TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9364:2024
NHÀ
CAO TẦNG - CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ THI CÔNG
High-rise
buildings - Surveying works during construction
Lời
nói đầu
TCVN 9364:2024 thay
thế TCVN 9364:2012.
TCVN 9364:2024 do Viện
Khoa học công nghệ xây dựng (Bộ Xây dựng) biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa
học và Công nghệ công bố.
NHÀ
CAO TẦNG - CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA
PHỤC VỤ THI CÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng
cho công tác trắc địa phục vụ thi công, quan trắc chuyển dịch các công trình
nhà cao tầng có số tầng từ 9 đến 40 tầng.
Tiêu chuẩn này có thể
áp dụng cho các công trình thấp tầng (nhỏ hơn 9 tầng). Đối với nhà cao trên 40
tầng thì cần áp dụng kết hợp thêm các yêu cầu kỹ thuật bổ sung phù hợp.
2 Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới
nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9360, Công
trình dân dụng và công nghiệp - Xác định độ lún bằng phương pháp đo cao hình học.
TCVN 9394, Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu.
TCVN 9395, Cọc
khoan nhồi - Thi công và nghiệm thu.
TCVN 9398, Công
tác trắc địa trong xây dựng - Yêu cầu chung.
TCVN 9399, Nhà và
công trình xây dựng - Xác định chuyển dịch ngang bằng phương pháp trắc địa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9401, Kỹ thuật
đo và xử lý số liệu GNSS trong trắc địa công trình.
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Góc i
(angle i)
Góc lệch của trục ngắm
ống kính so với mặt phẳng nằm ngang.
3.2
Bộ đo cực nhỏ (micrometer)
Thiết bị phụ trợ giúp
nâng cao độ chính xác đọc số của các thiết bị đo đạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo cao
hình học (geometrical levelling)
Phương pháp đo chênh
cao giữa 2 điểm bằng một tia ngắm nằm ngang của máy thủy chuẩn.
4 Yêu
cầu công tác trắc địa trong quá trình thi công
4.1 Yêu
cầu chung
4.1.1
Tiêu chuẩn này yêu cầu các tổ, nhóm trắc
địa phục vụ thi công xây dựng nhà cao tầng từ công tác thiết kế lưới khống chế
thi công, chuyển bản vẽ thiết kế ra thực địa, xây dựng được hệ trục, hệ khung
cho nhà cao tầng, các dạng sơ đồ đo, sai số cho phép và các loại máy móc dụng cụ
được lựa chọn đảm bảo đạt được các sai số đó.
4.1.2
Để phục vụ cho công tác bố trí trục công
trình nhà cao tầng và thi công cần lập một mạng lưới khống chế thi công, dưới dạng
lưới độc lập. Phương vị của một trong những cạnh xuất phát từ điểm gốc lấy bằng
0°00’00” hoặc 90°00’00”. Với lưới khống chế được thiết kế theo hệ tọa độ quốc
gia cần tính chuyển về múi chiếu phù hợp hoặc có thể
sử dụng 1 điểm gốc và phương vị gốc.
Chỉ tiêu kỹ thuật của
lưới, dụng cụ và số vòng đo được nêu trong Bảng 1 và Bảng 2.
Bảng
1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của mạng lưới lưới khống chế bố trí công trình
Đặc
điểm của đối tượng xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
bậc khống chế
Phương
pháp thành lập
Mật
độ điểm
Sai
số vị trí điểm
1. Cụm nhà trên khu
vực có diện tích lớn hơn 10 ha.
1
GNSS
≥
3 điểm/10ha
±
1,5 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GNSS
hoặc TĐĐT
≥
5 điểm/10ha
±
6 mm
2. Cụm nhà trên khu
vực có diện tích từ 1 ha đến 10 ha.
1
GNSS
hoặc TĐĐT
≥
6 điểm
±
6 mm
3. Lưới khống chế
cho từng nhà đơn lẻ. Sai số vị trí điểm mp
không lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GNSS
hoặc TĐĐT
≥
3 điểm
±
4 mm
Các ký hiệu trong Bảng
1:
TĐĐT là máy toàn đạc
điện tử để đo lưới khống chế.
GNSS là hệ thống định
vị vệ tinh.
Bảng
2 - Số vòng đo góc sử dụng khi
đo lưới khống chế
Cấp khống
chế
Số
vòng đo (n)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy
có độ chính xác 2”
Máy
có độ chính xác 3”
Cấp
1
3
4
5
Cấp
2
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sử
dụng TĐĐT để đo lưới thì phải sử dụng các máy có độ chính xác
đo góc không quá 3”.
4.1.3
Các dạng lưới được sử dụng khi thành lập lưới khống chế (xem
các hình 1, 2 và 3). Khi sử dụng lưới đo bằng công nghệ GNSS, thì cần tính đến
số cải chính cạnh và hệ số biến dạng do múi chiếu.

Hình
1 - Lưới tứ giác trắc địa
Hình
2 - Lưới đa giác trung tâm

Hình
3 - Lưới đường chuyền
4.1.4 Lưới
khống chế độ cao phải đảm bảo yêu cầu đối với công tác bố trí công trình về độ
cao. Các điểm lưới khống chế độ cao lấy trùng với các điểm mặt bằng. Chỉ tiêu kỹ
thuật được nêu trong Bảng 3.
Bảng
3 - Chỉ tiêu kỹ thuật để lập lưới khống chế bố trí độ cao công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách lớn nhất từ máy đến mia
(m)
Chênh
lệch khoảng cách sau trước không lớn hơn
(m)
Tích
lũy chênh lệch khoảng cách không lớn hơn
(m)
Chiều
cao tia ngắm không nhỏ hơn
(m)
Sai
số khép tuyến không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
I
25
0,4
1,0
0,8
1

Cấp
II
35
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,5

Cấp
III
50
1,5
3,0
0,3
6

Cấp
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
5,0
0,3
10

Ký hiệu trong Bảng
3:
n là
số trạm máy
4.2
Yêu cầu công tác trắc địa thi công phần cọc.
4.2.1
Công tác thi công cọc trong nhà cao tầng
chủ yếu là phần cọc ép và cọc khoan nhồi, các loại cọc khác sẽ không đề cập ở
đây. Các yêu cầu về thi công và nghiệm thu cọc đóng và ép được nêu trong Điều 8
TCVN 9394 và Điều 12 TCVN 9395.
4.2.2
Công tác trắc địa thi công cọc đóng
và ép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thi công, nghiệm
thu công tác này gồm những trình tự sau:
- Nhận,
kiểm tra bản vẽ thiết kế, tính toán tọa độ, kiểm tra tọa độ thiết kế tất các
các cọc;
- Nhận
mặt bằng, kiểm tra hệ thống mốc khống chế;
- Bố trí các vị trí
tim cọc, sai số về mặt bằng được nêu trong Bảng 4;
- Kiểm tra độ thẳng đứng
cọc trong quá trình ép (hoặc đóng);
Đo vẽ hoàn công vị
trí tim, cao độ đầu cọc sau khi ép (hoặc đóng).
Bảng
4 - Độ lệch mặt bằng thi công
cọc
Loại
cọc và cách bố trí chúng
Độ
lệch cho phép không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi bố trí cọc một
hàng.
0,2D
b) Khi bố trí hoặc
nhóm 2 và 3 hàng.
- Cọc biên.
0,2D
- Cọc giữa.
0,3D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cọc biên.
0,2D
- Cọc giữa.
0,4D
d) Cọc đơn.
5
cm
e) Cọc chống.
3
cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cọc biên.
10
cm
b) Cọc giữa.
15
cm
c) Cọc đơn dưới cột.
8
cm
Các ký hiệu trong Bảng
4:
D
là kích thước cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc khoan nhồi là loại
cọc tiết diện tròn được thi công bằng cách khoan tạo lỗ trong đất sau đó lấp đầy
bằng bê tông cốt thép.
Việc thi công, nghiệm
thu công tác này gồm những công việc sau:
- Nhận,
kiểm tra bản vẽ thiết kế, tính toán tọa độ, kiểm tra tọa độ thiết kế tất các cọc;
- Nhận
mặt bằng, kiểm tra hệ thống mốc khống chế;
- Bố
trí các vị trí tim cọc, trước khi khoan và hạ ống vách. Kiểm tra tọa độ và độ
cao ống vách sau khi khoan (sai số về mặt bằng được nêu trong Bảng 5);
- Đo vẽ
hoàn công vị trí, cao độ đầu cọc.
Bảng
5 - Sai số cho phép về vị trí
thi công tim cọc
Phương
pháp khoan tạo lỗ cọc
Sai
số độ thẳng đứng (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc
đơn, cọc dưới móng băng theo trục ngang, cọc biên trong nhóm cọc
Cọc
dưới móng băng theo trục dọc, cọc phía trong nhóm cọc
Cọc
giữ thành bằng dung dịch
D
≤ 100 cm
1
≤
4
≤
5
D
> 100 cm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
5 + 0,03H
Đóng hoặc rung ống
D ≤
50 cm
1
≤
2
≤
5
D
> 50 cm
1
≤
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số về độ
nghiêng của cọc xiên không lớn hơn 15 % góc nghiêng của cọc
Các ký hiệu trong Bảng
5:
D
là đường kính cọc;
H
là khoảng cách giữa cao độ thực tế và cao độ cắt cọc trong thiết kế, đơn vị
tính bằng (cm).
4.3
Yêu cầu công tác trắc địa
thi công phần móng
4.3.1
Công tác trắc địa phục vụ thi công phần
móng thông thường gồm:
Công tác định vị hố
móng, chuyền độ cao xuống đáy hố móng;
Công tác định vị, lắp
đặt ván khuôn (copha) và lắp đặt các kết cấu neo giữ.
4.3.2
Với các thiết bị toàn đạc điện tử, có thể bố trí theo phương
pháp tọa độ cực hoặc theo phương pháp đo hướng được trình bày ở Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4 - Bố trí chi tiết trục móng theo phương pháp đo hướng
4.3.3 Độ
chính xác của việc bố trí chi tiết trục móng được nêu trong Bảng 6.
Bảng
6 - Độ lệch cho phép khi bố
trí trục móng
Tên
độ lệch
Độ
lệch cho phép
(mm)
1. Xê dịch trục, khối
móng, móng đơn so với trục bố trí
±
12
2. Sai lệch về độ
cao của móng so với thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sai lệch về độ
cao đáy móng so với thiết kế
±
20
4. Sai lệch trục hoặc
tường, chân cột so với trục gửi hoặc điểm đánh dấu trục
±
5
5. Sai lệch tim trục
cột nhà và công trình tại điểm cột so với trục gửi của các chiều cao cột: nhỏ
hơn 4m
±
12
6. Xê dịch trục các
thanh giằng, dầm xà so với các các trục trên các kết cấu đỡ
±
5
7. Sai lệch khoảng
cách giữa các trục dầm, sân ở khoảng trên cùng so với thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4
Quá trình thi công móng cọc phải được theo dõi và kiểm tra nghiệm
thu theo sơ đồ Hình 5.

Hình 5 - Sơ đồ kiểm tra nghiệm thu thi công móng cọc
4.4
Yêu cầu công tác trắc địa
thi công phần thân
4.4.1
Yêu cầu của việc thi công phần thân là đảm
bảo vị trí thẳng đứng, độ cao, vị trí các cấu kiện theo đúng thiết kế. Công tác
trắc địa trong thi công phần thân là chuyển hệ trục tọa độ và độ cao các sàn
lên các tầng thi công và bố trí chi tiết các cấu kiện trên sàn.
4.4.2
Công tác chuyền tọa độ, độ cao lên các
sàn thi công thường sử dụng:
- Phương
pháp mặt phẳng ngắm của máy kinh vĩ với công trình thấp hơn 10 tầng hoặc góc
nghiêng ống kính nhỏ hơn 30°;
- Phương
pháp chuyển tọa độ lên cao bằng máy toàn đạc điện tử với góc nghiêng ống kính
nhỏ hơn 30°;
- Phương
pháp giao hội nghịch của máy toàn đạc điện tử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy
thu GNSS chuyển trục theo tọa độ;
- Việc
chuyển độ cao lên các sàn có thể sử dụng dẫn độ cao theo cầu thang bộ, sử dụng
máy thủy chuẩn và thước treo, đo khoảng cách theo chiều thẳng đứng bằng máy đo
dài điện từ hoặc toàn đạc điện tử hoặc máy thu GNSS.
Một số phương pháp
này được minh họa trên các hình 6, 7 và 8.

a )
Dọi điểm quang học
b
) Giao hội nghịch

c)
Chiếu đứng
Hình 6 - Một số phương pháp chuyển trục nhà cao tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7 - Chuyền độ cao lên tầng bằng máy thủy bình dùng thước thép hoặc mia

Hình
8 - Chuyền độ cao lên tầng bằng máy thủy bình và mia theo đường cầu thang
4.4.3
Yêu cầu về độ chính xác khi bố trí hệ trục
và kết cấu trên sàn thi công và các điểm đặc trưng của các công trình cao tầng.
Độ chính xác của công
tác bố trí công trình phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Kích thước, chiều
cao của công trình xây dựng;
- Vật liệu xây dựng
công trình;
- Hình thức kết cấu của
toàn thể công trình;
- Quy trình công nghệ
và phương pháp thi công công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7 - Sai số cho phép bố trí các
đường trục kết cấu
Nội
dung
Các
loại đường trục
Độ
lệch cho phép (mm)
1. Bố trí các đường
trục về mặt bằng trên 1 tầng thi công
Độ dài L (m)
của trục chính bên ngoài (trục gửi)
L
≤ 30
±
5
30 < L ≤
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
> 60
±
15
Trục chi tiết
±
5
Đường biên tường chịu
lực, dầm, cột, đường biên cột
±3
Đường biên tường
không chịu lực
±
3
Đường khung cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Bố trí đường trục đứng
Mỗi tầng
3
Tổng chiều cao H
(m)
H ≤
30
5
30 < H ≤
60
10
H
> 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu trong Bảng
7:
L
là chiều dài đường trục về mặt bằng:
H
là chiều cao đường trục theo chiều thẳng đứng;
Bảng
8 - Sai số về vị trí mặt bằng các cấu kiện
Thao
tác đo
Giá
trị sai lệch cho phép (mm)
Phạm
vi đo (m)
1. Độ sai lệch về vị
trí mặt bằng dựa vào
các trục của lưới bố trí
±
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
10
>10
đến ≤ 20
±
15
>
20 đến ≤ 30
±
20
>
30 đến ≤ 50
2. Trục gửi
±
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
5
≤
10
±
10
>
10 đến ≤ 20
±
15
>
20 đến ≤ 30
±
20
>
30 đến ≤ 50
Bảng
9 - Sai số theo chiều thẳng đứng
trong thi công các loại kết cấu bê tông cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
kết cấu
Khung
vách đổ tại chỗ
Khung
vách lắp ghép
Tường
bê tông copha lớn
Thi
công copha trượt
1. Trong 1 tầng
Tầng
cao ≤ 5 m
±
8 mm
±
5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
5 mm
Tầng
cao > 5 m
±
10 mm
±
10 mm
2. Toàn độ cao
H/1000,
nhưng < 30 mm
H/1000,
nhưng < 20 mm
H/1000,
nhưng < 30 mm
H/1000,
nhưng < 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
là chiều cao của kết cấu (cấu kiện).
4.4.4 Sai
lệch bố trí chi tiết độ cao.
Cao độ của sàn nhà và
của nhà cao tầng được đo tại các điểm gửi tại từng tầng. Hình 10 mô tả phương
pháp đo độ cao của sàn nhà (điểm A) và của trần (điểm B) tại các điểm gửi. Tại
mỗi sàn phải có ít nhất hai điểm gửi độ cao (các điểm
này được chuyền từ độ cao gốc ở dưới mặt đất lên cao cho mỗi tầng).
Các sai số cho phép thể hiện tại các bảng 10 và 11.
Bảng
10 - Sai số cho phép về độ cao
Chuyền
độ cao theo đường thẳng đứng
Độ
lệch cho phép (mm)
1. Mỗi tầng
±
3
2. Tổng chiều cao H
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
5
30
< H ≤ 60
±
10
60
< H ≤ 90
±
15
90
< H
≤ 120
±20
Bảng
11 - Sai số cho phép trong thi công về cao độ của kết cấu cao tầng bê tông cốt
thép
Loại
kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung
vách lắp ghép
Tường
bê tông cốp pha lớn
Thi
công cốp pha trượt
1. Mỗi tầng (mm)
±
10
±
5
±
10
±
10
2. Toàn chiều cao
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
30
±
30
±
30

Hình 9 - Xác định vị trí của tim trục bằng máy kinh vĩ và thước
thép hoặc toàn đạc điện tử

Hình
10 - Đo độ cao của sàn nhà và trần nhà tại các điểm gửi
4.4.5
Kiểm tra độ thẳng đứng của hệ cột và cấu
kiện. Độ thẳng đứng của cột nhà cao tầng và của nhà được kiểm tra bằng hai máy
kinh vĩ theo hai trục hoặc dụng cụ dọi tâm ngược, máy chiếu thiên đỉnh quang học,
thiết bị laser (Hình 11 và Hình 12) hoặc có
thể dùng dây dọi.
Độ sai lệch cho phép
theo phương thẳng đứng ≤ 3H/10 000 nhưng không quá 30 mm
(trong đó, H tính bằng mét (m)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
OFo Khoảng
cách đã biết
SiFi
Khoảng cách đo được
ai
Độ lệch khỏi đường thẳng đứng
ai
= OFo - SiFi trên chiều cao Li
Hình 11 - Máy chiếu thiên đỉnh để xác định độ thẳng đứng của
cột và chiếu điểm lên cao phục
vụ cho công tác bố trí công trình

Hình 12 - Kiểm tra và đo độ thẳng đứng của cột nhà bằng máy
kinh vĩ hoặc toàn đạc điện tử
4.4.6 Kiểm
tra độ lệch tâm giữa hai kết cấu chịu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị sai lệch cho
phép của độ lệch tâm nêu ở Bảng 12.
Bảng
12 - Sai lệch cho phép độ lệch tâm giữa các cấu kiện đã lắp dựng
Thao
tác đo theo phương
Giá
trị sai lệch cho phép (mm)
Phạm
vi đo (m)
±
5
≤
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
10 đến ≤
20
1. Ngang
±
15
>
20 đến ≤ 30
±
20
>
30 đến ≤ 50
±
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
5
≤
10
±
10
>
10 đến ≤ 20
2. Đứng
±
15
>
20 đến ≤ 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
20
>
30 đến ≤ 50

Hình
13 - Độ lệch tâm giữa hai kết cấu chịu lực
4.4.7 Sai
lệch về khoảng cách và chiều cao sàn.
Để xác định kích thước
của phòng, cầu thang máy, cửa sổ, từ cột đến phòng,
khoảng cách giữa các cột, khoảng cách giữa các tường, khoảng cách giữa sàn và dầm
v.v. có thể dùng thước thép cuộn, thước rút, máy thủy bình và mia hoặc máy đo
dài điện quang (Hình 14 và Hình 15).
VÍ DỤ: Chiều cao của
phòng H bằng số đọc phía sàn cộng với số đọc phía trần (H = Rc + Rf).

Hình
14 - Cách đo bề rộng sàn, tim trục bằng thước thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
15 - Cách đo gián tiếp độ cao của sàn và trần nhà bằng máy thủy bình
4.4.8 Các
thiết bị sử dụng trong giai đoạn này.
Máy toàn đạc điện tử
độ chính xác đo góc không lớn hơn 7”, đo cạnh không lớn hơn ± (3mm+2ppm).
Kinh vĩ điện tử có độ
chính xác không lớn hơn 5”.
Máy chiếu đứng có độ
chính xác không lớn hơn 1/50000.
Máy thủy chuẩn tự động
góc i không lớn hơn 20”.
4.5 Yêu
cầu công tác trắc địa thi công phần hoàn thiện
4.5.1
Công tác trắc địa trong giai đoạn hoàn
thiện nhà cao tầng có khối lượng lớn và tính chất đa dạng, phức tạp. Bao gồm
các công tác định vị tường xây, các loại cửa chính, cửa số, trần v.v.
4.5.2
Công tác xây trát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.3
Yêu cầu đối với công tác trắc địa phục vụ
lát và láng nêu trong Bảng 13.
Bảng
13 - Đối tượng, phương pháp và dụng cụ kiểm tra công tác lát, láng
Đối
tượng kiểm tra
Phương
pháp và dụng cụ kiểm tra
1. Bề mặt lớp nền
Đo trực tiếp bằng
thước, ni vô, máy thủy bình
2.
Cao độ mặt lát và láng
Đo trực tiếp bằng
thước, ni vô, máy thủy bình
3. Độ phẳng mặt lát
và láng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Độ dốc mặt lát
và láng
Đo bằng nivô, đổ nước
thử hay cho lăn viên bi thép đường kính 10 mm
5. Các yêu cầu đặc
biệt khác của thiết kế
Theo chỉ
định của thiết kế
4.6 Yêu
cầu công tác đo vẽ hoàn công
4.6.1
Việc đo vẽ hoàn công được tiến hành
trong quá trình thi công. Đối với mặt bằng tầng 1 cần đo đầy đủ kích thước tim
trục (kích thước thực tế so với kích thước thiết kế). Từ tầng 2 trở lên ngoài
kích thước tim trục về mặt bằng cần phải có cả độ nghiêng cột. Khi thi công
xong toàn bộ nhà sẽ có một bộ hồ sơ đo vẽ hoàn công cho các tầng và cột để đánh
giá chất lượng công trình về kích thước.
4.6.2
Máy móc dụng cụ đo được dùng trong giai
đoạn này là: máy toàn đạc điện tử, máy chiếu đứng, thước thép, thước rút, máy
thủy bình, mia hoặc dụng cụ đo khoảng cách bằng máy laser.
4.6.3 Việc
đo đạc kiểm tra và đo vẽ hoàn công phải được thực hiện bằng các máy móc, thiết
bị có độ chính xác tương đương với các thiết bị dùng trong giai đoạn thi công.
Tất cả máy móc này đều phải được kiểm định đảm bảo yêu cầu về chất lượng theo
yêu cầu của các quy phạm, tiêu chuẩn hiện hành.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.4
Các yếu tố cần kiểm tra trong quá trình
thi công xây lắp, phương pháp, trình tự và khối lượng công tác kiểm tra phải được
xác định trước trong phương án kỹ thuật thi công các công tác trắc địa phục vụ
thi công công trình.
4.6.5 Vị
trí mặt bằng và độ cao của các hạng mục, các cấu kiện hoặc của
các phần của tòa nhà hay công trình và độ thẳng đứng
của chúng, vị trí các bu lông neo, các bản mã
cần phải được xác định từ các điểm cơ sở bố trí hoặc các điểm định hướng nội bộ.
Trước khi tiến hành công việc cần kiểm tra lại xem các điểm này có bị xê dịch
hay không.
4.6.6
Độ chính xác của công tác đo đạc kiểm tra kích thước hình học
và đo vẽ hoàn công không được lớn hơn 20% dung sai cho phép của kích thước hình
học được cho trong các tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc trong hồ sơ thiết kế. Trong
trường hợp công trình được xây dựng theo các tài liệu thiết kế có các dung sai
xây dựng và chế tạo không có trong quy phạm hoặc tiêu chuẩn chuyên ngành thì
trong phương án kỹ thuật về công tác trắc địa cần phải tiến hành ước tính độ
chính xác theo các công thức có cơ sở khoa học.
4.6.7
Kết quả kiểm tra kích thước hình học của
các công trình và đo vẽ hoàn công phải được đưa vào hồ sơ lưu trữ phục vụ cho
công tác nghiệm thu, sử dụng và bảo trì công trình.
4.6.8
Dựa vào kết quả đo vẽ hoàn công công
trình và hệ thống công trình ngầm của công trình để
lập bản vẽ hoàn công. Tỷ lệ của bản vẽ hoàn công được lấy bằng tỷ lệ của tổng bình
đồ hoặc tỷ lệ bản vẽ thi công tương ứng. Trong trường hợp cần thiết phải lập bảng
kê tọa độ của các yếu tố của công trình.
4.6.9
Các bản vẽ hoàn công lập ra theo kết quả
đo vẽ hoàn công sẽ được sử dụng trong quá trình bàn giao và nghiệm thu công
trình, là một phần của hồ sơ tài liệu bắt buộc phải có để đánh giá chất lượng
xây lắp công trình.
5
Quan trắc chuyển dịch khi xây dựng nhà cao tầng bằng phương
pháp trắc địa
5.1 Yêu
cầu chung về quan trắc chuyển dịch
5.1.1 Trong
quá trình quan trắc chuyển dịch bằng phương pháp trắc địa bao gồm việc phải xác
định độc lập hoặc đồng thời các đại lượng
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuyển dịch ngang;
- Độ nghiêng.
5.1.2
Công tác quan trắc chuyển dịch của công
trình phải được tiến hành ngay từ khi bắt đầu làm móng và theo quá trình tăng tải
trọng trong giai đoạn thi công cũng như sau khi đưa vào sử dụng.
Việc quan trắc chuyển
dịch cần được tiến hành theo một quy trình cụ thể nhằm các mục đích sau:
- Xác định các giá trị
chuyển dịch của công trình so với các giá trị tính toán theo thiết kế của
chúng;
- Cung cấp thông tin
nhằm tìm ra những nguyên nhân gây chuyển dịch và mức độ nguy hiểm của chúng đối
với quá trình làm việc bình thường của nhà và công trình, trên cơ
sở đó, đơn vị thiết kế đưa ra các giải
pháp phù hợp nhằm phòng ngừa các sự cố có thể xảy ra;
- Cung cấp số liệu để
xác định các thông số đặc trưng cần thiết về độ ổn định của công trình;
- Dùng làm số liệu kiểm
tra các phương pháp tính toán, xác định các giá trị chuyển dịch giới hạn cho
phép đối với các loại công trình khác nhau.
5.1.3
Công việc quan trắc chuyển dịch công trình được tiến hành
trong thời gian xây dựng và sử dụng cho đến khi đạt được độ ổn định về độ chuyển
dịch. Việc quan trắc chuyển dịch còn được tiến hành khi phát hiện thấy công
trình xuất hiện các vết nứt hoặc có sự thay đổi
rõ nét về điều kiện làm việc của công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lập đề cương hoặc
phương án kỹ thuật;
- Lựa chọn thiết kế cấu
tạo các loại mốc chuẩn và mốc quan trắc;
- Phân bố vị trí đặt
mốc chuẩn mặt bằng và độ cao;
- Gắn các mốc quan trắc
chuyển dịch;
- Sử dụng máy quan trắc
các giá trị chuyển dịch;
- Tính toán xử lý số
liệu và phân tích kết quả quan trắc.
5.2
Quan trắc chuyển dịch ngang
5.2.1
Công tác quan trắc chuyển dịch ngang được
thực hiện chủ yếu trong quá trình thi công phần móng. Các phương pháp quan trắc
được nêu chi tiết trong Điều 6, 7 TCVN 9399. Tuy nhiên với nhà cao tầng, công
tác quan trắc này được sử dụng khi thi công phần móng và thường gồm các nội dung
sau:
- Quan trắc chuyển dịch
ngang đỉnh tường vây, đỉnh tường cừ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quan trắc chuyển dịch
ngang tường vây bằng Inclinometer.
5.2.2
Độ chính xác các phương pháp phụ thuộc
vào yêu cầu của thiết kế khi tính toán kết cấu từng
loại móng.
5.2.3
Một số phương pháp quan trắc được sử dụng
trong quan trắc chuyển dịch ngang nhà cao tầng như sau:
- Phương
pháp hướng chuẩn;
- Phương pháp đường
chuyền;
- Phương pháp xác định
tọa độ bằng máy toàn đạc điện tử.
5.3
Quan trắc độ lún
5.3.1
Công tác quan trắc độ lún được nêu chi tiết trong TCVN 9360
và các yêu cầu bổ sung từ mục 5.3.2
đến 5.3.7.
5.3.2 Yêu
cầu về cấp hạng quan trắc độ lún: Quan trắc lún cấp 1 với hệ thống mốc chuẩn, cấp
2 với hệ thống mốc quan trắc lún.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.1
Hệ thống mốc chuẩn phải ổn định trong suốt
quá trình quan trắc.
5.3.3.2 Việc
xác định độ ổn định của các mốc chuẩn là bắt buộc qua mỗi chu kỳ. Vì thế khi
xây dựng hệ thống mốc chuẩn phải nghiên cứu kỹ các tài liệu địa chất công
trình, địa chất thủy văn. Số lượng mốc chuẩn phải
không ít hơn 3 mốc, đường tuyến dẫn từ các mốc chuẩn phải hợp lý và có đủ điều
kiện kiểm tra, đánh giá được sự ổn định của
chúng.
5.3.3.3 Các
mốc chuẩn phải được đặt ở tầng đá gốc, tầng cuội
sỏi hoặc độ sâu tương đương độ sâu cọc của móng. Áp dụng mốc chuẩn loại A theo
TCVN 9360.
5.3.4 Yêu
cầu về hệ thống mốc quan trắc lún.
5.3.4.1 Trên
các công trình quan trắc lún phải gắn các mốc quan trắc lún theo quy định, các
mốc này được làm bằng thép không gỉ, bằng đồng hay bằng sắt mạ chống gỉ. Khi
thiết kế đặt vị trí các mốc này phải tính đến cấu trúc móng, tải trọng trên các
phần móng khác nhau của đáy móng (kết cấu tải trọng động), các điều kiện địa chất
công trình và địa chất thủy văn.
5.3.4.2 Hệ
thống các mốc quan trắc lún được đặt tại các cột chịu lực chính của tòa nhà.
Nhà cao tầng có kết cấu móng băng hoặc móng bè liền
khối thì bố trí mốc quan trắc lún theo mật độ (100 ÷
150) m2)/mốc.
5.3.5
Yêu cầu về chu kỳ quan trắc.
5.3.5.1
Việc xác định thời gian quan trắc (chu kỳ
quan trắc) chiếm một vai trò rất quan trọng. Trong giai đoạn thi công xây dựng
công tác quan trắc lún các công trình chia làm 2 giai đoạn:
- Quan trắc lún trong
giai đoạn thi công phần thô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.2 Giai
đoạn thi công phần thô, quan trắc lún thường được xác định theo tiến độ thi
công và mức độ phức tạp của công trình. Với các nhà dưới 20 tầng các chu kỳ đo
theo tải trọng hoàn thành của quá trình xây dựng cụ thể là:
- Công trình hoàn thành
xong phần móng;
- Công trình đạt tới
25 % tải trọng xây thô phần kết cấu;
- Công trình đạt tới
50 % tải trọng xây thô phần kết cấu;
- Công trình đạt tới
75 % tải trọng xây thô phần kết cấu;
- Công trình đạt tới
100 % tải trọng xây thô phần kết cấu.
5.3.5.3 Đối
với các nhà cao 20 tầng đến 40 tầng khi đạt khoảng 10 % tải trọng thì phải quan
trắc một chu kỳ.
5.3.6
Yêu cầu về phương pháp và thiết bị quan trắc.
5.3.6.1
Phương pháp quan trắc độ lún công trình
là phương pháp thủy chuẩn hình học tia ngắm ngắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6.3
Các trạm đo nối phải đảm bảo chênh lệch khoảng cách giữa máy
tới mia trước và mia
sau không quá 0,5 m đối với cấp 1 và 1 m đối với cấp 2. Có thể cho phép chênh lệch
khoảng cách tới 2,5 m khi máy có góc i nhỏ hơn 8" và 5 m khi máy có góc i
nhỏ hơn 4".
5.3.6.4 Khoảng
cách từ mặt đất đến tia ngắm không được nhỏ hơn 0,5 m.
5.3.6.5 Về
sai số khép giới hạn các vòng khép kín hay một tuyến được nêu ở Bảng 14. Số
mốc trong một vòng khép kín không được nhiều hơn 10 mốc.
Bảng
14 - Sai số khép giới hạn quan trắc lún
Cấp
đo
Sai
số khép giới hạn Fgh
(mm)
Cấp 1
0,3

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5

Các Ký hiệu trong Bảng
14:
n là số trạm máy
trong một vòng khép kín.
5.3.7
Yêu cầu về máy và dụng cụ quan trắc.
5.3.7.1
Khi phải quan trắc lún công trình với độ
chính xác thủy chuẩn cấp 1 phải sử dụng các loại máy có độ chính xác lớn hơn hoặc
bằng 0,3mm/1km và mia Invar với
khoảng chia nhỏ nhất là 5 mm, trên mia có
gắn ống thủy tròn, sai số chiều dài 1 m trên mia không lớn hơn 0,15 mm.
5.3.7.2 Khi
phải quan trắc lún công trình với độ chính xác cấp 2 phải sử dụng các loại máy
có độ chính xác lớn hơn hoặc bằng 0,7 mm/1km và mia Invar
như trên.
5.3.7.3
Giá trị góc i không được lớn hơn
8".
5.3.8
Các yêu cầu khác: Tính toán độ ổn định mốc chuẩn, bình sai
lưới quan trắc, các báo cáo kết quả tuân theo TCVN 9360.
5.4 Quan
trắc độ nghiêng công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Phương
pháp toạ độ: Thành lập một đường chuyền đa giác khép kín và tính toạ độ của 3
điểm đến 4 điểm chôn mốc cố định lâu dài. Từ các điểm này theo chu kỳ, bằng
phương pháp giao hội xác định toạ độ của một điểm nhìn thấy rõ trên đỉnh công
trình. Theo hiệu toạ độ đó của các chu kỳ có thể tìm được
trị số nghiêng trong khoảng thời gian nhất định
và hướng nghiêng của nó. Độ chính xác của phương pháp này có thể tính như
phương pháp giao hội thuận.
5.4.3
Phương pháp mặt phẳng thẳng đứng khi sử
dụng máy kinh vĩ: Tại các góc trên hai trục của công trình nằm vuông góc với
nhau, chôn các mốc cố định tại các điểm A và B như Hình 18. Chu kỳ đầu, các điểm
quan trắc sẽ được đánh dấu tại đỉnh và dưới tầng 1 (hoặc cốt 0,0). Độ lệch của
đỉnh và tầng 1 các chu kỳ sau chính là độ nghiêng theo hướng vuông góc với mặt
phẳng chiếu. Tổng hợp độ lệch tại 2 hướng chính là độ
nghiêng cần xác định của điểm quan trắc.

Hình 18 - Phương pháp xác định độ nghiêng công trình bằng mặt
phẳng thẳng đứng khi
sử dụng máy kinh vĩ
Xác định độ nghiêng
theo sơ đồ trên Hình 18.

trong đó:
S
là độ nghiêng của công trình;
ΔSA, ΔSB là độ
lệch khoảng cách giữa điểm đỉnh và điểm chân theo hướng vuông góc từ A, B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
19 - Phương pháp xác định độ nghiêng bằng đo khoảng cách ngang
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Một
số ví dụ về các mẫu số đo và các quy cách bảng biểu trong tính toán chuyển dịch
A.1
Sổ đo
lún công trình
(Mẫu
dùng cho công tác đo lún theo thời gian hoặc theo tải trọng)
Tên công trình:
.................................... Chu kì đo (hay cấp tải trọng):
..........................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đo: Bắt đầu .........
Kết thúc ........... Người ghi:
..............................................................
Máy đo: ...............................
Mia
.................................... Người kiểm
tra: ....................................
Bảng
A.1 - Ví dụ mẫu sổ đo lún công trình
Số
thứ tự
Số
trạm đo
Điểm
đo
Số
lần đọc trên mia
S
- T
h/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lần
1
lần
1
TB
%mm
%mm
%mm
%mm
%mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
R-1
213345
213348
213346
093051
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
P
120296
120294
120295
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S -
T là số đọc sau trừ số đọc trước.
h là chênh cao
A.2 Bình
sai lưới thùy chuẩn đo lún
Tên công trình:
Thời gian tính:
Số lượng mốc đã biết
độ cao: 2.
Số lượng mốc cần xác
định: 42.
Số lượng tuyến đo
trong lưới: 53.
Tổng số trạm máy các
tuyến đo: 81.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.2 - Các mốc đã có độ cao
TT
Tên
mốc
Độ
cao, H (mm)
Ghi
chú
1
R-1
6000,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R-2
6500,00
Bảng
A.3 - Bình sai hiệu số độ cao
TT
D
C
Trị
đo
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Trị
BS
(mm)
Mh
(mm)
n
1
R-1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,15
528,49
0,28
5
2
1
2
45,16
-0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
1
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
2
3
67,44
0,03
67,47
0,23
1
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
13,98
-0,05
13,93
0,25
1
Các ký hiệu trong Bảng
A.3:
D là
điểm đầu.
C là
điểm cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mh
là sai số độ cao.
n
là số trạm máy.
Bảng A.4
- Bảng tổng hợp
độ cao
TT
Kí
hiệu mốc
H1
28-7-14
m
H2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
H3
27-9-14
m
H4
28-10-14
m
H5
20-11-14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H6
07-1-15
m
H7
12-3-15
m
1
R-1
6000.00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6000,00
6000,00
6000,00
6000,00
6,000
00
2
1
6420,61
6420,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6419,33
6418,98
6419,30
6418,88
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Các ký hiệu trong Bảng
A.4:
H1
- H7 là độ cao chu kỳ 1 tương ứng đến chu kỳ 7.
A.3
Bảng tổng hợp kết quả đo lún
Thời gian đo chu
kì 1: 28 -
7 - 2014
Thời gian
đo chu kì 5: 20
- 11 -
2014
Thời gian đo chu
kì 2: 29
- 8 - 2012
Thời gian
đo chu kì 6: 25
- 12 -
2014
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
đo chu kì 7: 28
- 01 -
2015
Thời gian đo chu
kì 4: 28
- 10
- 2014
Bảng
A.5 - Bảng tổng hợp kết quả đo lún
TT
Kí
hiệu mốc
H2-H1
DH
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DH
mm
H4-H1
DH
mm
H5-H1
DH
mm
H6-H1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
H7-H1
DH
mm
H3-H2
DH
mm
H4-H2
DH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H5-H2
DH
mm
H6-H2
DH
mm
H7-H2
DH
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-0,3
-0,8
-2,7
-4,4
-3,9
-3,1
-0,5
-1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,5
-0,8
2
2
-0,1
-1,1
-1,3
-1,6
-1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,9
-0,2
-0,3
-0,5
-0,5
3
3
-0,1
-1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,9
-2,9
-1,9
-1,1
-1,2
-0,5
-0,1
-1,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các ký hiệu trong Bảng
A.5:
DH là độ
lún.
H1 -
H7 là độ cao chu kỳ 1 tương ứng đến chu kỳ
7.
Mục lục
Lời nói đầu
1
Phạm vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu
cầu công tác trắc địa trong quá trình thi công
4.1
Yêu cầu chung
4.2 Yêu
cầu công tác trắc địa thi công phần cọc
4.3 Yêu
cầu công tác trắc địa thi công phần móng
4.4 Yêu
cầu công tác trắc địa thi công phần thân
4.5 Yêu
cầu công tác trắc địa thi công phần hoàn thiện
4.6 Yêu
cầu công tác đo vẽ hoàn công
5 Quan
trắc chuyển dịch khi xây dựng nhà cao tầng bằng phương pháp trắc địa
5.1
Yêu cầu chung về quan trắc chuyển dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Quan
trắc độ lún
5.4 Quan
trắc độ nghiêng công trình
Phụ lục A (tham khảo)
Một số ví dụ về các mẫu số đo và các quy cách bảng biểu trong tính toán chuyển
dịch