Loại
vật liệu lát
|
Khe
hở với thước 3m
|
Dung
sai cao độ
|
Dung
sai độ dốc
|
Gạch xây đất sét nung
|
5
mm
|
2
cm
|
0,5
%
|
Gạch lát đất sét nung
|
4
mm
|
2
cm
|
0,5
%
|
Đá tự nhiên không mài mặt
|
3
mm
|
2
cm
|
0,5
%
|
Gạch lát xi măng, granito,
ceramic, granite, đá nhân tạo
|
3
mm
|
1
cm
|
0,3
%
|
Các loại tấm lát định hình
|
3
mm
|
1
cm
|
0,3
%
|
Bảng
2 - Chênh lệch độ cao giữa hai mép vật liệu lát
Loại
vật liệu lát
Chênh
lệch độ cao
Gạch xây đất sét nung
3,0
mm
Gạch lát đất sét nung
3,0
mm
Đá tự nhiên không mài mặt
3,0
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
mm
Các loại tấm lát định hình
0,5
mm
4.1.4 An toàn lao động khi lát
4.1.4.1 Khi lát phải tuân
theo các quy định hiện hành về an toàn lao động, an toàn phòng chống cháy nổ.
4.1.4.2 Với vật liệu lát dễ
bắt lửa như: gỗ, thảm, keo dán … phải có biện pháp phòng cháy trong quá trình
thi công.
4.1.4.3 Môi trường làm việc
phải thông thoáng, có biện pháp chống nhiễm độc do hơi của vật liệu lát, vật
liệu gắn kết gây ra.
4.2 Quy trình
thi công
4.2.1 Thi công lát gạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng dây căng, ni vô hoặc máy trắc
đạc kiểm tra cao độ, độ phẳng, độ dốc của mặt lớp nền.
Gắn các mốc cao độ lát chuẩn, mỗi
phòng có ít nhất 4 mốc tại 4 góc, phòng có diện tích lớn mốc gắn theo lưới ô
vuông, khoảng cách giữa các mốc không quá 3 m.
Cần đánh dấu các mốc cao độ tham
chiếu ở độ cao hơn mặt lát lên tường hoặc cột để có căn cứ thường xuyên kiểm
tra cao độ mặt lát.
4.2.1.2 Chuẩn bị gạch lát
Gạch lát phải được làm vệ sinh
sạch, không để bụi bẩn, dầu mỡ, các chất làm giảm tính kết dính giữa lớp nền
với gạch lát.
Với gạch lát có khả năng hút nước
từ vật liệu kết dính, gạch phải được nhúng nước và vớt ra để ráo nước trước khi
lát.
Gạch lát phải được nghiệm thu theo
các tiêu chuẩn vật liệu tương ứng. Trong tiêu chuẩn này gạch lát là các chủng
loại sau đây:
- Gạch xây đất sét nung TCVN
1450:2009, TCVN 1451:1998
- Gạch lát gốm tráng men TCVN
7745:2007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gạch bê tông tự chèn TCVN
6476:1999
- Đá ốp lát tự nhiên và Đá ốp lát
nhân tạo có thể tham khảo TCVN 4732:2007, hoặc theo yêu cầu của thiết kế.
CHÚ THÍCH: Đối với gạch lát lá dừa
và gạch lát đất sét nung, tham khảo tiêu chuẩn hiện hành.
4.2.1.3 Chuẩn bị vật liệu gắn
kết
Việc pha trộn, sử dụng và bảo quản
vật liệu gắn kết phải tuân theo yêu cầu của loại vật liệu. Vật liệu gắn kết có
thể là vữa xi măng cát, vữa tam hợp, nhựa polyme hoặc keo dán.
Với vật liệu gắn kết là vữa phải
tuân theo TCVN 4314:2003.
4.2.1.4 Dụng cụ lát
Cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cần
thiết cho công tác lát như: dao xây, bay lát, bay miết mạch, thước tầm 3 m,
thước rút, búa cao su, máy cắt gạch, máy mài gạch, đục, chổi đót, giẻ lau, ni
vô hoặc máy trắc đạc.
Dụng cụ cần đầy đủ và phù hợp với
yêu cầu thi công cho từng thao tác nghề nghiệp. Dụng cụ đã hư hỏng và quá cũ,
bị mòn, không đảm bảo chính xác khi thi công không được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vật liệu gắn kết là vữa thì vữa
phải được trải đều lên lớp nền đủ rộng để lát từ 3 viên đến 5 viên, sau khi lát
hết các viên này mới trải tiếp cho các viên liền kề.
Nếu vật liệu gắn kết là keo dính
thì tiến hành lát từng viên một và keo phải được phết đều lên mặt gạch gắn kết
với nền.
Nếu mặt lát ở ngoài trời thì cần
phải chia khe co dãn với khoảng cách tối đa giữa hai khe co dãn là 4 m. Nếu
thiết kế không quy định thì lấy bề rộng khe co dãn bằng 2 cm, chèn khe co dãn
bằng vật liệu có khả năng đàn hồi.
Trình tự lát như sau: căng dây và
lát các viên gạch trên đường thẳng nối giữa các mốc đã gắn trên lớp nền. Sau đó
lát các viên gạch nằm trong phạm vi các mốc cao độ chuẩn, hướng lát vuông góc
với hướng đã lát trước đó. Hướng lát chung cho toàn nhà hoặc công trình là từ
trong lùi ra ngoài.
Trong khi lát thường xuyên dùng
thước tầm 3 m để kiểm tra độ phẳng của mặt lát. Độ phẳng của mặt lát được kiểm
tra theo các phương dọc, ngang và chéo. Thường xuyên kiểm tra cao độ mặt lát
căn cứ trên các mốc cao độ tham chiếu.
Khi lát phải chú ý sắp xếp các viên
gạch đúng hoa văn thiết kế.
4.2.1.6 Làm đầy mạch lát
Công tác làm đầy mạch lát chỉ được
tiến hành khi các viên gạch lát đã dính kết với lớp nền. Trước khi làm đầy mạch
lát, mặt lát phải được vệ sinh sạch sẽ. Mạch làm đầy xong, lau ngay cho đường
mạch sắc gọn và vệ sinh mặt lát không để chất làm đầy mạch lát bám dính làm bẩn
mặt lát.
4.2.1.7 Bảo dưỡng mặt lát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mặt lát ngoài trời và vật liệu
gắn kết là vữa, phải có biện pháp che nắng và chống mưa xối trong 1 ngày đến 3
ngày sau khi lát.
4.2.2 Thi công sàn gỗ
4.2.2.1 Chuẩn bị lớp nền
Lớp nền phải được cán bộ theo đúng
thiết kế. Trong trường hợp tấm sàn gỗ gắn kết trực tiếp lên gối đỡ hoặc con kê
thì các chi tiết này phải được cố định chắc chắn bằng vít hoặc chông sẵn lên
sàn.
Bề mặt lớp nền phải khô ráo.
4.2.2.2 Chuẩn bị tấm sàn gỗ
Tấm sàn gỗ phải đúng chủng loại gỗ,
kích thước, màu sắc, độ ẩm theo thiết kế. Tấm sàn gỗ có thể được hoàn thiện bề
mặt trước hoặc sau khi lát.
Ván sàn gỗ phải được nghiệm thu
theo TCVN 7960:2008.
4.2.2.3 Chuẩn bị vật liệu gắn
kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.4 Dụng cụ lát
Cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cần
thiết cho công tác lát như: búa, khoan, thước tầm 3 m, thước rút, êke bào, đục,
cưa, chổi đót, giẻ lau, ni vô hoặc máy trắc đạc.
Dụng cụ đầy đủ và phù hợp với yêu
cầu thi công cho từng thao tác nghề nghiệp. Dụng cụ đã hư hỏng và quá cũ, bị
mòn, không đảm bảo chính xác khi thi công không được sử dụng.
4.2.2.5 Tiến hành lát
Trước khi lát tấm sàn gỗ tự nhiên
phải định vị các vị trí đặt con kê hoặc bắn vít bằng cách đánh dấu trên lớp
nền. Khoảng cách giữa các con kê và đinh vít phụ thuộc vào kích thước tấm sàn
gỗ. Nếu dùng con kê thì bề mặt các con kê phải đảm bảo phẳng, ổn định. Trước
khi gắn kết tấm sàn gỗ với lớp nền phải tiến hành ghép mộng với các tấm liền kề
và phải đảm bảo mạch lát kín khít, sau đó gắn kết tấm sàn với lớp nền bằng đinh
hoặc bắt vít.
Khi lát tấm sàn gỗ nhân tạo có các
lớp cấu tạo đi kèm vật liệu tấm lát phải tuân thủ theo đúng chỉ định của nhà
sản xuất, keo dính phải được phết đều tại các mép tấm lát, sau đó ghép mạch lát
phải đảm bảo kín khít.
4.2.2.6 Hoàn thiện mặt lát
Trong trường hợp sử dụng tấm sàn gỗ
chưa hoàn thiện bề mặt thì sau khi ghép xong mặt sàn gỗ phải được bào phẳng,
nạo nhẵn sau đó đánh giấy nháp từ thô đến mịn và cuối cùng đánh xi bóng, véc ni
hoặc sơn.
Với tấm sàn gỗ đã hoàn thiện bề mặt
thì có thể đánh bóng hoặc sơn ngay sau khi lát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt lát phải được bảo vệ, không để
đi lại hoặc va chạm trong giai đoạn thi công làm bong xước mặt hoặc mất bóng.
4.2.3 Thi công tấm lát mềm
Tấm lát mềm có thể là tấm nhựa tổng
hợp, thảm nhựa dạng cuộn, tấm thảm, thảm dạng cuộn.
4.2.3.1 Chuẩn bị lớp nền
Lớp nền phải cứng, ổn định, được
làm phẳng, vệ sinh sạch sẽ theo đúng thiết kế.
Trong trường hợp dùng keo dán hoặc
băng dính để dán các tấm nhựa hoặc thảm dạng cuộn thì mặt dán phải được mài
phẳng và làm sạch bụi trước khi phết lớp keo dán.
4.2.3.2 Chuẩn bị tấm lát
Tấm lát phải đúng chủng loại, kích
thước, màu sắc.
4.2.3.3 Chuẩn bị vật liệu gắn
kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp sử dụng vật liệu
gắn kết là keo dính thì phải được bảo quản và sử dụng theo yêu cầu của nhà sản
xuất vật liệu.
4.2.3.4 Tiến hành lát
Khi lát sàn bằng thảm nhựa dạng
cuộn, keo dán nên phết lên nền theo chiều ngang của cuộn nhựa lát. Việc dán
thực hiện từng dải tương đương với khổ tấm lát. Dán mép cuộn thảm đúng vào cạnh
chuẩn, dùng lực ép mạnh lên chỗ vừa dán cho tấm nhựa dính chắc với lớp nền. Sau
đó lăn dỡ cuộn thảm ra, lăn đến đâu dùng tay hay búa cao su miết cho dính với
lớp nền đẩy không khí về phía trước tránh phồng rộp do hơi không thoát được.
Hai tấm nhựa dán kề nhau phải song song và ghép kín, không cho các mép tấm
chồng lên nhau.
Trường hợp dùng đinh ghim hoặc nẹp
để gắn kết tấm nhựa hoặc thảm với lớp nền thì tấm lát phải được trải căng trước
khi cố định bằng ghim hoặc nẹp.
Khi lát sàn bằng tấm thảm hoặc
nhựa, mép hai tấm liền kề phải phẳng mép, khít. Phải chú ý sắp xếp cho đúng hoa
văn.
5. Công tác
láng
5.1 Yêu cầu
kỹ thuật
5.1.1 Vật liệu
Vật liệu láng phải đạt yêu cầu kỹ
thuật về chất lượng, màu sắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.1 Lớp nền phải đảm bảo
phẳng, ổn định, có độ bám dính với vật liệu láng và được làm sạch tạp chất.
Trong trường hợp lớp nền có những vị trí lõm lớn hơn chiều dày lớp láng 20 mm
thì phải tiến hành bù bằng vật liệu tương ứng trước khi láng. Với những vị trí
lồi lên cao hơn mặt lớp nền yêu cầu thì phải tiến hành san phẳng trước khi
láng.
5.1.2.2 Khi cần chia ô, khe
co dãn thì công việc này phải được chuẩn bị trước khi tiến hành công tác láng.
Nếu thiết kế không quy định thì 3 m đến 4 m lại làm một khe co dãn bằng cách
cắt đứt ngang lớp láng, lấy chiều rộng khe co dãn là 5 mm đến 8 mm, khi hoàn
thiện khe co dãn sẽ được chèn bằng vật liệu có khả năng đàn hồi hoặc tự hàn
gắn.
5.1.2.3 Trước khi láng phải
kiểm tra và nghiệm thu lớp nền và các bộ phận bị che khuất (chi tiết chôn sẵn,
chống thấm, hệ thống kỹ thuật v.v…).
5.1.3 Chất lượng lớp láng
5.1.3.1 Mặt láng phải đảm
bảo yêu cầu về màu sắc như thiết kế.
5.1.3.2 Dung sai trên mặt
láng không vượt quá các giá trị yêu cầu trong Bảng 3.
Bảng
3 - Dung sai cho phép
Loại
vật liệu láng
Khe
hở với thước 3 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
sai độ dốc
Tất cả các vật liệu láng
3
mm
1
cm
0,3
%
5.1.3.3 Với mặt láng có yêu
cầu đánh màu thì tùy thuộc vào thời tiết, độ ẩm và nhiệt độ không khí mà sau
khi láng xong lớp vữa cuối cùng có thể tiến hành đánh màu. Đánh màu tiến hành
bằng cách rải đều một lớp bột xi măng hay lớp mỏng hồ xi măng và dùng bay hoặc
máy xoa nhẵn bề mặt. Việc đánh màu phải kết thúc trước khi vật liệu láng kết
thúc quá trình đông kết.
5.1.3.4 Trường hợp mặt láng
có yêu cầu mài bóng, quá trình mài bóng bằng máy được tiến hành đồng thời với
việc vá các vết lõm cục bộ và các vết xước gợn trên bề mặt. Khi bắt đầu mài
phải đảm bảo vật liệu láng đủ cường độ chịu mài.
5.1.3.5 Công việc kẻ chỉ
thực hiện sau khi hoàn thành công tác láng. Đường kẻ cần đều về chiều rộng,
chiều sâu và sắc nét. Nếu dùng quả lăn có hạt chống trơn cũng lăn ngay khi lớp
xi măng màu chưa rắn.
5.1.4 An toàn lao động khi láng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.2 Nếu sử dụng máy xoa
bề mặt để thực hiện công tác láng thì công nhân phải được đào tạo về vận hành
máy trước khi thi công. Lưu ý an toàn điện và chống các vật thải mài văng bắn
vào cơ thể.
5.2 Quy trình
thi công
5.2.1 Chuẩn bị lớp nền
Lớp nền phải được chuẩn bị theo
thiết kế, nếu thiết kế không quy định thì theo yêu cầu của nhà sản xuất vật
liệu láng nền. Lớp nền phải đảm bảo phẳng, ổn định.
Lớp nền phải có độ bám dính, làm
sạch và tưới ẩm trước khi láng.
Trường hợp láng bằng thủ công, trên
mặt lớp nền phải gắn các mốc cao độ láng chuẩn với khoảng cách giữa các mốc
không quá 3 m.
5.2.2 Chuẩn bị vật liệu láng
Vật liệu láng phải đúng chủng loại,
chất lượng, màu sắc. Việc pha trộn, sử dụng và bảo quản vật liệu láng phải tuân
theo yêu cầu của nhà sản xuất vật liệu. Vật liệu láng có thể là vữa xi măng cát
hoặc vữa polyme.
Với vật liệu láng là vữa phải tuân
theo TCVN 4314:2003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gồm bay xây, bay đánh bóng, thước
tầm 3 m, thước rút, ni vô hoặc máy trắc đạc, bàn xoa tay hoặc máy xoa, bàn đập,
lăn gai.
5.2.4 Tiến hành láng
Dàn đều vật liệu láng trên mặt lớp
nền, cao hơn mặt mốc cao độ lát chuẩn. Dùng bàn xoa đập cho vật liệu láng đặc
chắc và bám chặt vào lớp nền. Dùng thước tầm cán phẳng cho bằng mặt mốc. Sau đó
dùng bàn xoa để xoa phẳng.
Với mặt láng có diện tích lớn phải
dùng máy để xoa phẳng bề mặt. Việc xoa bằng máy thực hiện theo trình tự sau:
dùng máy trắc đạc định vị đường ray của máy xoa trên phạm vi láng, điều chỉnh
chân máy ở cao độ thích hợp, cấp vật liệu láng vào phạm vi láng, điều khiển máy
dùng quả lu nhỏ lăn trên bề mặt láng và cánh xoa để xoa phẳng.
Với những mặt láng trên nền bê tông
có yêu cầu như: tăng cứng bề mặt chống mài mòn, axít … phải tuân theo thiết kế
hoặc yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất vật liệu. Nếu thiết kế không chỉ định,
thi công theo trình tự: sau khi đổ bê tông nền từ 1 h đến 2 h rải đều chất làm
cứng bề mặt. Đợi đến khi chất làm cứng se mặt, dùng máy xoa nền xoa bóng bề
mặt. Sau khi xoa bóng bề mặt có thể phun lớp bảo dưỡng.
Trường hợp lớp láng cuối cùng bằng
vữa xi măng cát thì kích thước hạt cốt liệu lớn nhất không quá 2 mm, xoa phẳng
mặt theo độ dốc thiết kế.
5.2.5 Bảo dưỡng
Khi thời tiết nắng nóng, khô hanh
sau khi láng xong 1 h đến 2 h, phủ lên mặt láng một lớp vật liệu giữ ẩm, tưới
nước trong 5 ngày.
Không đi lại, va chạm mạnh trên mặt
láng trong 12 h sau khi láng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Kiểm tra và
nghiệm thu
6.1 Kiểm tra
6.1.1 Công tác kiểm tra chất
lượng lát và láng các công trình xây dựng theo trình tự và bao gồm các chỉ tiêu
trong Bảng 4.
Bảng
4 - Đối tượng, phương pháp và dụng cụ kiểm tra công tác lát, láng
Đối
tượng kiểm tra
Phương
pháp và dụng cụ kiểm tra
Bề mặt lớp nền
Đo trực tiếp bằng thước, ni vô,
máy trắc đạc
Vật liệu lát, láng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu gắn kết
Lấy mẫu, thí nghiệm theo tiêu
chuẩn của vật liệu
Cao độ mặt lát và láng
Đo trực tiếp bằng thước, ni vô,
máy trắc đạc
Độ phẳng mặt lát và láng
Đo trực tiếp bằng thước tầm, ni
vô, máy trắc đạc
Độ dốc mặt lát và láng
Đo bằng nivô, đổ nước thử hay cho
lăn viên bi thép đường kính 10 mm
Độ đặc chắc và độ bám dính giữa
vật liệu lát, vật liệu láng với lớp nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mặt lát gỗ hoặc tấm lát mềm
đi thử lên trên
Độ đồng đều về màu sắc, hoa văn,
các chi tiết đường viền trang trí và độ bóng của mặt láng
Quan sát bằng mắt
Các yêu cầu đặc biệt khác của
thiết kế
Theo chỉ định của thiết kế
6.1.2 Mặt lát (láng) phải
phẳng, không ghồ ghề, lồi lõm cục bộ, sai số về cao độ và độ dốc không vượt quá
các giá trị trong Bảng 1 và Bảng 3.
6.1.3 Chênh lệch độ cao giữa
hai mép của vật liệu lát liền kề không vượt quá giá trị trong Bảng 2.
6.1.4 Độ dốc và phương dốc
của mặt lát (láng) phải theo đúng thiết kế, nếu có chỗ lồi hoặc lõm quá mức cho
phép thì đều phải được lát (láng) lại.
6.1.5 Độ bám dính và đặc
chắc của vật liệu gắn kết hoặc vật liệu láng với lớp nền kiểm tra bằng cách gõ
nhẹ lên bề mặt lát (láng) nếu có tiếng bộp thì phải bóc ra sửa lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với tấm lát mềm, mặt lát không
phồng, không nhăn, không cong mép, không có biểu hiện trượt.
6.2 Nghiệm thu
Nghiệm thu công tác lát (láng) được
tiến hành tại hiện trường. Hồ sơ nghiệm thu gồm có:
- Biên bản nghiệm thu chất lượng
của vật liệu lát (láng);
- Biên bản nghiệm thu chất lượng
của vật liệu gắn kết;
- Các biên bản nghiệm thu lớp nền;
- Hồ sơ thiết kế hoàn thiện hoặc
các chỉ dẫn về hoàn thiện trong hồ sơ thiết kế công trình;
- Bản vẽ hoàn công của công tác lát
(láng);
- Nhật ký công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Công tác lát
4.1 Yêu cầu kỹ thuật
4.2 Quy trình thi công
5 Công tác láng
5.1 Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Kiểm tra và nghiệm thu
6.1 Kiểm tra
6.2 Nghiệm thu