CHÚ DẪN:
1, 2, 3, 4 và 5 là các loại dây bảo vệ
1. Dây bảo vệ mạch
2. Dây nối đẳng thế chính
3. Dây nối đất chính
4. Dây nối đẳng thế bổ sung (nơi cần thiết)
5. Trục nối đất
T: Điện cực đất của mạng điện (Sơ đồ TT và
IT)
B: Thanh cái nối đất chính của mạng điện
|
M: Bộ phận có tính dẫn điện để hở
C: Bộ phận có tính dẫn điện đứng rời
P: Đường ống kim loại dẫn nước chính
F: Khung tủ bảng hoặc kết cấu kim loại
E: Điểm nối đất của nguồn điện (Sơ đồ TN)
|
Hình 1 - Trang bị nối
đất và các dây bảo vệ
4.7. Phải bố trí thanh cái hoặc đầu cực nối
đất chính ở chỗ dễ tiếp cận để có thể tháo rời các mối nối khi cần đo điện trở
nối đất của hệ thống nối đất. Mối nối ở thanh cái hoặc đầu cực nối đất chính
phải vững chắc về cơ và đảm bảo được tính dẫn điện liên tục và chỉ có thể tháo
rời bằng dụng cụ.
4.8. Trừ trường hợp đặc biệt, mỗi hệ thống
điện hạ áp gồm nguồn cấp điện là máy phát điện hạ áp hoặc cuộn hạ áp của biến
áp và mạng điện của nó trong công trình công nghiệp phải nối đất kiểu TN.
4.9. Trong hệ thống TN, nên sử dụng thiết bị
bảo vệ quá dòng như máy cắt hoặc cầu chì để tự động cắt nguồn khi có sự cố chạm
đất và phải tuân thủ các quy định sau:
- Trong hệ thống TN, chiều dài của cáp xuất
phát từ sau máy cắt hoặc cầu chì không được vượt quá chiều dài tối đa tính toán
trên cơ sở hạn chế tổng trở của mạch vòng chạm đất nhằm đảm bảo cho thiết bị
bảo vệ có liên quan tác động tin cậy;
- Trong sơ đồ TN-S, dây trung tính chỉ được
nối đất tại trạm biến áp. Các điện cực đất bổ sung ở vị trí khác, nếu cần, chỉ
được nối vào dây PE;
- Trong sơ đồ TN-C, khi dây trung tính cần
nối đất lặp lại để giảm điện áp chạm, phải bố trí các điện cực đất bổ sung cách
khoảng dọc theo dây PEN trong đó điện cực đất bổ sung cuối phải đặt tại phân
xưởng cạnh tủ cấp điện chính. Không được cắt hở mạch dây PEN bằng thiết bị cắt
bảo vệ và phải nối dây PEN xuất phát từ thanh cái PEN của tủ phân phối với vỏ
kim loại của thiết bị dùng điện trước khi nối dây PEN với cực trung tính của
thiết bị đó.
4.10. Chỉ cho phép áp dụng kiểu nối đất TT
cho hệ thống điện hạ áp có công suất nhỏ nếu việc thực hiện nối đất kiểu TN gặp
khó khăn như khi cáp điện xuất phát từ sau máy cắt hoặc cầu chì đến phụ tải quá
dài, không đảm bảo cho thiết bị bảo vệ có liên quan tác động tin cậy hoặc tốn
kém không hợp lý.
Phải lựa chọn các điện trở nối đất của nguồn
điện và mạng điện trên cơ sở đảm bảo độ nhạy của bảo vệ chạm đất và nên sử dụng
thiết bị dòng điện dư làm thiết bị cắt bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đặt bảo vệ chống quá điện áp ở tần số
công nghiệp cho mạng điện. Nếu nguồn điện là máy biến áp có điện áp phía sơ cấp
lớn hơn 1000 V thì phải đặt bảo vệ chọc thủng cách điện cho cuộn hạ áp của máy
biến áp.
4.12. Khi trạm biến áp cấp điện hạ áp cho một
công trình công nghiệp trực tiếp nối với lưới cao áp bên ngoài công trình, nếu
việc thực hiện một hệ thống nối đất chung cho thiết bị điện cao áp và thiết bị
điện hạ áp của trạm gặp khó khăn và đòi hỏi tốn kém không hợp lý thì nên áp
dụng hai hệ thống nối đất riêng biệt: một cho thiết bị điện cao áp và một cho
thiết bị điện hạ áp.
4.13. Khi công trình công nghiệp có trạm biến
áp trung gian hoặc trạm cắt đầu vào để phân phối điện năng có điện áp dây nằm
trong khoảng từ 3 kV đến 24 kV cho các trạm biến áp hạ áp của các phân xưởng
hoặc khu văn phòng thì mỗi trạm biến áp như thế phải có một hệ thống nối đất
chung cho các thiết bị điện cao và hạ áp và phải áp dụng sơ đồ TN phía hạ áp.
4.14. Trong công trình công nghiệp, điểm
trung tính của máy phát, vỏ máy phát, vỏ các thiết bị điện và các kết cấu kim
loại của trạm phát điện dự phòng đều phải nối với điện cực đất thông qua một
đầu cực hoặc thanh cái nối đất chính và phải nối đầu cực hoặc thành cái nối đất
chính này với thanh cái bảo vệ trong tủ cấp điện cho phụ tải sự cố bằng dây bảo
vệ đi cùng với cáp cấp nguồn từ máy phát, đồng thời nối thanh cái bảo vệ trong
tủ cấp điện cho phụ tải sự cố với thanh cái đất trong tủ đóng cắt điện tổng của
trạm biến áp thường trực có liên quan. Nếu máy phát dự phòng ở gần nguồn thường
trực, điểm trung tính của nó được phép nối với điện cực đất của nguồn này và
không cần có điện cực đất ở khu vực máy phát.
4.15. Việc lựa chọn các điện trở nối đất của
nguồn và mạng điện trong một hệ thống điện hạ áp trước hết phải dựa trên cơ sở
tính toán dòng ngắn mạch chạm đất lớn nhất trong hệ thống điện hạ áp đó kết hợp
với một số giải pháp về cấu hình nối đất và nối đẳng thế nhằm thỏa mãn các yêu
cầu về điện áp chạm trong 4.16.
4.16. Độ lớn và thời gian duy trì của điện áp
chạm trong hệ thống điện hạ áp không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 1
với điều kiện điện áp chạm cho phép là 42 V đối với dòng xoay chiều tần số công
nghiệp và là 110 V đối với dòng một chiều.
4.17. Khi lựa chọn và lắp đặt hệ thống nối
đất của một trạm biến áp làm việc với điện áp cao phía sơ cấp, ngoài việc đáp ứng
các yêu cầu của 4.15, còn phải tuân thủ các quy định trong 8.9.
4.18. Phải lựa chọn và lắp đặt hệ thống nối đất
của mạng điện sao cho:
- Giá trị điện trở từ thanh cái hoặc đầu cực
nối đất chính của mạng điện đến điểm nối đất của nguồn điện đối với các hệ
thống TN, hoặc đến điện cực đất của mạng điện đối với các hệ thống TT và IT,
phải phù hợp với các yêu cầu bảo vệ và chức năng của mạng điện và phải có triển
vọng giữ được hiệu quả lâu dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trang bị nối đất phải đủ bền chắc hoặc có
thêm phương tiện bảo vệ cơ học để có thể thích nghi với các điều kiện ảnh hưởng
từ bên ngoài.
4.19. Khi lắp đặt hệ thống nối đất, phải hết
sức thận trọng nhằm tránh nguy cơ tạo ra hiện tượng điện phân làm hỏng các bộ
phận kim loại khác.
Bảng 1 - Thời gian
duy trì lớn nhất cho phép của điện áp chạm trong hệ thống điện hạ áp phụ thuộc
độ lớn của nó với điều kiện điện áp chạm cho phép là 42 V đối với dòng xoay
chiều tần số công nghiệp và 110 V đối với dòng một chiều
Trị số hiệu dụng
của điện áp chạm (V)
Thời gian duy trì
lớn nhất cho phép của điện áp chạm (s)
Đối với dòng xoay
chiều tần số công nghiệp
Đối với dòng một
chiều
≤ 42
5,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
4,00
5,00
65
3,00
5,00
75
0,60
5,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
5,00
110
0,34
5,00
150
0,27
1,00
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
280
0,12
0,30
350
0,08
0,20
500
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.20. Nếu ở một khu vực sản xuất nào đó, một
số mạng điện khác nhau phải sử dụng các hệ thống nối đất riêng rẽ thì bất cứ
dây bảo vệ nào chạy qua giữa hai mạng điện khác nhau như vậy cũng phải đủ sức
mang dòng điện ngắn mạch chạm đất lớn nhất có khả năng chạy qua nó hoặc chỉ
được phép nối đất trong phạm vi mạng điện có liên quan với nó và phải được cách
điện đối với hệ thống nối đất của các mạng điện khác. Trong trường hợp thứ hai,
nếu dây bảo vệ là thành phần của một sợi cáp thì dây bảo vệ đó chỉ được nối đất
trong phạm vi mạng điện có chứa thiết bị cắt bảo vệ có liên quan với nó.
4.21. Có thể chia hệ thống nối đất của một
mạng điện thành nhiều hệ thống nối đất đơn và trong trường hợp này, mỗi hệ
thống nối đất đơn như thế cũng phải được lắp đặt phù hợp với các yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
4.22. Hệ thống nối đất có thể sử dụng kết hợp
hoặc riêng rẽ cho hai mục đích bảo vệ và chức năng tùy thuộc các yêu cầu của
mạng điện. Nơi nào hệ thống nối đất sử dụng kết hợp cho cả hai mục đích bảo vệ
và chức năng, thì ở đó phải ưu tiên cho các yêu cầu về nối đất bảo vệ.
5. Lắp đặt điện cực
đất
5.1. Mối nối điện có hiệu quả với toàn khối
đất của hệ thống nối đất bảo vệ thiết bị điện công nghiệp phải thực hiện bằng
cách sử dụng điện cực đất.
5.2. Các loại điện cực đất được phép sử dụng
và kích thước tối thiểu của chúng được liệt kê dưới đây:
a) Điện cực thanh hoặc ống kim loại dạng cọc
nhọn:
- Điện cực thanh kim loại tròn dạng cọc nhọn
phải có đường kính quy định bởi thiết kế, nhưng trong mọi trường hợp không được
nhỏ hơn 16 mm nếu là điện cực thép và không được nhỏ hơn 12 mm nếu là điện cực
kim loại không phải thép hoặc là điện cực có lớp kim loại bọc ngoài không phải
sắt hoặc thép; Không được dùng thanh thép gai hoặc thanh cốt thép làm điện cực
đất dạng cọc nhọn;
- Điện cực thanh thép góc phải có chiều dày
không nhỏ hơn 4 mm; Điện cực thanh thép góc phải được mạ kẽm nóng hoặc được bảo
vệ chống ăn mòn bằng phương pháp khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Điện cực thanh dẹt hoặc dây kim loại trần
nằm ngang:
- Điện cực thanh dẹt hoặc dây kim loại trần
phải có kích thước quy định bởi thiết kế nhưng trong mọi trường hợp không được
nhỏ hơn 25 mm x 1,5 mm nếu là thanh đồng dẹt và không được nhỏ hơn 35 mm2
nếu là dây đồng trần;
- Điện cực thanh thép dẹt nằm ngang phải có
kích thước không nhỏ hơn 40 mm x 4 mm; còn điện cực thanh thép tròn nằm ngang
phải có đường kính không nhỏ hơn 16 mm; điện cực thanh thép dẹt hoặc tròn nằm
ngang phải được mạ kẽm nóng hoặc được bảo vệ chống ăn mòn bằng phương pháp
khác; không được dùng thanh thép gai hoặc thanh cốt thép làm điện cực đất nằm
ngang.
- Thanh dẹt hoặc dây kim loại trần dùng làm
điện cực nằm ngang phải có chiều dài tối thiểu 3 m. Tiết diện của điện cực đất
nằm ngang cho các thiết bị điện có điện áp lớn hơn 1000 V phải được chọn theo
độ bền nhiệt xuất phát từ nhiệt độ phát nóng cho phép là 400 0C.
c) Điện cực tấm kim loại:
Điện cực tấm kim loại phải là tấm đồng cứng
có chiều dày không nhỏ hơn 1,5 mm. Nên hạn chế dùng loại điện cực này vì lý do
ăn mòn, đặc biệt là ở các chỗ nối.
d) Điện cực kim loại đặt ở chân móng công
trình:
Điện cực này phải được hàn nối với kết cấu
thép của móng ít nhất ở hai điểm cách xa nhau. Các mối nối với dây nối đất
chính phải ở vị trí dễ tiếp cận để kiểm tra về sau và việc thi công các mối nối
phải được giám sát chặt chẽ trước khi đổ bê tông móng.
5.3. Các bộ phận kim loại sau đây có thể dùng
làm điện cực đất tự nhiên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thanh giằng gia cố và kết cấu thép của bê
tông dưới đất của nhà và công trình xây dựng, nhưng phải thận trọng để không
làm hỏng cốt thép của bê tông chịu ứng lực trước;
- Vỏ bọc chì hoặc vỏ bọc kim loại khác không
phải nhôm của cáp thỏa mãn các điều kiện của 5.4;
- Các kết cấu kim loại khác chôn dưới đất có
mối tiếp xúc hiệu quả và bền vững với toàn khối đất phù hợp với các điều kiện
của tiêu chuẩn này.
5.4. Vỏ bọc chì và vỏ bọc bằng kim loại khác
không phải nhôm của các cáp điện không sợ hư hỏng do dễ bị ăn mòn có thể dùng
làm điện cực đất miễn là có sự thỏa thuận bằng văn bản của đơn vị sở hữu cáp và
phải có sự dàn xếp thích hợp để đơn vị sử dụng mạng điện cảnh giác với bất cứ
thay đổi nào trong hệ thống cáp có thể làm hỏng vai trò điện cực đất của các
cáp này.
5.5. Vật liệu sử dụng và cấu tạo của điện cực
đất phải đảm bảo chống được phá hủy do ăn mòn.
5.6. Khi chọn điện cực đất phải tính đến khả
năng tăng điện trở của điện cực đất do ăn mòn qua thời gian sử dụng.
5.7. Tất cả các loại điện cực đất phải có bề
mặt sạch không phủ sơn, men hoặc các vật liệu khác có tính dẫn điện kém.
5.8. Điện cực đất lắp đặt ngoài tòa nhà phải
ở vị trí đất phơi dưới mưa nắng và xa hẳn các kết cấu kim loại chôn dưới đất
phục vụ mục đích khác. Điện cực đất lắp đặt ngoài tòa nhà phải đặt cách móng ít
nhất là 1 m.
5.9. Phải duy trì cự ly không nhỏ hơn 0,5 m
giữa điện cực đất và kết cấu kim loại chôn dưới đất của các hệ thống khác nhằm
hạn chế khả năng xuất hiện tác dụng điện phân có hại cho điện cực hoặc cho hệ
thống khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu lắp đặt điện cực đất thanh hoặc ống
kim loại dạng cọc nhọn do thiết kế quy định nhưng nên ở trong khoảng từ 0,5 m
đến 1,2 m tính từ đỉnh cọc đến mặt đất liền thổ. Cần chọn độ sâu lắp đặt điện
cực lớn khi điện trở suất của đất giảm theo độ sâu.
5.11. Điện cực đất thanh dẹt hoặc dây kim
loại trần phải được chôn chặt trong mương đất nằm ngang. Đất lấp lại phải là
đất đồng nhất, không được chứa đá răm và phế liệu xây dựng và phải được đầm
chặt.
Độ sâu lắp đặt điện cực đất thanh dẹt hoặc
dây kim loại trần do thiết kế quy định nhưng nên ở trong khoảng từ 0,5 m đến
1,2 m tính từ đỉnh trên của điện cực đến mặt đất liền thổ. Cần chọn độ sâu lắp
đặt điện cực lớn khi điện trở suất của đất giảm theo độ sâu.
5.12. Chiều dài của điện cực đất dạng cọc
nhọn do thiết kế quy định nhưng nên ở trong khoảng từ 2,5 m đến 3 m. Cho phép
hàn nối nhằm tăng chiều dài của điện cực trong trường hợp điện cực đất cần có
chiều dài lớn hơn 3 m, miễn là không làm suy giảm tính liên tục về điện và về
cơ của điện cực.
5.13. Trừ khi có quy định khác đi, điện cực
đất dạng cọc nhọn đóng thẳng đứng hoặc nghiêng thuộc hệ thống nối đất của một
phân xưởng phải đóng cách nhau không quá 20 m và nối với nhau bằng các đoạn
điện cực đất nằm ngang để hình thành một mạch vòng điện cực bao quanh phân
xưởng đó.
5.14. Khi đóng điện cực đất dạng cọc nhọn
xuống đất, phải sử dụng chụp đầu cực chuyên dùng để không làm hỏng đầu trên của
điện cực. Trường hợp đất quá cứng, cho phép sử dụng khoan mồi có đường kính mũi
khoan nhỏ hơn đường kính của điện cực sao cho khi đóng điện cực đó xuống lỗ
khoan, các lớp đất phải chèn chặt lên toàn bộ chiều dài của nó.
5.15. Dây nối giữa các đầu cọc dạng thanh
hoặc ống kim loại dùng làm điện cực phải có tiết diện không nhỏ hơn tiết diện
của dây nối đất chính. Phải đặt dây nối này ở độ sâu do thiết kế quy định nhưng
trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 0,5 m tính từ mặt trên của dây đến mặt
đất liền thổ.
6. Lắp đặt dây nối
đất chính
6.1. Khi lắp đặt hệ thống nối đất, phải cố
gắng để dây nối đất chính chạy thẳng từ thanh cái hoặc đầu cực nối đất chính
đến điện cực đất hoặc phương tiện khác tạo được mối nối điện có hiệu quả với
toàn khối đất. Không được đấu vào đoạn dây nối đất chính đi từ thanh cái hoặc đầu
cực nối đất chính đến điện cực đất bất kỳ dây bảo vệ nào của các thiết bị điện
nằm dọc theo hành trình của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Không được dùng dây nhôm hoặc nhôm bọc
đồng làm dây nối đất chính chôn trong đất hoặc trực tiếp nối với điện cực.
6.4. Không được dùng phương tiện bao che dây
và cáp điện, dây thép treo cáp điện, vỏ kim loại và lớp bọc thép của cáp làm dây
nối đất chính.
6.5. Dây nối đất chính không được đi chung
với dây dẫn của một tủ đóng cắt điện nhánh hoặc của một phụ tải nhánh trong một
ống luồn dây hoặc ống bao che.
6.6. Phải chọn tiết diện của dây nối đất
chính phù hợp với quy định của 7.2 hoặc 7.3 và nếu chôn trong đất hoặc trực
tiếp nối với điện cực, tiết diện của dây nối đất chính chọn theo 7.2 hoặc 7.3
còn phải thỏa mãn điều kiện bổ sung là không được nhỏ hơn giá trị quy định
trong Bảng 2.
Bảng 2 - Tiết diện
tối thiểu của dây nối đất chính chôn trong đất
Loại dây
Có bảo vệ chống phá
hỏng cơ học
Không có bảo vệ
chống phá hỏng cơ học
Có bảo vệ chống ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 mm2
Đồng
16 mm2
Thép
Không có bảo vệ
chống ăn mòn
25 mm2
Đồng
50 mm2
Thép
25 mm2
Đồng
50 mm2
Thép
6.7. Không cần chọn tiết diện của dây nối đất
chính theo tiết diện của dây pha mang điện của mạch cấp điện tổng trong các
trường hợp sau:
a) Trường hợp trên tất cả các lộ cấp điện cho
các tủ đóng cắt điện nhánh và các phụ tải nhánh, cách điện kép được duy trì
suốt từ hàng kẹp dây phía phụ tải của thiết bị bảo vệ trong tủ đóng cắt điện
tổng đến tận hộp dây vào của phụ tải điện. Trong trường hợp này có thể chọn
tiết diện nhỏ nhất của dây nối đất chính theo tiết diện của dây pha mang điện
của lộ ra có công suất lớn nhất cấp điện cho tủ đóng cắt điện nhánh hoặc cho
phụ tải nhánh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây nối đất chính không trực tiếp nối với
điện cực đất và không chôn dưới đất có tiết diện chọn phù hợp với 6.7 a) hoặc
6.7 b) còn phải thỏa mãn yêu cầu bổ sung là không được nhỏ hơn 4 mm2 nếu
là dây đồng hoặc không nhỏ hơn 16 mm2 nếu là dây nhôm.
Dây nối đất chính trực tiếp nối với điện cực
hoặc chôn dưới đất có tiết diện chọn phù hợp với 6.7 a) hoặc 6.7 b) còn phải
thỏa mãn điều kiện bổ sung là không được nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 2
của 6.6.
6.8. Dây nối đất chính khi đi nổi ở mặt ngoài
tòa nhà phải được bảo vệ chống phá hỏng cơ học trong phạm vi 1,8 m tính từ mặt
đất hoàn thiện.
6.9. Mối nối dây nối đất chính vào điện cực
đất phải thực hiện trong giếng kiểm tra với kẹp nối bằng kim loại không phải
sắt hoặc khâu nối vững chắc khác có bề mặt tiếp xúc bằng kim loại không phải
sắt được kỹ sư phụ trách giám sát lắp đặt điện của chủ đầu tư phê duyệt. Đỉnh
điện cực phải nhô lên khỏi mặt đất trong giếng kiểm tra một khoảng tối thiểu
150 mm để thực hiện nối dây nối đất chính vào điện cực đất.
6.10. Mối nối của dây nối đất chính vào thanh
cái hoặc đầu cực nối đất chính phải thực hiện bằng kẹp dây vững chắc để kẹp dây
nối đất chính ở giữa các bề mặt kim loại và phải đảm bảo không làm bung các sợi
bện của cáp. Khi dùng kẹp nối cáp xiết chặt bằng vít hoặc bu lông thì kẹp phải
có ít nhất là hai vít hoặc bu lông.
6.11. Cạnh mỗi điểm nối của dây nối đất chính
với điện cực đất và cạnh mỗi điểm nối của dây này với thanh cái hoặc đầu cực
nối đất chính, phải treo biển cảnh báo bằng chất mica mềm có ghi dòng chữ
"Mối nối an toàn điện, Không được tháo" có độ bền cao với phông chữ
dễ đọc, chiều cao chữ tối thiểu là 5mm, ở vị trí dễ nhìn thấy.
7. Lắp đặt dây bảo vệ
của hệ thống nối đất thiết bị công nghiệp
7.1. Dây bảo vệ không phải là dây nối đẳng
thế phải có tiết diện:
- Hoặc tính toán phù hợp với 7.2; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cả hai trường hợp, phải đối chiếu kết
quả thu được với quy định của 7.4.
7.2. Dây bảo vệ không phải là dây nối đẳng
thế phải có tiết diện không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau đây, chỉ áp
dụng cho thời gian cắt bảo vệ không quá 5 s:
S = (1)
Trong đó:
S là tiết diện tính bằng milimet vuông (mm2);
I là giá trị hiệu dụng (nếu là dòng xoay
chiều) của dòng điện chạm đất khi sự cố có tổng trở không đáng kể, có thể chạy
qua thiết bị bảo vệ có liên quan, tính bằng Ampe (A);
t là thời gian tác động của thiết bị cắt bảo
vệ, tính bằng giây (s);
k là hệ số phụ thuộc vật liệu của dây bảo vệ,
cách điện và các tham số khác, nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ cuối của nó.
Giá trị của k đối với dây bảo vệ trong các
ứng dụng hoặc dịch vụ khác nhau cho trong các Bảng 3, 4, 5 và Bảng 6. Các giá
trị của k dựa trên nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Giá trị hệ
số "k" dùng để tính dây bảo vệ bọc cách điện không lồng trong cáp và
không buộc thành chùm với cáp hoặc dùng để tính dây bảo vệ trần tiếp xúc với vỏ
bọc cáp
Vật liệu dây dẫn
Cách điện của dây
bảo vệ hoặc vỏ bọc cáp
PVC
Cao su 850C
Ổn định nhiệt ở 900C
Đồng
143
166
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm
95
110
116
Thép
52
60
64
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cuối
30 0C
160 0C
30 0C
220 0C
30 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Giá trị hệ
số "k" dùng để tính dây bảo vệ là một lõi lồng trong cáp hoặc buộc
thành chùm với cáp
Vật liệu dây dẫn
Vật liệu cách điện
PVC
Cao su 850C
Ổn định nhiệt ở 900C
Đồng
115
134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm
76
89
94
CHÚ THÍCH:
Nhiệt độ ban đầu giả thiết
Nhiệt độ cuối
70 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85 0C
220 0C
90 0C
250 0C
Bảng 5 - Giá trị hệ
số "k" để tính dây bảo vệ là vỏ bọc kim loại hoặc lớp bọc thép của
cáp
Vật liệu dây dẫn
Cách điện của dây
bảo vệ hoặc vỏ bọc cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao su 850C
Ổn định nhiệt ở 900C
Đồng
44
51
54
Nhôm
81
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
22
26
27
CHÚ THÍCH:
Nhiệt độ ban đầu giả thiết
Nhiệt độ cuối
60 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 0C
220 0C
80 0C
250 0C
Bảng 6 - Giá trị hệ
số "k" dùng để tính dây bảo vệ không bọc cách điện nơi không có nguy
cơ làm hư hỏng vật liệu đặt gần đó do nhiệt độ chỉ định trong bảng
Vật liệu dây dẫn
Các điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện thông
thường
Có nguy cơ cháy
Đồng
228
159
138
Nhôm
125
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
82
58
50
CHÚ THÍCH 1:
Nhiệt độ ban đầu giả thiết
Nhiệt độ cuối:
- Dây dẫn Đồng
- Dây dẫn Nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 0C
500 0C
300 0C
500 0C
30 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 0C
200 0C
30 0C
150 0C
150 0C
150 0C
CHÚ THÍCH 2: * Nhiệt độ cho trong bảng chỉ
có giá trị khi nó không có hại cho chất lượng mối nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Tiết diện
nhỏ nhất của dây bảo vệ tùy thuộc tiết diện dây pha trong mạch tương ứng
Tiết diện của dây
pha trong mạch tương ứng
(S) mm2
Tiết diện nhỏ nhất
của dây bảo vệ
(Sp) mm2
S ≤ 16
S
16 < S ≤ 35
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S/2
400 < S ≤ 800
200
S > 800
S/4
CHÚ THÍCH: Các giá trị quy định trong Bảng
7 chỉ áp dụng cho dây bảo vệ chế tạo bằng kim loại giống của dây pha trong
mạch tương ứng. Còn nếu không phải như thế thì chọn tiết diện của dây bảo vệ
sao cho độ dẫn điện của nó không nhỏ hơn độ dẫn điện của dây bảo vệ chọn theo
Bảng 7 được giả định có cùng vật liệu chế tạo với dây pha.
7.4. Nếu dây bảo vệ là riêng rẽ, không phải
là thành phần của cáp cấp điện, hoặc của phương tiện bao che cáp thì trong mọi
trường hợp, nó phải có tiết diện không nhỏ hơn:
- 2,5 mm2 nếu có bảo vệ cơ học,
hoặc
- 4 mm2 nếu không có bảo vệ cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Riêng tiết diện của dây nối đẳng thế phải phù
hợp với 8.
7.5. Trường hợp một dây bảo vệ được dùng
chung cho nhiều mạch như trường hợp của trục nối đất thì tiết diện của dây bảo
vệ đó phải:
- Được tính toán phù hợp với 7.2 với giá trị
bất lợi nhất của dòng chạm đất và của thời gian tác động của thiết bị bảo vệ,
chọn trong số các mạch có liên quan, hoặc
- Được chọn theo Bảng 7 cho trong 7.3 ứng với
tiết diện của dây pha lớn nhất trong số các mạch có liên quan.
7.6. Các vật dẫn sau đây được phép dùng làm
dây bảo vệ:
- Lõi dẫn trong một cáp nhiều lõi trong khi
các lõi kia dùng làm dây mang điện của mạch có dây bảo vệ đó;
- Dây trần hoặc dây bọc cách điện rời đặt cố
định;
- Dây trần hoặc bọc cách điện đặt chung trong
cùng một phương tiện bao che với các dây mang điện của mạch có dây bảo vệ đó;
- Ống luồn dây hoặc các phương tiện bao che
dây khác bằng kim loại thỏa mãn các yêu cầu của 7.12;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một số bộ phận có tính dẫn điện đứng rời
thỏa mãn các yêu cầu của 7.14.
7.7. Dây bảo vệ có tiết diện nhỏ hơn 10 mm2
phải là dây đồng hoặc nhôm bọc đồng nhiều sợi bện xoắn có số sợi bện không được
ít hơn bảy.
7.8. Dây bảo vệ lõi cứng phải có tiết diện
không nhỏ hơn 10 mm2 và chiều dày không nhỏ hơn 1,5 mm nếu là dây
đồng dẹt hoặc phải có tiết diện không nhỏ hơn 16 mm2 và chiều dày
không nhỏ hơn 2 mm nếu là dây nhôm dẹt.
7.9. Trừ khi có quy định khác đi, tất cả các
dây bảo vệ đi nổi trong hệ thống nối đất của thiết bị điện công nghiệp phải là
dây một lõi bọc cách điện PVC có mang ký hiệu màu xanh và vàng kết hợp.
Các loại dây bảo vệ sau đây không cần phải
bọc cách điện:
a) Dây trên không;
b) Dây lưới dẹt;
c) Thanh dẫn cứng;
d) Vỏ bọc cáp có cách điện khoáng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Phương tiện bao che dây điện dùng làm dây
bảo vệ;
g) Dây đồng chôn trực tiếp trong đất hoặc đặt
trong phương tiện bao che chôn dưới đất với điều kiện tiết diện của nó không
nhỏ hơn 35 mm2.
7.10. Dây bảo vệ lồng trong vỏ bọc kim loại
của một cáp nhiều lõi cùng với các dây mang điện chỉ được dùng để nối đất cho
thiết bị điện, kể cả tiếp điểm nối đất của ổ cắm, được cấp điện từ mạch đi bên
trong cáp đó.
7.11. Dây bảo vệ đi cùng với các dây mang
điện bên trong một ống luồn dây hoặc máng hộp chỉ được dùng để nối đất cho
thiết bị điện, kể cả tiếp điểm nối đất của ổ cắm, được cấp điện từ mạch đi bên
trong ống luồn dây hoặc máng hộp đó. Tất cả các dây bảo vệ đặt trong ống luồn
dây hoặc máng hộp bằng kim loại phải nối với ống luồn dây hoặc máng hộp đó.
7.12. Vỏ bao che và khung kim loại của trang
bị điện do nhà chế tạo tổ hợp sẵn hoặc vỏ bao che kim loại của hệ thống máng
hộp dẫn thanh cái được phép dùng làm dây bảo vệ nếu chúng đồng thời thỏa mãn ba
yêu cầu sau đây:
a) Tính liên tục về điện và kết cấu cơ học
của chúng phải đảm bảo khả năng bảo vệ chống phá hỏng cơ học, hóa học và điện
hóa;
b) Tiết diện của chúng ít nhất cũng phải bằng
kết quả tính toán phù hợp với 7.2;
c) Cho phép nối vào chúng các dây bảo vệ khác
tại các điểm nối xác định trước.
7.13. Vỏ bọc kim loại và/hoặc lớp bọc thép
hoặc lớp bọc kim loại khác của cáp, đặc biệt là vỏ bọc của cáp có cách điện
khoáng có thể dùng làm dây bảo vệ nếu chúng đồng thời thỏa mãn các yêu cầu tại
7.12 a) và 7.12 b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tính liên tục về điện và kết cấu cơ học
của chúng phải đảm bảo khả năng bảo vệ chống phá hỏng cơ học, hóa học và điện
hóa;
b) Tiết diện của chúng ít nhất phải bằng kết
quả tính toán phù hợp với 7.2;
c) Phải có các biện pháp gia cố cẩn thận
chống lại sự tháo rời chúng;
d) Chúng vốn được chế tạo cho công dụng này
hoặc, nếu cần, có thể làm cho chúng thích nghi với công dụng này.
7.15. Không được lắp đặt bất kỳ thiết bị đóng
cắt nào trong mạch của dây bảo vệ nhưng cho phép có các mối nối chắc chắn có
thể tháo bằng dụng cụ chuyên dụng để phục vụ mục đích đo kiểm tra.
7.16. Các mối nối của dây bảo vệ phải ở vị
trí dễ tiếp cận để kiểm tra và thí nghiệm trừ khi mối nối của dây bảo vệ là
thành phần của một khâu nối cáp điện nằm trong hộp nối kín hoặc nằm chìm trong
nhựa cách điện.
7.17. Ống luồn dây hoặc ống bao che bằng kim
loại, lớp bọc kim loại hoặc vỏ thép của cáp hoặc dây thép treo, đỡ cáp, nằm
ngoài hoặc có sẵn bên trong sợi cáp, chỉ được phép dùng làm dây nối đất để bảo
vệ chính mạch điện đi trong ống kim loại đó hoặc đi trong cáp đó.
7.18. Phải thi công thật tốt các mối nối trên
ống luồn dây và máng đỡ dây điện, lớp bọc kim loại và vỏ thép của cáp để đảm
bảo tính liên tục về điện của dây bảo vệ và phải có biện pháp bảo vệ chống ăn
mòn và chống phá hỏng cơ học cho các mối nối đó.
7.19. Ống kim loại và thành phần của công
trình kết cấu thép khi dùng làm một bộ phận của dây bảo vệ phải có các cầu nối
kim loại với kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.21. Tuyến khay hoặc thang cáp phải đảm bảo
tính liên tục về điện và phải nối vào lưới điện cực đất của nguồn cấp điện cho
các cáp đi trong nó sau mỗi khoảng cách không quá 30 m, nhưng không được dùng
bản thân khay hoặc thang cáp làm dây nối đất. Việc lựa chọn và lắp đặt dây bảo
vệ của các mạch điện đi trong khay hoặc thang cáp phải tuân theo quy định của
4.20.
7.22. Ống luồn dây mềm bằng kim loại (co dãn
hoặc gấp được) không được dùng làm dây bảo vệ.
7.23. Không được dùng dây bảo vệ xuất phát từ
thanh cái hoặc hàng kẹp nối đất của một tủ điện này để nối đất cho thiết bị
được cấp điện từ một tủ điện khác.
7.24. Các bộ phận có tính dẫn điện để hở của
các khí cụ điện không được dùng làm thành phần của dây bảo vệ cho một thiết bị
điện khác.
7.25. Dây nối đất bảo vệ không được đi cắt ngang
qua các kết cấu sắt từ để tránh hiện tượng cảm ứng và hiệu ứng gần, có thể làm
tăng tổng trở mạch vòng chạm đất có liên quan.
7.26. Trong trạm biến áp phân xưởng, cho phép
lắp đặt một mạch vòng trục nối đất trong nhà trạm để cho nối vào mạch vòng này
các nhánh rẽ là các dây nối đất bảo vệ của các thiết bị điện và kim loại bao
che của trạm. Các mạch vòng trục nối đất này có thể chạy men theo tường, dọc
theo các rãnh cáp hoặc các tuyến khay cáp và phải nối với lưới điện cực bao
quanh trạm ít nhất ở hai điểm cách xa nhau.
7.27. Trong mạng điện phân xưởng, cho phép
lắp đặt các trục nối đất trong và ngoài nhà xưởng để cho nối vào trục này các
nhánh rẽ là các dây nối đất bảo vệ của khung, vỏ tủ hoặc bảng điện, phụ kiện
kim loại phục vụ lắp đặt dây điện, cột đèn đường trong công trình, bình bể, ống
công nghệ và các kết cấu kim loại của nhà xưởng và băng tải. Các trục nối đất
này có thể chạy men theo tường, dọc theo các rãnh cáp, hoặc các tuyến khay,
thang cáp và phải nối vào lưới nối đất tổng của toàn công trình và khoảng cách
giữa các mối nối không được quá 50 m.
7.28. Không được nối dây nối đất bảo vệ từ
thiết bị này sang thiết bị khác trước khi nối với trục nối đất hoặc với thanh
cái nối đất chính của phân xưởng.
7.29. Các bộ phận có tính dẫn điện đứng rời không
được dùng làm dây PEN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.31. Dây PEN phải được bọc cách điện phù hợp
với điện áp cao nhất của mạng điện để có thể lắp đặt nó trong mạng điện đó,
nhưng dây PEN không bắt buộc phải cách điện khi nó đi bên trong các tổ hợp
thiết bị đóng cắt và thiết bị điều khiển.
7.32. Nếu dùng thiết bị giám sát và kiểm tra
mạch nối đất thì không được chèn cuộn dây động tác vào mạch của dây bảo vệ.
7.33. Dây bảo vệ mạch của mạch cấp điện cho phụ
tải mạch vòng cũng phải chạy theo mạch vòng đó và phải nối đất cả hai đầu tại
nơi mạch điện xuất phát.
7.34. Khi dùng thiết bị bảo vệ chống điện
giật tác động theo điện áp sự cố, phải lưu ý chỉ nối dây bảo vệ vào bộ phận có
tính dẫn điện để hở của thiết bị điện có nguồn cấp sẽ bị cắt bởi thiết bị bảo
vệ đó khi có sự cố chạm đất.
7.35. Nơi nào khí cụ điện được cấp điện bằng
cáp mềm hoặc dây điện mềm nối với phích và ổ cắm thì:
a) Dây nối đất sẵn có trong cáp hoặc dây điện
mềm phải nối với chấu nối đất riêng biệt của phích cắm;
b) Ngoài ra, nếu cáp hoặc dây điện mềm có vỏ
bọc kim loại thì vỏ bọc đó phải nối thật tốt về điện và về cơ với khung kim
loại của khí cụ điện và với phần kim loại nối đất của phích và của khâu nối
chuyển tiếp (nếu có) giữa phích và ổ cắm.
7.36. Phải làm đầu cốt cho đầu dây bảo vệ nối
với bộ phận kim loại để hở của thiết bị điện. Kích thước của đầu cốt phải phù
hợp với tiết diện của dây bảo vệ và phù hợp với lỗ bu lông dành sẵn cho mục
đích nối đất. Khi làm đầu cốt cho đầu dây bảo vệ thiết bị điện, không được để
đồng tiếp xúc với nhôm.
7.37. Phải làm đầu cốt đồng cho đầu dây bảo
vệ đồng nối với các bình, bể hoặc ống công nghệ hoặc các kết cấu kim loại cần
nối đất khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.39. Khả năng tải dòng điện của kẹp hoặc phụ
kiện đấu nối của dây bảo vệ phải bằng hoặc lớn hơn so với các thành phần dẫn
điện được nối với nhau.
7.40. Khi cần thiết, dây nối đất bảo vệ của
mỗi cột đèn đường và của mỗi cột của đường dây tải điện trong hàng rào công
trình có thể nối với trục nối đất qua một mạch vòng đẳng thế có bán kính 1 m
bằng thép dẹt mạ kẽm 25 mm x 3 mm chôn quanh móng cột ở độ sâu 0,45 m tính từ
mặt đất liền thổ.
8. Lắp đặt dây nối
đẳng thế
8.1. Phải lựa chọn và lắp đặt các dây nối
đẳng thế theo đúng các yêu cầu của tiêu chuẩn này nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất nguy cơ xuất hiện chênh lệch điện áp giữa các bộ phận có tính dẫn điện để
hở của thiết bị điện và các bộ phận có tính dẫn điện tiếp cận được không liên
quan đến thiết bị điện.
8.2. Đường ống kim loại dẫn nước chính của
một tòa nhà có chứa trang bị dùng điện phải được nối đất bằng một dây nối đẳng
thế chính nối nó với thanh cái hoặc đầu cực nối đất chính của mạng điện của toà
nhà đó và phải đảm bảo tính liên tục về kim loại của phần đường ống nổi trên
mặt đất từ bên trong tòa nhà ra tới điểm tiếp xúc với mặt đất.
8.3. Đối với dịch vụ cấp nước, điểm nối của
dây nối đẳng thế chính phải thực hiện càng gần điểm đường ống bắt đầu đi vào
công trình càng tốt với điều kiện là nếu tại điểm đó đường ống có một đoạn ống
cách điện chèn vào thì điểm nối đẳng thế phải thực hiện ở phần kim loại cạnh
đoạn ống cách điện này về phía hộ tiêu dùng.
8.4. Các hệ thống ống khác liên quan với các
họng phun nước cứu hỏa hoặc dẫn khí đốt, nước nóng, chất lỏng dễ cháy, khó
tránh khỏi tiếp xúc với bộ phận có tính dẫn điện để hở của các phương tiện bao
che dây điện và các thiết bị điện khác, đều phải nối đẳng thế với các thiết bị
điện đó.
Các bộ phận kim loại thuộc các hệ thống khác
cần nối đẳng thế được liệt kê sau đây:
- Các bộ phận kim loại tiếp cận được của các
tuyến ống, thùng, bể công nghệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khung sườn của cần cẩu, của thang máy và
của thiết bị tương tự.
8.5. Đối với ống dịch vụ cấp khí đốt, điểm
nối đẳng thế phải nằm cạnh đồng hồ đo về phía hộ tiêu dùng, giữa đầu nối với
đồng hồ và nhánh ống rẽ đầu tiên và cách đồng hồ không quá 60 cm.
8.6. Vật liệu và chủng loại của dây nối đẳng
thế phải thỏa mãn mọi yêu cầu trong Điều 7 đối với dây bảo vệ nói chung. Dây
nối đẳng thế vận hành trong điều kiện ẩm thấp phải là dây bọc cách điện một lõi
bằng đồng tôi làm nguội chậm nhiều sợi bện xoắn, có số sợi bện không ít hơn
bảy.
8.7. Không được dùng dây nhôm hoặc nhôm bọc
đồng làm dây nối đẳng thế lắp đặt trong khu vực các thùng, bể chứa nước, hoặc
nối vào các bộ phận thường xuyên tiếp xúc với nước kể cả nước xuất hiện do
ngưng tụ trong điều kiện vận hành bình thường, hoặc nối với các đường ống dẫn
các sản phẩm ở nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn nhiệt độ môi trường.
8.8. Dây nối đẳng thế chính phải có tiết diện
không nhỏ hơn một nửa tiết diện của dây bảo vệ lớn nhất của mạng điện và trong
mọi trường hợp không được nhỏ hơn 6 mm2 nếu là dây đồng hoặc không
được nhỏ hơn 10 mm2 nếu là dây nhôm. Tuy vậy, tiết diện của nó không
cần phải lớn hơn 25 mm2 nếu là dây đồng hoặc phải có một tiết diện
thỏa mãn độ dẫn điện tương đương nếu dây bằng vật liệu khác.
8.9. Dây nối đẳng thế bổ sung nối hai bộ phận
có tính dẫn điện để hở của thiết bị điện phải có tiết diện không nhỏ hơn tiết
diện của dây bảo vệ nhỏ hơn trong số các dây bảo vệ nối vào các bộ phận có tính
dẫn điện để hở này và trong mọi trường hợp không nhỏ hơn 2,5 mm2 nếu
có bảo vệ cơ học, hoặc không nhỏ hơn 4 mm2 nếu không có bảo vệ cơ
học.
8.10. Dây nối đẳng thế bổ sung nối một bộ
phận có tính dẫn điện để hở của thiết bị điện với một bộ phận có tính dẫn điện
đứng rời phải có tiết diện không nhỏ hơn một nửa tiết diện của dây bảo vệ nối
vào bộ phận có tính dẫn điện để hở của thiết bị điện và trong mọi trường hợp
không nhỏ hơn 2,5 mm2 nếu có bảo vệ cơ học, hoặc không nhỏ hơn 4 mm2
nếu không có bảo vệ cơ học.
8.11. Dây nối đẳng thế bổ sung nối hai bộ
phận có tính dẫn điện đứng rời phải có tiết diện không nhỏ hơn 2,5 mm2
nếu có bảo vệ cơ học, hoặc không nhỏ hơn 4 mm2 nếu không có bảo vệ
cơ học, ngoại trừ trường hợp một trong hai bộ phận có tính dẫn điện đứng rời
nói trên nối với một bộ phận có tính dẫn điện để hở của thiết bị điện và trong
trường hợp này dây nối đẳng thế bổ sung nối hai bộ phận có tính dẫn điện đứng
rời phải có tiết diện không nhỏ hơn một nửa tiết diện của dây bảo vệ nối vào bộ
phận có tính dẫn điện để hở của thiết bị điện và trong mọi trường hợp không nhỏ
hơn 2,5 mm2 nếu có bảo vệ cơ học, hoặc không nhỏ hơn 4 mm2
nếu không có bảo vệ cơ học.
8.12. Cho phép dùng các bộ phận có tính dẫn
điện đứng rời phù hợp của một kết cấu thường trực và bền vững hoặc các vật dẫn
bổ sung hoặc kết hợp cả hai làm dây nối đẳng thế bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Lắp đặt hệ thống
nối đất thiết bị điện cao áp và hệ thống hạ áp của trạm biến áp
9.1. Phần 9 quy định thêm những yêu cầu nối
đất nhằm đảm bảo an toàn cho người và thiết bị làm việc trong hệ thống điện hạ
áp khi có ngắn mạch chạm đất trong hệ thống điện cao áp phía sơ cấp của trạm
biến áp cấp điện cho hệ thống điện hạ áp đó ngoài những yêu cầu nối đất quy
định trong các mục khác của tiêu chuẩn này.
9.2. Độ lớn và thời gian duy trì lớn nhất của
điện áp sự cố chạm đất của hệ thống điện hạ áp khi có ngắn mạch chạm đất phía
cao áp của trạm biến áp cấp điện cho hệ thống điện hạ áp đó không được vượt quá
các giá trị cho trong Bảng 8.
9.3. Độ lớn và thời gian duy trì của điện áp
tần số công nghiệp có hại cho cách điện của thiết bị trong hệ thống điện hạ áp
khi có ngắn mạch chạm đất phía cao áp của trạm biến áp cấp điện cho hệ thống
điện hạ áp đó không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 9.
Bảng 8 - Thời gian
duy trì lớn nhất cho phép của điện áp sự cố chạm đất của hệ thống điện hạ áp
phụ thuộc độ lớn của nó khi có ngắn mạch chạm đất phía cao áp của trạm biến áp
cấp điện
Trị số hiệu dụng
của điện áp lỗi trên trang bị nối đất (V)
Thời gian duy trì
lớn nhất cho phép của điện áp lỗi trên trang bị nối đất (s)
≤ 75
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
220
350
420
500
600
670
5,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,40
0,34
0,27
0,15
0,08
0,04
Bảng 9 - Thời gian
duy trì lớn nhất cho phép của điện áp tần số công nghiệp có hại cho cách điện
của thiết bị trong hệ thống điện hạ áp phụ thuộc độ lớn của nó khi có ngắn mạch
chạm đất phía cao áp của trạm biến áp cấp điện
Giá trị lớn nhất
cho phép của điện áp có hại cho cách điện thiết bị trong hệ thống điện hạ áp
(V)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 Un
1,5Un +
750
> 5
≤ 5
CHÚ THÍCH: Un là điện áp danh
định giữa dây pha và đất
9.4. Hệ thống nối đất của một trạm biến áp
cấp điện cho thiết bị điện hạ áp nên là một hệ thống nối đất chung cho các
thiết bị điện cao áp và hạ áp và phải nối vào đó các đối tượng sau đây:
a) Tất cả các bộ phận kim loại tiếp cận được
dùng để đựng hoặc đỡ dây dẫn cao áp;
b) Tất cả các bộ phận kim loại nối với các bộ
phận kim loại kể trong 9.4 a);
c) Vỏ kim loại bao che của trạm biến áp và
của các thiết bị điện cao áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Vỏ và các lớp bọc kim loại của cáp cao và
hạ áp;
f) Trung tính hạ áp của máy biến áp;
g) Vỏ thùng máy biến áp;
h) Các chống sét van hạ áp;
i) Thanh cái nối đất của tủ đóng cắt điện
tổng của mạng hạ áp;
j) Dây nối đẳng thế chính của hệ thống ống
nước chôn ngầm;
k) Kim loại để hở của thanh giằng và gân tăng
cứng của sàn và tường.
Các đối tượng cần nối đất kể trên phải nối
với thanh cái hoặc đầu cực nối đất chính của trạm biến áp như minh họa ở Hình
2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Mỗi thanh cái hoặc đầu cực nối đất chính
của hệ thống nối đất của trạm biến áp phải có ít nhất hai dây nối với điện cực
đất. Nên nối hai dây nối đất chính cần có ở đây vào các góc đối diện nằm ở hai
đầu một đường chéo của mạch vòng điện cực đất bao quanh trạm.
9.6. Cho phép thực hiện một hệ thống nối đất
chung cho các thiết bị điện cao và hạ áp của trạm biến áp nếu điện trở nối đất
của nó không lớn hơn 1W. Hệ thống nối đất
chung của trạm biến áp có điện trở nối đất không lớn hơn 1 W được coi là đã thỏa mãn các quy định
trong 9.8 và 9.9.
9.7. Trường hợp không thể đáp ứng yêu cầu của
9.6, trang bị nối đất của trạm biến áp phải đồng thời thỏa mãn các quy định
trong 9.8 và 9.9, nhằm đảm bảo an toàn cho người và thiết bị làm việc trong hệ
thống điện hạ áp khi có ngắn mạch chạm đất trong hệ thống điện cao áp của trạm biến
áp cấp nguồn cho hệ thống điện hạ áp vừa nói.
9.8. Hệ thống nối đất của trạm biến áp phải
tuân thủ các quy định 9.8.1, 9.8.2, 9.8.3 và 9.8.4 tùy thuộc từng cấu hình nối
đất phía hạ áp.
9.8.1. Các ký hiệu được sử dụng trong các mục
tiếp theo:
Im là phần của dòng điện ngắn mạch
chạm đất trong hệ thống điện cao áp chạy qua điện cực đất của các bộ phận có
tính dẫn điện để hở của trạm biến áp.
R là điện trở của điện cực đất của các bộ
phận có tính dẫn điện để hở của trạm biến áp.
U0 là điện áp pha (điện áp giữa
dây pha với dây trung tính) của hệ thống điện hạ áp.
U là điện áp dây (điện áp giữa dây pha với
dây pha) của hệ thống điện hạ áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U1 là điện áp có hại cho cách điện
của thiết bị điện hạ áp của trạm biến áp.
U2 là điện áp có hại cho cách điện
của thiết bị điện hạ áp của hệ thống điện hạ áp.
9.8.2. Các hệ thống TN
a) Chỉ được nối dây trung tính của hệ thống
điện hạ áp vào điện cực đất của các bộ phận có tính dẫn điện để hở của trạm
biến áp (xem TN-a ở Hình 3) khi có thể cắt điện áp sự cố chạm đất R x Im
ra khỏi các bộ phận này trong khoảng thời gian cho trong Bảng 8.
CHÚ THÍCH: Nếu các bộ phận có tính dẫn điện
để hở của thiết bị điện hạ áp của mạng điện nằm trong vùng ảnh hưởng của dây
nối đẳng thế chính thì điện áp chạm ở đó sẽ có giá trị bằng không (0).
b) Nếu không thỏa mãn được điều kiện ghi
trong 9.8.2 a), dây trung tính của hệ thống điện hạ áp phải nối đất xuyên qua
một điện cực đất độc lập về điện (xem TN-b ở Hình 3). Trong trường hợp này,
phải áp dụng 9.9.1.
9.8.3. Các hệ thống TT
a) Chỉ được nối dây trung tính của hệ thống
điện hạ áp vào điện cực đất của các bộ phận có tính dẫn điện để hở của trạm
biến áp (xem TT-a ở Hình 4) khi đảm bảo được mối tương quan giữa điện áp đặt
lên cách điện của thiết bị (R x Im + U0) và thời gian cắt
điện áp ra khỏi thiết bị đó cho trong Bảng 9 dành cho thiết bị của hệ thống
điện hạ áp.
b) Nếu không thỏa mãn được điều kiện ghi
trong 9.8.3 a) thì dây trung tính của hệ thống điện hạ áp phải nối đất xuyên
qua một điện cực đất độc lập về điện (xem TT-b ở Hình 4). Trong trường hợp này,
phải áp dụng 9.9.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.4. Các hệ thống IT
a) Chỉ được nối các bộ phận có tính dẫn điện
để hở của thiết bị điện hạ áp của mạng điện vào điện cực đất của các bộ phận có
tính dẫn điện để hở của trạm biến áp (xem Hình 5, 10, 11) khi có thể cắt điện
áp sự cố chạm đất R x Im ra khỏi các bộ phận này trong khoảng thời
gian cho trong Bảng 8.
b) Nếu không thỏa mãn được điều kiện ghi
trong 9.8.4 a), các bộ phận có tính dẫn điện để hở của thiết bị điện hạ áp của
mạng điện phải nối đất xuyên qua một điện cực đất độc lập về điện đối với điện
cực đất của các bộ phận có tính dẫn điện để hở của trạm biến áp (xem từ Hình 6
đến Hình 9).
c) Khi các bộ phận có tính dẫn điện để hở của
thiết bị điện hạ áp của mạng điện đã nối đất xuyên qua một điện cực đất độc lập
về điện đối với điện cực đất của các bộ phận có tính dẫn điện để hở của trạm
biến áp như quy định trong 9.8.4 b) và khi đảm bảo được mối tương quan giữa
điện áp đặt lên cách điện của thiết bị (R x Im x U) và thời gian cắt
điện áp ra khỏi thiết bị cho trong Bảng 9 dành cho thiết bị điện hạ áp của mạng
điện thì tổng trở trung tính của hệ thống điện hạ áp (nếu có) được phép nối vào
điện cực đất của các bộ phận có tính dẫn điện để hở của trạm biến áp (xem Hình
6).
d) Khi các bộ phận có tính dẫn điện để hở của
thiết bị điện hạ áp của mạng điện đã nối đất xuyên qua một điện cực đất độc lập
về điện đối với điện cực đất của các bộ phận có tính dẫn điện để hở của trạm
biến áp như quy định trong 9.8.4 b) nhưng không đảm bảo được mối tương quan giữa
giá trị điện áp và thời gian cắt nói trong 9.8.4 c) thì tổng trở trung tính
phía hạ áp (nếu có) phải nối đất xuyên qua một điện cực đất độc lập về điện
(xem Hình 7 và Hình 9). Trong trường hợp này phải áp dụng 9.9.2.
9.9. Để hạn chế điện áp có hại cho cách điện
trong thiết bị điện hạ áp, phải tuân thủ các quy định trong 9.9.1 và 9.9.2 tùy
thuộc từng loại hình của hệ thống nối đất phía hạ áp.
9.9.1. Các hệ thống TN và TT
Trong các hệ thống TN và TT nếu dây trung
tính nối đất xuyên qua một điện cực đất độc lập về điện đối với điện cực đất
của các bộ phận có tính dẫn điện để hở của trạm biến áp (xem TN-b ở Hình 3 và
TT-b ở Hình 4), phải đảm bảo cắt kịp thời điện áp có hại cho cách điện (R x Im
+ U0) ra khỏi thiết bị hạ áp của trạm biến áp trong khoảng thời gian
tương thích với cấp cách điện của thiết bị hạ áp đó.
CHÚ THÍCH: Cấp cách điện của thiết bị hạ áp
của trạm biến áp có thể cao hơn giá trị cho trong Bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các hệ thống IT nếu các bộ phận có tính
dẫn điện để hở của thiết bị hạ áp của mạng điện và cả tổng trở trung tính hạ áp
(nếu có) đều nối đất qua các điện cực đất độc lập về điện đối với điện cực đất
của trạm biến áp (xem Hình 7, Hình 8 và Hình 9), phải đảm bảo cắt kịp thời điện
áp có hại cho cách điện (R x Im + U0) ra khỏi thiết bị hạ
áp của trạm biến áp trong khoảng thời gian tương thích với cấp cách điện của
thiết bị hạ áp đó.
CHÚ THÍCH: Cấp cách điện của thiết bị hạ áp
của trạm biến áp có thể cao hơn giá trị cho trong Bảng 9.
9.10. Tất cả các bộ phận của hệ thống nối đất
bao gồm điểm nối đất trung tính hạ áp phải được thiết kế và lắp đặt sao cho
chúng không bị hư hại khi có dòng chạm đất chạy qua. Tuy nhiên khi sử dụng hệ
thống nối đất chung, kích thước của dây nối đất cho thùng máy biến áp phải được
tính toán trên cơ sở dòng chạm đất lớn nhất có thể xảy ra.
9.11. Khi không thể thỏa mãn các điều kiện
của một hệ thống nối đất chung cho các thiết bị điện cao áp và hạ áp của trạm
biến áp cấp điện cho thiết bị điện hạ áp, được phép sử dụng hai hệ thống nối
đất riêng rẽ, mỗi hệ thống như thế có một thanh cái hoặc đầu cực nối đất chính
nối với điện cực đất độc lập về điện đối với điện cực đất của hệ thống kia.
9.11.1. Những bộ phận phải được nối vào thanh
cái hoặc cực nối đất chính của thiết bị điện cao áp:
a) Tất cả các bộ phận kim loại để hở tiếp cận
được dùng để đựng hoặc đỡ dây điện cao áp kể cả các bộ phận kim loại nối liền
về cơ khí với các bộ phận kim loại để hở đó;
b) Vỏ kim loại bao che của trạm biến áp và
của thiết bị điện cao áp;
c) Vỏ thùng máy biến áp;
d) Chống sét van cao áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Kim loại để hở của thanh giằng và gân tăng
cứng của sàn và tường.
9.11.2. Những bộ phận phải được nối vào thanh
cái hoặc cực nối đất chính của thiết bị điện hạ áp:
a) Điểm trung tính hạ áp của máy biến áp;
b) Chống sét van hạ áp (nếu có);
c) Vỏ và các lớp bọc kim loại của cáp hạ áp;
d) Bộ phận kim loại để hở chỉ liên quan đến
hệ thống điện hạ áp.
9.12. Phải duy trì cự ly không ít hơn 2 m
giữa điện cực đất của thiết bị cao áp và điện cực đất của thiết bị hạ áp. Cự ly
giữa dây dẫn chôn ngầm nối với các điện cực đất của thiết bị cao áp và dây dẫn
chôn ngầm nối với các điện cực đất của thiết bị hạ áp cũng phải áp dụng tiêu
chuẩn này.
9.13. Để nối đất cho thiết bị điện cao áp
trong mạng có trung tính nối đất hiệu quả, phải lắp đặt một lưới nối đất gồm
các điện cực đất nằm ngang theo chiều dài và theo chiều rộng của diện tích đặt
thiết bị điện cao áp và được nối với nhau thành các mắt lưới. Phải nối dây nối
đất của các thiết bị điện cao áp vào lưới nối đất này.
Phải đặt các điện cực theo chiều dài giữa các
dãy thiết bị điện, dọc theo hành lang phục vụ hoặc lối đi lại. Còn các điện cực
theo chiều rộng phải đặt ở các vị trí thuận tiện giữa các thiết bị điện. Các
điện cực nằm ngang phải đặt theo chu vi của diện tích đặt thiết bị để hình
thành một mạch vòng kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điện cực nằm ngang phải đặt ở độ sâu
không nhỏ hơn 0,5 m và cách móng hay bệ đặt thiết bị không ít hơn 0,8 m.
Các điện cực nằm ngang đặt dọc theo chu vi
của diện tích đặt thiết bị cao áp ngoài trời phải được chôn ở độ sâu không nhỏ
hơn 1,2 m và cách hàng rào không ít hơn 2 m. Mạch vòng nối đất ngoài cùng này
nên có dạng đa giác có các góc tù.
9.14. Để nối đất các thiết bị điện cao áp
trong mạng có trung tính cách ly, phải lắp đặt một mạch vòng nối đất chạy dọc
theo chu vi của diện tích đặt các thiết bị và nối dây nối đất của các thiết bị
với mạch vòng nối đất này. Mạch vòng nối đất có thể gồm những điện cực nằm
ngang đặt ở độ sâu không nhỏ hơn 0,5 m và cách móng hay bệ đặt thiết bị không ít
hơn 0,8m. Khi điện trở nối đất lớn hơn giá trị quy định, phải đặt thêm các điện
cực nằm ngang giữa các dãy thiết bị điện dọc theo hành lang phục vụ hay lối đi
lại. Cũng có thể sử dụng điện cực đất dạng cọc nhọn đóng thẳng đứng hoặc
nghiêng và nối các đỉnh cọc lại với nhau thành một mạch vòng nối đất.
9.15. Lưới nối đất của trạm đóng cắt cao áp
ngoài trời phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
a) Tổng trở mạch vòng chạm đất phải thấp;
b) Tổng trở đối với dòng cao tần phóng điện
khí quyển phải thấp;
c) Điện áp chạm và điện áp bước không vượt
quá giá trị cho phép;
d) Nhiễu ồn đối với hệ thống điều khiển và
giám sát sử dụng máy tính nghiệp phải ở mức tối thiểu;
e) Điện áp truyền lan ra ngoài khi có chạm
đất phải ở mức thấp nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
HV: Cao áp
LV: Hạ áp
Hình 3 - Hệ thống TN
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LV: Hạ áp
Hình 4 - Hệ thống TT
a) Không có chạm đất
trong hệ thống điện hạ áp
b) Có chạm đất một điểm
trong hệ thống điện hạ áp
CHÚ DẪN:
HV: Cao áp
LV: Hạ áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không có chạm đất
một điểm trong hệ thống điện hạ áp
b) Có chạm đất một
điểm trong hệ thống điện hạ áp
CHÚ DẪN:
HV: Cao áp
LV: Hạ áp
Hình 6 - Hệ thống IT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có chạm đất một
điểm trong hệ thống điện hạ áp
CHÚ DẪN:
HV: Cao áp
LV: Hạ áp
Hình 7 - Hệ thống IT
a) Không có chạm đất
trong hệ thống điện hạ áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
HV: Cao áp
LV: Hạ áp
Hình 8 - Hệ thống IT
a) Không có chạm đất
trong hệ thống điện hạ áp
b) Có chạm đất một
điểm trong hệ thống điện hạ áp
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LV: Hạ áp
Hình 9 - Hệ thống IT
a) Không có chạm đất
trong hệ thống điện hạ áp
b) Có chạm đất một điểm
trong hệ thống điện hạ áp
CHÚ DẪN:
HV: Cao áp
LV: Hạ áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không có chạm đất
trong hệ thống điện hạ áp
b) Có chạm đất một
điểm trong hệ thống điện hạ áp
CHÚ DẪN:
HV: Cao áp
LV: Hạ áp
Hình 11 - Hệ thống IT
10. Lắp đặt nối đất cho
hệ thống điều khiển và giám sát sử dụng máy tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điều khiển và giám sát sử dụng máy
tính có hai hình thái nối đất:
- Nối đất khung hay còn gọi là nối đất bảo
vệ;
- Nối đất tín hiệu hay còn gọi là nối đất
chống nhiễu.
Bên trong các bảng và bàn điều khiển thuộc hệ
thống điều khiển và giám sát sử dụng máy tính, hai hình thái nối đất nói trên
phải tách biệt đối với nhau.
10.2. Trong mỗi bảng hoặc bàn điều khiển phải
có một đoạn thanh cái hoặc đầu cực nối đất dành riêng cho hình thái nối đất
khung và phải nối nó với một trục nối đất bằng một dây bảo vệ riêng. Trục nối
đất này phải xuất phát từ một thanh cái nối đất chính dành riêng cho các thiết
bị thuộc hệ thống điều khiển và giám sát sử dụng máy tính.
10.3. Hệ thống nối đất của các thiết bị điều
khiển và giám sát sử dụng máy tính trừ điện cực đất phải hình thành độc lập,
không cho nối vào đó các dây bảo vệ thiết bị thuộc hệ thống khác.
Tùy theo mức độ nguy hiểm của các sự cố chạm
đất ít thuận lợi nhất trong hệ thống cấp điện đối với các thiết bị điều khiển
và giám sát sử dụng máy tính và khả năng hạn chế điện áp tăng trên điện cực đất
của hệ thống cấp điện đó, mà thanh cái nối đất chính của các thiết bị điều
khiển và giám sát sử dụng máy tính phải:
- Hoặc nối với một lưới điện cực đất độc lập
về điện;
- Hoặc được phép nối với lưới điện cực đất
của hệ thống cấp điện chỉ tại một điểm duy nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5. Nếu các tủ, bảng hoặc bàn điều khiển được
xếp theo dãy và mỗi tủ đều có một đoạn thanh cái nối đất khung thì có thể nối các
đoạn thành cái này với nhau thành một thanh cái tổ hợp thông qua các khớp nối
chế tạo sẵn rồi nối đất cho cả dãy bằng một dây bảo vệ đơn.
10.6. Phải nối đất khung đỡ của các tủ, bảng
và bàn điều khiển bằng một dây bảo vệ nối vào một trục nối đất nếu khung đỡ đó
được đặt chìm trong bê tông sàn hoặc là một bộ phận của sàn giả như thể hiện ở
Hình 12.
Không cần nối đất khung đỡ của tủ, bảng hoặc
bàn điều khiển nếu khung đỡ đó được hàn vào các dầm ngang thỏa mãn các yêu cầu
đối với một dây nối đất.
10.7. Dây nối đất bảo vệ của từng thiết bị bên
trong bảng hoặc bàn điều khiển do nhà chế tạo lắp đặt sẵn phải là dây đồng có
tiết diện thay đổi từ 5,5 mm2 đến 38 mm2. Dây bảo vệ nối
khung kim loại của mỗi bảng hoặc bàn điều khiển với trục nối đất phải có tiết
diện quy định bởi thiết kế, nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn tiết
diện của dây nối đất bảo vệ lớn nhất trong bảng hoặc bàn điều khiển đó.
10.8. Thiết bị đo lường điều khiển có nguồn
cấp điện khác nhau phải được nối đất riêng biệt đối với nhau ngay cả khi chúng
được lắp đặt cùng một chỗ trừ khi mỗi tuyến cấp điện nói trên có một biến áp
cách ly chèn vào giữa và dây từ biến áp cách ly nối với phụ tải có cách điện
thật đảm bảo và không nối với điểm nối đất của nguồn điện có liên quan.
10.9. Khi lắp đặt hệ thống nối đất chống
nhiễu, mỗi đường dẫn chống nhiễu của cáp tín hiệu chỉ được phép nối đất một
phía như hướng dẫn ở Hình 13 và theo các quy định sau:
a) Vỏ chống nhiễu nằm trong cách điện của các
cáp tín hiệu đi từ các tủ MCC đến các bảng mô đun I/O của hệ thống điều khiển
và giám sát sử dụng máy tính phải nối đất chống nhiễu một phía, thường thực
hiện trong các tủ nối dây cáp ra liên quan với các bảng mô đun I/O nói trên.
Dây nối vỏ chống nhiễu của cáp với hàng kẹp nối đất chống nhiễu phải lồng trong
ghen cách điện.
b) Vỏ chống nhiễu nằm trong cách điện của các
cáp tín hiệu đi từ các cảm biến, các bộ tác động và các tiếp điểm van điện từ
đến hộp nối trong phân xưởng và vỏ chống nhiễu của cáp tín hiệu có liên quan đi
từ hộp nối trong phân xưởng đến các bảng mô đun I/O của hệ thống điều khiển và
giám sát sử dụng máy tính phải được nối với nhau thông qua hàng kẹp dây trung
gian cách điện với đất đặt trong hộp nối đó và vỏ chống nhiễu của cáp tín hiệu
đi từ hộp nối này đến các bảng mô đun I/O của hệ thống điều khiển và giám sát
sử dụng máy tính phải nối đất chống nhiễu một phía, thường thực hiện trong các
tủ nối dây cáp ra liên quan với các bảng mô đun I/O nói trên. Dây nối vỏ chống
nhiễu của cáp với hàng kẹp nối đất trung gian và với hàng kẹp nối đất chống
nhiễu đều phải lồng trong ghen cách điện.
10.10. Khi lắp đặt các dây nối đất chống
nhiễu, phải tránh không để chúng hình thành một mạch vòng kín là nguyên nhân
gây ra nhiễu cảm ứng điện từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tất cả các dây PE phải có tiết
diện ≥ 35 mm2
Hình 12 - Nối đất bảo
vệ cho hệ thống điều khiển và giám sát sử dụng máy tính
CHÚ DẪN:
JB: Hộp đấu nối
CB: Hàng kẹp đấu nối
DL: Kết nối cách ly
Hình 13 - Nối đất
chống nhiễu cho hệ thống điều khiển và giám sát sử dụng máy tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Toàn bộ hệ thống nối đất thiết bị phải
được kiểm tra nghiệm thu, kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất nhằm chứng minh
bằng thực nghiệm là nó không có khuyết tật về điện và về cơ và thỏa mãn mọi yêu
cầu của tiêu chuẩn này.
Các phương pháp kiểm tra phải đảm bảo không
để xảy ra nguy hiểm cho người hoặc tài sản hoặc hư hỏng thiết bị ngay cả khi
đối tượng kiểm tra có khuyết tật.
Phải chuẩn bị sẵn sàng cho người kiểm tra các
thông tin cần thiết như:
- Thiết kế và bản vẽ hoàn công của mặt bằng
lắp đặt điện cực, sơ đồ sắp xếp các loại dây bảo vệ kể cả dây nối đẳng thế có
ghi rõ số lượng, kích thước và chủng loại dây;
- Thông tin cần thiết để nhận dạng các thiết
bị thực hiện chức năng bảo vệ, cách ly đóng cắt và vị trí lắp đặt của chúng;
- Thuyết minh biện pháp sử dụng phối hợp các
đặc tính của thiết bị bảo vệ, biện pháp nối đất của mạng điện và tổng trở của
mạch có liên quan, nhằm hạn chế độ lớn và thời gian duy trì của điện áp chạm
khi xảy ra sự cố chạm đất;
- Chứng chỉ vật liệu và biên bản thí nghiệm
của nhà cung cấp thiết bị.
11.2. Kiểm tra nghiệm thu được thực hiện sau
khi lắp đặt xong và trước khi đưa vào sử dụng. Nội dung kiểm tra nghiệm thu
gồm:
11.2.1. Kiểm tra bằng mắt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra thực tế lắp đặt so với thiết kế;
- Kiểm tra việc sử dụng vật liệu theo yêu cầu
của thiết kế;
- Kiểm tra tất cả các mối hàn, mối nối;
- Kiểm tra biện pháp chống ăn mòn;
- Kiểm tra biện pháp bảo vệ mạch dẫn chống
phá hỏng cơ học, đặc biệt khi đi qua các khe lún, khe co dãn và vật chướng ngại
khác;
- Kiểm tra biện pháp chống điện áp chạm và
điện áp bước ở những nơi cần thiết;
- Kiểm tra việc lấp đất.
11.2.2. Kiểm tra bằng thiết bị đo:
- Thông mạch và kiểm tra chất lượng đấu nối của
dây nối đất bảo vệ thuộc các mạch cấp điện cho phụ tải mạch vòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo điện trở của điện cực đất;
- Đo tổng trở mạch vòng chạm đất;
- Kiểm tra tác động của thiết bị dòng điện
dư.
11.3. Kiểm tra định kỳ phải thực hiện theo
thời gian quy định sau:
a) Đối với hệ thống nối đất lắp đặt ở nơi ít
nguy hiểm, thực hiện hai năm một lần;
b) Đối với hệ thống nối đất lắp đặt ở nơi
nguy hiểm, thực hiện một năm một lần;
c) Đối với hệ thống nối đất lắp đặt ở nơi đặc
biệt nguy hiểm, thực hiện sáu tháng một lần.
CHÚ THÍCH 1: Phải đo điện trở nối đất của hệ
thống cả về mùa khô lẫn mùa mưa;
CHÚ THÍCH 2: Xem Phụ lục A: Phân loại nơi lắp
đặt hệ thống nối đất theo mức nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi xảy ra tai nạn, sự cố hoặc có nguy cơ
xảy ra tai nạn;
- Sau khi sửa chữa hệ thống nối đất hoặc lắp
đặt lại thiết bị điện;
- Sau khi có lụt, bão, động đất, hỏa hoạn ảnh
hưởng xấu đến chất lượng của hệ thống nối đất thiết bị;
- Khi xây dựng mới hay sửa chữa các công
trình khác có khả năng làm hư hỏng các bộ phận của hệ thống nối đất.
11.5. Nội dung kiểm tra định kỳ và kiểm tra
đột xuất gồm:
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống nối đất;
- Kiểm tra các mối hàn, mối nối;
- Kiểm tra tình trạng các lớp mạ hoặc sơn
chống ăn mòn;
- Kiểm tra các mặt tiếp xúc về điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra tình trạng đất;
- Đo điện trở của điện cực đất;
- Đo tổng trở mạch vòng chạm đất;
- Kiểm tra tác động của thiết bị dòng điện
dư.
11.6. Sau khi tiến hành kiểm tra hệ thống nối
đất phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này, đơn vị kiểm tra phải lập các
biên bản kiểm tra cần thiết để trao cho đơn vị giao việc. Mọi thiếu sót được
phát hiện trong quá trình kiểm tra phải được khắc phục và hoàn thiện trước khi
cấp chứng chỉ.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Phân
loại nơi lắp đặt hệ thống nối đất theo mức nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Nơi nguy hiểm
Nơi có một trong các yếu tố sau:
a) Ẩm hoặc có bụi dẫn điện (độ ẩm tương đối
của không khí vượt quá 75 % trong thời gian dài hoặc có bụi dẫn điện bám vào
dây dẫn và lọt vào trong thiết bị điện);
b) Nền nhà dẫn điện (bằng kim loại, đất, bê
tông, cốt thép, gạch hoặc tương tự);
c) Nhiệt độ cao (nhiệt độ không khí vượt quá
350C trong thời gian dài hơn một ngày đêm);
d) Những nơi người có thể đồng thời tiếp xúc
với một bên là các kết cấu kim loại của nhà xưởng, máy móc, thiết bị công nghệ
hoặc tương tự đã nối đất và với một bên là các bộ phận kim loại để hở của thiết
bị điện.
A.2. Nơi đặc biệt nguy hiểm
Nơi có một trong các yếu tố sau:
e) Rất ẩm (độ ẩm tương đối của không khí xấp
xỉ 100 %, thể hiện ở trần, tường, sàn nhà và đồ vật trong nhà có đọng sương);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đồng thời có hai hoặc nhiều hơn hai yếu tố
của nơi nguy hiểm nêu trong A.1.
A.3. Nơi ít nguy hiểm
Nơi không thuộc hai loại nói trên.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lắp đặt dây nối đất chính
7. Lắp đặt dây bảo vệ của hệ thống nối đất
thiết bị công nghiệp
8. Lắp đặt dây nối đẳng thế
9. Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị điện cao
áp và hệ thống hạ áp của trạm biến áp
10. Lắp đặt nối đất cho hệ thống điều khiển
và giám sát sử dụng máy tính
11. Kiểm tra hệ thống nối đất thiết bị
Phụ lục A (quy định) Phân loại nơi lắp đặt hệ
thống nối đất theo mức nguy hiểm