Diện tích đo vẽ
km2
|
Khống chế cơ sở
|
Khống chế đo vẽ
|
Mặt bằng
|
Độ cao
|
Mặt bằng
|
Độ cao
|
Lưới nhà nước
|
Tăng dây
|
Lớn hơn 200
|
II, III, IV
|
1,2
|
II, III, IV
|
Tam giác nhỏ, đường
chuyền kinh vĩ
|
Thủy chuẩn kỹ thuật
|
50 đến 200
|
III, IV
|
1,2
|
II, III, IV
|
10 đến 50
|
IV
|
1,2
|
III, IV
|
5 đến10
|
IV
|
1,2
|
IV
|
2,5 đến 5
|
-
|
1,2
|
IV
|
1 đến 2,5
|
-
|
2
|
IV
|
Nhỏ hơn 1
|
-
|
-
|
-
|
5.2.3. Mật độ điểm khống chế gồm các điểm tam
giác hạng IV, đường chuyền cấp 1, đường chuyền cấp 2, để đo vẽ bản đồ địa hình
tỷ lệ 1/1 000 đến 1/2 000 ít nhất là 4 điểm trên 1 km2, trung bình
từ 8 điểm đến 12 điểm trên 1 km2; để đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500 mật độ
điểm khống chế có thể lên tới từ 15 điểm trên 1 km2 đến 18 điểm trên
1 km2 tùy theo mức độ xây dựng của khu vực.
5.2.4. Cơ sở độ cao được xây dựng dưới dạng
độ cao hạng II, III, IV. Lưới hạng II được thành lập ở khu vực rộng, có chu vi
lớn hơn 40 km, chiều dài tuyến giữa các điểm nút không lớn hơn 10 km. Lưới được
tăng dày bằng các tuyến độ cao hạng III. Chiều dài tuyến hạng III được bố trí
giữa các điểm hạng II không được vượt quá 15 km; chiều dài giữa các điểm nút
không vượt quá 5 km. Lưới hạng III được tăng dày bằng các tuyến độ cao hạng IV.
Chiều dài tuyến bố trí giữa các điểm hạng II và III không được quá 5 km. Chiều
dài tuyến giữa các điểm nút không được quá 2 km đến 3 km. Các điểm hạng IV cách
nhau từ 400 m đến 500 m ở khu vực xây dựng và 1 km ở khu vực chưa xây dựng.
5.2.5. Lưới khống chế đo vẽ mặt bằng thường
được thành lập dưới dạng các tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ hoặc giao hội
góc - cạnh. Đối với khu vực chưa xây dựng, khi thực hiện đo vẽ bản đồ tỉ lệ 1:1
000 và 1:2 000 cần thành lập từ 12 điểm đến 16 điểm khống chế đo vẽ cho 1 km2
diện tích. Ở những khu vực đã xây dựng cần tiến hành khảo sát thực địa để xác
định số lượng điểm khống chế cho phù hợp. Sai số vị trí điểm khống chế đo vẽ so
với điểm khống chế cơ sơ gần nhất không được vượt quá 0,1 mm trên bản đồ đối
với vùng quang đãng; 0,15 mm trên bản đồ đối với vùng rập rạp. Chiều dài cạnh
của lưới khống chế đo vẽ có thể thay đổi theo yêu cầu về mật độ điểm và khả
năng thông thường giữa các điểm khống chế liên quan. Sai số trung bình vị trí
mặt bằng của các vật cố định, quan trọng so với điểm khống chế đo vẽ gần nhất
không vượt quá 0,3 mm trên bản đồ; đối với địa vật không quan trọng không vượt
quá 0,4 mm trên bản đồ.
5.2.6. Độ cao của các điểm thuộc lưới khống
chế đo vẽ thường được xác định bằng phương pháp thủy chuẩn kĩ thuật dưới dạng
đo cao hình học hoặc đo cao lượng giác. Sai số độ cao của điểm khống chế đo vẽ
so với điểm độ cao cơ sơ gần nhất không được vượt quá 1/10 khoảng cao đều ở
vùng đồng bằng và 1/6 khoảng cao đều ở vùng núi.
5.2.7. Khi đo vẽ ở khu vực đã xây dựng cần sử
dụng bản đồ các loại tỉ lệ 1: 200; 1:500; 1:1 000 và sử dụng các phương pháp
sau đây để đo vẽ chi tiết:
- Phương pháp tọa độ cực;
- Phương pháp giao hội góc, cạnh;
- Phương pháp tọa độ vuông góc.
5.2.8. Khi thực hiện đo vẽ ở khu vực chưa xây
dựng cần sử dụng các bản đồ tỉ lệ 1: 500; 1: 1 000; 1:2 000; 1: 5 000 và sử
dụng các phương pháp sau đây để đo vẽ chi tiết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp đo cao bề mặt.
5.2.9. Các chỉ tiêu kĩ thuật cụ thể về việc
lập lưới khống chế, đo vẽ chi tiết và thành lập bản đồ các loại tỉ lệ được tham
khảo trong các văn bản Nhà nước hiện hành.
6. Lưới khống chế thi
công
6.1. Lưới khống chế thi công là một mạng lưới gồm
các điểm có tọa độ được xác định chính xác và được đánh dấu bằng các mốc kiên
cố trên mặt bằng xây dựng và được sử dụng làm cơ sơ để bố trí các hạng mục công
trình từ bản vẽ thiết kế và thực địa. Lưới khống chế thi công được xây dựng sau
khi đã giải phóng và san lấp mặt bằng.
6.2. Trước khi thiết kế lưới khống chế thi công
cần nghiên cứu kỹ bản thuyết minh về nhiệm vụ của công tác trắc địa, yêu cầu độ
chính xác cần thiết đối với việc bố trí công trình. Phải nghiên cứu kỹ tổng mặt
bằng công trình để chọn vị trí đặt các mốc khống chế sao cho chúng thuận tiện
tối đa trong quá trình sử dụng và ổn định lâu dài trong suốt quá trình thi công
xây lắp công trình.
6.3. Hệ tọa độ của lưới khống chế thi công phải
thống nhất với hệ tọa độ đã dùng trong các giai đoạn khảo sát và thiết kế công
trình. Tốt nhất đối với các công trình có qui mô nhỏ hơn 100 ha nên sử dụng hệ
tọa độ giả định, đối với công trình có quy mô lớn phải sử dụng hệ tọa độ nhà
nước và phải chọn kinh tuyến trục hợp lý để độ biến dạng chiều dài không vượt
quá 1/50 000 (tức là nhỏ hơn 2 mm trên 100 m), nếu vượt quá thì phải tính
chuyển.
6.4. Khi điểm khống chế của lưới đã có trên khu
vực xây dựng không đáp ứng được yêu cầu thì có thể chọn tọa độ một điểm và
phương vị một cạnh của lưới đã có làm số liệu khởi tính cho lưới khống chế mặt
bằng thi công công trình.
6.5. Tùy thuộc vào mật độ xây dựng các hạng mục
công trình và điều kiện trang thiết bị trắc địa của các đơn vị thi công lưới
khống chế phục vụ thi công có thể có các dạng chính như sau:
a) Lưới ô vuông xây dựng: Là một hệ thống
lưới gồm các đỉnh tạo nên các hình vuông hoặc các hình chữ nhật mà cạnh của
chúng song song với các trục tọa độ và song song với các trục chính của công
trình. Chiều dài cạnh hình vuông hoặc hình chữ nhật có thể từ 50 m đến 100 m;
từ 100 m đến 200 m; từ 200 m đến 400 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lưới tam giác đo góc cạnh kết hợp.
6.6. Số bậc phát triển của lưới khống chế mặt bằng
thi công nên bố trí là hai bậc: Bậc một là lưới tam giác hoặc đường chuyền hạng
IV. Bậc hai là lưới đường chuyền cấp 1. Đối với các hạng mục công trình lớn và
đối tượng xây lắp có nhiều cấp chính xác khác nhau có thể phát triển tối đa là
bốn bậc: Bậc 1 là lưới tam giác hoặc đường chuyền hạng IV. Bậc 2 là lưới đường
chuyền cấp 1. Bậc 3 là lưới đường chuyền cấp 2 và bậc 4 là lưới đường chuyền
toàn đạc.
6.7. Căn cứ vào yêu cầu độ chính xác bố trí công
trình để chọn mật độ các điểm của lưới khống chế. Đối với các công trình xây
dựng công nghiệp mật độ của các điểm nên chọn là 1 điểm trên 2 ha đến 3 ha.
Cạnh trung bình của đường chuyền hoặc tam giác từ 200 m đến 300 m. Đối với lưới
mặt bằng phục vụ xây dựng nhà cao tầng, mật độ các điểm phải dày hơn. Số điểm
khống chế mặt bằng tối thiểu là bốn điểm.
6.8. Lưới khống chế độ cao phục vụ thi công các
công trình lớn có diện tích lớn hơn 100 ha được thành lập bằng phương pháp đo
cao hình học với độ chính xác tương đối với thủy chuẩn hạng III Nhà nước. Đối
với các mặt bằng xây dựng có diện tích nhỏ hơn 100 ha lưới khống chế độ cao
được thành lập bằng phương pháp đo cao hình học với độ chính xác tương đương
với thủy chuẩn hạng IV Nhà nước. Lưới độ cao được thành lập dưới dạng tuyến đơn
dựa vào ít nhất hai mốc độ cao cấp cao hơn hoặc tạo thành các vòng khép kín.
Các tuyến độ cao phải được dẫn đi qua tất cả các điểm của lưới khống chế mặt
bằng. Lưới khống chế mặt bằng và độ cao cần phải được ước tính độ chính xác một
cách chặt chẽ theo nguyên lý số bình phương nhỏ nhất. Trình tự đánh giá và kết
quả đánh giá được nêu trong đề cương hoặc phương án kỹ thuật và phải được phê
duyệt trước khi thi công.
6.9. Đặc trưng về độ chính xác của lưới khống chế
mặt bằng và độ cao phục vụ xây lắp công trình được ghi trong Bảng 2; các mốc
phải được đặt ở vị trí thuận lợi cho việc đặt máy và thao tác đo đạc và được
bảo quản lâu dài để sử dụng trong suốt một thời gian thi công xây lắp cũng như
sửa chữa và mở rộng sau này. Khi đặt mốc nên tránh các vị trí có điều kiện địa
chất không ổn định, các vị trí yêu cầu các thiết bị có tải trọng động lớn, các
vị trí gần các nguồn nhiệt. Vị trí các mốc của lưới khống chế mặt bằng phục vụ
thi công phải được đánh dấu trên tổng bình đồ xây dựng.
Bảng 2 - Sai số trung
phương khi lập lưới khống chế thi công
Cấp chính xác
Đặc điểm của đối
tượng xây lắp
Sai số trung phương
khi lập lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(“)
Đo cạnh (tỉ lệ)
Độ chênh cao trên 1
km thủy chuẩn
mm
1
Xí nghiệp, các cụm nhà và công trình xây
dựng trên phạm vi lớn hơn 100 ha, từng ngôi nhà và công trình riêng biệt trên
diện tích lớn hơn 10 ha.
3
1/25 000
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xí nghiệp, các cụm nhà và công trình xây
dựng trên phạm vi nhỏ hơn 100 ha, từng ngôi nhà và công trình riêng biệt trên
diện tích từ 1 ha đến 10 ha
5
1/10 000
6
3
Nhà và công trình xây dựng trên diện tích
nhỏ hơn 1 ha, đường trên mặt đất và các đường ống ngầm trong phạm vi xây
dựng.
10
1/5 000
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường trên mặt đất và các đường ống ngầm
ngoài phạm vi xây dựng
30
1/2 000
15
6.10. Việc thành lập lưới khống chế mặt bằng phục
vụ thi công xây lắp công trình là trách nhiệm của Chủ đầu tư. Việc thành lập
lưới phải được hoàn thành và bàn giao cho các nhà thầu chậm nhất là hai tuần
trước khi khơi công xây dựng công trình. Hồ sơ bàn giao gồm:
- Sơ đồ lưới khống chế mặt bằng và lưới khống
chế độ cao (vẽ trên nền tổng bình đồ mặt bằng của công trình xây dựng);
- Kết quả tính bình sai lưới khống chế mặt
bằng;
- Kết quả tính bình sai lưới khống chế độ
cao;
- Bảng thống kê tọa độ và độ cao của các điểm
trong lưới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Công tác bố trí
công trình
7.1. Công tác bố trí công trình nhằm mục đích đảm
bảo cho các hạng mục công trình hoặc các kết cấu riêng biệt được xây dựng đúng
theo vị trí thiết kế. Tùy theo điều kiện cụ thể và lưới khống chế phục vụ bố
trí và trang thiết bị của nhà thầu, có thể sử dụng phương pháp tọa độ vuông
góc, phương pháp tọa độ cực, phương pháp đường chuyền toàn đạc, phương pháp
giao hội hoặc phương pháp tam giác khép kín để thực hiện việc bố trí công
trình. Các sơ đồ của lưới bố trí công trình trên mặt bằng xây dựng và nhà cao
tầng có thể tham khảo Phụ lục A.
7.2. Trước khi tiến hành bố trí công trình cần
phải kiểm tra lại các mốc của lưới khống chế mặt bằng và độ cao.
7.3. Trình tự bố trí công trình cần được tiến hành
theo các nội dung sau:
- Lập lưới bố trí trục công trình;
- Định vị công trình;
- Chuyển trục công trình ra thực địa và giác
móng công trình;
- Bố trí các trục phụ của công trình dựa trên
cơ sơ các trục chính đã được bố trí;
- Bố trí chi tiết các trục dọc và trục ngang
của các hạng mục công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bố trí các điểm chi tiết của công trình dựa
vào bản vẽ thiết kế;
- Đo vẽ hoàn công.
7.4. Tổ chức thiết kế cần giao cho Nhà thầu các
bản vẽ cần thiết, gồm:
- Bản vẽ tổng mặt bằng công trình;
- Bản vẽ bố trí các trục chính của công
trình, có ghi chú kích thước, tọa độ giao điểm giữa các trục;
- Bản vẽ móng của công trình, các trục móng
kích thước móng và độ sâu;
- Bản vẽ mặt cắt công trình, có các kích
thước và độ cao cần thiết.
Trước khi tiến hành bố trí công trình phải
kiểm tra cẩn thận các số liệu thiết kế giữa các bản vẽ chi tiết so với mặt bằng
tổng thể, kích thước từng phần và kích thước toàn thể. Mọi sai lệch cần phải
được báo cáo cho cơ quan thiết kế để xem xét và chỉnh sửa.
7.5. Yêu cầu độ chính xác bố trí công trình tùy
thuộc vào:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật liệu xây dựng;
- Tính chất;
- Hình thức kết cấu;
- Trình tự và phương pháp thi công xây lắp.
7.6. Để bố trí công trình cần phải sử dụng các máy
móc, thiết bị có độ chính xác phù hợp. Tính năng kỹ thuật của một số máy móc
thông dụng được nêu trong Phụ lục D và Phụ lục E. Trước khi đưa vào sử dụng các
máy cần phải được kiểm nghiệm theo đúng yêu cầu của quy phạm và tiêu chuẩn hiện
hành .
7.7. Các sai số đo đạc khi lập lưới bố trí trục ở
bên ngoài và bên trong toà nhà hoặc công trình và sai số của các công tác bố
trí khác được chia thành sáu cấp chính xác tùy thuộc vào chiều cao và số tầng
của toà nhà, các đặc điểm về kết cấu, vật liệu xây dựng, trình tự và phương
pháp thi công công trình. Sai số trung phương cho phép khi lập lưới bố trí công
trình được nêu ở Bảng 3.
Bảng 3 - Sai số trung
phương khi lập lưới bố trí công trình
Cấp chính xác
Đặc điểm của các tòa nhà, các công trình và
kết cấu xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo cạnh
Đo góc (“)
Xác định chênh cao
tại trạm máy
mm
Cấp 1
Các kết cấu kim loại có phay các bề mặt
tiếp xúc; các kết cấu bê tông cốt thép được lắp ghép bằng phương pháp tự định
vị tại các điểm chịu lực; các công trình cao từ 100 m đến 120 m hoặc có khẩu
độ từ 30 m đến 36 m.
1/15 000
5
1
Cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/10 000
10
2
Cấp 3
Các toà nhà cao từ 5 tầng đến 15 tầng; các
công trình có chiều cao từ 15 m đến 60 m hoặc có khẩu độ dưới 18 m.
1/5 000
20
2,5
Cấp 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/5 000
30
3
Cấp 5
Các kết cấu gỗ, các lưới công trình, các
đường xá, các đường dẫn ngầm.
1/2 000
30
5
Cấp 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/1 000
45
10
7.8. Sai số chuyển tọa độ và độ cao từ các điểm
của lưới trục cơ sơ lên các tầng thi công được nêu ở Bảng 4.
7.9. Để chuyển tọa độ từ mặt bàng cơ sở lên các
mặt bằng lắp ráp ở trên cao có thể sử dụng các phương pháp:
- Sử dụng máy kinh vĩ đối với các nhà nhỏ hơn
5 tầng;
- Sử dụng máy chiếu đứng; phương pháp tọa độ
bằng máy toàn đạc điện tử;
- Sử dụng công nghệ GPS.
Việc chuyển tọa độ từ mặt bằng cơ sở lên các
mặt bằng lắp ráp ít nhất phải được thực hiện từ ba điểm tạo thành một góc vuông
hoặc một đường thẳng để có thể kiểm tra kết quả chuyển tọa độ. Nếu sử dụng các
loại máy chiếu đứng thì phải để các lỗ chờ có kích thước lớn hơn hoặc bằng 150
mm x 150 mm. Tại mỗi vị trí phải thực hiện việc chiếu từ ba hoặc bốn vị trí bàn
độ ngang của máy cách nhau 120° hoặc 90° và lấy vị trí trung bình của các lần
chiếu (trọng tâm của tam giác đều hoặc của hình vuông) tạo thành được chọn làm
vị trí cuối cùng để sử dụng. Nếu Đơn vị thi công có máy kinh vĩ điện tử và kính
ngắm vuông góc thì có thể sử dụng chúng như máy chiếu đứng để chuyển tọa độ từ
mặt bằng cơ sơ lên các mặt bằng lắp ráp ơ trên cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
t có giá trị bằng 2; 2,5; 3 và được ấn định
trước trong bản thiết kế xây dựng hoặc thiết kế các công tác trắc địa, tùy
thuộc vào tính chất quan trọng và mức độ phức tạp của từng công trình.
m là sai số trung phương được lấy theo Bảng 3
và Bảng 4.
Bảng 4 - Sai số trung
phương chuyển trục và độ cao lên các mặt bằng xây lắp
Các sai số
Chiều cao mặt bằng
thi công xây dựng
m
Nhỏ hơn 15
15 đến dưới 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 đến dưới 120
Sai số trung phương chuyển các điểm, các
trục theo phương thẳng đứng, mm
2
2,5
3
4
Sai số trung phương xác định độ cao trên
mặt bằng thi công xây dựng so với mặt bằng gốc, mm
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7.11. Khi biết được giá trị dung sai xây lắp cho
phép của từng hạng mục công trình có thể xác định được dung sai của công tác
trắc địa theo nguyên tắc cân bằng sai số:
trong đó:
Dtd là dung sai của công tác trắc địa;
Dxt là dung sai của công tác xây lắp.
Số 3 là chỉ nguồn sai số trong xây lắp: sai
số do trắc địa, sai số do chế tạo, thi công cấu kiện, sai số do biến dạng.
Đối với các công trình xây dựng đòi hỏi độ
chính xác cao cần có phương án riêng để tính dung sai về công tác trắc địa.
8. Kiểm tra kích
thước hình học và đo vẽ hoàn công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Công tác kiểm tra các yếu tố hình học bao
gồm:
a) Kiểm tra vị trí của các hạng mục, các kết
cấu riêng biệt và hệ thống kỹ thuật so với các tham số trong hồ sơ thiết kế.
b) Đo vẽ hoàn công vị trí mặt bằng, độ cao,
kích thước hình học của các hạng mục, các kết cấu sau khi đã hoàn thành giai
đoạn lắp ráp.
c) Đo vẽ hoàn công hệ thống kỹ thuật ngầm (thực
hiện trước khi lấp).
8.3. Việc đo đạc kiểm tra và đo vẽ hoàn công phải
được thực hiện bằng các máy móc, thiết bị có độ chính xác tương đương với các
thiết bị dùng trong giai đoạn thi công. Tất cả máy móc này đều phải được kiểm
nghiệm đảm bảo yêu cầu về chất lượng theo yêu cầu của các quy phạm, tiêu chuẩn
hiện hành.
8.4. Các yếu tố cần kiểm tra trong quá trình thi
công xây lắp, phương pháp, trình tự và khối lượng công tác kiểm tra phải được
xác định trước trong phương án kỹ thuật thi công các công tác trắc địa phục vụ
xây lắp công trình.
8.5. Danh sách các hạng mục quan trọng, các kết
cấu và các khu vực cần đo vẽ hoàn công khi kiểm tra nghiệm thu do đơn vị, cơ
quan có thẩm quyền xác định.
8.6. Vị trí mặt bằng và độ cao của các hạng mục,
các cấu kiện hoặc của các phần của tòa nhà hay công trình và độ thẳng đứng của
chúng, vị trí các bu lông neo, các bản mã cần phải được xác định từ các điểm cơ
sơ bố trí hoặc các điểm định hướng nội bộ. Trước khi tiến hành công việc cần
kiểm tra lại xem các điểm này có bị xê dịch hay không.
8.7. Độ chính xác của công tác đo đạc kiểm tra
kích thước hình học và đo vẽ hoàn công không được lớn hơn 20 % dung sai cho
phép của kích thước hình học được cho trong các tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc
trong hồ sơ thiết kế. Trong trường hợp công trình được xây dựng theo các tài
liệu thiết kế có các dung sai xây dựng và chế tạo không có trong quy phạm hoặc
tiêu chuẩn chuyên ngành thì trong phương án kỹ thuật về công tác trắc địa cần
phải tiến hành ước tính độ chính xác theo các công thức có cơ sơ khoa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9. Dựa vào kết quả đo vẽ hoàn công công trình và
hệ thống công trình ngầm của công trình để lập bản vẽ hoàn công. Tỷ lệ của bản
vẽ hoàn công được lấy bằng tỷ lệ của tổng bình đồ hoặc tỷ lệ bản vẽ thi công
tương ứng. Trong trường hợp cần thiết phải lập bảng kê tọa độ của các yếu tố
của công trình.
8.10. Các sơ đồ và các bản vẽ hoàn công lập ra theo
kết quả đo vẽ hoàn công sẽ được sử dụng trong quá trình bàn giao và nghiệm thu
công trình và là một phần của hồ sơ tài liệu bắt buộc phải có để đánh giá chất
lượng xây lắp công trình.
8.11. Dung sai cho phép về trắc địa khi lắp ráp các
kết cấu bê tông cốt thép đúc sẵn nhà công nghiệp và dung sai cho phép khi lắp
ghép các kết cấu thép nêu ở Phụ lục B và Phụ lục C.
9. Công tác đo lún,
đo chuyển dịch nhà và công trình
9.1. Những quy định chung về đo độ lún và đo
chuyển dịch
9.1.1. Việc đo độ lún, đo chuyển dịch nền nhà
và công trình, cần được tiến hành theo một chương trình cụ thể nhằm các mục
đích sau:
- Xác định các giá trị độ lún, độ chuyển dịch
tuyệt đối và tương đối của nền nhà và công trình so với các giá trị tính toán
theo thiết kế của chúng;
- Cung cấp thông tin nhằm tìm ra những nguyên
nhân gây lún, chuyển dịch và mức độ nguy hiểm của chúng đối với quá trình làm
việc bình thường của nhà và công trình, trên cơ sơ đó đơn vị thiết kế đưa ra
các giải pháp phù hợp nhằm phòng ngừa các sự cố có thể xảy ra;
- Cung cấp số liệu để xác định các thông số
đặc trưng cần thiết về độ ổn định của nền và công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng làm số liệu kiểm tra các phương pháp
tính toán, xác định các giá trị độ lún, độ chuyển dịch giới hạn cho phép đối
với các loại nền đất và các công trình khác nhau.
9.1.2. Công việc đo độ lún và đo chuyển dịch
nền móng của nhà và công trình được tiến hành trong thời gian Xây dựng và sử
dụng cho đến khi đạt được độ ổn định về độ lún và chuyển dịch. Việc đo chuyển
dịch trong thời gian sử dụng công trình còn được tiến hành khi phát hiện thấy
công trình xuất hiện các vết nứt lớn hoặc có sự thay đổi rõ nét về điều kiện làm
việc của nhà và công trình.
9.1.3. Trong quá trình đo chuyển dịch nhà và
công trình cần phải xác định độc lập hoặc đồng thời các đại lượng sau:
- Chuyển dịch thẳng đứng: độ lún, độ võng, độ
trồi;
- Chuyển dịch ngang: độ chuyển dịch;
- Độ nghiêng;
- Vết nứt.
9.1.4. Việc đo độ lún và chuyển dịch công
trình được tiến hành theo các trình tự sau:
- Lập đề cương hoặc phương án kỹ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân bố vị trí đặt mốc cơ sơ mặt bằng và độ
cao;
- Gắn các mốc đo lún và đo chuyển dịch cho nhà
và công trình;
- Sử dụng máy đo các giá trị độ lún, độ
chuyển dịch ngang và độ nghiêng;
- Tính toán xử lý số liệu và phân tích kết
quả đo.
9.1.5. Các phương pháp đo độ lún, độ chuyển
dịch ngang và độ nghiêng nêu trong đề cương hoặc phương án kỹ thuật, được chọn tùy
thuộc vào yêu cầu độ chính xác của phép đo, đặc điểm cấu tạo của móng, đặc điểm
về địa chất công trình, địa chất thủy văn của đất nền, khả năng ứng dụng và
hiệu quả kinh tế của phương pháp.
Bảng 5 - Sai số cho
phép đo chuyển dịch ngang đối với các giai đoạn xây dựng và sử dụng công trình
Đơn vị tính bằng
milimét
Giá trị tính toán
độ lún và độ chuyển dịch ngang dự tính theo thiết kế
Giai đoạn xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất nền
Loại đất nền
Cát
Đất sét
Cát
Đất sét
Nhỏ hơn 50
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
50 đến dưới 100
2
1
1
1
100 đến dưới 250
5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
250 đến dưới 500
10
5
2
5
Lớn hơn 500
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Bảng 6 - Sai số giới
hạn đo chuyển dịch và độ chính xác của các cấp đo
Đơn vị tính bằng
milimét
Độ chính xác của
các cấp đo
Sai số giới hạn đo
chuyển dịch
Độ lún
Độ chuyển dịch
ngang
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
5
3
3
10
CHÚ THÍCH:
- Cấp 1: Đo độ lún và độ chuyển dịch ngang
của nhà và công trình được xây dựng trên nền đất cứng và nửa cứng, thời gian
sử dụng trên 50 năm, các công trình quan trọng, các công trình có ý nghĩa đặc
biệt.
- Cấp 2: Đo độ lún và độ chuyển dịch ngang
của nhà và công trình được xây dựng trên nền cát, đất sét và trên nền đất có
tính biến dạng cao, các công trình được đo để xác định nguyên nhân hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.6. Việc xác định sơ bộ độ chính xác đo độ
lún, đo chuyển dịch ngang được thực hiện phù hợp với các giá trị độ lún và độ
chuyển dịch ngang dự tính theo thiết kế được nêu ở Bảng 5. Dựa trên cơ sơ sai
số cho phép đo chuyển dịch ngang ở Bảng 5 để xác định độ chính xác của các cấp
đo; khi không có các số liệu dự tính theo thiết kế thì việc lựa chọn các cấp đo
dựa vào đặc điểm của nền đất và tầm quan trọng của công trình theo Bảng 6;
9.2.Công tác chuẩn bị trước khi đo
9.2.1. Công tác chuẩn bị trước khi đo độ lún
bằng phương pháp đo cao hình học được nêu trong TCVN 9360:2012.
9.2.2. Công tác chuẩn bị trước khi đo chuyển
dịch ngang và đo nghiêng: Trước khi đo chuyển dịch ngang và đo nghiêng nhà hoặc
công trình cần xây dựng lưới các mốc chuẩn. Các mốc chuẩn này được coi là ổn
định so với mặt phẳng nằm ngang của các chân cột và có thể sử dụng các điểm này
để đặt chân máy chiếu ngược theo từng độ cao của các điểm cần đo. So sánh sự
chênh lệch giữa các khoảng cách ngang của các điểm đo sẽ xác định được giá trị
chuyển dịch ngang hoặc độ nghiêng của công trình theo từng hướng ở các độ cao
khác nhau.
9.2.3. Trong quá trình đo chuyển dịch ngang
và đo nghiêng cần phải tiến hành đánh giá độ ổn định của lưới mốc chuẩn theo
mỗi chu kỳ.
9.3. Các phương pháp đo độ lún, đo chuyển
dịch nhà và công trình
9.3.1. Các phương pháp đo độ lún công trình
9.3.1.1. Khi đo độ lún của nhà và công trình có
thể sử dụng một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp đo cao hình học;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp đo cao thủy tĩnh;
- Phương pháp chụp ảnh.
9.3.1.2. Phương pháp sử dụng phổ biến để đo độ
lún nhà và công trình là phương pháp đo cao hình học. Quy trình kỹ thuật để đo
và xác định độ lún theo phương pháp này đã được nêu trong TCVN 9360:2012.
9.3.2. Các phương pháp đo chuyển dịch ngang
của công trình.
9.3.2.1. Để đo chuyển dịch ngang nhà và công
trình có thể sử dụng riêng biệt một trong các phương pháp sau hoặc sử dụng kết
hợp một số phương pháp sau:
- Phương pháp hướng chuẩn;
- Phương pháp đo góc - cạnh.
9.3.2.2. Đo chuyển dịch ngang theo phương pháp
hướng chuẩn thực chất là đo khoảng cách từ các điểm kiểm tra đến mặt phẳng
thẳng đứng (hướng chuẩn) tại các thời điểm khác nhau bằng phương pháp đo góc
nhỏ hoặc phương pháp bảng ngắm di động.
9.3.2.3. Trong trường hợp không thể thành lập
được hướng chuẩn để quan trắc chuyển dịch ngang cần sử dụng một số phương pháp
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp tam giác;
- Phương pháp đường chuyền đa giác.
9.3.2.4. Sai số giới hạn cho phép khi đo chuyển
dịch ngang được quy định như sau: ± 1 mm đối với công trình xây dựng trên nền
đá gốc; ± 3 mm đối với công trình xây dựng trên nền đất cát, đất sét và các
loại đất đá chịu nén khác; ± 5 mm đối với các loại đập đất đá chịu áp lực cao;
± 10 mm đối với công trình xây dựng trên nền đất đắp, đất bùn chịu nén kém và ±
15 mm đối với công trình bằng đất đắp.
- Yêu cầu độ chính xác khi đo chuyển dịch
ngang đối với các công trình đặc biệt được tính toán riêng trên cơ sơ thiết kế
kỹ thuật và công nghệ của từng công trình;
- Trong trường hợp chưa xác định trước được
hướng chuyển dịch của công trình thì phải quan trắc theo hai hướng vuông góc
với nhau.
9.3.3. Phương pháp đo độ nghiêng công trình
9.3.3.1. Độ chính xác cần thiết khi đo độ
nghiêng công trình phụ thuộc vào loại công trình, chiều cao, chiều dài của công
trình. Sai số cho phép đo độ nghiêng của các công trình không được vượt quá quy
định sau đây:
- Đối với nền bệ móng lớn, máy liên hợp:
0,000 01 x L
- Đối với tường của các công trình công
nghiệp và dân dụng : 0,000 1 x H;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
L là chiều dài của nền bệ;
H là chiều cao của công trình.
9.3.3.2. Tùy theo điều kiện cụ thể của khu vực,
chiều cao của công trình và độ chính xác cần thiết để lựa chọn các phương pháp
đo độ nghiêng sau đây:
- Phương pháp tọa độ;
- Phương pháp đo góc ngang;
- Phương pháp đo góc nhỏ;
- Phương pháp chiếu đứng;
- Phương pháp đo khoảng thiên đỉnh nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.1. Việc đo có hệ thống sự phát triển của
các vết nứt ngay từ khi chúng xuất hiện trên kết cấu nhà và công trình nhằm
đánh giá các đặc trưng về biến dạng và mức độ nguy hiểm đối với quá trình sử
dụng công trình.
9.3.4.2. Khi đo vết nứt theo chiều dài cần tiến
hành theo các chu kỳ cố định, đánh dấu vị trí và ngày quan trắc.
9.3.4.3. Khi đo vết nứt theo chiều rộng cần
phải sử dụng các dụng cụ hoặc thiết bị chuyên dùng, đánh dấu vị trí và ngày
quan trắc của các chu kỳ.
9.3.4.4. Khi chiều rộng của vết nứt lớn hơn 1
mm cần phải đo chiều sâu của nó.
10. Ghi chép lưu trữ
hồ sơ
10.1. Các tài liệu đo đạc, tính toán và bản đồ địa
hình tỷ lệ lớn phục vụ cho quy hoạch thiết kế kỹ thuật thi công xây lắp công
trình phải được lưu trữ dưới dạng báo cáo kỹ thuật, bản đồ địa hình in trên
giấy và bản đồ số.
10.2. Các tài liệu hồ sơ về lưới khống chế thi
công, lưới bố trí công trình và các công tác trắc địa công trình khác phục vụ
cho thi công, xây lắp, đo vẽ hoàn công và quan trắc chuyển dịch công trình phải
được tổng hợp, báo cáo nghiệm thu, bàn giao cho chủ đầu tư lưu giữ trong quá
trình xây dựng và sử dụng công trình.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC
SƠ ĐỒ LƯỚI BỐ TRÍ CÔNG TRÌNH TRÊN MẶT BẰNG XÂY DỰNG
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1- Các dung
sai cho phép về trắc địa khi lắp ghép các kết cấu bê tông cốt thép đúc sẵn nhà
công nghiệp
Nội dung
Dung sai
mm
Nhà một tầng
Nhà nhiều tầng
Độ lệch của trục chân móng đối với trục
thiết kế
± 10
± 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
Sai về kích thước bên trong: Chiều dài,
chiều rộng của chân móng.
20
15
Sai về vị trí các bu lông giăng trên mặt bằng
10
10
Sai về độ cao ở đầu trên bu lông giằng so
với thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Độ lệch của đường tim cột tại tiết diện
dưới so với trục bố trí
5
5
Độ lệch của đường tim cột so với đường
thẳng đứng ở tiết diện trên, khi chiều cao H của cột:
-
-
Dưới 4,5 m
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 4,5 m đến 15 m
15
15
Trên 15 m
0,001 x H
nhưng nhỏ hơn 35 mm
-
Sai về độ cao ở đỉnh cột của mỗi đợt lắp
(12 + 12 x n)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai về độ cao mặt tựa của dầm cầu chạy
10
10
Sai về độ cao các mặt tựa khác trên cột như
của gối tỳ, của công son hàn vào cột trước khi lắp cột, nếu chiều cao cột:
Dưới 10 m
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
15
Sai về độ cao của gối tỳ của công son hàn
sau khi lắp cột, nếu chiều cao cột:
Dưới 10 m
5
5
Trên 10 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Độ lệch trục panen tường vách ở tiết diện
dưới đối với trục thiết kế
5
5
Độ nghiêng của mặt phẳng panen tường vách
so với đường thẳng đứng, ở tiết diện trên.
5
5
Chênh lệch về độ cao mặt tựa của panen
tường và vách trên lớp vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai về độ cao trên mặt dầm cầu chạy tại hai
cột gần nhau trên hàng cột và tại 2 cột trong mặt phẳng cắt ngang khẩu độ.
15
-
Sai về khoảng cách giữa các trục của đường
ray trong một khẩu độ.
10
-
Sai lệch giữa trục của đường ray và trục
của dầm cầu chạy.
15
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10
± 10
Sai về độ cao của đáy móng đối với thiết
kế.
20
20
Sai lệch của trục đường ray so với đường
thẳng trên một đoạn dài 40 m.
15
15
Sai về độ cao của đỉnh đường ray trong mặt
cắt ngang khẩu độ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại gối tựa.
15
-
Tại giữa khẩu độ.
20
-
Sai lệch về độ cao đường ray đặt trên các
cột lân cận trong cùng một hàng (L là khoảng cách giữa các cột).
0,001 x L
nhưng không quá 10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch tương hỗ của các đầu đường ray kề
nhau theo chiều cao và trong mặt phẳng.
2
-
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
DUNG
SAI CHO PHÉP VỀ TRẮC ĐỊA KHI LẮP GHÉP CÁC KẾT CẤU THÉP
Bảng C.1 - Các dung
sai cho phép về trắc địa khi lắp ghép các kết cấu thép
Nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Nhà một tầng
Nhà nhiều tầng
Độ lệch của trục cột so với trục thiết kế,
ở tiết diện dưới.
± 5
-
Độ lệch của trục so với đường thẳng đứng, ở
tiết diện trên, khi cột:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
-
Trên 15 m
1/1 000 chiều cao của cột, nhưng không lớn
quá 35 mm
Độ võng của cột (độ cong của cột).
1/750 chiều cao của
cột, nhưng không quá 15 mm
Sai về độ cao mặt tựa của cột so với độ cao
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sai về độ cao chỗ tựa của dàn và dầm
20
-
Độ cong (võng) của các đoạn thẳng trong
cánh chịu nén so với mặt phẳng của dàn hoặc dầm.
1/750 chiều dài
đoạn, nhưng không quá 15 mm
-
Sai phạm về khoảng cách giữa hai đường trục
của hai dàn tại thanh cánh thượng
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai phạm về khoảng cách giữa hai xà gồ
5
-
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
MỘT
SỔ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÔNG DỤNG Ở VIỆT NAM
D.1. Các máy toàn đạc điện tử độ chính xác trung
bình sử dụng để bố trí công trình ra thực địa, đo kiểm tra vị trí và kích thước
hình học, đo vẽ hoàn công.
Bảng D.1 - Các máy
toàn đạc điện tử độ chính xác trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hãng và nước chế
tạo
Đo góc
Đo cạnh
Trọng lượng kích
thước
kg
Ghi chú
Độ phân giải bàn độ
(“)
Sai số trung phương
đo góc ngang/ đứng (“/“)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầm hoạt động xa
nhất
m
TC 307
Leica Thụy Sỹ
1
7/7
- Chế độ chuẩn:
± (2 mm + 2 ppm)
- Chế độ nhanh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 000
đối với thời tiết
trung bình
-
TCR 307 có chế độ
đo không gương dưới 80 m và đo lazer có gương xấp xỉ 5000 m
TC 305
Leica Thụy Sỹ
1
5/5
± (2 mm + 2 ppm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 000
đối với thời tiết
trung bình
SET5E (F,S)
Sokkia Nhật Bản
1
5/5
± (5 mm + 3 ppm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 gương
5,5
236 x 193 x 150
Mới sản xuất Power
SE1100 có tính năng tương tự
DTM 350
Nikon Nhật Bản
1
5/5
± (5 mm + 5 ppm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
156x 160x 350
-
GTS6E
Topcon Nhật Bản
1
5/5
± (3 mm + 3 ppm)
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,9
-
D.2. Các máy toàn đạc điện tử độ chính xác cao sử
dụng để đo các lưới khống chế mặt bằng
Bảng D.2 - Các máy
toàn đạc điện tử chính xác
Tên máy
Hãng và nước chế
tạo
Đo góc
Đo cạnh
Trọng lượng kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Độ phân giải bàn độ
(“)
Sai số trung phương
đo góc ngang/ đứng
(“/“)
Sai số trung phương
đo cạnh
Tầm hoạt động xa
nhất
m
TC 303
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3/3
± (2 mm + 2 ppm)
3 000
TCR 303 có chế đo
không gương
SET 2B
Sokkia Nhật Bản
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±(2 mm + 2 ppm)
4 200
10
DTM 750
Nikon Nhật Bản
1
2/2
±(2 mm + 2 ppm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
-
GTS-4
Topcon Nhật Bản
1
2/2
±(2 mm + 2 ppm)
3 700
5,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Các máy toàn đạc điện tử độ chính xác cao
(sử dụng để đo các lưới khống chế có độ chính xác cao và quan trắc biến dạng
công trình).
Bảng D.3 - Các máy
toàn đạc điện tử chính xác cao
Tên máy
Hãng và nước chế
tạo
Đo góc
Đo cạnh
Ghi chú
Độ phân giải bàn độ
(“)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(“/“)
Sai số trung phương
đo cạnh.
Tầm hoạt động xa
nhất
km
TCA 2003
Leica
Thụy Sỹ
0,1
1/1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 đến 3,5
Đo tự động 500 m chính xác từ 2 mm đến 3 mm
Đo tự động 200 m chính xác đến 1 mm
TC
2003
Leica
Thụy
Sỹ
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± (1 mm + 1 ppm
2,5
đến 3,5
Đo tự động 500 m chính xác từ 2 mm đến 3 mm
Đo tự động 200 m chính xác đến 1 mm
PHỤ
LỤC E
(Tham khảo)
PHÂN
CẤP CÁC MÁY THỦY BÌNH THÔNG DỤNG Ở VIỆT NAM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.1 - Các máy thủy
bình có độ chính xác trung bình
Tên máy
Hãng và nước chế
tạo
Ống kính
Giá trị phân khoảng
bọt thủy
Sai số trung phương
đo chênh cao 1 km (đi và về)
(mm/km)
Ghi chú
Độ phóng đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách đo ngắn
nhất
m
Bọt thủy dài
Bọt thủy tròn
('/mm)
Ni025
Carl Zeiss Jena Đức
20
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8/2
-
Tự động điều chỉnh
B2
Nhật Bản
28
1,8
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
AX-I
Nikon Nhật Bản
18
Tự động cân bằng
10/2
5
Tự động điều chỉnh
trong phạm vi 12”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên máy
Hãng và nước chế
tạo
Ống kính
Giá trị phân khoảng
bọt thủy
Sai số trung phương
đo chênh cao 1 km (đi và về)
mm
Ghi chú
Độ phóng đại
(x)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Bọt thủy dài
(“/mm)
Bọt thủy tròn
('/mm)
NI03025
Carl Zeiss Jena Đức
25
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8/2
-
K00NI007
Carl Zeiss Jena Đức
32
2,2
Tự động cân bằng
8/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AZ-2/2S
Nikon
Nhật Bản
24
0,75
Tự động cân bằng
10/2
± 2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nikon
Nhật Bản
28
0,75
Tự động cân bằng
10/2
± 2
-
AT-G4
Topcon
Nhật Bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
Tự động cân bằng
10/2
± 2
-
AT-M3
Topcon
Nhật Bản
26
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10/2
± 2
-
E.2. Các máy thủy bình chính xác (sử dụng để đo
dẫn các tuyến thủy chuẩn từ hạng III trở xuống, dùng để bố trí các công trình
về độ cao đòi hỏi độ chính xác cao).
E.3. Các máy thủy bình có độ chính xác cao (sử
dụng để đo dẫn các tuyến thủy chuẩn có độ chính xác cao).
Bảng E.3 - Các máy thủy
bình có độ chính xác cao
Tên máy
Hãng và nước chế tạo
Ống kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số trung phương
đo chênh cao 1 km (đi và về)
mm
Ghi chú
Độ phóng
đại
(x)
Khoảng cách đo ngắn
nhất
m
Bọt thủy dài
Bọt thủy tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NI004
Carl Zeiss Jena Đức
44
3,0
10"/2
2/2
± 0,5
-
NAK2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
0,9
Tự động cân bằng
8/2
± 0,7
± 0,3
Không có Micrometer
Có Micrometer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nikon
Nhật Bản
34/43
1,0
Tự động cân bằng
10/2
± 0,8
± 0,4
Không có Micrometer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AT- G1 (G2)
Topcon Nhật Bản
32
1,0
Tự động cân bằng
8/2
± 0,7
± 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có Micrometer
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
1. 96 TCN 43 - 90, Quy phạm đo vẽ bản đồ tỷ
lệ 1:500; 1:1 000; 1:2 000; 1:5 000; (phần ngoài trời).
2. 96 TCN 42 - 90, Quy phạm đo vẽ bản đồ tỷ
lệ 1:500; 1:1 000; 1:2 000; 1:5 000; 1: 10 000; 1:25 000; (phần trong nhà).
3. Trắc địa công trình. Nhà xuất bản Giao
thông vận tải - Hà Nội 1999.
4. Báo cáo đề tài 46A - 05 - 01 Quy trình
công nghệ trắc địa trong đo vẽ công trình ngầm, trong thi công, trong quan trắc
chuyển dịch biến dạng các công trình quan trọng và khả năng đảm bảo trắc địa,
bản đồ trên khu vực xây dựng, điều tra khai thác tài nguyên khóang sản. Hà Nội
1991.
5. Báo cáo đề tài cấp Bộ mã số B2000 - 36- 14
“Nghiên cứu quy trình công nghệ công tác quan trắc biến dạng công trình thủy
điện”. Bộ Giáo dục và Đào tạo Hà Nội 2003. Chủ nhiệm đề tài TS. Trần Khánh.
6. Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu ứng
dụng công nghệ GPS trong trắc địa công trình công nghiệp và nhà cao tầng” (mã
số: RD - 02), Hà Nội - 2003; Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ (Bộ Xây dựng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Technical Specification for Urban
Surveying Using Global Positioning System - CJJ 73 - 97. NXB Công nghiệp xây
dựng Trung Quốc, Bắc Kinh, 10/1997.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
3. Ký hiệu dùng trong tiêu chuẩn
4. Quy định chung
5. Khảo sát trắc địa địa hình phục vụ thiết
kế công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Công tác bố trí công trình
8. Kiểm tra kích thước hình học và đo vẽ hoàn
công
9. Công tác đo lún, đo chuyển dịch nhà và
công trình
10. Ghi chép lưu giữ hồ sơ
Phụ lục A (Tham khảo): Các sơ đồ lưới bố trí
công trình trên mặt bằng xây dựng
Phụ lục B (Tham khảo): Dung sai cho phép về
trắc địa khi lắp ghép các kết cấu bê tông cốt thép đúc sẵn nhà công nghiệp
Phụ lục C (Tham khảo): Dung sai cho phép về
trắc địa khi lắp ghép các kết cấu thép
Phụ lục D (Tham khảo): Một số máy toàn đạc
điện tử thông dụng tại Việt Nam
Phụ lục E (Tham khảo): Phân cấp các máy thủy
bình thông dụng ở Việt Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66