Thành
phần
|
Loại
xi măng
|
MC
5
|
MC
15
|
MC
25
|
Clanhke xi măng poóclăng, %,
không nhỏ hơn
|
25
|
40
|
Phụ gia hữu cơ, %, không lớn hơn
|
1
|
4.2 Phân loại
Theo cường độ nén, xi măng xây trát
được phân loại theo các mác MC 5, MC 15 và MC 25, trong đó:
- MC là ký hiệu quy ước cho xi măng
xây trát.
- Các trị số 5; 15; 25 là giá trị
cường độ nén của mẫu vữa chuẩn sau 28 ngày đóng rắn, tính bằng MPa (N/mm2),
được xác định theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009).
5. Yêu cầu kỹ
thuật
Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng
xây trát được quy định trong Bảng 2.
Bảng
2 - Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng xây trát
Tên
chỉ tiêu
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MC
15
MC
25
1. Cường độ nén, MPa, không nhỏ
hơn
7 ngày ± 4 h
-
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28 ngày ± 8 h
5
15
25
2. Thời gian đông kết
Bắt đầu, min, không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết thúc, h, không nhỏ hơn
10
3. Độ mịn, phần còn lại trên sàng
kích thước lỗ 0,09 mm, %, không lớn hơn
12
4. Độ ổn định thể tích, xác định
theo phương pháp Le Chatelier, mm, không lớn hơn
10
5. Hàm lượng anhydric sunphuric
(SO3), %, không lớn hơn
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Hàm lượng clorua (Cl-),
%, không lớn hơn
0,1
7. Khả năng giữ nước 1),
%
Từ
80 đến 95
CHÚ THÍCH:
1) Khả năng giữ nước
được xác định theo phụ lục A của tiêu chuẩn này.
6 Phương pháp
thử
6.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
thử theo TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007).
6.2 Cường độ nén xác định
theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009) nhưng với tốc độ tăng tải khi nén mẫu là
(400 ± 40) N/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Độ mịn xác định theo
TCVN 4030:2003.
6.5 Hàm lượng anhydric
sunphuric (SO3) và clorua (Cl-) xác định theo TCVN 141:2008.
6.6 Khả năng giữ nước xác
định theo Phụ lục A.
7 Ghi nhãn, bao
gói, vận chuyển và bảo quản
7.1 Ghi nhãn
7.1.1 Xi măng xây trát khi
xuất xưởng ở dạng rời hoặc đóng bao phải có chứng chỉ chất lượng kèm theo với
nội dung:
- tên cơ sở sản xuất;
- tên và mác theo tiêu chuẩn này;
- giá trị mức chỉ tiêu theo Điều 4
của tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Trên vỏ bao xi măng,
ngoài nhãn hiệu đã đăng ký cần ghi rõ:
- tên và mác xi măng theo tiêu
chuẩn này;
- tên cơ sở sản xuất;
- khối lượng tịnh của bao;
- tháng, năm sản xuất;
- hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
- số hiệu lô sản xuất;
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
7.2 Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Khối lượng tịnh quy
định cho mỗi bao xi măng là (25 ± 0,5) kg hoặc theo yêu cầu của khách hàng
nhưng dung sai phải theo quy định hiện hành.
7.3 Vận chuyển
7.3.1 Không được vận chuyển
xi măng xây trát chung với các loại hàng hóa gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng
xi măng.
7.3.2 Xi măng đóng bao được
vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
7.3.3 Xi măng rời được vận
chuyển bằng các phương tiện chuyên dụng.
7.4 Bảo quản
7.4.1 Kho chứa xi măng bao
phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối đi
cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng không được xếp cao quá 10 bao,
phải cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo từng lô.
7.4.2 Xi măng xây trát phải
được bảo hành chất lượng trong thời gian 60 ngày kể từ ngày sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Phương pháp xác định khả năng giữ nước
A.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục này quy định phương pháp
xác định khả năng giữ nước của xi măng xây trát.
A.2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 6016:2011 Xi măng - Phương
pháp thử xác định độ bền
A.3 Nguyên tắc
A.3.1 Khả năng giữ nước được
xác định bằng sự mất nước của vữa có độ dẻo tiêu chuẩn khi đặt trên nền giấy
lọc.
A.3.2 Vữa có độ dẻo tiêu
chuẩn là vữa có độ dẻo cần thiết để cản lại sự lún sâu của kim tiêu chuẩn vào
trong vữa ở một độ sâu xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân kỹ thuật, độ chính xác
0,1g.
- Ống đong có vạch chia hoặc
buret, có khả năng đo thể tích chính xác đến 1%.
- Thước thẳng làm bằng kim
loại, chiều dài 300 mm, rộng 30 mm, dày 2 mm.
- Máy trộn, phù hợp với yêu
cầu của TCVN 6016:2011.
- Dụng cụ xuyên có cấu tạo
và kích thước như Hình A1. Hình dáng chân đế (1) cho phép đặt khuôn chứa mẫu
(8) ở vị trí trung tâm bên dưới kim tiêu chuẩn (7). Khuôn chứa mẫu làm bằng kim
loại, hình trụ có đáy, đường kính trong (80 ± 1) mm, sâu (70 ± 1) mm. Kim tiêu
chuẩn làm bằng thép không gỉ, đường kính (25 ± 0,5)mm, dài (77 ± 1)mm, có đầu
dưới hình bán cầu. Tổng khối lượng của thanh đo (6) và kim tiêu chuẩn (7) là
(90 ± 2)g. Cơ cấu thả (5) giữ thanh đo (6) ở vị trí ban đầu sao cho đầu dưới
của kim tiêu chuẩn (7) tiếp xúc với bề mặt vữa trước khi thí nghiệm.
- Thanh đầm làm bằng kim
loại, có khối lượng (250 ± 5)g, cấu tạo và kích thước như hình A2.
- Khuôn kim loại hình trụ có
đáy, đường kính trong (100 ± 1) mm, sâu (25 ± 1) mm.
- Vật nặng có khối lượng 2
kg.
- Tấm cứng phẳng không thấm nước,
đường kính (110 ± 5) mm, dày 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các miếng giấy lọc loại có khối
lượng riêng từ 180 đến 200 g/cm2, hình tròn đường kính (100 ± 1) mm.
Không dùng các loại giấy lọc đã sử dụng.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1. Chân đế
2. Khung đỡ
3. Thanh kẹp
4. Ống dẫn hướng
5. Cơ cấu trả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Kim tiêu chuẩn
8. Khuôn chứa mẫu
Hình
A1 - Dụng cụ xuyên
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
A2 - Thanh đầm mẫu
A.5 Cách tiến hành
A.5.1 Chuẩn bị mẫu vừa có độ dẻo
tiêu chuẩn
A.5.1.1 Chế tạo vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1.2 Đổ vữa vào khuôn
Sau khi trộn xong, đổ vữa đầy khuôn
chứa mẫu thành hai lớp. Đầm nhẹ nhàng mỗi lớp 10 cái bằng thanh đầm. Dùng nước
thẳng gạt bỏ phần vữa thừa trên bề mặt khuôn bằng cách cầm thước nghiêng 450
và di chuyển theo kiểu chuyển động cưa sao cho vữa đầy trong khuôn, sau đó nhẹ
nhàng làm phẳng bề mặt khuôn bằng cách gạt 1 lần theo chiều ngược lại, sao cho
vữa đầy ngang mặt khuôn.
A.5.1.3 Thử độ cắm sâu của kim
Ngay sau khi gạt phẳng mặt vữa, đặt
khuôn chứa mẫu lên trên đế để dụng cụ xuyên tại vị trí đúng tâm bên dưới kim
tiêu chuẩn. Dùng cơ cấu thả điều chỉnh thanh đo sao cho đầu dưới của kim tiếp
xúc với mặt vữa. Thả kim tiêu chuẩn rơi tự do từ vị trí ban đầu ngay trên bề
mặt vữa vào đúng trung tâm khối vữa.
Xác định giá trị độ lún sâu của kim
vào trong khối vữa bằng cách đọc vạch chia trên thanh đo tại thời điểm 30 s sau
khi thả kim, lấy tròn số theo milimét. Thời gian từ khi trộn xong vữa đến khi
thả kim không được quá (150 ± 15)s.
Vữa đạt độ dẻo tiêu chuẩn khi giá
trị độ lún sâu của kim tiêu chuẩn là (35 ± 3)mm.
Nếu vữa chưa đạt độ dẻo tiêu chuẩn,
phải tiến hành trộn mẻ vữa mới với lượng nước sử dụng khác. Lặp lại thí nghiệm
trên với mẻ vữa trộn mới cho đến khi giá trị độ lún của kim đạt (35 ± 3) mm
trong hai lần thí nghiệm liền nhau.
Ghi lại lượng nước yêu cầu (m5),
tính bằng gam, để vữa đạt được độ dẻo tiêu chuẩn và giá trị độ lún sâu của kim,
tính bằng milimét.
A.5.2 Xác định khả năng giữ nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lau sạch khuôn hình trụ, cân khuôn,
chính xác đến 1 g, được khối lượng (m1). Cân 8 miếng giấy lọc, chính
xác đến 0,1g, được khối lượng (m2).
Đổ đầy vữa vào trong khuôn hình
trụ, đổ đầy hơn chiều cao của khuôn, không nén hay rung quá mạnh. Dùng thước
thẳng gạt bỏ phần vữa thừa trên bề mặt khuôn bằng cách cầm thước nghiêng 450
và di chuyển theo kiểu chuyển động cưa sao cho vữa đầy trong khuôn, sau đó nhẹ
nhàng làm phẳng bề mặt khuôn bằng cách gạt 1 lần theo chiều ngược lại. Dùng
khăn lau sạch xung quanh bên ngoài thành khuôn.
Cân khuôn và vữa, chính xác đến 1
g, được khối lượng (m3).
Phủ bề mặt vữa bằng 2 tấm vải
cotton và đặt 8 miếng giấy lọc lên trên lớp vải cotton. Đặt tấm cứng lên trên
các miếng giấy lọc, lật ngược khuôn lên bề mặt phẳng và đặt vật nặng 2 kg lên
trên đáy khuôn.
Sau 5 min ± 5 s, bỏ vật nặng 2 kg
ra, lật ngược lại khuôn, bỏ tấm cứng, giấy lọc và vải cotton. Cân các miếng giấy
lọc đã hút nước, chính xác đến 0,1 g, được khối lượng (m4).
A.6 Biểu thị kết quả
Khối lượng vữa sử dụng trong thí
nghiệm là (m3 - m1), tính bằng gam (g).
Khối lượng nước trong vữa (M), tính
bằng gam (g), theo công thức (1):
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 khối lượng khuôn
hình trụ, tính bằng gam (g);
m3 khối lượng khuôn và
vữa, tính bằng gam (g);
m5 khối lượng nước sử
dụng trong quá trình thí nghiệm xác định độ dẻo tiêu chuẩn của vữa, tính bằng
gam (g);
1350 khối lượng cát khi trộn vữa,
tính bằng gam (g);
450 khối lượng xi măng khi trộn
vữa, tính bằng gam (g);
Khối lượng nước thấm bởi các miếng
giấy lọc là (m4 - m2), tính bằng gam (g).
Khả năng giữ nước của vữa (X), tính
bằng phần trăm (%), theo công thức (2):
(2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m4 khối lượng 8 miếng
giấy lọc sau khi hút nước, tính bằng gam (g);
M khối lượng của nước vữa trước
khi bị hút nước, tính bằng gam (g);
Kết quả khả năng giữ nước của vữa
là giá trị trung bình của 2 lần thử, chính xác đến 1 %. Nếu hai giá trị thử
riêng biệt sai lệch quá 2% so với giá trị trung bình của chúng thì phải tiến
hành thí nghiệm lại.
THUYẾT
MINH CHUYỂN ĐỔI TCXDVN 324:2004 THÀNH TCVN 9202:2012
XI
MĂNG XÂY TRÁT
Masonry
cement
1. Về bố cục
Tiêu chuẩn TCXDVN 324:2004 gồm hai
phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 2: Phương pháp xác định khả
năng giữ nước
Chuyển sang TCVN; bố cục được gồm
phần yêu cầu kỹ thuật và phụ lục vì lý do: trong tiêu chuẩn TCXDVN 324:2004 sử
dụng 05 phương pháp thử; trong đó 04 phương pháp thử đã có phương pháp xác định
là TCVN; chỉ có phương pháp xác định khả năng giữ nước được biên soạn mới. Theo
các tiêu chuẩn mới ban hành gần đây thì nội dung phương pháp thử này được biên
soạn dạng phụ lục là phù hợp.
Bố cục tiêu chuẩn chuyển đổi gồm
các nội dung:
0) Tên tiêu chuẩn
1) Phạm vi áp dụng
2) Tài liệu viện dẫn
3) Quy định chung
4) Yêu cầu kỹ thuật
5) Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Phụ lục A: Quy định phương pháp
xác định khả năng giữ nước.
2. Các nội dung soát xét, chuyển
đổi
2.1 Tên tiêu chuẩn:
Tên tiêu chuẩn được giữ nguyên là:
Xi măng xây trát - Masonry cement.
2.2 Những nội dung sửa đổi:
Mục
TCXDVN
324:2004
TCVN
9202:2012
Lới nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCXDVN 324:2004 gồm 2 phần:
- Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
- Phần 2: Phương pháp xác định
khả năng giữ nước
TCXDVN 324:2004 được Bộ Xây dựng
xét duyệt và ban hành theo Quyết định số: 24/2004/QĐ-BXD ngày 26 tháng 10 năm
2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
TCVN 9202:2012 được chuyển
đổi từ TCXDVN 324:2004 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9202:2012 do Viện Vật
liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
Tên tiêu chuẩn
Xi măng xây trát - Phần 1: Yêu
cầu kỹ thuật.
Masonry cement - Part 1:
Specifications
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Masonry cement
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định thành
phần và các chỉ tiêu chất lượng của xi măng xây trát dùng để chế tạo vữa xây
và hoàn thiện
Tiêu chuẩn này áp dụng cho xi
măng xây trát.
Tài liệu viện dẫn
- TCVN 6882 : 2001 Phụ gia khoáng
cho xi măng
- TCVN 4787 : 2001 Xi măng - Phương
pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
- TCVN 6016 : 1995 Xi măng -
Phương pháp thử xác định độ bền
- TCVN 6017 : 1995 Xi măng -
Phương pháp thử xác định thời gian đông kết và độ ổn định thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 141 : 1998 Xi măng -
Phương pháp phân tích hóa học.
- TCVN .....-2 : 2004 Xi măng xây
trát - Phần 2: Phương pháp xác định khả năng giữ nước.
Các tài liệu viện dẫn sau cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công
bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 141:2008, Xi măng -
Phương pháp phân tích hóa học.
- TCVN 4030 : 2003, Xi măng -
Phương pháp xác định độ mịn.
TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007),
Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), Xi
măng - Phương pháp thử - Xác định độ bền.
TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989), Xi
măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định.
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển thành nội dung thuật ngữ,
định nghĩa và phân loại.
Yêu cầu kỹ thuật
Giữ nguyên nội dung
Phương pháp thử
5.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
theo TCVN 4787 : 2001.
5.2 Cường độ nén xác định theo
TCVN 6016 : 1995 nhưng với tốc độ tăng tải khi nén mẫu là (400 ± 40) N/s.
5.3 Thời gian đông kết và độ ổn
định thể tích xác định theo TCVN 6017:1995
5.4 Độ nghiền mịn xác định theo
TCVN 4030:2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Khả năng giữ nước xác định
theo TCXDVN .....-2 : 2004.
6.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
theo TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007).
6.2 Cường độ nén xác định theo
TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009) nhưng với tốc độ tăng tải khi nén mẫu là (400 ±
40) N/s.
6.3 Thời gian đông kết và độ ổn
định thể tích xác định theo TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989).
6.4 Độ mịn xác định theo TCVN
4030:2003.
6.5 Hàm lượng anhydric sunphuric
(SO3) và clorua (Cl-) xác định theo TCVN 141:2008.
6.6 Khả năng giữ nước xác định
(theo Phụ lục A).
Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và
bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Ghi nhãn
7.1.1 Quy định các nội dung ghi
trên phiếu xuất xưởng.
7.1.2 Quy định các nội dung ghi
trên vỏ bao xi măng.
7.2 Bao gói
Quy định chất lượng bao đựng và
khối lượng bao.
7.3 Vận chuyển
Quy định phương thức vận chuyển
xi măng
7.4 Bảo quản
Quy định về kho chứa và thời gian
bảo hành chất lượng sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng xây trát - Phần 2: Phương
pháp xác định khả năng giữ nước
Masonry cement - Part 2: Test
method for water retention.
Phần này được giữ nguyên nội
dung, nhưng biên soạn lại thành phụ lục:
Phụ
lục A
(quy
định)
Phương
pháp xác định khả năng giữ nước
Test
method for water retention
BẢN
TIẾP THU Ý KIẾN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý
kiến đề nghị chỉnh sửa
Tiếp
thu của CN DA
1
Năm công bố tiêu chuẩn là 2012
Tiếp thu và sửa năm công bố là
2012
2
Bổ sung lần xuất bản
Tiếp thu và sửa: Xuất bản lần 1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp thu
4
Thống nhất thuật ngữ trong tiêu
chuẩn.
Tiếp thu
5
Một số góp ý chi tiết
- Bỏ TCVN 6882:2001 trong Điều 2
- Hình 1, Hình 2: sửa “Chú thích”
thành “Chú dẫn” và bổ sung “kích thước tính bằng milimét” lên góc trên bên
phải, phía trên mỗi hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp thu
6
Soát xét và sửa lỗi chính tả