TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
9358:2012
LẮP
ĐẶT HỆ THỐNG NỐI ĐẤT THIẾT BỊ CHO CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP - YÊU CẦU CHUNG
Installation of
equipment earthing system for industrial projects - General requirements
Lời nói đầu
TCVN 9358 : 2012 được chuyển đổi từ TCXDVN
319 : 2004 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9358 : 2012 do Viện Khoa học Công nghệ
Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NỐI
ĐẤT THIẾT BỊ CHO CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP - YÊU CẦU CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu
chung về lựa chọn và lắp đặt hệ thống nối đất của các thiết bị điện làm việc
với điện áp xoay chiều lớn hơn 42 V và điện áp một chiều lớn hơn 110 V trong
hàng rào một công trình sản xuất công nghiệp. Hệ thống nối đất thiết bị quy
định theo tiêu chuẩn này thuộc cả hai hình thái nối đất, nối đất bảo vệ và nối
đất chức năng, trong đó nối đất bảo vệ là chủ yếu.
1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho việc
lắp đặt hệ thống nối đất của nhà máy điện, đường dây tải điện trên không, trạm
biến áp trung gian thuộc các dự án phát, dẫn và phân phối điện năng và một số
công trình có công nghệ đặc biệt như các công trình ngầm, bến cảng, sân bay,
chế biến dầu mỏ, hầm lò hoặc tương tự.
1.3. Khi lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị,
ngoài việc áp dụng tiêu chuẩn này còn phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong
các hồ sơ kỹ thuật có liên quan.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
IEC 439-1:1992, Low-voltage switchgear and
controlgear assemblies - Part 1: Type-tested and partially type-tested
assemblies, Tiêu chuẩn của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế về thiết bị điện hạ áp.
IEC 364-4:1993, Electrical installations
and protection against electric shock, Tiêu chuẩn của Ủy ban kỹ thuật điện quốc
tế về lắp đặt điện.
IEC 364-5:1994, Electrical installations
and protection against electric shock, Tiêu chuẩn của Ủy ban kỹ thuật điện quốc
tế về lắp đặt điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS 3000:1991, Wiring Rules, Tiêu chuẩn đi
lắp đặt điện của Úc.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1. Thiết bị điện (Electrical
equipment)
Sản phẩm điện phục vụ các mục đích phát, biến
đổi, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng như các máy điện, máy biến áp,
khí cụ điện, máy đo điện, rơ le bảo vệ, vật tư và phụ kiện lắp đặt dây điện, đồ
dùng điện.
3.2. Mạng điện (Electrical
installation)
Một tập hợp thiết bị điện liên quan với nhau
vì một mục đích sản xuất và có một số đặc tính kết hợp.
3.3. Trang bị đóng cắt (Switchgear)
Một tập hợp khí cụ đóng cắt điện chính và phụ
dùng cho vận hành, điều chỉnh, bảo vệ hoặc cho các mục đích khác nhằm kiểm soát
mạng điện.
3.4. Tủ đóng cắt tổng (Main switchtboard)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Tủ phân phối (Distribution board)
Tủ chứa các trang bị đóng cắt không phải tủ
đóng cắt tổng.
3.6. Cách điện kép (Double insulation)
Cách điện hai lớp, lớp nằm sát bộ phận mang
điện gọi là cách điện cơ bản và lớp thứ hai gọi là cách điện bổ sung.
3.7. Bộ phận có tính dẫn điện để hở (Exposed conductive
part)
Bộ phận có tính dẫn điện không được bao che
của thiết bị điện mà con người có thể chạm vào, bình thường không mang điện
nhưng có thể trở thành mang điện trong điều kiện sự cố.
3.8. Bộ phận có tính dẫn điện đứng rời (Extraneous
conductive part)
Bộ phận có tính dẫn điện đứng riêng lẻ, không
liên quan đến thiết bị điện, cần được đưa về một điện thế, thông thường bằng
điện thế đất.
3.9. Đất (Earth)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Điện cực đất (Earth electrode)
Một vật dẫn hoặc một nhóm vật dẫn chôn dưới
đất và tiếp xúc chặt chẽ với đất, từ đó hình thành mối nối điện có hiệu quả với
toàn khối đất.
3.11. Điện cực đất độc lập về điện (Electrically
independent earth electrode)
Điện cực đất đóng cách xa các điện cực khác
đến mức dòng điện chạm đất lớn nhất có cơ hội chạy qua điện cực này ảnh hưởng
không đáng kể đến điện thế của các điện cực khác.
3.12. Điện cực đất nhân tạo (Artificial earth
electrode)
Điện cực được chế tạo để sử dụng riêng cho
mục đích nối đất.
3.13. Điện cực đất tự nhiên (Natural earth
electrode)
Các bộ phận có tính dẫn điện của đường ống,
nhà và công trình dưới đất tiếp xúc chặt chẽ với đất và được tận dụng làm điện
cực đất.
3.14. Điện trở của điện cực đất (Earth electrode
resistance)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15. Thanh cái hoặc đầu cực nối đất chính (Main earthing bar or
terminal)
Thanh cái hoặc đầu cực nối đất của một nguồn
cấp điện hoặc của một mạng điện có liên quan, dùng để nối tất cả các loại dây
bảo vệ kể cả dây nối đẳng thế chính, dây nối đất chức năng nếu có, của nguồn hoặc
mạng điện đó với điện cực đất.
Thanh cái hoặc đầu cực nối đất chính thường
đặt trong hộp phân bố đất (earth dispatcher) hay còn gọi là hộp chia đất (earth
divider).
3.16. Dây bảo vệ (Protective
conductor)
Dây dẫn dùng để bảo vệ chống điện giật và
dùng để nối một số trong các bộ phận sau đây lại với nhau:
- Bộ phận có tính dẫn điện để hở;
- Bộ phận có tính dẫn điện đứng rời;
- Thanh cái hoặc đầu cực nối đất;
- Điện cực đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây bảo vệ là tên gọi chung của các loại dây
sau đây:
- Dây bảo vệ mạch;
- Dây nối đẳng thế chính;
- Dây nối đẳng thế bổ sung;
- Trục nối đất;
- Dây nối đất chính.
3.17. Dây bảo vệ mạch (Circuit protective
conductor)
Dây bảo vệ nối các bộ phận có tính dẫn điện
để hở của một thiết bị điện với thanh cái hoặc đầu cực nối đất của tủ cấp điện
cho thiết bị điện đó hoặc với một trục nối đất xuất phát từ tủ đó.
3.18. Dây nối đẳng thế chính (Main equipotential
bonding conductor)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.19. Dây nối đẳng thế bổ sung (Supplementary
equipotential bonding conductor)
Dây bảo vệ nối đẳng thế cho các bộ phận có
tính dẫn điện đứng rời.
3.20. Trục nối đất (Common earthing
conductor)
Dây nối đất có một hoặc hai đầu nối với thanh
cái nối đất chính hoặc với lưới điện cực đất và đi dọc theo các dãy tủ bảng
điện, thiết bị công nghệ, kết cấu thép của nhà xưởng để cho nối vào bản thân nó
các dây nối đất của các đối tượng cần nối đất vừa kể.
3.21. Dây nối đất chính (Main earthing
conductor)
Dây bảo vệ nối thanh cái hoặc đầu cực nối đất
chính của một nguồn cấp điện hoặc của một mạng điện với điện cực đất hoặc với
một phương tiện nối đất đã nối với điện cực đất.
3.22. Nối đẳng thế (Equipotential
bonding)
Nối điện nhằm đưa các bộ phận có tính dẫn
điện để hở của thiết bị điện và các bộ phận có tính dẫn điện tiếp cận được
không liên quan đến thiết bị điện về một mức điện thế thực chất bằng nhau.
3.23. Nối đất bảo vệ (Protective earthing)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.24. Nối đất chức năng (Functional
earthing)
Nối đất nhằm đảm bảo chế độ làm việc của thiết
bị điện, còn gọi là nối đất làm việc.
3.25. Hệ thống nối đất (Earthing system)
Tất cả các dây bảo vệ, thanh cái hoặc đầu cực
nối đất, kẹp nối đất và điện cực đất, kể cả các phương tiện kim loại bao che
dây kèm theo các dây bảo vệ và các kẹp nối đất nói trên, dùng để duy trì một số
bộ phận nào đó của mạng điện có liên quan ở điện thế đất.
3.26. Hệ thống (System)
Hệ thống bao gồm một nguồn điện năng đơn và
một mạng điện. Trên quan điểm nối đất, cần phân biệt các hệ thống cấp điện của
các công trình công nghiệp theo quan hệ đối với đất của nguồn điện năng và của
mạng điện trong các hệ thống đó.
a) Hệ thống TN: Hệ thống trong đó
nguồn điện có một hoặc nhiều hơn một điểm nối đất trực tiếp, còn các bộ phận có
tính dẫn điện để hở của mạng điện thì nối với điểm nối đất của nguồn điện bằng
các dây bảo vệ. Có ba loại hệ thống TN được nhận dạng như sau:
- Hệ thống TN-C: Hệ thống trong đó các
chức năng trung tính và bảo vệ kết hợp trong một dây đơn dẫn đi khắp hệ thống
gọi là dây PEN;
- Hệ thống TN-S: Hệ thống có dây trung
tính N và dây bảo vệ tách rời gọi là dây PE dẫn đi khắp hệ thống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hệ thống TT: Hệ thống trong đó
nguồn điện có một hoặc nhiều hơn một điểm nối đất trực tiếp, còn các bộ phận có
tính dẫn điện để hở của mạng điện thì nối với các điện cực nối đất độc lập về
điện đối với các điện cực nối đất của nguồn điện.
c) Hệ thống IT: Hệ thống không có mối
nối trực tiếp giữa các thành phần mang điện và đất, còn các bộ phận có tính dẫn
điện để hở của thiết bị điện thì nối đất.
3.27. Các hệ thống dùng tên gọi TN, TT và IT (Systems using the
designations TN, TT and IT)
Chữ cái thứ nhất thể hiện quan hệ đối với đất
của nguồn điện năng:
T: Có một hoặc nhiều hơn một điểm nối đất
trực tiếp;
I: Tất cả các phần mang điện đều cách ly với
đất hoặc có một điểm nối với đất thông qua tổng trở lớn.
Chữ cái thứ hai thể hiện kiểu nối đất của các
bộ phận có tính dẫn điện để hở của mạng điện:
T: Các bộ phận có tính dẫn điện để hở của
mạng điện nối trực tiếp với đất riêng rẽ, không phụ thuộc bất kỳ điểm nối đất
nào của nguồn điện;
N: Các bộ phận có tính dẫn điện để hở nối
trực tiếp với điểm nối đất của nguồn điện (trong hệ thống điện xoay chiều, điểm
nối đất thường là điểm trung tính).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng trở của mạch vòng dòng điện chạm đất
(mạch pha tới đất) khởi đầu và kết thúc tại điểm ngắn mạch chạm đất.
- Trong hệ thống TN, dòng chạm đất đi từ điểm
ngắn mạch chạm đất của thiết bị điện theo dây bảo vệ tới thanh cái nối đất của
mạng điện rồi theo đường dẫn kim loại của dây bảo vệ trở về điểm trung tính nối
đất của máy biến áp. Từ đây, dòng chạm đất chạy trong dây quấn biến áp tới đầu
ra rồi theo dây pha cấp điện đi từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch chạm đất.
- Trong hệ thống TT và IT, dòng chạm đất đi
từ điểm ngắn mạch chạm đất của thiết bị điện theo dây bảo vệ tới thanh cái nối
đất của mạng điện rồi theo đường dẫn trong đất về điểm trung tính nối đất của
máy biến áp. Từ đây, dòng chạm đất chạy trong dây quấn biến áp tới đầu ra rồi
theo dây pha cấp điện đi từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch chạm đất.
3.29. Vùng điện thế không (Zero potential zone)
Vùng đất ở ngoài phạm vi vùng tản của dòng
điện chạm đất.
3.30. Điện áp sự cố chạm đất (Earth fault voltage)
Điện áp tồn tại giữa bộ phận có tính dẫn điện
để hở của thiết bị có cách điện hư hỏng và vùng điện thế không khi có dòng điện
chạm đất tản vào đất. Còn gọi là điện áp lỗi trên trang bị nối đất.
3.31. Điện áp chạm (Touch voltage)
Điện áp tồn tại giữa bộ phận có tính dẫn điện
để hở của một thiết bị có cách điện hư hỏng và bất kỳ vật dẫn nào khác nằm
trong tầm với của người đang tiếp xúc với thiết bị đó khi có dòng điện chạm đất
tản vào đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điện có tần số công nghiệp và điện
áp dây lớn hơn 1000 V có hệ số quá điện áp khi ngắn mạch chạm đất không lớn hơn
1,4 và còn gọi là hệ thống có trung tính nối đất hiệu quả.
Hệ số quá điện áp khi ngắn mạch chạm đất
trong mạng điện ba pha là tỷ số giữa điện áp của pha không bị sự cố tại điểm
ngắn mạch chạm đất và điện áp pha tại điểm đó trước khi có ngắn mạch.
Các hệ thống điện cao áp nối đất hiệu quả
thường có trung tính nội đất trực tiếp hoặc xuyên qua một tổng trở nhỏ và có
thể cắt kịp thời các sự cố chạm đất trong khoảng thời gian ngắn hợp lý nhờ có
trang bị bảo vệ.
3.33. Điện áp danh định (Nominal voltage)
Điện áp làm việc chỉ định cho một mạng điện
hoặc một bộ phận của mạng điện. Sau đây là định nghĩa của các điện áp danh định
(lấy giá trị hiệu dụng nếu là điện áp xoay chiều).
- Điện áp thấp: là điện áp bình
thường vượt quá điện áp cực thấp nhưng không vượt quá 1000V xoay chiều hoặc
1500 V một chiều giữa các dây mang điện với nhau, hoặc 600 V xoay chiều hoặc
900 V một chiều giữa dây mang điện với đất.
- Điện áp cao: là điện áp bình
thường vượt quá điện áp thấp. Điện áp từ 3 kV đến 24 kV xoay chiều, tần số công
nghiệp, thường gọi là trung áp, trên quan điểm nối đất bảo vệ cũng thuộc dãy
điện áp cao.
3.34. MCC (Motor control center)
Các tủ hạ áp kiểm soát phụ tải, chủ yếu là
động cơ điện, kết hợp với hộp nút ấn tại chỗ. Dãy tủ MCC thường có một hoặc hai
tủ aptomat tổng có trang bị điều khiển, đo lường, bảo vệ, tín hiệu. Các tủ còn
lại chia ra nhiều ngăn xếp từ trên xuống dưới; mỗi ngăn dành cho một lộ phụ
tải. Bên trong mỗi ngăn, có aptomat hoặc cầu chảy, công tắc tơ và trang bị điều
khiển, đo lường, bảo vệ, tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị tự động cắt mạch theo dòng rò khi có
chạm đất, gọi tắt là RCD.
3.36. Hệ thống điều khiển và giám sát sử dụng
máy tính (Computer-based
control and monitoring system)
Hệ thống điều khiển và giám sát các quá trình
công nghệ dựa trên kỹ thuật vi xử lý.
3.37. Thiết bị điều khiển (Controller)
Thiết bị điều khiển dựa trên kỹ thuật vi xử
lý.
3.38. Mô đun I/O (I/O module)
Mô đun vào/ra dùng để nhận tín hiệu từ bên
ngoài vào để xử lý hoặc để đưa lệnh điều khiển từ bên trong ra ngoài.
3.39. Tủ nối dây cáp ra (Marshalling
cabinet)
Tủ chứa các hàng kẹp nối trung gian giữa một
bên là cáp nối với các mô đun I/O và một bên là cáp nối với các tủ MCC hoặc với
các hộp nối có liên quan với các cảm biến và các bộ tác động tại nơi sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp xúc với các bộ phận có tính dẫn điện để
hở của thiết bị điện đã bị chạm do hỏng cách điện được coi là chạm điện gián
tiếp.
4. Quy định chung
4.1. Các bộ phận có tính dẫn điện không mang
điện trên toàn công trình được liệt kê dưới đây phải được bảo vệ chống mối nguy
hiểm do chạm điện gián tiếp bằng biện pháp nối đất thiết bị kết hợp với tự động
cắt nguồn cung cấp bằng thiết bị bảo vệ:
- Bộ phận có tính dẫn điện để hở của thiết bị
điện như máy biến áp, máy điện và khí cụ điện và tương tự;
- Bộ phận có tính dẫn điện để hở của thiết bị
và phụ kiện chiếu sáng;
- Bộ phận truyền động có tính dẫn điện của
máy điện và khí cụ điện;
- Khung kim loại của tủ, bảng điện và bàn
điều khiển;
- Vỏ kim loại của các máy điện di động và cầm
tay;
- Vỏ kim loại và các lớp bọc kim loại của
cáp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vỏ kim loại, tiếp điểm nối đất của ổ cắm và
của ổ cắm có dây nối dài.
4.2. Không cần nối đất bảo vệ cho các thiết
bị đã có các hình thái bảo vệ sau:
- Thiết bị có cách điện kép hoặc cấp cách
điện tương đương;
- Thiết bị được cấp điện thông qua một biến
áp cách ly dùng riêng cho nó có cuộn dây phía tiêu thụ điện cách ly về điện với
nguồn điện;
- Thiết bị làm việc với điện áp cực thấp.
4.3. Nơi nào không thể lắp đặt dây và cáp
điện xa hẳn các kết cấu kim loại phục vụ mục đích khác thì các kết cấu đó cũng
phải nối đất. Các kết cấu kim loại phải nối đất gồm:
- Ống kim loại đi nổi, thùng, bể, chậu, vòi,
ống thải nước bẩn, ống thoát nước mưa và các hạng mục tương tự;
- Khung sườn của các cần cẩu, thang máy, băng
tải, thiết bị bốc dỡ và các hạng mục tương tự khác trên đó có lắp thiết bị
điện.
- Đường ray và kết cấu thép khác có thể tiếp
cận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Phải nối đất cuộn thứ cấp của các máy
biến áp đo lường.
4.5. Theo quan niệm về nối đất, một tập hợp
bao gồm một nguồn cấp điện hạ áp như máy phát điện hoặc máy biến áp, toàn bộ
dây và cáp điện cùng các thiết bị sử dụng điện năng của nguồn cấp điện đó phải
được coi là một hệ thống điện có một trong các kiểu nối đất TN, TT và IT. Trong
các hệ thống này, bộ phận cấp điện như máy phát điện, máy biến áp được coi là
nguồn điện năng tách rời khỏi các thiết bị còn lại của hệ thống và phần còn lại
đó được coi là mạng điện.
4.6. Mỗi nguồn cấp điện hoặc mỗi mạng điện
phải có một thanh cái hoặc đầu cực nối đất chính để các bộ phận sau đây có thể
nối vào đó:
- Điện cực đất hoặc phương tiện nối đất nối
với điểm nối đất của nguồn;
- Dây nối đất bảo vệ mạch;
- Dây nối đẳng thế chính;
- Dây nối đất chức năng (nếu có yêu cầu);
- Trục nối đất;
- Dây nối đất chính như minh họa ở Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1, 2, 3, 4 và 5 là các loại dây bảo vệ
1. Dây bảo vệ mạch
2. Dây nối đẳng thế chính
3. Dây nối đất chính
4. Dây nối đẳng thế bổ sung (nơi cần thiết)
5. Trục nối đất
T: Điện cực đất của mạng điện (Sơ đồ TT và
IT)
B: Thanh cái nối đất chính của mạng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M: Bộ phận có tính dẫn điện để hở
C: Bộ phận có tính dẫn điện đứng rời
P: Đường ống kim loại dẫn nước chính
F: Khung tủ bảng hoặc kết cấu kim loại
E: Điểm nối đất của nguồn điện (Sơ đồ TN)
Hình 1 - Trang bị nối
đất và các dây bảo vệ
4.7. Phải bố trí thanh cái hoặc đầu cực nối
đất chính ở chỗ dễ tiếp cận để có thể tháo rời các mối nối khi cần đo điện trở
nối đất của hệ thống nối đất. Mối nối ở thanh cái hoặc đầu cực nối đất chính
phải vững chắc về cơ và đảm bảo được tính dẫn điện liên tục và chỉ có thể tháo
rời bằng dụng cụ.
4.8. Trừ trường hợp đặc biệt, mỗi hệ thống
điện hạ áp gồm nguồn cấp điện là máy phát điện hạ áp hoặc cuộn hạ áp của biến
áp và mạng điện của nó trong công trình công nghiệp phải nối đất kiểu TN.
4.9. Trong hệ thống TN, nên sử dụng thiết bị
bảo vệ quá dòng như máy cắt hoặc cầu chì để tự động cắt nguồn khi có sự cố chạm
đất và phải tuân thủ các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong sơ đồ TN-S, dây trung tính chỉ được
nối đất tại trạm biến áp. Các điện cực đất bổ sung ở vị trí khác, nếu cần, chỉ
được nối vào dây PE;
- Trong sơ đồ TN-C, khi dây trung tính cần
nối đất lặp lại để giảm điện áp chạm, phải bố trí các điện cực đất bổ sung cách
khoảng dọc theo dây PEN trong đó điện cực đất bổ sung cuối phải đặt tại phân
xưởng cạnh tủ cấp điện chính. Không được cắt hở mạch dây PEN bằng thiết bị cắt
bảo vệ và phải nối dây PEN xuất phát từ thanh cái PEN của tủ phân phối với vỏ
kim loại của thiết bị dùng điện trước khi nối dây PEN với cực trung tính của
thiết bị đó.
4.10. Chỉ cho phép áp dụng kiểu nối đất TT
cho hệ thống điện hạ áp có công suất nhỏ nếu việc thực hiện nối đất kiểu TN gặp
khó khăn như khi cáp điện xuất phát từ sau máy cắt hoặc cầu chì đến phụ tải quá
dài, không đảm bảo cho thiết bị bảo vệ có liên quan tác động tin cậy hoặc tốn
kém không hợp lý.
Phải lựa chọn các điện trở nối đất của nguồn
điện và mạng điện trên cơ sở đảm bảo độ nhạy của bảo vệ chạm đất và nên sử dụng
thiết bị dòng điện dư làm thiết bị cắt bảo vệ.
4.11. Hệ thống hạ áp nối đất kiểu IT chỉ áp
dụng khi có những yêu cầu đặc biệt về an toàn cấp điện. Điện trở nối đất của
mạng điện trong hệ thống IT phải phù hợp với thiết bị kiểm tra cách điện đối
với đất của mạng điện đó, nhằm phát hiện nhanh điểm chạm đất thứ nhất và phải
đảm bảo cho thiết bị bảo vệ tự động cắt nhanh nguồn điện ra khỏi mạng điện khi
điểm chạm đất thứ hai xuất hiện mà điểm chạm đất thứ nhất chưa được loại trừ.
Phải đặt bảo vệ chống quá điện áp ở tần số
công nghiệp cho mạng điện. Nếu nguồn điện là máy biến áp có điện áp phía sơ cấp
lớn hơn 1000 V thì phải đặt bảo vệ chọc thủng cách điện cho cuộn hạ áp của máy
biến áp.
4.12. Khi trạm biến áp cấp điện hạ áp cho một
công trình công nghiệp trực tiếp nối với lưới cao áp bên ngoài công trình, nếu
việc thực hiện một hệ thống nối đất chung cho thiết bị điện cao áp và thiết bị
điện hạ áp của trạm gặp khó khăn và đòi hỏi tốn kém không hợp lý thì nên áp
dụng hai hệ thống nối đất riêng biệt: một cho thiết bị điện cao áp và một cho
thiết bị điện hạ áp.
4.13. Khi công trình công nghiệp có trạm biến
áp trung gian hoặc trạm cắt đầu vào để phân phối điện năng có điện áp dây nằm
trong khoảng từ 3 kV đến 24 kV cho các trạm biến áp hạ áp của các phân xưởng
hoặc khu văn phòng thì mỗi trạm biến áp như thế phải có một hệ thống nối đất
chung cho các thiết bị điện cao và hạ áp và phải áp dụng sơ đồ TN phía hạ áp.
4.14. Trong công trình công nghiệp, điểm
trung tính của máy phát, vỏ máy phát, vỏ các thiết bị điện và các kết cấu kim
loại của trạm phát điện dự phòng đều phải nối với điện cực đất thông qua một
đầu cực hoặc thanh cái nối đất chính và phải nối đầu cực hoặc thành cái nối đất
chính này với thanh cái bảo vệ trong tủ cấp điện cho phụ tải sự cố bằng dây bảo
vệ đi cùng với cáp cấp nguồn từ máy phát, đồng thời nối thanh cái bảo vệ trong
tủ cấp điện cho phụ tải sự cố với thanh cái đất trong tủ đóng cắt điện tổng của
trạm biến áp thường trực có liên quan. Nếu máy phát dự phòng ở gần nguồn thường
trực, điểm trung tính của nó được phép nối với điện cực đất của nguồn này và
không cần có điện cực đất ở khu vực máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.16. Độ lớn và thời gian duy trì của điện áp
chạm trong hệ thống điện hạ áp không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 1
với điều kiện điện áp chạm cho phép là 42 V đối với dòng xoay chiều tần số công
nghiệp và là 110 V đối với dòng một chiều.
4.17. Khi lựa chọn và lắp đặt hệ thống nối
đất của một trạm biến áp làm việc với điện áp cao phía sơ cấp, ngoài việc đáp ứng
các yêu cầu của 4.15, còn phải tuân thủ các quy định trong 8.9.
4.18. Phải lựa chọn và lắp đặt hệ thống nối đất
của mạng điện sao cho:
- Giá trị điện trở từ thanh cái hoặc đầu cực
nối đất chính của mạng điện đến điểm nối đất của nguồn điện đối với các hệ
thống TN, hoặc đến điện cực đất của mạng điện đối với các hệ thống TT và IT,
phải phù hợp với các yêu cầu bảo vệ và chức năng của mạng điện và phải có triển
vọng giữ được hiệu quả lâu dài;
- Dòng ngắn mạch chạm đất và dòng điện có thể
rò ra đất phải được dẫn đi mà không gây nguy hiểm gì, đặc biệt là do các hiệu
ứng căng thẳng về nhiệt, cơ nhiệt và cơ điện;
- Trang bị nối đất phải đủ bền chắc hoặc có
thêm phương tiện bảo vệ cơ học để có thể thích nghi với các điều kiện ảnh hưởng
từ bên ngoài.
4.19. Khi lắp đặt hệ thống nối đất, phải hết
sức thận trọng nhằm tránh nguy cơ tạo ra hiện tượng điện phân làm hỏng các bộ
phận kim loại khác.
Bảng 1 - Thời gian
duy trì lớn nhất cho phép của điện áp chạm trong hệ thống điện hạ áp phụ thuộc
độ lớn của nó với điều kiện điện áp chạm cho phép là 42 V đối với dòng xoay
chiều tần số công nghiệp và 110 V đối với dòng một chiều
Trị số hiệu dụng
của điện áp chạm (V)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dòng xoay
chiều tần số công nghiệp
Đối với dòng một
chiều
≤ 42
5,00
5,00
50
4,00
5,00
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
75
0,60
5,00
90
0,45
5,00
110
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
0,27
1,00
220
0,17
0,40
280
0,12
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,20
500
0,04
0,10
4.20. Nếu ở một khu vực sản xuất nào đó, một
số mạng điện khác nhau phải sử dụng các hệ thống nối đất riêng rẽ thì bất cứ
dây bảo vệ nào chạy qua giữa hai mạng điện khác nhau như vậy cũng phải đủ sức
mang dòng điện ngắn mạch chạm đất lớn nhất có khả năng chạy qua nó hoặc chỉ
được phép nối đất trong phạm vi mạng điện có liên quan với nó và phải được cách
điện đối với hệ thống nối đất của các mạng điện khác. Trong trường hợp thứ hai,
nếu dây bảo vệ là thành phần của một sợi cáp thì dây bảo vệ đó chỉ được nối đất
trong phạm vi mạng điện có chứa thiết bị cắt bảo vệ có liên quan với nó.
4.21. Có thể chia hệ thống nối đất của một
mạng điện thành nhiều hệ thống nối đất đơn và trong trường hợp này, mỗi hệ
thống nối đất đơn như thế cũng phải được lắp đặt phù hợp với các yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
4.22. Hệ thống nối đất có thể sử dụng kết hợp
hoặc riêng rẽ cho hai mục đích bảo vệ và chức năng tùy thuộc các yêu cầu của
mạng điện. Nơi nào hệ thống nối đất sử dụng kết hợp cho cả hai mục đích bảo vệ
và chức năng, thì ở đó phải ưu tiên cho các yêu cầu về nối đất bảo vệ.
5. Lắp đặt điện cực
đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Các loại điện cực đất được phép sử dụng
và kích thước tối thiểu của chúng được liệt kê dưới đây:
a) Điện cực thanh hoặc ống kim loại dạng cọc
nhọn:
- Điện cực thanh kim loại tròn dạng cọc nhọn
phải có đường kính quy định bởi thiết kế, nhưng trong mọi trường hợp không được
nhỏ hơn 16 mm nếu là điện cực thép và không được nhỏ hơn 12 mm nếu là điện cực
kim loại không phải thép hoặc là điện cực có lớp kim loại bọc ngoài không phải
sắt hoặc thép; Không được dùng thanh thép gai hoặc thanh cốt thép làm điện cực
đất dạng cọc nhọn;
- Điện cực thanh thép góc phải có chiều dày
không nhỏ hơn 4 mm; Điện cực thanh thép góc phải được mạ kẽm nóng hoặc được bảo
vệ chống ăn mòn bằng phương pháp khác;
- Điện cực ống kim loại dạng cọc nhọn phải có
đường kính trong tối thiểu 19 mm và chiều dày ống tối thiểu 2,45 mm; Điện cực
ống thép phải được mạ kẽm nóng hoặc được bảo vệ chống ăn mòn bằng phương pháp
khác và phải là loại ống rắn chắc.
b) Điện cực thanh dẹt hoặc dây kim loại trần
nằm ngang:
- Điện cực thanh dẹt hoặc dây kim loại trần
phải có kích thước quy định bởi thiết kế nhưng trong mọi trường hợp không được
nhỏ hơn 25 mm x 1,5 mm nếu là thanh đồng dẹt và không được nhỏ hơn 35 mm2
nếu là dây đồng trần;
- Điện cực thanh thép dẹt nằm ngang phải có
kích thước không nhỏ hơn 40 mm x 4 mm; còn điện cực thanh thép tròn nằm ngang
phải có đường kính không nhỏ hơn 16 mm; điện cực thanh thép dẹt hoặc tròn nằm
ngang phải được mạ kẽm nóng hoặc được bảo vệ chống ăn mòn bằng phương pháp
khác; không được dùng thanh thép gai hoặc thanh cốt thép làm điện cực đất nằm
ngang.
- Thanh dẹt hoặc dây kim loại trần dùng làm
điện cực nằm ngang phải có chiều dài tối thiểu 3 m. Tiết diện của điện cực đất
nằm ngang cho các thiết bị điện có điện áp lớn hơn 1000 V phải được chọn theo
độ bền nhiệt xuất phát từ nhiệt độ phát nóng cho phép là 400 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện cực tấm kim loại phải là tấm đồng cứng
có chiều dày không nhỏ hơn 1,5 mm. Nên hạn chế dùng loại điện cực này vì lý do
ăn mòn, đặc biệt là ở các chỗ nối.
d) Điện cực kim loại đặt ở chân móng công
trình:
Điện cực này phải được hàn nối với kết cấu
thép của móng ít nhất ở hai điểm cách xa nhau. Các mối nối với dây nối đất
chính phải ở vị trí dễ tiếp cận để kiểm tra về sau và việc thi công các mối nối
phải được giám sát chặt chẽ trước khi đổ bê tông móng.
5.3. Các bộ phận kim loại sau đây có thể dùng
làm điện cực đất tự nhiên:
- Các ống dẫn nước không thuộc dịch vụ cấp
nước công cộng và các ống dẫn bằng kim loại khác đặt dưới đất của công trình
trừ các đường ống dẫn các chất lỏng dễ cháy, khí và hợp chất cháy, nổ;
- Thanh giằng gia cố và kết cấu thép của bê
tông dưới đất của nhà và công trình xây dựng, nhưng phải thận trọng để không
làm hỏng cốt thép của bê tông chịu ứng lực trước;
- Vỏ bọc chì hoặc vỏ bọc kim loại khác không
phải nhôm của cáp thỏa mãn các điều kiện của 5.4;
- Các kết cấu kim loại khác chôn dưới đất có
mối tiếp xúc hiệu quả và bền vững với toàn khối đất phù hợp với các điều kiện
của tiêu chuẩn này.
5.4. Vỏ bọc chì và vỏ bọc bằng kim loại khác
không phải nhôm của các cáp điện không sợ hư hỏng do dễ bị ăn mòn có thể dùng
làm điện cực đất miễn là có sự thỏa thuận bằng văn bản của đơn vị sở hữu cáp và
phải có sự dàn xếp thích hợp để đơn vị sử dụng mạng điện cảnh giác với bất cứ
thay đổi nào trong hệ thống cáp có thể làm hỏng vai trò điện cực đất của các
cáp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Khi chọn điện cực đất phải tính đến khả
năng tăng điện trở của điện cực đất do ăn mòn qua thời gian sử dụng.
5.7. Tất cả các loại điện cực đất phải có bề
mặt sạch không phủ sơn, men hoặc các vật liệu khác có tính dẫn điện kém.
5.8. Điện cực đất lắp đặt ngoài tòa nhà phải
ở vị trí đất phơi dưới mưa nắng và xa hẳn các kết cấu kim loại chôn dưới đất
phục vụ mục đích khác. Điện cực đất lắp đặt ngoài tòa nhà phải đặt cách móng ít
nhất là 1 m.
5.9. Phải duy trì cự ly không nhỏ hơn 0,5 m
giữa điện cực đất và kết cấu kim loại chôn dưới đất của các hệ thống khác nhằm
hạn chế khả năng xuất hiện tác dụng điện phân có hại cho điện cực hoặc cho hệ
thống khác.
5.10. Điện cực đất thanh hoặc ống kim loại
dạng cọc nhọn phải được đóng sâu xuống đất tới độ sâu quy định bởi thiết kế.
Đất phải liền thổ và chèn chặt lên toàn bộ chiều dài của điện cực đất. Khi chọn
vị trí đóng điện cực đất, phải chọn nơi sẵn có độ ẩm cao nhất nếu điều kiện
thực tế cho phép.
Độ sâu lắp đặt điện cực đất thanh hoặc ống
kim loại dạng cọc nhọn do thiết kế quy định nhưng nên ở trong khoảng từ 0,5 m
đến 1,2 m tính từ đỉnh cọc đến mặt đất liền thổ. Cần chọn độ sâu lắp đặt điện
cực lớn khi điện trở suất của đất giảm theo độ sâu.
5.11. Điện cực đất thanh dẹt hoặc dây kim
loại trần phải được chôn chặt trong mương đất nằm ngang. Đất lấp lại phải là
đất đồng nhất, không được chứa đá răm và phế liệu xây dựng và phải được đầm
chặt.
Độ sâu lắp đặt điện cực đất thanh dẹt hoặc
dây kim loại trần do thiết kế quy định nhưng nên ở trong khoảng từ 0,5 m đến
1,2 m tính từ đỉnh trên của điện cực đến mặt đất liền thổ. Cần chọn độ sâu lắp
đặt điện cực lớn khi điện trở suất của đất giảm theo độ sâu.
5.12. Chiều dài của điện cực đất dạng cọc
nhọn do thiết kế quy định nhưng nên ở trong khoảng từ 2,5 m đến 3 m. Cho phép
hàn nối nhằm tăng chiều dài của điện cực trong trường hợp điện cực đất cần có
chiều dài lớn hơn 3 m, miễn là không làm suy giảm tính liên tục về điện và về
cơ của điện cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14. Khi đóng điện cực đất dạng cọc nhọn
xuống đất, phải sử dụng chụp đầu cực chuyên dùng để không làm hỏng đầu trên của
điện cực. Trường hợp đất quá cứng, cho phép sử dụng khoan mồi có đường kính mũi
khoan nhỏ hơn đường kính của điện cực sao cho khi đóng điện cực đó xuống lỗ
khoan, các lớp đất phải chèn chặt lên toàn bộ chiều dài của nó.
5.15. Dây nối giữa các đầu cọc dạng thanh
hoặc ống kim loại dùng làm điện cực phải có tiết diện không nhỏ hơn tiết diện
của dây nối đất chính. Phải đặt dây nối này ở độ sâu do thiết kế quy định nhưng
trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 0,5 m tính từ mặt trên của dây đến mặt
đất liền thổ.
6. Lắp đặt dây nối
đất chính
6.1. Khi lắp đặt hệ thống nối đất, phải cố
gắng để dây nối đất chính chạy thẳng từ thanh cái hoặc đầu cực nối đất chính
đến điện cực đất hoặc phương tiện khác tạo được mối nối điện có hiệu quả với
toàn khối đất. Không được đấu vào đoạn dây nối đất chính đi từ thanh cái hoặc đầu
cực nối đất chính đến điện cực đất bất kỳ dây bảo vệ nào của các thiết bị điện
nằm dọc theo hành trình của nó.
6.2. Trừ khi có quy định khác đi, dây nối đất
chính dùng trong hệ thống nối đất của thiết bị điện công nghiệp phải là dây một
lõi bọc cách điện PVC có kết cấu lõi đồng tôi làm nguội chậm, nhiều sợi bện
xoắn, cách điện có mang ký hiệu màu xanh và vàng kết hợp.
6.3. Không được dùng dây nhôm hoặc nhôm bọc
đồng làm dây nối đất chính chôn trong đất hoặc trực tiếp nối với điện cực.
6.4. Không được dùng phương tiện bao che dây
và cáp điện, dây thép treo cáp điện, vỏ kim loại và lớp bọc thép của cáp làm dây
nối đất chính.
6.5. Dây nối đất chính không được đi chung
với dây dẫn của một tủ đóng cắt điện nhánh hoặc của một phụ tải nhánh trong một
ống luồn dây hoặc ống bao che.
6.6. Phải chọn tiết diện của dây nối đất
chính phù hợp với quy định của 7.2 hoặc 7.3 và nếu chôn trong đất hoặc trực
tiếp nối với điện cực, tiết diện của dây nối đất chính chọn theo 7.2 hoặc 7.3
còn phải thỏa mãn điều kiện bổ sung là không được nhỏ hơn giá trị quy định
trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại dây
Có bảo vệ chống phá
hỏng cơ học
Không có bảo vệ
chống phá hỏng cơ học
Có bảo vệ chống ăn mòn
Theo quy định của
6.2
16 mm2
Đồng
16 mm2
Thép
Không có bảo vệ
chống ăn mòn
25 mm2
Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 mm2
Đồng
50 mm2
Thép
6.7. Không cần chọn tiết diện của dây nối đất
chính theo tiết diện của dây pha mang điện của mạch cấp điện tổng trong các
trường hợp sau:
a) Trường hợp trên tất cả các lộ cấp điện cho
các tủ đóng cắt điện nhánh và các phụ tải nhánh, cách điện kép được duy trì
suốt từ hàng kẹp dây phía phụ tải của thiết bị bảo vệ trong tủ đóng cắt điện
tổng đến tận hộp dây vào của phụ tải điện. Trong trường hợp này có thể chọn
tiết diện nhỏ nhất của dây nối đất chính theo tiết diện của dây pha mang điện
của lộ ra có công suất lớn nhất cấp điện cho tủ đóng cắt điện nhánh hoặc cho
phụ tải nhánh;
b) Trường hợp dây dẫn của mạch cấp điện tổng
có tiết diện lớn hơn yêu cầu thỏa mãn nhu cầu tối đa của phụ tải tổng của mạng
điện do phải hạn chế điện áp rơi trên nó. Trong trường hợp này có thể chọn tiết
diện nhỏ nhất của dây nối đất chính theo tiết diện nhỏ nhất của dây pha thỏa
mãn nhu cầu tối đa của phụ tải tổng.
Dây nối đất chính không trực tiếp nối với
điện cực đất và không chôn dưới đất có tiết diện chọn phù hợp với 6.7 a) hoặc
6.7 b) còn phải thỏa mãn yêu cầu bổ sung là không được nhỏ hơn 4 mm2 nếu
là dây đồng hoặc không nhỏ hơn 16 mm2 nếu là dây nhôm.
Dây nối đất chính trực tiếp nối với điện cực
hoặc chôn dưới đất có tiết diện chọn phù hợp với 6.7 a) hoặc 6.7 b) còn phải
thỏa mãn điều kiện bổ sung là không được nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 2
của 6.6.
6.8. Dây nối đất chính khi đi nổi ở mặt ngoài
tòa nhà phải được bảo vệ chống phá hỏng cơ học trong phạm vi 1,8 m tính từ mặt
đất hoàn thiện.
6.9. Mối nối dây nối đất chính vào điện cực
đất phải thực hiện trong giếng kiểm tra với kẹp nối bằng kim loại không phải
sắt hoặc khâu nối vững chắc khác có bề mặt tiếp xúc bằng kim loại không phải
sắt được kỹ sư phụ trách giám sát lắp đặt điện của chủ đầu tư phê duyệt. Đỉnh
điện cực phải nhô lên khỏi mặt đất trong giếng kiểm tra một khoảng tối thiểu
150 mm để thực hiện nối dây nối đất chính vào điện cực đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11. Cạnh mỗi điểm nối của dây nối đất chính
với điện cực đất và cạnh mỗi điểm nối của dây này với thanh cái hoặc đầu cực
nối đất chính, phải treo biển cảnh báo bằng chất mica mềm có ghi dòng chữ
"Mối nối an toàn điện, Không được tháo" có độ bền cao với phông chữ
dễ đọc, chiều cao chữ tối thiểu là 5mm, ở vị trí dễ nhìn thấy.
7. Lắp đặt dây bảo vệ
của hệ thống nối đất thiết bị công nghiệp
7.1. Dây bảo vệ không phải là dây nối đẳng
thế phải có tiết diện:
- Hoặc tính toán phù hợp với 7.2; hoặc
- Khi không có đủ điều kiện để tính toán, có
thể chọn theo Bảng 7 cho trong 7.3.
Trong cả hai trường hợp, phải đối chiếu kết
quả thu được với quy định của 7.4.
7.2. Dây bảo vệ không phải là dây nối đẳng
thế phải có tiết diện không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau đây, chỉ áp
dụng cho thời gian cắt bảo vệ không quá 5 s:
S =
(1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I là giá trị hiệu dụng (nếu là dòng xoay
chiều) của dòng điện chạm đất khi sự cố có tổng trở không đáng kể, có thể chạy
qua thiết bị bảo vệ có liên quan, tính bằng Ampe (A);
t là thời gian tác động của thiết bị cắt bảo
vệ, tính bằng giây (s);
k là hệ số phụ thuộc vật liệu của dây bảo vệ,
cách điện và các tham số khác, nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ cuối của nó.
Giá trị của k đối với dây bảo vệ trong các
ứng dụng hoặc dịch vụ khác nhau cho trong các Bảng 3, 4, 5 và Bảng 6. Các giá
trị của k dựa trên nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ cuối.
Nếu áp dụng công thức trên mà thu được kích
thước phi tiêu chuẩn thì kích thước của dây bảo vệ phải lấy bằng giá trị tiêu
chuẩn lớn hơn gần nhất.
Bảng 3 - Giá trị hệ
số "k" dùng để tính dây bảo vệ bọc cách điện không lồng trong cáp và
không buộc thành chùm với cáp hoặc dùng để tính dây bảo vệ trần tiếp xúc với vỏ
bọc cáp
Vật liệu dây dẫn
Cách điện của dây
bảo vệ hoặc vỏ bọc cáp
PVC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổn định nhiệt ở 900C
Đồng
143
166
176
Nhôm
95
110
116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
60
64
CHÚ THÍCH:
Nhiệt độ ban đầu giả thiết
Nhiệt độ cuối
30 0C
160 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 0C
220 0C
30 0C
250 0C
Bảng 4 - Giá trị hệ
số "k" dùng để tính dây bảo vệ là một lõi lồng trong cáp hoặc buộc
thành chùm với cáp
Vật liệu dây dẫn
Vật liệu cách điện
PVC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổn định nhiệt ở 900C
Đồng
115
134
143
Nhôm
76
89
94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ ban đầu giả thiết
Nhiệt độ cuối
70 0C
160 0C
85 0C
220 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 0C
Bảng 5 - Giá trị hệ
số "k" để tính dây bảo vệ là vỏ bọc kim loại hoặc lớp bọc thép của
cáp
Vật liệu dây dẫn
Cách điện của dây
bảo vệ hoặc vỏ bọc cáp
PVC
Cao su 850C
Ổn định nhiệt ở 900C
Đồng
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
Nhôm
81
93
98
Thép
22
26
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ ban đầu giả thiết
Nhiệt độ cuối
60 0C
160 0C
75 0C
220 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 0C
Bảng 6 - Giá trị hệ
số "k" dùng để tính dây bảo vệ không bọc cách điện nơi không có nguy
cơ làm hư hỏng vật liệu đặt gần đó do nhiệt độ chỉ định trong bảng
Vật liệu dây dẫn
Các điều kiện
Nhìn thấy và trong
diện tích hạn chế *
Các điều kiện thông
thường
Có nguy cơ cháy
Đồng
228
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138
Nhôm
125
105
91
Thép
82
58
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ ban đầu giả thiết
Nhiệt độ cuối:
- Dây dẫn Đồng
- Dây dẫn Nhôm
- Dây dẫn Thép
30 0C
500 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 0C
30 0C
200 0C
200 0C
200 0C
30 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 0C
150 0C
150 0C
CHÚ THÍCH 2: * Nhiệt độ cho trong bảng chỉ
có giá trị khi nó không có hại cho chất lượng mối nối.
7.3. Khi không có đủ dữ liệu để tính tiết
diện dây bảo vệ không phải là dây nối đẳng thế theo công thức cho trong 7.2, có
thể chọn tiết diện của dây bảo vệ không phải là dây nối đẳng thế trong Bảng 7
mặc dầu phương pháp này nhiều khi không kinh tế. Nếu kích thước thu được của
dây bảo vệ là phi tiêu chuẩn thì chọn dây tiêu chuẩn có tiết diện lớn hơn gần
nhất.
Bảng 7 - Tiết diện
nhỏ nhất của dây bảo vệ tùy thuộc tiết diện dây pha trong mạch tương ứng
Tiết diện của dây
pha trong mạch tương ứng
(S) mm2
Tiết diện nhỏ nhất
của dây bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S ≤ 16
S
16 < S ≤ 35
16
35 < S ≤ 400
S/2
400 < S ≤ 800
200
S > 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các giá trị quy định trong Bảng
7 chỉ áp dụng cho dây bảo vệ chế tạo bằng kim loại giống của dây pha trong
mạch tương ứng. Còn nếu không phải như thế thì chọn tiết diện của dây bảo vệ
sao cho độ dẫn điện của nó không nhỏ hơn độ dẫn điện của dây bảo vệ chọn theo
Bảng 7 được giả định có cùng vật liệu chế tạo với dây pha.
7.4. Nếu dây bảo vệ là riêng rẽ, không phải
là thành phần của cáp cấp điện, hoặc của phương tiện bao che cáp thì trong mọi
trường hợp, nó phải có tiết diện không nhỏ hơn:
- 2,5 mm2 nếu có bảo vệ cơ học,
hoặc
- 4 mm2 nếu không có bảo vệ cơ học
Và phải phù hợp với quy định của 7.7, 7.8,
7.9. Với dây bảo vệ chôn dưới đất thì áp dụng theo 6.6.
Riêng tiết diện của dây nối đẳng thế phải phù
hợp với 8.
7.5. Trường hợp một dây bảo vệ được dùng
chung cho nhiều mạch như trường hợp của trục nối đất thì tiết diện của dây bảo
vệ đó phải:
- Được tính toán phù hợp với 7.2 với giá trị
bất lợi nhất của dòng chạm đất và của thời gian tác động của thiết bị bảo vệ,
chọn trong số các mạch có liên quan, hoặc
- Được chọn theo Bảng 7 cho trong 7.3 ứng với
tiết diện của dây pha lớn nhất trong số các mạch có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lõi dẫn trong một cáp nhiều lõi trong khi
các lõi kia dùng làm dây mang điện của mạch có dây bảo vệ đó;
- Dây trần hoặc dây bọc cách điện rời đặt cố
định;
- Dây trần hoặc bọc cách điện đặt chung trong
cùng một phương tiện bao che với các dây mang điện của mạch có dây bảo vệ đó;
- Ống luồn dây hoặc các phương tiện bao che
dây khác bằng kim loại thỏa mãn các yêu cầu của 7.12;
- Vỏ kim loại, màn chắn và lớp bọc thép của
một số loại cáp thỏa mãn các yêu cầu của 7.13;
- Một số bộ phận có tính dẫn điện đứng rời
thỏa mãn các yêu cầu của 7.14.
7.7. Dây bảo vệ có tiết diện nhỏ hơn 10 mm2
phải là dây đồng hoặc nhôm bọc đồng nhiều sợi bện xoắn có số sợi bện không được
ít hơn bảy.
7.8. Dây bảo vệ lõi cứng phải có tiết diện
không nhỏ hơn 10 mm2 và chiều dày không nhỏ hơn 1,5 mm nếu là dây
đồng dẹt hoặc phải có tiết diện không nhỏ hơn 16 mm2 và chiều dày
không nhỏ hơn 2 mm nếu là dây nhôm dẹt.
7.9. Trừ khi có quy định khác đi, tất cả các
dây bảo vệ đi nổi trong hệ thống nối đất của thiết bị điện công nghiệp phải là
dây một lõi bọc cách điện PVC có mang ký hiệu màu xanh và vàng kết hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dây trên không;
b) Dây lưới dẹt;
c) Thanh dẫn cứng;
d) Vỏ bọc cáp có cách điện khoáng;
e) Dây thép treo đỡ cáp;
f) Phương tiện bao che dây điện dùng làm dây
bảo vệ;
g) Dây đồng chôn trực tiếp trong đất hoặc đặt
trong phương tiện bao che chôn dưới đất với điều kiện tiết diện của nó không
nhỏ hơn 35 mm2.
7.10. Dây bảo vệ lồng trong vỏ bọc kim loại
của một cáp nhiều lõi cùng với các dây mang điện chỉ được dùng để nối đất cho
thiết bị điện, kể cả tiếp điểm nối đất của ổ cắm, được cấp điện từ mạch đi bên
trong cáp đó.
7.11. Dây bảo vệ đi cùng với các dây mang
điện bên trong một ống luồn dây hoặc máng hộp chỉ được dùng để nối đất cho
thiết bị điện, kể cả tiếp điểm nối đất của ổ cắm, được cấp điện từ mạch đi bên
trong ống luồn dây hoặc máng hộp đó. Tất cả các dây bảo vệ đặt trong ống luồn
dây hoặc máng hộp bằng kim loại phải nối với ống luồn dây hoặc máng hộp đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tính liên tục về điện và kết cấu cơ học
của chúng phải đảm bảo khả năng bảo vệ chống phá hỏng cơ học, hóa học và điện
hóa;
b) Tiết diện của chúng ít nhất cũng phải bằng
kết quả tính toán phù hợp với 7.2;
c) Cho phép nối vào chúng các dây bảo vệ khác
tại các điểm nối xác định trước.
7.13. Vỏ bọc kim loại và/hoặc lớp bọc thép
hoặc lớp bọc kim loại khác của cáp, đặc biệt là vỏ bọc của cáp có cách điện
khoáng có thể dùng làm dây bảo vệ nếu chúng đồng thời thỏa mãn các yêu cầu tại
7.12 a) và 7.12 b).
7.14. Dây bảo vệ hình thành từ các bộ phận có
tính dẫn điện đứng rời phải đồng thời thỏa mãn bốn yêu cầu sau đây:
a) Tính liên tục về điện và kết cấu cơ học
của chúng phải đảm bảo khả năng bảo vệ chống phá hỏng cơ học, hóa học và điện
hóa;
b) Tiết diện của chúng ít nhất phải bằng kết
quả tính toán phù hợp với 7.2;
c) Phải có các biện pháp gia cố cẩn thận
chống lại sự tháo rời chúng;
d) Chúng vốn được chế tạo cho công dụng này
hoặc, nếu cần, có thể làm cho chúng thích nghi với công dụng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.16. Các mối nối của dây bảo vệ phải ở vị
trí dễ tiếp cận để kiểm tra và thí nghiệm trừ khi mối nối của dây bảo vệ là
thành phần của một khâu nối cáp điện nằm trong hộp nối kín hoặc nằm chìm trong
nhựa cách điện.
7.17. Ống luồn dây hoặc ống bao che bằng kim
loại, lớp bọc kim loại hoặc vỏ thép của cáp hoặc dây thép treo, đỡ cáp, nằm
ngoài hoặc có sẵn bên trong sợi cáp, chỉ được phép dùng làm dây nối đất để bảo
vệ chính mạch điện đi trong ống kim loại đó hoặc đi trong cáp đó.
7.18. Phải thi công thật tốt các mối nối trên
ống luồn dây và máng đỡ dây điện, lớp bọc kim loại và vỏ thép của cáp để đảm
bảo tính liên tục về điện của dây bảo vệ và phải có biện pháp bảo vệ chống ăn
mòn và chống phá hỏng cơ học cho các mối nối đó.
7.19. Ống kim loại và thành phần của công
trình kết cấu thép khi dùng làm một bộ phận của dây bảo vệ phải có các cầu nối
kim loại với kim loại.
7.20. Ống kim loại dẫn khí đốt hoặc chất lỏng
dễ cháy không được dùng làm dây bảo vệ. Yêu cầu này không cấm việc nối dây đẳng
thế vào các ống đó.
7.21. Tuyến khay hoặc thang cáp phải đảm bảo
tính liên tục về điện và phải nối vào lưới điện cực đất của nguồn cấp điện cho
các cáp đi trong nó sau mỗi khoảng cách không quá 30 m, nhưng không được dùng
bản thân khay hoặc thang cáp làm dây nối đất. Việc lựa chọn và lắp đặt dây bảo
vệ của các mạch điện đi trong khay hoặc thang cáp phải tuân theo quy định của
4.20.
7.22. Ống luồn dây mềm bằng kim loại (co dãn
hoặc gấp được) không được dùng làm dây bảo vệ.
7.23. Không được dùng dây bảo vệ xuất phát từ
thanh cái hoặc hàng kẹp nối đất của một tủ điện này để nối đất cho thiết bị
được cấp điện từ một tủ điện khác.
7.24. Các bộ phận có tính dẫn điện để hở của
các khí cụ điện không được dùng làm thành phần của dây bảo vệ cho một thiết bị
điện khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.26. Trong trạm biến áp phân xưởng, cho phép
lắp đặt một mạch vòng trục nối đất trong nhà trạm để cho nối vào mạch vòng này
các nhánh rẽ là các dây nối đất bảo vệ của các thiết bị điện và kim loại bao
che của trạm. Các mạch vòng trục nối đất này có thể chạy men theo tường, dọc
theo các rãnh cáp hoặc các tuyến khay cáp và phải nối với lưới điện cực bao
quanh trạm ít nhất ở hai điểm cách xa nhau.
7.27. Trong mạng điện phân xưởng, cho phép
lắp đặt các trục nối đất trong và ngoài nhà xưởng để cho nối vào trục này các
nhánh rẽ là các dây nối đất bảo vệ của khung, vỏ tủ hoặc bảng điện, phụ kiện
kim loại phục vụ lắp đặt dây điện, cột đèn đường trong công trình, bình bể, ống
công nghệ và các kết cấu kim loại của nhà xưởng và băng tải. Các trục nối đất
này có thể chạy men theo tường, dọc theo các rãnh cáp, hoặc các tuyến khay,
thang cáp và phải nối vào lưới nối đất tổng của toàn công trình và khoảng cách
giữa các mối nối không được quá 50 m.
7.28. Không được nối dây nối đất bảo vệ từ
thiết bị này sang thiết bị khác trước khi nối với trục nối đất hoặc với thanh
cái nối đất chính của phân xưởng.
7.29. Các bộ phận có tính dẫn điện đứng rời không
được dùng làm dây PEN
7.30. Phương tiện kim loại bao che dây và cáp
điện không được dùng làm dây PEN.
7.31. Dây PEN phải được bọc cách điện phù hợp
với điện áp cao nhất của mạng điện để có thể lắp đặt nó trong mạng điện đó,
nhưng dây PEN không bắt buộc phải cách điện khi nó đi bên trong các tổ hợp
thiết bị đóng cắt và thiết bị điều khiển.
7.32. Nếu dùng thiết bị giám sát và kiểm tra
mạch nối đất thì không được chèn cuộn dây động tác vào mạch của dây bảo vệ.
7.33. Dây bảo vệ mạch của mạch cấp điện cho phụ
tải mạch vòng cũng phải chạy theo mạch vòng đó và phải nối đất cả hai đầu tại
nơi mạch điện xuất phát.
7.34. Khi dùng thiết bị bảo vệ chống điện
giật tác động theo điện áp sự cố, phải lưu ý chỉ nối dây bảo vệ vào bộ phận có
tính dẫn điện để hở của thiết bị điện có nguồn cấp sẽ bị cắt bởi thiết bị bảo
vệ đó khi có sự cố chạm đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dây nối đất sẵn có trong cáp hoặc dây điện
mềm phải nối với chấu nối đất riêng biệt của phích cắm;
b) Ngoài ra, nếu cáp hoặc dây điện mềm có vỏ
bọc kim loại thì vỏ bọc đó phải nối thật tốt về điện và về cơ với khung kim
loại của khí cụ điện và với phần kim loại nối đất của phích và của khâu nối
chuyển tiếp (nếu có) giữa phích và ổ cắm.
7.36. Phải làm đầu cốt cho đầu dây bảo vệ nối
với bộ phận kim loại để hở của thiết bị điện. Kích thước của đầu cốt phải phù
hợp với tiết diện của dây bảo vệ và phù hợp với lỗ bu lông dành sẵn cho mục
đích nối đất. Khi làm đầu cốt cho đầu dây bảo vệ thiết bị điện, không được để
đồng tiếp xúc với nhôm.
7.37. Phải làm đầu cốt đồng cho đầu dây bảo
vệ đồng nối với các bình, bể hoặc ống công nghệ hoặc các kết cấu kim loại cần
nối đất khác.
7.38. Đối với cáp có vỏ kim loại và các lớp
kim loại che chắn bên trong, phải nối các lớp kim loại che chắn bên trong với
vỏ kim loại của cáp, còn mối nối chính của dây nối đất bảo vệ thì phải thực
hiện trên vỏ kim loại của cáp và nếu cáp luồn qua một biến dòng pha không thì
dây nối đất bảo vệ phải luồn qua biến dòng pha không đó trước khi nối với đất.
7.39. Khả năng tải dòng điện của kẹp hoặc phụ
kiện đấu nối của dây bảo vệ phải bằng hoặc lớn hơn so với các thành phần dẫn
điện được nối với nhau.
7.40. Khi cần thiết, dây nối đất bảo vệ của
mỗi cột đèn đường và của mỗi cột của đường dây tải điện trong hàng rào công
trình có thể nối với trục nối đất qua một mạch vòng đẳng thế có bán kính 1 m
bằng thép dẹt mạ kẽm 25 mm x 3 mm chôn quanh móng cột ở độ sâu 0,45 m tính từ
mặt đất liền thổ.
8. Lắp đặt dây nối
đẳng thế
8.1. Phải lựa chọn và lắp đặt các dây nối
đẳng thế theo đúng các yêu cầu của tiêu chuẩn này nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất nguy cơ xuất hiện chênh lệch điện áp giữa các bộ phận có tính dẫn điện để
hở của thiết bị điện và các bộ phận có tính dẫn điện tiếp cận được không liên
quan đến thiết bị điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Đối với dịch vụ cấp nước, điểm nối của
dây nối đẳng thế chính phải thực hiện càng gần điểm đường ống bắt đầu đi vào
công trình càng tốt với điều kiện là nếu tại điểm đó đường ống có một đoạn ống
cách điện chèn vào thì điểm nối đẳng thế phải thực hiện ở phần kim loại cạnh
đoạn ống cách điện này về phía hộ tiêu dùng.
8.4. Các hệ thống ống khác liên quan với các
họng phun nước cứu hỏa hoặc dẫn khí đốt, nước nóng, chất lỏng dễ cháy, khó
tránh khỏi tiếp xúc với bộ phận có tính dẫn điện để hở của các phương tiện bao
che dây điện và các thiết bị điện khác, đều phải nối đẳng thế với các thiết bị
điện đó.
Các bộ phận kim loại thuộc các hệ thống khác
cần nối đẳng thế được liệt kê sau đây:
- Các bộ phận kim loại tiếp cận được của các
tuyến ống, thùng, bể công nghệ;
- Kết cấu thép tiếp cận được;
- Khung sườn của cần cẩu, của thang máy và
của thiết bị tương tự.
8.5. Đối với ống dịch vụ cấp khí đốt, điểm
nối đẳng thế phải nằm cạnh đồng hồ đo về phía hộ tiêu dùng, giữa đầu nối với
đồng hồ và nhánh ống rẽ đầu tiên và cách đồng hồ không quá 60 cm.
8.6. Vật liệu và chủng loại của dây nối đẳng
thế phải thỏa mãn mọi yêu cầu trong Điều 7 đối với dây bảo vệ nói chung. Dây
nối đẳng thế vận hành trong điều kiện ẩm thấp phải là dây bọc cách điện một lõi
bằng đồng tôi làm nguội chậm nhiều sợi bện xoắn, có số sợi bện không ít hơn
bảy.
8.7. Không được dùng dây nhôm hoặc nhôm bọc
đồng làm dây nối đẳng thế lắp đặt trong khu vực các thùng, bể chứa nước, hoặc
nối vào các bộ phận thường xuyên tiếp xúc với nước kể cả nước xuất hiện do
ngưng tụ trong điều kiện vận hành bình thường, hoặc nối với các đường ống dẫn
các sản phẩm ở nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn nhiệt độ môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9. Dây nối đẳng thế bổ sung nối hai bộ phận
có tính dẫn điện để hở của thiết bị điện phải có tiết diện không nhỏ hơn tiết
diện của dây bảo vệ nhỏ hơn trong số các dây bảo vệ nối vào các bộ phận có tính
dẫn điện để hở này và trong mọi trường hợp không nhỏ hơn 2,5 mm2 nếu
có bảo vệ cơ học, hoặc không nhỏ hơn 4 mm2 nếu không có bảo vệ cơ
học.
8.10. Dây nối đẳng thế bổ sung nối một bộ
phận có tính dẫn điện để hở của thiết bị điện với một bộ phận có tính dẫn điện
đứng rời phải có tiết diện không nhỏ hơn một nửa tiết diện của dây bảo vệ nối
vào bộ phận có tính dẫn điện để hở của thiết bị điện và trong mọi trường hợp
không nhỏ hơn 2,5 mm2 nếu có bảo vệ cơ học, hoặc không nhỏ hơn 4 mm2
nếu không có bảo vệ cơ học.
8.11. Dây nối đẳng thế bổ sung nối hai bộ
phận có tính dẫn điện đứng rời phải có tiết diện không nhỏ hơn 2,5 mm2
nếu có bảo vệ cơ học, hoặc không nhỏ hơn 4 mm2 nếu không có bảo vệ
cơ học, ngoại trừ trường hợp một trong hai bộ phận có tính dẫn điện đứng rời
nói trên nối với một bộ phận có tính dẫn điện để hở của thiết bị điện và trong
trường hợp này dây nối đẳng thế bổ sung nối hai bộ phận có tính dẫn điện đứng
rời phải có tiết diện không nhỏ hơn một nửa tiết diện của dây bảo vệ nối vào bộ
phận có tính dẫn điện để hở của thiết bị điện và trong mọi trường hợp không nhỏ
hơn 2,5 mm2 nếu có bảo vệ cơ học, hoặc không nhỏ hơn 4 mm2
nếu không có bảo vệ cơ học.
8.12. Cho phép dùng các bộ phận có tính dẫn
điện đứng rời phù hợp của một kết cấu thường trực và bền vững hoặc các vật dẫn
bổ sung hoặc kết hợp cả hai làm dây nối đẳng thế bổ sung.
8.13. Việc thi công các mối nối và làm đầu
cuối cho dây nối đẳng thế phải tuân theo mọi quy định trong điều 6 đối với dây
bảo vệ nói chung.
9. Lắp đặt hệ thống
nối đất thiết bị điện cao áp và hệ thống hạ áp của trạm biến áp
9.1. Phần 9 quy định thêm những yêu cầu nối
đất nhằm đảm bảo an toàn cho người và thiết bị làm việc trong hệ thống điện hạ
áp khi có ngắn mạch chạm đất trong hệ thống điện cao áp phía sơ cấp của trạm
biến áp cấp điện cho hệ thống điện hạ áp đó ngoài những yêu cầu nối đất quy
định trong các mục khác của tiêu chuẩn này.
9.2. Độ lớn và thời gian duy trì lớn nhất của
điện áp sự cố chạm đất của hệ thống điện hạ áp khi có ngắn mạch chạm đất phía
cao áp của trạm biến áp cấp điện cho hệ thống điện hạ áp đó không được vượt quá
các giá trị cho trong Bảng 8.
9.3. Độ lớn và thời gian duy trì của điện áp
tần số công nghiệp có hại cho cách điện của thiết bị trong hệ thống điện hạ áp
khi có ngắn mạch chạm đất phía cao áp của trạm biến áp cấp điện cho hệ thống
điện hạ áp đó không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số hiệu dụng
của điện áp lỗi trên trang bị nối đất (V)
Thời gian duy trì
lớn nhất cho phép của điện áp lỗi trên trang bị nối đất (s)
≤ 75
90
120
150
220
350
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
670
5,00
1,00
0,60
0,50
0,40
0,34
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,04
Bảng 9 - Thời gian
duy trì lớn nhất cho phép của điện áp tần số công nghiệp có hại cho cách điện
của thiết bị trong hệ thống điện hạ áp phụ thuộc độ lớn của nó khi có ngắn mạch
chạm đất phía cao áp của trạm biến áp cấp điện
Giá trị lớn nhất
cho phép của điện áp có hại cho cách điện thiết bị trong hệ thống điện hạ áp
(V)
Thời gian duy trì
lớn nhất (s)
1,5 Un
1,5Un +
750
> 5
≤ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Hệ thống nối đất của một trạm biến áp
cấp điện cho thiết bị điện hạ áp nên là một hệ thống nối đất chung cho các
thiết bị điện cao áp và hạ áp và phải nối vào đó các đối tượng sau đây:
a) Tất cả các bộ phận kim loại tiếp cận được
dùng để đựng hoặc đỡ dây dẫn cao áp;
b) Tất cả các bộ phận kim loại nối với các bộ
phận kim loại kể trong 9.4 a);
c) Vỏ kim loại bao che của trạm biến áp và
của các thiết bị điện cao áp;
d) Các chống sét van cao áp;
e) Vỏ và các lớp bọc kim loại của cáp cao và
hạ áp;
f) Trung tính hạ áp của máy biến áp;
g) Vỏ thùng máy biến áp;
h) Các chống sét van hạ áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Dây nối đẳng thế chính của hệ thống ống
nước chôn ngầm;
k) Kim loại để hở của thanh giằng và gân tăng
cứng của sàn và tường.
Các đối tượng cần nối đất kể trên phải nối
với thanh cái hoặc đầu cực nối đất chính của trạm biến áp như minh họa ở Hình
2.

Hình 2 - Hướng dẫn áp
dụng hệ thống nối đất chung
9.5. Mỗi thanh cái hoặc đầu cực nối đất chính
của hệ thống nối đất của trạm biến áp phải có ít nhất hai dây nối với điện cực
đất. Nên nối hai dây nối đất chính cần có ở đây vào các góc đối diện nằm ở hai
đầu một đường chéo của mạch vòng điện cực đất bao quanh trạm.
9.6. Cho phép thực hiện một hệ thống nối đất
chung cho các thiết bị điện cao và hạ áp của trạm biến áp nếu điện trở nối đất
của nó không lớn hơn 1W. Hệ thống nối đất
chung của trạm biến áp có điện trở nối đất không lớn hơn 1 W được coi là đã thỏa mãn các quy định
trong 9.8 và 9.9.
9.7. Trường hợp không thể đáp ứng yêu cầu của
9.6, trang bị nối đất của trạm biến áp phải đồng thời thỏa mãn các quy định
trong 9.8 và 9.9, nhằm đảm bảo an toàn cho người và thiết bị làm việc trong hệ
thống điện hạ áp khi có ngắn mạch chạm đất trong hệ thống điện cao áp của trạm biến
áp cấp nguồn cho hệ thống điện hạ áp vừa nói.
9.8. Hệ thống nối đất của trạm biến áp phải
tuân thủ các quy định 9.8.1, 9.8.2, 9.8.3 và 9.8.4 tùy thuộc từng cấu hình nối
đất phía hạ áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Im là phần của dòng điện ngắn mạch
chạm đất trong hệ thống điện cao áp chạy qua điện cực đất của các bộ phận có
tính dẫn điện để hở của trạm biến áp.
R là điện trở của điện cực đất của các bộ
phận có tính dẫn điện để hở của trạm biến áp.
U0 là điện áp pha (điện áp giữa
dây pha với dây trung tính) của hệ thống điện hạ áp.
U là điện áp dây (điện áp giữa dây pha với
dây pha) của hệ thống điện hạ áp.
Uf là điện áp sự cố chạm đất (điện
áp lỗi trên trang bị nối đất trong hệ thống điện hạ áp)
U1 là điện áp có hại cho cách điện
của thiết bị điện hạ áp của trạm biến áp.
U2 là điện áp có hại cho cách điện
của thiết bị điện hạ áp của hệ thống điện hạ áp.
9.8.2. Các hệ thống TN
a) Chỉ được nối dây trung tính của hệ thống
điện hạ áp vào điện cực đất của các bộ phận có tính dẫn điện để hở của trạm
biến áp (xem TN-a ở Hình 3) khi có thể cắt điện áp sự cố chạm đất R x Im
ra khỏi các bộ phận này trong khoảng thời gian cho trong Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu không thỏa mãn được điều kiện ghi
trong 9.8.2 a), dây trung tính của hệ thống điện hạ áp phải nối đất xuyên qua
một điện cực đất độc lập về điện (xem TN-b ở Hình 3). Trong trường hợp này,
phải áp dụng 9.9.1.
9.8.3. Các hệ thống TT
a) Chỉ được nối dây trung tính của hệ thống
điện hạ áp vào điện cực đất của các bộ phận có tính dẫn điện để hở của trạm
biến áp (xem TT-a ở Hình 4) khi đảm bảo được mối tương quan giữa điện áp đặt
lên cách điện của thiết bị (R x Im + U0) và thời gian cắt
điện áp ra khỏi thiết bị đó cho trong Bảng 9 dành cho thiết bị của hệ thống
điện hạ áp.
b) Nếu không thỏa mãn được điều kiện ghi
trong 9.8.3 a) thì dây trung tính của hệ thống điện hạ áp phải nối đất xuyên
qua một điện cực đất độc lập về điện (xem TT-b ở Hình 4). Trong trường hợp này,
phải áp dụng 9.9.1.
CHÚ THÍCH: Nếu các bộ phận có tính dẫn điện
để hở của thiết bị điện hạ áp của mạng điện nằm trong vùng ảnh hưởng của dây
nối đẳng thế chính thì điện áp chạm ở đó sẽ có giá trị bằng không (0).
9.8.4. Các hệ thống IT
a) Chỉ được nối các bộ phận có tính dẫn điện
để hở của thiết bị điện hạ áp của mạng điện vào điện cực đất của các bộ phận có
tính dẫn điện để hở của trạm biến áp (xem Hình 5, 10, 11) khi có thể cắt điện
áp sự cố chạm đất R x Im ra khỏi các bộ phận này trong khoảng thời
gian cho trong Bảng 8.
b) Nếu không thỏa mãn được điều kiện ghi
trong 9.8.4 a), các bộ phận có tính dẫn điện để hở của thiết bị điện hạ áp của
mạng điện phải nối đất xuyên qua một điện cực đất độc lập về điện đối với điện
cực đất của các bộ phận có tính dẫn điện để hở của trạm biến áp (xem từ Hình 6
đến Hình 9).
c) Khi các bộ phận có tính dẫn điện để hở của
thiết bị điện hạ áp của mạng điện đã nối đất xuyên qua một điện cực đất độc lập
về điện đối với điện cực đất của các bộ phận có tính dẫn điện để hở của trạm
biến áp như quy định trong 9.8.4 b) và khi đảm bảo được mối tương quan giữa
điện áp đặt lên cách điện của thiết bị (R x Im x U) và thời gian cắt
điện áp ra khỏi thiết bị cho trong Bảng 9 dành cho thiết bị điện hạ áp của mạng
điện thì tổng trở trung tính của hệ thống điện hạ áp (nếu có) được phép nối vào
điện cực đất của các bộ phận có tính dẫn điện để hở của trạm biến áp (xem Hình
6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9. Để hạn chế điện áp có hại cho cách điện
trong thiết bị điện hạ áp, phải tuân thủ các quy định trong 9.9.1 và 9.9.2 tùy
thuộc từng loại hình của hệ thống nối đất phía hạ áp.
9.9.1. Các hệ thống TN và TT
Trong các hệ thống TN và TT nếu dây trung
tính nối đất xuyên qua một điện cực đất độc lập về điện đối với điện cực đất
của các bộ phận có tính dẫn điện để hở của trạm biến áp (xem TN-b ở Hình 3 và
TT-b ở Hình 4), phải đảm bảo cắt kịp thời điện áp có hại cho cách điện (R x Im
+ U0) ra khỏi thiết bị hạ áp của trạm biến áp trong khoảng thời gian
tương thích với cấp cách điện của thiết bị hạ áp đó.
CHÚ THÍCH: Cấp cách điện của thiết bị hạ áp
của trạm biến áp có thể cao hơn giá trị cho trong Bảng 9.
9.9.2. Các hệ thống IT
Trong các hệ thống IT nếu các bộ phận có tính
dẫn điện để hở của thiết bị hạ áp của mạng điện và cả tổng trở trung tính hạ áp
(nếu có) đều nối đất qua các điện cực đất độc lập về điện đối với điện cực đất
của trạm biến áp (xem Hình 7, Hình 8 và Hình 9), phải đảm bảo cắt kịp thời điện
áp có hại cho cách điện (R x Im + U0) ra khỏi thiết bị hạ
áp của trạm biến áp trong khoảng thời gian tương thích với cấp cách điện của
thiết bị hạ áp đó.
CHÚ THÍCH: Cấp cách điện của thiết bị hạ áp
của trạm biến áp có thể cao hơn giá trị cho trong Bảng 9.
9.10. Tất cả các bộ phận của hệ thống nối đất
bao gồm điểm nối đất trung tính hạ áp phải được thiết kế và lắp đặt sao cho
chúng không bị hư hại khi có dòng chạm đất chạy qua. Tuy nhiên khi sử dụng hệ
thống nối đất chung, kích thước của dây nối đất cho thùng máy biến áp phải được
tính toán trên cơ sở dòng chạm đất lớn nhất có thể xảy ra.
9.11. Khi không thể thỏa mãn các điều kiện
của một hệ thống nối đất chung cho các thiết bị điện cao áp và hạ áp của trạm
biến áp cấp điện cho thiết bị điện hạ áp, được phép sử dụng hai hệ thống nối
đất riêng rẽ, mỗi hệ thống như thế có một thanh cái hoặc đầu cực nối đất chính
nối với điện cực đất độc lập về điện đối với điện cực đất của hệ thống kia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tất cả các bộ phận kim loại để hở tiếp cận
được dùng để đựng hoặc đỡ dây điện cao áp kể cả các bộ phận kim loại nối liền
về cơ khí với các bộ phận kim loại để hở đó;
b) Vỏ kim loại bao che của trạm biến áp và
của thiết bị điện cao áp;
c) Vỏ thùng máy biến áp;
d) Chống sét van cao áp;
e) Vỏ và các lớp bọc kim loại của cáp cao áp;
f) Kim loại để hở của thanh giằng và gân tăng
cứng của sàn và tường.
9.11.2. Những bộ phận phải được nối vào thanh
cái hoặc cực nối đất chính của thiết bị điện hạ áp:
a) Điểm trung tính hạ áp của máy biến áp;
b) Chống sét van hạ áp (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bộ phận kim loại để hở chỉ liên quan đến
hệ thống điện hạ áp.
9.12. Phải duy trì cự ly không ít hơn 2 m
giữa điện cực đất của thiết bị cao áp và điện cực đất của thiết bị hạ áp. Cự ly
giữa dây dẫn chôn ngầm nối với các điện cực đất của thiết bị cao áp và dây dẫn
chôn ngầm nối với các điện cực đất của thiết bị hạ áp cũng phải áp dụng tiêu
chuẩn này.
9.13. Để nối đất cho thiết bị điện cao áp
trong mạng có trung tính nối đất hiệu quả, phải lắp đặt một lưới nối đất gồm
các điện cực đất nằm ngang theo chiều dài và theo chiều rộng của diện tích đặt
thiết bị điện cao áp và được nối với nhau thành các mắt lưới. Phải nối dây nối
đất của các thiết bị điện cao áp vào lưới nối đất này.
Phải đặt các điện cực theo chiều dài giữa các
dãy thiết bị điện, dọc theo hành lang phục vụ hoặc lối đi lại. Còn các điện cực
theo chiều rộng phải đặt ở các vị trí thuận tiện giữa các thiết bị điện. Các
điện cực nằm ngang phải đặt theo chu vi của diện tích đặt thiết bị để hình
thành một mạch vòng kín.
Khoảng cách giữa các điện cực nhân tạo nằm
ngang được quy định bởi thiết kế nhưng trong mọi trường hợp không được lớn hơn
30 m. Kích thước các ô lưới tiếp giáp với chỗ nối điểm trung tính của biến áp
lực và dao ngắn mạch với lưới nối đất không được lớn hơn 6 m x 6 m.
Các điện cực nằm ngang phải đặt ở độ sâu
không nhỏ hơn 0,5 m và cách móng hay bệ đặt thiết bị không ít hơn 0,8 m.
Các điện cực nằm ngang đặt dọc theo chu vi
của diện tích đặt thiết bị cao áp ngoài trời phải được chôn ở độ sâu không nhỏ
hơn 1,2 m và cách hàng rào không ít hơn 2 m. Mạch vòng nối đất ngoài cùng này
nên có dạng đa giác có các góc tù.
9.14. Để nối đất các thiết bị điện cao áp
trong mạng có trung tính cách ly, phải lắp đặt một mạch vòng nối đất chạy dọc
theo chu vi của diện tích đặt các thiết bị và nối dây nối đất của các thiết bị
với mạch vòng nối đất này. Mạch vòng nối đất có thể gồm những điện cực nằm
ngang đặt ở độ sâu không nhỏ hơn 0,5 m và cách móng hay bệ đặt thiết bị không ít
hơn 0,8m. Khi điện trở nối đất lớn hơn giá trị quy định, phải đặt thêm các điện
cực nằm ngang giữa các dãy thiết bị điện dọc theo hành lang phục vụ hay lối đi
lại. Cũng có thể sử dụng điện cực đất dạng cọc nhọn đóng thẳng đứng hoặc
nghiêng và nối các đỉnh cọc lại với nhau thành một mạch vòng nối đất.
9.15. Lưới nối đất của trạm đóng cắt cao áp
ngoài trời phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tổng trở đối với dòng cao tần phóng điện
khí quyển phải thấp;
c) Điện áp chạm và điện áp bước không vượt
quá giá trị cho phép;
d) Nhiễu ồn đối với hệ thống điều khiển và
giám sát sử dụng máy tính nghiệp phải ở mức tối thiểu;
e) Điện áp truyền lan ra ngoài khi có chạm
đất phải ở mức thấp nhất;
f) Các tuyến ống và đường ray đi qua hàng rào
công trình thuộc khu vực này phải có đoạn chèn cách ly về điện.


CHÚ DẪN:
HV: Cao áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Hệ thống TN


CHÚ DẪN:
HV: Cao áp
LV: Hạ áp
Hình 4 - Hệ thống TT

a) Không có chạm đất
trong hệ thống điện hạ áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có chạm đất một điểm
trong hệ thống điện hạ áp
CHÚ DẪN:
HV: Cao áp
LV: Hạ áp
Hình 5 - Hệ thống IT

a) Không có chạm đất
một điểm trong hệ thống điện hạ áp

b) Có chạm đất một
điểm trong hệ thống điện hạ áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HV: Cao áp
LV: Hạ áp
Hình 6 - Hệ thống IT

a) Không có chạm đất
trong hệ thống điện hạ áp

b) Có chạm đất một
điểm trong hệ thống điện hạ áp
CHÚ DẪN:
HV: Cao áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Hệ thống IT

a) Không có chạm đất
trong hệ thống điện hạ áp

b) Có chạm đất một
điểm trong hệ thống điện hạ áp
CHÚ DẪN:
HV: Cao áp
LV: Hạ áp
Hình 8 - Hệ thống IT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không có chạm đất
trong hệ thống điện hạ áp

b) Có chạm đất một
điểm trong hệ thống điện hạ áp
CHÚ DẪN:
HV: Cao áp
LV: Hạ áp
Hình 9 - Hệ thống IT

a) Không có chạm đất
trong hệ thống điện hạ áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có chạm đất một điểm
trong hệ thống điện hạ áp
CHÚ DẪN:
HV: Cao áp
LV: Hạ áp
Hình 10 - Hệ thống IT

a) Không có chạm đất
trong hệ thống điện hạ áp

b) Có chạm đất một
điểm trong hệ thống điện hạ áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HV: Cao áp
LV: Hạ áp
Hình 11 - Hệ thống IT
10. Lắp đặt nối đất cho
hệ thống điều khiển và giám sát sử dụng máy tính
10.1. Phải nối đất các thiết bị thuộc cấu
hình của hệ thống điều khiển và giám sát sử dụng máy tính để bảo vệ chống điện
giật cho nhân viên vận hành và người bảo trì và còn để chống nhiễu cho mạch tín
hiệu.
Hệ thống điều khiển và giám sát sử dụng máy
tính có hai hình thái nối đất:
- Nối đất khung hay còn gọi là nối đất bảo
vệ;
- Nối đất tín hiệu hay còn gọi là nối đất
chống nhiễu.
Bên trong các bảng và bàn điều khiển thuộc hệ
thống điều khiển và giám sát sử dụng máy tính, hai hình thái nối đất nói trên
phải tách biệt đối với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Hệ thống nối đất của các thiết bị điều
khiển và giám sát sử dụng máy tính trừ điện cực đất phải hình thành độc lập,
không cho nối vào đó các dây bảo vệ thiết bị thuộc hệ thống khác.
Tùy theo mức độ nguy hiểm của các sự cố chạm
đất ít thuận lợi nhất trong hệ thống cấp điện đối với các thiết bị điều khiển
và giám sát sử dụng máy tính và khả năng hạn chế điện áp tăng trên điện cực đất
của hệ thống cấp điện đó, mà thanh cái nối đất chính của các thiết bị điều
khiển và giám sát sử dụng máy tính phải:
- Hoặc nối với một lưới điện cực đất độc lập
về điện;
- Hoặc được phép nối với lưới điện cực đất
của hệ thống cấp điện chỉ tại một điểm duy nhất.
10.4. Khung kim loại của mỗi bảng điều khiển,
bàn điều khiển, bảng nối dây cáp ra, tủ van điện từ phải nối đất bằng một dây
bảo vệ riêng nối vào một trục nối đất. Trục nối đất này phải đặt trong rãnh cáp
hoặc khay cáp men theo các dãy tủ, bảng và bàn điều khiển để cho các dây bảo vệ
nối vào nó có chiều dài ngắn nhất. Không được bỏ các dây bảo vệ riêng của từng
bảng hoặc bàn điều khiển và thay bằng các đoạn dây nối bắc cầu kiểu mắt xích
giữa các điểm nối đất khung, vỏ của các tủ, bảng hoặc bàn điều khiển với ý đồ
nối đất cho cả dãy bằng một dây bảo vệ đơn.
10.5. Nếu các tủ, bảng hoặc bàn điều khiển được
xếp theo dãy và mỗi tủ đều có một đoạn thanh cái nối đất khung thì có thể nối các
đoạn thành cái này với nhau thành một thanh cái tổ hợp thông qua các khớp nối
chế tạo sẵn rồi nối đất cho cả dãy bằng một dây bảo vệ đơn.
10.6. Phải nối đất khung đỡ của các tủ, bảng
và bàn điều khiển bằng một dây bảo vệ nối vào một trục nối đất nếu khung đỡ đó
được đặt chìm trong bê tông sàn hoặc là một bộ phận của sàn giả như thể hiện ở
Hình 12.
Không cần nối đất khung đỡ của tủ, bảng hoặc
bàn điều khiển nếu khung đỡ đó được hàn vào các dầm ngang thỏa mãn các yêu cầu
đối với một dây nối đất.
10.7. Dây nối đất bảo vệ của từng thiết bị bên
trong bảng hoặc bàn điều khiển do nhà chế tạo lắp đặt sẵn phải là dây đồng có
tiết diện thay đổi từ 5,5 mm2 đến 38 mm2. Dây bảo vệ nối
khung kim loại của mỗi bảng hoặc bàn điều khiển với trục nối đất phải có tiết
diện quy định bởi thiết kế, nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn tiết
diện của dây nối đất bảo vệ lớn nhất trong bảng hoặc bàn điều khiển đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9. Khi lắp đặt hệ thống nối đất chống
nhiễu, mỗi đường dẫn chống nhiễu của cáp tín hiệu chỉ được phép nối đất một
phía như hướng dẫn ở Hình 13 và theo các quy định sau:
a) Vỏ chống nhiễu nằm trong cách điện của các
cáp tín hiệu đi từ các tủ MCC đến các bảng mô đun I/O của hệ thống điều khiển
và giám sát sử dụng máy tính phải nối đất chống nhiễu một phía, thường thực
hiện trong các tủ nối dây cáp ra liên quan với các bảng mô đun I/O nói trên.
Dây nối vỏ chống nhiễu của cáp với hàng kẹp nối đất chống nhiễu phải lồng trong
ghen cách điện.
b) Vỏ chống nhiễu nằm trong cách điện của các
cáp tín hiệu đi từ các cảm biến, các bộ tác động và các tiếp điểm van điện từ
đến hộp nối trong phân xưởng và vỏ chống nhiễu của cáp tín hiệu có liên quan đi
từ hộp nối trong phân xưởng đến các bảng mô đun I/O của hệ thống điều khiển và
giám sát sử dụng máy tính phải được nối với nhau thông qua hàng kẹp dây trung
gian cách điện với đất đặt trong hộp nối đó và vỏ chống nhiễu của cáp tín hiệu
đi từ hộp nối này đến các bảng mô đun I/O của hệ thống điều khiển và giám sát
sử dụng máy tính phải nối đất chống nhiễu một phía, thường thực hiện trong các
tủ nối dây cáp ra liên quan với các bảng mô đun I/O nói trên. Dây nối vỏ chống
nhiễu của cáp với hàng kẹp nối đất trung gian và với hàng kẹp nối đất chống
nhiễu đều phải lồng trong ghen cách điện.
10.10. Khi lắp đặt các dây nối đất chống
nhiễu, phải tránh không để chúng hình thành một mạch vòng kín là nguyên nhân
gây ra nhiễu cảm ứng điện từ.
10.11. Đầu dây nối vỏ chống nhiễu của cáp tín
hiệu phải được nối với hàng kẹp nối đất chống nhiễu bằng đầu cốt có lỗ bắt vít
hoặc bằng đầu ty ép luồn vào lỗ của hàng kẹp dây có cơ cấu xiết chặt.

CHÚ THÍCH: Tất cả các dây PE phải có tiết
diện ≥ 35 mm2
Hình 12 - Nối đất bảo
vệ cho hệ thống điều khiển và giám sát sử dụng máy tính

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JB: Hộp đấu nối
CB: Hàng kẹp đấu nối
DL: Kết nối cách ly
Hình 13 - Nối đất
chống nhiễu cho hệ thống điều khiển và giám sát sử dụng máy tính
11. Kiểm tra hệ thống
nối đất thiết bị
11.1. Toàn bộ hệ thống nối đất thiết bị phải
được kiểm tra nghiệm thu, kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất nhằm chứng minh
bằng thực nghiệm là nó không có khuyết tật về điện và về cơ và thỏa mãn mọi yêu
cầu của tiêu chuẩn này.
Các phương pháp kiểm tra phải đảm bảo không
để xảy ra nguy hiểm cho người hoặc tài sản hoặc hư hỏng thiết bị ngay cả khi
đối tượng kiểm tra có khuyết tật.
Phải chuẩn bị sẵn sàng cho người kiểm tra các
thông tin cần thiết như:
- Thiết kế và bản vẽ hoàn công của mặt bằng
lắp đặt điện cực, sơ đồ sắp xếp các loại dây bảo vệ kể cả dây nối đẳng thế có
ghi rõ số lượng, kích thước và chủng loại dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thuyết minh biện pháp sử dụng phối hợp các
đặc tính của thiết bị bảo vệ, biện pháp nối đất của mạng điện và tổng trở của
mạch có liên quan, nhằm hạn chế độ lớn và thời gian duy trì của điện áp chạm
khi xảy ra sự cố chạm đất;
- Chứng chỉ vật liệu và biên bản thí nghiệm
của nhà cung cấp thiết bị.
11.2. Kiểm tra nghiệm thu được thực hiện sau
khi lắp đặt xong và trước khi đưa vào sử dụng. Nội dung kiểm tra nghiệm thu
gồm:
11.2.1. Kiểm tra bằng mắt:
Trước hết phải kiểm tra các bộ phận của hệ
thống nối đất đặt ngầm dưới đất trước khi lấp đất hoặc trong kết cấu trước khi
đậy kín rồi mới đến các bộ phận đặt nổi. Các bước kiểm tra bằng mắt gồm:
- Kiểm tra thực tế lắp đặt so với thiết kế;
- Kiểm tra việc sử dụng vật liệu theo yêu cầu
của thiết kế;
- Kiểm tra tất cả các mối hàn, mối nối;
- Kiểm tra biện pháp chống ăn mòn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra biện pháp chống điện áp chạm và
điện áp bước ở những nơi cần thiết;
- Kiểm tra việc lấp đất.
11.2.2. Kiểm tra bằng thiết bị đo:
- Thông mạch và kiểm tra chất lượng đấu nối của
dây nối đất bảo vệ thuộc các mạch cấp điện cho phụ tải mạch vòng;
- Thông mạch và kiểm tra chất lượng đấu nối
của tất cả các dây bảo vệ kể cả các dây nối đẳng thế chính và dây nối đẳng thế
bổ sung;
- Đo điện trở của điện cực đất;
- Đo tổng trở mạch vòng chạm đất;
- Kiểm tra tác động của thiết bị dòng điện
dư.
11.3. Kiểm tra định kỳ phải thực hiện theo
thời gian quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với hệ thống nối đất lắp đặt ở nơi
nguy hiểm, thực hiện một năm một lần;
c) Đối với hệ thống nối đất lắp đặt ở nơi đặc
biệt nguy hiểm, thực hiện sáu tháng một lần.
CHÚ THÍCH 1: Phải đo điện trở nối đất của hệ
thống cả về mùa khô lẫn mùa mưa;
CHÚ THÍCH 2: Xem Phụ lục A: Phân loại nơi lắp
đặt hệ thống nối đất theo mức nguy hiểm.
11.4. Kiểm tra đột xuất phải thực hiện:
- Khi xảy ra tai nạn, sự cố hoặc có nguy cơ
xảy ra tai nạn;
- Sau khi sửa chữa hệ thống nối đất hoặc lắp
đặt lại thiết bị điện;
- Sau khi có lụt, bão, động đất, hỏa hoạn ảnh
hưởng xấu đến chất lượng của hệ thống nối đất thiết bị;
- Khi xây dựng mới hay sửa chữa các công
trình khác có khả năng làm hư hỏng các bộ phận của hệ thống nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống nối đất;
- Kiểm tra các mối hàn, mối nối;
- Kiểm tra tình trạng các lớp mạ hoặc sơn
chống ăn mòn;
- Kiểm tra các mặt tiếp xúc về điện;
- Kiểm tra phần ngầm, chỗ nào nghi ngờ phải
đào lên;
- Kiểm tra tình trạng đất;
- Đo điện trở của điện cực đất;
- Đo tổng trở mạch vòng chạm đất;
- Kiểm tra tác động của thiết bị dòng điện
dư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Phân
loại nơi lắp đặt hệ thống nối đất theo mức nguy hiểm
Nơi lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị được
phân loại theo mức nguy hiểm về điện như sau:
A.1. Nơi nguy hiểm
Nơi có một trong các yếu tố sau:
a) Ẩm hoặc có bụi dẫn điện (độ ẩm tương đối
của không khí vượt quá 75 % trong thời gian dài hoặc có bụi dẫn điện bám vào
dây dẫn và lọt vào trong thiết bị điện);
b) Nền nhà dẫn điện (bằng kim loại, đất, bê
tông, cốt thép, gạch hoặc tương tự);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Những nơi người có thể đồng thời tiếp xúc
với một bên là các kết cấu kim loại của nhà xưởng, máy móc, thiết bị công nghệ
hoặc tương tự đã nối đất và với một bên là các bộ phận kim loại để hở của thiết
bị điện.
A.2. Nơi đặc biệt nguy hiểm
Nơi có một trong các yếu tố sau:
e) Rất ẩm (độ ẩm tương đối của không khí xấp
xỉ 100 %, thể hiện ở trần, tường, sàn nhà và đồ vật trong nhà có đọng sương);
f) Môi trường có hoạt tính hóa học (thường
xuyên hay trong thời gian dài có chứa hơi, khí, chất lỏng có thể tạo nên các
chất ăn mòn, nấm mốc dẫn đến phá hủy cách điện và các bộ phận mang điện của
thiết bị điện);
g) Đồng thời có hai hoặc nhiều hơn hai yếu tố
của nơi nguy hiểm nêu trong A.1.
A.3. Nơi ít nguy hiểm
Nơi không thuộc hai loại nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy định chung
5. Lắp đặt điện cực đất
6. Lắp đặt dây nối đất chính
7. Lắp đặt dây bảo vệ của hệ thống nối đất
thiết bị công nghiệp
8. Lắp đặt dây nối đẳng thế
9. Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị điện cao
áp và hệ thống hạ áp của trạm biến áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Kiểm tra hệ thống nối đất thiết bị
Phụ lục A (quy định) Phân loại nơi lắp đặt hệ
thống nối đất theo mức nguy hiểm