giống như làm
trong 7.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Trong quá trình thi
công silô bằng phương pháp cốp pha trượt, sau mỗi lần trượt cán bộ kỹ thuật lần
lượt đặt máy chiếu tại các điểm O1, O2, O3 và O4, đọc các giá
trị Δx và Δy trên các
thang số tương ứng. Dựa vào các số đọc này tính được tọa độ thực tế của các điểm O1’, O2’, O3’ và O4’ trên cơ sở
đó tính ra tọa độ thực tế của tâm công trình;
f) Tính được độ nghiêng thực tế của nó
để đơn vị thi công kịp thời điều chỉnh. Trình tự xử lý số liệu xác định độ
nghiêng bằng phương pháp này được trình bày trong Phụ lục E.
7.5 Trong giai đoạn
khai thác sử dụng đối với các công trình có dạng hình côn hoặc hình trụ tròn có bán kính
lớn thì tốt nhất nên xác định độ nghiêng của những công trình này bằng phương
pháp đo tọa độ bên ngoài công trình sử dụng các máy toàn đạc điện tử có chế độ
đo trực tiếp bằng lazer
không
cần gương phản xạ. Trình tự thực hiện việc đo độ nghiêng trong trường hợp này
như sau:
a) Lập một đường chuyền khép kín xung
quanh đối tượng cần xác định độ nghiêng (Hình A.6, Phụ lục A). Số điểm đường
chuyền tối thiểu là 3, khuyển cáo từ 5 điểm đến 9 điểm. Tọa độ và độ cao của
các điểm được xác định trong một hệ giả định;
b) Lần lượt đặt các máy toàn đạc điện
tử tại các điểm của đường chuyền, nhập tọa độ và độ cao của điểm đặt máy, định
hướng máy theo tọa độ của một điểm đường chuyền khác;
c) Khởi động chế độ xác định tọa độ
không gian ba chiều và ngắm máy vào đối tượng cần xác định độ nghiêng ở vòng
sát mặt đất (chân của công trình) theo hướng vuông góc với bề mặt của đối tượng,
xác định tọa độ x(1)A, y(1)A,
H(1)a;
d) Đưa ống kính lên cao dần và
đo tọa độ cho đến khi H(2)A bằng
H(1)A+ Δh trong đó Δh bằng 2 m, 5 m hoặc 10 m tùy theo yêu cầu,
đo các giá trị x(2)A, y(2)A, H(2)a và lần lượt làm như vậy cho đến hết chiều cao của công
trình;
e) Chuyển máy sang điểm đường chuyển
tiếp theo và lặp lại các thao tác như bước b, c và d như tại điểm A;
f) Dựa vào tọa độ của các điểm được đo
trên từng vòng xác định ra tọa độ tâm x(i)c, y(i)c và bán kính Ri của vòng đo
đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Nếu không có máy toàn đạc điện tử với chế độ
đo trực tiếp bằng lazer
thì
có thể sử dụng máy kinh vĩ thông thường để xác định tọa độ tâm công trình bằng
phương pháp giao hội thuận. Bài toán giao hội thuận có thể thực hiện từ 2 điểm
trở lên (Hình A.4, Phụ lục A). Việc mở rộng ra giao hội từ 3 điểm hoặc 4 điểm
được thực hiện tương tự như đối với trường hợp 2 điểm, trình tự thực hiện như
sau:
a) Triển khai một đường chuyền khép
kín 3 điểm đến 4 điểm xung quanh đối tượng cần kiểm tra độ nghiêng như mục 7.5.
Vị trí các điểm phải chọn cách công trình một khoảng tối thiểu bằng chiều
cao của nó. Tọa độ và độ
cao của các điểm được tính trong một hệ giả định;
b) Đặt máy tại điểm A đo chiều cao máy
và hướng máy lên đối tượng tại điểm nằm sát mặt đất đo các giá trị αT1, αP1, αB1, và Z1,
trong đó:
αT1 là số đọc
trên bàn độ ngang khi tia ngắm tiếp xúc với đối tượng ở mép bên trái của vòng
1;
αP1 là số đọc
trên bàn độ ngang khi tia ngắm tiếp xúc với đối tượng ở mép phải;
αB1 là số đọc
trên bàn độ ngang khi ngắm tới tiêu ngắm đặt tại điểm B;
Z1 là góc thiên
đỉnh khi ngắm vòng 1.
c) Dựa vào khoảng cách từ điểm đặt máy
tới công trình tính các giá trị Zi ứng với các vòng trên đối tượng cần
quan trắc theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(17)
trong đó:
D là khoảng
cách từ điểm đặt máy tới công trình;
dH là chênh cao
giữa các vòng đo;
Hst là chiều cao
máy tại điểm A.
d) Lần lượt đặt giá trị của
bàn độ đứng bằng góc Zi vừa tính được và ngắm máy vào mép trái
hoặc mép phải của đối tượng và đọc các số đọc αTi, α Pi, α Bi như đối với
vòng 1;
e) Chuyển máy sang điểm B và thực hiện
các thao tác như ở điểm A. Các số đọc trên bàn độ ngang ký hiệu là βTi, βPi, βAi, trong đó:
βTi là số đọc
trên mặt bàn độ ngang khi tia ngắm tiếp xúc với đối tượng ở mép bên trái của
vòng i;
βPi là số đọc
trên bàn độ ngang khi tia ngắm tiếp xúc với đối tượng ở mép phải khi ngắm vòng
i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tính các góc αi, βi theo công thức:

(18)

(19)
g) Tính tọa độ (xc)i
và (yc)i (tọa độ tâm của vòng thứ i) theo
công thức:

(20)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Tính các thành phần độ lệch theo
các trục X và Y theo các công thức:

(22)

(23)
Véc tơ độ nghiêng tổng hợp và góc
nghiêng được tính theo các công thức (5) và (1).
7.7 Nếu có thể chọn
được hai điểm đặt máy sao cho chúng tạo thành hai hướng vuông góc với nhau
(Hình A.5, Phụ lục A) thì có thể xác định độ nghiêng của đối tượng bằng phương
pháp đo hướng theo trình tự sau:
a) Đặt máy tại điểm A cân bằng máy chính
xác, đo khoảng cách từ máy tới đối tượng DA
và chiều cao máy iA sau đó ngắm
theo hướng tiếp tuyến với 2 mép của đối tượng ở vòng sát mặt đất (chân công
trình) đọc các số đọc αT1, αP1, và Z1 (Hình A.5,
Phụ lục A);
b) Tính giá trị các góc
thiên đỉnh Zi của các vòng cách nhau 2, 3, 4, 5 m hoặc 10
m tùy theo nhiệm vụ yêu cầu theo công thức (17);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chuyển máy sang điểm B và lặp lại
các thao tác như tại điểm A;
e) Độ nghiêng của công trình theo hướng
X tại vòng thứ i được tính theo công thức sau:

(24)
trong đó:

(25)
Thành phần độ nghiêng của công trình
theo hướng Y được xác định theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:

(27)
Véc tơ độ nghiêng tổng hợp và góc
nghiêng được tính theo
các công thức (5) và (1), hướng nghiêng được tính theo công thức (2).
Khi bài toán giao hội được thực hiện từ
trên 2 điểm thì cần phải thực hiện bình sai để xác định tọa độ tâm của công
trình.
8 Xác định độ nghiêng của
các tháp truyền hình, tháp ăng ten vô tuyến viễn thông và cột điện cao thế đường
dây trên không
Các tháp truyền hình, tháp ăng ten vô
tuyến viễn thông và cột điện cao thế đường dây trên không thường có tiết diện
ngang là hình vuông và được lắp ráp bằng các loại thép ống và thép hình. Phương
pháp dùng quan trắc độ nghiêng của tháp là phương pháp đo góc nhỏ bằng máy kinh
vĩ theo trình tự sau đây:
a) Khôi phục vị trí tâm của tháp
truyền hình, tháp ăng ten vô tuyến viễn thông và cột điện cao thế đường dây
trên không, đánh dấu nó bằng một điểm cố định trên mặt đất và đặt tại đây một
tiêu ngắm;
b) Dựng hệ trục tọa độ giả định có gốc
tọa độ là tâm của tháp vừa được xác định trong 8a) và hai trục X và Y vuông góc
với các cạnh của tháp như Hình 6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Sơ đồ
xác định độ nghiêng của tháp truyền hình, tháp ăng ten vô tuyến viễn thông
và cột điện cao thế đường dây trên không
c) Trên hai hướng X và Y chọn mỗi hướng
2 điểm A,
A1
và B, B1, nếu điều kiện cho phép thì chọn các điểm này sao cho khoảng cách từ
chúng tới tâm
tháp xấp xỉ bằng chiều cao của tháp. Dùng máy toàn đạc điện tử hoặc thước thép
xác định các khoảng cách này;
d) Đặt máy kinh vĩ hoặc máy toàn đạc điện
tử tại A và đo góc tạo bởi điểm giữa của từng tầng và tâm tháp để xác định các
góc αAi;
e) Chuyển máy sang các điểm A1, B, B1
và thực hiện quá trình đo đạc tương tự như tại điểm A đo được các góc αA1, βBi và βB1i tạo bởi điểm
giữa của từng tầng tháp với tâm tháp;
f) Độ nghiêng của tầng tháp thử i theo
hướng các trục X và Y được tính theo công thức:

(28)
trong đó:
αAi là số đọc
trên bàn độ ngang khi ngắm máy lên điểm giữa của đốt thứ i khi đặt máy tại điểm
A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
βBi là số đọc
trên bàn độ ngang khi ngắm máy lên điểm giữa của đốt thứ i khi đặt máy tại điểm
B;
βB1i là số đọc
trên bàn độ ngang khi ngắm máy lên điểm giữa của đốt thứ i khi đặt máy tại điểm
B1.
Theo các công thức trên, ngoài độ
nghiêng còn có thể đánh giá được độ vặn xoắn của tháp. Nếu các cặp giá trị (exA)i
và (exA1)i, (eyB)i
và (eyB1)i có dấu ngược nhau hoặc có
giá trị không bằng nhau nghĩa là tháp bị vặn xoắn. Véc tơ độ lệch tổng hợp và
góc nghiêng được xác định theo công thức (5) và (1).
9 Lập báo cáo kết quả đo đạc
xác định độ nghiêng
9.1 Sau khi kết
thúc mỗi chu kì đo nghiêng, phải kịp thời xử lý số liệu. Khi kết quả xử lý số
liệu xuất hiện một trong các tình trạng sau đây, phải thông báo ngay cho đơn vị
xây dựng và đơn vị thi công để có biện pháp tương ứng:
1. Giá trị độ nghiêng đến giá trị dự
báo hoặc xấp xỉ giá trị cho phép;
2. Giá trị độ nghiêng thay đổi bất thường.
9.2 Khi kết thúc một giai đoạn đo độ nghiêng, ví
dụ kết thúc thi công phần thân nhà cao tầng hoặc kết thúc một giai đoạn thử tải,
v.v. cần lập báo cáo giai đoạn. Khi kết thúc quá trình đo độ nghiêng do hết hạn
hợp đồng, cần lập báo cáo kết quả đo độ nghiêng theo các nội dung sau đây:
- Phần I: Nội dung công việc và biện
pháp thực hiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần III: Kết luận và kiến nghị.
9.3 Trong phần nội
dung công việc và biện pháp thực hiện cần nêu rõ các điểm sau đây:
- Mục đích, yêu cầu nhiệm vụ của công
tác đo độ nghiêng;
- Giới thiệu đặc điểm về vị trí địa
hình, đặc điểm về kỹ thuật của
khu vực đo độ nghiêng;
- Đặc điểm về hình dạng, kích thước,
loại nền móng, kết cấu kiến trúc
v.v. và những đặc điểm về hiện trạng công trình;
- Phương pháp và dụng cụ đo, độ chính
xác yêu cầu và số lượng chu kì đo, tiến độ thực hiện công việc;
- Phương pháp xử lý số liệu và tính
toán độ nghiêng.
9.4 Trong phần
các kết quả đo và xác định độ nghiêng cần phải thể hiện đầy đủ các nội dung
sau:
- Các kết quả đo đạc và kết quả xử lý
tính toán độ nghiêng của các chu kì đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ nghiêng lũy kế tại các vị trí
quan trắc;
- Vị trí có độ nghiêng lớn nhất và vị
trí có độ nghiêng nhỏ nhất.
Phụ lục A
(tham khảo)
Các phương
pháp xác định độ nghiêng
A.1 Phương pháp cơ học
A.1.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng để
kiểm tra độ nghiêng của các cột trong phạm vi từng tầng nhà hoặc kiểm tra độ
nghiêng của các tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là phương pháp đơn giản nhất để
xác định độ nghiêng của công trình. Để xác định độ nghiêng cần treo một dây dọi
và đo khoảng cách từ dây dọi đến đến bề mặt của công trình ở phía trên (đỉnh)
và phía dưới (gốc) như Hình A.1. Độ nghiêng thành phần (ex) của công
trình theo hướng thước đo sẽ được xác định dựa vào chênh lệch của hai khoảng
cách nói trên. Muốn xác định độ nghiêng thành phần (ey) cần treo dọi
và thực hiện đo ở hướng vuông góc với mặt vừa đo (ex).

Hình A.1 -
Xác định độ nghiêng của các cột bằng dây dọi
A.1.3 Độ chính xác
Phương pháp cơ học dùng dây dọi có độ
chính xác không cao. Do dây dọi bị dao động nên khó đo được khoảng cách chính
xác từ dây dọi đến bề mặt của công trình. Đặc biệt là công trình càng cao thì độ
chính xác càng giảm. Với các công trình có độ cao từ 3 m đến 5 m thì sai số đo
khoảng cách nằm trong khoảng từ 2 mm đến 3 mm trong điều kiện không có gió.
A.2 Phương pháp chiếu bằng
chỉ đứng của máy kinh vĩ
A.2.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này nên áp dụng để xác định
độ nghiêng của các nhà cao tầng.
A.2.2 Nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy kinh vĩ đặt tại điểm cố định (ví
dụ điểm A1, Hình A.2)
cách công trình một khoảng bằng chiều cao của nó, cân máy bằng bọt thủy dài (đối
với máy kinh vĩ quang cơ) hoặc bằng bọt thủy điện tử (đối với máy kinh vĩ điện
tử). Đánh dấu các điểm A(1), A(2), A(k)
trên công trình (dán hoặc vẽ các tiêu ngắm). Tại điểm A(1) ở sát mặt
đất, đặt một thước có khắc vạch milimét (mm) nằm ngang. Chiếu các điểm A(j) (j=1, 2, ....
k) bằng chỉ đứng của máy kinh vĩ xuống thước đặt ở phía dưới ta sẽ đọc được
khoảng cách dj tính từ điểm A(i) tới hình chiếu
của điểm A(1). Chênh lệch khoảng cách dj trong các chu kỳ
đo so với khoảng cách (dj)i đo được trong chu kỳ đầu cho
phép đánh giá được độ nghiêng của công trình theo hướng vuông góc với tia ngắm.
Độ nghiêng của công trình theo hướng thứ hai cũng được xác định tương tự;
- Nếu không có điều kiện đặt thước đo
trực tiếp, thì độ lệch có thể được xác định một cách dán tiếp thông qua việc đo
các hướng tới các điểm A(1), A(2), ...A(1).
Trong trường hợp này để tính được độ lệch thành phần cần phải biết cả khoảng cách từ điểm
đặt máy tới công trình. Công thức để xác định độ lệch thành phần được nêu trong
6.5.6.

Hình A.2 - Đo
độ nghiêng bằng máy kinh vĩ và thước
A.2.3 Độ chính xác
Nguồn sai số chủ yếu trong phương pháp
này là sai số ngắm chuẩn điểm A. Sai số này nằm trong khoảng từ 5 đến 10".
Với khoảng cách từ điểm đặt máy tới công trình khoảng 100 m thì sai số xác định
độ nghiêng thành phần do sai số ngắm chuẩn gây ra nằm trong khoảng từ 3 mm đến
5 mm. Ngoài ra cũng phải kể đến sai số làm trùng vạch chuẩn của thước với
vạch chuẩn tại điểm B và sai số đọc số trên thước. Tổng hợp hai nguồn sai số
này xấp xỉ 1 mm. Như vậy sai số xác định độ nghiêng theo một hướng sẽ xấp xỉ bằng
5 mm. Sai số xác định véc tơ tổng hợp là 5 x
xấp xỉ bằng 7 mm.
A.3 Phương pháp sử
dụng máy toàn đạc điện tử
A.3.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này rất thuận tiện cho việc
quan trắc độ nghiêng của các nhà cao tầng. Hiệu quả kinh tế đặc biệt cao nếu các máy
toàn đạc điện tử được tích hợp chế độ đo trực tiếp không cần gương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị các điểm đặt máy và các điểm
đo giống như trong trường hợp đo độ nghiêng bằng máy kinh vĩ thông thường. Nếu
máy có chế độ đo trực tiếp không cần gương thì các điểm đo nên đánh dấu bằng
các vòng tròn. Nếu dùng máy toàn đạc điện tử thông thường thì các điểm đo cần
phải được gia cố sao cho có thể lắp được các gương chuyên dùng hoặc dán các
gương giấy. Việc xác định độ nghiêng thành phần trong trường hợp này rất đơn giản
bằng cách đo khoảng cách ngang từ điểm đặt máy tới các điểm quan trắc. Chênh lệch
khoảng cách ngang từ điểm đặt máy tới các điểm đo so với khoảng cách từ điểm đặt
máy tới điểm đo đầu tiên trên mặt bằng tầng một chính là độ nghiêng thành phần
của điểm đo này theo hướng tia ngắm.
A.3.3 Độ chính xác
Độ chính xác đo độ nghiêng bằng máy
toàn đạc điện tử chủ yếu phụ thuộc vào độ chính xác của loại máy được sử dụng.
Đối với máy toàn đạc điện tử độ chính xác đo khoảng cách được xác định theo
công thức:
mD = ± (a + b x D)
(A.1)
trong đó:
a là thành phần
sai số không phụ thuộc khoảng cách, gồm ảnh hưởng của sai số đo hiệu pha và sai
số xác định hằng số K của máy (đa số các máy toàn đạc điện tử thành phần a = 2 mm);
b là thành phần
sai số phụ thuộc khoảng cách, gồm ảnh hưởng của sai số xác định tốc độ truyền
sóng điện tử và sai số xác định tần số điều biến của máy (đa số các máy toàn đạc
điện tử thành phần 6 = 2 x 10-6).
Khi đo độ nghiêng khoảng cách từ máy tới các điểm đo
thường ngắn (khoảng vài chục mét) vì vậy sai số đo khoảng cách chủ yếu là thành
phần a, hơn nữa ảnh hưởng của sai số xác định hằng số K của máy và của gương cũng
sẽ bị loại trừ vì vậy sai số xác định khoảng cách chỉ nằm trong khoảng từ 1 mm
đến 2 mm. Sai số xác định độ nghiêng 1 lần đo sẽ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số xác định véc tơ tổng hợp một lần đo là:

Thông thường tại mỗi điểm đo người ta
xác định các yếu tố bằng cách đo ít nhất là 3 lần vì vậy sai số xác định giá trị
xác suất nhất của
vác tơ tổng hợp sẽ là:


Hình A.3 - Đo
độ nghiêng bằng máy toàn đạc điện tử
A.4 Phương pháp
giao hội thuận
A.4.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này nên áp dụng cho các
công trình có dạng hình tròn hoặc hình côn khi không trực tiếp ngắm tới tâm của
công trình tại đỉnh và đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tiến hành các thao tác đo cần thực
hiện các điểm sau:
a) Vì không trực tiếp ngắm tới tâm của
công trình tại đỉnh và đáy vì vậy thay cho việc ngắm vào tâm của công trình có
thể ngắm vào mép của công trình theo đường tiếp tuyến bên phải và bên trái. Giá
trị của hướng đo từ điểm đặt máy tới tâm công trình được lấy là
giá trị trung bình khi ngắm theo đường tiếp tuyến mép bên trái và mép bên phải;
b) Việc xác định góc α và β trong sơ đồ giao hội
được thực hiện ít nhất là 3 vòng đo đầy đủ, mỗi vòng đo thực hiện các thao tác
sau.
- Đặt máy tại điểm A;
- Ngắm đường tiếp tuyến bên trái công
trình ở vị trí bàn độ trái, đọc số trên bàn độ ngang;
- Ngắm đường tiếp tuyến bên phải công
trình ở vị bàn độ trái đọc số trên bàn độ ngang;
- Ngắm vào tiêu đặt tại điểm B ở vị
trí bàn độ trái, đọc số trên bàn độ ngang;
- Đảo kính sang bàn độ phải và thực hiện
trình tự ngắm và đọc số ngược lại bắt đầu từ điểm B và kết thúc là đường
tiếp tuyến phía bên trái của công trình.
c) Để tăng độ chính xác xác định tọa độ
tâm của công trình cần chọn thêm một điểm cố định C với điều kiện tương tự
như các điểm A và B. Việc chọn thêm điểm C và chương trình đo cho phép xác định
từng tọa độ tâm công trình hai lần độc lập với nhau. Giá trị tọa độ chính thức
được lấy là trung bình của hai giá trị tọa độ thu được và độ chính xác xác định
tọa độ tăng xấp xỉ 1,5 lần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.4 - Đo độ nghiêng
của công trình bằng phương pháp giao hội thuận
A.4.2 Độ chính xác
Độ chính xác xác định tọa độ tâm của
công trình ở phía trên và ở phía dưới được xác định theo công thức của giao hội
thuận như sau:

(A.2)
trong đó:
γ = 180° - (α + β);
S1, S2 là khoảng
cách từ hai điểm đặt máy tới tâm công trình;
với S1 = S2= 100 m , mβ = 10", γ = 90° thì MP
= 7 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.5 Phương pháp đo hướng
A.5.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này có thể được ứng dụng tốt
cho các công trình có tiết diện hình trụ tròn hoặc hình côn có bán kính nhỏ.
A.5.2 Nội dung
Nội dung của phương pháp đo hướng để
xác định độ nghiêng cũng gần giống phương pháp giao hội góc thuận. Phương pháp này
chỉ có một số điểm
khác biệt sau đây:
a) Nếu trong phương pháp giao hội thuận
góc ở tâm tạo bởi hai tia ngắm tới hai điểm cố định không nhất thiết phải là
góc vuông thì trong trường hợp xác định độ nghiêng bằng phương pháp đo hướng
góc này bắt buộc phải là góc vuông;
b) Nếu trong phương pháp giao hội thuận
tọa độ của các điểm cố định phải được biết trước thì trong phương pháp này hướng
tọa độ của các điểm này là không cần thiết mà chỉ cần xác định khoảng cách từ
các điểm cố định trên tâm công trình.
c) Nếu trong phương pháp giao hội góc
thuận phải đo góc hợp bởi hướng tại điểm đặt máy tới điểm cố định khác và hướng
tới tâm công trình thì trong phương pháp đo hướng tại mỗi điểm đứng máy chỉ cần
do duy nhất hướng tới tâm công trình ở trên và ở dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.5 - Đo
độ nghiêng của công trình hình trụ hoặc hình côn theo phương pháp đo hướng
A.5.3 Độ chính xác
Sai số xác định độ lệch thành phần được
tính theo công thức:

(A.3)
trong đó:
mex là sai số xác
định độ lệch thành phần (độ nghiêng thành phần) theo hướng trục X;
mβ là sai số đo
góc;
D là khoảng
cách từ máy đến điểm đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với khoảng cách từ điểm đặt máy tới
công trình D bằng 100 m, sai số đo góc mβ = 10” thì sai số
xác định độ nghiêng thành phần
và
tính theo công thức (A.3) là 5 mm. Sai số
xác định véc tơ độ nghiêng tổng hợp me =5 x
= 7 (mm).
A.6 Phương pháp
đo tọa độ bên ngoài công trình
A.6.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này nên áp dụng cho các
công trình có tiết diện là hình tròn có đường kính lớn như silo chứa vật liệu
rời, bồn chứa xăng dầu hoặc khí hoá lỏng LPG, ống khói nhà máy, v.v.
A.6.2 Nội dung của
phương pháp
Nội dung của phương pháp này là xác định
tọa độ tâm của công trình trên các độ cao khác nhau dựa vào tọa độ đo thực tế của
các điểm trên thân ở phía trong hoặc phía ngoài công trình (Hình A.6)

Hình A.6 -
Xác định độ nghiêng bằng phương pháp đo tọa độ bên ngoài
A.6.3 Độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7 Phương pháp
chiếu đứng từ tâm công trình
A.7.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này nên sử dụng cho các
công trình có dạng hình tròn hoặc hình côn trong giai đoạn thi công xây dựng có
khả năng chiếu trực tiếp từ tâm lên.
A.7.2 Nội dung
Sử dụng máy chiếu đứng chiếu trực tiếp
từ tâm công trình lên các vòng ở trên cao để xác định tọa độ tâm thực tế của nó
tại vòng đang xét. Độ nghiêng của công trình được xác định thông qua giá trị
chênh lệch tọa độ tâm thực tế của vòng đang xét và tâm của công trình ở chân của
nó.

Hình A.7 - Xác định độ
nghiêng bằng phương pháp chiếu đứng từ tâm công trình
A.7.3 Độ chính xác
Đây là phương pháp xác định độ nghiêng
có độ chính xác cao, sai số xác định độ nghiêng của công trình nằm trong khoảng
vài milimét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này ứng dụng để xác định độ
nghiêng của các silô hoặc ống khói trong giai đoạn thi công bằng phương pháp cốp
pha trượt nhưng không có khả năng chiếu trực tiếp từ tâm công trình lên.
A.8.2 Nội dung của
phương pháp
Nội dung của phương pháp này là sử dụng
máy chiếu đứng để xác định tọa độ thực tế của các điểm O1’, O2’, O3’
và O4’ nằm trên các trục tọa độ, thông qua chúng xác định được tọa
độ thực tế của tâm công trình tại vòng đang xét và xác định được độ nghiêng của
nó.

Hình A.8 -
Xác định độ nghiêng bằng phương pháp chiếu đứng từ bên
ngoài công trình
A.8.3 Độ chính xác
Phương pháp này có độ chính xác gần
tương đương với phương pháp chiếu từ tâm lên nghĩa là cũng cho phép xác định được
độ nghiêng với sai số khoảng vài milimét.
A.9 Phương pháp chiếu đứng
xác định độ nghiêng của nhà cao tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này áp dụng để xác định độ
nghiêng của nhà cao tầng trong giai đoạn thi công xây dựng.
A.9.2 Nội dung
Phương pháp này gồm các bước thực hiện
như sau:
Bước 1: Xây dựng hệ thống mốc
khống chế tọa độ (điểm gốc) trên mặt sàn bê tông cốt 0,000 m (tại tầng 01) để
làm cơ sở chuyển tọa độ từ sàn cốt 0,000 m lên các tầng thi công ở trên, số điểm
khống chế trên mặt sàn cốt 0,000 m tối thiểu là 3 điểm, tọa độ các điểm khống
chế này phải được xác định đảm bảo độ
chính xác theo yêu cầu đề ra.
Bước 2: Dùng máy chiếu đứng
chuyển tọa độ các điểm gốc lên các sàn tầng thi công ở trên: Khi dùng máy chiếu
đứng để chuyển tọa độ tâm mốc theo đường thẳng đứng từ mặt bằng gốc lên các sàn
tầng thi công ở bên trên thì trên hướng thẳng đứng đã được chọn trước cần đặt
các lỗ thông tầng kích thước 200 x 200 (mm) hoặc lỗ tròn đường kính 200 mm thẳng
với các mốc trên mặt sàn cốt 0,000 m. Định tâm thiết bị chiếu đứng trên điểm gốc,
cân bằng máy để đưa điểm ngắm về vị trí thẳng đứng. Trên mặt bằng cần chuyền tọa
độ lên đặt vào đường thẳng đứng quang học (hoặc laze) một tấm lưới chiếu (tấm
paletka). Tấm lưới này thường được làm bằng mi ca trong suốt trên đó có kẻ một
mạng lưới ô vuông. Dựa theo lưới ô vuông này xác định được vị trí chính xác của
đường thẳng đứng được chiếu lên. Để kiểm tra và nâng cao độ chính xác, việc đọc
số trên lưới ô vuông được tiến hành ở 4 vị trí bàn độ của máy (0° - 180°, 90° -
270°) và đánh dấu được vị trí điểm trung bình.
Bước 3: Từ các điểm
khống chế tọa độ đã được chiếu lên, tiến hành dựng các đường thẳng song song với
các trục chính của tòa nhà.
Bước 4: Từ các đường thẳng
song song với các trục chính của tòa nhà, sử dụng máy kinh vĩ (hoặc máy toàn đạc
điện tử) kết hợp với thước nivo để kiểm tra khoảng cách từ đường thẳng này đến
các điểm cần kiểm tra độ nghiêng. Trên cơ sở so sánh kết quả đo ở tầng hiện tại
với các tầng phía dưới để đánh giá độ nghiêng của các cột, các bức tường và các
chi tiết khác cần quan tâm.
CHÚ THÍCH: Phương pháp chiếu đứng cũng được sử dụng
để đo kiểm tra đánh giá độ lệch tọa độ các điểm không chế do nhà thầu thi công xây
dựng tòa nhà chuyển lên các sàn tầng thi công. Tùy thuộc vào chiều cao của tòa
nhà và máy chiếu đứng sử dụng mà có thể phải áp dụng phương pháp chiếu phân đoạn
để chuyển tọa độ lên các tầng ở trên.
A.9.3 Độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.10 Phương pháp sử dụng
công nghệ GNSS
A.10.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng
để xác định độ nghiêng của
nhà cao tầng trong giai đoạn thi công xây dựng.
A.10.2 Nội dung
Phương pháp này gồm các bước thực hiện
như sau:
Bước 1: Xây dựng các
điểm khống chế trên mặt đất, các mốc khống chế trên mặt đất phải có kết cấu vững
chắc và được đặt tại các vị trí ổn định, đảm bảo thu được tín hiệu vệ tinh, số lượng
mốc khống chế trên mặt đất tối thiểu là 03 mốc.
Bước 2: Thiết lập
các điểm khống chế trên các sàn tầng thi công để tiến hành thu tín hiệu vệ tinh, số điểm
khống chế trên sàn tầng thi công tối thiểu là 03 điểm. Tiến hành đo đạc mạng lưới
GNSS gồm các điểm khống chế trên mặt đất và các điểm khống chế trên sàn tầng
thi công. Bình sai mạng lưới GNSS xác định tọa độ điểm khống chế trên sàn thi
công theo TCVN 9401:2024.
Bước 3: Tính chuyển
tọa độ các điểm đo GNSS trên sàn thi công về hệ tọa độ thi công công trình.
Bước 4: Từ các điểm khống chế
tọa độ trên sàn thi công tiến hành dựng các đường thẳng song song với các trục
chính của tòa nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phương pháp này cũng có thể
được sử dụng để đo kiểm tra đánh giá độ lệch tọa độ các điểm khống chế do nhà
thầu thi công xây dựng tòa nhà chuyển lên các sàn tầng thi công hoặc dùng để quan
trắc độ nghiêng theo thời gian của tòa nhà cao tầng trong giai đoạn khai thác sử
dụng.
A.10.3 Độ chính xác
Phương pháp chuyển điểm từ mặt đất lên
sàn thi công ở trên cao có sai số nằm trong khoảng vài milimét. Đo đạc độ
nghiêng từ các đường thẳng song song với các trục chính đến các điểm
cần kiểm tra độ nghiêng bằng máy kinh vĩ (hoặc máy toàn đạc điện tử) cũng có
sai số khoảng vài milimét. Tổng hợp các nguồn sai số thì phương pháp này đạt độ
chính xác khoảng 1 cm.
A.11 Phương pháp
đo hướng xác định độ nghiêng các silô bằng kim loại có trụ thép rải đều xung
quanh
A.11.1 Nội dung
Các silô vỏ kim loại (tôn mạ kẽm hoặc
thép mạ kẽm) có trụ thép rải đều xung quanh thường được sử dụng để chứa nguyên
liệu sản xuất các thực phẩm dinh dưỡng
hoặc thức ăn gia súc. Đối với các silô bằng bê tông cốt thép thì toàn bộ thành
bê tông của silô chịu lực còn đối với các silô loại này thì vai trò chịu lực
chính lả các trụ thép rải đều xung quanh, vì vậy đo đạc xác định độ nghiêng đối
với các silô loại này cần phải thực hiện đối với các trụ chịu lực.
Đối với các silô kim loại véc tơ tổng
hợp độ nghiêng e của một điểm quan trắc trên trụ silô có thể phân tích thành 2
thành phần:
eR là thành phần
theo hướng bán kính;
eT là thành phần
theo hướng tiếp tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần eT xác định bằng
phương pháp đo góc theo trình tự như sau (Hình H.1):

Hình A.9 -
Quan trắc độ nghiêng trụ đỡ silô theo hướng
- Đặt máy tại một điểm cố định (A) và
ngắm chuẩn tới một điểm B.
- Lần lượt đo các góc ngang α1,…. αn tới các điểm
quan trắc: 1, 2,..., n.
- Thành phần độ lệch theo hướng tiếp
tuyến (đơn vị góc) chính là sai lệch của các giá trị αi so với α1
dαi = αi – α1
(H.1)
- Thành phần độ lệch theo hướng tiếp
tuyến eτ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.2)
A.11.2 Độ chính xác
Với khoảng cách từ máy tới điểm đo nhỏ
hơn hoặc bằng 100 m, máy toàn đạc sử dụng để quan trắc có độ chính xác đo góc mβ = 5” và sai
số đo cạnh ms = ±(2 mm +
2x10-6xD) mm thì:
- Độ chính xác xác định độ nghiêng
theo hướng bán kính là 3 mm.
- Độ chính xác xác định độ nghiêng
theo hướng tiếp tuyến tính theo công thức (A.3) là 2,5 mm.
Sai số xác định véc tơ tổng hợp độ
nghiêng là:

A.11.3 Ví dụ
Kết quả quan trắc độ nghiêng của một
trụ silô kim loại đường kính 14,5 m gồm 11 vòng đo với tổng chiều cao là 20 m được
ghi trong bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm quan trắc
Độ cao
(m)
Khoảng
cách
ngang
Di
(m)
eR
(m)
Góc đo
(° ' ")
Chênh lệch
góc đo
(° ' ")
eτ (m)
e (m)
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
0,0
20,136
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10°16’02”
0°00’00”
0,000
0,000
2
2,0
20,129
-0,007
10°16’08”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,001
0,007
3
4,0
20,137
+0,001
10°16’27”
0°00’25”
+0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6,0
20,135
-0,001
10°16’39”
0°00’37”
+0,004
0,004
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,129
-0,007
10°16’47"
0°00'45”
+0,004
0,008
6
10,0
20,118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10°16’58”
0°00’56”
+0,005
0,019
7
12,0
20,113
-0,023
10°17’21”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,008
0,024
8
14,0
20,107
-0,029
10°17’36”
0°01’34”
+0,009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
16,0
20,106
-0,030
10°17’48”
0°01’46”
+0,010
0,032
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,102
-0,034
10°18’32"
0°02’30”
+0,015
0,037
11
20,0
20,101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10°18’50”
0°02’48”
+0,016
0,038
CHÚ THÍCH:
Cột (1): Điểm quan trắc;
Cột (2): Độ cao tại điểm quan trắc;
Cột (3): Số liệu đo hiện trường về
khoảng cách
ngang (Di - hình chiếu ngang của đoạn thẳng nối điểm đặt máy tới điểm quan trắc);
Cột (4): Giá trị eRi là thành phần
nghiêng theo hướng bán kính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột (6): Giá trị độ lệch
góc;
Cột (7); Giá tri eτi là thành phần
nghiêng theo hướng tiếp tuyến;
Cột (8): Giá trị độ lệch tổng hợp
tính theo công thức:

Đối với các silô loại này đô nghiêng
riêng rẽ của từng trụ là rất quan trọng phục vụ cho việc lên phương án sửa chữa.
Độ
nghiêng
tổng hợp của
silô chỉ là số liệu
tham khảo. Khi cần thiết có thể tính độ nghiêng tổng hợp theo công thức:

Cũng giống như các silô bằng bê
tông cốt thép và các công trình có chiều cao lớn khác, thiết bị tiện lợi nhất
trong trường
hợp
này là máy toàn đạc điện tử có chế độ đo trực tiếp không cần gương.
A.12 Phương pháp xác định
độ nghiêng cột điện cao thế đường dây trên không bằng phương pháp đo tọa độ
A.12.1 Nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại mỗi cột điện cần đo độ nghiêng,
thiết lập các điểm khống chế có tọa độ và độ cao trong hệ tọa độ giả định;
- Từ các điểm khống chế dùng máy toàn
đạc điện tử có chế đô đo lazer
không
cần dùng gương phản xạ để đo tọa độ tới các điểm đặc trưng ở bốn góc trên thân
cột ở các vị trí độ cao khác nhau (ở mỗi vị trí độ cao trên thân cột đo 04 điểm ở
bốn góc);
- Tiến hành đưa tọa độ các điểm đo ở
các vị trí độ cao khác nhau lên phần mềm Autocad để xác định tọa độ tâm cột ở
các vị trí độ cao đo nghiêng (tâm cột được xác định như hình I.1);
- Sau khi xác định được tọa độ tâm cột
ở các vị trí độ cao khác nhau, tiến hành so sánh tọa độ tâm cột ở các vị trí
trên cao so với tọa độ tâm ở chân cột, chênh lệch tọa độ thu được chính là độ
nghiêng của tâm cột ở trên so với tâm cột ở chân cột.
I.2 Độ chính xác
Độ chính xác xác định độ nghiêng cột
điện cao thế đường dây trên không bằng phương pháp này phụ thuộc vào độ chính
xác xác định tọa độ tâm cột trên các độ cao khác nhau. Độ chính xác phương pháp
này tương đương với độ chính xác xác định tọa độ của các điểm bằng máy toàn đạc
điện tử.
I.3 Ví dụ
Quá trình đo độ nghiêng đối với một cột
điện cao thế đường dây trên không có độ cao khoảng 94 m. Xác định độ nghiêng tại
các độ cao 25,12 m; 53,47; 73,30 m và 93,15 m so với độ cao 0,0 m.
- Xác định hiện trạng móng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.10 - Mặt
bằng kích thước các trụ chân móng
Bảng A.2 - Bảng kích thước
các cạnh của trụ chân móng
Kích thước, m
Cạnh 1-2
Cạnh 2-3
Cạnh 3-4
Cạnh 4-1
Cạnh 1-3
Cạnh 2-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,080
15,074
15,083
21,335
21,297
- Kết quả đo nghiêng:
Bảng A.3 - Bảng
tổng hợp số liệu kết quả đo nghiêng
Vị trí đo
Độ nghiêng
theo trục X
ex (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nghiêng
tổng hợp
(mm)
Hướng
nghiêng
Cốt 00
00
00

Cốt 25,12 m
+50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
Cốt 00
00
00

Cốt 53,47 m
+41
+18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt 00
00
00

Cốt 73,30 m
+30
+30
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00
00

Cốt 93,15 m
+15
+31
34
CHÚ DẪN: Cốt 00 m là cao độ
mặt bản để dưới chân cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí độ cao 25,120 m so với vị trí
độ cao 0,000 m:

Hình A.11 - Độ
lệch tim cột ở độ cao 25,120 m so với vị trí độ cao 0,000 m
- Vị trí độ cao 53,470 m so với vị trí
độ cao 0,000 m:

Hình A.12 - Độ
lệch tim cột ở độ cao 53,470 m so với vị trí độ cao 0,000
m
- Vị trí độ cao 73,300 m so với vị
trí độ cao 0,000 m:

Hình A.13 - Độ
lệch tim cột ở độ cao 73,300 m so với vị trí độ cao 0,000 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.14 - Độ
lệch tim cột ở độ cao 93,150 m so với vị trí độ cao 0,000 m
Phụ lục B
(tham khảo)
Xử lý số liệu
đo đạc xác định độ nghiêng công trình có thiết diện hình tròn bằng phương pháp
đo tọa độ bên ngoài
B.1 Quy trình xử
lý số liệu
Quy trình xử lý số liệu đo đạc xác định
độ nghiêng công trình có thiết diện hình tròn bằng phương pháp đo tọa độ bên
ngoài đối với sơ đồ bố trí các điểm đo được thể hiện trên Hình A.6 gồm các bước
sau:
Bước 1: Tính tọa độ gần
đúng của tâm công trình ở vòng thứ i theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.1)
trong đó:
(x°c)i, (y°c)i là tọa độ gần
đúng của tâm công trình ở vòng thứ i;
xj(i), y j(i) là tọa độ của
các điểm đo thực tế trên công trình ở vòng thứ i;
j = 1, 2,..., n là số điểm
đo trên vòng thứ i.
Bước 2: Lập hệ
phương trình số hiệu chỉnh theo công thức:
V = AX+ L
(B.2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là ma trận hệ
số phương trình số hiệu chỉnh;
X là véc tơ ẩn số;
L là véc tơ số
hạng tự do.

(B.3)

(B.4)

(B.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.6)
Bước 3: Lập hệ phương
trình chuẩn theo nguyên lý số bình phương nhỏ nhất [vv] = min:

(B.7)
Bước 4: Giải hệ phương trình
tuyến tính (B.7) sẽ nhận được 3 ẩn số dx, dy và R.
Bước 5: Tính tọa độ
tâm:
xc = x0c
+dx
(B.8)
yc = y0c
+dy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại các bước từ (2) đến (5) cho đến
khi sai lệch xc, yc và R sau hai
lần lặp liên tiếp không sai lệch quá 1 mm thì dừng lại sẽ được tọa độ xc,
yc chính xác cho vòng đang xét.
Quy trình trên đây được thực hiện cho
từng vòng của công trình. Có tọa độ tâm của các vòng có thể dễ dàng xác định được
độ nghiêng theo các công thức (1) và (2).
B.2 Ví dụ
Quá trình xử lý số liệu đối với một
silô bột liệu của nhà máy xi măng X được thực hiện quan trắc độ nghiêng bằng
phương pháp đo tọa độ từ bên ngoài như sau:
Bảng B.1 - Tọa
độ các điểm trên vòng
1, H = 0,5 m
Điểm đo
Tọa độ của
các điểm đo trực tiếp
x (m)
y (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
921,244
591,497
2
925,610
603,854
3
934,889
604,594
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
598,590
5
939,403
588,931
6
925,951
585,947
Từ tọa độ ở Bảng B.1, tính tọa độ gần
đúng tâm của vòng 1 theo công thức (B.1). Kết quả thu được là:
(x°c)1 = 931,299 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các giá trị (x°c)1, (y°c)1 lập được ma
trận hệ số phương trình số hiệu chỉnh theo công thức (B.4) và véc tơ số hạng tự
do như sau:

Hệ phương trình chuẩn theo công thức
(B.7) có dạng:
6,000 00R + 0,116 41dx
+
0,176
49dy + 61,968 68 = 0,000
0,116 41R + 3,057 02dx + 0,450 42dy
+ 0,000 00 = 0,000
0,176 49R + 0,450 42dx
+2,942 98dy + 0,000 00 = 0,000
Giải hệ phương trình trên thu được:
R = 10,351 m
dx = -0,310 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy, các ẩn số cần xác
định của vòng 1 sau lần lặp thứ nhất là:
R = 10,351 m
(xc1)1 = 930,990 m
(yc1)1 = 594,995 m
Sử dụng (xc1)1 và (yc1)1 để tính lặp
cho lần thứ hai thì ma
trận hệ số phương trình số hiệu chỉnh như sau:

Hệ phương trình chuẩn của lần lặp thứ
hai có dạng:
6,000 00R + 0,178 62dx +
0,332 10dy + 62,160 35 = 0,000
0,178 62R + 3,07116dx + 0,499
32dy + 1,858 10 = 0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải hệ phương trình trên thu được:
R = 10,360 m
dx = 0,003 m
dy = -0,001 m
Các tham số cần xác định của vòng 1
sau lần lặp thứ hai là:
R = 10,360 m
(xc1)2 = 930,993 m
(yc1)2
= 594,994 m
Sử dụng (xc1)2
và (yc1)2 để tính lặp cho lần thứ ba thì ma trận
hệ số phương trình số hiệu chỉnh như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ phương trình chuẩn của lần lặp thứ
3 là:
6,000 00R + 0,177 60dx +
0,332 70dy + 62,160 24 = 0,000
0 177 60R + 3,071 32dx +
0,499 13dy + 1,838 00 = 0,000
0,332 70R + 0,499 13dx +
2,928 68dy + 3,449 00 = 0,000
Giải hệ phương trình này được:
R = 10,360 m
dx = 0,001 m
dy = 0,001 m
Các tham số cầ nxác định của vòng tròn
sau lần lặp thứ ba là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xc1)3
=
930,992 m
(yc1)3
= 594,995 m
Sau lần lặp thứ ba các ẩn số không
thay đổi so với lần lắp thứ 2 quá 1 mm vì vậy quá trình lặp sẽ dừng lại và các
tham số sau lần lặp thứ ba sẽ được láy chính thức của vòng 1.
Đối với các vòng tiếp theo cũng làm
tương tự nên trong các bảng dưới đây chỉ thống kê các số liệu đo và kết quả cuối
cùng.
Bảng B.2 - Tọa
độ các điểm đo trên vòng thứ 2, H = 10,5 m
Điểm đo
x (m)
y (m)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
591,506
2
925,621
603,869
3
934,880
604,587
4
940,705
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
939,417
588,951
6
925,959
585,963
Các tham số của vòng thứ 2 là:
R(2) = 10,358 m
xc(2) = 930,991 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3 Tọa
độ các điểm đo trên vòng thứ 3, H = 15,5 m
Điểm đo
x (m)
y (m)
1
921,222
591,519
2
925,637
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
934,855
604,587
4
940,716
598,589
5
939,432
588,971
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
925,948
585,975
Các tham số của vòng thứ 3 là:
R(3) = 10,354 m
xc(3) = 930,999 m
yc(3) = 594,989 m
Bảng B.4 - Tọa
độ các điểm đo trên vòng thứ 4, H = 20,5 m
Điểm đo
x (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
921,234
591,487
2
925,626
603,844
3
934,867
604,594
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
940,701
598,581
5
939,422
588,966
6
925,956
585,956
Các tham số của vòng thứ 4 là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xc(4) = 930,991 m
yc(4) = 594,991 m
Bảng B.5 - Tọa độ các điểm
đo trên vòng thứ 5, H = 25,5 m
Điểm đo
x (m)
y (m)
1
921,263
591,488
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
925,645
603,863
3
934,880
604,588
4
940,676
598,582
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
588,956
6
925,959
585,955
Các tham số của vòng thứ 5 là:
R(5)= 10,348 m
xc(5) = 930,992 m
yc(5)= 594,993 m
Bảng B.6 - Tọa
độ các điểm đo trên vòng thứ 6, H = 30,5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x (m)
y (m)
1
921,239
591,491
2
925,618
603,866
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
604,581
4
940,688
598,576
5
939,417
588,945
6
925,942
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tham số của vòng thứ 6 là:
R(6)= 10,357 m
xc(6) = 930,985 m
yc(6)= 594,991 m
Bảng B.7 - Tọa độ các điểm
đo trên vòng thứ 7, H = 35,5 m
Điểm đo
x (m)
y (m)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
591,469
2
925,606
603,859
3
934,892
604,590
4
940,683
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
939,417
588,937
6
925,956
585,955
Các tham số của vòng thứ 7 là:
R(7) = 10,357 m
xc(7) = 930,985 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.8 - Tọa
độ các điểm đo trên vòng thứ 8, H = 40,5 m
Điểm đo
x (m)
y (m)
1
921,255
591,483
2
925,623
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
934,877
604,588
4
940,681
598,576
5
939,426
588,952
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
925,942
585,946
Các tham số của vòng thứ 8 là:
R(8)= 10,357 m
xc(8) = 930,987 m
yc(8) = 594,988 m
Bảng B.9 - Tọa độ các điểm
đo trên vòng thứ 9, H = 45,5 m
Điểm đo
x (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
921,233
591,512
2
925,632
603,850
3
934,878
604,587
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
940,682
598,580
5
939,427
588,955
6
925,963
585,936
Các tham số của vòng thứ 9 là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xc(9) = 930,989
m
yc(9)= 594,983 m
Bảng B.10 - Tọa
độ các điểm đo trên vòng thứ 10, H = 50,5 m
Điểm đo
x (m)
y (m)
1
921,256
591,487
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
925,622
603,866
3
934,899
604,596
4
940,676
598,589
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
588,955
6
925,943
585,946
Các tham số của vòng thứ 10 là:
R(10) = 10,359 m
xc(10) = 930,990 m
yc(10)= 594,993
m
Bảng B.11 - Tọa độ các
điểm đo trên vòng thứ 11, H = 60,5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x (m)
y (m)
1
921,250
591,510
2
925,591
603,842
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
604,588
4
940,678
598,588
5
939,421
588,943
6
925,956
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tham số của vòng thứ 11 là:
R(11) = 10,357 m
xc(11) = 930,991 m
yc(11) = 594,989 m
Bảng B.12 - Tọa
độ các điểm đo trên vòng thứ 12, H = 72,5 m
Điểm đo
x (m)
y (m)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
591,490
2
925,622
603,856
3
934,868
604,578
4
940,682
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
939,421
588,966
6
925,960
585,936
Các tham số của vòng thử 12 là:
R(12) = 10,354 m
xc(12) = 930,982 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.13 - Bảng tính độ
nghiêng và hướng nghiêng của silô
Thứ
tự
Độ cao so với
Chân silô (m)
Tọa độ tâm
silô
Độ nghiêng
Góc nghiêng
(° ’ ”)
Hướng
nghiêng
(° ’ ”)
x (m)
y (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo trục y
(m)
Độ nghiêng
tổng hợp (m)
(e/h)
1
0,00
930,992
594,995
0,000
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0°00'00”
2
10,0
930,991
594,999
-0,002
0,004
0,005(1/215
0)
00o01’43”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
15,0
930,999
594,989
0,007
-0,006
0,009
(1/171 0)
00°02’04”
319°23’55”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
930,991
594,991
-0,001
-0,004
0,005
(1/442 0)
00°00’14"
255°57’50”
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
930,992
594,993
0,000
-0,002
0,002
(1/142 90)
00-00’16”
270°00’00”
6
30,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
594,991
-0,008
-0,004
0,009
(1/349 0)
00°01’02”
206°33’54”
7
35,0
930,989
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,003
0,001
0,003
(1/118 80)
00°00’18”
161°33’54”
8
40,0
930,987
594,989
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,005
0,007
(1/543 0)
oo-oo^e"
225°00’00"
9
45,0
930,989
594,983
-0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012(1/368
0)
00°0Ơ55”
228°30’00”
10
50,0
930,990
594,993
-0,002
-0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00°00’12
255°57’50"
11
60,0
930,991
594,989
-0,002
-0,006
0,006(1/102
10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
251 °33'54"
12
72,0
930,982
594,986
-0,010
-0,009
0,014
(1/531 0)
00°00’40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.1 - Đồ thị thể hiện
độ nghiêng của silô theo trục tọa độ
Phụ lục C
(tham khảo)
Xử lý số liệu
đo đạc xác định độ nghiêng bằng phương pháp đo hướng
C.1 Quy trình xử
lý số liệu
Quy trình xử lý số liệu đo đạc xác định
độ nghiêng bằng phương pháp đo hướng đối với sơ đồ bố trí các điểm đo được thể
hiện trên Hình A.5 gồm các bước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(C.1)

(C.2)
Trong các công thức (C.1) và (C.2):
(αi)c là giá trị của
hướng đi từ điểm A
qua
tâm công trình tại vòng đo thứ i;
αiT, αiP là giá trị đo
của hướng đi từ điểm A tới mép trái và mép phải của công trình tại vòng đo thứ
i;
(βi)c là giá trị của
hướng đi từ điểm B qua tâm công trình tại vòng đo thứ i;
βiT, βiP là giá trị đo của
hướng đi từ điểm B tới mép trái và mép phải của công trình tại vòng đo thứ i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(C.3)

(C.4)
Trong các công thức (C.3) và (C.4):
dαi là độ lệch hướng
theo hướng trục X;
dβi là độ lệch hướng
theo hướng trục Y;
(α1)c là giá trị của
hướng đi từ điểm A
qua
tâm công trình tại vòng đo 1;
(β1)c là giá trị của
hướng đi từ điểm B qua tâm công trình tại vòng đo 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(C.5)

(C.6)
Trong các công thức (C.5) và (C.6):
ex, ex là độ
nghiêng theo hướng trục X và trục Y;
DA, DB là khoảng
cách từ điểm A và điểm B tới công trình.
C.2 Ví dụ
Quá trình xử lý số liệu đo đạc xác định
độ nghiêng của một công trình hình trụ cao 60 m bằng phương pháp đo hướng được
ghi trong các Bảng C.1 và Bảng C.2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm ngắm
Độ cao
(m)
Giá trị hướng
Giá trị của
hướng đi từ điểm A qua tâm (αi)c
(° ' ")
Độ lệch hướng
(° ' ")
Độ nghiêng
theo hướng trục X
ex (m)
Mép trái (αiT)
(° ' ")
Mép phải (αiP)
(° ' ")
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1
0,0
0°00'00”
12°37'56"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0°00'00”
0,000
2
15,0
0°00'10”
12°38'08”
6°19'09”
+0°00'11”
+0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,0
0°00'26”
12°38'28”
6°19'27”
+0°00'29”
+0,009
4
45,0
0°01'12”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6°20'04”
+0°01'06”
+0,020
5
60,0
0°03'02”
12°41'16”
6°22'09”
+0°03'11”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 - số
liệu đo tại điểm B, D = 66,269 m
Điểm ngắm
Độ cao
(m)
Giá trị hướng
Giá trị của
hướng đi từ điểm A qua tâm (αi)c
(°
' ")
Độ lệch hướng
(° ' ")
Độ nghiêng
theo hướng trục X
ex
(m)
Mép trái (βiT)
(° ' ")
Mép phải (βiP)
(° ' ")
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1
0,0
0°00'00”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5°59'10”
0o00'00”
0,000
2
15,0
359°59'50”
11°58'05”
5°58'58”
-0o00'12”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
30,0
0°00'10”
11°58'36”
5°59'23”
+0°00'13”
+0,004
4
45,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11°59'30”
6°00'13”
+0°01'03”
+0,020
5
60,0
0°01'11”
11°59'50”
6°00'30”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,026
Phụ lục D
(tham khảo)
Xử lý số liệu
đo đạc xác định độ nghiêng bằng phương pháp giao hội
D.1 Quy trình xử
lý số liệu
Quy trình xử lý số liệu đo đạc xác định
độ nghiêng bằng phương pháp giao hội đối với sơ đồ bố trí các điểm đo được thể
hiện trên Hình A.4 gồm các bước sau:
Bước 1: Tính sai số 2C của
máy kinh vĩ (máy toàn đạc điện tử) theo công thức:
2C = CL+
180 - CR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
CL là số đọc
bàn độ trái;
CR là số đọc bàn
độ phải.
Biển động sai số 2C trong một vòng đo
không được vượt quá 12".
Bước 2: Tính trị số hướng
trung bình theo công thức:
Atb = CL-C = CR-180 +
C
(D.2)
Bước 3: Trị số hướng
trung bình quy 0 được tính theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
là trị số hướng trung bình quy 0;
i = 0,1, 2 là số lượng
hướng đo trên một trạm máy.
Bước 4: Trị số hướng tới tâm
công trình được tính theo công thức:

(D.4)
trong đó:
Ac là trị số hướng
tới tâm công trình;
là trị số hướng quy 0 tới mép trái của
công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i là số lượng vòng đo góc trên một trạm máy.
Bước 5: Góc mở tại điểm đặt
máy được tính theo công thức:
α = AB -
AC
(D.5)
β = BC - BA
(D.6)
Trong các công thức (D.5) và (D.6):
α là góc mở tại
điểm đặt máy A;
β là góc mở tại
điểm đặt máy A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BA là trị số hướng
quy 0 hướng ngắm từ điểm B tới điểm A;
Ac, Bc là trị số hướng
tới tâm công trình được xác định từ trạm máy A và trạm máy B.
Bước 6: Tính tọa độ tâm
công trình (điểm giao hội) theo các công thức (20) và (21).
Bước 7: Tính các
thành phần độ lệch theo các trục X và Y theo các công thức (22) và (23).
Bước 8: Tính góc
nghiêng và hướng nghiêng theo công thức (1) và (2).
D.2 Ví dụ
Số liệu quan trắc độ nghiêng của một
công trình bằng phương pháp giao hội với sơ đồ đo từ hai điểm A và B được
trình bày trên Hình A.4. Các số liệu đo thực địa của vòng đầu tiên (chân công
trình) được ghi trong các Bảng D.1 và Bảng D.2
Bảng D.1 - Số
liệu đo trên trạm máy A
Vòng
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CL
(° ' ")
CR
(° ' ")
2C
(° ' ")
Hướng trung
bình
(° ' ")
Trị hướng
quy 0
(° ' ")
Trị hướng tới
tâm
(° ' ")
Góc α
(° ' ")
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
1
LA
0°00’00”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6”
0°00'03”
0°00'00”
RA
33°13'01”
213°13'05”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33°13'03”
33°13'00"
16°36'30”
59°02'10”
B
75°38'41”
255°38'45”
-4”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75°38'40”
2
LA
60°00'00”
240°00'08”
-8"
60°00'04”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RA
93°13'04”
273°13'10”
-6”
93°13'07”
33°13'03”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59°02'07”
B
135°38'38”
315°38'48"
-10”
135°38'43”
75°38'39”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
LA
120°00'00”
200°00'10"
-10”
120°00'05”
0°00'00”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RA
153°13'12”
333°13'16”
-4”
153°13'14”
33°13'09"
16°36'34”
59°02'04”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
195°38'40”
15°38'46”
-6”
195°38'43”
75°38'38"
CHÚ THÍCH:
Cột (1) là số vòng đo góc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột (3) là giá trị đo góc tại vị trí bàn độ
trái của máy;
Cột (4) là giá trị đo góc tại vị trí
bàn độ phải của máy;
Cột (5) là sai số 2C
của máy, tính theo công thức (F.1);
Cột (6) là trị số hướng trung bình, tính
theo công thức (F.2);
Cột (7) là trị số hướng quy 0, tính
theo công thức (F.3);
Cột (8) là trị số hướng tới tâm công
trình, tính theo công thức (F.4);
Cột (9) là góc mở tại điểm đặt máy,
tính theo công thức (F.5)
αtb = 59°02'07"
Bảng D.2 - số liệu đo
trên trạm máy B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
ngắm
CL
(° ' ")
CR
(° ' ")
2C
(")
Hướng trung
bình
(° ' ")
Trị hướng
quy 0
(° ' ")
Trị hướng tới
tâm
(° ' ")
Góc α
(° ' ")
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0°00'00”
180°00'10”
-10”
0°00'05”
0°00'00”
LB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212°12'13”
-8"
32°12’09”
32°12'04”
16°06'02”
56°18'38”
RB
72°24'43”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4”
72°24’45"
72°24'40”
2
A
60°00'12”
240°00'12”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60°00'06”
0°00'00”
LB
92°12'07”
272°12'17”
-10”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32°12'06”
16°06'03”
56°18'36”
RB
132°24'45”
312°24'45”
00”
132°24'45”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
A
120°00'00”
300°00'06”
-06”
120°00'03"
0°00'00”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LB
152°12'02”
332°12'04”
-02"
152°12'03"
32°12'00"
16°06'00"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RB
192°24'40”
12°24'40"
-00”
192°24'40”
72°24'37”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột (1) là số vòng đo góc;
Cột (2) là điểm ngắm;
Cột (3) là giá trị đo góc tại vị trí bàn độ
trái của máy;
Cột (4) là giá trị đo góc tại vị trí
bàn độ phải của máy;
Cột (5) là sai số 2C của máy, tính
theo công thức (D.1);
Cột (6) là trị số hướng trung bình,
tính theo công thức (D.2);
Cột (7) là trị số hướng quy 0, tính
theo công thức (D.3);
Cột (8) là trị số hướng tới tâm công
trình, tính theo công thức (D.4);
Cột (9) là góc mở tại điểm đặt máy,
tính theo công thức (D.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.3 - Tọa
độ của các điểm cố định A và B
Điểm
x (m)
y (m)
A
970,000
982,000
B
970,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các số liệu đo và tính trong Bảng
D.1 và Bảng D.2, tọa độ tâm của công trình ở vòng 1 được tính theo các công thức
(20) và (21), giá trị thu được là:
x1 = 1 000,000
m
y1 = 1 000,000
m
Đối với các vòng còn lại cũng được thực
hiện tính theo trình tự các bước như đã trình bày ở trên. Sau khi tính được tọa
độ tâm của các vòng, tính các thành phần độ lệch theo các trục X và
Y theo các công thức (22) và (23), tính độ nghiêng tổng hợp theo công thức
(5), tính góc nghiêng và hướng nghiêng theo công thức (1) và (2).
Phụ lục E
(tham khảo)
Xử lý số liệu
đo đạc xác định độ nghiêng của công trình trong giai đoạn thi công xây dựng bằng
phương pháp chiếu từ ngoài
E.1 Quy trình xử
lý số liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1: Tính tọa độ
thực tế của các điểm O1’, O2’, O3’, O4'
theo công thức:

(E.1)
Bước 2: Tính hệ số A, B, C của
phương trình đường thẳng A1x + B1y + C1 = 0
đi qua hai điểm O1 và O3 theo các công thức
sau:

(E.2)

(E.3)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Tính hệ số A, B, C của
phương trình đường thẳng A2x + B2y + C2 = 0 đi
qua hai điểm O2 và O4
theo các công thức sau:

(E.5)

(E.6)

(E.7)
Bước 4: Tính các định thức:
D = (A1 x B2)-(A2 x B1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dx= (C1 x B2) - (C2 x B1)
(E.9)
Dy = (A1 x C2) - (A2 x C1)
(E.10)
Bước 5: Tính tọa độ
tâm thực tế của công trình tại vòng (chính là giao điểm của hai đường thẳng thứ
i nối giữa O1 với O3
và nối giữa O2 với O4):

(E.11)
Bước 6: Tính độ lệch
của tâm vòng thứ i theo
hướng trục X và trục Y:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 7: Tính véc tơ độ
nghiêng tổng hợp theo công thức (5), tính góc nghiêng theo công thức (1) và hướng
nghiêng theo công thức (2).
G.2 Ví dụ
Số liệu quan trắc độ nghiêng của một
công trình trong giai đoạn thi công xây dựng bằng phương pháp chiếu từ ngoài đối
với sơ đồ bố trí các điểm đo được thể hiện trên Hình A.8. Tọa độ các điểm cố định
được thể hiện trong Bảng E.1, các số liệu đo thực địa của vòng đầu tiên được thể
hiện trong Bảng E.2:
Bảng E.1 - Tọa
độ của các điểm cố định
Thứ tự
Tên điểm
Tọa độ
Ghi chú
x (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
O1
1 000,000
988,800
Điểm đo mép bên trái
2
O2
1 011,200
1 000,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
O3
1 000,000
1 011,200
Điểm đo mép bên phải
4
O4
988,800
1 000,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
O
1 000,000
1 000,000
Tâm công trình trên mặt đất
Bảng E.2 - số
liệu đo đạc và kết quả tính toán
Thứ tự
Điểm đã đặt
máy
Số đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δx
(mm)
Δy
(mm)
x’
(m)
y’
(m)
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
(5)
(6)
1
O1
-123
+166
999,877
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
O2
+82
+140
1 011,282
1 000,140
3
O3
-84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
999,916
1 011,295
4
O4
+ 141
+122
988,941
1 000,122
1. Tính tọa độ thực tế của các điểm O1’, O2’, O3', O4’ theo công
thức (E.1), kết quả được thể hiện trong các cột (5) và (6) của Bảng E.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1 = -22,329; B1 = + 0,039; C1 = - 22
287,684
3. Tính các hệ số của phương trình đường
thẳng nối 2 điểm O2 và O4 theo các
công thức (E.5), (E.6) và (E.7), kết quả thu được:
A2
=
+ 0,018; B2 = -22,341; C2 = -22 325,925
4. Tính các đính thức theo các công thức
(E.8), (E.9) và (E.10), kết quả thu được:
D = 498,851
Dx
= 498 799,859
Dy
= 498 916,758
5. Tính tọa độ tâm thực tế của công
trình tại vòng thứ i (chính là giao điểm của hai đường thẳng nối giữa O1 với O3 và nối giữa O2 với O4):
(xc)i
= 999,897 (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tính độ lệch của tâm vòng thứ i
theo hướng trục X và trục Y:
ex
= 999,897 -
1
000,000 =
-0,103 (m)
ey
=1 000,132 - 1 000,000 = -0,132 (m)
7. Tính véc tơ độ lệch tổng hợp của
tâm vòng thứ i so với vòng thứ nhất (trên mặt đất) theo công thức (5):

8. Tính hướng nghiêng của tâm công trình
tại vòng thứ i:

9. Tính góc nghiêng của công trình tại
vòng thứ i, với hi = 56 m tính được:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(tham khảo)
Tính năng kỹ thuật của
một số máy sử dụng để đo độ nghiêng công trình
Bảng F.1- Tính năng kỹ
thuật của một số máy toàn đạc điện tử thông thường
Loại máy
Độ chính
xác đo
Canh
Góc
SET - 5E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5"
GTS-605
± (3 mm +3
x 10-6D)
5"
TC-1100
± (2 mm +2
x 10-6D)
3"
TC-1010
± (3 mm +2
x 10-6D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SET- 3B
± (3 mm +3
x 10-6D)
3"
SET -3010
± (2 mm +2
x 10-6D)
3"
TCR- 303
± (2 mm +2
x 10-6D)
3"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± (3 mm +3
x 10-6D)
3"
DTM - 550
± (2 mm +2
x 10-6D)
2"
SET - 2C
± (3 mm +2
x 10-6D)
2"
TRIMBLE 5602 DR300+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2"
DTM - 851
± (2 mm +2
x 10-6D)
1"
NPL-820
±(3 mm +3 x
10-6D)
1"
SET-1010
± (2 mm +2
x 10-6D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TC-1800
± (2 mm +2
x 10-6D)
1"
GTS-301
± (2 mm +2
x 10-6D)
1"
DTS-701
± (2 mm+2 x
10-6D)
1"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±(1 mm +1,5
x 10-6D)
1"
Bảng F.2 - Tính năng kỹ
thuật của một số máy toàn đạc điện tử có chế độ đo không cần gương phản xạ
Loại máy
Độ chính
xác đo
Cạnh
- Có gương
- Không gương
Góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± (2 mm + 2 x 10-6D)
± (2mm + 2 x 10-6D)
2,0”
TS02 Plus
± (2 mm + 2 x 10-6D)
± (3mm + 2 x 10-6D)
2,0”
TS12
± (1 mm + 1,5 x 10-6D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0"
TS15
± (1 mm + 1,5 x 10-6D)
± (2mm + 2 x 10-6D)
1,0"
S8
± (1 mm + 1 x 10-6D)
± (3mm + 2 x 10-6D)
1,0"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± (1 mm + 1 x 10-6D)
± (3 mm + 1 x 10-6D)
1,0"
MS05A
± (0,8 mm + 1 x 10-6D)
± (1 mm + 1 x 10-6D)
0,5"
TM30
± (0,6 mm + 1 x 10-6D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5"
TM50
± (0,6 mm + 1 x 10-6D)
± (2 mm + 2 x 10-6D)
0,5"
TS30
± (0,6 mm + 1 x 10-6D)
± (2 mm + 2 x 10-6D)
0,5"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± (0,6 mm + 1 x 10-6D)
± (2 mm + 2 x 10-6D)
0,5"
Bảng F.3 - Tính năng kỹ
thuật của một số máy chiếu đứng
STT
Loại máy
Độ chính
xác
1
DZJ2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
PZL
1 mm /100 m
3
JC100
1 mm /100 m
4
DZJ200
1 mm / 45 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NZL
0,5 mm /100
m
Phụ lục G
(tham khảo)
Cấu tạo mốc cố
định dọi tâm bắt buộc

Hình G.1 - Cấu
tạo mốc cố định dọi tâm bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] GB 50026-2007, Code for engineering
surveying (tiêu
chuẩn trắc địa công trình).
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Quy định chung
6 Quan trắc độ nghiêng của nhà cao tầng
7 Quan trắc độ nghiêng của các công
trình có dạng hình trụ tròn
8 Xác định độ nghiêng của các tháp
truyền hình, tháp ăng ten vô tuyến viễn thông và cột điện cao thế đường dây
trên không
9 Lập báo cáo kết quả đo đạc xác định
độ nghiêng
Phụ lục A (tham khảo)
Các phương pháp xác định độ nghiêng
Phụ lục B (tham khảo) Xử lý số liệu đo
đạc xác định độ nghiêng công trình có thiết diện hình tròn bằng phương pháp
đo tọa độ bên ngoài
Phụ lục C (tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (tham khảo) Xử lý số liệu đo
đạc xác định độ nghiêng bằng phương pháp giao hội
Phụ lục E (tham khảo)
Xử lý số liệu đo đạc xác định độ
nghiêng của công trình trong giai đoạn thi công xây dựng bằng phương pháp chiếu từ
ngoài
Phụ lục F (tham khảo)
Tính năng kỹ thuật của một số máy sử dụng
để đo độ nghiêng công trình
Phụ lục G (tham khảo)
Cấu tạo mốc cố định dọi tâm bắt buộc
Thư mục tài liệu tham khảo