TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9377-2:2012
CÔNG TÁC HOÀN THIỆN TRONG XÂY DỰNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM
THU - PHẦN 2: CÔNG TÁC TRÁT TRONG XÂY DỰNG
Finish
works in construction - Execution and acceptance - Part 2: Plastering work
Lời nói đầu
TCVN 9377-2:2012 được chuyển
đổi từ TCXDVN 303:2006 phần 2 và TCXD 159:1986 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo
quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm
b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9377-2:2012 do Viện
Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG
TÁC HOÀN THIỆN TRONG XÂY DỰNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU - PHẦN 2: CÔNG TÁC TRÁT
TRONG XÂY DỰNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu
kỹ thuật chính và hướng dẫn trình tự để thi công, kiểm tra và nghiệm thu chất
lượng của công tác trát trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 3121:2003, Vữa xây dựng -
Phương pháp thử.
TCVN 4029:1985, Xi măng - Yêu
cầu chung về phương pháp thử cơ lý.
TCVN 4030:2003, Xi măng - Phương
pháp xác định độ mịn.
TCVN 4031:1985, Xi măng - Phương
pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết và tính ổn định thể tích.
TCVN 4032:1985, Xi măng - Phương
pháp xác định giới hạn bền uốn và nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê
tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
3.1
Vật liệu chế tạo vữa trát (Materials
used for plastering mortar manufacturing)
Vật liệu chế tạo vữa là chất kết
dính (xi măng, vôi), cát, đá hạt lựu, bột đá, bột màu, các chất tạo mầu, phụ
gia (chất chống thấm, chất chống ăn mòn…) dùng để chế tạo vữa trát.
3.2
Nền trát (Plastering base)
Nền trát là bề mặt của kết cấu sẽ
được trát.
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt trát là bề mặt lớp trát.
4. Công tác
trát
4.1 Yêu cầu
kỹ thuật
4.1.1 Công tác trát nên tiến
hành sau khi đã hoàn thành xong việc lắp đặt mạng dây ngầm và các chi tiết có
chỉ định đặt ngầm trong lớp trát cho hệ thống điện, điện thoại, truyền hình,
cáp máy tính.
4.1.2 Bề mặt nền trát cần
được cọ rửa bụi bẩn, làm sạch rêu mốc, tẩy sạch dầu mỡ bám dính…
4.1.3 Trước khi trát, cần
chèn kín các lỗ hở lớn, xử lý cho phẳng bề mặt nền trát.
4.1.4 Vữa dùng để trát phải
lựa chọn phù hợp với mục đích sử dụng của công trình, thích hợp với nền trát và
lớp hoàn thiện, trang trí tiếp theo. Các vật liệu dùng để pha trộn vữa phải đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn hiện hành. Trường hợp có thêm các chất
phụ gia, việc pha trộn vữa phải tuân theo chỉ dẫn của thí nghiệm và quy định
của thiết kế.
4.1.5 Vữa trát phải đáp ứng
được các yêu cầu kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 4314:2003 và tiêu chuẩn
TCVN 3121:2003.
4.1.6 Trong trường hợp lớp
vữa trát có chức năng làm tăng khả năng chịu lửa hoặc cách âm, cách nhiệt, vật
liệu sử dụng và quy trình chế tạo vữa trát cần được tuân thủ nghiêm ngặt theo
đúng yêu cầu của thiết kế và nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.8 Khi trát tường, trát
trần với diện tích lớn, nên phân thành những khu vực nhỏ hơn có khe co dãn hoặc
phải có những giải pháp kỹ thuật để tránh cho lớp trát không bị nứt do hiện
tượng co ngót.
4.1.9 Nếu bên trong lớp trát
có các hệ thống đường ống kim loại, vật chôn sẵn, vật liệu chế tạo vữa trát
phải được lựa chọn thích hợp hoặc phải có biện pháp phòng tránh sao cho không
xảy ra hiện tượng ăn mòn, phá hoại.
4.1.10 Nếu bề mặt nền trát không
đủ độ nhám cho lớp vữa trát bám dính trên bề mặt, trước khi trát phải xử lý tạo
nhám bằng cách phun cát, vẫy hoặc phun hồ xi măng cát, đục nhám hoặc các biện
pháp tạo khả năng bám dính khác. Phải trát thử một vài chỗ để xác định độ dính
kết cần thiết trước khi tiến hành trát đại trà.
4.1.11 Ở những vị trí tiếp
giáp giữa hai kết cấu bằng vật liệu khác nhau, trước khi trát phải được gắn một
lớp lưới thép phủ kín chiều dầy mạch ghép và phải trùm về hai bên ít nhất một
đoạn từ 15 cm đến 20 cm. Kích thước của ô lưới thép không lớn hơn 3 cm.
4.1.12 Cát dùng để chế tạo
vữa trát phải được sàng qua các loại sàng thích hợp để đạt được kích thước hạt
cốt liệu lớn nhất (Dmax) nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 mm khi trát nhám mặt hoặc
trát các lớp lót và (Dmax) nhỏ hơn hoặc bằng 1,25 mm khi trát các
lớp hoàn thiện bề mặt. Chất lượng của cát tuân theo TCVN 7570:2006.
4.1.13 Xi măng phải đảm bảo
chất lượng theo tiêu chuẩn: TCVN 4029:1985; TCVN 4031:1985; TCVN 4032:1985;
TCVN 4030:2003
Xi măng thường dùng là xi măng Poóc
lăng có mác từ PC20 đến PC30.
Xi măng poóc lăng phổ thông nhất
dùng cho lớp trát mặt ngoài phải chọn cùng một lô sản xuất cho một mặt trát để
đảm bảo đồng đều mầu sắc của công trình.
CHÚ THÍCH: Tham khảo các yêu cầu kỹ
thuật trong tiêu chuẩn hiện hành đối với xi măng trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.15 Chọn đá để thi công
trát trang trí phụ thuộc vào quy định của thiết kế, phương pháp thi công và vị
trí tại công trình. Phụ thuộc vào yêu cầu thẩm mỹ về trang trí, đá thường dùng
có cỡ hạt tương đối đồng đều ở dạng hạt lựu có kích thước và màu sắc khác nhau
theo yêu cầu cụ thể của thiết kế.
Đá được phân loại theo kích thước
hạt như ghi trong Bảng 1.
Bảng
1 - Phân loại đá trang trí theo kích thước hạt
Loại
đá số
Kích
thước
mm
Tên
gọi
1
Từ
10 đến 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Từ
8 đến 10
3
Từ
5 đến 8
Đá
hạt ngô
4
Từ
3 đến 5
Đá
hạt gạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
2 đến 3
Đá
hạt tấm
4.1.16 Đá hạt phải sạch,
không lẫn tạp chất và phải được bảo quản tốt, tránh bụi bẩn, biến màu. Hạt đá
có kích thước lớn nhất không được vượt quá 2/3 bề dày của lớp trát mặt ngoài.
4.1.17 Bột đá sử dụng nhằm
tiết kiệm xi măng và điều chỉnh cường độ của lớp vữa trát mặt ngoài cho phù hợp
với yêu cầu thiết kế.
Bột đá là sản phẩm thu được trong
quá trình sản xuất xay nghiền đá.
Bột đá phải đảm bảo các yêu cầu như
sau:
a) Nhỏ, mịn (lọt hết qua mắt sàng
0,3 mm);
b) Sạch, không có tạp chất, không
vón cục;
c) Có màu trắng (nếu dùng với xi
măng trắng phải có độ trắng tương đương).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột màu phải đảm bảo các yêu cầu:
a) Có độ bền kiềm, bền axít, không
thay đổi mầu khi tiếp xúc với vôi, xi măng, thạch cao, không độc hại với người
và làm giảm cường độ của vữa;
b) Không biến mầu, mất màu dưới tác
dụng của ánh sáng mặt trời cũng như tiếp xúc với môi trường sử dụng.
4.2 Thi công
trát
4.2.1 Nếu bề mặt nền trát
khô, cần phun nước làm ẩm trước khi trát.
4.2.2 Trường hợp có yêu cầu
về độ phẳng, các chi tiết, đường cong với độ chính xác và chất lượng cao, trước
khi trát phải gắn lên bề mặt kết cấu các điểm mốc định vị hay trát làm mốc
chuẩn tại một số vị trí.
4.2.3 Chiều dầy lớp vữa trát
phụ thuộc vào yêu cầu thẩm mỹ, độ phẳng của nền trát, loại kết cấu, loại vữa sử
dụng và phương pháp thi công trát.
4.2.4 Chiều dầy lớp trát
trần nên trát dầy từ 10 mm đến 12 mm, nếu trát dầy hơn phải có biện pháp chống
lở bằng cách trát trên lưới thép hoặc trát thành nhiều lớp mỏng.
4.2.5 Đối với trát tường,
chiều dầy khi trát phẳng thông thường không nên vượt quá 12 mm, khi trát với
yêu cầu chất lượng cao không quá 15 mm và khi trát với yêu cầu chất lượng trát
đặc biệt cao không quá 20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi trát nhiều lớp, nên kẻ mặt trát
thành các ô quả trám để tăng độ bám dính cho các lớp trát tiếp theo. Ô trám có
cạnh khoảng 60 mm, vạch sâu từ 2 mm đến 3 mm. Khi lớp trát trước se mặt mới
trát tiếp lớp sau. Nếu mặt lớp trát trước đã quá khô thì phải phun nước làm ẩm
trước khi trát tiếp.
4.2.7 Ở những nơi thường
xuyên ẩm ướt như khu vệ sinh, phòng tắm rửa, nhà bếp khi trát phải dùng vữa xi
măng cát có mác lớn hơn hoặc bằng M7,5 hoặc vữa có khả năng chống thấm để tăng
cường khả năng chống thấm và tăng độ bám dính giữa các lớp trát.
4.2.8 Trong điều kiện thời
tiết nắng nóng hoặc khô hanh, sau khi trát 24 h nên tiến hành phun ẩm để bảo
dưỡng và phòng tránh hiện tượng rạn nứt trên mặt trát.
4.2.9 Khi trát các lớp trát
đặc biệt trên bề mặt kết cấu như trát sần; trát lộ sỏi, trát mài, trát rửa,
trát băm (trát trang trí), chiều dầy lớp trát lót tạo phẳng mặt không được vượt
quá 12 mm, chiều dầy của lớp trát hoàn thiện bề mặt không được nhỏ hơn 5 mm.
Lớp trát mặt ngoài có 5 cách xử lý tạo bề mặt để tạo thành 5 loại trát trang
trí khác nhau là:
- Trát sần (trát gai);
- Trát lộ sỏi;
- Trát đá mài (granitô);
- Trát đá rửa (granitê);
- Trát đá băm (granitin).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.9.2 Khi thiết kế không
quy định mác vữa hoặc thành phần liều lượng pha trộn vật liệu, có thể căn cứ
vào thành phần liều lượng pha trộn theo Bảng 2 và Bảng 3.
Bảng
2 - Liều lượng pha trộn vật liệu trát
Tên
lớp trát
Tỷ
lệ pha trộn theo khối lượng
Lớp trát lót
=
Lớp trát mặt ngoài sàn
=
Tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gờ chỉ, lan can
=
CHÚ THÍCH : Xi măng là xi măng
poóc lăng P200 đến P300
Bảng
3 - Liều lượng pha trộn hỗn hợp xi măng, bột đá, bột mầu
Tên
hỗn hợp
Tỷ
lệ pha trộn theo khối lượng
1. Hỗn hợp xi măng và bột đá
= đến
2. Bột mầu pha trộn với hỗn hợp
xi măng và bột đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với bột mầu có chất lượng
cao
= nhỏ hơn hoặc bằng
b) Đối với bột mầu có chất lượng
thấp
nhỏ hơn hoặc bằng
CHÚ THÍCH : Xi măng là xi măng
poóc lăng P200 đến P300
4.2.9.3 Xi măng, bột đá, bột
mầu sau khi cân đúng tỉ lệ trên, được trộn đều với nhau và cho lọt qua sàng có
mắt sàng 1 mm để dùng ngay hoặc đóng vào bao để dùng trong vài ngày.
4.2.9.4 Lượng vật liệu chuẩn
bị cho thi công, lượng vữa trộn phải tính toán sao cho vừa đủ để thi công gọn
một khối lượng, đảm bảo mầu sắc đồng đều, hài hòa phù hợp với khối lượng của bộ
phận công trình và số lượng công nhân thi công.
4.2.9.5 Trộn vữa trát mặt
ngoài bằng thủ công:
- Cân đá và hỗn hợp xi măng, bột đá
và bột mầu cho từng mẻ trộn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng bình hương sen tưới nước từ
từ lên hỗn hợp vữa, vừa tưới vừa đảo đều. Dùng xẻng xúc trộn lật úp vữa liên
tục gọn vào giữa, tránh đá và nước xi măng chảy ra ngoài. Trộn và đảo từ 6 đến
6 lần là đạt yêu cầu.
4.2.9.6 Vữa trộn xong có độ
lưu động từ 0 cm đến 3 cm. Kinh nghiệm thử đơn giản trong thi công hiện trường
có thể làm như sau: Vữa đã trộn xong, nắm vào lòng bàn tay (không quá lỏng cũng
không quá chặt), khi xòe bàn tay ra mà vữa vẫn không rời rạc, không sụt chảy là
đạt yêu cầu.
Ngoài các điểm trên, cần tuân thủ
các yêu cầu kỹ thuật chính sau:
4.2.9.7 Trát sần (trát gai):
Khi tạo mặt trát nhám có thể dùng bơm phun hoặc thiết bị chuyên dùng để phun
vữa bám vào bề mặt trát hoặc dùng chổi vẩy nhiều lần, khi lớp đầu se khô mới
vẩy tiếp lớp sau. Vữa vẩy phải bám và phủ đều trên mặt trát.
4.2.9.8 Trát lộ sỏi: Mặt
trát lộ sỏi được trát bằng vữa xi măng cát có lẫn sỏi hay đá có cỡ hạt khoảng
từ 5 mm đến 10 mm. Chiều dầy trát không vượt quá 20 mm, khi trát phải xoa và vỗ
nhiều lần để mặt trát được chắc đặc. Khi vữa đóng rắn sau lúc trát khoảng từ 4
h đến 5 h (phụ thuộc vào thời tiết và độ ẩm không khí) thì tiến hành đánh sạch
lớp vữa ngoài để lộ sỏi, đá.
4.2.9.9 Trát mài: Trước hết
phải làm lớp trát lót tạo phẳng mặt trát bằng vữa xi măng cát vàng mác lớn hơn
hoặc bằng M7,5. Chiều dầy lớp lót từ 10 mm đến 15 mm. Vạch ô trám bằng mũi bay
lên lớp lót này và chờ cho khô. Tiếp theo tiến hành trát lớp trát hoàn thiện trên
lớp trát lót. Thành phần vật liệu của lớp trát hoàn thiện gồm hỗn hợp xi măng
trắng, bột đá mịn, bột mầu và đá hạt có kích cỡ từ 5 mm đến 8 mm.
Quy trình thao tác trát mài được
tiến hành như sau:
- Bước 1: Thi công trát
Trộn bột đá với xi măng trắng rồi
trộn tiếp với bột mầu. Khi đã lựa chọn xong màu của bột hỗn hợp này cho đá hạt
vào trộn đều theo quy định của thiết kế. Nếu không có chỉ định cụ thể có thể
trộn với tỷ lệ 1:1:2 (xi măng : bột đá : đá). Cho nước vào và trộn đến khi thu
được vữa dẻo. Trát vữa lên bề mặt lớp trát lót sau đó dùng bàn xoa xát mạnh lên
mặt trát và làm cho phẳng mặt. Tiếp tục vỗ nhẹ lên lớp vữa trát cho lớp trát
được chắc đặc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi lớp trát đã đóng rắn ít
nhất 24 h, có thể mài bề mặt trát bằng phương pháp mài thủ công hoặc mài bằng
máy sau 72 h. Đầu tiên dùng đá mài thô để mài cho lộ đá và phẳng mặt, sau đó
dùng các loại đá mài khác để mài mịn bề mặt. Khi mài phải đổ nhẹ nước cho trôi
lớp bột đá xi măng. Trong quá trình mài, bề mặt trát có thể bị sứt, lõm do bong
hạt đá. Để sửa chữa, lấy hỗn hợp xi măng, bột đá và bột mầu xoa lên mặt vừa mài
cho hết lõm. Chờ 3 ngày đến 4 ngày sau mài lại bằng đá mịn.
4.2.9.10 Trát rửa: Các công
việc chuẩn bị và thi công mặt trát cũng tiến hành như trát mài bao gồm trát lớp
lót, chế tạo vữa trát và thi công trát. Khi vữa trát đã đóng rắn sau khoảng 2 h
đến 3 h thì tiến hành rửa bằng nước sạch. Đổ nhẹ nước lên bề mặt trát và dùng
chổi mịn để cọ đến khi lộ đều đá và không có vết bẩn. Sau khi rửa, mặt trát
phải được bảo quản cẩn thận, tránh bị va đập và làm bẩn.
4.2.9.11 Trát băm: Trình tự
công việc và chế tạo hỗn hợp vữa cũng được tiến hành như trát mài, trát rửa.
Sau khi hoàn thành mặt trát khoảng từ 6 ngày đến 7 ngày, tiến hành băm. Trước
khi băm cần kẻ các đường viền, gờ, mạch trang trí theo thiết kế và băm trên bề
mặt giới hạn bởi các đường kẻ đó.
Dụng cụ để băm là búa đầu nhọn hoặc
các dụng cụ chuyên dụng, chiều băm phải vuông góc với mặt trát và thật đều tay
để lộ các hạt đá và đồng nhất mầu sắc.
4.2.10 Độ sai lệch cho phép
của bề mặt trát không được vượt quá các quy định ghi trong Bảng 4.
5. Kiểm tra và
nghiệm thu
5.1 Kiểm tra
5.1.1 Công tác kiểm tra chất
lượng trát tiến hành theo trình tự thi công và bao gồm các chỉ tiêu chính như
sau:
- Độ phẳng mặt trát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các yêu cầu đặc biệt khác của
thiết kế.
5.1.2 Mặt trát phải thỏa mãn
các yêu cầu:
- Lớp vữa trát phải dính chắc với
kết cấu, không bị bong rộp. Kiểm tra độ bám dính thực hiện bằng cách gõ nhẹ lên
mặt trát. Tất cả những chỗ bộp phải phá ra trát lại;
- Mặt trát phẳng, không gồ ghề cục
bộ;
- Bề mặt vữa trát không được có vết
rạn chân chim, không có vết vữa chẩy, vết hằn của dụng cụ trát, vết lồi lõm,
không có các khuyết tật ở góc cạnh, gờ chân tường, gờ chân cửa, chỗ tiếp giáp
với các vị trí đặt thiết bị, điện vệ sinh thoát nước…;
- Các đường gờ cạnh của tường phải
thẳng, sắc nét. Các đường vuông góc phải kiểm tra bằng thước vuông. Các cạnh
cửa sổ, cửa đi phải song song nhau. Mặt trên của bệ cửa có độ dốc theo thiết
kế. Lớp vữa trát phải chèn sâu vào dưới nẹp khuôn cửa ít nhất là 10 mm;
- Dung sai của mặt trát không vượt
quá các quy định trong Bảng 4.
Bảng
4 - Dung sai cho phép của bề mặt trát
Tên
các mặt trát hay các chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trát
bình thường
Trát
chất lượng cao
Trát
chất lượng rất cao
Độ không bằng phẳng kiểm tra bằng
thước dài 2 m
Số chỗ lồi lõm không quá 3 mm, độ
sâu vết lõm nhỏ hơn 5 mm
Số chỗ lồi lõm không quá 2 mm, độ
sâu vết lõm nhỏ hơn 3 mm
Số chỗ lồi lõm không quá 2 mm, độ
sâu vết lõm nhỏ hơn 2 mm
Độ sai lệch theo phương thẳng
đứng của mặt tường và trần nhà
Nhỏ hơn 15 mm suốt chiều dài hay
chiều rộng phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn 2 mm trên 1 m chiều cao
hay chiều dài và nhỏ hơn 5 mm trên suốt chiều cao hay chiều dài phòng
Đường nghiêng của đường gờ mép
cột
Nhỏ hơn 10 mm trên suốt chiều cao
kết cấu
Nhỏ hơn 2 mm trên 1 m chiều cao
và 5 mm trên toàn chiều cao kết cấu
Nhỏ hơn 1 mm trên 1 m chiều cao
và 3 mm trên toàn bộ chiều cao kết cấu.
Độ sai lệch bán kính của các
phòng lượn cong
10
mm
7
mm
5
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn hoặc bằng 3 mm trên 1 m
dài và 10 mm trên toàn bộ chiều dài cấu kiện
Nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm trên 1 m
dài và 3 mm trên toàn bộ chiều dài cấu kiện
Nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 mm trên 1 m
dài và 1 mm trên toàn bộ chiều dài cấu kiện
Sai số chiều dày lớp trát so với
thiết kế
Nhỏ hơn hoặc bằng 3 mm
Nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm
Nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm
5.2 Nghiệm
thu
Nghiệm thu công tác trát được tiến
hành tại hiện trường. Hồ sơ nghiệm thu gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biên bản nghiệm thu vật liệu trát
trước khi sử dụng vào công trình;
- Hồ sơ thiết kế, các chỉ dẫn kỹ
thuật của nhà sản xuất, cung cấp vật liệu;
- Các biên bản nghiệm thu công việc
hoàn thành;
- Nhật ký công trình.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng đá trang
trí
A.1 Mầu sắc mặt đá trang trí
không đều, không sáng mặt do các nguyên nhân:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mặt trát chỗ dày, chỗ thưa đá do
khi vào đá không tốt, do tay nghề non hoặc không đúng kỹ thuật. Măt trát có
hiện tượng bị xệ, bị chảy, bị dộp do sự dính kết không tốt, do vữa nhão quá
hoặc không đồng nhất;
c) Trát không đều tay, lúc mạnh lúc
nhẹ, không liên tục. Xoa vỗ mặt cho đá nổi đều không đúng thời điểm; hoặc sớm
quá (đá bị chìm sâu) hoặc muộn quá (hạt đá bị bong hạt ra);
d) Sử dụng vật liệu không đồng nhất
cho một khối lượng công việc: nhiều loại xi măng khác nhau, bột mầu đá khác
nhau…;
e) Dụng cụ không tốt và không phù
hợp với công việc đặc biệt là bàn xoa thép để trát và xoa vỗ mặt đá, bàn chải
mềm để làm đá rửa, đá mài để làm đá mài… Bàn xoa và bay bằng thép chất lượng
xấu có thể làm thôi mầu rỉ sắt ra mặt đá;
f) Mặt đá rửa bị "mốc" do
rửa không sạch nước xi măng trên mặt hạt đá. Mặt đá mài không bóng do vữa trát
không đảm bảo cường độ, mài sớm hoặc mài chưa kỹ, chất lượng sáp không tốt hoặc
thời gian đánh bóng chưa đủ;
g) Vữa của lớp trát ngoài không đủ
cường độ rất nhanh bị rêu mốc trong quá trình sử dụng sau này làm hỏng mặt trát
đá trang trí.
A.2 Mặt trát đá không phẳng,
những chỗ góc cạnh, các mối tiếp giáp, bệ cửa, gờ tường, các mạch ngừng thi
công không khéo và không liên tục.
A.3 Kích thước hình học sai
do đo đạc không chính xác về vị trí, cao độ, bình độ. Các thanh nẹp (đồng, kính
nhựa…) đặt không chính xác hoặc bị xê dịch không đúng vị trí thiết kế. Các
đường chỉ lõm của đá rửa bị sứt mẻ, không thẳng hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Một số dụng cụ thi công trát đá trang trí
A. Dụng cụ phổ thông:
- Thước mét chia đến mm;
- Nivô (gỗ hoặc kim loại);
- Thước tầm dài 2 m;
- Quả dọi từ 0,2 kg đến 0,5 kg;
- Bàn xoa bằng gỗ, bàn xoa bằng
thép;
- Bay trát (Bàn tà lột);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cào trộn vữa;
- Sàng vật liệu các loại;
- Thùng nước hương sen;
- Cân (chính xác đến 0,1 kg);
- Xô đựng nước;
- Rổ, sọt rửa đá;
- Máy trộn vữa.
B. Dụng cụ đặc biệt:
a) Thi công đá rửa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bàn chải lông ngựa;
- Gáo nước;
- Búa gai.
b) Thi công đá mài:
- Bàn xoa thép;
- Đá mài các loại;
- Nỉ dày từ 2 cm đến 3 cm;
- Máy mài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Mỏ đá dùng làm đá lát trang trí (ở phía Bắc)
Bảng
C.1 - Một số mỏ đá dùng làm đá trang trí (ở phía Bắc)
Tên
đá
Tên
địa phương có đá
Mầu
sắc đá
Đá trắng
Nam Hà
Trắng đục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lào Cai
Trắng xanh
Đá trắng
Hà Tây
Trắng vôi
Đá trắng
Thái Nguyên
Trắng xanh cẩm thạch
Đá hoa đào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mầu hoa đào
Đá cẩm vân
Thanh Hóa
Mận chín
Đá son
Hà Tây
Son
Đá vàng
Thanh Hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá xanh
Sơn La
Xanh
Đá xanh
Nghệ An
Xanh xám
Đá xanh Hòa Pháp
Hà Sơn Bình
Vân xám trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh Hóa
Đen
Đá núi liền
Thanh Hóa
Vân đen xám
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Chế tạo sáp đánh bóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sáp 10 kg (sáp ong hoặc nến);
b) Ét săng thông 10 kg;
c) Va dơ lin y tế 4 % (khối lượng
sáp và ét săng thông).
D.2 Cách pha chế
Đun nóng chảy sáp, sau đó hòa ét
săng thông vào. Nấu va dơ lin y tế, đun chảy sáp, bỏ ra khỏi bếp, hòa va dơ lin
vào, sau đó cho ét săng thông quấy đều; đổ thành từng bánh hoặc thỏi để dùng
dần.
Phụ lục E
(Tham
khảo)
Liều lượng pha trộn vữa trát đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính là kilogam cho một mét
vuông
Vật
liệu
Trát
dầy 10 mm
Trát
dầy 15 mm
Đá hạt
14,000
16,500
Bột đá
7,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng trắng
7,500
9,500
Bột mầu
0,100
0,105
Bảng
E.2 - Liều lượng vữa trát đá mài dùng để láng nền, sàn, cầu thang
Đơn vị tính là kilogam cho một mét
vuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền,
sàn
Cầu
thang
Đá
trắng
12,000
16,500
Bột
đá
5,600
9,500
Bột
mầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,105
Xi
măng trắng
5,600
9,500
MỤC
LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tiêu chuẩn viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Kiểm tra và nghiệm thu
Phụ lục A. Nguyên nhân ảnh hưởng
tới chất lượng đá trang trí
Phụ lục B. Một số dụng cụ thi công
trát đá trang trí
Phụ lục C. Mỏ đá dùng làm đá lát
trang trí (ở phía Bắc)
Phụ lục D. Chế tạo sáp đánh bóng
Phụ lục E. Liều lượng pha trộn vữa
trát đá