Tên gọi
|
Đại lượng
|
Đơn vị
|
2.1. Nhiệt, nhiệt
lượng
|
Q
|
J
|
2.2. Lưu lượng
dòng nhiệt:
Nhiệt lượng truyền tới hoặc truyền từ một hệ thống chia cho thời gian:
f =
|
F
|
W
|
2.3. Cường độ dòng nhiệt: Lưu lượng dòng nhiệt
chia cho diện tích:
q =
CHÚ THÍCH: Từ “cường độ” có thể
thay thế bằng thuật ngữ “cường độ bề mặt” khi có thể nhầm lẫn
với thuật ngữ “cường độ theo chiều dài” (Xem 2.4).
|
q
|
W/m2
|
2.4. Cường độ
dòng nhiệt:
Lưu lượng dòng nhiệt chia cho
chiều dài:
ql =
|
ql
|
W/m
|
2.5. Hệ số dẫn nhiệt:
Đại
lượng được xác định theo biểu thức
CHÚ THÍCH: Khái niệm chính xác về hệ số dẫn
nhiệt xem Phụ lục A.
Khái niệm này cũng liên quan tới việc sử dụng khái niệm hệ số dẫn nhiệt
cho vật liệu xốp đẳng hướng hoặc dị hướng, ảnh hưởng của nhiệt độ và các điều
kiện thử nghiệm.
|
l
|
W/(m.K)
|
2.6. Nhiệt trở
suất: Đại lượng
được xác định bởi biểu thức:
CHÚ THÍCH: Khái niệm
chính xác về nhiệt trở suất xem
Phụ lục A.
|
r
|
(m.K)/W
|
2.7. * Nhiệt trở 1): Chênh lệch
nhiệt độ chia cho cường độ dòng nhiệt trong trạng thái ổn định.
R =
CHÚ THÍCH:
1) Đối với một lớp phẳng khi sử dụng
khái niệm hệ số dẫn nhiệt và khi tính chất không đổi hoặc tuyến tính với nhiệt
độ (Xem Phụ lục A) thì:
R =
Trong đó: d là chiều dày của lớp phẳng.
Các định nghĩa này giả thiết định
nghĩa về hai nhiệt
độ tham chiếu T1, T2 và một diện
tích
mà cường
độ dòng nhiệt truyền qua đó
là đồng nhất.
Nhiệt trở có thể liên quan
tới vật liệu, cấu
trúc hoặc bề mặt. Nếu T1 hoặc T2 không phải là nhiệt
độ của bề mặt chất
rắn mà của bề mặt chất lỏng, thì nhiệt độ
tham chiếu phải được xác định trong mỗi trường hợp cụ thể (có tham chiếu với
sự truyền nhiệt đối lưu tự do hay cưỡng bức và bức xạ nhiệt từ các vật xung
quanh...).
Khi xác định giá trị nhiệt trở thì phải
biết T1 và T2.
2) “Nhiệt trở” có thể
thay thế bằng thuật
ngữ “nhiệt trở bề mặt” khi nó có thể nhầm lẫn với
thuật ngữ “nhiệt trở theo chiều
dài” (Xem 2.8).
|
R
|
(m2.K)/W
|
2.8. * Nhiệt trở
theo chiều dài: Chênh lệch nhiệt độ chia cho cường độ
dòng nhiệt theo chiều dài trong điều kiện ổn định:
Rl =
CHÚ THÍCH: Giả thiết về định nghĩa
hai nhiệt độ T1, T2 và chiều dài mà cường
độ theo chiều dài của dòng nhiệt là
đồng nhất.
Nếu bên trong hệ thống T1 hoặc T2 không phải là nhiệt độ
của bề mặt chất rắn mà là của
bề mặt chất lỏng thì nhiệt độ
tham chiếu đó phải được xác định trong từng trường hợp cụ
thể (có chú ý đến truyền
nhiệt đối lưu hay
cưỡng bức và bức xạ nhiệt từ các mặt xung quanh,...).
Khi xác định giá trị nhiệt trở theo
chiều dài thì phải biết T1 và T2.
|
Rl
|
(m.K)/W
|
2.9. Hệ số trao đổi
nhiệt bề mặt: Cường độ dòng nhiệt tại bề mặt trong điều kiện
ổn định chia cho chênh lệch nhiệt độ giữa bề mặt đó và môi trường xung quanh.
h =
CHÚ THÍCH: Giả thiết
về định nghĩa bề mặt truyền nhiệt, nhiệt độ bề mặt Ts,
nhiệt độ không khí Ta
là xác định (có sự tham chiếu với sự truyền nhiệt đối lưu tự do hay cưỡng bức
và bức xạ từ các mặt xung quanh,...).
|
h
|
W/(m2.K)
|
2.10. Độ dẫn nhiệt: Số nghịch
đảo của nhiệt trở từ bề mặt này
tới bề mặt kia trong điều kiện cường độ dòng điện là đồng nhất.
A=
CHÚ THÍCH: “Độ dẫn nhiệt” được thay
thế bằng “độ dẫn nhiệt bề mặt” khi nó có thể bị nhầm lẫn với thuật
ngữ “độ dẫn nhiệt theo chiều dài”.
|
A
|
W/(m2.K)
|
2.11. Độ dẫn nhiệt
theo chiều dài: Số nghịch đảo của nhiệt trở theo chiều dài
từ bề mặt này tới bề mặt kia trong điều kiện cường độ
dòng nhiệt là đồng nhất.
L1 =
|
L1
|
W/(m.K)
|
2.12. Độ truyền
nhiệt:
Dòng nhiệt ở điều kiện ổn
định chia cho tích số của diện tích và chênh lệch nhiệt độ của môi trường ở hai phía của
hệ thống:
U =
CHÚ THÍCH:
1) Giả thiết định
nghĩa về hệ thống, hai nhiệt độ tham chiếu T1, T2 và các điều
kiện biên
là
xác định.
2) “Độ truyền
nhiệt” được thay thế bằng thuật ngữ “Độ truyền nhiệt bề mặt” khi nó có thể nhầm lẫn với
thuật ngữ “độ truyền
nhiệt theo chiều dài” (Xem
2.13).
3) Số nghịch đảo
của độ truyền nhiệt là tổng nhiệt trở của môi trường ở
hai phía của hệ thống.
|
U
|
W/(m2.K)
|
2.13. Độ truyền
nhiệt theo chiều dài: Dòng nhiệt ở điều kiện ổn định chia cho
tích số của chiều dài và chênh lệch nhiệt độ của môi trường ở hai phía của
hệ thống:
Ul =
CHÚ THÍCH:
1) Giả thiết định
nghĩa về hệ thống, hai nhiệt độ tham chiếu T1, T2 và
các điều kiện biên là xác định.
2) Số nghịch đảo
của độ truyền nhiệt theo chiều dài là tổng nhiệt trở theo chiều dài giữa môi trường ở
hai phía của hệ thống.
|
Ul
|
W/(m.K)
|
2.14. Nhiệt
dung:
Đại lượng được xác định bằng phương trình sau:
C =
CHÚ THÍCH: Khi nhiệt độ của hệ thống
tăng lên một lượng dT do sự tăng thêm một lượng nhỏ nhiệt dQ
thì đại lượng dQ/dT gọi là nhiệt
dung.
|
C
|
J/K
|
2.15. Nhiệt dung
riêng:
Nhiệt dung chia cho khối lượng
|
c
|
J/(kg.K)
|
2.15.1. Nhiệt dung riêng ở
áp suất không đổi
|
cp
|
J/(kg.K)
|
2.15.2. Nhiệt dung riêng ở thể tích không đổi
|
cv
|
J/(kg.K)
|
2.16. * Hệ số
khuyếch tán nhiệt: Hệ số dẫn nhiệt chia cho tích số giữa khối
lượng riêng và nhiệt dung riêng.
a =
CHÚ THÍCH:
1) Đối với chất lỏng,
nhiệt dung riêng thích hợp là cp.
2) Định nghĩa
này giả thiết môi trường đồng nhất, không trong suốt.
3) Hệ số dẫn nhiệt độ
có liên quan tới trạng thái không ổn định và có thể đo trực tiếp
hoặc tính toán bằng công thức trên từ các đại lượng được đo riêng rẽ.
4) Ngoài ra, hệ
số dẫn nhiệt
độ có kể đến sự
thay đổi nhiệt độ ở bên trong
khối vật liệu khi nhiệt độ ở bề mặt thay đổi. Hệ số dẫn nhiệt độ của vật liệu
càng cao thì nhiệt độ bên trong vật
liệu càng nhạy cảm với sự thay đổi của nhiệt độ bề mặt.
|
a
|
m2/s
|
2.17. Hệ số hàm nhiệt: Căn bậc
hai của tích số giữa độ dẫn nhiệt, khối lượng riêng và nhiệt dung riêng.
CHÚ THÍCH:
1) Đối với chất
lỏng, nhiệt dung riêng thích hợp là cp.
2) Đặc tính
này liên quan tới điều kiện không ổn định. Nó có thể được đo hoặc
tính toán bằng công thức
trên từ các đại lượng
đo riêng rẽ. Ngoài ra, hệ số hàm nhiệt thể hiện sự thay đổi của nhiệt độ bề mặt
vật liệu khi cường độ
dòng nhiệt đi qua bề mặt thay đổi.
Hệ số hàm nhiệt của vật liệu
càng thấp thì nhiệt độ bề mặt càng nhạy cảm với sự
thay đổi của dòng nhiệt tại
bề mặt.
|
b
|
J/(m2.K.s1/2)
|
3. Đặc tính năng lượng
của công trình
Bảng 2 - Đặc
tính năng lượng
Tên gọi
Đại lượng
Đơn vị
3.1. Hệ số tổn thất
nhiệt theo thể tích: Dòng nhiệt từ công trình
chia cho tích số thể tích và chênh lệch nhiệt độ giữa môi trường bên trong và
bên ngoài:
Fv =
CHÚ THÍCH: Dòng nhiệt có thể bao gồm: các tác động truyền
nhiệt qua vỏ bao che của
công trình, hệ thống
thông gió, bức xạ mặt trời,... Trong đó, đại lượng thể tích V phải được xác định.
Khi áp dụng hệ số tổn thất
nhiệt theo thể tích chấp nhận các định nghĩa về nhiệt độ bên trong, nhiệt độ
bên ngoài, thể tích và các tác động nhiệt khác gây ra lưu lượng dòng nhiệt.
Fv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Hệ số tổn thất nhiệt
theo diện tích: Dòng nhiệt
từ công trình chia cho tích số diện tích và chênh lệch nhiệt độ giữa môi trường
bên trong và bên ngoài:
Fs =
CHÚ THÍCH: Dòng nhiệt có thể bao gồm: các tác động
truyền nhiệt qua vỏ bao che của công trình, hệ thống thông
gió, bức xạ mặt trời,… Diện tích
có thể là diện tích vỏ bao che, diện tích sàn,...
Khi áp dụng hệ số tổn thất
nhiệt theo thể tích chấp nhận các định nghĩa về
nhiệt độ bên trong, nhiệt độ bên ngoài, thể tích và các tác động nhiệt
khác gây ra lưu lượng dòng nhiệt.
Fs
W/(m2.K)
3.3. Bội số
trao đổi không khí: Số lần thay đổi không khí
trong một thể tích xác định chia cho thời gian.
CHÚ THÍCH: Đơn vị của bội số
trao đổi không khí
(h-1) không phải là đơn vị đo trong hệ SI. Tuy vậy,
số lần thay đổi không khí
trong một giờ nói chung được chấp nhận để thể hiện bội số trao đổi
không khí.
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ký hiệu và đơn vị
đo của các đại lượng khác
Bảng 3 - Ký hiệu và đơn vị đo các đại lượng khác
Tên gọi
Đại lượng
Đơn vị
4.1. Nhiệt độ động lực
T
K
4.2. Nhiệt độ bách phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
4.3. Chiều dày
d
m
4.4. Chiều dài
l
m
4.5. Chiều rộng
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Diện tích
A
m2
4.7. Thể tích
V
m3
4.8. Đường kính
D
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
S
4.10. Khối lượng
m
Kg
4.11. Khối lượng riêng
p
kg/m3
5. Các ký hiệu phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những ký hiệu dưới đây được khuyến cáo
sử dụng:
- Bên trong
(interior):
i
- Bên ngoài
(exterior):
e
- Bề mặt (surface):
s
- Mặt trong (interior surface):
si
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
se
- Dẫn nhiệt (conduction):
cd
- Đối lưu (convection):
cv
- Bức xạ (radiation):
r
- Tiếp xúc (contact):
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
- Môi trường xung quanh (ambient):
a
PHỤ LỤC
(Tham khảo)
KHÁI NIỆM VỀ ĐỘ DẪN NHIỆT
A.0. Giới thiệu
Để hiểu rõ thêm khái niệm độ dẫn nhiệt khi áp dụng,
phụ lục này đưa ra cách giải thích theo toán học chính xác hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là một véctơ theo hướng pháp tuyến
n với mặt đẳng nhiệt chứa điểm P. Độ lớn của nó bằng đạo hàm của nhiệt độ T
theo khoảng cách từ P dọc theo
phương pháp tuyến n, véctơ đơn vị là .
Từ định nghĩa này có:
(A.1)
A.2. Cường độ dòng nhiệt bề mặt
q, ở điểm P (bề mặt có
dòng nhiệt được truyền qua)
Được xác định như sau:
(A.2)
Khi đề cập đến sự trao đổi nhiệt do dẫn
nhiệt ở mỗi điểm của
vật thể nơi tồn tại sự dẫn nhiệt thì đại lượng q phụ thuộc vào hướng của bề mặt
(tức là phụ thuộc
vào hướng pháp tuyến ở điểm P tới bề mặt
diện tích A) và có thể tìm
được hướng pháp tuyến n với
bề mặt diện tích An
chứa điểm P, nơi mà trị
số q có giá trị
lớn nhất và được
ký hiệu bằng véctơ :
(A.3)
Đối với bề mặt bất kỳ diện tích As
đi qua điểm P, cường độ
dòng nhiệt bề mặt q là một thành phần của véctơ theo hướng pháp tuyến tới bề mặt
đó tại điểm P.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Nhiệt trở suất r tại
điểm P
Đây là đại lượng cho phép tính toán
véctơ grad T tại điểm P từ véctơ tại điểm P bằng định luật
Fourier. Trường hợp đơn giản nhất (vật liệu đẳng nhiệt) là khi grad T và song song và ngược
chiều, lúc đó r được xác định ở mỗi điểm như hệ số tỷ lệ giữa các véctơ grad T và .
(A.4)
Trong trường hợp này r cũng là hệ số tỷ lệ nghịch
giữa các thành phần của grad T
và tại cùng một điểm dọc
theo hướng s bất kỳ và không
phụ thuộc vào hướng s đã chọn.
Trong trường hợp chung (vật liệu đẳng
hướng hoặc dị hướng), một
trong ba thành phần xác định grad T là đại lượng tỷ lệ tuyến tính của
các thành phần của véctơ . Do đó nhiệt trở suất được xác định thông
qua tenxơ [] của chín hệ số của các đại
lượng tỷ lệ tuyến tính đó theo hệ thức dưới
đây:
(A.5)
Nếu nhiệt trở suất r hoặc [] không đổi theo tọa độ và thời
gian, có thể xem nó như là một đặc
tính nhiệt ở nhiệt độ đã
cho.
A.4. Độ dẫn nhiệt l tại điểm P
Đây là đại lượng cho phép để tính toán véctơ tại điểm P từ véctơ
grad T tại điểm
P,
có nghĩa là bằng tích số của độ dẫn
nhiệt với
nhiệt
trở suất bằng một hoặc bằng một đơn vị tenxơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lr = 1 (A.6)
Giống như nhiệt trở suất, độ dẫn
nhiệt trong hầu hết các trường hợp là một tenxơ [] của chín hệ
số của các đại lượng tỷ lệ tuyến tính thuộc các thành phần của grad T mà các hệ
số này xác định mỗi thành phần của theo hệ thức dưới
đây:
(A.7)
Như vậy [] có thể được
xác định được bằng cách đảo ngược [] và ngược lại.
Nếu độ dẫn nhiệt l hoặc [] không đổi theo tọa độ và thời
gian, nó có thể được xem như là một đặc tính nhiệt ở nhiệt độ đã cho.
Độ dẫn nhiệt có thể là một hàm số của
nhiệt độ và của hướng (vật liệu dị hướng). Do đó cần biết mối quan hệ của
các thông số này.
Hãy xem xét một vật thể có chiều dày d được giới hạn bằng
hai mặt phẳng song song và đẳng nhiệt, có nhiệt độ T1 và T2, mỗi mặt có
diện tích A.
Các mép bên bao quanh các mặt chính của vật thể này được giả
thiết là đoạn nhiệt
và thẳng góc với
chúng. Giả thiết
rằng vật thể được tạo bởi vật liệu ổn định, đồng
nhất và đẳng hướng (hoặc
không đẳng hướng - dị hướng - với một trục đối xứng vuông góc với các mặt chính). Trong điều
kiện như vậy các hệ thức dưới đây = đạo hàm từ định luật Fourier trong các trạng
thái ổn định sẽ được áp dụng nếu hệ
số dẫn nhiệt l hoặc [], hoặc nhiệt trở suất
r hoặc [] không phụ thuộc nhiệt
độ:
(A.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương tự, nếu một vật thể có chiều dài l được giới hạn
bởi hai mặt đẳng
nhiệt, hình lăng trụ, đồng trục có nhiệt độ T1 và T2 và đường
kính Di và De tương ứng, và nếu hai đầu của vật thể là các mặt đoạn
nhiệt phẳng vuông góc với hình lăng trụ, và các vật liệu là ổn định, đồng nhất
và đẳng hướng, thì các hệ thức dưới đây bằng đạo hàm từ định luật Fourier trong
các điều kiện ổn định sẽ được áp dụng nếu độ dẫn nhiệt l hoặc nhiệt trở suất r không
phụ thuộc vào nhiệt độ:
(A.10)
(A.11)
Trong đó D có thể là đường
kính bên ngoài hoặc bên trong hoặc đường kính xác định khác.
Nếu tất cả các điều kiện trên đều được
đáp ứng ngoại trừ hệ số dẫn nhiệt l một hàm số tuyến tính của nhiệt độ thì các hệ thức trên
vẫn được áp dụng nhưng hệ số dẫn nhiệt được tính theo nhiệt độ trung bình qua
biểu thức sau:
Với những giới hạn trên, công thức (8)
và (10) thường được sử dụng để xác định hệ số dẫn nhiệt của môi trường không
trong suốt, đồng nhất từ các đại lượng đã đo được ở nhiệt độ trung bình Tm.
Tương tự, công thức (A.8) và (A.10) còn
thường được dùng để xác định đặc tính nhiệt của các môi trường xốp từ các đại
lượng đo được mà đối với chúng quá trình truyền nhiệt tổng hợp bao gồm ba
phương thức: bức xạ, dẫn nhiệt và đôi khi cả đối lưu nhiệt.
Đặc tính nhiệt đo được đại diện cho tất
cả các phương thức truyền nhiệt nêu trên được gọi là độ dẫn nhiệt (đôi khi còn
gọi là độ dẫn nhiệt biểu kiến, tương đương hoặc hiệu quả) của môi trường xốp đồng
nhất khi nó
không phụ thuộc vào kích thước hình học của mẫu đo, tính chất bức xạ nhiệt của các bề
mặt giới hạn của mẫu đo và chênh lệch nhiệt độ (T1 - T2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 7870-5 : 2007, Đại lượng
và đơn vị - Phần 5: Nhiệt động lực học.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Các đại lượng vật lý và định nghĩa
3. Đặc tính năng lượng của công trình
4. Ký hiệu và đơn vị đo của các đại lượng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A