TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
9369:2012
NHÀ
HÁT - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Theaters-
Design Standard
Lời nói đầu
TCVN 9369: 2012 được chuyển đổi từ
TCXDVN 355 : 2005 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật và điểm b) Khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9369 : 2012 do Viện Kiến trúc,
Quy hoạch Đô thị và Nông thôn - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
NHÀ HÁT -
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng
khi thiết kế các loại nhà hát để biểu diễn kịch nói, nhạc kịch, vũ kịch, ca múa
nhạc... và làm cơ sở khi lập dự án đầu tư xây dựng, đánh giá và xét duyệt dự
án, kiểm tra kỹ thuật và nghiệm thu công trình.
1.2. Các yêu cầu kỹ thuật
của tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các nhà hát có chức năng đặc biệt như nhà
hát nghệ thuật sân khấu truyền thống (tuồng, chèo, cải lương và các loại hình
nghệ thuật dân gian đặc biệt khác), nhà hát sân khấu thể nghiệm... Tuy nhiên
trong các trường hợp này cho phép có những ngoại lệ ở phần sân khấu.
1.3. Tiêu chuẩn này cũng
áp dụng cho các phòng khán giả của các tổ hợp công trình như cung văn hóa, câu
lạc bộ, khu du lịch, hội trường, nhà hội nghị... Phần sân khấu chỉ tham khảo,
không áp dụng bắt buộc.
1.4. Đối với các công
trình biểu diễn có tính chất khác biệt hẳn như nhà hát ngoài trời, nhà hát múa
rối, rạp xiếc, phòng hòa nhạc hoặc công trình trùng tu sửa chữa có thể tham khảo
tiêu chuẩn này
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng theo phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 2622 : 1995, Phòng cháy chống
cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 7958 :2008, Bảo vệ công trình
xây dựng - Phòng chống mối cho công trình xây dựng mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1. Không gian nhà hát
Không gian để biểu diễn và thưởng thức
nghệ thuật sân khấu. Không gian nhà hát bao gồm hai thành phần:
- Phần sân khấu.
- Phần khán giả.
3.1.1. Phần sân khấu
Phần không gian phục vụ trực tiếp và
gián tiếp cho việc biểu diễn. Phần sân khấu bao gồm hai thành phần:
- Sân khấu: nơi trực tiếp biểu diễn.
- Phần phục vụ sân khấu: nơi diễn ra
các hoạt động chuẩn bị và phục vụ biểu diễn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần không gian phục vụ cho người xem
biểu diễn. Phần khán giả bao gồm hai thành phần:
- Phòng khán giả: nơi khán giả ngồi
xem biểu diễn.
- Các không gian phục vụ khán giả.
3.2. Sân khấu
Nơi trực tiếp biểu diễn nghệ thuật,
bao gồm hai thành phần:
- Sàn diễn, sân khấu chính.
- Các không gian phụ trợ.
3.2.1. Sàn diễn
Diện tích trên sàn sân khấu, nơi biểu
diễn nghệ thuật để khán giả thưởng thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các không gian ngay liền kề sàn diễn,
nằm trong khu vực sân khấu và trực tiếp phục vụ buổi diễn. Các không gian phụ
trợ bao gồm:
- Tiền đài
- Hố nhạc
- Các sân khấu phụ, thiên kiều, gầm
sân khấu.
3.2.2.1. Tiền đài
Phần diện tích sàn diễn mở rộng về
phía khán giả. Khi đóng màn chính thì tiền đài nằm ở phía trước màn chính.
3.2.2.2. Hố nhạc
Phần không gian nằm giữa sân khấu và
khán giả, được làm sâu xuống để ban nhạc biểu diễn.
3.2.2.3. Các sân khấu phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Sân khấu hộp
Kiểu không gian nhà hát trong đó sân
khấu và khán giả ở hai phía đối diện nhau, ngăn chia bởi tiền đài (còn gọi là mặt
tranh).
Trong tiêu chuẩn này, kiểu nhà hát sân
khấu hộp được chọn để xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn.
3.4. Mặt tranh
Mặt phẳng nằm giữa sân khấu và khán giả,
qua đó khán giả theo dõi diễn xuất. Mặt tranh có thể xác định bằng kết cấu xây
dựng hoặc các vật liệu khác, hoặc xác định bằng các giải pháp ước lệ, ánh sáng,
vật thể đánh dấu. Thông thường, mặt tranh chính là tiền đài, nơi treo màn chính
của sân khấu.
3.5. Đường đỏ sân khấu
Đường thẳng giao tuyến giữa mặt tranh
và mặt sàn sân khấu. Trung điểm S của đường đỏ sân khấu là điểm nhìn để tính
toán thiết kế đảm bảo cho mọi khán giả đều nhìn thấy.
3.6. Độ dốc sàn phòng khán giả
Độ dốc để đảm bảo khán giả ngồi hàng
ghế trước không che khuất người ngồi hàng ghế sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thẳng từ mắt khán giả ngồi xem
kéo tới điểm nhìn S.
3.8. Dàn khung sân khấu
Hệ thống kết cấu bằng thép, nằm phía
sau tiền đài. Dàn khung gồm hai tháp khung thẳng đứng, nằm hai bên mặt tranh và
cầu khung nằm ngang ở phía trên mặt tranh. Trên dàn khung lắp các thiết bị kỹ
thuật ánh sáng và các thiết bị khác. Trên cầu khung có hành lang đi qua trên tiền
đài.
3.9. Thiên kiều (còn gọi là
khoang treo)
Phần không gian tiếp tục sân khấu
chính theo chiều cao để kéo các phông màn, đạo cụ, bài trí lên cao và thực hiện
các thủ pháp biểu diễn. Trong thiên kiều có các hành lang thao tác và dàn thưa.
3.10. Gầm sân khấu
Phần không gian tương ứng với sân khấu,
nằm ở dưới sàn sân khấu (diện tích tương đương với sân khấu chính) để đặt cáo
thiết bị quay, trượt, nâng hạ, cất phông màn dạng cuộn và làm lối ra hố nhạc.
3.11. Các hành lang thao tác
Các hành lang hẹp đi vòng quanh các phía
tường bao của thiên kiều và sân khấu phụ để đi lại, thao tác và gắn các thiết bị
phục vụ sân khấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hệ thống dàn kết cấu và sàn nằm
trên điểm cao nhất, dưới mái thiên kiều, dùng để đi lại, thao tác và gắn các
thiết bị, chủ yếu là hệ thống pu-li, tời, cáp treo các sào trên sân khấu.
3.13. Các sào treo
Hệ thống nhiều sào bằng thép hoặc hợp
kim, treo trên các cáp Trên các sào gắn các thiết bị âm thanh, ánh sáng hoặc
treo các phông màn bài trí. Nhờ hệ thống các dây cáp, pu-li, tời kéo, các sào
treo có thể hạ xuống thấp nhất tới mặt sàn sân khấu và kéo lên cao nhất tới dưới
dàn thưa.
3.14. Sàn sân khấu di động
Ngoài sân khấu chính, cố định còn có
các loại sàn sân khấu di động:
- Sân khấu quay: Thực hiện chuyển động
xoay tròn quanh một tâm, trên mặt phẳng song song với sàn sân khấu hoặc trùng với
mặt sàn sân khấu;
- Sàn trượt: Thực hiện chuyển động
ngang, trên mặt phẳng song song với mặt sàn sân khấu hoặc trùng với mặt sàn sân
khấu;
- Sàn nâng hạ: Một bộ phận sàn sân khấu
có thể nâng lên cao hơn hoặc hạ xuống thấp hơn mặt sàn sân khấu. Sàn nâng hạ nếu
có kích thước nhỏ gọi là bàn nâng hạ.
- Các sàn sân khấu di động dùng để thực
hiện ba chức năng chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thay đổi bài trí, khung cảnh trên
sân khấu ngay trong buổi diễn;
+ Phục vụ một số thủ pháp diễn xuất.
3.15. Màn ngăn cháy
Màn lớn bằng kim loại và vật liệu chịu
được cháy nổ, ngăn được áp suất và lửa, khói, khí độc, dùng để ngăn sự truyền
cháy lan lửa, khói, khí độc từ phần này sang phần khác trong nhà hát. Màn ngăn
cháy thường nằm phía trên trần, khi có sự cố, hỏa hoạn thì được hạ xuống. Màn
ngăn cháy quan trọng nhất nằm ở vùng tiền đài để ngăn chia vùng có nguy cơ cháy
cao nhất (sân khấu) với vùng cần bảo vệ nhất (khán giả). Trong nhà hát - phòng
khán giả quy mô lớn, màn ngăn cháy còn được bố trí ở một số khu vực khác nhằm
phân chia, cô lập vùng cháy khi có sự cố.
4. Phân loại, phân hạng
nhà hát và phòng khán giả
4.1. Phân loại
4.1.1. Nhà hát
4.1.1.1. Nhà hát đa năng, phục vụ biểu
diễn và thưởng thức các thể loại nghệ thuật sân khấu.
4.1.1.2. Nhà hát chuyên dụng: chỉ dùng
(hoặc chủ yếu dùng) cho một loại hình nghệ thuật sân khấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà hát ca kịch - vũ kịch (opera -
ballet);
- Nhà hát chèo;
- Nhà hát tuồng;
- Nhà hát cải lương;
- Nhà hát múa rối.
4.1.1.3. Nhà hát của một đoàn; nhà hát
riêng của một đoàn nghệ thuật, thuộc sở hữu của đoàn đó và chỉ phục vụ đoàn đó
luyện tập, chuẩn bị và biểu diễn.
4.1.1.4. Nhà hát thể nghiệm: nhà hát của
các trường nghệ thuật, các viện nghiên cứu nghệ thuật, có thiết kế đặc biệt nhằm
đáp ứng các nhu cầu nghiên cứu, thể nghiệm các sáng tạo trong nghệ thuật biểu
diễn với các không gian biểu diễn khác nhau.
4.1.2. Phòng khán giả
4.1.2.1. Phòng khán giả đa năng; phục
vụ biểu diễn nghệ thuật và có thể sử dụng cho các mục đích khác như hội nghị,
liên hoan, khiêu vũ, thi đấu thể thao trong nhà... (Ví dụ các phòng khán giả của
cung văn hóa, câu lạc bộ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Phân hạng
4.2.1. Nhà hát
4.2.1.1. Nhà hát được phân
chia ra các hạng khác nhau theo quy mô sân khấu (diện tích sàn diễn) và quy mô
phòng khán giả. Cấp công trình được lấy theo quy định về phân loại, phân cấp
công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị [1].
4.2.1.2. Phân hạng nhà hát
theo quy mô sân khấu được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Phân
hạng nhà hát theo quy mô sân khấu
Hạng nhà
hát
Diện tích
sàn diễn
m2
Cấp công trình
1. Hạng I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp I
2. Hạng II
từ 61 đến
100
Cấp II
3. Hạng III
Nhỏ hơn 60
Cấp III
4.2.2. Phòng khán giả
4.2.2.1. Phân hạng phòng khán
giả theo quy mô được quy định trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng phòng
khán giả
Quy mô
phòng khán giả ghế
Cấp công trình
1. Phòng khán giả ngoại cỡ
Trên 1 500
Cấp đặc biệt
2. Phòng khán giả cỡ A
Từ 1 201 đến
1 500
Cấp đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 801 đến
1 200
Cấp I
3. Phòng khán giả cỡ C
Từ 401 đến
800
Cấp I
4 Phòng khán giả cỡ D
Từ 251 đến
400
Cấp II
5. Phòng khán giả cỡ E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp III
4.2.2.2. Phân cấp công trình
nhà hát và phòng khán giả theo độ bền vững và an toàn cháy nổ được quy định
trong Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu
cầu cấp công trình nhà hát - phòng khán giả
Hạng nhà
hát và phòng khán giả
Yêu cầu về
cấp công trình
Cấp công
trình
Độ bền vững
Bậc chịu lửa
1. Phòng khán giả ngoại cỡ, cỡ A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Niên hạn sử
dụng trên 100 năm
Bậc I
2. Nhà hát hạng I, phòng khán giả cỡ
B, C
Cấp I
Niên hạn sử
dụng trên 100 năm
Bậc I hoặc
bậc II
3. Nhà hát hạng II, phòng khán giả cỡ
D
Cấp II
Niên hạn sử
dụng từ 50 năm đến 100 năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nhà hát hạng III, phòng khán giả
cỡ E
Cấp III
Niên hạn sử
dụng từ 20 năm đến 50 năm
Bậc III hoặc
bậc IV
5. Yêu cầu về địa điểm
và diện tích khu đất xây dựng
5.1. Địa điểm xây dựng nhà
hát - phòng khán giả phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Ở trung tâm đô thị, khu dân cư hoặc
nằm trong khu cây xanh, khu công viên, khu du lịch để có sức hấp dẫn, đồng thời
đóng góp cho sự hoạt động và diện mạo của khu trung tâm;
b) Ở nơi có đường giao thông thuận tiện
với các phương tiện giao thông cá nhân và công cộng;
c) Xa các nguồn ồn lớn, nguồn khí độc
hại, các nơi có nguy cơ cháy nổ cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Đường giao thông xung
quanh công trình phải đảm bảo cho xe chữa cháy có thể tiếp cận tất cả mọi phía
của công trình.
5.3. Khi bố trí lối vào
cho xe ô tô con tiếp cận nhà hát phải làm đường cho xe chạy liên thông, không
phải lùi và chiều rộng đường phải đảm bảo cho hai xe tránh nhau.
5.4. Đối với nhà hát -
phòng khán giả từ hạng II hoặc cỡ C trở lên phải bố trí đường cho xe tải tiếp cận
với kho bài trí, với chiều rộng đường không nhỏ hơn 4 m. Khi xe tải lùi vào,
sàn xe phải ngang bằng với sàn kho.
CHÚ THÍCH: Trường hợp bố trí kho bên
trong công trình thì đường vào phải có chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 4,5
m.
5.5. Nhà hát - phòng khán
giả phải bố trí bãi đỗ xe đủ diện tích cho xe ca, xe ôtô, xe máy, xe đạp và xe
lăn của người khuyết tật. Chỗ để xe của người khuyết tật phải ở vị trí gần cửa
vào nhà hát. Nếu có thể, bố trí một không gian làm nơi để xe lăn ngay kề cửa
vào hoặc sảnh vào. Các lối đi lên bằng bậc phải có đường dốc cho xe lăn. Lối ra
vào bãi đỗ xe không được cắt ngang dòng người chính ra vào nhà hát. Diện tích
các bãi đỗ xe, tùy thuộc vào đặc điểm của từng đô thị nơi xây dựng nhà hát -
phòng khán giả. Có thể tính theo tiêu chuẩn từ 3 m2/khán giả đến 5 m2/khán
giả.
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế nhà hát cần tính
đến nhu cầu tiếp cận và sử dụng của người khuyết tật. Yêu cầu thiết kế được lấy
theo quy định có liên quan [3].
5.6. Trước mỗi lối ra khỏi
nhà hát cần bố trí diện tích thoát người. Diện tích thoát người được tính không
nhỏ hơn 30 m2/100 khán giả thoát ra tại cửa đó.
Các diện tích thoát người không được
bao bọc bởi tường, rào, mặt nước hoặc cây xanh mà phải được mở hướng ra các đường
giao thông hoặc không gian công cộng khác. Các lối ra vào của ôtô, phương tiện
giao thông công cộng, của xe chữa cháy... không được tính vào diện tích thoát
người.
5.7. Khoảng không gian
công cộng để tập kết người và xe phía trước nhà hát - phòng khán giả (hoặc mặt
hướng ra đường) được thiết kế với tiêu chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không nhỏ hơn 15 m đối với các nhà
hát - phòng khán giả ngoại cỡ, cỡ A và B.
5.8. Các tổng kho và các xưởng
lớn: nếu không phục vụ hàng ngày cho các nhà hát thì không được đặt chung trong
công trình nhà hát mà phải bố trí thành công trình riêng, tách rời khỏi khu đất
của công trình nhà hát.
5.9. Trong công trình nhà
hát - phòng khán giả không được bố trí nhà ở hoặc các cơ sở dân dụng khác,
không bố trí ga ra, kho xăng dầu, chất nổ và các kho tàng không phục vụ nhà
hát.
5.10. Sử dụng kết cấu gỗ
trong công trình phải có giải pháp phòng chống mối mọt. Yêu cầu thiết kế tuân
theo quy định trong TCVN 7958: 2008.
6. Yêu cầu về thiết kế
kiến trúc
6.1. Yêu cầu thiết kế phần khán giả
6.1.1. Phần khán giả của nhà
hát gồm:
- Phòng khán giả (nơi khán giả ngồi
xem);
- Các không gian phục vụ khán giả: lối
vào, nơi mua vé, sảnh vào, nơi gửi mũ áo, hành lang, sảnh nghỉ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các phòng phụ trợ: y tế - cấp cứu, bảo
vệ, phòng nhân viên và một số phòng chức năng khác tùy theo điều kiện cụ thể;
- Các lối giao thông, hành lang, cầu
thang, căn tin, cà phê giải khát...
6.1.2. Tiêu chuẩn diện tích,
khối tích:
- Tiêu chuẩn khối tích: từ 5 m3/khán
giả đến 7 m3/khán giả;
- Tiêu chuẩn diện tích cho các không
gian thuộc phần khán giả được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Tiêu
chuẩn diện tích đối với phần khán giả
(Các thành phần
quy định bắt buộc đối với mọi nhà hát)
Không gian
chức năng
Tiêu chuẩn
diện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phòng khán giả (bao gồm cả diện tích
các tầng gác, các ban công, các lô)
Từ 0,8 đến
1,2
2. Phòng bán vé
0,05
3. Sảnh vào
Từ 0,15 đến
0,18
4. Nơi gửi mũ áo
0,03
5. Hành lang phân phối khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Sảnh nghỉ
0,30
7. Khu vệ sinh
0,03
8. Phòng y tế - cấp cứu
0,03
9. Căn tin, giải khát cho khán giả
0,10
10. Phòng chuẩn bị căn tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Kích thước và thông số
tính toán đối với phòng khán giả có sân khấu hộp được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Kích
thước, thông số đối với phòng khán giả có sân khấu hộp
Chỉ tiêu
Thông số
Ghi chú
1. Chiều sâu phòng khán giả, m
a) Đối với nhà hát kịch nói, ca kịch
b) Đối với nhà hát nhạc kịch, vũ kịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 30
Là khoảng cách từ đường đỏ sân khấu
tới tường cuối phòng khán giả, sau hàng ghế xa nhất.
2. Góc mở trên mặt bằng (g), (°)
< 30
Góc mở (g) lấy theo Hình
1
3. Góc nhìn của khán giả ngồi giữa
hàng ghế đầu (b), (°)
£ 110
Góc nhìn (b) lấy theo Hình 1
4. Góc nhìn của khán giả ngồi giữa
hàng ghế cuối (a), (°)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc nhìn (a) lấy theo Hình 1
5. Góc lệch của tia nhìn, (°)
a) Đối với khán giả ngồi trên trục
phòng khán giả
b) Đối với các lô, ban công ở trên
gác, vị trí gần sân khấu nhất
£ 26
£ 40
Là góc tạo bởi mặt phẳng nằm ngang với
đường thẳng kéo từ mắt khán giả tới trung điểm đường đỏ sân khấu
6. Khoảng cách từ hàng ghế đầu tới
lan can hố nhạc không được nhỏ hơn, m
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Độ cao sàn sân khấu, m
Từ 0,9 đến
1,15
Là độ cao đường đỏ sân khấu so với
sàn phòng khán giả ở hàng ghế đầu
8. Độ cao thông thủy phần thấp nhất
trong phòng khán giả, m
≥ 2,6

CHÚ DẪN: a ≥ 30° và b £ 110°
Hình 1 - Góc
mở và các góc
nhìn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp, điểm soát vé và
xé vé phải nằm ở sau sảnh vào.
6.1.5. Cửa vào của khán giả:
cửa vào phải làm kiểu cửa hai cánh, bản lề quay, mở ra ngoài, theo hướng thoát
người. Có thể dùng bộ đẩy tự động khép cửa. Không được làm cửa cuốn, cửa kéo, cửa
sập, cửa chốt, cánh bản lề mở vào trong. Không được làm bậu cửa, không treo
rèm.
Nếu cửa mở hoặc cửa hãm có mặt kính
thì phải sử dụng kính an toàn.
Tiêu chuẩn chiều rộng cửa: 0,60 m trên
100 khán giả (số lẻ dưới một trăm tính tròn thêm một trăm).
6.1.6. Không được kết hợp giữa
sảnh vào với hành lang phân phối khách cũng như giữa sảnh vào với sảnh nghỉ.
6.1.7. Nơi gửi mũ áo: trong
các nhà hát có phòng khán giả cỡ C, D, E cho phép kết hợp sảnh vào với nơi gửi
mũ áo, hoặc kết hợp hành lang phân phối khách với sảnh nghỉ. Khi đó cho phép giảm
bớt các chỉ tiêu diện tích quy định trong Bảng 4.
6.1.8. Sảnh nghỉ: lưu thông
trực tiếp với phòng khán giả, các ban công, các lô, các khu căng tin giải khát,
vệ sinh. Không lưu thông trực tiếp với sảnh vào, hoặc các không gian bên ngoài.
6.1.9. Khu vệ sinh cho khách
vào xem được bố trí liền với sảnh nghỉ nhưng không liên thông với sảnh vào hoặc
các không gian bên ngoài. Khu vệ sinh không được bố trí ra vào trực tiếp với
không gian phòng khán giả.
6.1.10. Căn tin - giải khát
dành cho khách chưa vào xem: có thể bố trí liền với sảnh vào nhưng không được
phép thông với hành lang phân phối khách hoặc sảnh nghỉ. Diện tích căn tin - giải
khát này không tính vào chỉ tiêu diện tích quy định trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.12. Chiều cao thông thủy:
- Phòng bán vé, nơi giữ mũ áo, căn tin
- giải khát, hành lang phân phối khách...: không nhỏ hơn 3,3 m;
- Sảnh vào: không nhỏ hơn 3,6 m;
- Sảnh nghỉ: không nhỏ hơn 4,2 m.
6.1.13. Kích thước ghế ngồi
cho khán giả được quy định như sau:
- Chiều rộng (khoảng cách thông thủy
giữa hai tay ghế): từ 45 cm đến 55 cm.
- Chiều sâu (khoảng cách giữa mép ghế
với mặt tựa): từ 45 cm đến 55 cm.
- Chiều cao mặt ghế so với sàn: từ 40
cm đến 45 cm.
6.1.14. Ghế ngồi phải được gắn
chặt vào mặt sàn, trừ các ghế ở lô có sàn phẳng nhưng cũng không được quá 8 ghế
tự do, xê dịch được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.15. Các ghế lật phải đảm
bảo không gây tiếng động khi sử dụng và tạo sự thoải mái cho khán giả trong suốt
thời gian ngồi xem.
6.1.16. Khoảng cách để đi lại
giữa hai hàng ghế được quy định như sau:
- Không nhỏ hơn 45 cm đối với phòng khán
giả cỡ B trở lên.
- Không nhỏ hơn 40 cm đối với phòng khán
giả cỡ C trở xuống.
Cách tính toán cụ thể khoảng cách này
theo mức độ tiện nghi cho ở Hình 2.
6.1.17. Số ghế tối đa bố trí
trong một hàng ghế liên tục phụ thuộc vào khoảng cách đi lại giữa hai hàng ghế
và được quy định trong Bảng 6.
Kích thước tính bằng
milimét


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có người vào sau thì người đang
ngồi phải đứng lên, hai người không chạm nhau (tiện nghi rất hạn chế)
a) Ghế không đệm




Khi có người vào sau thì người đang ngồi phải
đứng lên, hai người hơi chạm nhau (tối thiểu)
Khi có người vào sau thì người đang ngồi phải
đứng lên, hai người không chạm nhau (tiện nghi rất hạn chế)
Khi có người vào sau thì người đang ngồi
không phải đứng lên, người đi vào xoay nghiêng (tiện nghi tốt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ghế có đệm
Hình 2 - Khoảng
cách giữa các hàng ghế
Bảng 6 - Số
ghế tối đa trong một hàng ghế liên tục
Có lối đi
vào từ cả hai đầu hàng ghế
(ghế)
Chỉ có lối
đi vào từ một đầu hàng ghế
(ghế)
Chiều rộng khoảng cách đi lại giữa
hai hàng ghế (cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
50
55
60
40
45
50
55
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
34
40
46
52
14
16
16
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.18. Phải bố trí ít nhất
1/3 số ghế hàng đầu có thể tháo rời dành người khuyết tật ngồi xe lăn, hoặc khoảng
cách từ hàng ghế đầu tới lan can hố nhạc không nhỏ hơn 3,2 m để sắp xếp chỗ ngồi
cho người đi xe lăn.
6.1.19. Độ dốc sàn phòng khán
giả phải đảm bảo để tia nhìn của khán giả ngồi hàng ghế sau không bị đầu khán
giả ngồi hàng ghế trước che khuất. Yêu cầu nâng độ cao tia nhìn tại mỗi hàng ghế
từ 12 cm đến 15 cm.
6.1.20. Trong mỗi lô: bố trí
từ hai ghế đến 12 ghế. Không bố trí quá 2 hàng ghế trong lô có sàn phẳng và quá
3 hàng ghế trong lô có sàn chia bậc.
6.1.21. Khoảng cách giữa hàng
ghế đầu trên ban công và lan can ban công không nhỏ hơn 90 cm.
Độ cao của lan can ban công không nhỏ
hơn 85 cm.
6.1.22. Màn, rèm phòng khán
giả:
- Làm bằng vật liệu không bắt cháy hoặc
khó bắt cháy;
- Không làm vướng lối đi lại, lối
thoát người;
- Chỉ treo bằng mép trên chứ không cố
định ở mép bên hoặc mép dưới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.23. Nếu có bố trí lô cho
khách đặc biệt thì phải có phòng khách nhỏ và phòng vệ sinh riêng (trong một số
trường hợp cần bố trí cả lối thoát hiểm riêng biệt).
6.1.24. Lỗ thoát khỏi được bố
trí trên trần phòng khán giả với tổng diện tích ít nhất bằng 0,5 % diện tích
sàn phòng khán giả.
6.1.25. Diện tích hố nhạc cho
các thể loại nhà hát được tính khác nhau và được quy định trong
Bảng 7. Tiêu chuẩn diện tích tính cho
mỗi nhạc công là 1,2 m2, riêng cho piano là 4,5 m2.
Bảng 7 - Kích
thước của hố nhạc
Đơn vị tính bằng
mét
Bộ phận
Kích thước
1 Chiều rộng hố nhạc theo trục phòng
khán giả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với nhà hát nhạc kịch, vũ kịch:
≥ 3,0
≥ 4,0
2. Chiều sâu hố nhạc (từ mép ngoài mặt
sàn sân khấu tới sàn hố nhạc)
từ 2,1 đến
2,4
3. Kích thước mỗi bậc sàn hố nhạc:
a) Chiều rộng:
b) Chiều sâu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
4. Tỷ lệ phần đưa ra của sân khấu,
tiền đài so với chiều rộng miệng hố nhạc, không lớn hơn:
a) Đối với nhà hát kịch nói, ca kịch:
b) Đối với nhà hát nhạc kịch, vũ kịch:
1/3
1/4
6.1.26. Bục đứng của nhạc trưởng
phải đảm bảo:
- Đầu và vai nhạc trưởng không che tầm
mắt của khán giả nhìn lên sân khấu;
- Khán giả nhìn thấy nhạc trưởng từ
lưng trở lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhạc trưởng nhìn thấy nhạc công ở mọi
vị trí trong hố nhạc và ngược lại nhạc công ở mọi vị trí đều có thể nhìn thấy
nhạc trưởng;
- Từ vị trí của nhạc trưởng phải có đường
điện thoại liên lạc nội bộ với đạo diễn, người phụ trách buổi diễn và phòng nghỉ
của nhạc công. Điện thoại không reo chuông mà có đèn tín hiệu.
6.1.27. Tại các vị trí nhạc
công phải có ổ cắm điện.
6.1.28. Phải có ít nhất hai lối
ra vào hố nhạc.
6.2. Các phòng phụ trợ phần khán giả
6.2.1. Quầy gửi mũ áo: chiều
dài quầy gửi mũ áo tính theo tiêu chuẩn 1 m/150 người (tính cho 50% số khán giả).
Chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 3,3 m. Chiều cao thông thủy nơi đặt mắc áo không
nhỏ hơn 2 m.
Hoạt động ở khu vực gửi mũ áo không được
ngăn trở luồng chính của khán giả ra vào.
6.2.2. Đối với phòng khán giả
cỡ C trở lên phải có phòng y tế cấp cứu riêng. Đối với phòng khán giả cỡ nhỏ
hơn có thể bố trí nơi cấp cứu tại một phòng chức năng khác.
6.2.3. Phòng cấp cứu phải nằm
ở tầng trệt, đặt tại khoảng giữa hai phần sân khấu và khán giả, có lối đi thuận
tiện từ cả hai bộ phận nói trên, kể cả khi phải khiêng băng ca.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng y tế - cấp cứu phải có điện thoại
riêng nối ra ngoài và điện thoại nội bộ nối với các bộ phận trong nhà hát.
6.2.4. Phòng phát thanh,
truyền hình có diện tích từ 25 m2 đến 40 m2, bố trí tại
điểm có tầm nhìn bao quát sân khấu và phòng khán giả. Có điện thoại nối với mạng
điện thoại thành phố và điện thoại nội bộ.
6.2.5. Phòng hút thuốc tính
với tiêu chuẩn diện tích 0,5 m2/người, tính cho 10 % số khán giả.
Phòng hút thuốc phải có sàn bằng vật liệu không bắt cháy và thông gió để thải
khói ra ngoài trời.
6.2.6. Phòng vệ sinh, rửa
tay, sửa sang trang điểm của khán giả được bố trí gần quầy gửi mũ áo, sảnh vào,
sảnh nghỉ và tại tất cả các tầng của nhà hát.
Phòng vệ sinh không mở cửa trực tiếp
vào phòng khán giả. Phải có vệ sinh nam - nữ riêng biệt và tách riêng ngay từ cửa
vào ngoài cùng. Cần có ít nhất một phòng vệ sinh cho người khuyết tật.
Nơi sửa sang trang điểm được bố trí
trước khi vào tới phòng rửa tay, vệ sinh.
6.2.7. Số lượng thiết bị vệ
sinh tính toán theo chỉ tiêu 100 % khán giả, trong đó 50 % là nam, 50 % là nữ với
trang thiết bị vệ sinh được quy định trong Bảng 8.
Bảng 8 - Chỉ
tiêu tính toán và trang thiết bị vệ sinh cho khán giả
Đối tượng phục
vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng phục vụ
Chỉ tiêu tính
toán
Vệ sinh nam
100 người một xí
Vệ sinh nữ
50 người một xí
35 người một tiểu
300 người bố trí một phòng rửa tay
riêng
Từ 1 đến 3 xí có một bồn rửa tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khu vệ sinh ở gần khu vực
chỗ ngồi cho người khuyết tật đi xe lăn cần bố trí ít nhất 1 thiết bị vệ sinh
đặc biệt cho người khuyết tật.
6.2.8. Phòng nhân viên bộ phận
khán giả (soát vé, hướng dẫn, an ninh, trông mũ áo, bán vé, tạp vụ...) được tính
toán với tiêu chuẩn diện tích từ 1,5 m2/nhân viên đến 2 m2/nhân
viên.
6.3. Phần sân khấu chính
6.3.1. Kích thước tiền đài
phụ thuộc vào số lượng khán giả và phải đảm bảo tỷ lệ hình học của hình chữ nhật,
nhưng có khoảng xê dịch cho phép. Có thể tham khảo quy định trong Bảng 9.
Bảng 9 - Chỉ
số hướng dẫn kích thước tiền đài
Đơn vị tính bằng
mét
Quy mô
phòng khán giả
Kích thước
tốt nhất (l x h)
Phạm vi cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 x 10
l = Từ 14 đến
18
h =Từ 5,5 đến
10
2. Cỡ A (Từ 1 201 đến 1 500)
14 x 8
l = Từ 13 đến
16
h = Từ 5 đến
8,5
3. Cỡ B (Từ 801 đến 1 200)
13 x 7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h = Từ 4,5
đến 8
4. Cỡ C (Từ 401 đến 800)
12 x 6,5
l = Từ 10 đến
12,5
h = Từ 4 đến
7
5. Cỡ D (Từ 251 đến 400)
9,5 x 5
l = Từ 8,5
đến 10,5
h = Từ 4,5
đến 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 x 4,5
l = Từ 6 đến
8
h = Từ 4 đến
6
CHÚ THÍCH:
l - Chiều rộng tiền đài (tính bằng
mét);
h - Chiều cao tiền đài (tính bằng
mét)
6.3.2. Khung sân khấu cách
tiền đài 1,2 m. Kích thước khung sân khấu bằng kích thước tiền đài.
Hành lang thao tác trên cầu khung sân
khấu rộng không nhỏ hơn 0,6 m; tại vị trí có lắp các đèn chiếu có chiều rộng
không nhỏ hơn 1,2 m. Chiều cao thông thủy 2,1 m. Sàn phải bằng thép, trải vật
liệu êm tiếng, không bén cháy. Hai mép hành lang phải có thành cao 10 cm để chống
vật trên sàn rơi xuống. Các đèn chiếu ở tiền đài phải có máng đèn hoặc chao đèn
để ánh sáng và độ sáng tập trung cho sân khấu.
CHÚ THÍCH: Trường hợp cần thiết nên bố
trí thêm thiết bị chiếu sáng bố trí tại các ban công kỹ thuật trong phòng khán
giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tỉnh bằng centimét

Hình 3 - Kích
thước tiền đài, khung sân khấu và không gian kế cận
6.3.4. Hai bên sàn diễn cần
có không gian mỗi bên 4 m để đặt giá đèn chiếu, các ca bin thay nhanh trang phục.
Phía sau sàn diễn, sau màn đáy sân khấu cần có đường chạy cho diễn viên qua lại,
có chiều rộng không nhỏ hơn 1,2 m.
6.3.5. Yêu cầu của bề mặt tiền
đài phải đúng như bề mặt sàn diễn. Phần tiền đài đưa ra che khuất miệng hố nhạc
quy định trong Bảng 7.
6.3.6. Để tránh hiện tượng tỏa
âm lên thiên kiều cần sử dụng vật liệu trang trí bề mặt có khả năng hút hay làm
tiêu âm thanh như các loại có bề mặt gồ ghề hoặc cấu tạo dạng lỗ phân bố đều hoặc
không đều nhau.
6.3.7. Hệ thống âm thanh
trong khu vực sân khấu phải được lắp đặt để tránh hiện tượng phản hồi âm hoặc dội
âm.
6.3.8. Cần có các điều kiện
bảo đảm cách âm cho phòng khán giả khỏi bị ảnh hưởng của tiếng ồn bên ngoài và
những thiết bị kĩ thuật bên trong gây ra
CHÚ THÍCH: Bố trí các bộ phận trên sân
khấu có thể tham khảo phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Hai sân khấu phụ ở
bên phải và trái sân khấu có diện tích, kích thước tương đương với sân khấu
chính. Chiều cao sân khấu phụ bằng chiều cao tiền đài chính cộng thêm 2,4 m.
Trên suốt chiều cao đó không được có kết cấu cố định hoặc đường dây ngăn cản
chuyển dịch ngang của các bài trí, phông cảnh từ sân khấu chính sang các sân khấu
phụ.
6.4.2. Sân khấu sau (hậu
đài): có diện tích, kích thước tương đương sân khấu chính, chiều cao cũng bằng
chiều cao tiền đài cộng thêm 2,4 m, đủ để lùi các bài trí phông cảnh từ sân khấu
chính ra phía sau không có kết cấu cố định ngăn cản.
6.4.3. Gầm sân khấu: nếu có
bố trí các thiết bị mâm quay, sàn trượt, bàn nâng hạ thì chiều cao phụ thuộc
thiết kế cụ thể của các thiết bị đó. Nếu gầm sân khấu chỉ để bố trí các giá cất
các phông màn dạng cuộn và bố trí lối đi ra hố nhạc thì chiều cao thông thủy
không nhỏ hơn 2,1 m. Các lối đi phải có lan can hai bên. Cần có ít nhất hai cửa
ra vào gầm sân khấu ở hai phía đối diện nhau, chiều rộng mỗi cửa không nhỏ hơn
1,2 m. Sàn và tường gầm sân khấu phải bảo đảm ngăn không cho nước ngầm chảy
vào. Tất cả mọi dây điện và dây thông tin đi dưới gầm phải là cáp chì hoặc cáp
cao su tuyệt đối an toàn, cách nước, cách ẩm và không bị côn trùng, chuột bọ
phá hoại. Các thiết bị điện, động cơ, đường dây, ổ cắm, đầu nối... phải tính đến
trường hợp bị ngập nước.
6.4.4. Thiên kiều (khoang
treo): chiều cao thiên kiều (H) tính từ mặt sàn sân khấu tới mặt dưới kết cấu
mái là:
H = 2h + p +
0,5 m + 2,1 m (1)
Trong đó:
h: chiều cao tiền đài
lấy bằng 2 m;
p: Chiều cao kết cấu hệ
thống dàn thưa;
Khoảng không gian để mắc puli, cáp dưới
dàn thưa lấy bằng 0,5 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5. Dàn thưa: toàn bộ hệ
thống kết cấu chịu lực và sàn, hành lang phải bằng thép. Xung quanh các sàn,
hành lang phải có diềm cao 10 cm, độ rộng khe hở trên sàn không lớn hơn 1 cm, để
phòng vật rơi lọt xuống sân khấu. Chiều cao thông thủy trên dàn thưa là 2,1 m.
6.4.6. Chiều rộng các hành
lang thao tác không nhỏ hơn 0,6 m. Tại các vị trí có mắc đèn chiếu không nhỏ
hơn 1,2 m. Chiều cao thông thủy hành lang thao tác không nhỏ hơn 2,1 m, trừ
hành lang cao nhất nằm ở tường sau thiên kiều có chiều cao thông thủy 1,6 m. Kết
cấu chịu lực và sàn hành lang thao tác phải bằng bê tông hoặc thép, có chống
trơn, không có khe hở lớn hơn 1 cm và hai bên mép phải có diềm cao 10 cm.
6.4.7. Bậc thang sân khấu: đối
với phòng khán giả cỡ C trở lên phải làm bằng thép bản có vằn chống trơn, cỡ D
trở xuống có thể làm bằng thép tròn. Nếu thang có độ dốc trên 60° thì từ độ cao
3 m trên sàn sân khấu trở lên phải có lồng sắt an toàn bao quanh thang. Nếu thang
thoải hơn phải có lan can tay vịn từ mặt sàn sân khấu trở lên.
6.4.8. Cửa sổ thoát khói:
trên toàn bộ các tường bao quanh sân khấu, sân khấu phụ, thiên kiều không được
thiết kế cửa sổ hoặc lỗ trống. Chỉ thiết kế các ô cửa sổ nằm ở phần cao nhất của
thiên kiều, trên dàn thưa và dưới kết cấu mái để thoát khói, hơi nóng và khí độc
khi có cháy nổ. Tổng diện tích các ô cửa thoát khói không nhỏ hơn từ 1/20 đến
1/30 diện tích sân khấu chính.
6.5. Các phòng chức năng phục vụ cho
biểu diễn
LƯU Ý: Đây là các thành phần quy định
bắt buộc phải có cho mọi nhà hát. Số lượng phòng được lấy theo yêu cầu cụ thể.
6.5.1. Lối đưa bài trí vào
nhà hát: có chiều rộng từ 4 m đến 6 m, chiều cao không nhỏ hơn chiều cao tiền
đài.
6.5.2. Sảnh diễn viên,
nhân viên bố trí ở mặt sau nhà hát, có phòng thường trực, có hành lang dẫn tới
phòng khách, các phòng làm việc, phòng hóa trang, chờ diễn, các kho xưởng,
phòng căn tin - giải khát, phòng gửi trẻ (nếu cần).
6.5.3. Phòng gửi trẻ (con diễn
viên) bố trí gần sảnh diễn viên. Tiêu chuẩn diện tích 3 m2/trẻ, tính
cho 10 % diễn viên. Trong phòng gửi trẻ có phòng chơi, phòng ngủ, phòng vệ sinh
trẻ em, tủ thức ăn, tủ thuốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.5. Phòng chờ diễn bố trí
gần sân khấu và cùng cốt với sàn sân khấu. Bố trí một hoặc hai phòng chờ diễn ở
hai phía sân khấu, diện tích mỗi phòng 30 m2. Trong phòng có bố trí
màn hình và loa phóng thanh nối với camera đặt ở sân khấu để theo dõi diễn xuất
và phải có điện thoại nội bộ.
6.5.6. Phòng diễn tập có diện
tích bằng sân khấu chính cộng với lối đi vòng xung quanh. Bố trí ở xa sân khấu
chính. Sàn phòng diễn tập cấu tạo giống như sàn sân khấu chính.
6.5.7. Phòng tập thoại có diện
tích 30 m2, bố trí gần phòng diễn tập.
6.5.8. Phòng tập cho ban nhạc
tính toán cho từ 30 nhạc công đến 80 nhạc công, mỗi nhạc công 1,2 m2
diện tích sàn và từ 5 m3 đến 6 m3 thể tích không gian.
Phòng tập cho ban nhạc bố trí xa sân khấu chính.
6.5.9. Phòng tập cho dàn đồng
ca: tính toán tối thiểu cho 30 người và tối đa cho 200 người hát, mỗi người 0,8
m2 diện tích sàn và từ 4 m3 đến 6 m3 thể tích
không gian. Phòng tập cho dàn đồng ca bố trí xa sân khấu chính.
6.5.10. Phòng tập múa có diện
tích đáy bằng sân khấu chính. Sàn thiết kế giống như sân khấu chính. Yêu cầu
cách âm va chạm ở dưới sàn và xung quanh sàn. Bố trí gương và gióng vịn ở tất cả
bốn mặt tường. Cho phép bố trí phòng tập múa chung với phòng diễn tập.
6.5.11. Phòng tập độc tấu:
cho ca sĩ lĩnh xướng, nhạc công độc tấu, bố trí từ 3 phòng đến 6 phòng, mỗi
phòng 20 m2, phải bố trí gương lớn ở ít nhất một mặt tường.
6.5.12. Phòng hóa trang cá
nhân cho các diễn viên chính hóa trang và thay trang phục. Mỗi phòng bố trí từ
1 đến 3 bàn hóa trang. Bàn hóa trang rộng từ 85 cm đến 95 cm, sâu 55 cm, bố trí
gương 3 mặt trên bàn và gương đứng trên tường. Kèm theo mỗi bàn hóa trang có tủ
rộng từ 1 m đến 1,2 m, giá mắc trang phục. Mỗi bàn hóa trang có một bồn rửa mặt
riêng. Cứ 2 phòng đến 3 phòng, tức là từ 8 bàn hóa trang đến 10 bàn hóa trang
cá nhân có một phòng vệ sinh có vòi tắm hương sen, một phòng nghỉ nhỏ có ghế
bành, bàn nước.
Một nhà hát có từ 5 phòng đến 10 phòng
hóa trang cá nhân, tổng cộng từ 10 bàn hóa trang đến 30 bàn hóa trang cá nhân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cứ hai phòng hóa trang có một phòng vệ
sinh có vòi tắm hương sen.
6.5.14. Phòng hóa trang tập
thể, cho diễn viên phụ, diễn viên quần chúng nằm liền kề phòng hóa trang cho
dàn đồng ca, ban nhạc. Tiêu chuẩn diện tích phục vụ từ 50 diễn viên nam/phòng đến
70 diễn viên nam/phòng và từ 30 diễn viên nữ/phòng đến 50 diễn viên nữ/phòng.
Chỉ tiêu diện tích 2 m2 sàn/diễn viên. Sử dụng khu vệ sinh chung.
6.5.15. Phòng hóa trang cho
diễn viên múa bố trí giống như phòng hóa trang cá nhân cho diễn viên chính hoặc
phòng hóa trang cho dàn đồng ca, ban nhạc, tiêu chuẩn diện tích 4 m2
sàn/diễn viên và có bố trí thêm phòng nghỉ có giường ngả lưng, có giường làm
xoa bóp.
Chia ra phòng hóa
trang cho các diễn viên múa chính và phòng hóa trang chung cho các diễn viên
đoàn múa. Tổng cộng các phòng hóa trang diễn viên múa từ 20 diễn viên đến 60 diễn
viên nam, nữ.
6.5.16. Phòng
nghỉ cho diễn viên là phòng để chờ diễn được bố trí gần sân khấu và cùng cốt
với sàn sân khấu. Trong phòng có ghế ngồi, bàn nước, phương tiện liên lạc nội bộ
với mọi bộ phận trong nhà hát và màn hình hoặc loa phóng thanh để theo dõi diễn
biến trên sân khấu. Diện tích sàn tính cho 60 % số diễn viên dự kiến đông nhất,
tiêu chuẩn diện tích 1,2 m2/diễn viên.
6.5.17. Phòng hút thuốc cho
diễn viên diện tích sàn từ 20 m2 đến 30 m2, bố trí trong
khu vực các phòng hóa trang. Phòng phải có cửa đóng kín, có quạt hút khói đẩy
ra ngoài trời, sàn phải bằng vật liệu không cháy.
6.5.18. Phòng lên dây đàn bố
trí ở gần phòng nghỉ chờ diễn của nhạc công, gần lối ra hố nhạc và cùng cốt với
sàn hố nhạc. Bố trí thành một hoặc hai phòng, tổng diện tích tương đương diện
tích sàn hố nhạc.
6.5.19. Phòng tạo chân dung
nhân vật diện tích từ 20 m2 đến 30 m2, bố trí tủ, giá kệ
đặt chai lọ, giá mắc áo, mắc tóc giả, bồn rửa... ở vị trí gần các phòng hóa
trang.
6.5.20. Các cabin thay nhanh
trang phục có từ 2 ca bin đến 3 ca bin ở kề cận với sân khấu, kích thước mỗi
cabin là 1,5 m x 1,5 m, làm bằng kim loại nhẹ. Trong cabin có mắc áo, mũ, tóc
giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.22. Kho nhạc cụ bố trí gần
các phòng lên dây đàn, diện tích 50 m2. Phòng phải có thiết bị điều
hòa không khí để khống chế nhiệt độ và độ ẩm, tối thiểu phải có máy hút ẩm.
6.5.23. Kho bản nhạc có diện
tích từ 20 m2 đến 30 m2 hoặc bằng 1/3 diện tích sàn hố nhạc,
bố trí gần hố nhạc.
6.5.24. Phòng là ủi trang phục
bố trí gần các phòng thay trang phục, có diện tích từ 20m2 đến 30 m2.
Tường, trần, sàn phải bằng vật liệu không bắt cháy.
6.5.25. Các phòng chỉ đạo nghệ
thuật và quản lý nhà hát được bố trí ngay trong phần phục vụ sân khấu, diện tích
quy định trong Bảng 10. Tất cả các phòng phải có điện thoại liên lạc nội bộ, điện
thoại thành phố và có loa phóng thanh hoặc màn hình để theo dõi diễn biến trên sân
khấu (trừ phòng họp, thư viện, lưu trữ, tổ chức, đoàn thể).
Bảng 10 -
Tiêu chuẩn diện tích cho các phòng chỉ đạo nghệ thuật và quản lý nhà hát
Phòng chức
năng
Diện tích
m2
1. Phòng đạo diễn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phòng các đạo diễn phụ
từ 15 đến
20
3. Phòng chỉ huy buổi diễn
từ 10 đến
12
4. Phòng nhạc trưởng
20
5. Phòng chỉ huy vũ đạo
20
6. Phòng trưởng đoàn văn công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phòng tác giả kịch bản
từ 15 đến
20
8. Phòng báo chí, thông tấn
từ 15 đến
20
9. Phòng giám đốc nhà hát
từ 25 đến
30
10. Các phòng phó giám đốc, mỗi
phòng
từ 10 đến
20
11. Phòng họp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Phòng nghệ thuật
từ 12 đến
15
13. Các phòng chức năng hành chính,
quản trị, tổ chức, tài chính, kỹ thuật, đoàn thể...
từ 12 đến
15
14. Thư viện
từ 30 đến
40
15. Lưu trữ, văn thư
20
6.5.26. Các phòng dành cho
công nhân kỹ thuật, cơ điện, công nhân bài trí... đảm bảo không gian phục vụ từ
10 người đến 50 người, tiêu chuẩn diện tích 2 m2/người, mỗi phòng
thiết kế không quá 15 người. Các phòng phải có điện thoại liên lạc nội bộ. Có
thể bố trí ở tầng hầm nếu có giải quyết thông gió tốt nhưng không bố trí gần
các phòng hóa trang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.27. Phòng cho người trực
chữa cháy phải ở gần trung tâm báo cháy, có điện thoại nội bộ và điện thoại
thành phố, máy điện thoại không dây kéo dài và có từ 1 giường nghỉ đến 2 giường
nghỉ.
6.5.28. Các phòng vệ sinh
chung được bố trí dành cho số đông diễn viên và những người trực tiếp phục vụ
buổi diễn, với tiêu chuẩn trang thiết bị vệ sinh như sau:
Nam:
+ 25 người một xí;
+ 25 người một tiểu;
+ Từ 1 xí đến 3 xí có một bồn rửa tay;
+ 20 người một phòng tắm hương sen.
Nữ:
+ 20 người một xí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Từ 1 xí đến 3 xí có một bồn rửa tay;
+ 20 người một phòng tắm hương sen.
6.6. Các phòng kỹ thuật
6.6.1. Nguồn cấp điện năng
cho các nhà hát - phòng khán giả lấy từ hai nguồn điện cao thế khác nhau thông
qua trạm biến thế riêng của nhà hát. Thiết kế trạm và thiết bị tuân theo các
quy định có liên quan.
Trạm biến thế phải ở ngoài công trình
nhà hát, nếu nằm ở trong nhà hát thì phải tiếp xúc trực tiếp với bên ngoài ít
nhất ở một phía. Trong nhà hát hạng III hoặc phòng khán giả cỡ D, E bố trí ít
nhất hai tổ máy biến thế. Nhà hát hạng I, II và cỡ A, B, C bố trí 3 đến 4 tổ máy
biến thế.
6.6.2. Phòng điều khiển chiếu
sáng sân khấu - phòng khán giả bố trí ở vị trí bao quát được toàn bộ sân khấu
và phần lớn phòng khán giả, có diện tích từ 15 m2 đến 20 m2
và phải có điện thoại liên lạc nội bộ.
6.6.3. Phòng điều khiển âm
thanh nằm ở tường sau phòng khán giả, có thể nhìn thấy toàn bộ sân khấu. Diện
tích phòng 15 m2 đến 20 m2.
6.6.4. Tổ máy phát điện phải
đảm bảo tự động khởi động phát điện ngay vài giây sau khi mất cả hai nguồn điện
lưới. Phòng tổ máy phát điện phải nằm ngoài công trình hoặc nằm ở tầng hầm, khi
đó phải có thiết kế cách âm triệt để ở tường, trần, sàn và có điều kiện thông
gió tốt. Ống khói phải xả trực tiếp ra ngoài trời.
6.6.5. Phòng ắc quy để cấp
dòng điện một chiều thắp sáng hệ thống đèn sự cố thoát người khi mất toàn bộ các
nguồn điện hoặc khi có cháy, nổ có diện tích 20 m2. Tường, trần, sàn
phải bằng vật liệu chịu a xít, phòng phải được thông gió tốt, gió thổi thẳng ra
ngoài trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1. Các kho trực tiếp phục
vụ cho các vở diễn hàng ngày bắt buộc phải có với quy mô diện tích có thể tăng
hoặc giảm theo nhu cầu và điều kiện thực tế. Tiêu chuẩn diện tích tham khảo quy
định trong Bảng 11.
Bảng 11 -
Tiêu chuẩn diện tích các kho phục vụ trực tiếp các buổi diễn hàng ngày
Kho
Yêu cầu vị
trí, kích thước
Diện tích
m2
1. Kho bài trí cho vở đang diễn
Nằm gần sân khấu, cùng cốt sân khấu
từ 100 đến
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể không cùng cốt sân khấu
từ 200 đến
300
3. Kho bàn ghế
Cùng cốt sân khấu
từ 30 đến
40
4. Kho các loại đèn, đèn pha
Cùng cốt sân khấu
từ 15 đến
20
5. Kho đạo cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 30 đến
50
6. Kho phông màn dạng cuộn (ngoài
các giá cất phông màn dạng cuộn dưới gầm sân khấu)
Yêu cầu hẹp và dài, chiều dài ít nhất
bằng chiều rộng sân khấu
từ 25 đến
60
Chú thích: Nếu sàn diễn không cùng
cao độ với các kho phục vụ cần có thiết bị nâng hoặc tời để chuyển đạo cụ, nhạc
cụ.
6.7.2. Tùy thuộc vào yêu cầu
cụ thể để bố trí kho không phục vụ trực tiếp cho vở diễn hàng ngày. Tiêu chuẩn
diện tích tham khảo quy định trong Bảng 12.
Bảng 12 - Diện
tích các kho không trực tiếp phục vụ các vở diễn hàng ngày
Kho
Yêu cầu vị
trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
1. Kho phông màn
Ở trong nhà hát, không gần sân khấu
từ 30 đến
50
2. Kho đạo cụ, bàn ghế
Ở trong nhà hát, không gần sân khấu
từ 30 đến
60
3. Kho đèn, đèn pha, dụng cụ điện
thanh, điện tử
Ở trong nhả hát, không gần sân khấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.3. Các tổng kho của nhà
hát là nơi lưu giữ, bảo quản các bài trí, đạo cụ của các vở đã diễn xong hoặc sẽ
diễn, được bố trí ở khu vực kho xưởng của nhà hát, nằm ngoài khu vực công trình
nhà hát. Tiêu chuẩn diện tích quy định trong Bảng 13.
CHÚ THÍCH: Các kho này không nhất thiết
phải có và không bắt buộc nằm trong khu vực nhà hát.
Bảng 13 - Diện
tích các tổng kho cất giữ bài trí, đạo cụ
Tổng kho
Diện tích
m2
1. Tổng kho bài trí
từ 200 đến
500
2. Tổng kho đạo cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tổng kho bàn ghế, đồ gỗ
từ 150 đến
300
4. Tổng kho trang phục
từ 150 đến
300
6.7.4. Các xưởng của nhà hát
LƯU Ý: Các xưởng này không nhất thiết
nằm trong khu vực nhà hát
a) Xưởng mộc nằm trong khu kho xưởng
ngoài khu vực công trình nhà hát, gồm có xưởng cưa máy, xưởng gia công và xưởng
lắp ráp. Tổng diện tích xưởng mộc từ 100 m2 đến 150 m2.
Chiều cao xưởng lắp ráp từ 6 m đến 9 m. Kèm theo là phòng quản đốc 10 m2,
phòng nghỉ từ 16 m2 đến 20 m2 cho từ 8 công nhân mộc đến
10 công nhân mộc.
b) Xưởng cơ khí, thợ nguội có diện
tích 30 m2 với chiều dài không nhỏ hơn 7 m. Kèm theo là kho cơ khí,
diện tích 30 m2 và phòng nghỉ 12 m2 cho từ 3 công nhân đến
4 công nhân.
c) Xưởng vẽ có diện tích tương đương
diện tích sân khấu cộng với lối đi lại xung quanh, chiều cao không nhỏ hơn 5 m.
Trên tường có bố trí các ray để giá dựng tranh, sàn có rãnh thoát nước khi tẩy
rửa màu. Kèm theo xưởng vẽ là phòng họa sỹ trưởng, diện tích 10 m2
và phòng nghỉ diện tích từ 10 m2 đến 12 m2 cho từ 4 thợ vẽ
đến 6 thợ vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Xưởng may trang phục nam có diện tích
từ 30 m2 đến 50 m2. Xưởng may trang phục nữ có diện tích
từ 40 m2 đến 80 m2, bên cạnh cần có phòng thử trang phục,
kho vải, phòng thiết kế trang phục, mỗi phòng 20 m2.
7. Yêu cầu về kết cấu
và kỹ thuật
7.1. Tải trọng động tính
toán và hệ số độ tin cậy được quy định trong Bảng 14.
Bảng 14 - Tải
trọng động và hệ số độ tin cậy của các cấu kiện
Bộ phận, cấu kiện
Tải trọng
tính toán
kPa
Hệ số độ
tin cậy
1. Sàn sân khấu, sàn diễn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
2. Sàn tiền đài, hậu đài, sân khấu
phụ
4,0
1,3
3. Sàn các phòng tập, xưởng lắp ráp
bài trí, xưởng cơ điện, các kho
4,0
1,3
4. Sàn các phòng phục vụ sân khấu, hóa
trang, các phòng điều khiển âm thanh, ánh sáng
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Trạm bơm nước, trạm biến thế,
phòng máy thông gió và điều hòa không khí, máy phát điện, nơi đặt các động cơ
vận hành sân khấu
Theo tải trọng cụ thể của thiết bị lắp
đặt, nhưng không nhỏ hơn 4,0
1,3
6. Sàn các hành lang thao tác, các vị
trí vận hành tời, cáp, đối trọng
Theo tải trọng cụ thể của thiết bị,
số quả đối trọng tối đa đặt lên sàn, nhưng không nhỏ hơn 2,5
1,3
7. Sàn các hành lang lắp đặt đèn pha
chiếu sáng
Theo tải trọng cụ thể của thiết bị,
cộng với 0,75
1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tải trọng cụ thể của thiết bị,
cộng với 2
1,3
9. Sàn tầng hầm, mái sân khấu và
phòng khán giả
Theo tải trọng cụ thể của thiết bị
(nếu có) cộng với 0,75
1,4
10. Các kết cấu treo tời, sào, cáp
Theo tải trọng thực tế, không nhỏ
hơn số quả đối trọng tối đa
1,3
11. Sàn của toàn bộ phòng khán giả,
kể cả lô, hành lang, ban công, các sảnh thuộc phần khán giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
12. Các phòng quản trị, hành chính
2,0
1,4
13. Tải trọng đẩy ngang ở mọi lan
can, tay vịn, tính bằng kg/mét dài
1,0
1,3
14. Áp suất trên màn ngăn cháy
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Tốc độ chuyển động tối
đa của tất cả các thiết bị vận động trên khu vực sân khấu không được vượt quá
các tốc độ quy định trong Bảng 15.
Bảng 15 - Tốc
độ chuyển động tối đa của các thiết bị vận động khu vực sân khấu
Thiết bị
Tốc độ tối
đa cho phép
m/s
1. Các sào trên sân khấu
1,5
2. Sàn trượt ngang trên sân khấu
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
4. Phông trời ở cuối sân khấu
0,4
5. Sân khấu quay đường kính từ nhỏ
hơn 12 m (Tốc độ dài ở chu vi mâm quay)
1,3
6. Sân khấu quay đường kính lớn hơn
12 m (Tốc độ dài ở chu vi mâm quay)
1,0
7. Cầu khung sân khấu (Nếu thiết kế
chuyển động lên xuống được)
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
7.4. Yêu cầu về âm thanh
7.3.1. Không được có những
khuyết tật về âm thanh như hội tụ âm, tiếng dội. Không được có hai âm thanh phản
xạ tiếp theo nhau đến tai người nghe ở bất kỳ điểm nào trong phòng khán giả với
độ chênh lệch 0,05 s.
7.3.2. Phải đảm bảo thời
gian âm vang thực tế của phòng không chênh lệch quá 10% so với thời gian âm
vang tốt nhất. Thời gian âm vang tốt nhất lấy theo Biểu đồ 1 và Biểu đồ 2.
7.3.3. Thời gian âm vang thực
tế tính bằng công thức Sabine hoặc Eyring trong giai đoạn thiết kế và đo đạc hiện
trường khi đã thi công xong công trình.

CHÚ DẪN: 1. Các phòng có đàn organ;
2. Phòng hòa nhạc giao hưởng, hợp xướng; 3. Nhà hát kịch nói; 4. Phòng hòa nhạc
thính phòng; 5. Rạp chiếu phim; 6. Giảng đường, hội trường
Biểu đồ 1 -
Thời gian âm vang tốt nhất TTN cho các tần số 500Hz trở lên

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ 2 - Chọn
hệ số tăng TTN cho các tần
số dưới 500Hz
7.5. Nền tiếng ồn trong nhà hát - phòng
khán giả
7.4.1. Đối với nhà hát -
phòng khán giả dùng âm thanh tự nhiên, không qua điện thanh. Yêu cầu nền ồn
không quá 30 dbA (tương đương NR-20).
7.4.2. Đối với nhà hát -
phòng khán giả dùng điện thanh, yêu cầu nền ồn không quá 35 dbA (tương đương
NR-30).
7.6. Điều kiện tiện nghi vi khí hậu
7.5.1. Cần thiết kế thông
gió trong các phòng khán giả để bảo đảm yêu cầu vệ sinh và đảm bảo tiện nghi vi
khí hậu:
- Khống chế nhiệt độ vào mùa đông: từ
22 °C đến 26 °C;
- Khống chế nhiệt độ vào mùa hè: từ 24
°C đến 28 °C;
- Khống chế độ ẩm tương đối: j £ 80 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2. Các phòng khán giả dưới
400 chỗ phải thiết kế thông gió tự nhiên và hệ thống quạt trần. Các phòng khán
giả trên 400 chỗ cần thiết kế hệ thống điều hòa thông gió cơ khí.
7.7. Yêu cầu về chiếu sáng
7.6.1. Cho phép thiết kế chiếu
sáng tự nhiên cho phòng khán giả qua cửa mái, lỗ lấy ánh sáng ở vị trí cao của
phòng khán giả.
7.6.2. Khi thiết kế chiếu
sáng nhân tạo yêu cầu về độ rọi cho các không gian phòng khán giả, được quy định
trong Bảng 16.
Bảng 16- Độ rọi
tối thiểu bên trong công trình
Loại phòng
Độ rọi tối
thiểu trong trường hợp quan sát
lux
Thường
xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lâu
Đèn huỳnh quang
Đèn nung sáng
Đèn huỳnh quang
Đèn nung sáng
Đèn huỳnh quang
Đèn nung
sáng
Phòng khán
giả nhà hát
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
50
75
30
7.6.3. Chiếu sáng và làm tối
phòng khán giả phải dần dần, bảo đảm không làm lóa mắt khán giả. Thiết bị điều
khiển chiếu sáng cần đặt tập trung trong phòng bảng điện.
7.6.4. Phải thiết kế chiếu
sáng để phân tán người ở phòng khán giả. Trị số độ rọi nhỏ nhất trên mặt nền
(hoặc sàn) các lối đi bậc thang v.v... không được nhỏ hơn 1 lux ở trong nhà và
2 lux ở ngoài nhà.
7.6.5. Phải đặc biệt chú ý đến
các giải pháp chống sét, chống cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng điện từ và chống điện
áp cao của sét lan truyền theo hệ đường dây cấp điện hạ áp trong công trình. Giải
pháp thiết kế chống sét được lấy theo TCVN 9385 : 2012.
7.7. Yêu cầu cấp thoát nước
7.7.1. Thiết kế hệ
thống cấp thoát nước bên trong và bên ngoài nhà cho chữa cháy và sinh hoạt phải
tuân theo những quy định có liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Yêu cầu về an toàn
phòng chống cháy
8.1. Yêu cầu chung
- Toàn bộ thiết kế kết cấu, vật liệu
trong nhà hát - phòng khán giả và thiết bị báo cháy, thiết bị chữa cháy... phải
tuân theo các quy định về an toàn cháy cho nhà và công trình [2] và TCVN 2622 :
1995.
- Tại các vị trí giao nhau giữa các bộ
phận ngăn cháy với các kết cấu bao che phải có các giải pháp bảo đảm không để
cháy lan truyền qua các bộ phận ngăn cháy này;
- Các tường ngăn cháy, dùng để phân
chia thành các khoang ngăn cháy, phải được bố trí theo chiều cao công trình và
phải bảo đảm không để cháy lan truyền từ phía nguồn cháy vào khoang ngăn cháy
liền kề.
8.2. Màn ngăn cháy
Nhà hát có phòng khán giả cỡ B trở lên
phải có màn ngăn cháy ở vị trí tiền đài;
Nhà hát có phòng khán giả ngoại cỡ (1
500 ghế trở lên) phải có màn ngăn cháy ở vị trí tiền đài và các vị trí có thể tập
trung đông người khác như sảnh nghỉ, căn tin, phòng khiêu vũ.
8.3. Nguyên tắc thiết kế
thoát người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho phần khán giả: 100 % số ghế khán
giả.
- Cho phần sân khấu với diện tích sàn
sân khấu: 2 m2/ người.
8.3.2. Trong giai đoạn thiết
kế cơ sở (dự án đầu tư xây dựng) tiêu chuẩn tính toán cho 100 khán giả là 120
cm cửa thoát. Số lẻ tới 50 khán giả tính thêm 60 cm, số lẻ từ 50 khán giả tới
100 khán giả tính thêm 120 cm.
Số cửa thoát phải áp dụng cho từng khu
vực thoát người trên nguyên tắc chạy rời xa phía sân khấu tới cửa gần nhất.
8.3.3. Thời gian thoát người
chậm nhất cho phép:
- Thoát ra khỏi sân khấu: 1,5 min;
- Thoát ra khỏi phòng khán giả: 2 min;
- Thoát ra khỏi công trình nhà hát: 6
min.
8.3.4. Tính toán thời gian
chạy thoát theo các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ dòng người theo phương ngang
trong phòng khán giả sau khi ra khỏi hàng ghế: 16 m/min;
- Tốc độ dòng người theo cầu thang: 10 m/min;
CHÚ THÍCH: Chiều dài cầu thang, kể cả
chiếu nghỉ tính bằng 2,5 lần chiều cao cầu thang.
- Tốc độ dòng người sau khi đã ra khỏi
phòng khán giả: 24 m/min;
- Khả năng lọt người tối đa qua cửa hoặc
lối đi rộng từ 150 cm trở xuống: 50 người/min;
- Khả năng lọt người tối đa qua cửa hoặc
lối đi rộng trên 150 cm: 60 người/min;
CHÚ THÍCH: Đối với nhà hát - phòng
khán giả dành riêng cho trẻ em hoặc nhà hát ở khu vực tính toán động đất tới cấp
VII trở lên phải giảm 20 % thời gian thoát người chậm nhất cho phép.
- Từ sân khấu hoặc từ mỗi khu vực khán
giả phải có ít nhất 2 lối thoát, 2 cửa, 2 cầu thang;
- Các thang máy, thang tải động, các cửa
thường xuyên khóa không được tính toán như lối thoát người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
BỐ TRÍ CÁC HẠNG MỤC TẠI KHU VỰC SÂN KHẤU
CHÚ DẪN
1. Máng đèn ở tiền đài
2. Độ dốc sàn sân khấu I = 1% đến
1,5%
3. Tấm phản xạ âm

Hình A.1 - Mặt cắt
ngang sân khấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
4. Ô ban công chiếu đèn tăng
cường cho sân khấu
5. Hệ thống điện
thanh

Hình A.2 - Mặt bằng
sân khấu
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] QCVN 03 : 2009/BXD - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng
kỹ thuật đô thị.
[2] QCVN 06: 2010/BXD - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Phân loại nhà hát - phòng khán giả
4.1. Phân loại
4.2. Phân hạng
5. Yêu cầu về địa điểm và diện tích
khu đất xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Yêu cầu thiết kế phần khán giả
6.2. Các phòng phụ trợ phần khán giả
6.3. Phần sân khấu chính
6.4. Phần sân khấu phụ
6.5. Các phòng chức năng phục vụ cho
biểu diễn
6.6. Các phòng kỹ thuật
6.7. Các kho xưởng
7. Yêu cầu về kết cấu và kỹ thuật
8. Yêu cầu về an toàn, thoát hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66