Yêu
cầu thiết kế
|
Kết
cấu làm việc trong vùng
|
Ngập
nước(4)
|
Nước
lên xuống
|
Khí
quyển
|
Trên
mặt nước
|
Trên
bờ, cách mép nước từ 0 km đến 1 km
|
Gần
bờ, cách mép nước từ 1 km đến 30 km
|
Mác bê tông, MPa(1)
|
30
|
40
|
40
|
50
|
30
|
40
|
50
|
25
|
30
|
40
|
25
|
30
|
40
|
Độ chống thấm nước, atm(2)
|
8
|
10
|
10
|
12
|
8
|
10
|
12
|
6
|
8
|
10
|
6
|
8
|
10
|
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt
thép, mm(3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kết cấu ngoài trời
- Kết cấu trong nhà
- Nước biển
- Nước lợ cửa sông
|
50
40
|
40
30
|
70
60
|
60
50
|
60
50
|
50
40
|
40
30
|
50
40
|
40
30
|
30
25
|
40
30
|
30
25
|
25
20
|
Bề rộng khe nứt giới hạn, mm(5)
|
|
|
|
|
|
- Kết cấu ngoài trời
- Kết cấu trong nhà
|
£ 0,1
-
|
£ 0,05
-
|
£ 0,1
£ 0,1
|
£ 0,1
£ 0,15
|
£ 0,1
£ 0,15
|
Cấu tạo kiến trúc
|
- Bề mặt kết cấu phẳng, không gây
đọng nước, không gây tích tụ ẩm và bụi,
- Hạn chế sử dụng kết cấu BTCT
dạng thanh mảnh (chớp, lan can chắn nắng),
- Có khả năng tiếp cận tới mọi vị
trí để kiểm tra, sửa chữa.
|
CHÚ THÍCH:
1) Đối với kết cấu bê tông không
có cốt thép ở vùng khí quyển không bắt buộc thực hiện yêu cầu về mác bê tông
theo Bảng 1.
2) Đối với kết cấu bê tông không
có cốt thép ở vùng khí quyển biển không bắt buộc thực hiện yêu cầu về độ
chống thấm nước theo Bảng 1.
3) Chiều dày lớp bê tông bảo vệ
cốt thép được tính bằng khoảng cách gần nhất từ mặt ngoài kết cấu tới mặt
ngoài cốt thép đai.
4) Kết cấu trong đất ở vùng ngập
nước và vùng nước lên xuống được bảo vệ tương tự như kết cấu trong vùng ngập
nước.
5) Bề rộng khe nứt giới hạn cho
trong bảng ứng với tác dụng của toàn bộ tải trọng, kể cả dài hạn và ngắn hạn.
Đối với kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước không cho phép xuất hiện vết
nứt.
|
4.2 Các kết cấu thi công
bằng phương pháp đổ bê tông dưới nước (cọc nhồi, đài móng) phải tăng 20 mm
chiều dày bảo vệ so với yêu cầu tối thiểu ghi ở Bảng 1. Mối nối hàn các cọc
đóng cần được bảo vệ bằng 3 lớp bitum nóng mác III hoặc IV.
4.3 Đối với các kết cấu khó
cấu tạo được chiều dày lớp bảo vệ cốt thép theo yêu cầu ở Bảng 1 thì có thể
dùng chiều dày nhỏ hơn kết hợp áp dụng một trong các biện pháp bảo vệ hỗ trợ
như sau:
- Bảo vệ thêm mặt ngoài kết cấu
bằng một lớp bê tông phun khô hoặc một lớp vữa trát chống thấm (hoặc kết hợp cả
2 lớp) có mác tương đương mác bê tông kết cấu và chiều dày bằng tổng chiều dày
bê tông bảo vệ còn thiếu;
- Bảo vệ thêm cốt thép bằng lớp sơn
phủ chống ăn mòn, sử dụng chất ức chế ăn mòn kết hợp sơn chống thấm mặt ngoài
kết cấu, hoặc bằng phương pháp catốt. Các phương pháp bảo vệ này được áp dụng
theo chỉ dẫn riêng.
Trong mọi trường hợp không thiết kế
chiều dày lớp bê tông bảo vệ nhỏ hơn 30 mm đối với kết cấu bề mặt trực diện với
hơi nước biển hoặc nước biển và nhỏ hơn 20 mm đối với kết cấu nằm trong nhà.
4.4 Đối với cáp ứng suất
trước đặt trong kết cấu, ngoài việc được bảo vệ bằng lớp bê tông theo quy định
ở Bảng 1, cần phải bơm chèn vữa xi măng không co ngót và không tách nước với
mác tối thiểu 40 MPa vào trong ống luồn cáp. Cáp ứng suất trước đặt ngoài kết
cấu được bảo vệ bằng dầu trong ống luồn cáp theo chỉ dẫn riêng.
4.5 Đối với các kết cấu
trong vùng ngập nước và nước lên xuống có yêu cầu niên hạn sử dụng trên 50 năm
(tới 100 năm) thì ngoài việc phải thực hiện quy định ở Bảng 1 còn phải áp dụng
thêm một trong các biện pháp bảo vệ hỗ trợ với mức tối thiểu như sau:
- Tăng mác bê tông thêm 10 MPa,
tăng độ chống thấm thêm một cấp (2 atm) và tăng thêm 20 mm chiều dày lớp bê tông
bảo vệ so với quy định ở Bảng 1;
- Tăng cường bảo vệ mặt ngoài kết
cấu bằng một lớp bê tông phun khô có mác bằng bê tông kết cấu dày 30 mm hoặc
một lớp bê tông phun khô có mác cao hơn bê tông kết cấu 10 MPa với chiều dày
tối thiểu 20 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Đối với các kết cấu
trong vùng khí quyển trên mặt nước, trên bờ và gần bờ có yêu cầu niên hạn sử
dụng trên 50 năm (tới 100 năm) thì ngoài việc phải thực hiện quy định ở Bảng 1
còn phải áp dụng thêm một trong các biện pháp bảo vệ hỗ trợ như sau:
- Tăng mác bê tông thêm 10 MPa và
độ chống thấm thêm một cấp hoặc tăng chiều dày lớp bê tông bảo vệ thêm 20 mm;
- Tăng cường bảo vệ mặt ngoài kết
cấu bằng một lớp bê tông phun khô có mác bằng bê tông kết cấu dày tối thiểu 15
mm;
- Tăng cường thêm lớp sơn chống ăn
mòn phủ mặt cốt thép trước khi đổ bê tông (chất liệu và quy trình sơn phủ cốt
thép theo quy định riêng);
- Quét sơn chống thấm bề mặt kết
cấu, dùng chất ức chế ăn mòn cốt thép hoặc bảo vệ trực tiếp cốt thép bằng
phương pháp bảo vệ catốt theo EN 12696:2000.
5 Yêu cầu vật
liệu
5.1 Vật liệu để chế tạo bê
tông chống ăn mòn cần phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo các TCVN hiện hành và
một số yêu cầu bổ sung quy định ở Bảng 2.
5.2 Để đảm bảo đồng thời mác
bê tông theo cường độ nén và độ chống thấm nước ở Bảng 1, thành phần bê tông
cần được thiết kế và thử nghiệm đạt yêu cầu trước khi sử dụng. Ngoài ra còn
phải đảm bảo một số yêu cầu kỹ thuật sau đây:
- Hàm lượng xi măng tối thiểu trong
1 m3 bê tông ở trong vùng khí quyển và vùng ngập nước là 350 kg/m3,
trong vùng nước thay đổi là 400 kg/m3. Hàm lượng xi măng tối đa
không vượt quá 500 kg/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Đối với kết cấu có yêu
cầu niên hạn sử dụng trên 50 năm (tới 100 năm) nằm trong vùng ngập nước và nước
lên xuống, bê tông cần dùng xi măng pooclăng bền sunfat thường hoặc xi măng pooclăng
thường kết hợp cùng các loại phụ gia khoáng hoạt tính cao (silicafume, tro
trấu…).
Bảng
2 - Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu làm bê tông và bê tông cốt thép đạt tính
năng chống ăn mòn trong môi trường biển
Tên
vật liệu
Yêu
cầu kỹ thuật
Xi măng
1.1 Kết cấu trong vùng khí
quyển:
- Xi măng pooclăng theo TCVN
2682:2009;
- Xi măng pooclăng hỗn hợp theo
TCVN 6260:2009.
1.2 Kết cấu trong vùng nước
thay đổi và vùng ngập nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xi măng pooclăng bền sunphat
theo TCVN 6067:2004 (C3A trong clinke từ 5 % đến 10 %);
- Xi măng pooclăng theo TCVN
2682:2009 (C3A trong clinke từ 5 % đến 10 %);
Cát
- Modun độ lớn lớn hơn hoặc bằng
2,0;
- Không gây phản ứng kiềm -
silic, thử theo TCVN 7572-14:2006;
- Lượng Cl hòa tan nhỏ hơn hoặc
bằng 0,05 % khối lượng cát cho bê tông cốt thép thường, nhỏ hơn hoặc bằng
0,01 % cho bê tông cốt thép ứng suất trước, thử theo TCVN 7572-15:2006;
- Các chỉ tiêu khác theo TCVN
7570:2006.
Đá (sỏi)
- Đường kính hạt lớn nhất (Dmax)
nhỏ hơn hoặc bằng 40 mm cho bê tông có chiều dày lớp bảo vệ lớn hơn 40 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không gây phản ứng kiềm-silic,
thử theo TCVN 7572-14:2006;
- Lượng Cl hòa tan nhỏ hơn hoặc
bằng 0,01 % khối lượng cốt liệu lớn, thử theo TCVN 7572-15:2006;
- Các chỉ tiêu khác theo TCVN
7570:2006.
Nước trộn bê tông
4.1 Kết cấu trong vùng khí
quyển:
- Độ pH từ 6,5 đến 12,5;
- Hàm lượng Cl nhỏ hơn hoặc bằng
500 mg/L cho bê tông cốt thép thường và nhỏ hơn hoặc bằng 350 mg/L cho bê
tông cốt thép ứng suất trước;
- Các chỉ tiêu khác theo TCVN
4506:1987.
4.2 Kết cấu trong vùng nước
thay đổi và ngập nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng SO3 không
vượt quá 1 000 mg/L;
- Tổng lượng muối hòa tan không
vượt quá 2 000 mg/L.
Cốt thép
Cho mọi vùng xâm thực:
- Cốt thép thường theo TCVN
1651-1:2008, TCVN 1651-2:2008, TCVN 1651-3:2008.
- Các ứng suất trước theo TCVN
6284-1:1997, TCVN 6284-2:1997, TCVN 6284-3:1997, TCVN 6284-4:1997
- Khuyến khích dùng cốt thép hợp
kim có khả năng chống ăn mòn.
Phụ gia
Tùy từng trường hợp cụ thể mà chỉ
định sử dụng loại phụ gia phù hợp (liều lượng, qui trình sử dụng theo chỉ dẫn
của người sản xuất) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng phụ gia khoáng hoạt
tính cao (silicafume, tro trấu…) khi cần nâng cao khả năng chống thấm nước,
giảm độ thấm Cl vào bê tông và tăng cường khả năng bảo vệ cốt thép;
- Sử dụng chất ức chế ăn mòn cốt
thép (Ca(NO2)2 hoặc các dạng khác) khi cần hạn chế tốc
độ ăn mòn cốt thép trong bê tông ở vùng khí quyển biển.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng Cl-
được khống chế riêng biệt cho từng loại vật liệu như quy định ở Bảng 2 hoặc
khống chế theo tổng khối lượng của chúng trong tất cả vật liệu làm bê tông
như sau:
- Hàm lượng Cl- hòa
tan thử theo TCVN 7572-15:2006 không vượt quá 0,6 kg/m3 đối với bê
tông thường và 0,3 kg/m3 đối với bê tông ứng suất trước;
- Lượng Cl- ghi trong
Bảng 2 không áp dụng cho vật liệu chế tạo kết cấu bê tông không có cốt thép
(trừ trường hợp cần hạn chế loang lở trên bề mặt kết cấu).
6 Yêu cầu thi
công
Công tác thi công các kết cấu bê
tông, bê tông cốt thép trong môi trường biển được thực hiện theo TCVN 4453:1995
và các quy phạm chuyên ngành khác. Trong quá trình thi công ngoài các yêu cầu
trên cần phải tuân thủ một số yêu cầu kỹ thuật bổ sung được quy định theo 6.1,
6.2, 6.3.
6.1 Bảo quản và lắp dựng cốt
thép, lắp dựng ván khuôn
6.1.1 Bảo quản cốt thép
trong kho kín có mái che. Không để cốt thép bị ướt nước mưa và bị tác động trực
tiếp của gió biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Cách đặt các con kê
6.1.3 Chiều dày lớp bê tông
bảo vệ được tạo bằng các con kê. Con kê được chế tạo từ bê tông hạt nhỏ (Dmax
= 10 mm), có mác và độ chống thấm nước tương đương với bê tông kết cấu.
Kích thước con kê bằng 40 mm x 40 mm tới 50 mm x 50 mm và chiều dày bằng chiều
dày lớp bê tông bảo vệ yêu cầu với sai số ±
5 mm. Đối với kết cấu cột, dầm con kê được đặt tại các nút thép đai và thép
chủ, tỳ vào thép đai. Đối với kết cấu sàn, tường con kê được đặt tại nút ngang
của lưới cốt thép và tỳ vào mặt ngoài của sợi thép gần nhất với ván khuôn. Con
kê được bố trí cách nhau khoảng từ 40 đến 50 lần đường kính cốt thép chủ. Cách
lắp đặt con kê được minh họa ở Hình 1. Trước khi đổ bê tông cần phải phun nước
làm ẩm các con kê.
6.1.4 Ván khuôn ngoài việc
phải được thiết kế và lắp dựng chắc chắn, không bị sụp đổ hoặc biến dạng trong
quá trình thi công dưới tác động của tải trọng còn cần đảm bảo yêu cầu bổ sung
sau:
- Không dùng cốt thép chịu lực làm
điểm tựa để gông ván khuôn.
- Trong trường hợp sử dụng buloong
xuyên qua kết cấu để gông ván khuôn thì buloong phải được đặt trong ống nhựa để
rút ra khỏi kết cấu sau khi đổ. Nếu các buloong này để lại trong bê tông thì
phải cắt bỏ hai đầu buloong, đục sâu vào bê tông và phục hồi lại lớp bảo vệ
(Hình 2).
CHÚ DẪN:
1) Buloong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Cắt bỏ đầu buloong
4) Phục hồi lớp bảo vệ bằng vữa xi
măng mác cao
Hình
2 - Phục hồi lớp bê tông bảo vệ ở các đầu buloong gông ván khuôn
6.2 Thi công bê tông
Thực hiện nghiêm ngặt các quy định thi công theo TCVN 4453:1995, ngoài ra
phải tuân thủ các yêu cầu sau:
6.2.1 Xi măng, cát, đá cần
được phân lô và bảo quản tránh tác động trực tiếp của nước biển. Nếu cốt liệu
được vận chuyển tới bằng đường biển hoặc lưu bãi lâu trên bờ biển thì trước khi
trộn bê tông phải kiểm tra khống chế hàm lượng Cl- của cốt liệu theo
yêu cầu ở Bảng 2. Khi thay đổi nguồn khai thác cốt liệu nhất thiết phải kiểm
tra lại các chỉ tiêu theo quy định ở Bảng 2.
6.2.2 Công tác sản xuất bê
tông dùng cho các công trình ở vùng biển quy định như sau:
- Trường hợp bê tông được sản xuất
và thi công bằng cơ giới hoàn toàn (trộn tại trạm, vận chuyển bằng bơm hoặc xe
chuyên dùng, đổ và đầm hỗn hợp bê tông bằng máy): Bê tông tại trạm trộn phải có
độ sụt phù hợp điều kiện thi công và cường độ tối thiểu không nhỏ hơn 1,15 lần
giá trị mác bê tông quy định ở Bảng 1;
- Trường hợp bê tông được sản xuất
và thi công bằng thủ công kết hợp cơ giới (cân đong, vận chuyển và đổ thủ công,
trộn và đầm bằng máy): bê tông tại trạm trộn phải có độ sụt phù hợp điều kiện
thi công và cường độ tối thiểu không nhỏ hơn 1,25 lần giá trị mác bê tông quy
định ở Bảng 1.
6.2.3 Trong phương án tổ
chức thi công phải tính tới các sự cố mất điện, mưa, nắng nóng, trục trặc về
thiết bị… để có biện pháp che chắn cốt thép và đảm bảo chất lượng bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5 Vị trí mạch ngừng thi
công áp dụng theo TCVN 4453:1995. Để đảm bảo độ kín khít của bê tông tại mạch
ngừng, cần phải thực hiện các công việc sau:
- Đánh xờm và rửa sạch bề mặt bê
tông cũ bằng nước ngọt;
- Đổ một lớp vữa xi măng - cát (tỷ
lệ lấy như phần vữa của bê tông) dày từ 20 mm đến 30 mm, đầm kỹ sau đó mới đổ
áp lớp bê tông mới lên;
- Đối với mạch ngừng hoặc khe co
dãn chắn nước nên dùng băng cách nước làm từ các vật liệu không bị gỉ như cao
su, đồng, inốc…
6.2.6 Đối với kết cấu bê
tông cốt thép được thi công tại chỗ trong vùng nước lên xuống cần phải có biện
pháp che chắn để bề mặt kết cấu không bị ngấm nước biển trong vòng 3 ngày đầu.
Trong trường hợp không thực hiện được điều này thì cần tính toán thời gian đổ
bê tông sao cho kết thúc công tác đổ bê tông tối thiểu 6 h trước khi nước thủy
triều lên ngập kết cấu. Ngoài ra trong trường hợp này cần áp dụng các biện pháp
làm kín ván khuôn (lót ni lông) không để nước làm phân rã bê tông và tăng cường
bảo vệ cốt thép bằng cách sơn phủ cốt thép trước khi đổ bê tông.
6.2.7 Bảo dưỡng bê tông được
thực hiện theo TCVN 5592:1991. Không dùng nước biển hay nước lợ để bảo dưỡng bê
tông cốt thép.
6.2.8 Đổ bê tông trong nước
biển hoặc nước lợ thực hiện theo quy trình đổ bê tông trong nước.
6.3 Khắc phục các khuyết tật
trong quá trình thi công
Trong quá trình thi công và trong
thời gian bảo hành công trình thường xuất hiện một số hư hỏng cần được khắc
phục ngay là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nứt kết cấu với chiều rộng lớn
hơn quy định ghi ở Bảng 1 (không phải nứt do ăn mòn cốt thép);
- Rỗ bê tông, rỗ và thấm tại mạch
ngừng thi công.
Đối với trường hợp thấm hoặc đọng
nước, đầu tiên cần có biện pháp thoát nước triệt để; sau đó tiến hành sửa chữa
chống thấm cục bộ hoặc toàn diện tùy thuộc vào dạng thấm.
Đối với các khuyết tật tại mạch
ngừng, các vị trí bê tông bị rỗ, nứt cần tiến hành sửa chữa ngay để vừa gia cố
kết cấu vừa bảo vệ cốt thép.
7 Nghiệm thu
công trình
Nghiệm thu công trình được tiến
hành theo TCVN 4453:1995, và các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Ngoài các tài liệu
theo quy định, cần bổ sung các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật sau:
- Hồ sơ khảo sát về môi trường;
- Hồ sơ thiết kế chống ăn mòn;
- Các chứng chỉ về vật liệu sử
dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó cần lưu giữ đủ các thông
tin có liên quan tới các thông số xâm thực của môi trường và phục vụ công tác
bảo trì sau này như: bố trí cốt thép, mác bê tông và cấp phối bê tông, nguồn
vật liệu để chế tạo bê tông và các biên bản kiểm tra chất lượng vật liệu đầu
vào; các phiếu thí nghiệm kiểm tra cường độ bê tông tại hiện trường, chiều dày
lớp bê tông bảo vệ cốt thép, biên bản kiểm tra và sửa chữa các khuyết tật thi
công (nếu có).
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Phân vùng xâm thực trong môi
trường biển
4 Yêu cầu thiết kế
5 Yêu cầu vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Bảo quản và lắp dựng cốt thép,
lắp dựng ván khuôn
6.2 Thi công bê tông
6.3 Khắc phục các khiếm khuyết
trong quá trình thi công
7 Nghiệm thu công trình