Loại công
trình
|
Sai số giới
hạn
|
Nhà ở cao tầng
|
0,000 1 x H
|
Ống khói nhà máy
|
0,000 5 x H
|
Các silô chứa vật liệu rời, bồn chứa
dầu, khí hoá lỏng
|
0,001 x H
|
Tháp truyền hình, ăngten vô tuyến
viễn thông
|
0,000 1 x H
|
5 Quan trắc độ
nghiêng của các nhà cao tầng
5.1 Hệ tọa độ quy ước dùng để quan trắc độ
nghiêng các tòa nhà cao tầng tốt nhất nên chọn sao cho các trục của nó song
song hoặc vuông góc với các cạnh của tòa nhà (Hình 2).
5.2 Các điểm quan trắc độ nghiêng nên chọn
tại các khu vực có thể đặc trưng tốt nhất cho sự dịch chuyển của tòa nhà như:
các góc nhà, khu vực khe lún, khu vực có xuất hiện các vết nứt và các khu vực
do cơ quan thiết kế hoặc Ban quản lý công trình yêu cầu.
5.3 Để xác định độ nghiêng của nhà cao
tầng cần bố trí các điểm đo cố định A1, A2, An và B1, B2,
Bn, khi đặt máy tại các điểm Ai sẽ ngắm tới công trình
theo hướng song song với trục Y còn khi đặt máy tại các điểm Bi thì
ngắm tới công trình theo hướng song song với trục X (Hình 2).
5.4 Đo độ nghiêng của các tòa nhà cao tầng
trong giai đoạn thi công xây dựng
5.4.1 Trong giai đoạn thi công xây dựng nhà
cao tầng độ thẳng đứng tổng thể của nó được đảm bảo bằng các dụng cụ chiếu đứng
để chuyển tọa độ từ mặt bằng cơ sở (mặt bằng tầng một) lên các tầng. Vì vậy
trong giai đoạn này chỉ đo độ nghiêng cục bộ của các yếu tố trên từng tầng. Các
yếu tố cần xác định độ nghiêng là cốp pha để đổ bê tông các cột, tường chịu
lực, buồng thang máy và các yếu tố khác.
Hình 2- Hệ
trục tọa độ và các điểm quan trắc độ nghiêng nhà cao tầng
5.4.2 Phương pháp đơn giản nhất để xác định
độ nghiêng của các yếu tố của nhà cao tầng trong giai đoạn thi công là treo dây
dọi và dùng thước để đo khoảng cách từ dây dọi đến yếu tố cần kiểm tra ở phía trên và
phía dưới. Độ nghiêng của yếu tố cần quan trắc được đánh giá thông qua chênh
lệch khoảng cách đo được ở phía trên và phía dưới (Hình A.1, Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1 Độ nghiêng của các tòa nhà cao tầng
trong giai đoạn khai thác sử dụng có thể được đo bằng các máy toàn đạc điện tử
có chế độ đo trực tiếp không cần gương, các máy toàn đạc điện tử thông thường
hoặc các máy kinh vĩ.
5.5.2 Việc đo độ nghiêng của các tòa nhà cao
tầng trong giai đoạn khai thác sử dụng bắt đầu bằng việc đánh dấu các điểm đặt
máy cố định như Hình 2 và các điểm đo tại các vị trí được xem xét cẩn thận theo
yêu cầu của Ban quản lý công trình và Cơ quan thiết kế. Các điểm đặt máy được
cố định bằng các mốc bê tông kiên cố trên mặt đất cách công trình một khoảng
cách phù hợp để đo ngắm một cách thuận lợi và đảm bảo độ chính xác (nếu điều
kiện cho phép thì nên chọn khoảng cách từ điểm đặt máy tới chân công trình bằng
chiều cao của nó). Các điểm quan trắc có thể làm bằng kim loại gắn cố định vào
công trình, cũng có thể đánh dấu các điểm quan trắc bằng sơn hoặc dán vào đó
gương giấy đặc biệt.
5.5.3 Đo độ nghiêng của nhà cao tầng bằng
máy toàn đạc điện tử có chế độ đo trực tiếp bằng Lazer không cần gương được
thực hiện theo trình tự sau:
a) Đặt máy tại điểm Ai (i =
1,2, ... n là các điểm cố định đánh dấu trên mặt đất) sao cho mặt phẳng chuẩn
trực của máy vuông góc với hướng X. Từ Ai lần lượt ngắm máy tới các
điểm Aj (j = 1, 2,
..., k, là các điểm quan trắc được đánh dấu trên thân công trình) và đo các
khoảng cách ngang tương ứng là D(1)A, D(2)A, ...D(k)A (Hình A.3,
Phụ lục A).
b) Chuyển máy ra điểm Bi thực hiện
các thao tác tương tự như ở điểm Ai và đo được các khoảng cách D(1)B, D(2)B, ...D(k)B
c) Tính thành phần độ nghiêng của công
trình dọc theo hướng X bằng công thức:
d) Tính thành phần độ nghiêng của công
trình dọc theo hướng Y bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tính góc nghiêng theo công thức (1) và
hướng nghiêng của công trình theo công thức (2).
5.5.4 Nếu không có máy toàn đạc điện tử có
chế độ đo trực tiếp bằng Lazer thì có thể sử dụng máy toàn đạc điện
tử thông thường nhưng trong trường hợp này tại các điểm Ai(j) và Bi(j) cần phải dán các gương
giấy chuyên dùng. Trình tự đo và tính các yếu tố đặc trưng cho độ nghiêng của
công trình tương tự như trong 5.5.3.
5.5.5 Nếu không có máy toàn đạc điện tử và
điều kiện đo ngắm cho phép thì có thể sử dụng máy kinh vĩ thông thường, tốt
nhất nên dùng máy kinh vĩ điện tử có hệ thống con lắc điện tử để hiệu chỉnh độ
nghiêng của hai trục (dual axis coorrection). Trình tự đo ngắm và xác định yếu
tố đặc trưng cho độ nghiêng như sau:
a) Đặt máy kinh vĩ tại điểm Ai,
cân máy cẩn thận bằng bọt thủy điện tử, đặt dual - axis coorrretion ở chế độ
mở.
b) Lần lượt ngắm máy lên các điểm Aij
đã đánh dấu ở chu kỳ 1 và đọc được các góc ai(1), ai2, ... ai(k).
c) Chuyển máy sang điểm Bi và làm tương
tự sẽ đọc được các góc bi(1), bi2, ... bi(k)
d)Tính độ lệch theo hướng X bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Véc tơ độ lệch tổng hợp được tính theo
công thức (5), hướng nghiêng được tính theo công thức (2) tương tự như trong
5.5.3. Các khoảng cách từ các điểm Ai và Bi tới công trình được đo với sai số
không vượt quá 1 cm.
5.5.6 Có thể sử dụng máy kinh vĩ và một
thước nhựa hoặc thước kim loại thông thường để đo độ nghiêng theo trình tự như
sau:
a) Đặt máy tại điểm Ai tương
tự như trong 5.5.3.
b) Lần lượt ngắm lên các điểm Aij và hạ dần
ống kính xuống để có thể đọc số trên thước đặt tại điểm Ai1 theo chỉ
đứng của máy kinh vĩ. Khoảng cách từ điểm Ai1 trên thước
tới vị trí chiếu của điểm Aij chính là thành phần
độ lệch theo hướng X (ex) của điểm Aij như Hình
A.2, Phụ lục A.
c) Chuyển máy sang điểm Bi và
làm tương tự sẽ xác định được thành phần độ lệch theo hướng Y (ey);
các yếu tố khác được xác định theo công thức (5) và (6).
6 Quan trắc độ
nghiêng của các công trình có dạng hình trụ tròn
6.1 Hiện nay việc thi công các công trình
dạng hình trụ tròn bằng bê tông cốt thép như silô chứa vật liệu rời, ống khói
nhà máy chủ yếu được thực hiện bằng phương pháp cốp pha trượt, vì vậy việc đo
độ nghiêng của nó trong giai đoạn thi công xây dựng tốt nhất nên thực hiện bằng
các máy chiếu chuyên dùng. Các máy chiếu thích hợp cho loại công việc này được
giới thiệu trong Phụ lục F.
6.2 Tùy theo kết cấu của mâm sàng (sàn
công tác) và tùy theo điều kiện đo ngắm cụ thể mà có thể sử dụng phương pháp
chiếu từ tâm lên hoặc phương pháp chiếu từ bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trước khi thi công xây dựng công trình
bằng phương pháp cốp pha trượt cần bố trí chính xác vị trí tâm của công trình
(silô hoặc ống khói) ngoài hiện trường, cố định nó bằng một mốc kiên cố trên đó
có lắp đặt bộ phận định tâm bắt buộc để đặt máy chiếu như trình bày trong Phụ
lục G.
b) Dựng một hệ tọa độ giả định có gốc tọa
độ là điểm vừa được đánh dấu như đã nêu ở phần trên, hai trục X và Y của nó
được đánh dấu trên thực địa bằng các mốc bê tông kiên cố.
c) Dựng hệ trục tọa độ vuông góc thứ hai
trên mặt một tấm mica. Tấm mica này có kích thước khoảng 60 cm x 60 cm (Hình 3)
trên đó các trục X và Y được chia thành các vạch 1 cm bằng hai loại mực khác
nhau để dễ nhận biết. Trong hệ tọa độ này để tiện cho việc tính toán vị trí
thực tế của mâm sàng nên ghi các vạch khắc có dấu (-) theo hướng từ gốc tọa độ
lên phía trên và sang bên phải và ngược lại giá trị vạch khắc có dấu dương bên
trái và phía dưới gốc tọa độ tăng dần từ trên xuống dưới và từ phải qua trái.
Hình 3 - Tấm
mica có khắc hệ tọa độ gắn trên mâm sàng
d) Đặt tấm mica có hệ tọa độ này vào tâm
mâm sàng sao cho điểm O’ của hệ tọa độ trên tấm mica trùng với gốc tọa độ O trên mặt đất
và các trục X’ và Y’ trùng với các trục X và Y đã đánh dấu như đã nói ở phần
trên.
e) Trong quá trình thi công xây dựng công
trình bằng phương pháp cốp pha trượt, sau mỗi lần trượt cần đặt máy chiếu tại
điểm đã đánh dấu ở tâm công trình và ngắm vào tấm mica đặt ở mặt dưới mâm sàng
đọc các số đọc Ax và Ay trên hệ trục tọa độ, đây chính là phần độ lệch tâm của
công trình tại điểm đang quan sát (ex và ey) so với vị
trí tâm chính xác của nó dưới mặt đất.
f) Giá trị của véc tơ độ nghiêng tổng hợp
và hướng nghiêng được tính theo các công thức (5) và công thức (2).
g) Độ lệch thành phần, véc tơ độ lệch
tổng hợp và hướng lệch phải được thông báo kịp thời cho đơn vị thi công để
chỉnh mâm sàng về vị trí thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bố trí điểm tâm của công trình và dựng
hệ tọa độ giả định XOY giống như 6.3 nhưng không cần đánh dấu điểm
O bằng mốc
kiên cố và cũng không cần xây dựng mốc dọi tâm bắt buộc. Mốc O ở tâm của công
trình chỉ sử dụng tạm thời.
b) Từ tâm của công trình bố trí bốn điểm
O1, O2,
O3, O4, sao cho điểm này nằm trên các trục tọa độ và cách
mép ngoài của công trình từ 0,8 m đến 1 m (Hình A.8, Phụ lục A). Các điểm được
đánh dấu bằng các mốc bê tông kiên cố có hệ thống dọi tâm bắt buộc để đặt máy
chiếu loại Zl;
c) Dựng trên bốn tấm mica bốn hệ tọa độ
X’O1’Y’, X’O’2Y’ và X’O3’Y’ và X’O’4Y’
giống như làm trong 6.3.
d) Đặt máy chiếu Zl tại điểm O1 và gắn tấm
mica có chia vạch như Hình 3 lên mâm sàng ở vòng đầu tiên sao cho điểm O1 trùng với
các điểm O1’ và các trục
O1’X’, O1’Y’ song song
với các trục O1X, O1Y. Cũng làm
tương tự như vậy đối với các điểm O2, O3 và O4.
e) Trong quá trình thi công silo bằng
phương pháp cốp pha trượt, sau mỗi lần trượt cán bộ kỹ thuật lần lượt đặt máy
chiếu Zl
tại
các điểm O1, O2,
O3 và O4 đọc các giá trị Dx và Dy trên các thang số
tương ứng. Dựa vào các số đọc này tính được tọa độ thực tế của các điểm O1’, O2’,
O3’ và O4’ trên cơ sở đó tính ra tọa độ thực tế của tâm
công trình.
f) Tính được độ nghiêng thực tế của nó để
đơn vị thi công kịp thời điều chỉnh. Trình tự xử lý số liệu xác định độ nghiêng
bằng phương pháp này được trình bày trong Phụ lục B.
6.5 Trong giai đoạn khai thác sử dụng đối
với các công trình có dạng hình côn hoặc hình trụ tròn có bán kính lớn
thì tốt nhất nên xác định độ nghiêng của chúng bằng phương pháp đo tọa độ bên
ngoài công trình sử dụng các máy toàn đạc điện tử có chế đo trực tiếp bằng
lazer không cần gương phản xạ. Trình tự thực hiện việc đo độ nghiêng trong
trường hợp này như sau:
a) Lập một đường chuyền khép kín xung
quanh đối tượng cần xác định độ nghiêng (Hình A.6, Phụ lục A) Số điểm đường
chuyền tối thiểu là 3, khuyến cáo từ 5 điểm đến 9 điểm. Tọa độ và độ cao của
các điểm được xác định trong một hệ giả định.
b) Lần lượt đặt các máy toàn đạc điện tử
tại các điểm của đường chuyền, nhập tọa độ và độ cao của điểm đặt máy,
định hướng máy theo tọa độ của một điểm đường chuyền khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đưa ống kính lên cao dần và đo tọa độ,
độ cao đến khi H(2)A bằng H(1)A + Dh trong đó Dh bằng 2 m, 5 m hoặc 10 m tùy
theo yêu cầu của cơ quan thiết kế hoặc Ban quản lý công trình, đo các giá trị x(2)A, y(2)A, H(2)A và lần lượt
làm như vậy cho đến hết chiều cao của công trình.
e) Chuyển máy sang điểm đường chuyền tiếp
theo và lặp lại các thao tác như bước b, c và d như tại điểm A.
f) Dựa vào tọa độ của các điểm được đo
trên từng vòng xác định ra tọa độ xc(i), yc(i) và bán kính
Ri của vòng đo
đó.
g) So sánh tọa độ xc(i) , yc(i) của từng
vòng với vòng đo ở sát mặt đất sẽ xác định được độ nghiêng của công trình.
Trình tự tính toán số liệu xác định độ nghiêng của công trình được trình bày
trong Phụ lục B.
6.6 Nếu không có máy toàn đạc điện tử với
chế độ đo trực tiếp bằng Lazer thì có thể sử dụng máy kinh vĩ thông thường để
xác định tọa độ tâm công trình bằng phương pháp giao hội thuận. Bài toán giao
hội thuận có thể thực hiện từ 2 điểm, 3 điểm hoặc 4 điểm ở đây chỉ trình bày
quy trình giao hội từ
2 điểm
(Hình A.4, Phụ lục A) . Việc mở rộng ra giao hội từ 3 điểm hoặc 4 điểm được
thực hiện tương tự như đối với trường hợp 2 điểm, trình tự thực hiện như sau:
a) Triển khai một đường chuyền khép kín 3
điểm đến 4 điểm xung quanh đối tượng cần kiểm tra độ nghiêng như mục 6.5. Vị
trí các điểm phải chọn cách công trình một khoảng tối thiểu bằng chiều cao của
nó. Tọa độ và độ cao của các điểm được tính trong một hệ giả định.
b) Đặt máy tại điểm A đo chiều cao máy và
hướng máy lên đối tượng tại điểm nằm sát mặt đất đo các giá trị a1T, a1P, a1B và Z1.
trong đó:
a1T là số đọc trên mặt
bàn độ ngang khi tia ngắm tiếp xúc với đối tượng ở mép bên trái của vòng l;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z1 là góc thiên đỉnh
khi ngắm vòng l.
c) Dựa vào khoảng cách từ điểm đặt máy
tới công trình tính các giá trị Zi ứng với các vòng trên đối tượng cần
quan trắc theo công thức:
trong đó:
D là khoảng cách từ điểm đặt máy tới
công trình;
dH là chênh cao giữa các vòng: 2, 3,
4, 5 m hoặc 10 m, tùy theo yêu cầu của Cơ quan thiết kế hoặc Ban quản lý công
trình);
Hst là chiều cao máy tại điểm
A.
d) Lần lượt đạt giá trị của bàn độ đúng
bằng góc Zi vừa tính
được và ngắm vào mép trái hoặc mép phải của đối tượng và đọc các số đọc aiT, aiP và aiH như đối với
vòng 1.
e) Chuyển máy sang điểm B và lặp lại các
thao tác như ở điểm A. Các số đọc trên bàn độ ngang ký hiệu là biT, biP và biA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
biT là số đọc trên bàn
độ ngang khi tia ngắm tiếp xúc với đối tượng ở mép bên trái của vòng l;
biP là số đọc trên bàn
độ ngang khi tia ngắm tiếp xúc với đối tượng ở mép phải góc thiên đỉnh khi ngắm
vòng l;
biAlà số đọc trên bàn độ
ngang khi ngắm tới tiêu ngắm đặt tại điểm A.
f) Tính các góc ai, bi theo công
thức:
g) Tính tọa độ (Xc)i và (Yc)i (tọa độ tâm
của vòng thứ i) theo công thức:
h) Tính các thành phần độ lệch theo các
trục X và Y theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Nếu có thể chọn được hai điểm đặt máy
sao cho chúng tạo thành hai hướng vuông góc với nhau (Hình A.5, Phụ lục A), thì
có thể xác định độ nghiêng của đối tượng bằng phương pháp đo hướng như theo
trình tự sau:
a) Đặt máy tại điểm A, cân bằng máy chính
xác, đo khoảng cách từ máy tới đối tượng DA và chiều cao máy iA
sau đó ngắm theo hướng tiếp tuyến với 2 mép của đối tượng ở vòng sát mặt đất
(chân công trình) đọc các số đọc aiT, aiP và Zi (Hình A5,
Phụ lục A).
b) Tính giá trị các góc thiên đỉnh Zi của các vòng
cách nhau 2, 3, 4, 5 hoặc 10 m tùy theo yêu cầu của Ban quản lý công trình theo
công thức (8).
c) Đặt bàn độ đứng của máy lần lượt vào
các giá trị góc Zi tính được của các vòng, tại mỗi vòng đọc các giá
trị aiT và aiP.
d) Chuyển máy sang điểm B và lặp lại các
thao tác như ở điểm A;
e) Độ nghiêng của công trình theo hướng X
tại vòng thứ i được tính theo công thức sau:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Véc tơ độ nghiêng tổng hợp và góc
nghiêng được tính theo các công thức (5) và (1).
Hướng nghiêng được tính theo công thức
(2).
7 Quan trắc độ
nghiêng của các tháp truyền hình và tháp ăng ten vô tuyến viễn thông
Các tháp truyền hình và tháp ăng ten
vô tuyến viễn thông hiện nay đều có tiết diện ngang là hình vuông và được lắp
ráp bằng các loại thép ống và thép hình. Chiều cao tối đa của các tháp hiện nay
ở nước ta
nhỏ
hơn 200 m, vì vậy phương pháp thích hợp nhất để quan trắc độ nghiêng của tháp
là phương pháp đo góc nhỏ bằng máy kinh vĩ theo trình tự sau đây:
a) Khôi phục vị trí tâm của tháp truyền
hình hoặc ăng ten vô tuyến truyền hình, đánh dấu nó bằng một điểm cố định trên
mặt đất và đặt tại đây một tiêu ngắm;
b) Dựng hệ tọa độ giả định có gốc tọa độ
là tâm của tháp vừa được xác định trong 7a) và hai trục X và Y vuông góc với
các cạnh của tháp như Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Sơ
đồ xác định độ nghiêng của tháp truyền hình và ăng ten vô tuyến viễn thông
c) Trên hai hướng X và Y chọn mỗi hướng
hai điểm A, A1 và B, B1. Nếu điều
kiện cho phép thì nên chọn các điểm này sao cho khoảng cách từ chúng tới tâm
tháp xấp xỉ bằng chiều cao của tháp. Dùng máy toàn đạc điện tử hoặc thước thép
xác định các khoảng cách này;
d) Đặt máy kinh vĩ hoặc máy toàn đạc điện
tử tại A và đo góc tạo bởi điểm giữa của từng tầng và tâm tháp để xác định các
góc aiA;
e) Chuyển máy sang các điểm A1, B, B1 và thực hiện
quá trình đo đạc tương tự như tại điểm A đo được các góc aiA1; biB và biB1, tạo bởi
điểm giữa của từng tầng tháp với tâm tháp;
f) Độ nghiêng của tầng tháp thứ i theo
hướng các trục X và Y được tính theo công thức:
trong đó:
aiA là số đọc bàn độ
ngang khi ngắm máy lên điểm giữa của đốt thứ i khi đặt máy tại điểm A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
biB là số đọc bàn độ
ngang khi ngắm máy lên điểm giữa của đốt thứ i khi đặt máy tại điểm B;
biB1 là số đọc bàn độ
ngang khi ngắm máy lên điểm giữa của đốt thứ i khi đặt máy tại điểm B1;
Theo các công thức trên đây, ngoài độ
nghiêng còn có thể đánh giá được độ vặn xoắn của tháp. Nếu các cặp giá trị (exA)i và (exA1)i, (eyB)i và (eyB1)i có dấu ngược
nhau hoặc có giá trị không bằng nhau nghĩa là tháp bị vặn xoắn. Véc tơ độ lệch
tổng hợp và góc nghiêng được xác định theo công thức (5) và (1).
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các phương pháp xác định độ nghiêng. Độ chính
xác và khả năng áp dụng của chúng
A.1 Xác định độ nghiêng bằng phương
pháp cơ học
A.1.1 Nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Xác định độ
nghiêng của các cột bằng dây dọi
A.1.2 Độ chính xác của phương pháp
Phương pháp cơ học dùng dây dọi có độ
chính xác không cao. Do dây dọi bị dao động nên khó đo được khoảng cách chính
xác từ dây dọi đến bề mặt của công trình. Đặc biệt là công trình càng cao thì độ chính xác
càng giảm. Với các công trình có độ cao từ 3 m đến 5 m thì sai số đo khoảng
cách nằm trong khoảng từ 2 m đến 3 m trong điều kiện không có gió.
A.1.3 Phạm vi ứng dụng
Phương pháp chỉ có thể kiểm tra độ
nghiêng của các cột trong phạm vi từng tầng nhà hoặc kiểm tra độ nghiêng của
các bức tường.
A.2 Xác định độ nghiêng bằng phương
pháp chiếu bằng chỉ đứng của máy kinh vĩ
A.2.1 Nội dung
Để thực hiện phương pháp này có thể sử
dụng bất kỳ loại máy kinh vĩ nào. Tuy nhiên để tăng độ chính xác của phương
pháp, khi sử dụng máy quang cơ thông thường cần có bọt thủy nằm ngang (đặt trên
trục quay của ống kính). Nếu sử dụng máy kinh vĩ điện tử hoặc máy toàn đạc điện
tử thì chế độ bù xiên của hai trục cần phải đặt ở trạng thái hoạt động. Việc
xác định độ nghiêng thành phần bằng phương pháp này được thực hiện như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Đo
độ nghiêng bằng máy kinh vĩ và thước
- Máy kinh vĩ đặt tại điểm cố định (ví dụ điểm A1, Hình A.2)
cách công trình một khoảng bằng chiều cao của nó, cân máy bằng bọt thủy dài
(đối với máy kinh vĩ quang cơ) hoặc bằng bọt thủy điện tử (đối với máy kinh vĩ
điện tử). Đánh dấu các điểm A(1), A(2), A(k) trên công
trình (dán hoặc vẽ các tiêu ngắm). Tại điểm A(1) ở sát mặt
đất, đặt một thước có khắc vạch milimét (mm) nằm ngang. Chiếu các điểm A(j) (j = 1,2,
...,k) bằng chỉ
đứng của máy kinh vĩ xuống thước đặt ở phía dưới ta sẽ đọc được khoảng cách dj tính từ điểm
A(j) tới hình
chiếu của điểm A(1). Chênh lệch
khoảng cách
dj
trong các chu kỳ đo so với khoảng cách (dj)1 đo được
trong chu kỳ đầu cho phép đánh giá được độ nghiêng của công trình theo hướng
vuông góc với tia ngắm. Độ nghiêng của công trình theo hướng thứ hai cũng được
xác định tương tự.
- Nếu không có điều kiện đặt thước đo trực
tiếp, thì độ lệch có thể được xác định một cách gián tiếp thông qua việc đo
hướng tới các điểm A(1), A(2), ... A(i). Trong
trường hợp này để tính được độ lệch thành phần cần phải biết cả khoảng cách từ
điểm đặt máy tới công trình. Công thức để xác định độ lệch thành phần được nêu
trong 5.5.5.
A.2.2 Độ chính xác của phương pháp
Nguồn sai số chủ yếu trong phương pháp
này là sai số ngắm chuẩn điểm A. Sai số này nằm trong khoảng từ 5” đến 10”. Với
khoảng cách từ điểm đặt máy tới công trình khoảng 100 m thì sai số xác định độ
nghiêng thành phần do sai số ngắm chuẩn gây ra nằm trong khoảng từ 3 mm đến 5
mm. Ngoài ra cũng phải kể đến sai số làm trùng vạch chuẩn của thước với vạch
chuẩn tại điểm B và sai số đọc số trên thước. Tổng hợp hai nguồn sai số này xấp
xỉ bằng 1 mm. Như vậy sai số xác định độ nghiêng theo một hướng sẽ
xấp xỉ bằng 5 mm; Sai số xác định véc tơ tổng hợp là 5 x xấp xỉ bằng 7 mm.
A.2.3 Phạm vi ứng dụng
Phương pháp này nên ứng dụng để xác
định độ nghiêng của các tòa nhà cao tầng.
A.3 Xác định độ nghiêng bằng phương
pháp sử dụng máy toàn đạc điện tử
A.3.1 Nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2 Độ chính xác của phương pháp
Độ chính xác đo độ nghiêng bằng máy
toàn đạc điện tử chủ yếu phụ thuộc vào độ chính xác của loại máy được sử dụng.
Đối với máy toàn đạc điện tử độ chính xác được xác định theo công thức:
trong đó:
a là thành phần sai số không phụ thuộc
khoảng cách, gồm ảnh hưởng của sai số đo hiệu pha và sai số xác định hằng số K của máy (đa
số các máy toàn đạc điện tử thành phần a = ± 2 mm);
b là thành phần sai số phụ thuộc
khoảng cách, gồm ảnh hưởng của sai số xác định tốc độ truyền sóng điện từ và
sai số xác định tần số điều biến của máy (đa số các máy toàn đạc điện tử thành
phần
b
=2
x 10-6);
Khi đo độ nghiêng khoảng cách từ máy
tới các điểm đo thường ngắn (khoảng vài chục mét) vì vậy sai số đo khoảng cách
chủ yếu là thành phần a, hơn nữa ảnh hưởng của sai số xác định hằng số K của
máy và của gương cũng sẽ bị loại trừ vì vậy sai số xác định khoảng cách chỉ nằm
trong khoảng từ 1 mm đến 2 mm.
Sai số xác định độ nghiêng 1 lần đo sẽ
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường tại mỗi điểm đo người ta
xác định các yếu tố bằng cách đo ít nhất là ba lần vì vậy sai số xác định giá
trị xác xuất nhất của véc tơ tổng hợp sẽ là:
A.3.3 Phạm vi ứng dụng
Phương pháp này rất thuận tiện cho
việc quan trắc độ nghiêng của các nhà cao tầng. Hiệu quả kinh tế đặc biệt cao
nếu các máy toàn đạc điện tử được tích hợp chế độ đo trực tiếp không cần gương.
A.4 Xác định độ nghiêng bằng phương
pháp giao hội thuận
A.4.1 Nội dung
Khi tiến hành các thao tác đo cần thực
hiện các điểm sau:
a) Vì không trực tiếp ngắm tới tâm của
công trình tại đỉnh và đáy vì vậy thay cho việc ngắm vào tâm của công trình có
thể ngắm vào mép của công trình theo đường tiếp tuyến bên phải và bên trái. Giá
trị của hướng đo từ điểm đặt máy tới tâm công trình được lấy là giá trị trung
bình khi ngắm theo đường tiếp tuyến mép bên trái và mép bên phải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt máy tại điểm A;
- Ngắm đường tiếp tuyến bên trái công trình ở vị
trí bàn độ trái, đọc số trên bàn độ ngang;
- Ngắm đường tiếp tuyến bên phải công trình ở vị
trí bàn độ trái, đọc số trên bàn độ ngang;
- Đảo kính sang bàn độ phải và thực hiện trình
tự ngắm và đọc số ngược lại bắt đầu từ điểm B và kết thúc là đường tiếp tuyến
phía bên trái của công trình;
Hình A.3 - Đo
độ nghiêng bằng máy toàn đạc điện tử
c) Để tăng độ chính xác xác định tọa độ
tâm của công trình cần chọn thêm một điểm cố định C với điều
kiện tương tự như các điểm A và B. Việc chọn thêm điểm C và chương
trình đo cho phép xác định từng tọa độ tâm công trình hai lần độc lập với nhau.
Giá trị tọa độ chính thức được lấy là trung bình của hai giá trị tọa độ thu
được và độ chính xác xác định tọa độ tăng xấp xỉ bằng 1,5 lần;
Hình A.4 - Đo
độ nghiêng của công trình bằng phương pháp giao hội thuận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác xác định tọa độ tâm của
công trình ở phía trên và phía dưới được xác định theo công thức của giao hội
thuận như sau:
trong đó:
g = 180° - (a + b)
S1, S2 là khoảng
cách từ hai điểm đặt máy tới tâm công trình;
Với S1 = S2 = 100 m, mb = ±10”, g = 90° ta có mp
= ± 7 mm
Nếu chọn ba điểm cố định có tọa độ A,
B và C thì tọa độ
tâm công trình sẽ được xác định hai lần độc lập nhau,
nghĩa là độ chính xác tăng lên 42 lần, trong trường hợp này:
A.5 Xác định độ nghiêng bằng phương
pháp đo hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung của phương pháp đo hướng để
xác định độ nghiêng cũng gần giống phương pháp giao hội góc thuận. Phương pháp
này chỉ có một số điểm khác biệt sau đây:
a) Nếu trong phương pháp giao hội thuận
góc ở tâm tạo bởi hai tia ngắm tới hai điểm cố định không nhất thiết
phải là góc vuông thì trong trường hợp xác định độ nghiêng bằng phương pháp đo
hướng góc này bắt buộc phải là góc vuông.
b) Nếu trong phương pháp giao hội thuận
tọa độ của các điểm cố định phải được biết trước thì trong phương pháp này
hướng tọa độ của các điểm này là không cần thiết mà chỉ cần xác định khoảng
cách từ các điểm cố định trên tâm công trình.
c) Nếu trong phương pháp giao hội góc
thuận phải đo góc hợp bởi hướng tại điểm đặt máy tới điểm cố định khác và hướng
tới tâm công trình thì trong phương pháp đo hướng tại mỗi điểm đứng máy chỉ cần
đo duy nhất hướng tới tâm công trình ở trên và ở dưới.
A.5.2 Độ chính xác của phương pháp
Sai số xác định độ lệch thành phần
được tính theo công thức:
Với khoảng cách từ điểm đặt máy tới
công trình D bằng 100 m, sai số đo góc mb = 10" thì sai
số xác định độ nghiêng thành phần mex và mey tính theo
công thức (A.3) là 5 mm. Sai số xác định véc tơ độ nghiêng tổng hợp me
= 5 x mm = 7 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.3 Phạm vi ứng dụng
Phương pháp này có thể được ứng dụng
cho các công trình có tiết diện hình trụ tròn hoặc hình côn có bán kính nhỏ.
A.6 Xác định độ nghiêng bằng phương
pháp đo tọa độ bên ngoài công trình
A.6.1 Nội dung
Nội dung của phương pháp này là xác
định tọa độ tâm của công trình trên các độ cao khác nhau dựa vào tọa độ đo thực
tế của các điểm trên thân ở phía trong hoặc phía ngoài công trình (Hình A6).
A.6.2 Độ chính xác của phương pháp
Độ chính xác xác định độ nghiêng của
công trình bằng phương pháp này phụ thuộc vào độ chính xác xác định tọa độ tâm
của nó trên các độ cao khác nhau. Độ chính xác xác định tâm của công trình
không những phụ thuộc vào số điểm đo tọa độ trên từng vòng mà còn phụ thuộc vào
phân bố các điểm này trên vòng tròn. Trường hợp số điểm đo tọa độ lớn hơn 6 và
các điểm phân bố tương đối đều thì độ chính xác xác định
tọa độ tâm vòng tròn bằng phương pháp số bình phương nhỏ nhất tương đương với
độ chính xác xác định tọa độ của các điểm bằng máy toàn đạc điện tử.
A.6.3 Phạm vi ứng dụng
Phương pháp này nên áp dụng cho các
công trình có tiết điện là hình tròn có đường kính lớn như silô chứa vật liệu
rời, bồn chứa xăng dầu hoặc khí hoá lỏng LPG, ống khói nhà máy ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.6- Xác
định độ nghiêng bằng phương pháp đo tọa độ bên ngoài
A.7 Xác định độ nghiêng bằng phương
pháp chiếu đứng từ tâm công trình
A.7.1 Nội dung
Sử dụng máy chiếu đứng loại ZL chiếu
trực tiếp từ tâm công trình lên các vòng ở trên cao để xác định tọa độ tâm thực
tế của nó tại vòng đang xét. Độ nghiêng của công trình được xác định thông qua
giá trị chênh lệch tọa độ tâm thực tế của vòng đang xét và tâm của công trình ở
chân của nó.
Hình A.7- Xác
định độ nghiêng bằng phương pháp chiếu đứng từ tâm công trình
A.7.2 Độ chính xác của phương pháp
Đây là phương pháp xác định độ nghiêng
có độ chính xác cao. Nếu sử dụng các máy chiếu loại PZL (Đức) hoặc NZL (Thụy
Sỹ) để xác định độ nghiêng của các công trình có chiều cao không quá 100 m thì
sai số nằm trong khoảng vài milimét.
A.7.3 Phạm vi ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8 Xác định độ nghiêng bằng phương
pháp chiếu từ bên ngoài công trình
A.8.1 Nội dung
Nội dung của phương pháp này là sử
dụng máy chiếu đứng để xác định tọa độ thực tế của các điểm O1’, O2’, O3’ và O4’ nằm trên
các trục tọa độ, thông qua chúng xác định được tọa độ thực tế của tâm công
trình tại vòng đang xét và xác định được độ nghiêng của nó.
A.8.2 Độ chính xác của phương pháp
Phương pháp này có độ chính xác gần
tương đương với phương pháp chiếu từ tâm lên, nghĩa là cũng cho phép xác định
được độ nghiêng với sai số khoảng vài milimét.
A.8.3 Phạm vi ứng dụng
Phương pháp này ứng dụng để xác định
độ nghiêng của các silô hoặc ống khói trong giai đoạn thi công bằng phương pháp
cốp pha trượt nhưng không có khả năng chiếu trực tiếp từ tâm công trình lên.
Hình A.8 -
Xác định độ nghiêng bằng phương pháp chiếu đứng từ bên ngoài công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Xử lý số liệu đo đạc và xác định độ nghiêng
công trình có thiết diện hình tròn bằng phương pháp đo tọa độ bên ngoài
Sơ đồ bố trí các điểm đo được thể hiện
trên Hình A.6
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Tính tọa độ gần đúng của tâm
công trình theo công thức:
trong đó:
(x0)i, (y0)i là tọa độ
gần đúng của tâm công trình ở vòng thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j bằng 1, 2,... k là số điểm
đo trên vòng đang xét.
Bước 2: Lập hệ phương trình số liệu
chỉnh theo công thức:
V = AX + L (B.3)
trong đó:
V là véc tơ số hiệu chỉnh;
X là véc tơ ẩn
số;
L là véc tơ số hạng tự do;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Lập hệ phương trình chuẩn theo
nguyên lý số bình phương nhỏ nhất [vv] = min.
Bước 4: Giải hệ phương trình tuyến
tính (B.8) sẽ nhận được ba ẩn số dx, dy và R.
Bước 5: Tính tọa độ tâm
Lặp lại các bước từ 2 đến 5 cho đến
khi sai lệch xc, yc và R sau hai lần lặp liên tiếp không
sai lệch quá
1 mm
thì dừng lại sẽ được tọa độ xc, yc chính xác cho vòng
đang xét.
Quy trình trên đây được thực hiện cho
từng vòng của công trình. Có tọa độ tâm của các vòng có thể dễ dàng xác định
được độ nghiêng theo các công thức (1) và công thức (2).
VÍ DỤ:
Quá trình xử lý số liệu quan trắc độ
nghiêng của silô bột liệu nhà máy xi măng X thực hiện bằng máy toàn đạc điện tử TCR - 303 để
đo theo phương pháp đo tọa độ từ bên ngoài:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
Tọa độ của
các điểm đo trực tiếp
X, m
Y, m
1
946,609
964,045
2
948,512
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
950,453
951,185
4
945,083
956,431
5
944,974
956,755
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
947,324
964,788
7
947,640
965,065
8
951,891
966,832
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
963,694
Tọa độ gần đúng tâm của vòng 1 xác
định theo công thức (B.1) và (B.2) là:
Với các giá trị này ta có ma trận hệ phương
trình số hiệu chỉnh theo công thức (B.5) như sau:
Hệ phương trình chuẩn theo công thức
(B.8)
có
dạng:
9,000 0R
- 0,923 6dx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-51,735 3
= 0,000 0
-0,923 6R
+ 1,290 2dx
+ 0,380 3dy
+ 0,000 0
= 0,000 0
1,203 8R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 0,380 3dx
+ 7,709 8dy
-0,000 0
= 0,000 0
Giải hệ phương trình này ta được:
R = + 6,425 0m
dx = + 4,967 0 m
dy = - 1,248 2 m
Như vậy, các ẩn số cần xác định của
vòng tròn sau lần lặp thứ nhất là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xc1)1 = 952,615 0 m
(yc1)1 = 958, 845 8 m
Sử dụng (xc1)1 và (yc1)1 để tính lặp
cho lần thứ hai ta có ma trận hệ số phương trình số hiệu chỉnh như sau:
Hệ phương trình chuẩn của lần lặp thứ
hai có dạng:
+9,000 0R -5,632 1 dx + 1,402 5dy
-71,541 1 = 0,000 0
-5,632 1R +4,215 7dx - 0,804 2dy +44,702 8 = 0,000 0
+1,402 5R - 0,804 2dx
+ 4,784 3dy
-11,234 0 =0,000 0
Giải hệ phương trình này ta được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dx = + 0,095 2 m
dy= +0,017 3 m
Các tham số cần xác định của vòng tròn
sau lần lặp thứ hai là:
R = + 8,005 9 m
(xc(1))1
=952,710 2 m
(yc(1))1
= 958,863 1 m
Sử dụng xc2 và yc2 để tính lặp
cho lần thứ ba, ta có ma trận hệ số phương trình số hiệu chỉnh như sau:
Hệ phương trình chuẩn của lần lặp thứ
3 là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-5,690 6dx
+ 1,383 7dy
-72,055 8
= 0,000 0
-5,690 6R
+4,272 0dx
- 0,804 4dy
+45,559 3
= 0,000 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,804 4dx
+ 4,728 0dy
-11,078 5
= 0,000 0
Giải hệ phương trình này được:
R = + 8,006 6 m
dx = + 0,000 6 m
dy = +0,000 1 m
Các tham số cần xác định của vòng tròn
sau lần lặp thứ ba là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xc(1))3
= 952,711 m
(yc(1))3
= 958,863 m
Sau lần lặp thứ ba các ẩn số không
thay đổi so với lần lắp thứ 2 quá 1 mm vì vậy quá trình lặp sẽ dừng lại và các
tham số trên sẽ được lấy chính thức của vòng 1.
Đối với các vòng tiếp theo cũng làm
tương tự nên trong các bảng dưới đây chỉ thống kê các số liệu đo và kết quả
cuối cùng.
Bảng B.2 -
Tọa độ các điểm đo trên vòng thứ 2, H = 15,0 m
Điểm đo
X, m
Y, m
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
964,102
2
952,902
966,797
3
960,644
958,132
4
956,622
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
946,616
964,020
6
948,433
951,919
7
946,353
963,690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R(2) = + 8,017 m
xc(2) = 952,669 m
yc(2) = 958,785 m
Bảng B.3 -
Tọa độ các điểm đo trên vòng thứ 3, H = 20,0 m
Điểm đo
x(m)
y(m)
1
958,725
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
952,865
966,772
3
960,628
958, 133
4
956,684
951,865
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
946,623
963,997
6
948,442
951,865
7
946,370
963,677
Các tham số của vòng thứ 3 sẽ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xc(3) = 952,663 m
yc(3) = 958,753 m
Bảng B.4 -
Tọa độ các điểm đo trên vòng thứ 4, H = 25,0 m
Điểm đo
X, m
Y, m
1
958,748
964, 117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
952,953
966,833
3
960,643
958, 132
4
956,527
951,850
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
964,039
6
948,450
951,885
7
946,337
963,702
Các tham số của vòng thứ 4 sẽ là:
R(4) = + 8,025 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yc(4) = 958,807 m
Bảng B.5 -
Tọa độ các điểm đo trên vòng thứ 5, H = 30,0 m
Điểm đo
x
m
y
m
1
958,762
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
952,968
966,844
3
960,642
958, 132
4
956,596
951,856
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
946,604
964,061
6
948,470
951,935
7
946,329
963,707
Các tham số của vòng thứ 5 sẽ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xc(5) = 952,672 m
yc(5) = 958,825 m
Bảng B.6 -
Tọa độ các điểm đo trên vòng thứ 6, H = 35,0 m
Điểm đo
x
(m)
y
(m)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
964, 150
2
952,981
966,854
3
960,662
958, 130
4
956,622
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
946,606
964,054
6
948,335
951,703
Các tham số của vòng thứ 6 sẽ là:
R(6) = + 8,011 m
xc(6) = 952,717 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.7 -
Tọa độ các điểm đo trên vòng thứ 7, H = 40,0 m
Điểm đo
x
(m)
y
(m)
1
958,750
964, 118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
953,000
966,868
3
960,601
958, 135
4
956,665
951,863
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
964,091
6
948,463
951, 917
7
946,312
963,720
Các tham số của vòng thứ 7 sẽ là:
R(7) = + 8,037 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yc(7) = 958,820 m
Bảng B.8 -
Tọa độ các điểm đo trên vòng thứ 8, H = 45,0 m
Điểm đo
x
m
Y
m
1
958,747
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
952,023
966,813
3
960,631
958, 133
4
956,608
951,858
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
946,609
964,043
6
948,442
951,865
7
946,344
963,696
Các tham số của vòng thứ 8 sẽ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xc(8) = 952,654 m
yc(8) = 958,785 m
Bảng B.9 -
Tọa độ các điểm đo trên vòng thứ 9, H = 50,0 m
Điểm đo
X
m
y
m
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
964,088
2
952,628
958, 113
3
956,664
951,863
4
946,598
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
948,434
951,811
6
946,326
963,710
Các tham số của vòng thứ 9 sẽ là:
R(9) = + 8,041 m
xc(9) = 952,626 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.10 - Tọa độ
các điểm đo trên vòng thứ 10, H = 55,0 m
Điểm đo
X
m
Y
m
1
958,699
964,076
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
952,749
966,620
3
960,541
958, 140
4
956,710
951,868
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
964,099
6
948,410
951,781
7
946,313
963,720
Các tham số của vòng thứ 10 sẽ là:
R(10) = + 8,037 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yc(10) = 958,713 m
Bảng B.11 -
Tọa độ các điểm đo trên vòng thứ 11, H = 60,0 m
Điểm đo
x
m
y
m
1
958,724
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
960,574
958, 138
3
956,592
951,856
4
946,562
964,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
948,423
951, 813
6
946,258
963,762
Các tham số của vòng thứ 11 sẽ là:
R(11) = + 8,068 m
xc(11) = 952,563 m
yc(11) = 958,801 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đo
x
m
y
m
1
960,604
958, 135
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
964,213
3
948,433
951,840
4
945,716
962,980
Các tham số của vòng thứ 12 sẽ là:
R(12) = + 8,069 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yc(12) = 958,777 m
Bảng B.13 -
Bảng tính độ nghiêng và hướng nghiêng của silô
Thứ tự
Độ cao so
với Chân silô
m
Véc tơ độ
lệch tổng hợp
m
Góc nghiêng
(0 ‘ “)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0 ‘ “)
1
0,00
0,000
00°00'00”
0°00'00”
2
10,27
0,088(1/120)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
241°16’00”
3
15,27
0,119(1/130)
00°26’10”
246°29’00”
4
20,27
0,076(1/270)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
227°20’00”
5
25,27
0,054(1/470)
00°07’00”
224021 ’
00”
6
30,27
0,006(1/5000)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200°00’00”
7
35,27
0,079(1/450)
00°07’00”
212°56’00”
8
40,27
0,096(1/420)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
233°45’00”
9
45,27
0,128(1/350)
00°09’00”
228°30’00”
10
50,27
0,205(1/250)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
226°48’00”
11
60,27
0,160(1/380)
00°09’00
202°27’00”
12
70,27
0,171(1/400)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210°17’00”
Phụ lục C
(Tham khảo)
Xử lý kết quả xác định độ nghiêng bằng phương
pháp đo hướng
Sơ đồ bố trí các điểm đo được thể hiện
trên Hình A.5
Số liệu quan trắc độ nghiêng của một
công trình hình trụ cao 62 m theo phương pháp đo hướng được ghi trong các Bảng
C.1 và Bảng C.2.
Bảng C.1 - Số
liệu đo tại điểm A, D = 51,132 m
Điểm ngắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Số đọc trên
máy
Trung bình
(0 '
")
Độ lệch
M. trái (L)
(0 '
")
M. phải (
R)
(0 '
")
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
( ' ")
Dài
mm
1
0,0
0°00'03”
1°21 '20”
1°40'42”
00'00”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
25,0
0°00'10”
1°21 '08”
1°40'29”
-00'12”
-3,000
3
48,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1°24'26”
0°48' 48”
+08'06”
+ 120,500
4
62,0
0°41'17”
1°02'20”
0°51' 49”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 165,300
Bảng C.2 - Số
liệu đo tại điểm B, D = 54,820 m
Điểm ngắm
Độ cao
m
Số đọc trên
máy
Trung bình
(' ")
Độ lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0 '
")
M. phải (
R)
(0 '
")
Góc
(' ")
Dài
mm
1
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0°16'20”
38'08”
0'00”
0,00
2
25,0
359°58'45”
1°15'13”
36'59”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,30
3
48,0
359°51'50”
1°08'02”
29'56”
+8'12”
-130,80
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000°12'04”
0°31'10”
21'40”
+ 16'28”
-262,60
Bước 1: Tính giá trị của hướng đi từ
điểm A qua tâm của công trình bằng giá trị trung bình của số đọc trên máy ở bàn
độ trái (L) và bàn độ phải (R).
(ai)c = (Li +
Ri)/2 (Số liệu tính trong Bảng C.1)
(bi)c = (Li +
Ri)/2 (Số liệu tính trong Bảng C.2)
Bước 2: Tính độ lệch ở đơn vị góc của
các vòng so với chân cột theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
da và db là độ lệch của vòng
thứ i ở đơn vị góc theo hướng vuông góc với tia ngắm của máy kinh vĩ.
Bước 3: Tính độ lệch của tâm vòng thứ
i so với chân cột (theo hướng vuông góc với tia ngắm của máy kinh vĩ) theo công
thức (5):
Phụ lục D
(tham khảo)
Xử lý số liệu xác định độ nghiêng bằng phương
pháp giao hội
Sơ đồ đo theo phương pháp giao hội từ
hai điểm A và B được trình bày trên Hình A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 - số
liệu đo trên trạm máy A
Vòng đo
Điểm ngắm
CL
(0 ‘ “)
CR
(0 ‘ “)
2C
(")
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0 ‘ “)
Trị hướng
quy O
(0 ‘ “)
Trị hướng
tới tâm
(0 ‘ “)
Góc a
(0 ‘ “)
1
LA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
188°00'00”
-6”
0°00'03”
0°00'03”
RA
33°13'01 ”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4”
33°13'03”
33°13'00”
16°36'30”
59°02'10”
B
75°38'41”
255°38'45”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75°38'43”
75°38'40”
2
LA
60°00'00”
240°00'08”
-8”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0°00'00”
RA
93°13'04”
273°13'10”
-6”
93°13'07”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16°36'32”
59°02'06”
B
135°38'38”
315°38'48”
-10”
135°38'43”
75°39'38”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
LA
120°00'00”
200000'10”
-10”
120000'05”
0000'00”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RA
153013'
12”
333013'16”
-4”
153013'14”
33013'09”
16036'34”
59002'04”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
195038'40”
15038'46”
-6”
195038'43”
75038'38”
CHÚ THÍCH: atb = 59°02'07"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng đo
Điểm ngắm
BL
CR
2C
Trị hướng
Trị hướng
Trị hướng
Góc a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trung bình
quy O
tới tâm
(0 '
")
(0 '
")
( ")
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0 '
")
(0 '
")
(0 '
")
1
A
0°00'00”
180°00'10”
-10”
0000'03”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LB
40012'28”
220012'36”
-8”
75038'43”
40012'37”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56018'40”
RB
72024'43”
252024'50”
-7”
75038'43”
72024'42”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
A
60°00'00”
240000'12”
-12”
60000'06”
0000'00”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LB
100012'30”
280012'12”
-10”
100012'35”
40012'29”
56018'36”
56018'36”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132024'45”
312024'56”
-11”
132024'50”
72024'44”
3
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300000'10”
-10”
120°00'05”
0000'00”
LB
160012'26”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10”
160012'31
”
40012'26”
56018'36”
56018'36”
RB
192024'45”
12024'58”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
192024'51”
72024'46”
CHÚ THÍCH: btb = 56°18'37"
Bảng D.3 -
Tọa độ của các điểm cố định A và B
Điểm
Y
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
m
a
982,000
970,000
B
1 020,000
970,000
Tính giá trị hướng từ điểm đặt máy tới
tâm của công trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tính sai số 2C của máy kinh vĩ theo công
thức:
2C = CL+
180-CR (D.1)
Biến động sai số 2C trong một vòng đo
không được vượt quá 12".
3 Tính trị số hướng trung bình theo công thức:
ATB = CL-C = CR - 180 + C (D.2)
4 Trị số hướng trung bình quy 0 được tính theo
công thức:
trong đó:
i bằng 0, 1, 2 là số lượng hướng đo trên một trạm
máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Góc mở tại điểm đặt máy được tính theo công
thức:
7 Tính tọa độ tâm công trình (điểm giao hội)
theo công thức:
Với các số liệu đã tính được như trong
Bảng D.1 và Bảng D.2, tọa độ tâm của công trình ở vòng 1 sẽ có giá trị như sau:
x1 = 1 000,000 m
y1 = 1 000,000 m
Đối với các vòng còn lại cũng được
thực hiện tính theo trình tự các bước như đã trình bày ở trên. Sau khi tính được
tọa độ tâm của các vòng, có thể tính được độ nghiêng của đối tượng quan trắc
theo các
công
thức (1), công thức (2), công thức (5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC E
(Tham khảo)
Xử lý số liệu quan trắc độ nghiêng của công
trình trong giai đoạn thi công xây dựng bằng phương pháp chiếu từ bên ngoài
Sơ đồ bố trí các điểm đo xem trong Phụ
lục A, Hình A.8.
Bảng E.1 -
Tọa độ của các điểm cố định
Thứ tự
Tên điểm
Tọa độ
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Y
m
1
O1
1 000,000
988,800
Điểm đo mép bên trái
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 011,200
1 000,000
Điểm đo mép bên trên
3
O3
1 000,000
1 011,200
Điểm đo mép bên phải
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
988,800
1 000,000
Điểm đo mép bên dưới
5
O
1 000,000
1 000,000
Tâm công trình trên mặt đất
Bảng E.2- Kết
quả tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đã đặt
máy
Số đọc
Tọa độ
Dx
(mm)
Dy
(mm)
X’
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+166
999,877
988,966
2
02
+82
+140
1 011,282
1 000,140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03
-84
+95
999,916
1 011,295
4
04
+ 141
+122
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000,122
1 Các số liệu quan trắc thực tế của vòng thứ i
được ghi trong Bảng E.2.
2 Thành phần tọa độ (X’) và (y’) tại Bảng E.2
được tính theo công thức:
3 Tính hệ số A, B, C của phương trình đường
thẳng Ax + By + C = 0 đi qua hai điểm đầu tiên (Đ) có tọa
độ xd yd và điểm cuối
(C) có tọa độ Xc, yc theo các công thức sau:
A = - (yc
- yd)
Hệ số của phương trình đường thẳng nối
2 điểm O1 và O3 là:
A1 = -22,329 ; B1
= + 0,039; C1 = - 22 287,684
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2 = + 0,018; B2
= -22,341; C2 = -22 325,925
4 Tính các định thức:
Tính tọa độ tâm thực tế của công trình
tại vòng thứ i (chính là giao điểm của hai đường thẳng nối giữa O1 với O3 và nối giữa O2 với O4):
(xc)B = Dx
/D = 999,897 m
(yc)B = Dy
/D = 1 000,132 m (E.4)
5 Tính độ lệch của tâm vòng thứ i theo hướng
trục X
ex = (xc)B
- (xc)1 = 999,897 m
-1 000,000 m = -0,103 m
(E.5)
Tính độ lệch của tâm vòng thứ i theo
hướng trục y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Tính véc tơ độ lệch tổng hợp của tâm vòng thứ
i so với vòng thứ nhât (trên mặt đất)
7 Tính hướng nghiêng của tâm công trình tại
vòng thứ i
8 Tính góc nghiêng của công trình tại vòng thứ
i
Phụ lục F
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F1- Tính
năng kỹ thuật của một số máy sử dụng đo độ nghiêng công trình
Thứ tự
Tên máy
Hãng và
Nước chế tạo
Độ chính
xác đo góc
Độ chính xác
đo cạnh
mm
Tầm hoạt
động xa nhất
km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kg, mm)
Ngang
(“)
Đứng
(“)
Các máy
toàn đạc điện tử thông thường đo bằng gương phản xạ
1
DTM-750
Nikon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
±(2+2x 10-6D)
4,4
6,9
175x182x367
2
SET-2B
Sokkia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
±(2+2x10-6D)
3,5
7,5
181x177x371
3
TC-600
Leica
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
±(2+2 x10-6D)
2,4
4,2
4
TC-705
Leica
Thụy Sỹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
±(2+2 x10-6D)
1,3
4,2
Các máy
toàn đạc điện tử có chế độ đo không cần gương phản xạ
1
TCR-303
Leica
Thụy Sỹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
±(2+2 x 10-6D)
2,0
0,080(5)
7,2
2
TCR-703
Leica
Thụy Sỹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
±(2+2 x 10-6D)
2,0
0,080(5)
7,2
3
NPL-350
Nikon
Nhật Bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
±(2+2 x 10-6D)
2,0
0,080(5)
7,2
4
TRIMBLE
5602-DR
300+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỹ
2
2
±(2+2 x 10-6D)
2,0
0,300
10,2
Các máy
kinh vĩ điện
tử
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nikon
Nhật Bản
5
-
-
3,6
2
ETLI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhật Bản
2
2
-
-
3,6
3
DT-2E
Sokkia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
-
-
4,8
Các máy
chiếu đứng
1
PZL
Đức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1 mm/100 m
-
3,2
2
NZL
Leica Thụy
Sỹ
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3,5
Phụ lục G
(Tham khảo)
Cấu
tạo mốc cố định dọi tâm bắt buộc
Hình G1- Cấu
tạo mốc cố định dọi tâm bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Technical Specification for Urban Surveying
Using Global Positioning System - CJJ 73 - 97. NXB Công nghiệp xây dựng Trung
Quốc, Bắc Kinh, 10/1997.
2 Trắc địa công trình. Nhà xuất bản Giao thông
vận tải - Hà Nội 1999.
3 Báo cáo đề tài 46A - 05 - 01, Quy trình công
nghệ trắc địa trong đo vẽ công trình ngầm, trong thi công, trong quan trắc
chuyển dịch biến dạng các công trình quan trọng và khả năng đảm bảo trắc địa,
bản đồ trên khu vực xây dựng, điều tra khai thác tài nguyên khoáng sản”. Hà Nội
1991.
4 Báo cáo đề tài cấp Bộ mã số B2000 -36- 14,
Nghiên cứu quy trình công nghệ công tác quan trắc biến dạng công trình thủy
điện”. Bộ Giáo dục và Đào tạo Hà Nội 2003. Chủ nhiệm đề tài TS. Trần Khánh.
5 Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu ứng dụng
công nghệ GPS trong trắc địa công trình công nghiệp và nhà cao tầng (mã số: RD
- 02). Hà Nội - 200. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ (Bộ Xây dựng).
6 Báo cáo tổng kết đề tài cấp bộ (Bộ Giáo dục
và Đào tạo). Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GPS trong trắc địa công trình, mã số
B2001 - 36 - 23. Hà Nội - 2003.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Ký hiệu
4 Quy định chung
5 Quan trắc độ nghiêng của các nhà cao tầng
6 Quan trắc độ nghiêng của các công trình có
dạng hình trụ tròn
7 Quan trắc độ nghiêng của các tháp truyền hỉnh
và tháp ăng ten vô tuyến viễn thông
Phụ lục A (Tham khảo): Các phương pháp
xác định độ nghiêng. Độ chính xác và khả năng áp dụng của chúng
Phụ lục B (Tham khảo): Xử lý số liệu
đo đạc và xác định độ nghiêng công trình có thiết diện hình tròn bằng phương
pháp đo tọa độ bên ngoài
Phụ lục C (Tham khảo): xử lý kết quả
xác định độ nghiêng bằng phương pháp đo hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (Tham khảo): xử lý số liệu
quan trắc độ nghiêng của công trình trong giai đoạn thi công xây dựng bằng
phương pháp chiếu từ bên ngoài
Phụ lục F (Tham khảo): Tính năng kỹ
thuật của một số máy sử dụng đo độ nghiêng công trình
Phụ lục G (Tham khảo): Cấu
tạo mốc cố định dọi tâm bắt buộc
Thư mục tài liệu tham khảo