TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9188 : 2024
AMIĂNG TRẮNG
Chrysotile
Lời nói đầu
TCVN 9188:2024 thay thế cho TCVN
9188:2012.
TCVN 9188:2024 được xây dựng
trên cơ sở tham khảo GOST 12871-2013 Chrysotile - General specifications.
TCVN 9188:2024 do Viện Vật
liệu xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
TCVN 9188:2024, so với TCVN 9188:2012,
đã sửa đổi các nội dung kỹ thuật như sau:
- bổ sung phạm vi áp dụng của amiăng
trắng cho nhu cầu của nhiều ngành công nghiệp khác nhau;
- bổ sung Điều 2 "Tài liệu viện dẫn”;
- bổ sung 14 thuật ngữ quy định thuật
ngữ cho amiăng trắng và một số thuật ngữ có liên quan;
- sửa đổi “Quy định chung” thành “Phân
loại và ký hiệu”: Quy định amiăng gồm tám nhóm từ 0 đến 7 và mỗi nhóm có từ 2 đến 5 mác; quy
định cách ký hiệu và phân loại nhóm amiăng trắng; quy định các kích thước sàng
để phân loại amiăng;
- sửa đổi thêm nội dung của yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử liên quan
như: sửa đổi Độ ẩm
cho phép 3%; Khối lượng thể tích xốp chỉ yêu cầu cho nhóm 7 (không yêu cầu cho các
nhóm khác); bổ sung Chiều dài sợi trung bình của nhóm 0 đến nhóm 2; bổ sung
Thành phần phân đoạn từ nhóm 3 đến nhóm 6K; bổ sung chỉ tiêu Hoạt độ phóng xạ; bỏ
chỉ tiêu độ bền axit; sửa đổi nội dung Vận chuyển và bảo quản;
- bổ sung yêu cầu về an toàn và môi
trường; Quy định các tình huống kiểm soát, các điều kiện chấp nhận; bổ sung nội
dung Bao gói, ghi nhãn; bổ sung bảo đảm của nhà cung cấp; bổ sung Phụ lục A; bổ
sung Tài liệu tham khảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chrysotile
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho amiăng trắng
dành cho nhu cầu của nhiều ngành công nghiệp khác nhau (sản xuất vật liệu xây dựng,
xi măng amiăng trắng và các sản phẩm ma sát, vật liệu cách nhiệt, nhựa và các mục
đích khác).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5117 (ISO 6590), Bao gói - Bao
đựng bằng giấy - Thuật ngữ và kiểu;
TCVN 5118 (ISO 3676), Bao Gói - Cỡ
kích đơn vị đóng gói - Kích thước;
TCVN 5507, Hóa chất nguy hiểm - Quy
phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
TCVN 6405 (ISO 780), Bao bì - Ký hiệu
bằng hình vẽ cho bao bì vận chuyển hàng hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Amiăng trắng/ Amiăng crizôtin (chrysotile)
Nhóm khoáng vật dạng sợi thuộc họ
silicat, nhóm serpentine có thành phần hóa học gần với 3MgO.2SiO2.2H2O bền kiềm,
không tan trong nước và trơ về mặt hóa học.
3.2
Nhóm amiăng trắng (chrysotile
group)
Tập hợp các mác amiăng trắng có độ dài
sợi nhất định.
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sợi không biến dạng có độ
dày khoảng 1 mm.
3.4
Tạp chất khoáng (ultrafine
stringers)
Bao gồm các khoáng chất phân bố qua cấu trúc
sợi amiăng trắng.
3.5
Khối lượng thể tích xốp (bulk
density)
Tỷ lệ khối lượng amiăng trắng dạng đổ
đống trên một
đơn vị thể tích.
3.6
Hạt có kích thước nhỏ hơn 0,4 mm (bụi) (particles
of less than 0.4 mm (dust))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7
Sạn (pebbles)
Các hạt khoáng vật đi kèm có kích thước
lớn hơn 0,4 mm và nhỏ hơn 4,8 mm.
3.8
Mẫu phân tích (analysis
sample)
Một lượng amiăng trắng nhất định lấy từ
một mẫu đơn lẻ hoặc mẫu gộp, mẫu được chuẩn bị phù hợp cho một lần phân tích
(thử nghiệm).
3.9
Mẫu đơn lẻ (individual
(increment) sample)
Mẫu amiăng trắng được lấy để kiểm tra chất lượng
trong quá trình sản xuất, đóng gói, bảo quản sản phẩm đã đóng gói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu gộp (composite
sample)
Một tập hợp các mẫu amiăng trắng đơn lẻ.
3.11
Đơn vị đóng gói (packing
unit)
Một sản phẩm được hình thành do kết hợp
các vật liệu (đã hoàn thành) với bao bì, chẳng hạn như túi (bao), bao jumbo.
CHÚ THÍCH: Bao jumbo (FIBC) là một loại
bao chứa, có kích thước lớn để đựng và vận chuyển nhiều Ioại sản phẩm khác nhau
dưới dạng hạt, bột hoặc miếng, khối; ví dụ như xi măng, cát, phân bón, hạt nhựa.,.Bao
được làm từ polypropylene (PP) dệt và thường có kích thước và cấu trúc thay đổi
tùy thuộc theo loại sản phẩm chứa bên trong.
3.12
Gói vận chuyển (unitized
load)
Một đơn vị hàng hóa lớn hơn được hình
thành từ các đơn vị đóng gói giống hệt nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi có thể hít vào (respirable fibres)
Sợi amiăng trắng có chiều dài lớn hơn
5 µm, đường kính
nhỏ hơn 3 µm và có tỷ lệ
giữa chiều dài sợi với đường kính lớn hơn 3:1.
3.14
Kiểm tra chấp nhận (acceptance
inspection)
Kiểm soát sự phù hợp với các yêu cầu kỹ
thuật được quy định của một đơn vị hoặc lô sản phẩm được giao hoặc dự kiến
giao.
4 Phân loại và ký hiệu
4.1 Amiăng trắng bao gồm
một hỗn hợp các sợi có độ dài khác nhau và các khối kết tụ.
Tùy thuộc vào độ dài sợi, amiăng trắng
được chia thành các nhóm: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 6K và 7.
4.2 Amiăng trắng từ Nhóm
0 đến Nhóm 6 và Nhóm 6K được chia thành các mác tùy thuộc vào thành phần xác định
bằng phương pháp sàng khô trên thiết bị thử nghiệm bao gồm bốn sàng có kích thước mắt lưới 12,7
mm (sàng thứ nhất); 4,8 mm (sàng thứ hai); 1,35 mm (sàng thứ ba) và 0,4 mm (sàng
thứ
tư).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với amiăng trắng thuộc Nhóm 0, 1
và 2 là sàng thứ nhất;
- đối với amiăng trắng thuộc Nhóm 3 và
4 là sàng thứ hai;
- đối với amiăng trắng thuộc Nhóm 5, 6
và 6K là sàng thứ ba.
Amiăng trắng Nhóm 7 được chia thành
các mác tùy thuộc vào khối lượng thể tích xốp.
Phân loại amiăng trắng được thể hiện
trong Bảng 1.
4.3 Ký hiệu amiăng trắng
phải bao gồm:
- ký hiệu mác amiăng trắng như được
nêu trong 4.2 (Bảng 1):
- số hiệu tiêu chuẩn này.
Ví dụ - Ký hiệu cho amiăng trắng thuộc
Nhóm 3, mác 3-50 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Các
mác amiăng trắng
Nhóm
Mác
Nhóm
Mác
Nhóm
Mác
0
0-80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4-40
6
6-55
0-55
4-30
6-45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-75
4-20
6-40
1-50
4-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6-40M
4-5
6-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6-20
2
2-30
5
5-80
6K
6K-45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-22
5-70
6K-30
2-15
5-65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6K-20
2-10
5-60
6K-5
3
3-75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5-55
7
7-300
3-70
5-50
7-370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-60
7-450
3-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-520
CHÚ THÍCH: Trong việc ký hiệu các
mác: chữ số đầu tiên thể hiện
nhóm, chữ số thứ hai là ký hiệu đảm bảo lượng sợi tối thiểu sót trên sàng chính
của thiết bị thử nghiệm đối với amiăng trắng từ Nhóm 0 đến Nhóm 6, Nhóm 6K và
Khối lượng thể tích xốp đối với amiăng trắng thuộc Nhóm 7.
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Amiăng trắng
từ Nhóm 0 đến Nhóm 2 không được chứa các hạt khoáng vật đi kèm có kích thước lớn
hơn 0,4 mm, Amiăng trắng từ Nhóm 3 đến Nhóm 7 không được chứa các hạt khoáng vật
đi kèm có kích thước lớn hơn 4,8 mm.
Amiăng trắng không được phép lẫn
khoáng vật amfibôn.
Bản chất khoáng vật amiăng được xác định
theo Phụ lục A.
5.2 Độ ẩm của
amiăng trắng không lớn hơn 3 %.
5.3 Thành phần sợi
được xác định bằng phương pháp sàng khô trên thiết bị thử nghiệm và hàm lượng
sạn được xác định bằng phương pháp thủ công của các mác từ Nhóm 0 đến Nhóm 6 và
Nhóm 6K phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong Bảng 2 và Bảng 4:
Bảng 2 - Lượng
sợi sót trên sàng của amiăng trắng Nhóm 0, Nhóm 1, Nhóm 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần khối
lượng sợi sót trên sàng có kích thước mắt lưới, %, không nhỏ hơn
12,7 mm
4,8 mm
1,35 mm
0-80
80
10
8
0-55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
13
1-75
75
18
2
1-50
50
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-30
30
48
15
2-22
22
55
16
2-15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
18
2-10
10
68
15
CHÚ THÍCH - Khi
lượng sợi sót trên sàng chính của thiết bị thử lớn hơn yêu cầu trong Bảng 2,
thì cho phép giảm tỷ lệ có liên quan của sợi trên các sàng sau đến mức tại đó
tổng lượng sợi sót trên
sàng chính và các
sàng tiếp theo không nhỏ hơn giá trị nêu trong Bảng 2.
Bảng 3 - Lượng
sợi sót trên sàng của amiăng trắng Nhóm 3, Nhóm 4
Mác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng bụi
nhỏ hơn 0,4 mm, %, không lớn hơn
Lượng sạn,
%, không lớn hơn
4,8 mm
1,35 mm
3-75
75
15
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
20
2,5
0,3
3-60
60
30
2,8
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
35
3,0
0,3
4-40
40
44
3,5
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
50
4,0
0,4
4-20
20
58
4,5
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
65
4,5
0,4
4-5
5
70
5,0
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Lượng
sót trên sàng của amiăng trắng Nhóm 5, Nhóm 6, Nhóm 6K
Mác
Lượng sợi
sót trên sàng có kích thước mắt lưới 1,35 mm, %, không nhỏ hơn
Lượng bụi
nhỏ hơn 0,4 mm, %, không lớn hơn
Lượng sạn,
%, không lớn hơn
5-80
80
7,0
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
8,0
5-65
65
9,0
5-60
60
9,0
5-55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
5-50
50
10,0
6-55
55
11,0
1,7
6-45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
6-40
40
13,0
6-40M
40
13,5
6-30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6-20
20
14,5
6K-45
45
13,0
1,0
6K-30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
6K-20
20
24,0
1,8
6K-5
5*
25,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong ký hiệu của các
mác, chữ cái “M” biểu thị
mác sợi chứa các hạt có kích thước nhỏ hơn 0,075 mm với hàm lượng tương đối
cao.
5.4 Amiăng trắng
Nhóm 0, 1 và 2 theo chiều dài trung bình của sợi, hàm lượng sợi có chiều dài nhỏ
hơn 5 mm và nhỏ hơn 0,5 mm phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 5.
Bảng 5 - Yêu
cầu đối với amiăng trắng từ Nhóm 0 đến Nhóm 2
Mác
Chiều dài sợi
trung bình, mm, không nhỏ hơn
Lượng sợi
có chiều dài, %, không lớn hơn
Nhỏ hơn 5
mm
Nhỏ hơn 0,5
mm
0-80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
7,0
0-55
13,0
17
9,0
1-75
12,5
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-50
10,5
27
11,0
2-30
8,5
39
16,0
2-22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
19,0
2-15
7,5
48
22,0
5.5 Amiăng trắng
từ Nhóm 3 đến Nhóm 6 và Nhóm 6K theo thành phần phân đoạn được xác định trên máy
phân loại bằng thủy lực kiểu Bauer-Mc-Nett hoặc máy phân loại bằng dòng khí, phải
phù hợp với các yêu cầu nêu trong Bảng 6.
Bảng 6 - Lượng
hạt sót trên sàng từ Nhóm 3 đến Nhóm 6K
Mác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kích thước
lớn hơn 1,18 mm, không nhỏ hơn
kích thước
nhỏ hơn 0,075 mm, không lớn hơn
3-75
32
40
3-70
28
48
3-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
3-50
22
53
4-40
20
54
4-30
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4-20
16
56
4-10
14
57
4-5
12
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
62
5-70
5-65
5-60
7
66
5-55
5-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
68
6-45
6-40
6-30
5
69
6-20
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6-40M
-
76
6K-45
-
-
6K-30
6K-20
6K-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Khối
lượng thể tích xốp của amiăng Nhóm 7
Mác
Khối lượng
thể tích xốp, g/dm3, không lớn hơn
7-300
7-370
7-450
7-520
300
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
5.7 Hoạt độ phóng
xạ tự nhiên (Aeff) trong amiăng trắng không được vượt quá 370 Bq/kg.
6 Yêu cầu về
an toàn và môi trường
6.1 Amiăng trắng
là vật liệu không cháy, đảm bảo an toàn chống cháy nổ.
6.2 Khi sử dụng
amiăng trắng để sản xuất vật liệu xây dựng, các cơ sở sản xuất phải đáp ứng các
yêu cầu về việc sử dụng amiăng trắng nhóm serpentine trong sản xuất vật liệu
xây dựng [1] và giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép tại nơi làm việc [2].
6.3 Những người
làm việc với amiăng trắng phải được kiểm tra ban đầu (khi bắt đầu làm việc) và
khám sức khỏe dự phòng định kỳ theo cách thức quy định.
7 Quy tắc chấp
nhận
7.1 Quy định
chung
7.1.1 Việc chấp nhận
amiăng trắng được thực hiện theo lô. Lô được giả định là số lượng amiăng trắng
của một loại, được sản xuất theo cùng một quy trình và kèm theo tài liệu chất lượng (chứng
chỉ chất lượng, giấy chứng nhận, v.v.) chứa các dữ liệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tên và/hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;
- ký hiệu tiêu chuẩn của các sản phẩm;
- số lô;
- các thông số được kiểm
soát và kết quả thử nghiệm;
- số lượng đơn vị hàng hóa;
- khối lượng tịnh/tổng của một đơn vị
hàng hóa;
- ngày phát hành tài liệu;
Thông tin bổ sung có thể được ghi lại
trong tài liệu chất lượng.
Khối lượng của một lô không vượt quá 1
000 tấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm tra ngẫu nhiên thường
được sử dụng để đánh giá chất lượng của amiăng trắng.
7.1.3 Việc kiểm
tra chất lượng của một lô có thể được thực hiện thông qua việc tính giá trị
trung bình cộng của các kết quả thử nghiệm của các mẫu amiăng trắng.
7.1.4 Việc kiểm
soát chất lượng của một lô sản phẩm được tiến hành theo kết quả thử nghiệm của
một mẫu gộp được lấy từ 2 % tổng số đơn vị đóng gói hoặc từ 4 % của gói vận
chuyển (ít nhất năm bao được lấy từ mỗi gói vận chuyển), được chọn theo trình tự
ngẫu nhiên trong toàn bộ khối lượng của lô, nhưng tối thiểu là 10 bao, hai bao
jumbo hoặc gói vận chuyển nếu khối lượng mẫu lấy từ lô nhỏ hơn.
7.2 Cách tiến
hành kiểm tra
Trong khi tiến hành kiểm tra chấp nhận,
phải xác định các thông số sau:
- sự hiện diện trực quan của các vật
thể lạ/dị vật và các hạt của khoáng vật đi kèm, có kích thước lớn hơn 4,8 mm đối
với Nhóm 3 đến Nhóm 6K;
- độ ẩm;
- lượng sợi sót trên sàng có kích thước
mắt lưới 4,8 mm và 1,35 mm;
- lượng bụi có kích thước nhỏ hơn 0,4
mm; lượng sạn đối với amiăng trắng thuộc các Nhóm 3, 4, 5, 6 và 6K;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục các thông số kiểm tra có thể
được thay đổi hoặc bổ sung phù hợp với yêu cầu của tài liệu quy định cho các sản
phẩm cụ thể hoặc theo các điều kiện hợp đồng.
7.3 Điều kiện chấp
nhận
7.3.1 Việc chấp nhận
lô amiăng trắng được thực hiện theo tài liệu quy trình đã được thông qua.
Lô amiăng trắng tạo thành từ các đơn vị
đóng gói, được chấp nhận nếu đáp ứng tất cả các thông số (liệt kê trong 7.2) được
giám sát phù hợp với tài liệu quy định hoặc các điều kiện hợp đồng.
Trong trường hợp kết quả thử nghiệm
không phù hợp với ít nhất một tham số, phải tiến hành thử nghiệm lặp lại thông
số này hai lần trên lượng mẫu được lấy từ cùng một lô amiăng trắng.
Nếu kết quả của các thử nghiệm lặp lại
không đáp ứng các yêu cầu quy định thì lô hàng amiăng trắng không
được thừa nhận phù hợp với các tiêu chí chấp nhận và được phép chuyển sang mác
thấp hơn tiếp theo nếu phù hợp với các tiêu chí chấp nhận của mác thấp hơn đó.
7.3.2 Trong trường
hợp phát sinh bất kỳ tranh chấp nào giữa nhà cung cấp và người tiêu dùng, mẫu amiăng
trắng trọng tài được lấy theo các quy định của tiêu chuẩn này với sự có mặt hoặc
được sự đồng ý bằng văn bản hợp lệ của nhà cung cấp, mẫu thử được gửi đến phòng
thí nghiệm độc lập để thử nghiệm.
8 Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu thử
8.1 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2 Máy đánh tơi (Hình 1 và
Hình 2) dùng để làm tơi amiăng trắng lấy từ các bao gói, máy đánh tơi được sản
xuất theo tài liệu kỹ thuật đã được phê duyệt hợp lệ, hoặc các thiết bị khác
thuộc loại tương tự.
CHÚ DẪN:
1 - phễu nạp vật liệu;
2 - bộ cấp liệu;
3 - buồng làm tơi;
4 - trục có thanh cào;
5 - hộp đựng mẫu tơi.
Hình 1 - Máy
đánh tơi kiểu đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - phễu nạp vật liệu;
2 - lưới;
3 - buồng làm tơi;
4 - trục có thanh cào;
5 - hộp đựng mẫu tơi
Hình 2 - Máy
đánh tơi kiểu ngang
8.2 Lấy mẫu
8.2.1 Các mẫu sản
phẩm riêng lẻ được lấy ngẫu nhiên với tần suất (khoảng thời gian) quy định từ
các bao gói bằng cách sử dụng phương pháp tự động (cơ giới hóa) hoặc thủ công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu được lấy ngẫu nhiên từ mỗi đơn
vị đóng gói, khối lượng ít nhất 0,1 kg từ bao và ít nhất 1 kg từ bao jumbo.
8.2.3 Khối lượng của
mẫu gộp không được nhỏ hơn 4 kg.
Nhãn có ghi rõ số lô và loại amiăng trắng
được đặt trong thùng chứa cùng với mẫu gộp.
8.3 Chuẩn bị mẫu
8.3.1 Mẫu amiăng trắng
được lấy theo quy định
trong 8.2.1 hoặc 8.2.2 phải được làm tơi xốp trong máy đánh tơi hoặc thủ công.
8.3.1.1 Đánh tơi
amiăng trắng dạng xốp từ Nhóm 3 đến Nhóm 6K bằng máy đánh tơi kiểu đứng (Hình
1). Nguyên tắc hoạt động của máy đánh tơi đứng bao gồm trộn (làm đều) và làm
tơi mẫu amiăng trắng trong một buồng đáy hở dưới tác dụng của trục thẳng đứng có
thanh cào.
Đưa mẫu vào máy đánh tơi theo từng phần
có khối lượng
không lớn hơn 2 kg đối với amiăng trắng từ Nhóm 3 đến Nhóm 6K.
8.3.1.2 Đánh tơi mẫu
amiăng trắng dạng nén từ Nhóm 3 đến Nhóm 6K bằng máy đánh tơi kiểu ngang (Hình 2)
trong (30 ÷
60)
s. Nguyên lý hoạt động của máy đánh tơi kiểu ngang bao gồm việc làm
tơi
amiăng
trắng đã nén trong một buồng kín có đáy đục lỗ dưới tác dụng của một trục nằm
ngang có thanh cào.
Đưa mẫu vào phễu máy đánh tơi theo từng
phần có khối lượng không quá 0,5 kg đối với amiăng trắng thuộc Nhóm 3, Nhóm 4 và không
quá 1 kg đối với amiăng trắng từ Nhóm 5 đến Nhóm 6K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3 Rải mẫu
amiăng trắng thành hình nón, có chiều cao không lớn hơn 100 mm, dàn đều thành lớp
và chia thành bốn phần xấp xỉ bằng nhau. Kết hợp amiăng trắng từ các phần đối
diện thành hai mẫu (phương pháp chia tư): mẫu thứ nhất được cho vào túi hoặc
bao và bảo quản cho đến khi kết thúc thử nghiệm, mẫu thứ hai - được sử dụng để
thử nghiệm theo quy định tại 7.2.
CHÚ THÍCH - Nếu khối lượng của mẫu kết
hợp lớn hơn 4 kg thì khối lượng này được giảm bớt
bằng phương pháp chia tư cho đến khi đạt được khối lượng yêu cầu.
8.3.4 Đặt một mẫu
amiăng trắng có
khối lượng ít nhất 2 kg trên bề mặt nhẵn, sạch, rải nhiều lần thành hình nón để
đồng nhất, dàn
bằng thành một lớp hình tròn có chiều cao không lớn hơn 100 mm và tùy thuộc vào
nhóm amiăng trắng
để lấy mẫu thử nghiệm theo các chỉ tiêu kỹ thuật.
8.3.4.1 Các mẫu thử
được lấy bằng phương pháp chia tư từ mẫu amiăng trắng của Nhóm 0 đến Nhóm 2, có
khối lượng tối thiểu như sau:
- Lấy 1 000 g để xác định thành phần
phân đoạn và lượng sạn trên thiết bị thử nghiệm;
- Lấy 100 g để xác định độ ẩm;
- Lấy 300 g với chỉ tiêu xác định chiều
dài trung bình của sợi và lượng sợi có chiều dài dưới 5 mm và nhỏ hơn 0,5 mm.
8.3.4.2 Các mẫu thử
được lấy bằng phương pháp chia tư từ mẫu amiăng trắng của Nhóm 3 đến Nhóm 6, có
khối lượng tối thiểu như sau:
- Lấy 1 000 g để xác định thành phần
phân đoạn và lượng sạn trên thiết bị thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy 100 g để xác định khối lượng của
các hạt có kích thước lớn hơn 1,18 mm và nhỏ hơn 0,075 mm đối với amiăng trắng
từ Nhóm 3 đến Nhóm 6.
8.3.4.3 Các mẫu thử
được lấy bằng phương pháp chia tư từ mẫu amiăng trắng của Nhóm 7, có khối lượng
tối thiểu như sau:
- Lấy 1 500 g để xác định khối lượng
thể tích xốp;
- Lấy 100 g để xác định độ ẩm;
9 Phương pháp
thử
9.1 Xác định
thành phần phân đoạn
9.1.1 Nguyên tắc
Xác định sự phân bố định lượng theo
các kích thước sợi của sợi amiăng trắng thông qua khối lượng khô trên sàng của
thiết bị thử nghiệm và sau đó lấy ra các viên sạn bằng cách thủ công. Lượng của
sợi sót trên sàng có kích thước mắt
lưới 4,8 mm, 1,35 mm; các hạt có kích thước nhỏ hơn 0,4 mm và sạn được xác định trên thiết
bị thử nghiệm.
9.1.2 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2.2 Cân với giới hạn
sai số cân cho phép không lớn hơn ±0,1 g.
9.1.2.3 Sàng có kích
thước mắt lưới (0,4 ± 0,04) mm - để tách sạn. Nên dùng sàng có kích thước (440 x
300 x 65) mm.
9.1.2.4 Chổi quét
9.1.2.5 Máy sàng
rung,
được sản xuất theo tài liệu kỹ thuật đã được phê duyệt hợp lệ và là thiết bị sàng
có chuyển động lắc dọc (Hình 3).
Bệ máy sàng rung được dẫn động bởi một
trục thông qua các bánh răng lệch tâm. Bệ có chuyển động lệch tâm (19,8 ± 0,2)
mm, tốc độ (300 ± 5) r/min.
Khay hứng có đáy kín và một bộ gồm bốn
sàng được đặt trên bệ. Sàng trên cùng được đóng chặt bằng nắp có kẹp. Kích thước
của sàng và mắt lưới theo quy định trong Bảng 8.
CHÚ DẪN:
1 - trụ bản lề;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - bộ sàng;
4 - ổ trục;
5 - bộ đếm trục (vòng quay);
6 - khung;
7 - động cơ điện
Hình 3 - Thiết
bị thử
Bảng 8 - Kích
thước sàng và kích thước mắt lưới của sàng
Số sàng (đếm
từ sàng trên cùng)
Kích thước
hộp và sàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính danh
nghĩa của dây sàng (mm)
Kích thước
trong
Chiều cao (mm)
Chiều dày thành
sàng (mm)
Chiều dài (mm)
Chiều rộng (mm)
1
620 ± 5
375 ± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 (15) ± 2
12,70 ± 0,60
2,67
2
620 ± 5
375 ± 2
90 ± 2
20 (15) ± 2
4,80 ± 0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
620 ± 5
375 ± 2
90 ± 2
20 (15) ± 2
1,35 ± 0,14
1,20
4
620 ± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 ± 2
20 (15) ± 2
0,40 ± 0,04
0,25
Khay hứng
620 ± 5
375 ± 2
45 ± 2
20 (15) ± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
CHÚ THÍCH - Kích thước trong dấu ngoặc
cũng có thể được sử dụng.
Chu kỳ hoạt động của
máy sàng rung được thiết lập bằng bộ đếm vòng quay hoặc thời gian. Với mục đích loại
bỏ khoảng dừng
của ổ trục, thiết bị thử nghiệm được lắp một phanh hãm.
9.1.3 Chuẩn bị mẫu
thử
Mẫu amiăng trắng được lấy và chuẩn bị theo
8.3.4 có khối lượng
ít nhất 1000 g và được chia theo phương pháp chia tư thành hai mẫu để thử nghiệm
với khối lượng mỗi mẫu là 500 g và thực hiện trên cân có sai số cho phép không
lớn hơn ± 2 g.
9.1.4 Cách tiến
hành
9.1.4.1 Tiến hành thử nghiệm
đồng thời trên cả hai mẫu thử.
9.1.4.2 Đặt khay hứng
lên bệ của thiết bị thử nghiệm, sau đó đặt từng sàng số 4, 3, 2, 1.
Rải mẫu amiăng trắng có khối lượng
500 g lên sàng trên cùng thành một lớp đều có độ dày nhỏ hơn chiều cao của
thành sàng. Không rải sợi thủ công trên sàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thiết bị thử nghiệm dừng, mở nắp, đổ sợi
sót lại trên từng sàng lên bàn, đồng thời làm sạch hết sợi dính trên sàng bằng
bàn chải và cân với sai số cho phép không lớn hơn ± 2 g. Sử dụng cân có sai số
cho phép không lớn hơn ± 0,1 g để xác định khối lượng sản phẩm trong
khay hứng (các hạt có kích thước nhỏ hơn 0,4 mm).
9.1.4.3 Để xác định
lượng sạn, sử dụng phương pháp lấy mẫu thủ công, bao gồm việc tách các hạt sạn
ra khỏi sợi.
Sau khi cân, đổ sợi từ sàng số 3 nhiều
lần lên bàn và chọn các viên sạn từ sàng bằng cách lắc nhiều lần.
Đổ sợi từ sàng số 4 lên sàng có kích
thước mắt lưới (0,4 ± 0,04) mm (để lấy sạn), lắc đều bằng tay và loại bỏ sợi
bám bằng cách dùng bàn chải chạm nhẹ, lặp lại thao tác này vài lần. Chà xát nhẹ
sản phẩm còn sót lại trên sàng và có các tập hợp sợi kết tụ giữa các bề mặt cao
su và loại bỏ nhiều lần sợi bám bằng bàn chải. Gộp các sạn còn lại trên sàng với
sạn lấy ra từ sàng
số 3 và xác định khối lượng trên cân có độ sai lệch không lớn hơn ± 0,1 g.
9.1.4.4 Thử nghiệm mẫu
amiăng trắng thứ hai theo cách tương tự.
9.1.5 Biểu thị kết
quả
9.1.5.1 Lượng sợi sót trên
mỗi sàng của thiết bị thử, biểu thị bằng phần trăm (%), Xi,
được tính theo công thức sau:
Xi = (mi x 100) / m
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mi là khối lượng sợi
sót trên các sàng thứ i, tính bằng g;
m là khối lượng của mẫu thử, tính bằng
g.
9.1.5.2 Lượng hạt có
kích thước nhỏ hơn 0,4 mm, biểu thị bằng phần trăm (%), X-0,4, được tính
theo công thức sau:
X-0,4 = (m-0,4 x 100) / m
(2)
trong đó:
m-0,4 là khối lượng
sản phẩm trong khay hứng (hạt nhỏ hơn 0,4 mm), tính bằng g;
m là khối lượng của mẫu
thử, tính bằng g.
9.1.5.3 Lượng sạn, biểu
thị bằng phần trăm (%), Xp, được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
trong đó:
mp là khối lượng của sạn,
tính bằng g;
m là khối lượng của mẫu
thử, tính bằng g.
9.1.5.4 Kết quả thử
nghiệm là giá trị trung bình cộng của hai phép thử song song, lấy chính xác đến
1 % đối với lượng sót trên sàng số 1, 2, 3 và lấy chính xác đến 0,1 % đối với
các hạt nhỏ hơn 0,4 mm và sạn.
9.1.5.5 Giới hạn độ lặp
lại (r) là giá trị hiệu số tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử song
song thu được trong điều kiện lặp lại P = 95 % và không lớn hơn 2 % (đối với lượng
sót trên sàng từ 1 đến 3), đối với lượng hạt có kích thước nhỏ hơn
0,4 mm: không lớn hơn 0,4 % (với giá trị lượng hạt đến 5 %) và không lớn hơn
0,8 % (với giá trị lượng hạt lớn hơn 5 %).
Nếu giá trị hiệu số tuyệt đối giữa các
kết quả của hai lần thử lớn hơn giá trị cho phép thì phải thực hiện phép thử thứ
ba.
CHÚ THÍCH - Mẫu amiăng trắng cho
phép thử thứ ba được lấy bằng cách chia nhỏ mẫu đối chứng (xem 8.3.3).
Kết quả thử nghiệm cuối cùng là giá trị
trung bình cộng của hai phép thử gần nhau nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn độ tái lập (R) là giá trị hiệu
số tuyệt đối giữa
các kết quả của hai phép thử thu được trong điều kiện tái lập P = 95 % và không
lớn hơn 5 % (đối với lượng sót trên sàng chính) và đối với lượng hạt có kích
thước nhỏ hơn 0,4 mm
không lớn hơn 0,8 % (với giá trị lượng hạt đến 5 %) và không lớn hơn 1,5 % (với
lượng hạt lớn hơn 5 %).
9.2 Xác định độ ẩm
9.2.1 Nguyên tắc
Xác định lượng nước tự do trong amiăng
trắng bằng cách sấy mẫu trong tủ
sẩy ở nhiệt độ (110 ± 10) °C đến khối lượng không đổi.
9.2.2 Thiết bị, dụng
cụ
9.2.2.1 Cân có sai số
cho phép không lớn hơn ± 0,1 g.
9.2.2.2 Bình hút ẩm
9.2.2.3 Tủ sấy có khả năng ổn
định nhiệt độ ở (110 ± 10) °C.
9.2.3 Chuẩn bị mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4 Cách tiến
hành
9.2.4.1 Tiến hành thử nghiệm đồng
thời trên cả hai mẫu thử.
9.2.4.2 Đặt mẫu amiăng trắng
vào tủ sấy và sấy ở nhiệt độ (110 ± 10) °C đến khối lượng không đổi. Sau đó làm
nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm và cân lại khối lượng.
CHÚ THÍCH: Khối lượng không
đổi là khối lượng mẫu thử thu được sau khi sấy khô tại nhiệt độ (110 ± 10) °C
cho đến khi sự chênh lệch khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp trong thời gian
ít nhất 1h không lớn hơn 0,1 g.
9.2.5 Biểu thị kết quả
9.2.5.1 Độ ẩm, W, biểu
thị bằng phần trăm (%), được tính theo công thức sau:
W = [(m -
m1) x 100] / m
(4)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng
amiăng trắng sau khi sấy, tính bằng g.
9.2.5.2 Kết quả thử
nghiệm là giá trị trung bình cộng của hai phép thử song song lấy chính xác đến 0,1 %.
9.2.5.3 Giới hạn độ lặp
lại (r) là giá trị hiệu số tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử thu được
trong điều kiện độ lặp lại P = 95 % và không lớn hơn 0,5 %.
Nếu giá trị hiệu số tuyệt đối giữa các kết
quả của hai lần thử lớn hơn giá trị cho phép thì phải thực hiện phép thử thứ
ba.
CHÚ THÍCH - Mẫu amiăng trắng
cho phép thử thứ ba được lấy bằng cách chia nhỏ mẫu đối chứng (xem 8.3.3).
Kết quả thử nghiệm cuối cùng là giá trị
trung bình cộng của hai phép thử gần nhau nhất.
9.3 Xác định chiều
dài sợi trung bình, lượng sợi có chiều dài nhỏ hơn 5 mm và nhỏ hơn 0,5 mm
9.3.1 Nguyên tắc
thử
Xác định chiều dài sợi trung bình, lượng
sợi theo chiều dài thông qua việc sàng sợi trên các sàng có kích thước mắt lưới
khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.1 Cân có độ sai lệch
không lớn hơn ± 0,06 g.
9.3.2.2 Máy phân tích
chiều dài (cỡ hạt)
Máy phân tích chiều dài (Hình 4) bao gồm
một buồng quay (hình trụ) được chia bên trong thành sáu ngăn bằng các tấm ngăn.
Bên trong buồng có một rôto (trục
có cào) quay với tốc độ (400 ± 4) vòng/phút. Bộ truyền động từ động cơ đến rôto
là dây đai kiểu chữ V.
Phần dưới của buồng quay được chia
thành sáu sàng phân loại và được nối với phần trên bằng các bản lề. Kích thước
mắt lưới của sàng được quy định trong Bảng 9.
CHÚ DẪN:
1 - buồng làm việc;
2 - phễu nạp vật liệu;
3 - tấm ngăn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - sàng
Hình 4 - Thiết
bị phân tích chiều dài
Bảng 9 - Kích
thước mắt lưới của các sàng
Số sàng
Kích thước
mắt lưới, mm
1
3,5
2
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
4
16
5
18
6
0,5
Các sàng được chọn bằng thực nghiệm để
các sợi lọt qua có chiều dài được liệt kê dưới đây:
- Chiều dài lên đến 5 mm - sàng thứ nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài lên đến 15 mm - sàng thứ
ba;
- Chiều dài lên đến 20 mm - sàng thứ
tư;
- Chiều dài lên đến 25 mm - sàng thứ
năm;
- Chiều dài lên đến 0,5 mm - sàng thứ
sáu.
Ở phần trên của buồng quay có các khoảng
hở để đưa sợi vào, các khoảng hở được đóng lại bằng nắp đậy. Sử dụng các khay
dưới các khoang trên một bệ di động để thu các sợi đã lọt qua sàng, các khay được
ép vào khoang từ bên dưới trong quá trình thiết bị vận hành.
Bộ khởi động được gắn trên tấm bảng điều
khiển. Tất cả các bộ phận được lắp vào thân của thiết bị.
9.3.3 Chuẩn bị mẫu
thử
Mẫu amiăng trắng được lấy và chuẩn bị như quy định
theo 8.3.4 và có khối lượng ít nhất là 300 g, mẫu amiăng được chia theo phương
pháp chia tư thành hai mẫu để thử nghiệm, mỗi mẫu được trải thành các lớp đều
có dạng hình tròn, có chiều cao lớn nhất là 30 mm và được chia thành sáu phần bằng
nhau, mỗi phần nặng 25,00 g.
9.3.4 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.2 Đổ lần lượt từng
phần của mẫu amiăng trắng có khối lượng 25,00 g từ khay qua các khoảng hở vào
các ngăn của buồng quay và đậy chặt bằng nắp.
Bật thiết bị chạy với thời gian (300 ±
3) s.
Cân khối lượng sợi lọt qua từng sàng
vào trong khay. Loại bỏ phần sợi còn lại trên sàng mà không cần cân.
9.3.4.3 Tiến hành thử
nghiệm mẫu thứ hai theo cách tương tự.
9.3.5 Biểu thị kết
quả
9.3.5.1 Chiều dài sợi
trung bình, Lcp, biểu thị bằng mm,
được tính theo công thức sau:
Lcp = [2,5m1 + 7,5(m2
- m1) + 12,5(m3 - m2) + 17,5(m4 - m3) + 22,5(m5 - m4) + 27,5(25
- m5)]/m
(5)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng của mẫu thử
(25,00 g);
(25 - m5) là khối lượng
amiăng trắng còn lại trên sàng thứ năm, tính bằng gam;
2,5; 7,5; 12,5; 17,5; 22,5; 27,5 là
chiều dài trung bình của các loại đã được tính toán, tính bằng milimét.
Với m5 < m4,
chiều dài sợi trung bình Lcp, tính bằng mm, được tính theo
công thức sau:
Lcp = [2,5m1 + 7,5(m2
- m1) + 12,5(m3 - m2) + 17,5(m4 - m3) + 22,5(25
- m4)]/m
(6)
Với m4 < m3, chiều dài sợi
trung bình Lcp, tính bằng mm, được
tính theo công thức sau:
Lcp = [2,5m1 + 7,5(m2
- m1) + 12,5(m3 - m2) + 17,5(25
- m3)]/m
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5 = (m1 x
100)
/ m
(8)
9.3.5.3 Phần khối lượng
sợi có chiều dài nhỏ hơn 0,5 mm C05, biểu thị bằng phần trăm
(%), được tính theo công thức sau:
C05 = (m6 x 100) / m
(9)
trong đó:
m6 là khối lượng sợi lọt
qua sàng số 6, tính bằng gam.
9.3.5.4 Kết quả thử
nghiệm là giá trị trung bình cộng của hai phép thử song song.
9.3.5.5 Giới hạn độ
lặp lại (r) là giá trị hiệu số tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử thu
được trong điều kiện độ lặp lại P = 95 % và không lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phần khối lượng sợi có chiều dài nhỏ
hơn 5 mm là 2 %;
- phần khối lượng sợi có chiều dài nhỏ
hơn 0,5 mm là 0,6
%;
Nếu giá trị hiệu số tuyệt đối giữa các
kết quả của hai lần thử lớn hơn giá trị cho phép thì phải thực hiện phép
thử thứ ba.
CHÚ THÍCH - Mẫu amiăng trắng
cho phép thử thứ ba được lấy bằng cách chia nhỏ mẫu đối chứng (xem
8.3.3).
Kết quả thử nghiệm cuối cùng
là giá trị trung bình cộng của hai phép thử gần nhau nhất.
9.3.5.6 Các kết quả
thử nghiệm thu được ở hai phòng thử nghiệm khác nhau được công nhận là kết quả
đáng tin cậy nếu sự khác biệt giữa các kết quả không lớn hơn giới hạn độ tái lập.
Giới hạn tái lập (R) là giá trị chênh
lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử thu được trong điều kiện tái lập
P = 95 % và không lớn hơn:
- chiều dài sợi trung bình là 0,4 mm;
- phần khối lượng sợi có chiều dài nhỏ
hơn 5 mm là 3 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Xác định
thành phần phân đoạn - lượng hạt có kích thước lớn hơn 1,18 mm và nhỏ hơn 0,075
mm trên máy phân loại kiểu thủy lực Bauer-Mc-Nett (phương pháp tham chiếu)
9.4.1 Nguyên tắc
Xác định sự phân bố định lượng sợi
theo chiều dài và hàm lượng hạt mịn trong sợi amiăng trắng theo phương pháp
phân loại bằng thủy lực.
9.4.2 Thiết bị, dụng
cụ
9.4.2.1 Cân có sai số cho
phép không lớn hơn ± 0,06 g.
9.4.2.2 Tủ sấy có khả năng ổn
định nhiệt độ ở (110 ± 10) °C.
9.4.2.3 Bình hút ẩm
9.4.2.4 Bình có thể tích
1 dm3.
9.4.2.5 Đồng hồ bấm
giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2.7 Máy phân loại
kiểu thủy lực
Bauer-Mc-Nett
Máy phân loại kiểu thủy lực
Bauer-Mc-Nett (Hình 5) bao gồm năm hoặc bốn bình (thùng chứa) hình elip được gắn
theo kiểu xếp tầng.
Mỗi bình có một sàng đặt thẳng đứng, một
máy đánh tơi đứng, một tấm ngăn bên trong lắp song song với sàng, một ống thoát
nước có cốc lọc và một lỗ tràn hình trụ. Kích thước mắt lưới của sàng được giảm
từ bình trên (đầu tiên) xuống bình dưới như quy định trong Bảng 10.
CHÚ DẪN: 1 - bộ ngắt mạch;
2 - bể cấp không đổi; 3 - bình
chứa; 4 - hộp giảm tốc; 5 - ống thoát nước; 6 - máng thoát nước; 7 - cốc lọc; 8
- máy đánh tơi hình
trụ; 9 - tấm ngăn bên trong; 10 - sàng.
Hình 5 - Máy
phân loại kiểu thủy lực Bauer-Mc-Nett
Bảng 10 - Số
sàng và kích thước mắt lưới của thiết bị Bauer-Mc-Nett
Số thứ tự
sàng (đếm từ sàng trên cùng)
Kích thước
lỗ sàng trong bộ thiết bị phân loại kiểu thủy lực, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bốn bình chứa
1
4,750
4,750
2
1,180
1,180
3
0,425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0,150
0,075
5
0,075
9.4.3 Chuẩn bị mẫu
thử
Mẫu amiăng trắng được lấy và chuẩn bị như quy định
theo 8.3.4 và khối lượng không nhỏ hơn 100 g, mẫu được làm khô trong tủ sấy ở
nhiệt độ (110 ± 10) °C đến khối lượng không đổi, sau đó làm nguội trong bình
hút ẩm. Sử dụng phương pháp chia tư để lấy hai mẫu thử nghiệm, mỗi mẫu có khối lượng 10,00
g.
9.4.4 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.4.2 Trước khi thử
nghiệm, bịt các bình chứa của máy phân loại kiểu thủy lực bằng các ống bịt kín,
lắp các sàng
như quy định trong Bảng 10 và đóng các lỗ thoát nước của các bình chứa.
Đặt miếng vải lên lưới lọc của các cốc
lọc.
Đổ đầy nước vào các bình chứa, nước sẽ
chảy đều qua phễu đã hiệu chỉnh trong toàn bộ thời gian thử nghiệm. Tốc độ dòng
nước trong máy phân loại kiểu năm bình là (11,0 ± 0,3) L/min và trong
máy phân loại kiểu bốn bình là (11,0 ± 0,4) L/min. Sau khi đổ đầy nước vào các bình chứa,
khởi động máy đánh tơi, tốc độ quay của máy đánh tơi trong máy phân loại kiểu
năm bình là (580 ± 10) r/min, trong máy phân loại kiểu bốn bình (500 ± 10) r/min.
9.4.4.3 Cho mẫu
amiăng trắng vào bình chứa ít nhất 0,5 lít nước, khuấy liên tục trong 60 s và đổ
huyền phù thu được vào bình thứ nhất của máy phân loại kiểu thủy lực.
Thời gian máy phân loại hoạt động là
20,0 min. Sau đó ngừng cấp nước và tắt máy đánh tơi. Mở các lỗ thoát nước và
lọc huyền phù từ mỗi bình. Rửa kỹ sợi còn sót lại trong bình và trên sàng bằng cách
sử
dụng
ống dẫn nước trong cốc lọc.
9.4.4.4 Sau khi kết
thúc quá trình lọc, lấy cẩn thận sợi của
từng cỡ hạt từ vải lọc và đặt trên giấy lọc.
Sấy giấy lọc có chứa sợi đến khối lượng
không đổi ở nhiệt độ
(110 ± 10) °C.
Làm nguội sợi khô xuống nhiệt độ phòng
trong bình hút ẩm, sau đó cân từng cỡ hạt.
9.4.4.5 Tiến hành thử
nghiệm mẫu amiăng trắng thứ hai theo cách tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.5.1 Lượng hạt có
kích thước lớn hơn 4,75 mm; (1,18 ÷ 4,75) mm; (0,425 ÷ 1,18) mm;
(0,150 ÷ 0,425)
mm; (0,075 ÷ 0,150) mm, Xi,
biểu thị bằng phần trăm (%), được tính theo công thức sau:
Xi
= (Mi / M) x 100
(10)
trong đó:
Mi là khối
lượng hạt sót lại trên các sàng thứ i, tính bằng g;
M là khối lượng của mẫu
thử, tính bằng g.
9.4.5.2 Lượng hạt có
kích thước trên 1,18 mm, X1,18, biểu thị bằng
phần trăm (%), được tính theo công thức sau:
X1,18 = X4,75 + X(1,18 ÷ 4,75)
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X4,75 là lượng hạt
có kích thước lớn hơn 4,75 mm, tính bằng %;
X(1,18 ÷ 4,75) là lượng hạt
có kích thước từ (1,18 ÷ 4,75) mm,
tính bằng %.
9.4.5.3 Lượng hạt có
kích thước nhỏ hơn 0,075 mm, X0,075,
biểu thị bằng phần trăm (%), được tính theo công thức sau:
X0,075 = [(M - ∑Mi) / M] x 100
(12)
9.4.5.4 Kết quả thử
nghiệm là giá trị trung bình cộng của hai phép thử song song lấy chính xác đến 1
%.
9.4.5.5 Giới hạn độ lặp
lại (r) là giá trị hiệu số tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử song
song thu được trong điều kiện lặp lại P = 95 % và không lớn hơn 3 %.
Nếu giá trị hiệu số tuyệt đối giữa các kết
quả của hai lần thử lớn hơn giá trị cho phép thì phải thực hiện phép thử thứ
ba.
CHÚ THÍCH - Mẫu amiăng trắng
cho phép thử thứ ba được lấy bằng cách chia nhỏ mẫu đối chứng (xem 9.4.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.5.6 Các kết quả
thử nghiệm thu được ở
hai
phòng thử nghiệm khác nhau được công nhận là kết quả đáng tin cậy nếu sự khác
biệt giữa các kết quả không lớn hơn giới hạn độ tái lập.
Giới hạn độ tái lập (R) là giá trị
chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử thu được trong điều kiện
tái lập P = 95 % và không lớn hơn 5 %.
9.5 Xác định
thành phần phân đoạn - lượng hạt có kích thước lớn hơn 1,18 mm và nhỏ hơn 0,075
mm trên thiết bị phân loại bằng dòng khí
9.5.1 Nguyên tắc
Xác định sự phân bố định lượng sợi
theo kích thước hạt bằng cách phân loại một lượng mẫu thử qua các sàng dưới tác
động của dòng khí.
9.5.2 Thiết bị, dụng
cụ
9.5.2.1 Cân có sai số
cho phép không lớn hơn ± 0,006 g.
9.5.2.2 Máy phân loại
kiểu dòng khí trong phòng thí nghiệm bao gồm:
Một bộ sàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các sàng có các kích thước mắt lưới
1,18; 0,425; và 0,075 mm.
Nguyên lý hoạt động của máy phân loại
kiểu dòng khí là sàng mẫu thử qua các mắt lưới dưới tác dụng của các luồng khí.
Máy phân loại kiểu dòng khí (Hình 6)
bao gồm một phễu trên và phễu dưới, sàng được lắp cố định ở giữa bằng dụng cụ kẹp.
Phía trên sàng có một vòi xoay, phần dưới vòi có lỗ dưới dạng khe hẹp. Nguồn chân không được
nối với phễu phía trên. Một cuvet hình trụ cho mẫu thử cần phân
tích được áp vào lỗ của phễu dưới.
CHÚ DẪN:
1 - thân máy;
2 - bảng điện tử;
3 - bảng đo lực hút;
4 - chốt định vị (bộ phận giữ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 - sàng;
7 - dụng cụ kẹp chặt;
8 - phễu dưới;
9 - cuvet;
10 - chốt hãm;
11 - bàn đạp
Hình 6 - Máy
phân loại kiểu dòng khí
9.5.2.3 Chổi quét,
khay hứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu amiăng trắng được lấy và chuẩn bị như quy định
theo 8.3.4, mẫu thử có khối lượng 10 g và đặt trên bề mặt phẳng, làm tơi, dàn
thành các lớp đều có hình tròn và bằng phương pháp chia tư mẫu thử thành hai phần
bằng nhau, một để thử nghiệm và một để loại bỏ.
Rút gọn phần mẫu thử thứ hai thành mẫu
thử nặng khoảng 4 g. Chia mẫu thành bốn phần, kết hợp amiăng trắng từ các phần
đối diện và lấy hai mẫu: một để thử nghiệm và một để đối chứng.
Chia mẫu thử thành hai mẫu có khối lượng
1,000 g để thử nghiệm.
9.5.4 Cách tiến
hành
9.5.4.1 Tiến hành thử nghiệm
đồng thời trên cả hai mẫu thử.
9.5.4.2 Đặt mẫu
amiăng trắng vào cuvet bằng khay. Lắp sàng có kích thước mắt lưới 0,075 mm vào đầu
trên của phễu tháo rời của máy phân loại kiểu dòng khí.
Sau đó đặt phễu có sàng vào máy phân
loại và dùng dụng cụ kẹp cố định sàng kín khít.
Nhấn bàn đạp để hạ chốt hãm, lắp cuvet
chứa mẫu thử vào lỗ của
phễu dưới và nhả bàn đạp để cố định chốt hãm.
Trên bảng điều khiển nhấn nút
"3-4” hoặc “5-6” và nút “0,075", tùy thuộc vào nhóm amiăng trắng của mẫu
cần thử. Sau đó nhấn nút “Khởi động”.
Sau khi phân loại amiăng trắng theo thời gian quy định trong Bảng
11, máy phân loại kiểu dòng khí sẽ tự động dừng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm Amiăng
trắng
Thời gian
phân loại trên các sàng, s
0,075 mm
0,425 mm
1,18 mm
4,75 mm
3; 4
240 ± 5
120 ± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120 ± 5
5; 6
240 ± 5
120 ± 5
120 ± 5
120 ± 5
Sau khi thiết bị dừng, mở dụng cụ kẹp,
nhấn bàn đạp để hạ chốt hãm, lấy phễu có sàng và cuvet ra.
Lấy sợi amiăng trắng sót lại ra khỏi
sàng và phễu vào cuvet bằng bàn chải. Cân các sợi từ cuvet (các hạt có kích thước
lớn hơn 0,075 mm), ghi lại kết quả (m1) vào sổ quan trắc (Bảng
12). Đổ các sợi đã cân vào cuvet.
Bảng 12 - Mẫu sổ quan trắc
tham khảo để tính toán và xác định thành phần phân đoạn của amiăng trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử
nghiệm
Lượng hạt,
%
> 4,75 mm
> 1,18 mm
1,18 ÷ 4,75
mm
> 0,425 mm
0,425 ÷ 1,18
mm
> 0,075 mm
0,075 ÷ 0,425
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X4 = m4
m3
X3
m2
X2
m1
X1
X5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1,18
X0,075
9.5.4.3 Đặt sàng có mắt
lưới 0,425 mm vào lỗ trên của phễu tháo rời và lắp vào máy phân loại, lắp cuvet.
Trên bảng điều khiển, nhấn nút “0,425”
và nút “Khởi động”. Sau khi phân loại amiăng trắng theo khoảng thời gian nêu
trong Bảng 11, lấy các sợi sót lại (các hạt có kích thước lớn hơn 0,425 mm),
cân và ghi kết quả (m2) vào sổ quan
trắc (Bảng 12). Đổ lại các sợi vào cuvet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.4.5 Khi thử nghiệm
amiăng trắng Nhóm 3, Nhóm 4, cho các sợi vào cuvet để thử nghiệm thêm. Với mục
đích này, đặt sàng có mắt lưới 4,75 mm lên phễu để xác định lượng của các hạt có kích thước lớn
hơn 4,75 mm, đưa sàng cùng một cuvet vào máy phân loại và khởi động thiết
bị. Sau khi hoàn thành việc phân loại theo khoảng thời gian nêu trong Bảng 11,
lấy các sợi sót
lại (các hạt lớn hơn 4,75 mm) và cân khối lượng. Ghi kết quả (m4)
vào sổ quan trắc (Bảng 12).
9.5.4.6 Tiến hành thử
nghiệm mẫu amiăng trắng thứ hai theo cách tương tự.
9.5.5 Biểu thị kết
quả
9.5.5.1 Để việc tính
toán dễ dàng hơn phải biểu thị khối lượng của sợi tự do sót lại trên sàng theo
phần trăm khối lượng so với khối lượng đã cân ban đầu và ghi vào sổ quan trắc.
Lượng của cỡ hạt thứ i (sợi sót lại
trên sàng), mi, %, được
tính theo công thức:
mi = (Xi / m) x
100
(13)
trong đó:
Xi là khối lượng sợi
sót lại trên sàng thứ i, tính bằng
g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.5.2 Với mục đích
xác định lượng hạt lớn hơn 1,18 mm (X1,18) và nhỏ hơn
0,075 mm
(X0,075), biểu thị bằng phần
trăm, sử dụng các công thức sau:
X1 = m1 - m2
(14)
X2 = m2 - m3
(15)
X3 = m3 - m4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X4 = m4
(17)
X5 = 100 - m1
(18)
X6 = m3 = (X3
+ X4)
(19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1 là phần trăm khối lượng
hạt (0,075 ÷ 0,425) mm,
tính bằng %;
X2 là phần trăm
khối lượng hạt (0,425 ÷ 1,18) mm,
tính bằng %;
X3 là phần trăm
khối lượng hạt (1,18 ÷
4,75)
mm, tính bằng %;
X4 là phần trăm
khối lượng hạt lớn hơn 4,75 mm, tính bằng %;
X5 là phần trăm
khối lượng hạt nhỏ hơn 0,075 mm, tính bằng %;
X6 là phần trăm khối lượng
hạt lớn hơn 1,18 mm, tính bằng %.
CHÚ THÍCH: Có thể thử nghiệm amiăng trắng bằng
cách sử dụng hai sàng có kích thước mắt lưới 0,075 mm và 1,18 mm.
9.5.5.3 Kết quả thử
nghiệm là giá trị trung bình cộng của hai phép thử song song lấy chính xác đến 1
%.
9.5.5.4 Giới hạn độ lặp
lại (r) là giá trị hiệu số tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử song
song thu được trong điều kiện lặp lại P = 95 % và không lớn hơn 4 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Mẫu amiăng trắng cho phép thử thứ ba
được lấy bằng cách chia nhỏ mẫu đối chứng (xem 9.5.3).
Kết quả thử nghiệm cuối cùng là giá trị
trung bình cộng của hai phép thử gần nhau nhất.
9.5.5.5 Các kết quả thử
nghiệm thu được ở hai phòng thử
nghiệm khác nhau được công nhận là kết quả đáng tin cậy nếu sự chênh lệch giữa
các kết quả không lớn hơn giới hạn độ tái lập.
Giới hạn độ tái lập (R) là giá trị
chênh lệch tuyệt đối giữa các kết
quả của hai phép thử thu được trong điều kiện tái lập P = 95 % và không được lớn
hơn 5%.
9.6 Xác định khối
lượng thể tích xốp
9.6.1 Thiết bị, dụng
cụ
9.6.1.1 Cân có sai số
cho phép không lớn hơn ± 2 g.
9.6.1.2 Bộ dụng cụ xác định khối
lượng thể tích xốp.
Bộ dụng cụ (Hình 7) bao gồm một cốc
hình trụ kim loại có đường kính
trong (88,0 ±
0,1)
mm, thể tích 1 lít và các dụng cụ để đổ sợi. Dụng cụ đổ sợi gồm một bệ nằm
ngang và một mặt phẳng nghiêng,
có góc nghiêng so với mặt phẳng bàn là 60°. Dụng cụ này được lắp đặt trên một
chân đế sao cho khoảng cách từ mép dưới của mặt phẳng nghiêng đến đỉnh cốc hình
trụ kim loại là 35 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu amiăng trắng được lấy và chuẩn bị như quy định
theo 8.3.4, mẫu được chia thành hai phần khối lượng 750 g theo phương pháp chia
tư.
9.6.3 Cách tiến
hành
9.6.3.1 Tiến hành thử
nghiệm đồng thời trên cả hai mẫu thử.
9.6.3.2 Trải khoảng
200 g mẫu amiăng trắng thành lớp đều trên bệ nằm ngang của dụng cụ đổ sợi, đổ dần
dần trên mặt phẳng nghiêng vào cốc hình trụ kim loại. Sau khi đã đổ đầy cốc hình trụ, gạt
bỏ amiăng thừa bằng với mép cốc. Cân khối lượng mẫu thử trong cốc hình trụ.
9.6.3.3 Tiến hành thử
nghiệm mẫu amiăng trắng thứ hai theo cách tương tự.
CHÚ DẪN:
1 - Cốc hình trụ;
2 - Dụng cụ đổ sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.4 Biểu thị kết
quả
9.6.4.1 Khối lượng thể
tích xốp, X, biểu thị bằng g/dm3, được tính theo công thức
sau:
X = m/V
(20)
trong đó:
m là khối lượng của mẫu thử trong cốc
hình trụ, tính bằng g;
V là thể tích của cốc
hình trụ, tính bằng dm3.
9.6.4.2 Kết quả thử
nghiệm là giá trị trung bình cộng của hai phép thử song song, lấy chính xác đến
1 g/dm3.
9.6.4.3 Giới hạn độ lặp
lại (r) là giá trị hiệu số tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử song
song thu được trong điều kiện lặp lại P = 95 % và không được lớn hơn 10 g/dm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Mẫu amiăng trắng cho phép thử thứ ba được lấy bằng
cách chia nhỏ mẫu đối chứng (xem 8.3.3).
Kết quả thử nghiệm cuối cùng là giá trị
trung bình cộng của hai phép thử gần nhau nhất.
9.7 Xác định hoạt
độ phóng xạ của các hạt nhân phóng xạ tự nhiên (Aeff)
Hoạt độ phóng xạ của các hạt nhân
phóng xạ tự nhiên (Aeff) được thử nghiệm theo quy định trong Phụ lục A của TCVN
10302.
10 Bao gói, ghi
nhãn
10.1 Bao gói
10.1.1 Amiăng trắng
được đóng gói trong bao polypropylene hoặc polyethylene, hoặc trong bao giấy theo
TCVN 5117; và nếu có thỏa thuận với khách hàng có thể đóng gói trong các thùng
chứa khối lượng lớn loại PBB (túi lớn bằng nhựa) hoặc các thùng chứa tương tự
khác.
10.1.2 Các túi chứa
đầy amiăng trắng được khâu hoặc dán bằng máy.
10.1.3 Vật liệu
polyme được sử dụng để sản xuất túi phải có khả năng chống tia cực tím dưới ánh sáng mặt
trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.5 Khi tạo
thành các gói vận chuyển, các đơn vị đóng gói (bao) amiăng trắng được cố định
trên pallet hoặc không có pallet bằng màng bọc hoặc bằng phương pháp khác.
Yêu cầu về cách hình thành các gói vận
chuyển được quy định trong TCVN 5118 và trong các tài liệu khác.
10.2 Ghi nhãn
10.2.1 Việc ghi nhãn
xác định mức độ nguy hiểm của hàng hóa phải tuân theo TCVN 5507 cũng như phù hợp
với các quy tắc vận chuyển hàng hóa được
áp dụng trên phương thức vận tải liên quan.
10.2.2 Mỗi đơn vị
đóng gói amiăng trắng được ghi kèm nhãn phụ theo bất kỳ cách nào, đảm bảo hình ảnh
rõ ràng và chứa các thông tin sau:
a) tên sản phẩm, loại amiăng trắng;
b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân
chịu trách nhiệm về hàng hóa;
c) xuất xứ hàng hóa;
d) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) số lô;
g) ngày sản xuất (tháng, năm) của sản
phẩm;
h) mã nhận dạng (nếu có);
i) hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh
báo nguy
cơ
(nếu có);
k) biện pháp phòng ngừa (nếu có)
n) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
10.2.3 Ký hiệu bằng
hình vẽ trên bao bì vận chuyển được quy định trong TCVN 6405 với việc áp dụng
các dấu hiệu thao tác, chẳng hạn như
“Tránh mưa”, “Tránh ánh
sáng mặt trời" và “Không dùng móc tay".
10.2.4 Mỗi lô hoặc
nguồn cung cấp amiăng trắng phải kèm theo các thông tin liên quan cho người
mua, gồm hướng dẫn bảo quản, vận chuyển an toàn,
phương pháp xử lý và tiêu hủy sản phẩm, hướng dẫn sử dụng phương tiện bảo vệ cá
nhân.
11 Bảo quản, vận
chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1 Amiăng trắng
sau khi được đóng gói, được vận chuyển bằng tất cả các phương thức vận tải, cụ thể
là vận chuyển đường bộ (trong toa xe lửa hoặc phương tiện cơ giới có mái che),
vận chuyển đường thủy (trong các hầm hoặc Container phù hợp với các quy tắc vận
chuyển và quy cách
xếp hàng và bảo đảm hàng hóa,
được áp dụng trên các phương thức vận tải liên quan).
11.1.2 Có thể vận
chuyển amiăng trắng chưa đóng gói bằng xe chuyên dụng có thùng kín.
11.1.3 Khi vận chuyển bằng
đường sắt, amiăng trắng được giao từ ô tô và đồng thời sử dụng tối đa sức chứa
của toa tàu.
11.2 Bảo quản
11.2.1 Amiăng trắng
đã đóng gói được bảo quản theo mác hoặc
theo lô trong các phòng kín, cho phép tránh sự xâm nhập của nước, dầu và các chất
gây ô nhiễm khác.
11.2.2 Trong khi bảo
quản, các bao amiăng trắng được xếp cẩn thận trên các pallet theo cách xếp chồng
lên nhau nhưng vẫn đảm bảo việc tháo dỡ được dễ dàng.
11.2.3 Bảo quản
amiăng trắng trong các vật chứa và túi mềm làm bằng vật liệu polyme dưới mái
che hoặc ở các khu vực ngoài trời nếu đảm bảo được việc bảo vệ không tiếp xúc với
độ ẩm, chất gây ô
nhiễm và ánh sáng mặt trời trực tiếp bằng các lớp phủ (hoặc vật liệu) thích hợp.
12 Bảo đảm của
nhà cung cấp
12.1 Nhà cung cấp
đảm bảo rằng amiăng trắng tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nhưng chỉ khi người
tiêu dùng đáp ứng các điều kiện vận chuyển và bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3 Khi hết thời
hạn bảo quản được đảm bảo,
amiăng trắng có thể được sử dụng cho mục đích dự kiến sau khi được kiểm tra và xác
nhận chất lượng vẫn phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Phụ lục A
(quy định)
Xác định loại
amiăng
A.1 Nguyên tắc
Xác định bản chất khoáng vật amiăng bằng
phương pháp nhiễu xạ tia X.
A.2 Thiết bị và dụng
cụ
A.2.1 Kéo cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Máy nhiễu xạ
tia X chuyên
dùng phân tích cấu trúc khoáng vật.
A.3 Chuẩn bị mẫu
thử
Lấy khoảng 5 g mẫu đã được rút gọn (8.3.3), đem
cắt nhỏ, nghiền thô bằng cối chày đồng. Tiếp tục rút gọn mẫu bằng phương pháp
chia tư cho đến khi thu được khối lượng mẫu khoảng 1,5 g. Nghiền mịn mẫu trong
cối mã não và đem phân tích bằng phương pháp nhiễu xạ tia X.
A.4 Cách tiến
hành
Mẫu sau khi nghiền mịn được cho đầy vào trong
cu-vec và ép phẳng.
Đặt cu-vec chứa mẫu amiăng lên bệ mẫu
chuẩn của vòng tròn trung tâm nhiễu xạ goniometer.
Chế độ đo: theo chế độ đo của từng loại
máy nhiễu xạ tia X; riêng với máy nhiễu xạ sử dụng ống phát tia đồng (CuKα) thì
U = 40 kV; I = 40 mA.
Góc quét 2θ từ 5° đến 55°.
Sử dụng atlat để xác định sự có mặt của
các khoáng trong amiăng, từ đó kết luận loại amiăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Nghị định 09/2021/NĐ-CP, Quản
lý vật liệu xây dựng,
[2] QCVN 02:2019/BYT, "Bụi -
Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc".
[3] SanPiN 2.2.3.2887-11, Hygienic
requirements in the production and use of chrysotile and chrysotile-containing
materials
[4] SanPiN 1.2.2353-08, Sanitary
and epidemiological rules and standards. Carcinogenic factors and basic
requirements to prophylactics of carcinogenic hazard
[5] GN 2.2.5.2895-11, Supplement
No. 7 to GN 2.2.5.1313-03 “Maximum Permissible Concentrations (MPC) of harmful
substances in the working zone air”
[6] GOST 30108, Building materials
and elements. Determination of specific activity of
natural radioactive nuclei;
Mục lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Phân loại và
ký hiệu
5 Yêu cầu kỹ
thuật
6 Yêu cầu về an
toàn và môi trường
7 Quy tắc chấp
nhận
8 Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Bao gói, ghi
nhãn
11 Bảo quản và vận chuyển
12 Bảo đảm của
nhà sản xuất
Phụ lục A (Quy định) Xác định loại
amiăng.
Thư mục tài liệu tham khảo