Thông số kỹ thuật
|
Vòi phun áp lực
thấp
|
Vòi phun áp lực vừa
|
Vòi phun áp lực cao
|
1. Áp lực làm việc, MPa
|
Từ 0,1 đến 0,3
|
Từ 0,3 đến 0,5
|
> 0,5
|
2. Lưu lượng phun, m³/h
|
Từ 0,3 đến 11,0
|
Từ 11 đến 40
|
> 40
|
3. Bán kính tầm phun, m
|
Từ 5 đến 20
|
Từ 20 đến 40
|
> 40
|
5.3.2 Lựa chọn vòi phun
Căn cứ vào điều kiện thực tế tại vùng tưới và
đặc điểm sinh học của loại cây trồng cần tưới mà lựa chọn loại vòi phun mưa phù
hợp. Bảng 2 quy định trị số H/d thích hợp đối với các loại cây trồng, trong đó
H là áp lực nước đầu vòi phun và d là đường kính miệng vòi. Đơn vị của H và d
tính bằng mét (m).
Bảng 2 - Trị số H/d
thích hợp đối với các loại cây trồng
Loại cây trồng
Trị số H/d
1. Các loại rau
≥ 4 000
2. Cây lương thực và cây công nghiệp
≥ 3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 2 500
4. Cỏ chăn nuôi
≥ 2 000
5.4 Xác định cường độ phun mưa
5.4.1 Cường độ phun mưa ký hiệu là p, đơn vị
là mm/h, được xác định như sau:
a) Xác định theo lý thuyết:
trong đó:
R là bán kính tầm phun mưa, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
là hệ số phụ thuộc vào sơ đồ bố trí vòi phun (xem hình 1):
- Sơ đồ bố trí hình vuông: b = 1,57;
- Sơ đồ bố trí hình tam giác: b = 1,20;
- Sơ đồ bố trí hình chữ nhật: b = 1,81;
b) Xác định theo số liệu thực đo ngoài hiện
trường:
1) Cường độ phun tại điểm phun thứ i:
trong đó:
Dhi
là độ sâu lớp nước đo được tại điểm i trên diện tích phun, mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Cường độ phun trung bình toàn khu tưới, ký
hiệu là , mm/h:
trong đó là
độ sâu lớp nước bình quân đo được trên diện tích được tưới phun mưa, mm.
5.4.2 Cường độ phun mưa xác định theo 5.4.1
không lớn hơn hệ số ngấm của đất được tưới trong thời gian phun mưa và không
vượt quá cường độ phun mưa cho phép. Cường độ phun mưa cho phép phụ thuộc vào
đặc điểm của loại đất canh tác và độ dốc địa hình khu canh tác, lấy theo quy
định sau:
a) Với khu tưới có độ dốc mặt đất dưới 5 %:
- Đất cát: 20 mm/h;
- Đất thịt pha cát: 15 mm/h;
- Đất cát pha: 12 mm/h;
- Đất thịt: 10 mm/h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi độ dốc địa hình khu tưới từ 5 % trở
lên, cường độ phun mưa phải giảm tương ứng với tỷ lệ giảm tốc độ thấm của đất,
lấy theo bảng 3:
Bảng 3 - Mức độ giảm
tốc độ thấm theo độ dốc bề mặt khu tưới
Độ dốc mặt đất
%
Mức độ giảm tốc độ
thấm
%
< 5
0
Từ 5 đến 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 8 đến 12
40
Từ 12 đến 20
60
> 20
75
5.5 Độ đồng đều của tưới phun mưa
Đánh giá mức độ đồng đều của tưới phun mưa
theo công thức (37):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu là hệ số đồng đều, %. Hệ số Cu
trung bình cho cả khu tưới không nhỏ hơn 75 % và cho từng hàng phun không không
nhỏ hơn 85 %
là độ sâu lớp nước
phun tại các điểm đo, mm, xác định theo công thức (38):
|Dh|
là chênh lệch bình quân ở các điểm đo, mm:
n là số điểm đo.
5.6 Sơ đồ bố trí vòi phun
Tuỳ thuộc điều kiện cụ thể của khu tưới mà
lựa chọn một trong các sơ đồ bố trí sau (xem hình 1):
- Tốc độ gió dưới 1,5 m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp dụng sơ đồ a (kiểu tam giác);
- Tốc độ gió từ 1,5 m/s đến 3,5 m/s
:
áp dụng sơ đồ b (kiểu hình vuông);
- Tốc độ gió từ 3,5 m/s đến dưới 5,0 m/s: áp
dụng sơ đồ c hoặc sơ đồ d;
- Tốc độ gió từ 5,0 m/s trở lên: ngừng tưới.
CHÚ DẪN:
a Khoảng cách giữa hai vòi phun;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R Bán kính tầm phun mưa;
Hình 1 - Các sơ đồ bố
trí vòi phun mưa
5.7 Số vòi phun cần thiết để tưới và thời
gian tưới của một lần tưới
5.7.1 Số vòi phun cần thiết để tưới (ký hiệu
là N) xác định theo công thức (40):
trong đó:
q là lưu lượng của một vòi phun, m³/h; Q là
lưu lượng cần tưới, m³/h:
Q = 10.p.F (41)
p là cường độ phun mưa, mm/h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2 Thời gian phun mưa t của mỗi lần tưới
xác định theo công thức (42):
t = I/p (42)
trong đó I là mức tưới mỗi lần, mm.
5.8 Khoảng cách giữa các vòi phun
Khoảng cách a giữa các vòi phun phụ thuộc vào
sơ đồ bố trí vòi phun và bán kính tầm phun mưa của vòi phun, xác định như sau:
- Bố trí kiểu hình vuông:
- Bố trí kiểu hình tam giác:
a = 1,73 R (44)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = R (45)
trong đó R là bán kính tầm phun mưa của vòi
phun, m.
5.9 Bố trí đường ống
5.9.1 Các đường ống chính nên bố trí dọc theo
đường giao thông nội bộ khu tưới, cách mép đường một khoảng bằng bán kính tầm
phun mưa của vòi phun và nằm sâu dưới mặt đất từ 60 cm đến 70 cm.
5.9.2 Các đường ống nhánh và đường ống tưới
bố trí theo diện tích khu tưới (thường vuông góc với đường ống chính), đặt sâu
dưới mặt đất từ 50 cm đến 60 cm.
5.9.3 Các đường ống chờ nên bố trí cao hơn so
với mặt đất. Chiều cao của đường ống chờ phụ thuộc vào chiều cao lớn nhất của
loại cây trồng được tưới. Khoảng cách giữa các đường ống chờ phụ thuộc vào sơ
đồ bố trí vòi phun và bán kính tầm phun mưa của vòi phun, xác định theo 5.8.
Đường ống chờ phải được định vị cố định để chống rung lắc trong quá trình phun.
Hình 2 mô tả một sơ đồ vị trí đặt các ống chờ trên một đường ống tưới trên cánh
đồng trồng dứa.
Kích thước tính bằng
centimet
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tấm đỡ bê tông đúc sẵn;
3 Ống chờ;
4 Nối ren;
5 Vòi phun mưa
Hình 2 - Cắt dọc điển
hình một đường ống tưới phun mưa cho cây dứa
5.10 Tính toán thủy lực đường ống
5.10.1 Sơ đồ bố trí mạng lưới đường ống phụ
thuộc vào điều kiện địa hình và quy mô của khu tưới, hệ thống đường giao thông
của vùng tưới, đường sản xuất bố trí trong khu tưới và cảnh quan môi trường khu
vực vùng tưới.
5.10.2 Tính thủy lực đường ống phải đảm bảo
các khu vực trong vùng tưới được tưới đồng đều, tổn thất giữa điểm đầu và điểm
cuối đường ống không vượt quá phạm vi cho phép, áp lực nước tại các đầu vòi
phun không được chênh lệch nhau quá 10 %.
5.10.3 Căn cứ vào hình dạng và diện tích khu
tưới để tính toán xác định chiều dài, đường kính các loại đường ống cấp nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.5 Tổng tổn thất cột nước trong đoạn
đường ống tính toán được xác định theo công thức (46):
Htt = Hd
+ Hc + Hdh (46)
trong đó:
Htt là tổng tổn thất cột nước
trong đường ống tính toán, m;
Hd là tổn thất dọc đường, m, xác
định theo công thức (47):
Hd = S x L (47)
S là hệ số tổn thất, m/km, tính theo công
thức tính của Unicef như sau:
Q là lưu lượng của đoạn ống, l/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f là hệ số ma sát phụ thuộc vào vật liệu chế
tạo ống, lấy theo bảng 4;
L là chiều dài đoạn ống tính toán, km;
Hc là tổn thất cục bộ, xác định
theo công thức (49):
ξ là hệ số tổn thất cục bộ, xác định bằng
phương pháp tra bảng tính toán thủy lực;
V là vận tốc dòng chảy của đoạn ống tính
toán, m/s;
g là gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2
;
Hđh là chênh lệch về độ cao địa
hình tại vị trí tim cửa vào (điểm đầu) và tim cửa ra (điểm cuối) của đoạn đường
ống tính toán, m:
Hdh= Hcc
- Hcd (50)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hcd là độ cao địa hình tại vị trí
tim cửa vào của đường ống, m;
Hcc là độ cao địa hình tại vị trí
tim cửa ra của đường ống, m.
5.11 Xác định lưu lượng thiết kế và cột nước
thiết kế để chọn máy bơm và động cơ
5.11.1 Lưu lượng thiết kế
Lưu lượng thiết kế của máy bơm xác định theo
công thức (51):
Qtk = A x
q (51)
trong đó:
Qtk là lưu lượng thiết kế của máy
bơm, m³/h;
A là số vòi phun của trạm bơm cùng hoạt động
đồng thời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2 Cột nước thiết kế
5.11.2.1 Công thức tổng quát xác định cột
nước thiết kế của máy bơm như sau:
trong đó:
Htk là cột nước thiết kế của máy
bơm phun mưa, m;
D
là chênh lệch cao độ giữa đầu vòi phun điển hình với cao độ mặt nước thiết kế
của nguồn nước cấp, m. Thông thường đầu vòi phun điển hình là vòi phun ở vị trí
tương đối cao và cách xa trạm bơm nhất;
Shdd
là tổng tổn thất dọc đường tính từ cửa vào của máy bơm đến vòi phun điển hình,
m;
Shcb
là tổng tổn thất cục bộ tính từ cửa vào của máy bơm đến vị trí vòi phun điển
hình, m;
hvòi là cột nước áp lực yêu cầu
tại miệng vòi phun, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
hddi là tổn thất dọc đường của
đoạn đường ống thứ i;
Qi là lưu lượng của đường ống thứ
i, m³/h;
li là chiều dài đoạn đường ống thứ
i, m;
di là đường kính của đường ống thứ
i, mm;
fi là hệ số ma sát dọc đường, fi
phụ thuộc vào loại đường ống;
m là chỉ số lưu lượng, m phụ thuộc vào tổn
thất ma sát;
b là chỉ số đường kính ống, b phụ thuộc vào
tổn thất ma sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu ống
f
m
b
1. Ống bê tông và bê tông cốt thép
1,783 x 106
2,00
5,33
2. Ống gang, thép cũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,90
5,10
3. Ống fibro – ciment
1,455 x 105
1,85
4,89
4. Ống chất dẻo
0,946 x 105
1,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Ống hợp kim
0,861 x 105
1,74
4,74
5.11.2.3 Tổn thất dọc đường trên đường ống
nhánh lắp vòi phun được hiệu chỉnh theo công thức sau:
trong đó :
hddi là tổn thất dọc đường trên
đường ống tính theo công thức (53);
K là hệ số hiệu chỉnh tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số vòi phun trên đường ống tính toán;
m là chỉ số lưu lượng lấy theo bảng 4;
x là tỷ số khoảng cách giữa ống chính và vòi phun
thứ nhất với khoảng cách giữa hai vòi phun.
5.11.2.4 Tổn thất cục bộ tại từng vị trí trên
đường ống tính theo công thức (49).
Phụ
lục A
(tham khảo)
Hệ
số cây trồng Kc của cây dứa
Bảng A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian ngày
Hệ số KC
1. Giai đoạn cây non
Từ 240 đến 365
0,40
2. Từ xử lý ra hoa đến đậu quả
30
0,50
3. Từ đậu quả đến chín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
4. Từ chín đến thu hoạch
Từ 60 đến 90
0,45
5. Lấy chồi
-
-
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
toán chế độ tưới cho cây trồng cạn theo phương pháp lập bảng
B.1 Lập bảng tính toán
Bảng B.1 giới thiệu một mẫu bảng dùng để tính
toán chế độ tưới cho dứa theo phương trình cân bằng nước quy định trong 4.3.1.
Thời đoạn tính toán trong bảng tính bằng ngày (1 d).
Bảng B.1 - Bảng tính
toán chế độ tưới cho cây trồng cạn theo thời đoạn một ngày
Tháng
Ngày
Giai đoạn sinh
trưởng
Độ sâu bộ rễ Hi
mm
Lượng nước hao Whi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng mưa sử dụng P0i
m³/ha
DWHi
m³/ha
Wbmaxi
m³/ha
Wbmini
m³/ha
mi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wci
m³/ha
Wtháoi
m³/ha
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Phương pháp sử dụng bảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột (1) ghi tháng tính toán chế độ tưới nằm
trong mùa vụ sinh trưởng của cây trồng cạn;
- Cột (2) ghi ngày tính toán chế độ tưới nằm
trong mùa vụ sinh trưởng của cây trồng cạn;
- Cột (3) thể hiện các giai đoạn sinh trưởng
khác nhau của cây trồng cạn theo thời gian;
- Cột (4) ghi độ sâu của bộ rễ thay đổi theo
từng giai đoạn sinh trưởng của cây trồng cạn;
- Cột (5) ghi kết quả tính toán lượng nước
hao mặt ruộng từng ngày theo công thức (2) trong 4.3.2;
- Cột (6) ghi kết quả tính toán lượng nước
mưa mà cây trồng cạn sử dụng được trong thời đoạn tính toán theo công thức (30)
trong 4.3.5;
- Cột (7) ghi kết quả tính toán lượng nước mà
cây trồng cạn sử dụng được do sự gia tăng chiều sâu tầng đất canh tác theo công
thức (32) hoặc (33) trong 4.3.5;
- Cột (8) ghi lượng nước trong đất ứng với độ
ẩm đất cho phép lớn nhất bmax, được tính toán theo
công thức (24) hoặc công thức (25) trong 4.3.3;
- Cột (9) ghi lượng nước trong đất ứng với độ
ẩm cho phép thấp nhất bmin, được tính toán theo
công thức (26) hoặc công thức (27) trong 4.3.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột (11) ghi lượng nước cần trữ trong tầng
đất canh tác ở cuối thời đoạn tính toán, được tính toán theo công thức (21)
hoặc công thức (22) trong 4.3.3;
- Cột (12) ghi lượng nước Wthaoi phải
tháo khi lượng nước cần trữ trong tầng đất canh tác ở cuối thời đoạn tính toán
Wci lớn hơn lượng nước trong đất ứng với độ ẩm cho phép lớn nhất Wbmaxi:
B.2.2 Sau khi tính toán xong bảng B.1 phải
kiểm tra kết quả tính theo phương trình cân bằng sau:
Nếu lượng nước trong đất tại thời điểm cuối
giai đoạn sinh trưởng của cây trồng tính theo bảng B.1 và kết quả tính toán Wc
theo công thức (B.2) chênh lệch không quá ±5 % thì kết quả tính toán chế độ
tưới cho cây trồng cạn theo phương pháp lập bảng đảm bảo độ chính xác yêu cầu.
Phụ
lục C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Nhập số liệu đầu vào
Sử dụng các lệnh settings / options để thay
đổi mặc định đơn vị của số liệu đầu vào, phương pháp tính toán mưa hiệu quả,
thời biểu tưới, hiệu quả phương pháp tưới. Trình tự các bước nhập số liệu để
tính toán như sau:
a) Nhập số liệu về khí tượng:
Nhấn mũi tên vào biểu tượng phía trái màn
hình:
Màn hình window hiện lên bảng nhập số liệu.
Các thông số tính toán cần nhập xem chú thích ở bảng C.1. Sau khi nhập xong số
liệu nói trên cần Save lại dưới dạng đuôi .pem. Số liệu nhập thành công thì
phần phía góc trái cuối màn hình hiện lên tên file đã save:
Để nguyên bảng số liệu thu nhỏ màn hình lại,
không đóng bảng số liệu vừa nhập;
b) Nhập số liệu về lượng mưa: Nhấn mũi tên
vào biểu tượng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhập lượng mưa trung bình tháng nhiều năm
thì phần mềm sẽ tự tính ra mưa hiệu quả theo công thức đã chọn ở phần options
đã chọn ở trên. Nhập xong số liệu cần save file lại đuôi .crm. Để nguyên bảng
số liệu thu nhỏ màn hình lại, không đóng bảng số liệu vừa nhập;
c) Nhập số liệu về cây trồng:
Khi nhập dữ liệu của cây trồng, nếu có đủ tài
liệu của các thông số như trong bảng yêu cầu thì nhập đầy đủ các dữ liệu về cây
trồng, xem bảng C.1. Nếu không đủ tài liệu, có thể mượn thông số từ kho dữ liệu
của phần mềm bằng cách chọn File /Open /.../Crop để chọn loại cây trồng. Màn
hình windows sẽ hiện lên bảng dữ liệu của cây trồng như sau:
Phần mềm cho phép thay đổi một vài thông số
cho phù hợp với tài liệu đã thu thập được. Nhập xong số liệu cần save file và
thu nhỏ cửa sổ. Chú ý khi save file cần chọn tên mới để file dữ liệu trong kho không
bị replace;
d) Nhập dữ liệu về đất đai canh tác: Nhấn mũi
tên vào biểu tượng:
Khi nhập các dữ liệu về đất đai, cũng tương
tự như nhập dữ liệu về cây trồng, có thể sử dụng kho dữ liệu của cropwat để
nhập bằng các thao tác như quy định ở các khoản a, b, c của điều này;
e) Nhập dữ liệu về tỷ lệ % diện tích loại cây
trồng: Nhấn mũi tên vào biểu tượng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Thể hiện kết quả tính toán
Sau khi nhập xong toàn bộ dữ liệu quy định
tại C.1, nhấn mũi tên vào biểu tượng:
Màn hình window sẽ hiện ra kết quả là bảng
nhu cầu dùng nước của cây trồng. Kết quả cần sử dụng trong tính toán thủy nông
thể hiện ở cột:
Số liệu trong bảng kết quả chạy phần mềm
Cropwat 8.0 là lượng nước cây trồng cần tưới trong thời gian một tuần.
CHÚ THÍCH:
Tuần trong tính toán bằng phần mềm Cropwat
8.0 là tuần thủy văn với khoảng thời gian là mười ngày (10 d). Một tháng thủy văn
có ba tuần gồm thượng tuần, trung tuần và hạ tuần.
Bảng C.1 - Thông số
khai báo trong chương trình Cropwat 8.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ tiếng
Việt
à
Altitude
à
Area
à
Average temperature (Avg,Temp)
à
Climate
à
Climate station
à
Coefficient (Coeff)
à
Country
à
Crop
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
à
Crop evapotranspiration
à
Coordinates
à
Date
à
Date of transplant
à
Decade (Dec.)
à
Depletion level
à
Development (Deve)
à
Effective rainfall (Eff.Rain)
à
E,L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
à
ET crop
à
ETo. PenMon
à
Factor (F)
à
Fraction (Fract)
à
Growth stage
à
Hours
à
Humidity
à
Cao độ
à
Diện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
à
Khí hậu
à
Trạm khí hậu
à
Hệ số
à
Đất nước, quốc gia
à
Cây trồng
à
Hệ số cây trồng
à
Lượng bốc - thoát hơi của cây trồng
à
Toạ độ
à
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
à
Tuần 10 ngày
à
Mức sụt giảm
à
(Giai đoạn) phát triển
à
Lượng mưa hữu hiệu
à
Kinh độ đông
à
Lượng bốc - thoát hơi
à
Lượng bốc - thoát hơi của cây trồng
à
Lượng bốc - thoát hơi chuẩn tính theo Penman - Monteith
à
Hệ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
à
Giai đoạn sinh trưởng
à
Giờ
à
Độ ẩm
Bảng C.1 - Thông số
khai báo trong chương trình Cropwat 8.0 (kết thúc)
Thuật ngữ tiếng Anh
Thuật ngữ tiếng
Việt
à
Init
à
Irrigation requirement (IrReq)
à
Land preparation (Lprep. LP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
à
Length stage
à
Meteo station
à
Meter
à
Middle (Mid)
à
Month
à
mm/day
à
mm/dec
à
N,L
à
November (Nov,)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
à
Percolation rate
à
Phase
à
Planting date
à
Radiation (MJ/m²/day)
à
Reference evapotranspiration ETo according Penman – Monteih
à
Rooting depth
à
Stage
à
Station
à
Sunshine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
à
Transplant
à
Windspeed
à
Year
à
Year total
à
Yield - Response F
à
(Giai đoạn) đầu
à
Nhu cầu tưới
à
Làm đất
à
(Giai đoạn) cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
à
Trạm khí tượng
à
Mét
à
(Giai đoạn) giữa
à
Tháng
à
mm/d
à
mm/(10 d)
à
Vĩ độ bắc
à
Tháng Mười một
à
Thấm sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
à
Pha, giai đoạn
à
Ngày tháng trồng
à
Bức xạ mặt trời, MJ/(m²/d)
à
Lượng bốc - thoát hơi chuẩn ETo theo phương pháp Penman – Monteith
à
Chiều sâu rễ
à
Giai đoạn
à
Trạm
à
Nắng
à
Tổng cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
à
Tốc độ gió
à
Năm
à
Cộng cả năm
à
Hệ số ảnh hưởng của sự thiếu nước đối với năng suất cây trồng
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Quy
trình tưới cho cây dứa
D.1 Chiều sâu tầng đất cần tưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Độ ẩm đất thích hợp cho sự phát triển của
cây dứa
Độ ẩm thích hợp cho sự phát triển của cây dứa
từ 70 % đến 100 % độ ẩm tối đa đồng ruộng.
D.3 Chế độ tưới theo các thời kỳ sinh trưởng
D.3.1 Giai đoạn cây non
D.3.1.1 Thời gian sinh trưởng
Giai đoạn cây non tính từ thời điểm bắt đầu
trồng đến hết giai đoạn sinh dưỡng. Thời gian sinh trưởng của giai đoạn cây non
như sau:
- Sinh trưởng trong trong điều kiện có tưới,
có tủ gốc : từ 6 tháng đến 8 tháng;
- Sinh trưởng trong trong điều kiện có tưới
nhưng không có tủ gốc : từ 8 tháng đến 10 tháng;
- Sinh trưởng trong trong điều kiện không
tưới, không có tủ gốc : từ 10 tháng đến 12 tháng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.1.2.1 Ngay sau khi trồng xong tưới một
đợt. Sau đó 20 ngày tưới tiếp đợt thứ hai. Mức tưới mỗi
đợt như sau:
a) Tưới nhỏ giọt:
- Có tủ gốc
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không tủ gốc
:
100 m³/ha;
b) Tưới phun mưa
:
- Có tủ gốc
:
120 m³/ha;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
130 m³/ha;
c) Tưới thông thường: Từ 140 m³/ha đến 150 m³/ha.
D.3.1.2.2 Chế độ tưới cho dứa từ thời điểm
cây đã bén rễ đến hết giai đoạn cây non như sau:
a) Số lần tưới:
- Có tủ gốc
:
tưới 5 lần;
- Không tủ gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tưới 8 lần;
- Khoảng cách giữa hai lần tưới: 30 ngày;
b) Mức tưới mỗi lần:
- Tưới nhỏ giọt: 100 m³/ha;
- Tưới phun mưa: 120 m³/ha;
- Tưới thông thường: Từ 140 m³/ha đến 150 m³/ha.
D.3.2 Giai đoạn từ xử lý ra hoa đến kết quả
Giai đoạn này kéo dài một tháng. Trước khi xử
lý ra hoa tưới một lần với mức tưới áp dụng chung cho các phương pháp tưới là
100 m³/ha.
D.3.3 Giai đoạn từ kết quả đến chín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tưới nhỏ giọt: 100 m³/ha;
- Tưới phun mưa: 120 m³/ha;
- Tưới thông thường: Từ 140 m³/ha đến 150 m³/ha.
D.3.4 Giai đoạn từ chín đến thu hoạch
Giai đoạn này kéo dài từ 1,0 tháng đến 1,5
tháng: không tưới
D.3.5 Giai đoạn lấy chồi
Giai đoạn này kéo dài từ 3,5 tháng đến 4,0
tháng: không tưới.
D.4 Tổng mức tưới cả vụ
a) Tưới nhỏ giọt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không tủ gốc: 1.700 m³/ha;
b) Tưới phun mưa:
- Có tủ gốc: 1 300 m³/ha;
- Không tủ gốc: 2.040 m³/ha;
c) Tưới thông thường : từ 2 340 m³/ha đến 2
500 m³/ha;
CHÚ THÍCH:
1) Giai đoạn sinh trưởng của dứa ở thời kỳ
cây non và thời kỳ từ kết quả đến chín là quan trọng nhất quyết định đến năng suất
và chất lượng quả dứa;
2) Tưới thông thường quy định trong tiêu
chuẩn này là phương pháp tưới dải hoặc tưới rãnh, không áp dụng biện pháp tủ
gốc để giữ ẩm.
D.5 Các trường hợp phải điều chỉnh chế độ
tưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổng lượng mưa trong một ngày từ 1,0 mm trở
lên: Ngày có mưa không tưới, còn những ngày tiếp theo vẫn tưới bình thường theo
kế hoạch đảm bảo mức tưới cả đợt (kể cả lượng nước mưa rơi xuống) không thấp
hơn quy định theo D.3.
- Tổng lượng mưa trong một tháng từ 80 mm trở
lên : tháng đó không tưới.
D.5.2 Sau mỗi lần tưới hoặc sau khi mưa to
cần tiêu cạn nước trong rãnh, đặc biệt các thời kỳ cây con và thời kỳ quả chín.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Tài liệu dùng để tính toán
4.3 Phương trình cân bằng nước tưới
4.4 Tính toán chế độ tưới cho cây trồng cạn
5 Kỹ thuật tưới phun mưa
5.1 Phạm vi áp dụng
5.2 Hệ thống công trình tưới phun mưa
5.3 Lựa chọn loại vòi phun mưa
5.4 Xác định cường độ phun mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Sơ đồ bố trí vòi phun
5.7 Số vòi phun cần thiết để tưới và thời
gian tưới của một lần tưới
5.8 Khoảng cách giữa các vòi phun
5.9 Bố trí đường ống
5.10 Tính toán thủy lực đường ống
5.11 Xác định lưu lượng thiết kế và cột nước
thiết kế để chọn máy bơm và động cơ
Phụ lục A (Tham khảo): Hệ số cây trồng Kc của
cây dứa
Phụ lục B (Tham khảo): Tính toán chế độ tưới
cho cây trồng cạn theo phương pháp lập bảng
Phụ lục C (Tham khảo): Tính toán chế độ tưới
cho cây trồng cạn theo phần mềm Cropwat 8.0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66