TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
9255:2012
ISO
9836:2011
TIÊU
CHUẨN TÍNH NĂNG TRONG TÒA NHÀ - ĐỊNH NGHĨA, PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ DIỆN
TÍCH VÀ KHÔNG GIAN
Performance standards
in building - Definition and calculation of area and space indicators
Lời nói đầu
TCVN 9255:2012 hoàn toàn tương đương với ISO
9836:2011
TCVN 9255:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 339
: 2005 (ISO 9836 :1992) theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b) Khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày
01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9255:2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch
Đô thị và Nông thôn - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn - Đo lường - Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TIÊU CHUẨN TÍNH NĂNG
TRONG TÒA NHÀ - ĐỊNH NGHĨA, PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ DIỆN TÍCH VÀ KHÔNG GIAN
Performance standards
in building - Definition and calculation of area and space indicators
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các định nghĩa và
phương pháp tính các chỉ số diện tích bề mặt và khối tích.
Để đo diện tích bề mặt, tiêu chuẩn này sử
dụng ba khái niệm về sự đo lường:
a) Khái niệm kích thước thông thủy và kích
thước phủ bì được sử dụng ở nhiều nơi trên thế giới;
b) Phương pháp đo theo trục tim tường sử dụng
ở nhiều nơi trên thế giới;
c) Sự thay đổi của những phương pháp này tuân
theo một số luật lệ quốc gia nhất định hoặc cho loại công trình đặc biệt.
Các chỉ số diện tích bề mặt và khối tích định
nghĩa trong tiêu chuẩn này được sử dụng trong thực tế để làm cơ sở cho việc đo
các thông số khác nhau của tính năng công trình xây dựng, hoặc như một công cụ
trợ giúp cho thiết kế. Nói cách khác, các chỉ số diện tích bề mặt và khối tích
được sử dụng để đánh giá cho các chỉ tiêu về chức năng, kỹ thuật và kinh tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lập yêu cầu kỹ thuật cho các tính năng hình
học của một tòa nhà và các không gian của nó (ví dụ: để thiết kế, lập các thủ
tục mua bán… hoặc trong các luật lệ xây dựng khác khi phù hợp);
- Lập hồ sơ kỹ thuật có liên quan tới tính
năng của tòa nhà, do người thiết kế, các nhà thầu và các nhà sản xuất lập ra;
- Tổng diện tích sàn không đảm bảo cho sự bố
trí một không gian làm việc riêng biệt, đồ đạc nội thất, thiết bị hoặc khoảng
lưu thông;
- Đánh giá, so sánh hoặc kiểm tra các đặc
tính của tòa nhà có liên quan tới khả năng hình học.
Mặc dù vậy với những khái niệm đã nêu ở trên,
sự thay đổi về phương pháp đo diện tích ở trên thế giới thường phụ thuộc vào
từng quốc gia hoặc loại công trình. Trong thực tế không nhất thiết sử dụng tất
cả phương pháp đo bởi vì không có khả năng xác định được các diện tích thực (ví
dụ như phương pháp đo theo trục tim tường). Tiêu chuẩn này chỉ quy định duy
nhất một phương pháp đo thường được sử dụng trong thực tế.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết khi
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9254-1:2012 (ISO 6707-1:2004), Nhà và
công trình dân dụng - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ chung.
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Chỉ số diện tích bề mặt (surface area
indicators)
Chỉ số này dùng để đo diện tích của từng loại
bề mặt (ví dụ diện tích sử dụng) và các mối quan hệ giữa các loại diện tích
khác nhau (ví dụ diện tích kết cấu/diện tích sử dụng).
3.2
Chỉ số khối tích (volume indicators)
Chỉ số này để đo từng loại khối tích (ví dụ:
khối tích thực) và các mối quan hệ giữa các loại khối tích khác nhau (ví dụ:
khối tích tổng/khối tích thực).
3.3
Chỉ số hỗn hợp giữa diện tích bề mặt và khối
tích (mixed surface and volume indicators)
Chỉ số này liên hệ các dạng khối tích với các
dạng diện tích bề mặt (ví dụ: khối tích tổng/diện tích sử dụng) và mối quan hệ
giữa các dạng diện tích bề mặt với các dạng khối tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Điều 5 đưa ra các định nghĩa về các chỉ số
diện tích bề mặt và khối tích khác nhau, với phương pháp tính toán thích hợp.
2) Một ví dụ về chỉ số liên quan nói trên đó
là diện tích vỏ bao che của tòa nhà/khối tích thực.
3.4
Yếu tố gây thất thoát của tòa nhà (building loss feature)
Yếu tố hoặc bộ phận của tòa nhà là một phần
của diện tích sàn không sử dụng vào các hoạt động cá nhân, hoặc đồ đạc, trang
thiết bị và lưu thông.
CHÚ THÍCH:
1) Ví dụ về vị trí các phần này có thể không
được sử dụng bởi yếu tố gây thất thoát của tòa nhà ở nơi làm việc, hành lang
v.v…
2) Sự thất thoát của tòa nhà có thể là ở bộ
phận vật chất chẳng hạn như cột, hoặc tường có dạng cong, vênh hoặc hình dạng
của lối thoát nạn khi có cháy theo các quy định bắt buộc nhưng không cần thiết
đối với các lưu thông thông thường.
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần diện tích sàn không được sử dụng bởi vật
liệu xây dựng không được sử dụng đầy đủ cho các hoạt động cá nhân, hoặc đồ đạc,
trang thiết bị và lưu thông.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về vị trí các phần này có
thể không được sử dụng bởi yếu tố gây thất thoát của tòa nhà ở nơi làm việc,
hành lang v.v…
3.6
Diện tích xây dựng bị mất thực (actual building loss
area)
Phần diện tích sàn không được sử dụng vào các
hoạt động cá nhân, hoặc đồ đạc, thiết bị và lưu thông vì các bộ phận vật chất
này làm giảm tính năng của tòa nhà hoặc đó là yêu cầu không được nêu trong
luật, quy phạm hoặc hợp đồng.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về vị trí các phần này có
thể không được sử dụng bởi yếu tố gây thất thoát của tòa nhà ở nơi làm việc,
hành lang v.v…
3.7
Phạm vi xâm lấn (perimeter
encroachment)
Hình thái gây thất thoát của tòa nhà làm hạn
chế sử dụng một cách có hiệu quả diện tích sàn ở cạnh tường hoặc tòa nhà có
hình dạng hình học cân đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đơn vị đo
Các chỉ số diện tích bề mặt và chỉ số khối
tích được xác định bằng cách đo trên mặt bằng và mặt đứng tòa nhà. Đơn vị đo
của các chỉ số này được xác định dựa trên các phép tính toán khác nhau (m2,
m3, m2/m2,m3/m3, m2/m3,
m3/m2).
5 Phương pháp tính
toán diện tích thông thủy và danh mục các chỉ số tính năng hình học
5.1 Diện tích bề mặt
5.1.1 Nguyên tắc tính toán
5.1.1.1 Bề mặt thẳng đứng và nằm ngang được
đo các kích thước thực. Để tính toán diện tích và không gian của các mặt
nghiêng được đo trên các hình chiếu đứng của chúng lên mặt phẳng (ảo) nằm ngang
hoặc thẳng đứng thích hợp. Để tính toán độ tăng và mất nhiệt, diện tích bề mặt
tiếp xúc thực phải được dùng để thay thế cho diện tích hình chiếm
5.1.1.2 Đơn vị của diện tích bề mặt là m2,
lấy đến hai chữ số thập phân.

Hình 1 - Các loại
diện tích bề mặt chính của tòa nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.1 Diện tích được che phủ là diện tích
phần mặt đất bị chiếm chỗ khi công trình đã hoàn thiện.
5.1.2.2 Diện tích được che phủ được xác định
dựa trên hình chiếu đứng của các kích thước phủ bì của tòa nhà lên mặt đất.
Các phần sau đây không tính vào diện tích
được che phủ của tòa nhà:
- Các kết cấu xây dựng hoặc các bộ phận của
kết cấu không nhô lên trên mặt đất;
- Các bộ phận phụ, ví dụ: thang bộ ngoài nhà,
đường dốc ngoài nhà, mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn đường;
- Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị
ngoài trời, ví dụ: nhà kính, nhà phụ.
5.1.3 Tổng diện tích sàn
5.1.3.1 Tổng diện tích sàn của tòa nhà là
tổng diện tích sàn của tất cả các tầng. Các tầng có thể bao gồm các tầng nằm
hoàn toàn hoặc một phần dưới mặt đất, các tầng phía trên mặt đất, tầng áp mái,
hiên, sân thượng, sàn kỹ thuật hoặc sàn để làm cho kho chứa (xem Hình 1).
Tổng diện tích sàn cần phân biệt với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Diện tích sàn, không được bao quanh ở mọi
phía đến hết chiều đứng nhưng được che phủ, ví dụ như ban công kín (lôgia);
c) Các diện tích sàn được bao quanh bởi các
bộ phận tòa nhà (ví dụ: tường chắn mái, vỉa tường, lan can,…) nhưng không được
che phủ, chẳng hạn như ban công hở).
5.1.3.2 Tổng diện tích sàn của mỗi tầng được
tính theo các kích thước phủ bì của các cấu kiện bao quanh sàn ở mỗi tầng. Các
cấu kiện này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường và tường chắn
mái.
Các chỗ lõm vào và nhô ra vì mục đích kết cấu
hoặc thẩm mỹ đều không được tính vào tổng diện tích sàn nếu chúng không làm
thay đổi diện tích sàn thực (xem 5.1.5). Các diện tích sàn được che phủ không
được bao quanh hoặc chỉ được bao quanh một phần và không có cấu kiện bao quanh
(ví dụ, như các diện tích được nêu ra trong 5.1.3.1 b), được tính toán theo
hình chiếu đứng của các giới hạn phía ngoài bộ phận che bên trên.
Diện tích sàn thực không bao gồm các không
gian sau (xem 5.1.5.4):
- Khoảng trống giữa mặt đất và mép ngoài của
tòa nhà, ví dụ: bờ hè;
- Không gian bên trong các mái thông gió;
- Diện tích mái không dành cho việc đi lại mà
chỉ dùng cho mục đích bảo dưỡng.
5.1.3.3 Tổng diện tích sàn được tính toán
riêng cho từng tầng. Các diện tích có độ cao thay đổi trong một tầng (ví dụ:
sảnh lớn, phòng khán giả) được tính toán riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.5 Tổng diện tích sàn là tổng diện tích
sàn thực (xem 5.1.5) và diện tích do kết cấu tạo nên (xem 5.1.6).

Hình 2 - Các bộ phận
của tổng diện tích sàn
5.1.4 Diện tích sàn thông thủy
5.1.4.1 Diện tích sàn thông thủy là tổng diện
tích sàn (5.1.3) trừ đi phần diện tích sàn bị chiếm chỗ bởi tường ngoài (diện
tích sàn của lớp vỏ bao che tòa nhà).
5.1.4.2 Diện tích sàn thông thủy được xác
định riêng cho từng tầng. Nguyên tắc tính toán được dùng để tính tổng diện tích
sàn (5.1.3) và phần diện tích chiếm chỗ bởi tường ngoài (5.1.6) là như nhau.
Diện tích sàn thông thủy được tính bằng hiệu số của tổng diện tích sàn trừ đi
tổng diện tích chiếm chỗ của tường ngoài.
5.1.4.3 Diện tích sàn thông thủy bao gồm tổng
diện tích sàn thực (5.1.5) và phần diện tích chiếm chỗ của các tường trong nhà.
5.1.5 Diện tích sàn thực
5.1.5.1 Diện tích sàn thực là diện tích phần
sàn nằm trong các cấu kiện bao quanh (xem 5.1.3.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích sàn được che phủ không được bao
quanh, hoặc chỉ được bao quanh một phần và không có các cấu kiện bao quanh (các
diện tích đã được đề cập ở 5.1.3.1 b), được tính toán theo hình chiếu đứng của
các giới hạn phía ngoài bộ phận che bên trên. Các diện tích có độ cao thay đổi
trong một tầng (ví dụ: sảnh lớn, phòng khán giả) được tính toán riêng.
5.1.5.3 Diện tích sàn thực cũng bao gồm diện
tích của các cấu kiện tháo lắp được như các vách ngăn, đường ống và các ống
dẫn.
5.1.5.4 Diện tích sàn thực không bao gồm các
diện tích sàn bị chiếm chỗ bởi các cấu kiện xây dựng, các hốc tường để lắp đặt
cửa đi và cửa sổ, các hốc tường để lắp các cấu kiện bao quanh.
5.1.5.5 Diện tích sàn thực được chia thành
các diện tích sau:
- Diện tích sử dụng (xem 5.1.7);
- Diện tích kỹ thuật (xem 5.1.8);
- Diện tích lưu thông (xem 5.1.9).
5.1.6 Diện tích kết cấu
5.1.6.1 Diện tích kết cấu là phần diện tích
nằm trong tổng diện tích sàn (tại mặt cắt ngang của từng tầng) có cấu kiện bao
quanh (ví dụ: tường chịu lực bên trong và bên ngoài) nhưng không bao gồm diện
tích của các cột, trụ, vòm, ống khối, vách ngăn v.v…(xem Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6.3 Diện tích kết cấu bao gồm cả các phần
diện tích sàn của hốc tường để lắp đặt cửa đi, các hốc tường để lắp các cấu
kiện bao quanh (xem 5.1.5.4). Quy định này phù hợp với quy định tại 5.1.3.2.
5.1.6.4 Diện tích kết cấu cũng có thể được
tính toán bằng cách lấy tổng diện tích sàn (5.1.3) trừ đi diện tích sàn thực
(5.1.5).
5.1.7 Diện tích sử dụng
5.1.7.1 Diện tích sử dụng là một phần của
diện tích sàn thực được dùng cho các mục đích và chức năng sử dụng của tòa nhà
(xem Hình 1).
5.1.7.2 Diện tích sử dụng được xác định riêng
cho từng tầng và được quy định tại 5.1.3.1.
5.1.7.3 Diện tích sử dụng được phân loại theo
mục đích và chức năng sử dụng được đặt ra cho tòa nhà; thông thường diện tích
này được phân thành diện tích sử dụng chính và diện tích sử dụng phụ.
Việc phân loại theo chức năng sử dụng chính
và phụ thuộc vào mục đích sử dụng của các không gian được coi là mục đích sử
dụng chính của tòa nhà hoặc là hỗ trợ cho các mục đích sử dụng chính của tòa
nhà.
Sau đây là ví dụ về danh mục phân theo mục
đích sử dụng. Nội dung chi tiết có thể tham khảo Bảng 1 và Bảng 2 của ISO 6241
: 1984.
a) Vận chuyển (vận chuyển người, vận chuyển
hàng hóa, chất lỏng, tải điện, v.v…).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Văn phòng, thương mại (viện nghiên cứu,
trại sáng tác, viện thiết kế, cửa hàng bán lẻ, bán buôn, kho sách, v.v…).
d) Cơ sở chăm sóc y tế (phòng khám, cơ sở
điều trị, phòng phẫu thuật, v.v…).
e) Giải trí (phòng tập, bể bơi, chỗ vui chơi,
khiêu vũ, v.v…).
f) Văn hóa (tôn giáo, giáo dục, hội hộp,
v.v…).
g) Nhà ở (phòng ngủ, chỗ ở,v.v…).
h) Lưu thông (lối đi, hành lang, cầu thang,
v.v…);
i) Phục vụ (nấu nướng, tiêu thụ, v.v…).
j) Vệ sinh (tắm, xí, v.v…);
k) Lau chùi, bảo dưỡng (giặt, trông nom nhà
cửa, sửa chữa, v.v…);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Kỹ thuật (cấp nước, vận hành tòa nhà, bảo
vệ, v.v…);
n) Các loại khác.
5.1.8 Diện tích kỹ thuật
5.1.8.1 Diện tích kỹ thuật là một phần của
diện tích sàn thực dùng để lắp đặt các trang thiết bị kỹ thuật trong tòa nhà
hoặc các bộ phận của tòa nhà, bao gồm:
a) Các trang thiết bị và đường ống thoát nước
thải;
b) Hệ thống cấp nước;
c) Hệ thống cấp nhiệt và nước nóng;
d) Trang thiết bị cấp ga (không kể dùng để
cấp nhiệt sưởi ấm) và các chất lỏng khác;
e) Hệ thống cấp điện, máy phát điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Máy điện thoại cố định;
h) Thang máy, thang cuốn và băng tải (xem
5.1.9.3);
i) Các trung tâm trang thiết bị dịch vụ kỹ
thuật khác.
5.1.8.2 Diện tích kỹ thuật được xác định
riêng lẻ cho từng tầng và phù hợp với quy định tại 5.1.3.1.
5.1.8.3 Diện tích sàn của các không gian của
các trang thiết bị kỹ thuật chủ yếu, các hầm và hào kỹ thuật cho người vào sửa
chữa và các sàn kỹ thuật khác đều thuộc diện tích kỹ thuật.
5.1.9 Diện tích lưu thông
5.1.9.1 Diện tích lưu thông là một phần của
diện tích sàn thực có chức năng lưu thông bên trong tòa nhà (ví dụ: diện tích
giếng thang, hành lang, đường dốc trong nhà, chỗ đợi, các ban công thoát nạn,
v.v…).
5.1.9.2 Diện tích lưu thông được xác định
riêng cho từng tầng và được phù hợp với quy định tại 5.1.3.1. Các diện tích có
độ cao thay đổi trong một tầng được tính toán riêng.
5.1.9.3 Diện tích sàn thực của các giếng
thang máy và diện tích chiếm chỗ của các trang thiết bị vận chuyển bên trong
nhà dùng cho mục đích lưu thông ví dụ như cầu thang cuốn ở mỗi tầng (xem 5.1.8)
cũng nằm trong diện tích lưu thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.10.1 Diện tích bao che của tòa nhà bao gồm
nhà hoặc các bộ phận của tòa nhà được bao xung quanh và che phủ ở mọi phía, bao
gồm cả các phần kết cấu nằm trên và dưới mặt đất.
Việc phân biệt các diện tích này được nêu
theo các thứ tự sau:
a) Diện tích móng;
b) Diện tích tường ngoài nằm dưới mặt đất;
c) Diện tích tường ngoài nằm trên mặt đất;
d) Diện tích mái.
Các diện tích lắp kính được xác định riêng
như là một phần của diện tích tường ngoài hoặc bề mặt mái.
Các phần sau đây không thuộc diện tích bao
che:
- Các phần của tòa nhà nằm phía dưới tầng
trệt (ví dụ: các phần nằm trong móng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.10.2 Diện tích móng của tòa nhà bao gồm
nhà hoặc các bộ phận của tòa nhà được bao quanh và che phủ ở mọi phía, chỉ bao
gồm các phần kết cấu nằm trên và dưới mặt đất của tầng trệt.
5.1.11 Diện tích xây dựng bị mất tối đa và
diện tích xây dựng bị mất thực
5.1.11.1 Diện tích xây dựng bị mất tối đa là
toàn bộ các phần diện tích sử dụng và diện tích lưu thông không được sử dụng
liên tục hoặc đầy đủ cho các hoạt động của một cá nhân (ví dụ: nơi làm việc,
khu vực nghỉ ngơi, v.v…) hoặc đồ đạc, thiết bị hoặc lưu thông, tại các vị trí
được cho là phù hợp được mô tả dưới đây.
a) Khi các cột, trụ bổ tường hay các cấu kiện
khác của tòa nhà xâm lấn vào diện tích sử dụng, và diện tích sàn ở giữa các
vùng xâm lấn, hoặc giữa vùng xâm lấn với tường, có kích thước hoặc hình dạng
không thể được sử dụng tối đa để đặt đồ đạc hay các chức năng sử dụng khác, thì
diện tích sàn đó được gọi là diện tích xây dựng bị mất tối đa (xem Hình 3, Hình
4, Hình 5 và Hình 6).


Hình 3 - Phạm vi
xâm lấn của lực trụ bổ tường nơi làm việc mở được đặt cách xa tường.
Hình 4 - Phạm vi
xâm lấn của lực trụ bổ tường, làm giảm khả năng sử dụng của một phần phòng
làm việc đóng kín

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Lực xâm
lấn không đều lên nơi làm việc mở được đặt được cách xa tường.
Hình 6 - Phạm vi
xâm lấn không đều trong một phòng làm việc đóng kín
b) Khi một phần diện tích sàn phải được để
trống dành cho việc tiếp cận hoặc sửa chữa cột, trụ bổ tường hay các phần khác
xâm lấn vào diện tích sử dụng, hoặc một bộ điều chỉnh nhiệt hoặc thiết bị khác
được gắn trên bề mặt hoặc tường, hoặc công nghệ bên trong, hoặc để tiếp cận một
bảng điều khiển gắn trên tường, hoặc lỗ mở hoặc sửa chữa cửa sổ, khi đó diện
tích sàn để trống được gọi là diện tích xây dựng bị mất tối đa (xem Hình 7,
Hình 8 và Hình 9).
c) Khi một phần diện tích sàn lớn hơn 30 cm2
nằm trong diện tích sử dụng được để trống dành cho ống dẫn khí, hoặc để tiếp
cận hoặc sửa chữa kỹ thuật ở dưới sàn nâng thì diện tích sàn để trống được gọi
là diện tích xây dựng bị mất tối đa (xem Hình 8, Hình 10).
d) Khi một phần diện tích sàn lớn hơn 30 cm2
nằm trong diện tích lưu thông được để trống dành cho ống dẫn khí, hoặc để tiếp
cận hoặc sửa chữa kỹ thuật ở dưới sàn nâng thì diện tích sàn được sử dụng vào
việc tránh xa ống dẫn hoặc các lỗ hở khác (ví dụ như tránh làm trệch hướng lưu
thông) được gọi là diện tích xây dựng bị mất tối đa (xem Hình 8).


Hình 7 - Phạm vi
xâm lấn được để trống tại khu vực sửa chữa hoặc làm sạch cửa sổ
Hình 8 - Phạm vi
xâm lấn được yêu cầu để tiếp cận với ống dẫn hoặc lỗ mở trên mặt sàn, xem
5.1.11.1 b), c) và d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 9 - Phạm vi
xâm lấn do cột, hình dạng hoặc các phụ kiện gắn trên đó
Hình 10 - Diện tích
xây dựng mất tối đa để tiếp cận với sàn mở (sàng thủng)
e) Khi một phần diện tích sàn được để trống
dành cho việc tiếp cận với phòng kỹ thuật, máy móc hoặc thiết bị điện hoặc
thiết bị điện tử, viễn thông, hay để tiếp cận với mái hoặc tầng áp mái hoặc
trần giả và phần diện tích sàn đó không phải là diện tích lưu thông, thì phần
diện tích sàn đó là diện tích xây dựng bị mất tối đa (xem Hình 11, Hình 12,
Hình 13).
f) Khi một phần diện tích sàn sử dụng hoặc
diện tích sàn lưu thông bị hạn chế sử dụng do người dân ở trong tòa nhà đó hoặc
do quy định, quy phạm xây dựng hoặc do các điều kiện hợp đồng hoặc cho thuê,
thì phần diện tích sàn đó là diện tích xây dựng bị mất tối đa.
g) Khi một phần diện tích sàn sử dụng hoặc
diện tích lưu thông bị hạn chế sử dụng hoặc không sử dụng được ở độ cao trên
2,4 m do phạm vi xâm lấn của diện tích tiếp xúc bên trong với các cấu kiện của
trụ chống động đất hoặc tường nghiêng, thì phần diện tích đó là diện tích xây
dựng bị mất tối đa (xem Hình 14).


Hình 11 - Phòng kỹ
thuật được bố trí lùi sau diện tích lưu thông hoặc hệ thống đường dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Hình 13 - Diện tích
xây dựng mất tối đa để tiếp cận với các tiện ích
Hình 14 - Diện tích
xây dựng bị mất để tiếp cận với trụ chống động đất nằm giữa các cột
h) Khi một phần diện tích sàn sử dụng phần
nào bị hạn chế sử dụng do khả năng chịu tải của sàn thấp hơn yêu cầu an toàn
theo quy định hoặc quy phạm xây dựng, vì vậy khiến cho các đồ trang trí nội
thất được cung cấp bị dàn trải trên một diện tích lớn hơn cần thiết, thì diện
tích sàn cần thêm đó là diện tích xây dựng bị mất tối đa (xem Hình 15).

Hình 15 - Diện tích xây dựng bị mất tối đa do
khả năng chịu tải của sàn không đủ
i) Khi một phần diện tích sử dụng hoặc diện
tích lưu thông bị xâm lấn bởi phần nhô ra của ngưỡng cửa sổ, hoặc thiết bị sưởi,
thiết bị trao đổi nhiệt đối lưu, đường ống hay các bộ phận cố định khác của tòa
nhà, và do đó không thể sử dụng có hiệu quả để bố trí các đồ trang trí nội thất
hay bố trí các chức năng sử dụng khác, thì phần diện tích đó được gọi là diện
tích xây dựng bị mất tối đa (xem Hình 5, Hình 6, Hình 7)
j) Khi một phần diện tích sử dụng hoặc diện
tích lưu thông bị xâm lấn bởi một cấu kiện có thể tháo rời như vách ngăn, đường
ống hay ống dẫn cần có để vận hành thiết bị một cách bình thường, thì phần diện
tích đó là diện tích xây dựng bị mất tối đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 16 - Các khối
tích chính của tòa nhà
5.2.1 Nguyên tắc tính toán
5.2.1.1 Tổng diện tích của tòa nhà là khối
tích tính từ các mặt giới hạn phía ngoài. Việc phân biệt các loại tổng khối
tích được quy định như sau:
a) Tổng khối tích của tòa nhà hoặc các phần
của tòa nhà được bao quanh và che phủ ở mọi phía, phù hợp với quy định tại
5.1.3.1 a) (xem 5.2.2);
b) Tổng khối tích của các phần trong tòa nhà
không được bao quanh mọi phía đến hết chiều cao, nhưng được che phủ và phù hợp
với quy định tại 5.1.3.1 b) (xem 5.2.3);
c) Tổng khối tích của tòa nhà hoặc các phần
của tòa nhà được bao quanh bằng các bộ phận (ví dụ như tường chắn mái, vỉa
tường, lan can) nhưng không được che phủ và phù hợp với quy định tại 5.1.3.1 c)
(xem 5.2.4).
5.2.1.2 Khối tích thực của tòa nhà là khối
tích tình từ các mặt giới hạn phía trong. Việc phân biệt các loại khối tích
thực được quy định như sau:
a) Khối tích thực phía trên diện tích sàn
thực (5.1.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối tích thực của các tầng nằm dưới mặt
đất;
- Khối tích thực của các tầng chưa hoàn
thiện.
b) Khối tích thực phía trên diện tích sản
thông thủy (5.1.4);
c) Khối tích thực phía trên diện tích sử dụng
(5.1.7);
d) Khối tích thực phía trên diện tích kỹ
thuật (5.1.8);
e) Khối tích thực phía trên diện tích giao
thông (xem 5.1.9).
Các loại khối tích thực nói trên có thể được
phân biệt theo quy định tại 5.2.1.1 a), b) và c).
5.2.1.3 Đơn vị của khối tích là m3,
lấy đến hai chữ số thập phân.
5.2.1.4 Cơ sở cho việc tính toán khối tích là
diện tích các bề mặt được xác định phù hợp với quy định tại 5.1 và các chiều
cao của các bề mặt đó (chẳng hạn như chiều cao nhà, chiều cao tầng, chiều cao
phòng, chiều cao của các bộ phận bao quanh sàn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.5 Diện tích các chỗ lõm và chỗ nhô ra
vì các mục đích kết cấu và thẩm mỹ, các loại hình và các bộ phận công trình phụ
khác (ví dụ: thang ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, mái đua, tấm chắn nắng
ngang, mái treo, hệ thống ống khói, trang thiết bị đường phố, v.v…), đều không
được tính là khối tích thực.
5.2.2 Tổng khối tích của tòa nhà hoặc các
phần của tòa nhà được bao quanh và che phủ mọi phía
5.2.2.1 Tổng khối tích của tòa nhà hoặc các
phần của tòa nhà được bao quanh và được che phủ về mọi phía là tích số giữa
tổng diện tích sàn được quy định tại 5.1.3.1 a) nhân với chiều cao tương ứng
được quy định tại 5.2.1.4 nếu không phải tính toán
5.2.2.2 Chiều cao áp dụng được lấy như sau:
a) Đối với các diện tích dưới mặt đất:
Khoảng cách giữa dạ dưới của kết cấu đỡ sàn
và mặt sàn tầng trên.
CHÚ THÍCH: Móng, lõi cứng v.v…đều không được
tính.
b) Đối với diện tích ở các tầng thông thường phía
trên mặt đất:
Khoảng cách giữa bề mặt sàn và trần (tức là
mặt sàn của tầng trên).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa bề mặt sàn và bề mặt của mái
hoặc sân thượng.
d) Đối với diện tích ở các tầng mà mặt dưới
cũng là mặt ngoài (Ví dụ: tầng phía trên của tầng trống):
Khoảng cách giữa mặt dưới và mặt sàn của tầng
trên.
5.2.3 Tổng khối tích của tòa nhà hoặc các
phần của tòa nhà không được bao quanh mọi phía đến hết chiều cao nhưng được che
phủ.
5.2.3.1 Tổng khối tích của tòa nhà hoặc phần
tòa nhà không được bao quanh mọi phía đến hết chiều cao nhưng được che phủ, là
tích số tổng diện tích sàn quy định tại 5.1.3 b) nhân với chiều cao tương ứng.
5.2.3.2 Chiều cao áp dụng được lấy như sau:
a) Đối với các diện tích của tầng nằm dưới
mặt đất được bao quanh mọi phía (ví dụ: sảnh vào của tòa nhà không có tầng
hầm):
Khoảng cách giữa dạ dưới của kết cấu đỡ sàn
và mặt dưới sàn tầng trên.
CHÚ THÍCH: Móng, lõi cứng…đều không được
tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách thông thủy giữa mặt sàn của tầng
này và mặt dưới sàn tầng trên.
c) Đối với các diện tích nằm phía dưới tầng
không được bao quanh mọi phía hoặc diện tích của các tầng có trần là diện tích
mặt ngoài nhà hoặc diện tích bề mặt mái (ví dụ: lôgia, hành lang ngoài, tầng hở
của khu để xe nhiều tầng, sân thượng có mái che):
Khoảng cách giữa mặt sàn và mặt mái hoặc
trần.
d) Đối với các diện tích nằm phía dưới tầng
không được bao quanh mọi phía và có mặt dưới cùng là mặt ngoài nhà (ví dụ: hành
lang ngoài của tầng trệt):
Khoảng cách giữa mặt ngoài nhà và bề mặt của
bộ phận che phủ.
e) Đối với các tòa nhà hoặc các phần của tòa
nhà một tầng (Ví dụ: trạm xăng, nhà cầu, khu vực giải trí để mở):
Khoảng cách giữa dạ dưới của kết cấu đỡ sàn
và mặt mái.
CHÚ THÍCH: Móng, lõi cứng…đều không được
tính.
5.2.4 Tổng khối tích của tòa nhà hoặc các
phần của tòa nhà được bao quanh bởi các bộ phận nhưng không được che phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.2 Chiều cao áp dụng được lấy như sau:
a) Đối với các diện tích nằm ở tầng trên cùng
(ví dụ: tầng thượng):
Khoảng cách giữa bề mặt của tầng này và cạnh
trên của các bộ phận bao quanh.
b) Đối với các diện tích của các bộ phận nhô
ra:
Khoảng cách giữa mặt dưới của bộ phận nhô ra
và cạnh trên của các bộ phận bao quanh.
5.2.5 Khối tích thực
(Xem Hình 16)
5.2.5.1 Khối tích thực là tích số giữa diện
tích sàn thực (5.1.5) và chiều cao từ bề mặt sàn tới mặt dưới trần.
5.2.5.2 Khối tích thực được phân biệt như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khối tích thực của các tầng nằm dưới mặt
đất;
c) Khối tích thực của các tầng chưa hoàn
thiện.
5.2.5.3 Khối tích thực có thể được phân biệt
theo quy định tại 5.2.1.1 a), b) và c).
5.2.6 Khối tích thực phía trên diện tích sàn
thông thủy
5.2.6.1 Khối tích thực phía trên diện tích
sàn thông thủy là tích số giữa diện tích sàn thông thủy (5.1.4) và chiều cao từ
mặt sàn tới mặt dưới trần.
5.2.6.2 Khối tích thực phía trên diện tích
sàn thông thủy được xác định riêng cho từng tầng.
5.2.7 Khối tích thực phía trên diện tích sử
dụng
5.2.7.1 Khối tích thực phía trên diện tích sử
dụng là tích số giữa diện tích sử dụng (5.1.7) và chiều cao từ mặt sàn tới mặt
dưới trần.
5.2.7.2 Khối lượng thực phía trên diện tích
sử dụng được xác định riêng cho từng tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8.1 Khối tích thực phía trên diện tích kỹ
thuật là tích số giữa diện tích kỹ thuật (5.1.8) và chiều cao tương ứng.
5.2.8.2 Chiều cao được áp dụng là khoảng cách
giữa mặt sàn và mặt dưới của trần kế tiếp không phụ thuộc vào vị trí của chúng
trong tòa nhà (ví dụ: thân cột của nhà nhiều tầng).
5.2.9 Khối tích thực phía trên diện tích giao
thông
5.2.9.1 Khối tích thực phía trên diện tích
giao thông là tích số giữa diện tích giao thông (5.1.9) và chiều cao tương ứng.
5.2.9.2 Chiều cao được áp dụng là khoảng cách
giữa mặt sàn và mặt dưới của trần kế tiếp không phụ thuộc vào vị trí của chúng
trong tòa nhà (Ví dụ: lồng cầu thang của nhà nhiều tầng, giếng thang máy).
5.3 Ví dụ về các chỉ số
5.3.1 Chỉ số diện tích bề mặt
5.3.1.1 Phép đo diện tích bề mặt được sử dụng
làm chỉ số để so sánh giữa các tòa nhà. Phép đo này là cần thiết để tính toán
giá thành và lợi nhuận trên một đơn vị diện tích. Các ví dụ về chỉ số này bao
gồm:
a) Diện tích che phủ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Diện tích sàn thông thủy;
d) Diện tích sàn thực;
e) Diện tích kết cấu;
f) Diện tích sử dụng:
- Diện tích sử dụng chính;
- Diện tích sử dụng phụ.
g) Diện tích kỹ thuật;
h) Diện tích lưu thông;
i) Diện tích xây dựng bị mất tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích mặt phía dưới tòa nhà;
- Diện tích tường ngoài nằm dưới mặt đất;
- Diện tích tường ngoài nằm trên mặt đất:
+ Diện tích lắp kính của tường ngoài
+ Diện tích bao quanh của tường ngoài.
- Diện tích mái:
+ Diện tích lắp kính của mái.
+ Diện tích bao quanh mái.
5.3.1.2 Tỷ lệ (diện tích/diện tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích sử dụng chính/diện tích sử dụng;
- Tổng diện tích sàn thông thủy/diện tích sử
dụng;
- Tổng diện tích sàn/diện tích sàn thực;
- Diện tích giao thông/diện tích sử dụng;
- Diện tích xây dựng bị mất tối đa/diện tích
sàn thực;
- Diện tích bao che của tòa nhà/diện tích sử
dụng.
5.3.2 Chỉ số không gian
5.3.2.1 Phép đo khối tích bề mặt được sử dụng
làm chỉ số để so sánh giữa các tòa nhà. Phép đo này là cần thiết để tính toán
giá thành và lợi nhuận trên một đơn vị khối tích. Các ví dụ về chỉ số này bao
gồm:
- Tổng diện tích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Phù hợp với quy định tại 5.2.3;
3) phù hợp với quy định tại 5.2.4.
Khối tích thực:
1) Khối tích thực của tất cả các tầng;
2) Khối tích thực của các tầng nằm dưới mặt
đất;
3) Khối tích thực của các tầng chưa hoàn
thiện.
- Khối tích thực phía trên diện tích sàn
thông thủy;
- Khối tích thực phía trên diện tích sử dụng;
- Khối tích thực phía trên diện tích kỹ
thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.2 Tỷ lệ (không gian/thời gian)
- Tổng khối tích/khối tích thực;
- Khối tích thực của tất cả các tầng/Khối tích
thực;
- Khối tích thực của tất cả các tầng dưới mặt
đất/Khối tích thực;
- Khối tích thực phía trên diện tích sàn
thông thủy/ Tổng khối tích;
- Khối tích thực phía trên diện tích sàn
thông thủy/ Khối tích thực;
- Khối tích thực phía trên diện tích sử dụng/
Tổng khối tích;
- Khối tích thực phía trên diện tích sử dụng/
Khối tích thực;
5.3.3 Chỉ số quan hệ giữa diện tích và khối
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.2 Danh mục các chỉ số về mối tương quan
giữa khối tích và diện tích:
- Tổng khối tích/ tổng diện tích sàn;
- Tổng khối tích/ diện tích sàn thực;
- Khối tích thực/ tổng diện tích sàn.
5.3.3.3 Danh mục các chỉ số về mối tương quan
giữa diện tích và khối tích:
- Diện tích bao che của tòa nhà/ Tổng diện
tích;
- Diện tích bao che của tòa nhà/khối tích
phía trên diện tích sử dụng.
5.4 Chú thích
Danh mục các chỉ số có thể được bổ sung tùy
theo yêu cầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các phép đo và/hoặc cách tính toán theo quy
định từ 5.2.1 và 5.2.2 trở đi;
- Các dạng sử dụng;
- Các dạng kết cấu;
- Các hình thức huy động vốn.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Ví
dụ về việc sử dụng những yếu tố gây thất thoát của tòa nhà
A.1 Yêu cầu cho tòa nhà xây mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giám đốc dự án có khả năng sẽ nêu yêu cầu
trong hợp đồng thiết kế, rằng các yếu tố gây thất thoát thực của tòa nhà không
được phép vượt quá phần nhất định của diện tích sàn sử dụng, chẳng hạn là 5%,
và tổng diện tích của các yếu tố gây thất thoát thực vầ thất thoát tối đa của
tòa nhà không được vượt quá phần lớn hơn của diện tích sàn sử dụng, chẳng hạn là
10%.
A.1.2 Ví dụ về yếu tố gây thất thoát thực của
tòa nhà
Những giới hạn như đã nêu ở trên có thể cung
cấp cho chủ đầu tư những sự bảo đảm có giá trị. Ví dụ, một tập đoàn cần phải
chuyển địa điểm trước khi hợp đồng thuê nhà của tòa nhà trụ sở của tập đoàn này
hết hạn, hoặc họ sẽ phải trả một số tiền phạt rất lớn cho mỗi ngày tập đoàn này
còn ở lại tòa nhà cũ sau khi hợp đồng hết hạn. Tập đoàn này cần bảo đảm rằng
khi họ chuyển đến địa điểm mới, họ cần có đủ không gian để lưu giữ toàn bộ
thiết bị và nhân lực của trụ sở. Do vậy, tập đoàn này sẽ đưa ra những tỉ lệ
thất thoát tối đa của tòa nhà vào hợp đồng thiết kế và xây dựng của một tòa nhà
trụ sở cao tầng xây mới ngay trên khu đất mà tập đoàn này sở hữu bên cạnh đó.
Bản thiết kế cho tòa nhà xây mới này đã tuân thủ các yêu cầu trên, nhờ việc sử
dụng khung kết cấu thép.
Đối với phần thấp tầng, các kích cỡ cột được
đặt là từ 0,56 m đến 0,61 m, bao gồm cả các vật liệu hoàn thiện không chịu lực.
Đến khi phát hiện ra rằng kết cấu thép không thể được sản xuất và lắp đặt kịp
trong thời gian trước kỳ hạn, bản thiết kế được chuyển đổi sang thành kết cấu
bê tông. Kích cỡ của các cột thấp tầng phải được tăng lên từ 1,52 m đến 1,83 m.
Tổng diện tích sàn sử dụng bị chiếm bởi các cột và tường chịu lực tăng lên quá
nhiều, do vậy diện tích sàn sử dụng sẽ bị giảm đi mất hơn 2 tầng của tòa nhà.
Vì trong bản hợp đồng đã xác định mức gây thất thoát tối đa cho phép của tòa
nhà, nên chủ đầu tư cần phải được cung cấp thêm 2 tầng nữa để bù cho sự thay
đổi trong thiết kế này.
A.1.3 Ví dụ về yếu tố gây thất thoát tối đa
của tòa nhà
Chính phủ của một quốc gia đưa ra yêu cầu cho
3 nhà thầu, mỗi nhà thầu bao gồm một công ty thiết kế và một công ty xây dựng.
Yêu cầu đặt ra là xây dựng mới tòa nhà đại sứ ở hai nước trong cùng một khu vực
chung. Yêu cầu này cũng chỉ rõ các giới hạn cho phép được như đã nêu tại A.1.1.
Đồng thời cũng yêu cầu rằng tất cả các đồ đạc trong tòa đại sứ hiện nay của hai
nước đều có thể chuyển vào công trình mới, bao gồm các bàn chữ nhật lớn và tủ
hồ sơ của các nhân viên sứ quán. Đa số các nhân viên sứ quán đều có phòng làm
việc riêng. Không có một phòng làm việc chung lớn nào; không có quá 4 nhân viên
làm việc cùng nhau trong một phòng làm việc.
Hồ sơ đệ trình của mỗi một nhà thầu sẽ được
đánh giá trên cơ sở chi phí, tính hiệu quả của sơ đồ và phong cách thiết kế.
Trong quá trình đánh giá, cả ba hồ sơ đệ trình được cho là rất sát nhau về chi
phí, mặc dù một hồ sơ có giá thấp hơn một chút. Cả ba hồ sơ này đều cung cấp
diện tích sàn sử dụng như yêu cầu, cả ba đều có thiết kế chấp nhận được. Hai
nhà thầu sử dụng khung cột hình chữ nhật và nhà thầu thứ ba, được coi là đẹp
hơn, sử dụng tường cong và hành lang để tạo cảm hứng thị giác cho các khoảng
không gian và hành lang. Với thiết kế này đòi hỏi phải lắp đặt cột vào bên trong
tường, của phòng làm việc, chúng nhìn giống như trụ bổ tường (tương tự như Hình
4 và Hình 6). Trong cách thiết kế này, có nhiều yếu tố gây thất thoát diện tích
sử dụng tối đa. Để đủ diện tích làm việc cho tất cả các nhân viên sứ quán, sẽ
cần thiết phải thay thế đa số những chiếc bàn hình chữ nhật bằng những đồ đạc
gắn liền hoặc là bàn làm việc được dựng lên với kích cỡ phù hợp với những yếu
tố gây thất thoát tối đa nêu trên. Tiếc rằng, sẽ không có đủ nguồn tiền cho sự
gia tăng chi phí lớn này, vì vậy hồ sơ đệ trình của nhà thầu này không được
chấp nhận.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 6241:1984, Performance standards in
building - Principles for their preparation (Tiêu chuẩn tính năng trong xây
dựng - Các nguyên tắc khi chuẩn bị và các yếu tố cần xem xét)
[3] ISO 7162, Performance standards in
building - Contents and format of standards (Tiêu chuẩn tính năng trong xây
dựng - Nội dung và dạng tiêu chuẩn đánh giá tính năng).
[4] ASTM E1836-08, Standards Practice for
Building Floor Area Measurements for Facillity Management (Tiêu chuẩn thực
hành cho diện tích sàn của tòa nhà và các phép đo dùng cho quản lý phương tiện).
[5] ASTM E2619-08, Standard Practice for
Measuring and Calculating Building Loss Features That Take Up Floor Area in Buildings
(Tiêu chuẩn thực hành trong đo lường và tính toán các yếu tố gây thất thoát của
tòa nhà trên diện tích sàn của tòa nhà)
[6] CEEC, Code of Measurement Practice for
Cost Planning (Quy phạm thực hành về đo lường và kế hoạch chi phí).
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đơn vị đo
5. Phương pháp tính toán và danh mục các chỉ
số tính năng hình học
5.1 Diện tích bề mặt
5.1.1 Nguyên tắc tính toán
5.1.2 Diện tích được che phủ
5.1.3 Tổng diện tích sàn
5.1.4 Diện tích sàn thông thủy
5.1.5 Diện tích sàn thực
5.1.6 Diện tích kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.8 Diện tích dịch vụ kỹ thuật
5.1.9 Diện tích giao thông
5.1.10 Diện tích bao che của tòa nhà
5.1.11 Diện tích xây dựng bị mất tối đa và
Diện tích xây dựng bị mất thực
5.2 Khối tích
5.2.1 Nguyên tắc tính toán
5.2.2 Khối tích tổng của tòa nhà hoặc các
phần của tòa nhà được bao quanh mọi phía
5.2.3 Khối tích tổng của tòa nhà hoặc các
phần của tòa nhà không được bao quanh mọi phía đến hết chiều cao nhưng được
che phủ
5.2.4 Khối tích tổng của tòa nhà hoặc phần
nhà được bao quanh bởi các bộ phận nhưng không được che phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6 Khối tích thực phía trên diện tích sàn
thông thủy
5.2.7 Khối tích thực phía trên diện tích sử
dụng
5.2.8 Khối tích thực phía trên diện tích phục
vụ
5.2.9 Khối tích thực phía trên diện tích giao
thông
5.3 Ví dụ về các chỉ số
5.3.1 Chỉ số diện tích bề mặt
5.3.2 Chỉ số không gian
5.3.3 Chỉ số quan hệ giữa diện tích và khối
tích