|
CHÚ DẪN:
1. Lớp vật liệu phủ bề mặt
2. Mẫu thử
3. Nền
4. Keo dán
5. Đĩa nhôm Æ 50 mm
6. Tay quay
7. Quai kéo
8. Khớp nối xoay
9. Bộ phận gia tải và đồng hồ đo
lực
10. Chân giá đỡ
11. Hướng lực kéo trùng trục
khoan mẫu và vuông góc với bề mặt mẫu thử
|
Hình
1 - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị kéo đứt
3.2 Máy khoan với ống khoan
có đường kính tạo bề mặt mẫu tiết diện hình tròn đường kính Æ 50 mm.
3.3 Máy mài, đá mài.
3.4 Bàn chải nhựa, chổi
lông, vải khô mềm.
3.5 Dao thép cứng, thước
thép.
3.6 Cốc nhựa, đũa nhựa để
trộn keo.
3.7 Tấm thép hình vành khăn
dày 5 mm, đường kính trong 100 mm, đường kính ngoài 200 mm dùng để tăng cứng
cho lớp vật liệu phủ và nền trong những trường hợp lớp phủ và nền không đảm bảo
độ cứng cần thiết.
3.8 Vật liệu thử (keo dán):
keo chuyên dụng, epoxy đóng rắn nhanh, acrylic hai thành phần. Keo dán phải đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu sau:
- Độ bám dính của đĩa nhôm với mẫu
thử sau khi dán keo lớn hơn độ bám dính dự kiến của lớp phủ với nền ít nhất là
1,25 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9 Yêu cầu về điều kiện môi
trường thử: thử nghiệm kéo đứt cần được tiến hành trong điều kiện nhiệt độ từ
10 oC đến 40 oC, độ ẩm tương đối nhỏ hơn hoặc bằng 90 %
đối với các mẫu thử là bê tông, vữa, gạch ốp lát và nhỏ hơn hoặc bằng 75% đối
với mẫu thử là sơn các loại.
4. Mẫu thử
4.1 Số lượng và vị trí mẫu thử
Số lượng mẫu thử theo hợp đồng thỏa
thuận giữa các bên liên quan.
Vị trí thử nghiệm đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Bằng phẳng và đủ rộng để bố trí
được thiết bị thử;
- Có đủ độ cứng để chịu được lực tì
từ chân giá đỡ.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp lớp phủ
và nền có độ cứng thấp, không đủ khả năng được chịu lực tì của chân giá đỡ thì
có thể khắc phục bằng cách đặt tấm thép hình vành khăn lên mặt lớp phủ để đảm
bảo độ cứng cho vùng chân giá đỡ.
4.2 Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm phẳng bề mặt vị trí thử bằng
máy mài hoặc đá mài.
Tiến hành khoan mẫu: sử dụng khoan
ống có đường kính ống khoang Æ 50 mm
khoan thẳng góc xuyên qua lớp bề mặt vùng thử và ngập sâu vào lớp nền ít nhất
10 mm. Khi khoan xong, bề mặt vùng thử phải còn nguyên vẹn, liên kết giữa lớp
phủ và lớp nền không bị phá vỡ. Mẫu thử là phần bề mặt hình tròn tạo thành bởi
ống khoan.
4.2.2 Chuẩn bị mẫu thử với lớp
phủ là sơn các loại, nền là bê tông, vữa trát, gỗ
Lau sạch bề mặt vùng thử bằng vải
khô, mềm.
Tì chặt đĩa nhôm đường kính Æ 50 mm lên vị trí thử, dùng dao thép cứng
rạch đứt lớp vật liệu phủ theo vùng tròn chu vi của đĩa nhôm. Mẫu thử là phần
vật liệu nằm trong chu vi đĩa nhôm.
4.3 Dán đĩa nhôm
4.3.1 Yêu cầu đối với mẫu thử
Bề mặt mẫu thử phải khô, sạch để
đảm bảo khả năng bám dính của keo dán.
4.3.2 Làm sạch bề mặt mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3 Pha trộn keo
Chuẩn bị và pha trộn keo theo hướng
dẫn của nhà sản xuất loại keo sử dụng để dán mẫu.
4.3.4 Dán đĩa nhôm và mặt mẫu
Bôi một lớp keo mỏng, phủ kín mặt
đĩa nhôm và mặt mẫu thử (phần diện tích nằm trong vòng tròn đường kính Æ 50 mm đã chuẩn bị ở 4.2).
Chờ keo se mặt, từ từ điều chỉnh,
đặt đĩa nhôm trùng khít lên mặt mẫu thử.
Tiếp theo dùng bàn kẹp hoặc đặt vật
nặng để duy trì lực ép lên đĩa nhôm trong suốt thời gian keo đóng rắn.
Khi sử dụng keo chuyên dụng thì
việc dán đĩa nhôm kết thúc sau khoảng 1 h. Nếu dùng keo epoxy rắn nhanh hoặc
acrylic hai thành phần thì phải chờ sau một khoảng thời gian nhất định, đủ cho
keo đóng rắn tùy theo tính năng loại keo sử dụng, nhiệt độ môi trường, có thể
dao động trong khoảng từ 1,5 h đến 2,4 h.
Cắt bỏ phần keo thừa phía ngoài mẫu
thử.
5. Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhẹ nhàng quay đều tay máy theo
chiều kim đồng hồ để kéo đứt mẫu thử khỏi nền. Tốc độ tăng tải giữ trong khoảng
(0,05 ± 0,03) N/mm2/s.
Khi mẫu đứt, ngừng tay quay, ghi
lại trị số lực kéo đứt lớn nhất đạt được trên đồng hồ đo lực.
Xem xét và ghi nhận lại tình trạng
đứt của mẫu thử.
Có thể có các dạng đứt mẫu sau:
- Đứt theo mặt tiếp xúc giữa vật
liệu phủ và lớp nền;
- Đứt trong lớp vật liệu nền;
- Đứt trong lớp vật liệu phủ;
- Đứt tại lớp keo dán.
Nếu đứt ở lớp keo dán thì tiến hành
đánh sạch lớp keo bám trên mặt mẫu thử và đĩa nhôm, dán lại đĩa nhôm và tiến
hành lại các bước thí nghiệm theo quy trình trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử, quay tay máy theo
chiều ngược kim đồng hồ để hồi dầu, giải phóng quai kéo khỏi đĩa nhôm, làm sạch
keo dán ở mặt đĩa nhôm.
6. Biểu thị kết
quả
Độ bám dính của lớp vật liệu phủ
với nền Rd, tính bằng megapascan (MPa), chính xác đến 0,1
MPa, theo công thức sau:
Rd
=
trong đó:
P là lực kéo đứt lớp vật liệu phủ
khỏi nền, tính bằng niutơn (N);
F là diện tích tiếp xúc, tính bằng
milimet vuông (mm2).
7. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm cần nêu
các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên vật liệu phủ và nền;
- Tên đơn vị và ngày thử nghiệm;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Tình trạng đứt của mẫu thử;
- Độ bám dính của lớp vật liệu phủ
với nền.
MỤC
LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Nguyên tắc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Chuẩn bị mẫu thử
5 Cách tiến hành
6 Biểu thị kết quả
7 Báo cáo thử nghiệm