Loại
thiết bị khoan
|
Kích
thước tối thiểu (m)
|
Dài
|
Rộng
|
1. Bộ khoan tay
2. XJ-1A, GX.IT và các loại tương
đương
3. CKb.4, Longyear, XY2 và các
loại tương đương
4. Xe khoan tự hành B53, YJb-50,
Z1B-150 và các loại tương tự khác
|
9
13
15
10
|
4
5
8
5
|
5.1.3. Chiều rộng tối thiểu
của lối đi lại trên khoan trường là 1 m với máy khoan cố định và 0,70 m với máy
khoan tự hành.
5.2. Chuẩn bị phương tiện nổi để
khoan dưới nước
5.2.1. Quy định về thiết bị nổi
làm sàn khoan
- Thiết bị nổi để khoan dưới nước
phải được tính toán thiết kế phù hợp với đặc điểm cụ thể của công trình đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật cần thiết. Thiết kế phải được thủ trưởng nhà thầu khảo sát
phê duyệt;
- Trọng tải của thiết bị nổi phải
lớn hơn 3 lần tổng trọng lượng tối đa của thiết bị khoan, tháp khoan, ống
khoan, các vật tư kỹ thuật, nhiên liệu, lực lượng lao động trên sàn khoan và
sức kéo tối đa của tời máy khoan;
- Sức bền và ổn định lật của thiết
bị nổi phải được tính toán chi tiết trong thiết kế;
- Diện tích mặt sàn làm việc của
thiết bị nổi: Căn cứ theo kích thước đồng bộ thiết bị khoan, chiều sâu hố khoan
và các yếu tố liên quan mà tính diện tích cần thiết của mặt sàn, kích thước tối
thiểu của mặt sàn là 7,0 m x 5,0 m, độ cao của mặt sàn đến mặt nước là 60 cm.
5.2.2. Neo chằng phương tiện nổi
- Để đảm bảo cho thiết bị nổi luôn
giữ được vị trí cố định và ổn định trong suốt quá trình khoan phải bố trí hệ
thống neo chằng tốt, nhất thiết phải có 4 dây chằng chính neo về 4 phía khác
nhau của phương tiện nổi; mỗi dây neo chằng lập với hướng dòng chảy một góc 350
đến 450.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài dây neo (L) tính theo
công thức (1)
(1)
trong đó
L là chiều dài dây neo, tính bằng
mét (m);
h là chiều sâu từ mặt sàn phương
tiện nổi đến đáy sông, tính bằng mét (m);
q là trọng lượng 1 mét dây neo
(kG/m);
R là tổng lực đẩy của dòng nước và
gió tác dụng lên phương tiện nổi (kG) tính theo công thức (2).
R
= R1 + R2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
R1 là tổng lực đẩy của
nước tính theo công thức (3);
R2 là tổng lực đẩy của
của gió tính theo công thức (5).
R1
= (f.S + ΦF).Vn2
(3)
trong đó
f là hệ số ma sát giữa nước với
phương tiện nổi;
(Nếu phương tiện nổi là xà lan hoặc
phà sắt thì lấy f = 0,17; nếu là gỗ thì lấy f = 0,25);
S là diện tích mặt ướt của phương
tiện nổi tính bằng m2, theo công thức (4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
trong đó
Ln là chiều dài của
phương tiện nổi, tính bằng mét (m);
T là chiều sâu ngập nước của phương
tiện nổi, tính bằng mét (m);
W là chiều rộng của phương tiện
nổi, tính bằng mét (m);
Φ là hệ số trở lực: Phương tiện nổi
đầu vuông Φ = 10, dạng vát theo dòng chảy Φ = 5;
F là diện tích cản nước của phương
tiện nổi, tính bằng mét vuông (m2);
Vn là tốc độ tương đối
giữa dòng nước với phương tiện nổi, tính bằng mét trên giây (m/s).
R2
= KwPG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
K là hệ số tính đến đặc điểm đón
gió của phương tiện nổi, lấy từ 0,2 ÷ 1,0 (Nếu mặt đón gió đặc lấy K = 1,0; nếu
mặt đón gió là giàn liên kết lấy K = 0,4);
w
là diện tích đón gió, tính bằng mét vuông (m2);
PG là lực gió trên diện
tích 1 m2.
- Trọng lượng cần thiết của neo
thông dụng (có 2 mỏ neo và 1 thanh ngang) (N.kG)
Khi đáy công trình là cát N
= (1,0 đến 1,5).R;
Khi đáy công trình là đá hoặc cuội N
= (2 đến 3).R.
5.3. Dựng tháp khoan
- Tùy thuộc vào kết cấu tháp khoan
mà có quy trình dựng hạ khác nhau, nhưng phải tuân thủ đúng quy trình do nhà
sản xuất tháp quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao H và sức chịu tải RT
của tháp khoan
+ Chiều cao H tính theo công thức
(6)
H
= hd + Lo + 1,5m
(6)
trong đó
hd là chiều dài của toàn
bộ khối elevato + hệ giảm chấn + hệ ròng rọc động;
Lo là chiều dài mỗi đoạn
ống, cần khoan được tháo lắp trong quá trình kéo, thả, lắp ráp.
+ Sức chịu tải: Tháp phải có sức
chịu tải bằng 1,5 lần tải trọng lớn nhất có thể đạt trong quá trình sử dụng.
- Tải trọng lớn nhất (Qc)
tác dụng lên tháp (hệ ròng rọc tĩnh) tính bằng tấn, theo công thức (7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
trong đó
mc là số dây cáp trong
hệ thống ròng rọc (số nhánh cáp động + số nhánh cáp tĩnh);
Pc là lực căng lớn nhất
của cáp, thường được lấy bằng sức nâng tiêu chuẩn của tời (sức nâng định mức
lớn nhất của tời).
5.4. Lắp đặt bộ máy khoan tại
hiện trường
5.4.1. Máy cố định
- Yêu cầu chung của việc đặt máy
khoan
+ Máy khoan phải được đặt thăng
bằng (kiểm tra, căn chỉnh bằng thước bọt nước);
+ Đường tâm của trục chính máy
khoan phải trùng với đường tâm lỗ khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Toàn bộ cụm máy khoan và máy phát
lực phải nằm trên cùng mặt phẳng nền chịu lực, được đỡ bằng một hệ xac-xi vững
chắc;
- Kết cấu hệ dầm đặt máy khoan
+ Vật liệu: Có thể sử dụng dầm gỗ
(nhóm II - V), dầm thép định hình, ống thép tròn, hoặc dầm bê tông cốt thép.
Tốt nhất là dầm gỗ vì tải trọng nhỏ, khả năng giảm chấn cao; Nếu dùng các loại
dầm khác thì phải có đệm giảm chấn đặt ở chỗ giá máy tiếp xúc với dầm;
+ Kích thước dầm theo quy định ở
Bảng 2.
Bảng
2 - Kích thước dầm khoan
Chiều
sâu lỗ khoan (m)
Kích
thước dầm gỗ (m)
Kết
cấu dầm
(đề
nghị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết
diện
Chiều
dài tối thiểu
<
100
100
- 150
>
150 - 250
0,20
x 0,15
0,20
x 0,20
0,25
x 0,25
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
3
dầm ngang
3
dầm ngang + 2 dọc
3
ngang + 2 dọc
Chiều
dài dầm thay đổi phụ thuộc sức chịu tải của nền.
CHÚ THÍCH: Đối với các lỗ khoan đặc
biệt hoặc có chiều sâu > 250 m, móng và xác-xi phải được thiết kế riêng.
5.4.2. Các xe khoan tự hành:
Lắp đặt xe khoan tự hành vào vị trí khoan phải tuân thủ theo đúng quy trình mà
nhà chế tạo nó đã quy định;
Tùy thuộc vào chiều sâu và đường
kính lỗ khoan sẽ thi công, độ vững chắc của nền mà kết cấu các dầm đỡ, các chân
kích chịu lực chính của tháp cho phù hợp;
Đối với chân kích chịu lực chính
của thấp nhất thiết phải có dầm đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Các phương
pháp khoan khảo sát ĐCCT thủy lợi
6.1. Khoan hợp kim một nòng
(khoan ống mẫu đơn, lưỡi khoan hợp kim)
6.1.1. Điều kiện áp dụng
- Khoan hợp kim một nòng dùng để
khoan trong các địa tầng sét, sét pha hoặc đá cứng cấp IV - VII. Tỷ lệ nõn
khoan thu hồi được khi khoan hợp kim 1 nòng không cao;
- Khoan hợp kim 1 nòng ống khoan
đồng thời cũng là ống chứa mẫu và lưỡi khoan gắn các lưỡi cắt (dao cắt) làm
bằng hợp kim cứng (hỗn hợp vonfram - coban) để phá vỡ đất đá tại đáy lỗ khoan;
- Khoan hợp kim 1 nòng có 2 dạng:
Khoan lấy nõn và khoan phá toàn đáy:
+ Khoan lấy nõn: Đất đá trong lỗ
khoan chỉ được phá vỡ theo hình ống trụ ở gần vách, phần còn lại ở giữa được
giữ nguyên và được ống đựng mẫu thu lấy mang lên mặt đất để làm tài liệu khảo
sát;
+ Khoan phá toàn đáy: Toàn bộ đất
đá trong lỗ khoan đều được phá hủy,… không lấy mẫu nên không được dùng để khoan
khảo sát công trình thủy lợi.
6.1.2. Các tiêu chuẩn về kỹ
thuật và công nghệ khoan lấy mẫu bằng khoan hợp kim 1 nòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để đảm bảo lưỡi khoan
làm việc an toàn, khi lắp đặt vào ống mẫu ren của lưỡi khoan cũng như ren của
ống mẫu phải được kiểm tra kỹ càng và để tỷ lệ mẫu cao lưỡi khoan phải đảm bảo
độ tròn.
Bảng
3 - Lưỡi khoan hợp kim và phạm vi sử dụng
Tên
gọi
(Ký
hiệu)
Phân
loại
Phạm
vi sử dụng
Cấp
đất đá
Đặc
tính cơ lý của đất đá khoan
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
M4
M5
Góc
cắt lớn
"
"
"
"
"
"
I
- III
II
- IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
- IV
I
- IV
Mềm bở, đồng nhất
Mềm bở, có xen lẫn cuội sỏi nhỏ
Mềm bở, đồng nhất
Mềm bở, có xen lẫn lớp hơi cứng
Mềm bở, đồng nhất
CT1
CT2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CM2
CM3
Không
có
II
- V
IV
- VI
V
- VII
VI
- VII
IV
- VI
Nứt nẻ, phân lớp, ít mài mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít nứt nẻ, rất ít mài mòn
Không nứt nẻ, ít mài mòn
Không nứt nẻ, ít mài mòn
CM-4
CM5
CM6
CA-1
CA-2
CA-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA-5,
CA-6
V
- VI
V
- VII
V
- VII
VI
- VIII
VI
- VIII
VI
- VIII
VI
- VIII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít nứt nẻ, mài mòn trung bình
Không nứt nẻ, ít mài mòn
Ít nứt nẻ, ít mài mòn
Đồng nhất, mài mòn trung bình,
cao
Không nứt nẻ, mài mòn trung bình,
xen lớp.
Không nứt nẻ, mài mòn trung bình,
xen lớp.
Ít nứt nẻ, mài mòn trung bình và
cao.
Ít nứt nẻ, mài mòn trung bình và
cao.
6.1.2.2. Chế độ công nghệ khoan
hợp kim 1 nòng, chế độ khoan thể hiện qua 3 thông số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PT
= pA.mA
(8)
trong đó
pA là áp lực chiều trục,
tính bằng Niuton lên một hạt cắt của lưỡi khoan;
mA là tổng số hạt cắt
chính có trong lưỡi khoan.
- Tốc độ cắt đất đá của lưỡi khoan
(tần số quay n của lưỡi khoan) tính theo công thức (9):
(9)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là đường kính của lưỡi khoan, m.
- Lưu lượng nước rửa QN
tính bằng l/min, theo công thức (10).
QN
= qn.D,
(10)
trong đó
qn là lưu lượng nước rửa
cho 1 cm đường kính lưỡi khoan. Chọn qn như sau: qn = 8 -
16 cho lưỡi khoan loại M; qn = 6 - 16 cho lưỡi khoan loại CM; qn
= 6 - 14 cho lưỡi khoan loại CA;
Các giá trị cơ sở để tính giá trị
các thông số của chế độ khoan theo Bảng 4.
Bảng
4 - Các giá trị cơ sở để tính giá trị các thông số của chế độ khoan
Loại
lưỡi khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V,
m/s
q,
l/min
M1
400
- 600
0,6
- 1,5
12
- 16
M2
500
- 800
M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4
400
- 600
M5
300
- 600
CT1
1.200
- 1.500
0,6
- 2,0 (2,5)
10
- 15
CT2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CM1
500
- 800
CM2
300
- 500
CM3
600
- 800
CM4
500
- 800
CM5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CM6
50
- 70
CA-1
400
- 600 (1.000)
0,6
- 1,5
8
- 12
CA-2
400
- 600 (800)
CA-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
- 1,5
8
- 12
CA-4
400
- 600 (800)
CA-5
400
- 600 (800)
CA-6
400
- 600 (800)
6.1.2.3. Một số chế độ khoan hợp
kim 1 nòng thường được sử dụng theo Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưỡi
khoan
Đường
kính
(mm)
Tải
trọng P,
KN
Tần
số quay
N V/min
Lượng
nước rửa
Q L/min
M5
93
4,80
- 9,60
120
- 130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
7,00
- 12,00
100
- 250
130
- 180
132
7,00
- 12,00
90
- 220
160
- 210
151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
- 190
180
- 240
CT1
76
7,20
- 9,00
150
- 500
75
- 110
93
9,60
- 12,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
- 140
112
9,60
- 12,00
100
- 340
110
- 170
132
10,00
- 15,00
90
- 290
130
- 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
3,20
- 6,40
150
- 500
75
- 110
93
4,80
- 9,60
120
- 4110
95
- 140
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
- 340
110
- 170
CM1
& CM4
132
6,40
- 12,00
90
- 290
130
- 200
76
4,80
- 9,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
- 60
CA
-1
59
3,20
- 6,40
195
- 480
40
- 60
76
4,80
- 9,60
150
- 380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
6,40
- 12,00
120
- 310
75
- 110
112
6,40
- 12,00
100
- 250
90
- 130
CA2,
CA3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,00
- 9,00
195
- 480
40
- 60
76
8,00
- 12,00
150
- 380
60
- 90
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
93
10,00
- 15,00
120
- 310
75
- 110
112
10,00
- 15,00
100
- 250
90
- 130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
4,80
- 7,20
195
- 480
40
- 60
76
6,40
- 9,60
150
- 380
60
- 90
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
- 310
75
- 110
112
8,00
- 12,00
100
- 250
90
- 130
6.1.2.4. Điều chỉnh thông số chế
độ khoan: Trong quá trình khoan, giá trị các thông số chế độ khoan được
điều chỉnh tùy thuộc vào điều kiện đất đá cụ thể, theo nguyên tắc:
- Bắt đầu hiệp khoan, sử dụng giá
trị nhỏ, sau đó tăng dần giá trị lên theo mức độ bị mài mòn của hạt cắt;
- Khi khoan vào đất đá có độ mài
mòn và nứt nẻ càng lớn, thì tải trọng chiều trục tăng, tốc độ quay giảm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.5. Chiều dài hiệp khoan:
Trong khoan khảo sát địa chất công trình thủy lợi, chiều dài hiệp khoan được
khống chế từ 0,50 m đến 1,00 m và trong điều kiện địa chất phức tạp chiều dài
hiệp khoan là 0,50 m.
6.2. Khoan hợp kim 2 nòng (ống
mẫu nòng đôi)
6.2.1. Điều kiện áp dụng
Khoan hợp kim 2 nòng sử dụng bộ ống
gồm 2 ống khoan cách nhau một cấp đường kính, lắp song song cùng trên một búp
sen. Ống ngoài là ống khoan chính, luôn luôn lắp với lưỡi khoan. Ống khoan là
ống chứa mẫu. Nước rửa được bơm qua khe hở giữa ống ngoài và ống trong, không
tiếp xúc với mẫu (nhờ thế mà khoan ít xói vỡ);
Loại ống ngoài và ống trong cùng
quay [Hình 1 (a)]: Loại này có nhược điểm là tỷ lệ thu hồi mẫu vẫn chưa cao,
năng suất thấp. Cần hạn chế sử dụng;
Loại ống ngoài quay, ống trong
không quay [Hình 1 (b)]: Loại này có cấu tạo gồm 2 ống khoan khác nhau một cấp
đường kính lắp song song; một ống là ống khoan, một ống là ống chứa mẫu, có hai
loại ống chứa mẫu, một là ống trực tiếp chứa mẫu, hai là trong ống chứa mẫu có
một hộp chứa mẫu (ống nòng 3). Loại này phải sử dụng lưỡi khoan chuyên dùng
đồng bộ với ống mẫu. Tỷ lệ thu hồi mẫu nõn khoan cao;
Khoan hợp kim 2 nòng dùng để khoan
lấy mẫu nõn trong các địa tầng đất đá bở rời, vỡ vụn, xi măng gắn kết yếu, mẫu
dễ bị phá vỡ dưới tác động của nước rửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b)
Ống 2 nòng đôi loại ống trong không quay
CHÚ DẪN:
1. Đầu nối (pê rê khốt)
2. Bi chắn nước rửa xói vào mẫu
3. Căn chỉnh độ nhô
4. Ống khoan
5. Ống mẫu
6. Lưỡi khoan
1. Đầu nối (pê rê khốt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đầu nối chuyển tiếp
4. Ống khoan
5. Đai ống hãm
6. Vòng bi
7. Ống nối
8. Cốc đỡ
9. Đai ốc hãm
10. Ty nối
11. Ống mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Hom chèn mẫu
14. Mở rộng thành
15. Lưỡi khoan
Hình
1 - Ống 2 nòng
6.2.2. Các tiêu chuẩn về kỹ
thuật công nghệ
6.2.2.1. Lưỡi khoan có hai loại
- Loại ống ngoài và ống trong cùng
quay: Tất cả các lưỡi khoan dùng để khoan đất đá từ cấp I đến cấp VI trong
khoan hợp kim 1 nòng đều dùng cho khoan hợp kim 2 nòng;
- Loại ống ngoài quay, ống trong
không quay: Sử dụng lưới khoan đồng bộ của ống mẫu.
6.2.2.2. Các thông số của chế độ
khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tải trọng chiều trục PT
tính theo công thức (8) trong đó mA là tổng số hạt cắt chính có
trong cả hai lưỡi khoan;
+ Tốc độ cắt đất đá của lưỡi khoan
tính theo công thức (11)
(11)
trong đó
0,5 là hệ số giảm tốc độ để bảo vệ
mẫu và tính đến điều kiện tăng mô men quay cần thiết khi khoan 2 nòng;
+ Lưu lượng nước rửa tính bằng lít
trên phút theo công thức (12)
QN
= 1,5.qn.D,
(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 là hệ số tăng lưu lượng do
lượng mùn khoan tăng khi khoan 2 nòng.
6.3. Khoan kim cương 1 nòng
6.3.1. Điều kiện áp dụng
Khoan kim cương 1 nòng được sử dụng
để khoan qua các tầng đá có độ cứng từ cấp VI đến cấp XII, ít nứt nẻ, vỡ vụn.
CHÚ THÍCH: Không khoan kim cương 1
nòng với địa tầng xen kẹp mỏng, mềm yếu nứt nẻ, vỡ vụn, yêu cầu tỷ lệ lấy nõn
cao > 80 %.
6.3.2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật
và công nghệ
6.3.2.1. Hai nhóm và các loại
lưỡi khoan kim cương 1 nòng
- Phân biệt 2 nhóm lưỡi khoan kim
cương theo cách phân bố và kích thước hạt kim cương trên vành lưỡi khoan:
+ Nhóm lưỡi khoan kim cương bề mặt
sử dụng các hạt kim cương có kích thước lớn (15-40 hạt/cara), thường là kim
cương tự nhiên, gắn lên vành lưỡi khoan thành một lớp hoặc nhiều lớp trên bề
mặt matrit, dùng để khoan các đá cấp VI đến cấp VIII;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân biệt các loại: lưỡi khoan
kim cương theo độ cứng của nền matrit gắn kết các hạt kim cương dùng để khoan
các cấp độ cứng và đặc điểm cơ lý khác nhau của đá.
CHÚ THÍCH: Để biểu thị cho từng
loại, các nhà sản xuất đã dùng các ký hiệu khác nhau để phân biệt. Ví dụ: 01A3,
02 4(Nga), seri 1 - seri 10 (Longyear - Mỹ), hoặc ghi rõ độ cứng của nền matrit
(Trung Quốc HCR).
6.3.2.2. Các loại lưỡi khoan kim
cương thường dùng theo Bảng 6.
Bảng
6 - Các loại lưỡi khoan kim cương thường dùng
Loại
lưỡi khoan
Nhóm
Nơi
chế tạo
Loại
(HCR)
Phạm
vi sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(độ
cứng)
Đặc
điểm địa tầng
04A3
Bề
mặt 1 lớp
Nga
VII
- IIIV
01A3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nga
VIII
- IX
Hạt nhỏ, ít mài mòn
01A4
Nga
VIII
- IX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
3
Thấm
nhiễm
Nga
X
- XII
Hạt mịn, ít mài mòn
02
4
Nga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt nhỏ, mài mòn
02
5
Nga
X
- XII
Hạt trung, mài mòn cao
Kim
cương nòng đơn
Thấm
nhiễm
Trung
Quốc, các nước Tây Âu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
cứng thấp.
(Tương
đương cấp VII)
Sét kết silíc hóa, đá phiến giả
sừng, tuf phong hóa nhẹ. Diorit. Gabrro, hạt thô, hạt vừa phong hóa nhẹ.
Granit, peridotit, xienit hạt nhỏ bị phong hóa nhẹ.
45-50
Độ
cứng trung bình.
(Tương
đương cấp VIII)
Dolomit silic hóa, đá phiến silic
hóa. Đá vôi silic hóa. Bazan phong hóa nhẹ. Diorit diabaz phong hóa nhẹ.
Cuội kết quargit hóa.
Kim
cương nòng đơn
Thấm
nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38-45
Độ
cứng cao. Tương đương cấp IX
Diorit diabaz không bị phong hóa.
Cuội kết mac-ma. Đá scano-granat, granit hạt nhỏ…
30-38
Độ
cứng cao. Tương đương cấp X
Các kết thạch anh rắn chắc.
Quawczit không đều hạt. Thạch anh dạng mạch. Liparit, granorit riolit,
granit-gnai hạt nhỏ. Bazan rắn chắc…
20-30
Độ
cứng cao. Tương đương cấp XI
Quawczit, đá sừng chứa sắt rất
cứng, đá phiến silic, thạch anh rắn chắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
cứng rất cao. Tương đương cấp XII.
Ngọc bích, đá sừng, corandong
hoàn toàn không bị phong hóa.
6.3.2.3. Chế độ công nghệ khoan
kim cương một nòng
- Lựa chọn lưỡi khoan: Trong khoan
kim cương việc lựa chọn lưỡi khoan phù hợp đặc điểm cơ lý của địa tầng là rất
quan trọng, có tính quyết định đến tốc độ cơ học và tuổi thọ lưỡi khoan. Trong
khi lựa chọn, tính chất mài mòn của đất đá khoan qua là yếu tố luôn phải quan
tâm;
- Chế độ công nghệ: Khoan kim cương
một nòng chế độ công nghệ cũng được thể hiện qua 3 thông số: tải trọng chiều
trục, tần số quay của bộ dụng cụ khoan, lượng nước rửa;
Để xác định giá trị cụ thể của từng
thông số, áp dụng các công thức (14) đến (18) một số chế độ khoan kim cương một
nòng thường được sử dụng theo Bảng 7;
Tải trọng chiều trục PT
của lưỡi khoan bề mặt tính theo công thức (8) trong đó pA là tải
trọng lên một hạt kim cương có trị số từ 0,04 - 0,14 kN/hạt;
Tải trọng chiều trục của lưỡi khoan
thấm nhiễm tính theo công thức (8), trong đó pA là tải trọng lên 1
cm2 diện tích mặt đáy lưỡi khoan, có trị số từ 0,3 kN đến 1,5 kN;
CHÚ THÍCH: Tùy theo mức độ nứt nẻ
của địa tầng mà tải trọng phải giảm bớt từ 40 % đến 50 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tùy theo mức độ nứt nẻ
của địa tầng mà tải trọng phải giảm bớt từ 20 đến 50;
Lượng nước rửa (Q tính chung cho cả
2 loại) tính bằng l/min theo công thức (13)
Q
= q.F
(13)
trong đó
Q là lượng nước rửa tính cho 1 cm2
diện tích hình vành khăn giữa cần khoan và vách lỗ khoan, có trị số từ 2,7
l/min đến 3,0 (l/min);
F là diện tích hình vành khăn giữa
cần khoan và vách lỗ khoan, cm2;
CHÚ THÍCH: Trong quá trình khoan
các thông số của chế độ khoan phải điều chỉnh cho thích hợp với đặc điểm cơ lý
của địa tầng, theo nguyên tắc: tốc độ cơ học phải đạt 0,02 m/min - 0,03 m/min,
mặt đáy lưỡi khoan phải mòn đều, các hạt kim cương phải lộ rõ trên nền matit.
- Trước khi khoan bằng lưỡi khoan
kim cương, lỗ khoan phải được làm sạch mẫu sót, vụn kim loại nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau mỗi hiệp khoan phải dùng
thước cặp hoặc dưỡng đo để kiểm tra đường kính ngoài và đường kính trong của
lưỡi khoan, ghi các số liệu này vào sổ khoan để theo dõi;
- Không được phép khoan liên tục
một lưỡi khoan kim cương từ mới đến khi mòn hỏng hẳn;
- Cần phân nhóm các lưỡi khoan kim
cương theo độ mòn của đường kính ngoài (các lưỡi khoan có đường kính ngoài
tương đương nhau xếp vào một nhóm). Sau đó sử dụng lần lượt các nhóm theo
nguyên tắc đường kính từ to đến nhỏ;
- Khi khoan kim cương, cần phải
dùng "mở rộng thành" cùng với lưỡi khoan giúp tăng tuổi thọ của lưỡi
khoan và chống kẹt, sử dụng vòng chèn bẻ mẫu thay cho việc dùng hạt chèn;
- Trường hợp không dùng "mở rộng
thành", được phép dùng hạt chèn để chèn bẻ mẫu.
Bảng
7 - Một số chế độ khoan kim cương 1 nòng được sử dụng
Lưỡi
khoan
Đường
kính
Loại
đá khoan qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P,
kN
n,
vòng/phút
Q,
l/min
04A3
76
VII
- IX
8
- 11
350-600
40-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
- 15
150-400
60-80
01A3
76
VIII
- IX
9
- 11
400-600
40-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
- 15
300-500
50-60
01A4
76
VIII
- IX
9
- 11
500-800
40-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
- 15
300-600
50-60
01M3
76
IX
- XI
11
- 15
700-950
20-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
- 17
600-800
25-35
01M4
76
IX
- XI
10-14
700-950
20-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12-16
600-800
25-35
02
3
76
X
- XII
11-16
750-1.000
20-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15-18
800-950
30-40
02
4
76
X
- XII
11-10
750-1.000
20-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15-18
800-950
30-40
03
5
76
X
- XII
11-16
750-1.000
20-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15-18
800-950
30-40
HCR
= 50-55
76
Sét
nén - Tup núi lửa - Thạch cao - Cát kết mềm - Aghilit.
3,5-5,0
350-500
45-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5-6,0
300-400
60-75
112
7,5-9,5
250-300
80-90
HCR
= 45-50
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0-7,0
400-600
45-55
91
6,0-7,5
350-500
60-75
112
8,5-10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80-90
HCR
= 38-45
76
Dioritdabaz
không bị phong hóa. Cuột kết mac-ma. Đá scano-granat, granit hạt nhỏ… Độ mài
mòn tương đối cao.
8,5-10
500-700
25-35
91
9,5-11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45-55
112
10-12,5
300-400
60-80
HCR=
30-38
76
Các
kết thạch anh rắn chắc. Quawczit không đều hạt. Liparit, riolit, granit-gnai
hạt nhỏ. Bazan rắn chắc. Độ mài mòn tương đối cao.
10-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-30
91
11-13
500-700
25-35
112
15-16
400-500
50-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
Quawczit,
đá sừng chứa sắt rất cứng. Đá phiến silic, thạch anh rắn chắc. Độ mài mòn
trung bình
11-13
500-700
25-35
91
13-15
400-500
50-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16-18
350-450
60-80
HCR
= 15-20
76
Ngọc
bích, đá sừng, corandong hoàn toàn không bị phong hóa. Độ mài mòn thấp.
13-15
500-600
50-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16-18
400-500
60-80
112
18-20
400-500
60-80
6.4. Khoan kim cương 2 nòng và 3
nòng
6.4.1. Điều kiện áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khoan khảo sát địa chất công
trình thủy lợi ưu tiên sử dụng phương pháp khoan này để đạt chất lượng cao.
6.4.2. Các tiêu chuẩn về kỹ
thuật và công nghệ
6.4.2.1. Cấu tạo bộ ống mẫu
- Khoan kim cương 2 nòng và 3 nòng
đều chỉ sử dụng bộ ống mẫu có ống trong không quay;
- Có hai kết cấu bộ ống mẫu khác
nhau, một loại có 2 ống (ống khoan và ống chứa mẫu trực tiếp), một loại có 3 ống
(ống khoan, ống chứa hộp mẫu và hộp mẫu). Loại 3 ống là loại đặc biệt tốt để
nâng cao tỷ lệ lấy nõn và chất lượng mẫu;
- Cấu tạo bộ ống mẫu 2 nòng: xem
Hình 1 (b);
- Cấu tạo bộ ống mẫu 3 nòng (cách
gọi này không thật chính xác nhưng thông dụng nên được phép sử dụng).
- Ống mẫu luồn: Xem hình số 4 cách
lắp ghép ống mẫu luồn, cũng là một dạng của ống mẫu 2-3 nòng. Song kết cấu có
khác hơn: bộ phận chứa mẫu được thiết kế đặc biệt để có thể chỉ kéo riêng bộ
phận này lên để lấy mẫu ra khỏi bộ dụng cụ khoan mà không cần phải kéo toàn bộ
bộ dụng cụ khoan lên như các ống mẫu thông thường khác. Sau khi lấy mẫu xong,
bộ phận chứa mẫu lại được thả lắp vào bộ dụng cụ khoan để tiếp tục khoan;
- Tên gọi và các kích thước các
loại ống mẫu 2-3 nòng và ống mẫu luồn quy định thống nhất cho các cỡ đường kính
danh định ống khoan, ống mẫu, ống chống dùng trong khoan địa chất nói chung,
trong đó có khoan kim cương như Bảng 8;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại theo lưỡi khoan kim cương
2, 3 nòng xác định theo độ cứng của nền matrit để khoan các loại đá cứng khác
nhau;
Cách gọi tên lưỡi khoan kim cương
phải gọi theo tên danh định; kích thước lưỡi khoan và kích thước mẫu phải sử
dụng thống nhất theo quy định chung của thế giới như Bảng 9.
Bảng
8 - Các cỡ đường kính danh định của ống mẫu
Tên
danh định
Đường
kính ngoài
(mm)
Đường
kính trong
(mm)
Ghi
chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
(4)
NQ
73,00
60,50
- Quy định cho ống đơn hoặc ống
ngoài của ống 2, 3 nòng hoặc ống mẫu luồn
- 3 loại AQ, BQ, BQ3 đường kính
trong 46 và 36,5 mm không dùng cho khoan khảo sát thủy lợi.
NQ-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,50
NMLC
73,00
60,50
HQ
92,10
77,80
HQ-3
92,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PQ
117,5
103,20
PQ-3
117,50
103,20
Bảng
9 - Cách gọi tên lưỡi khoan theo tên danh định
Tên
danh định
Lưỡi
khoan - Đường kính ngoài (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi
chú
(1)
(2)
(3)
- 3 loại AQ, BQ, BQ3 đường kính
trong 27, 36.5 và 33.5 không dùng cho khoan khảo sát thủy lợi.
NQ
75,30
47,60
NQ-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,00
NMLC
75,30
45,00
HQ
95,50
63,50
HQ-3
95,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PQ
122,00
85,00
PQ-3
122,00
83,10
6.4.2.2. Chế độ khoan kim cương
2 nòng, 3 nòng và ống mẫu luồn
- Khoan kim cương 2-3 nòng và khoan
ống mẫu luồn dùng cùng một loại lưỡi khoan nên yêu cầu các thông số của chế độ
khoan như nhau đối với lưỡi khoan cùng loại, cùng đường kính;
- Giá trị cụ thể được quy định: Với
lưỡi khoan kim cương bề mặt theo Bảng 10; với lưỡi khoan kim cương tản đều theo
Bảng 11;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
10 - Chế độ khoan kim cương 2-3 nòng với lưỡi khoan kim cương bề mặt
Lưỡi
khoan
Tải
trọng chiều trục, KN
Tốc
độ quay của bộ dụng cụ, v/min
Lượng
nước rửa, l/min
NQ
13,50-22,75
400-1.000
19-26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,00-24,75
400-1.000
19-26
NMLC
16,00-24,75
300-700
19-26
HQ
22,75-33,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23-42
HQ-3
22,75-36,50
200-700
23-42
PQ
33,75-49,50
150-450
38-57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,75-51,75
150-450
38-57
Bảng
11 - Chế độ khoan kim cương 2-3 nòng với lưỡi khoan kim cương tản đều
Lưỡi
khoan theo tên danh định
Đặc
điểm địa tầng (cấp đá)
Tải
trọng chiều trục, KN
Tốc
độ quay của bộ dụng cụ, v/min
Lượng
nước rửa, l/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII
- VIII
11,50-16,00
600-1.000
36-45
IX
- X
18,00-27,50
800-1.200
XI
- XII
27,25-36,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HQ/HQ3
VII
- VIII
13,50-27,25
600-800
45-55
IX
- X
18,00-36,50
600-1.000
XI
- XII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800-1.000
PQ/PQ3
VII
- VIII
18,00-38,50
300-500
45-110
IX
- X
22,75-45,50
400-600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,25-55,00
400-600
NMLC
VII
- VIII
11,50-16,00
600-1.000
36-45
IX
- X
18,00-27,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XI
- XII
27,25-36,50
1.000-1.2000
CHÚ THÍCH: Trong quá trình khoan
các thông số của chế độ khoan phải điều chỉnh cho thích hợp căn cứ vào điều
kiện cụ thể của địa tầng, theo nguyên tắc: tốc độ cơ học phải đạt 0,05 m/min
đến 0,15 m/min với lưỡi khoan kim cương bề mặt và 0,10 m/min với lưỡi khoan kim
cương tản đều. Mặt đáy lưỡi khoan phải mòn đều, cát hạt kim cương phải lộ rõ
trên nền matrit.
6.4.2.3. Nước rửa hố khoan
- Khi khoan kim cương 2 nòng, 3
nòng hoặc ống mẫu luồn nước rửa phải dùng nước trong, sạch, nếu không có nước
trong, sạch thì chỉ được phép chứa 1 hàm lượng rất nhỏ hạt mịn rắn;
- Nếu nhiệm vụ hố khoan, cho phép
dùng dung dịch khác nước lã thì chỉ được dùng dung dịch polime, hoặc các loại
nước kỹ thuật. Khi sử dụng dung dịch polime phải lựa chọn theo hướng dẫn kỹ
thuật của nhà sản xuất;
- Khi khoan ống mẫu luồn phải dùng
giá kẹp đỡ cần chuyên dụng đồng bộ với ống luồn;
- Để kéo hộp đựng mẫu lên phải dùng
ống chụp kéo mẫu (xem Hình 2 và 3) và tời chuyên dùng (gọi là tời ống mẫu
luồn); cách lắp ghép các chi tiết của ống mẫu luồn (xem Hình 4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1. Điều kiện áp dụng
- Khoan không bơm bản chất là khoan
hợp kim 1 nòng, nhưng không bơm rửa trong quá trình khoan;
- Việc làm mát, bôi trơn bộ dụng cụ
khoan và tạo trạng thái lơ lửng cho mùn khoan trong quá trình khoan, sử dụng
biện pháp tuần hoàn cục bộ tại đáy lỗ khoan bằng lượng nước tự nhiên có trong
lỗ khoan, hoặc định kỳ phải đổ nước vào lỗ khoan và quá trình dao động lên
xuống của bộ dụng cụ khoan;
- Phương pháp khoan không bơm được
sử dụng khi không cần thí nghiệm ĐCTV trong hố khoan, chỉ cần đạt tỷ lệ thu hồi
mẫu cao trong địa tầng tơi xốp, mềm bở - đá mềm (cấp I-IV), hoặc khi mẫu lấy
lên từ lỗ khoan yêu cầu phải có độ chính xác tuyệt đối về thành phần hóa học;
- Để thực hiện phương pháp khoan
không bơm rửa, yêu cầu phải trang bị thêm cơ cấu "dạo" (nâng lên hạ
xuống liên tục theo chu kỳ) cho bộ dụng cụ khoan;
- Chiều sâu lỗ khoan tối đa là 20
m, phụ thuộc vào trình độ tay nghề của thợ khoan;
- Sơ đồ nguyên lý khoan không bơm
xem Hình 5.
CHÚ DẪN:
1. Đai ốc bắt cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Bu lông vành khuyên
4. Đầu nối
5. Ổ bi
6. Đai ốc hãm
7. Chốt chẻ
8. Vít mơm mỡ
9. Thân trên
10. Ống nối trung gian
11. Đai ốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Ống định tâm
14. Chốt
15. Chốt
16. Thân dưới
17. Lò xo
18. Chốt
19. Móc chụp đầu nấm
Hình
2 - Ống chụp kéo mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Cách lắp ghép ống chụp kéo mẫu
Hình
4 - Cách lắp ghép các chi tiết của ống mẫu luồn
Hình
5- Sơ đồ nguyên lý khoan không bơm
6.5.2. Các tiêu chuẩn về kỹ
thuật và công nghệ
6.5.2.1. Kích thước ống khoan:
Khoan không bơm chỉ sử dụng các loại ống khoan có đường kính là 89 mm và 108
mm. Chiều dài ống khoan từ 1,5 m đến 2,0 m.
6.5.2.2. Lưỡi khoan: Chỉ sử
dụng lưỡi khoan hợp kim có đường kính 91 mm và 110 mm.
6.5.2.3. Tần số quay của bộ dụng
cụ khoan phải chọn tần số quay hợp lý trên cơ sở tốc độ cắt của lưỡi khoan
từ 0,6 m/s đến 0,8 m/s (100 v/min đến 180 v/min cho lưỡi khoan 132-91 mm). Độ
cứng địa tầng càng cao, đường kính lưỡi khoan càng nhỏ thì tần suất quay càng
phải cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.5. Chiều cao nâng
lên hạ xuống của bộ dụng cụ khoan: Mối quan hệ giữa chiều cao nâng hạ và
tần số "dạo" của bộ dụng cụ khoan có mối liên hệ hữu cơ với nhau -
chiều cao nâng hạ càng lớn thì tần số "dạo" càng phải nhỏ. Chiều cao
hợp lý được chọn là 30 cm cho đá mềm và từ 10 cm đến 20 cm cho đất tơi xốp, bở
rời.
6.5.2.6. Tải trọng chiều trục
lên lưỡi khoan: Chỉ sử dụng tải trọng nhỏ cho phương pháp khoan không bơm,
từ 2,5 kN đến 5,0 kN khi khoan đá mềm; 1,50 kN đến 2,50 kN khi khoan đất tơi
xốp, bở rời.
6.5.2.7. Biện pháp lấy nõn
khoan: Sử dụng biện pháp ép khô để lấy mẫu nõn khoan.
6.6. Khoan dộng
6.6.1. Điều kiện áp dụng: khoan
dộng chỉ được sử dụng để khoan các địa tầng sau đây:
- Cuội sỏi có chiều dày lớn, kích
thước viên cuội sỏi < 10 cm (Với địa tầng này các phương pháp khoan xoay
khác đều cho hiệu quả rất thấp);
- Cát bão hòa nước, cát khô hoàn
toàn không liên kết, chiều dày tầng lớn.
CHÚ THÍCH: Cần nhớ rằng chất lượng
tài liệu khảo sát bằng khoan dộng không cao.
6.6.2. Tiêu chuẩn về kỹ thuật và
công nghệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dụng cụ khoan
+ Choòng phá đá: sử dụng choòng
móng ngựa;
+ Ống múc làm sạch mùn khoan và lấy
mẫu: sử dụng ống múc có van bản lề;
- Chế độ khoan
+ Tần số đập từ 20 đến 30 lần trong
1 min;
+ Chiều cao đập từ 0,60 m đến 1,00
m;
- Sử dụng dung dịch sét có trọng
lượng riêng từ 1,8 g/cm3 đến 2,0 g/cm3 để làm dung dịch
khoan;
- Chiều dài hiệp khoan quy định là
0,5 m;
- Trọng lượng choòng (kể cả cần
nặng) từ 1,0 tấn đến 1,5 tấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dụng cụ khoan: Sử dụng ống múc
làm luôn chức năng choòng khoan. Quá trình khoan cũng đồng thời cũng là quá
trình múc sạch lỗ khoan;
- Chế độ khoan
+ Tần số đập từ 15 đến 20 lần trong
1 min;
+ Chiều cao đập từ 0,50 m đến 0,70
m;
+ Sử dụng dung dịch sét có trọng
lượng riêng từ 1,5 g/cm3 đến 1,8 g/cm3 để làm dung dịch
khoan;
+ Chiều dài hiệp khoan quy định là
0,5 m;
+ Trọng lượng choòng (kể cả cần
nặng) từ 1,0 đến 1,5 tấn;
- Kết thúc hiệp khoan, lấy mùn khoan
từ ống múc ra, đấy chính là mẫu khoan. Làm sạch ống múc, tiếp tục hiệp khoan
mới;
- Quy trình chống ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khoan tầng cuội sỏi: Chân ống
chống luôn luôn chỉ được cách đáy lỗ khoan tối đa là 1,00 m để giữ cho vách lỗ
khoan được ổn định. Sử dụng phương pháp chống đuổi;
+ Khoan tầng cát: Chân ống chống
luôn luôn tiến trước đáy lỗ khoan tối thiểu là 0,50 m. Quá trình khoan tạo lỗ,
lấy mẫu luôn luôn tiến hành trong ống chống;
- Khi không thể đóng ống chống
xuống tiếp được nữa thì phải sử dụng ống chống có đường kính nhỏ hơn một cấp để
tiếp tục chống.
6.7. Các phương pháp khác:
Phương pháp khoan xoay - đập, khoan đập - xoay, toàn bộ nõn khoan bị phá hủy,
chỉ được sử dụng để khoan tạo lỗ trong thi công, không sử dụng cho khoan khảo
sát ĐCCT thủy lợi.
6.8. Quy trình lấy nõn khoan,
xếp vào hòm nõn và cách tính tỷ lệ lấy nõn khoan
6.8.1. Quy trình lấy nõn khoan
- Xác định chiều sâu kết thúc hiệp
khoan;
- Dừng khoan, nâng bộ dụng cụ khoan
lên khỏi đáy hố khoan một đoạn bằng 0,1 m;
- Bơm rửa sạch mùn khoan trong hố
khoan (sử dụng lưu lượng bơm rửa lớn hơn khi khoan, thời gian bơm rửa từ 10 min
đến 45 min tùy thuộc độ sâu và độ bẩn của hố khoan (10 min nếu ít bẩn và chiều
sâu hố khoan nhỏ hơn 30 m; 45 min nếu bẩn nhiều và chiều sâu hố khoan lớn hơn
50 m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kéo bộ dụng cụ lên, lấy nõn đá ra
khỏi ống mẫu;
- Khi lấy nõn đá ra khỏi ống mẫu
phải đặc biệt chú ý chiều hướng và thứ tự của từng thỏi nõn: thỏi và đầu thỏi
nõn ra trước ở dưới, ra sau ở trên, xếp ngay vào hòm nõn theo quy định ở 6.8.3;
- Đo lại độ sâu thực tế đáy hố
khoan sau khi đã lấy nõn, rồi mới được khoan hiệp tiếp theo, ghi số đo vào sổ
khoan để tính chiều sâu lấy nõn (Độ sâu thực tế sau khi lấy nõn giảm DLi so với chiều sâu kết thúc hiệp
khoan do bẻ nõn chưa hết hoặc do thỏi nõn đáy hiệp khoan thứ i bị tụt trong quá
trình kéo ống mẫu lên).
6.8.2. Quy định xếp nõn khoan
vào hòm nõn: Nõn khoan từ trên xuống dưới, xếp vào hòm nõn từ trái sang
phải, từ trên xuống dưới (nhìn ngang hòm nõn), có vách ngăn phân ranh giới nõn
đá giữa các hiệp khoan; ghi số thứ tự từng thỏi nõn, số thứ tự và độ sâu từng
hiệp khoan và ghi hòm nõn ngay để tránh nhầm lẫn.
6.8.3. Quy cách, nội dung hòm
nõn, và bảo quản nõn khoan phải thực hiện theo TCVN 9140 : 2012.
6.8.4. Cách tính tỷ lệ lấy nõn
và chỉ số chất lượng mẫu thỏi (RQĐ%) từng hiệp khoan:
- Tỷ lệ lấy nõn N tính theo công
thức (14) là tỷ lệ tính bằng % giữa chiều dài nõn đá lấy lên được sau khi đã
xếp đúng theo cấu trúc tự nhiên của nó La so với chiều dài hiệp
khoan đã lấy nõn Lb;
N
= La / Lb x 100%
La
= Li + DLi-1 - DLi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15)
trong đó
Li là chiều dài hiệp
khoan thứ i;
DLi-1
là chiều dài nõn đá sót lại của hiệp khoan trước (do tụt xuống khi nâng ống
mẫu, hoặc do hiệp khoan trước kẹp bẻ nõn không hết);
DLi
là chiều dài nõn đá sót lại của hiệp khoan đang tính = hiệp số chiều sâu đo khi
kết thúc hiệp khoan với chiều sâu thực tế đáy hố khoan sau khi đã lấy nõn;
Lb là hiệu số chiều sâu
đáy hiệp khoan thứ i với chiều sâu đáy hiệp khoan thứ i-1;
- Chỉ số chất lượng mẫu thỏi RQD
(%) là tỷ lệ (tính bằng %) giữa tổng chiều dài các thỏi nõn dài ≥ 10 cm Lc
so với chiều dài đã lấy nõn Lb tính theo công thức (16).
RQD
= Lc / Lb
(16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.1. Các khái niệm chung về sự
cố trong quá trình khoan
- Sự cố là tất cả những nguyên nhân
làm gián đoạn quá trình khoan bình thường, hoặc làm cho quá trình khoan phải
hủy bỏ hoàn toàn.
- Sự cố thường rất dễ xảy ra trong
quá trình khoan nếu kíp khoan có sơ xuất, nếu quy trình công nghệ không được
tuân thủ, các chi tiết của bộ dụng cụ khoan không được kiểm tra thường xuyên,
hoặc cũng có thể do những nguyên nhân khách quan khác như lỗ khoan bị sập lở
mạnh, đá rơi…
- Sự cố có thể được giảm thiểu đến
tối đa nếu tổ khoan quan tâm đúng mức đến việc đề phòng sự cố.
- Đề phòng sự cố bao giờ cũng đơn
giản, hiệu quả hơn cứu chữa sự cố.
6.9.2. Các dạng sự cố thường gặp
trong quá trình khoan
a) Sự cố kẹt do mùn khoan: Thường
xảy ra khi lỗ khoan không sạch (có quá nhiều mùn khoan trong lỗ khoan), máy bơm
dung dịch hoạt động không tốt, lỗ khoan không được rửa sạch trước khi ngừng bơm
để kéo bộ dụng cụ khoan lên, hoặc ngừng bơm để chèn bẻ mẫu.
b) Sự cố kẹt do lỗ khoan bị sập lở
thường xảy ra khi khoan qua địa tầng có độ ổn định thấp hoặc khi lỗ khoan gặp
tầng phong hóa mạnh mà không chống ống vách kịp thời hoặc dung dịch rửa không
thích hợp.
c) Sự cố kẹt do cần khoan bị gẫy,
các ren nối bị tự tháo là do cần đã mòn quá độ mòn cho phép, hoặc khoan với tải
trọng chiều trục quá lớn, hoặc là do ren nối quá mòn, chất lượng ren nối không
đảm bảo hoặc do khi nối cần vặn không chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Sự cố kẹt do ống khoan bị đứt
ren nối, hoặc ống chống bị rơi trong quá trình làm việc. Nguyên nhân của dạng
sự cố này như sau:
+ Ống ren quá mòn làm cho phần ren
nối yếu, không đủ độ bền làm việc, nên phần ren nối bị xoắn đứt;
+ Ống chống rơi do khơ mút (kẹp
chèn) giữ ống kẹp không đủ chặt hoặc ống chống bị đứt do chân bộ ống không được
đặt vào địa tầng vững chắc, hoặc do nối ống không chặt nên ống bị tự tháo trong
quá trình khoan v.v…
6.9.3. Những biện pháp chủ yếu
để đề phòng sự cố
a) Phải luôn giữ cho lỗ khoan sạch,
trường hợp lỗ khoan sâu, máy bơm nước rửa yếu thì phải dùng ống đựng mùn khoan
lắp vào đầu ống khoan. Trước khi chèn bẻ mẫu phải bơm rửa sạch lỗ khoan với
lượng nước rửa lớn, thời gian bơm từ 20 min đến 30 min, tùy thuộc vào tình hình
thực tế của lỗ khoan (Khoan kim cương 5 min đến 10 min). Khi lỗ khoan có quá
nhiều mùn khoan thì phải định kỳ bơm rửa làm sạch, sau đó mới tiếp tục khoan.
b) Phải luôn kiểm tra độ mòn, chất
lượng ren nối của cần khoan, đầu nối, ống khoan. Loại bỏ kịp thời cần khoan,
ống khoan, đầu nối mòn quá độ mòn cho phép; loại bỏ các cần khoan, ống khoan có
chất lượng ren nối không đảm bảo.
c) Đường kính cần khoan phải phù
hợp với đường kính lưỡi khoan để đảm bảo độ ổn định và vững chắc của bộ cần
trong khi khoan theo Bảng 8.
Bảng
8 - Đường kính cần khoan và đường kính lưỡi khoan
Đường
kính lưỡi khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính cần khi khoan bằng lưỡi khoan hợp kim (mm)
Đường
kính cần khi khoan bằng lưỡi khoan kim cương (mm)
Nối
nhịp pen
Nối
za mốc
Nối
nhịp pen
Nối
za mốc
76
42;
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
93
50;
63,5
50;
63,5
63,5
50;
63,5
112
50;
63,5
50;
63,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50;
63,5
Với cần, ống khoan, ống mẫu theo
tiêu chuẩn Tây Âu, sử dụng tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
d) Phải cho bộ dụng cụ khoan tiếp
cận đáy lỗ khoan theo trình tự sau: Khi lưỡi khoan cách đáy lỗ khoan 5 m đến 7 m,
tốc độ thả giảm, khi lưỡi khoan cách đáy 0,5 m đến 1 m thì ngừng thả, kẹp chặt
đầu máy với cần khoan, cho máy bơm làm việc, cho đầu máy quay với tốc độ chậm,
hạ từ từ bộ dụng cụ khoan đến đáy.
e) Trong quá trình thả bộ dụng cụ
khoan vào lỗ khoan, nếu gặp vướng mắc giữa chừng thì phải vừa quay nhẹ bằng
khóa cần vừa thả, nếu không được thì phải khoan với chế độ nhẹ để đuổi xuống.
Tuyệt đối không được "dã" mạnh bộ dụng cụ để ép xuống.
Phải giảm bớt tốc độ kéo thả khi bộ
ống khoan đến gần chỗ hay vướng mắc. Khi kéo bộ dụng cụ lên thì không được kéo
cố, hoặc kích bằng thủy lực đầu máy quá mức vì dễ làm cho bộ dụng cụ kẹt nặng
hơn.
f) Khi đang khoan, nếu hệ thống bơm
rửa bị hư hỏng đột ngột, phải lập tức kéo bộ dụng cụ lên cách đáy tối thiểu 3m
rồi mới tiến hành sửa chữa. Nếu trong lỗ khoan có những đoạn vách đã sập lở thì
phải kéo bộ dụng cụ vượt lên trên các đoạn này. Trường hợp dự kiến quá trình
sửa chữa kéo dài từ 2 h đến 3 h trở lên thì phải kéo hết toàn bộ bộ dụng cụ
lên.
g) Khi bộ dụng cụ khoan đã kéo hết
ra khỏi lỗ khoan, miệng lỗ khoan phải được đậy kín ngay lại, để tránh các vật
lạ có thể rơi vào lỗ khoan.
h) Mỗi một máy khoan hoạt động độc
lập phải được trang bị một bộ dụng cụ cứu kẹt thông dụng gồm có tarô, móc cứu
cần, móc cứu ống; ren và đường kính của dụng cụ cứu kẹt phải phù hợp với ren và
đường kính cần, ống đang sử dụng: mỗi loại 1 cái, tạ 50 kg 1 quả. Các dụng cụ
này phải luôn luôn đi theo máy khoan để sử dụng kịp thời khi cần thiết.
6.9.4. Những biện pháp cơ bản
cứu chữa sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Việc cứu chữa sự cố phải kịp
thời, khẩn trương. Song trước khi tiến hành cứu chữa, quy trình cứu chữa phải
được thiết kế, mọi thành viên trong kíp khoan hoặc tổ khoan phải nắm vững và
tuân thủ quy trình này.
b) Khi xảy ra sự cố, người kíp
trưởng phải lập tức nắm lại các số liệu về lỗ khoan: vị trí xảy ra sự cố, kết
cấu bộ dụng cụ khoan, tình trạng của lỗ khoan, nguyên nhân xảy ra sự cố. Tất cả
các số liệu này phải trung thực, chính xác và phải được ghi chép đầy đủ ngày
vào sổ nhật ký khoan để sử dụng khi lập thiết kế cứu chữa và trong suốt cả quá
trình cứu chữa.
c) Phải lập nhật ký cứu chữa, ghi
chép đầy đủ các giải pháp đã thực hiện, quy cách, kích thước những dụng cụ cứu
sự cố đã được dùng, diễn biến của quá trình cứu chữa, nguyên nhân của những lần
không thành công.
6.9.4.2. Biện pháp cứu chữa sự
cố theo các nguyên nhân cụ thể
6.9.4.2.1. Sự cố kẹt do mùn
khoan
- Trước tiên phải tìm cách duy trì,
phục hồi sự lưu thông của nước rửa. Cho máy bơm làm việc với lưu lượng lớn nhất
có thể được. Đồng thời dạo, dật nhẹ bộ dụng cụ khoan lên xuống nhiều lần để bộ
ống vượt qua được chỗ vướng kẹt. Các thao tác này phải làm kiên trì, liên tục
có thể kéo dài từ 1 h đến 2 h;
- Trường hợp không thể phục hồi sự
lưu thông nước rửa, phải dùng một bộ cần rửa thả vào lỗ khoan để thông rửa đến
đầu búp xen rồi kéo bộ ống khoan lên, trước khi kéo thường phải
"nháy" ly hợp để quay bộ ống khoan. Khi biện pháp này không thành
công, thì bắt buộc phải tháo hết toàn bộ cần để khoan rửa đầu búp xen, sau đó
nối lại cần để kéo bộ ống lên, trước khi kéo cũng phải "nháy" ly hợp
để quay dật bộ ống khoan. Nếu chiều sâu lỗ khoan < 20 cm có thể có thể dùng
một bộ ống dài chụp ra ngoài cần để bơm rửa (biện pháp này tránh được việc phải
tháo cần trái là những công việc tương đối khó khăn, nguy hiểm khi bộ dụng
không có chốt an toàn… Tuy nhiên phải cần thêm bộ ống rửa (Không phải lúc nào
cũng sẵn có) thả đến tận đầu búp xen. Sau khi đã rửa sạch phần mùn khoan, hoặc
đất đá sập lở phủ trên đầu pe-re-khôt thì kéo bổ ống rửa lên, quay nhẹ bộ dụng cụ
khoan và toàn bộ cần ống khoan lên;
- Trường hợp xấu nhất, không thể
giải phóng được bộ ống khoan bằng các biện pháp trên thì phải tiến hành khoan
chụp để giải phóng bộ ống khoan. Quy trình khoan chụp gồm: tháo hết bộ cần
khoan - Dùng một ống khoan có đường kính lớn hơn đường kính bộ ống bị kẹt 1 cấp
đường kính, chiều dài lớn hơn chiều dài bộ ống bị kẹt 0,5 m; khoan doa cho đến
đầu pe-re-khôt - Thận trọng khoan chụp qua bộ ống bị kẹt - Chèn chặt 2 bộ ống
khoan với nhau - Kéo cả 2 bộ ống lên.
6.9.4.2.2. Sự cố kẹt do vách lỗ
khoan bị sập lở, đá nhô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu lỗ khoan bị sập lở nặng, có
khả năng không lưu thông nước rửa, biện pháp đầu tiên vẫn là phải cố gắng phục
hồi lưu thông của nước rửa. Sau đó kết hợp khoan ngược (cũng có thể đập tạ nếu
xét thấy biện pháp này có hiệu quả) để kéo dần bộ dụng cụ lên;
- Trường hợp vách lỗ khoan bị sập
lở rất nặng, phải tháo cần khoan thông, khoan chụp như cứu kẹt mùn khoan.
6.9.4.2.3. Sự cố kẹt do cần
khoan bị gẫy, các ren nối bị tự tháo
- Khi phát hiện thấy dấu hiệu cần
khoan bị gẫy, hoặc các ren nối bị tự tháo (tiếng máy nhẹ, tiến độ xuống nhanh
đột ngột, áp suất máy bơm thay đổi khác thường…), kíp trưởng khoan phải thực
hiện các việc sau:
+ Lập tức đóng chặt van tiến độ để
treo đầu máy tại chỗ;
+ Nhanh chóng đo thật chính xác cần
thừa;
+ Kéo bộ phận cần khoan ở phía trên
chỗ gãy lên;
+ Xem xét đầu dưới của cần cuối
cùng để biết là cần bị gẫy hay tự tháo;
+ Xác định chính xác chiều sâu chỗ
bị gãy hay tự tháo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi cần khoan bị tự tháo, cần xem
xét kỹ ren nối ở chỗ nào tự tháo, nếu chất lượng ren còn tốt thì thả bộ cần
xuống nối lại. Nếu ren nối đã bị phá hủy thì dùng tarô hoặc móc để cứu;
- Việc thả dụng cụ cứu kẹt hoặc cần
khoan vào được đúng chỗ thường không dễ dàng, nên phải kiên trì và nhất là phải
xác định được thật chính xác vị trí của chỗ bị gẫy hoặc bị tự tháo.
6.9.4.2.4. Sự cố kẹt do lưỡi
khoan bị "cháy" bó chặt vào lỗ khoan: khi gặp sự cố này, có hai
cách xử lý hiệu quả đó là đập tạ khi chiều sâu chỗ bị kẹt không lớn (< 50
m), hoặc phối hợp đập tạ và kích kéo dần bộ dụng cụ khoan lên, rất hiệu quả cả
khi chiều sâu chỗ bị kẹt lớn (> 50 m).
6.9.4.2.5. Sự cố kẹt do ống
khoan bị đứt ren nối, hoặc do ống chống bị rơi trong quá trình chống ống:
Để cứu kẹt có hai biện pháp thường dùng là:
- Dùng Ta rô để cứu;
- Dùng "ống bẹp" quy
trình như sau:
+ Lấy một ống khoan có đường kính
nhỏ hơn đường kính ống bị kẹt một cấp đường kính, dùng hệ thống thủy lực đầu
máy khoan ép (hoặc lấy búa đập) cho ống bị méo thành hình ô van tại hai tiết
diện cách nhau 0,5 m đến 1,0 m; phải tính toán sao cho 2 tiết diện bị biến dạng
này có kích thước ở chỗ lớn nhất lớn hơn đường kính trong của ống bị kẹt khoảng
0,5 cm đến 1 cm và đều nằm trong ống bị kẹt;
+ Dùng cần khoan thả ống bẹp vào trong
ống bị kẹt, dùng hệ thống thủy lực (hoặc tạ đóng nhẹ) ép cho cả 2 tiết diện
phình to của ống bẹp được ép chặt vào ống bị kẹt;
+ Từ từ, nhẹ nhàng kéo cả 2 ống
lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Điều kiện kết thúc hố
khoan:
Khi hố khoan đã đạt độ sâu yêu cầu,
đã hoàn thành các yêu cầu về nõn khoan, các loại mẫu thí nghiệm, thí nghiệm
ĐCTV trong lỗ khoan thì được dừng khoan và làm các công tác kết thúc hố khoan.
7.2. Nội dung công tác kết thúc
hố khoan
- Lập biên bản kết thúc hố khoan;
- Lấp hố khoan hoặc xử lý miệng hố
để lắp đặt thiết bị quan trắc lâu dài;
- Lập mốc đánh dấu;
- Tháo dỡ, vận chuyển thiết bị,
dụng cụ ra khỏi điểm khoan;
- Chụp ảnh nõn khoan, lập hoàn
chỉnh hồ sơ tài liệu chính thức của hố khoan.
7.3. Nội dung biên bản kết thúc
hố khoan phải xác nhận toàn bộ sản phẩm gốc của hố khoan đã quy định tại
9.1 (trừ phần tính toán kết quả thí nghiệm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Lấp hố khoan
7.4.1. Yêu cầu lấp hố khoan:
sau khi kết thúc thi công, những hố khoan không có nhiệm vụ quan trắc lâu dài
đều phải lấp để bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên, bảo vệ an toàn cho người
và công trình.
7.4.2. Hai mức tiêu chuẩn lấp hố
khoan là lấp tiêu chuẩn và lấp an toàn thực hiện theo quy định sau:
- Bắt buộc lấp tiêu chuẩn các hố
khoan liên quan đến ổn định của công trình, các hố khoan trong phạm vi xây dựng
công trình thủy công, các hố khoan liên quan đến hệ thống đê điều;
- Các hố khoan thăm dò VLXD, các hố
khoan xa khu vực nền móng công trình, các hố khoan không ảnh hưởng tới công
trình được lấp an toàn để đảm bảo an toàn cho người và súc vật đi lại trong khu
vực;
- Yêu cầu lấp hố khoan theo tiêu
chuẩn nào phải theo quy định cụ thể trong đề cương khảo sát ĐCCT.
7.4.3. Vật liệu lấp hố khoan được
quy định như sau:
- Lấp tiêu chuẩn bằng vữa xi măng/
cát tỷ lệ 1/1 trong đoạn vách hố khoan là đá. Lấp tiêu chuẩn bằng đất loại sét
dẻo trong đoạn vách hố khoan là đất. Thể tích vật liệu lấp hố ≥ 1,2 thể tích hố
khoan;
- Lấp an toàn bằng đất tự nhiên tại
chỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấp hố tiêu chuẩn bằng vữa xi
măng/ cát, lấp đầm dần từ đáy lên miệng hố khoan theo cách sau:
+ Trộn đều xi măng + cát + nước
thành vữa đặc;
+ Nếu lỗ khoan có nước ngầm thì
phải dùng ống dẫn vữa xuống đáy hố, từ từ rút ống dẫn vữa với mức độ vữa còn
trong đoạn đáy ống dẫn; đạt từng 3 m lỗ khoan thì dùng cần khoan đầm chặt, sau
đó lấp và đầm tiếp các đoạn trên, cho đến miệng hố khoan;
+ Nếu lỗ khoan không có nước ngầm
thì vữa xi măng/ cát vo thành viên tròn có đường kính từ 4 cm đến 5 cm, thả dần
từng viên qua miệng hố khoan. Khi chiều cao cột vật liệu trong hố khoan đã đạt
đến 3 m thì ngừng thả vừa, dùng cần khoan đầm chặt, sau đó kéo cần khoan lên,
tiếp tục thả vật liệu như chu kỳ trước, cho đến khi vật liệu lấp đầy và chặt
đến miệng hố khoan.
- Lấp hố tiêu chuẩn bằng đất loại
sét dẻo vo thành viên tròn và thả dần đạt từng 1 m thì dừng thả đất, đầm chặt
dần đến miệng hố khoan.
- Lấp an toàn bằng vật liệu tại
chỗ: Lấp vật liệu dần đến đầy miệng hố, đoạn 1 mét trên cũng phải đầm chặt để
không lún sụt.
7.4.5. Các hố khoan có nhiệm vụ
để lại lắp đặt thiết bị quan trắc lâu dài thì sau khi khoan xong phải phải
để lại ống chống vách hố, đoạn ống nhô cao trên mặt đất tự nhiên tối thiểu 0,50
m, làm nắp miệng ống có khóa bảo vệ, chờ lắp thiết bị quan trắc;
- Việc lắp đặt thiết bị quan trắc
lâu dài để quan trắc động thái nước ngầm trong hố khoan hoặc biến dạng lún của
nền và thân công trình v.v… phải được thực hiện theo bản vẽ thiết kế chi tiết
của tư vấn khảo sát thiết kế được chủ đầu tư duyệt;
- Sau khi kết thúc nhiệm vụ quan
trắc lâu dài (theo quyết định của chủ đầu tư) thì phải tháo thiết bị quan trắc,
rút ống chống vách, lấp hố theo các quy định trong 7.4.1 đến 7.4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1. Mốc đánh dấu hố khoan
trên cạn: Mỗi hố khoan trên cạn sau khi kết thúc thi công phải được đánh
dấu bằng một mốc bê tông dài 0,60 m tiết diện 10 cm x 10 cm; giữa có lõi thép Φ10
đầu trên mài nhẵn và lộ trên mặt cọc mốc 0,5 mm đến 1mm. Các hố để quan trắc
lâu dài thì ống chống là mốc đánh dấu;
- Cọc mốc bê tông chôn sâu 50 cm ở
chính giữa hố khoan, phần còn lại nhô cao trên miệng hố khoan 10 cm, xung quanh
là bệ bê tông bảo vệ;
- Kích thước bệ bê tông: Bề mặt 40
cm x 40 cm, sâu 20 cm, đổ bê tông cao hơn mặt đất tự nhiên 5 cm (đầu cọc mốc
cao hơn mặt bệ 5 cm);
- Xung quanh ống chống vách hố quan
trắc lâu dài cũng phải làm bệ bê tông như trên;
- Nội dung phải khắc trên mặt bệ bê
tông là:
+ Số hiệu hố khoan;
+ Chiều sâu đã khoan;
+ Ngày khởi công;
+ Ngày kết thúc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chụp ảnh mốc đánh dấu hố khoan để
làm tài liệu lưu trữ.
7.5.2. Mốc đánh dấu hố khoan
dưới nước: Lập hệ thống các mốc bê tông lõi thép ở trên bờ để đánh dấu các
hố khoan dưới nước phải đảm bảo theo yêu cầu đã quy định tại 4.4.4.
- Trong một khu vực có nhiều (2 trở
lên) hố khoan dưới nước, thì phải lập hệ thống mốc ở trên bờ để đánh dấu. Số
lượng mốc bê tông trong hệ thống này nhiều ít phụ thuộc vào số lượng hố khoan
dưới nước và địa hình địa vật trên bờ.
- Vị trí mốc đánh dấu ở trên bờ
phải xây dựng ở chỗ địa hình địa vật ổn định, dễ tìm, dễ nhìn thấy các mốc
khác, có cao độ tọa độ chính xác, tạo thành mạng lưới liên hoàn, có góc kẹp và
khoảng cách chính xác từ một mốc đến các mốc khác.
- Lập sơ đồ hệ thống mốc ở trên bờ
tương quan với các hố khoan ở dưới nước, có sơ đồ góc kẹp và khoảng cách từ các
mốc ở trên bờ tới từng hố khoan dưới nước.
- Quy cách cọc mốc và bệ bê tông
từng mốc trong hệ thống thực hiện theo 7.5.1.
- Nội dung khắc trên bệ bê tông
+ Tên công trình;
+ Số hiệu mốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đơn vị thực hiện.
- Chụp ảnh từng mốc đánh dấu làm
tài liệu lưu trữ.
7.6. Tháo dỡ thiết bị, dụng cụ
ra khỏi địa điểm khoan
Toàn bộ các thiết bị khoan và tháp
khoan phải được tháo dỡ theo đúng quy định hướng dẫn của nhà chế tạo. Về trình
tự: phải tháo dỡ thiết bị khoan trước, sau đó mới tháo dỡ tháp khoan.
Trước khi rời khỏi điểm khoan cũ,
công tác hoàn nguyên môi trường phải được thực hiện: san lấp các hố đào bới khi
dựng tháp khoan hoặc hố chứa nước, chôn lấp rác bẩn, tất cả các yếu tố có thể
làm ô nhiễm môi trường đều phải được khử bỏ.
7.7. Chụp ảnh nõn khoan, lập
hoàn chỉnh hồ sơ tài liệu hố khoan
Công đoạn cuối cùng là chụp ảnh nõn
khoan, chuyển các hòm mẫu nõn khoan vào kho bảo quản mẫu nõn khoan của công
trình; lập hoàn chỉnh hồ sơ tài liệu chính thức của hố khoan.
- Trước khi chụp ảnh nõn khoan phải
kiểm tra toàn bộ nõn khoan trong từng hòm đựng, đảm bảo từng thỏi nõn khoan xếp
đúng thứ tự, đúng chiều, đúng số hiệu, đúng độ sâu, đúng hiệp khoan, đúng hòm
nõn: hòm nõn đã được ghi lý lịch đầy đủ, rõ ràng; nõn khoan đã được xếp vào hòm
nõn sao cho khi chụp ảnh thấy rõ nhất cấu trúc địa tầng, nứt nẻ và phong hóa
biến đổi của chúng.
- Chụp ảnh kỹ thuật số từng hòm nõn
dưới ánh sáng tự nhiên với góc nhìn rõ toàn bộ mẫu nõn khoan trong hòm, độ sâu
và số hiệu hòm nõn; in ảnh cỡ thống nhất là 10cmx15cm; dán ảnh vào album theo
thứ tự hòm nõn, hố khoan của công trình, đồng thời lưu giữ ảnh trong đĩa CD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Công tác
theo dõi, đo đạc, ghi chép trong quá trình thi công hố khoan khảo sát thủy lợi
8.1. Nguyên tắc chung
Tất cả mọi diễn biến trong quá
trình thi công hố khoan đều phải ghi ngay, đầy đủ, rõ ràng vào nhật ký khoan;
mọi sự thay đổi, sự cố xảy ra đều phải lập biên bản ngay tại chỗ;
Tất cả các số đo đều phải ghi số
liệu chính xác làm cơ sở cho việc hoàn chỉnh sản phẩm hố khoan;
Chỉ được ghi chép nhật ký khoan và
các tài liệu gốc các thí nghiệm trong hố khoan bằng bút chì đen sắc nét;
- Chỉ được ghi các loại biên bản
bằng bút mực không nhòe;
- Cần ghi bảng ở hiện trường khoan:
ghi bảng đen bằng phấn trắng, ghi bảng trắng bằng bút dạ dễ xóa;
- Cần ghi nõn khoan, hòm nõn bằng
sơn đỏ;
Không được tẩy xóa hoặc xé bỏ phần
nhật ký khoan và các tài liệu gốc thí nghiệm đã ghi sai, mà chỉ được gạch một
nét ngang các chữ số sai, rồi ghi phần sửa lại ở phía trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Nội dung chính phải theo
dõi, đo đạc, ghi chép trong quá trình thi công hố khoan
8.2.1. Nội dung đo đạc, ghi số
liệu trong công tác khoan lấy nõn
- Các thiết bị dụng cụ khoan đang
sử dụng phải đo chiều dài từng ống khoan, ống định hướng, ống chống vách, mũi
khoan, cần khoan từng loại và từng cỡ đường kính. Ghi chi tiết trên bảng tại
khoan trường, ghi số liệu tổng hợp trong sổ khoan; kiểm tra và ghi tình trạng
chất lượng thiết bị, dụng cụ trước khi sử dụng;
- Tiến trình khoan lấy nõn phải ghi
theo từng thao tác chính:
+ Thời điểm thực hiện ứng với thao
tác (giờ, phút);
+ Khoan mở lỗ: phải đo và ghi đường
kính và chiều sâu mở lỗ;
+ Nâng bộ khoan, lấy nõn: phải xếp
nõn khoan theo quy định rồi đo và ghi chiều dài thực tế của nõn khoan, tỷ lệ
lấy nõn;
+ Hạ ống định hướng, ống chống vách
phải đo và ghi đường kính và độ dài ống, chiều sâu đáy ống;
+ Hạ bộ khoan: sau khi hạ bộ khoan
xuống đáy hố, phải đo và ghi độ sâu thực tế mũi khoan, xác định chiều dài phần
nõn khoan của hiệp khoan trước còn sót lại hoặc do nguyên nhân khác (sập vách
hố…) đã lấp một phần đáy hố khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nâng bộ khoan, lấy nõn: phải ghi
số thứ tự hiệp khoan, đo và ghi chiều dài nõn khoan, tỷ lệ lấy nõn, chỉ số RQD
của hiệp khoan;
- Nếu phải dừng giữa chừng vì sự cố
hố khoan thì ghi "sự cố… chi tiết xem biên bản số… ", nếu dừng để đo
mực nước thì ghi "đo mực nước" và số đo; nếu dừng để lấy mẫu thì ghi
"lấy mẫu" và tên mẫu, độ sâu lấy mẫu; nếu dừng để thí nghiệm ép nước thì
ghi "TNEN đoạn số…" ghi chiều sâu đoạn thí nghiệm từ… đến … m; nếu
đang khoan có hiện tượng mất nước, hiện tượng nước áp lực đẩy lên, hiện tượng
màu nước rửa thay đổi, hiện tượng tụt cần khoan… thì ghi hiện tượng và độ sâu
từng hiện tượng đó;
- Ghi và bảo quản nõn khoan và hòm
nõn thực hiện theo TCVN 9140 : 2012.
8.2.2. Mô tả nõn khoan (khái
quát): tên đất đá, màu sắc, mức độ phong hóa, trạng thái và mật độ khe nứt (đếm
số lượng khe nứt ở từng mét sâu), góc dốc, độ mở, độ nhám, chất nhét trong khe
nứt, các khuyết tật khác ở nõn khoan.
8.2.3. Quan trắc và ghi chép mực
nước ngầm trong hố khoan thực hiện theo yêu cầu 4.6 và đề cương khảo sát
ĐCCT.
- Số liệu phải đo:
+ Độ sâu và thời điểm mực nước xuất
hiện (nếu có);
+ Độ sâu mực nước ổn định (nếu có);
+ Độ sâu mực nước hàng ngày trước
khi vào ca khoan đầu tiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ghi số đo và thời điểm đo, ghi bổ
sung diễn biến thời tiết phức tạp giữa các lần đo (mưa nhỏ, vừa, to, thời gian
kéo dài…);
- Ghi vào nhật ký khoan khảo sát -
chèn vào vị trí theo thời điểm thực hiện.
8.2.4. Đo và ghi số liệu lấy
từng loại mẫu thí nghiệm trong hố khoan - thực hiện theo yêu cầu 4.9 và đề
cương khảo sát ĐCCT;
- Số liệu phải đo: độ sâu lấy mẫu
(từ… đến…) từng loại mẫu; nhiệt độ không khí và nhiệt độ nước ở vị trí lấy mẫu
nước;
- Ghi loại mẫu, số thứ tự và số
hiệu mẫu, phương pháp lấy mẫu, dụng cụ lấy mẫu vào sổ khoan khảo sát - chèn vào
vị trí theo thời điểm thực hiện;
- Ghi thẻ mẫu theo số liệu, nội
dung và cách ghi ở Phụ lục C và D.
8.2.5. Đo và ghi số liệu thí
nghiệm ĐCTV trong hố khoan - thực hiện theo yêu cầu 4.10 và đề cương khảo
sát ĐCCT.
Số liệu phải đo, phải ghi và cách
ghi thí nghiệm ép nước thực hiện theo TCVN 9149 : 2012; thí nghiệm hút nước
thực hiện theo TCVN 9148 : 2012. Trong nhật ký khoan khảo sát chỉ ghi phương
pháp thí nghiệm, thời gian thực hiện, chiều sâu đoạn thí nghiệm, số lượng biểu
bảng ghi chép gốc của thí nghiệm.
8.3. Ghi chép công đoạn kết thúc
hố khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều sâu phải lấp hố, tiêu chuẩn
lấp hố, vật liệu lấp hố, phương pháp lấp hố;
- Đo và ghi độ sâu từng đợt lấp hố:
+ Độ sâu trước khi đưa vật liệu lấp
xuống hố;
+ Độ sâu sau khi đưa đủ vật liệu
lấp xuống hố;
+ Số lần đầm;
+ Độ sâu sau khi đầm chặt vật liệu
trong hố khoan;
- Tính chiều dài lấp được từng đợt
đầm lấp, tổng kết chiều sâu đã lấp và khối lượng vật liệu sử đã sử dụng.
8.3.2. Hố khoan chưa lấp: Các
hố khoan chưa lấp phải xử lý miệng hố để lắp thiết bị quan trắc trường kỳ thì
phải vẽ kết cấu hố khoan thực tế đã thực hiện, đo và ghi số liệu độ sâu hố
khoan, độ sâu và đường kính từng cỡ ống chống, chiều cao đoạn ống chống trên
miệng hố khoan, cao độ miệng ống quan trắc (hoặc miệng ống chờ, cao độ độ sâu
mực nước ngầm trong hố khoan thời điểm kết thúc hố khoan.
8.3.3. Ghi tổng kết hố khoan
bằng các số liệu chính sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng hòm nõn khoan;
- Số lượng từng loại mẫu thí
nghiệm;
- Số lượng từng phương pháp thí
nghiệm trong lỗ khoan;
- Số lượng tờ nhật ký khoan;
- Số lượng tờ ghi chép gốc các biểu
bảng thí nghiệm;
- Số lượng bảng thống kê hòm nõn và
từng loại mẫu thí nghiệm;
- Số lượng biên bản đã lập trong
quá trình khoan;
- Thư ký khoan, tổ trưởng khoan, kỹ
sư địa chất công trình, giám sát kỹ thuật của chủ đầu tư cùng ký.
9. Quy định sản
phẩm khoan khảo sát ĐCCT thủy lợi và tiêu chuẩn chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sản phẩm tổng hợp là hình trụ hố
khoan máy;
- Sản phẩm gốc là nõn khoan, ảnh
chụp nõn khoan, nhật ký khoan khảo sát, các tài liệu ghi chép gốc và tính toán
các thí nghiệm trong hố khoan (TNEN, TNHN, TNĐN, thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
SPT… ), các loại biên bản đã lập liên quan với hố khoan.
9.2. Hình trụ hố khoan máy
9.2.1. Hình trụ hố khoan máy
do kỹ sư ĐCCT của đơn vị thi công khoan lập, là tài liệu cơ sở để lập bản vẽ và
thuyết minh điều kiện ĐCCT theo mục đích và nhiệm vụ khảo sát cụ thể, do vậy
phải được lập nghiêm túc, nội dung tỉ mỉ, đầy đủ, chính xác, hình thức dễ sử
dụng.
9.2.2. Hình thức, các cột
mục trong hình trụ hố khoan cần thực hiện theo mẫu 2 Phụ lục E; nếu có thay đổi
không được ảnh hưởng đến nội dung hình trụ hố khoan.
9.2.3. Nội dung hình trụ hố
khoan máy phải có 4 phần sau:
- Phần đầu: sơ yếu lý lịch hố
khoan;
- Phần mô tả: mô tả địa tầng và
khuyết tật nõn khoan;
- Phần số liệu: ghi các số liệu
thực đo trong các cột mục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3.1. Nội dung phần sơ yếu lý
lịch hố khoan gồm có:
- Tiêu đề là "Hình trụ hố
khoan máy"
- Tên nhà thầu khảo sát thiết kế;
- Tên và số hiệu công trình, hạng
mục công trình, giai đoạn khảo sát thiết kế;
- Tên và số hiệu hố khoan, vị trí,
cao tọa độ miệng hố (đo sau khi kết thúc hố khoan); góc nghiêng, hướng nghiêng,
độ sâu hố khoan đã thực hiện;
- Thời gian thực hiện: ngày bắt
đầu, ngày hoàn thành;
- Người thực hiện và chịu trách
nhiệm: người lập, người kiểm tra.
9.2.3.2. Nội dung phần mô tả
phải mô tả chi tiết địa tầng, tình trạng phong hóa nứt nẻ và các khuyết tật
khác đã phát hiện trong quá trình khoan và dấu vết để lại ở nõn khoan.
- Mô tả địa tầng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Phải mô tả chi tiết từng đới đá
gốc có tên đá, màu sắc, tình trạng phong hóa biến đổi khác nhau;
+ Với các lớp kẹp mỏng (nhỏ hơn 20
cm) không tách riêng được vẫn phải mô tả về chiều sâu tồn tại lớp kẹp trong mô
tả chung của lớp đới đất đá;
+ Với các lớp mỏng (nhỏ hơn 50 cm)
xen kẽ nhau phải mô tả tính chất và mức độ xen kẽ của các lớp/đới đất đá;
+ Với mỗi lớp/đới đất đá được mô tả
riêng phải có địa chỉ: từ độ sâu nào đến độ sâu nào (tương ứng với độ sâu của
"trụ hố khoan".
- Mô tả khuyết tật:
+ Mô tả khuyết tật của đá gốc phát
hiện trong quá trình khoan và thấy dấu hiệu ở nõn khoan… thực hiện theo từng
đới đá gốc đã phân chia ở trụ hố khoan và ở phần mô tả địa tầng;
+ Nội dung mô tả bao gồm tình trạng
hổng hốc, nứt nẻ, phân lớp, vỡ vụn hoặc nén ép, phân lớp hoặc phân phiến: độ
lớn, khoảng cách, tính liên tục, độ nhám, chất nhét, góc nghiêng… của các dấu
hiệu trên, và độ sâu tồn tại từng khuyết tật lớn;
9.2.3.3. Phần số liệu ghi trong
các cột mục của hình trụ hố khoan:
- Trụ hố khoan được vẽ tỷ lệ đứng
1/100 đến 1/200, phải vẽ theo dấu hiệu quy ước với từng loại đất đá và mức độ
phong hóa biến đổi của đá gốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ nõn khoan phải ghi theo tỷ
lệ % nõn khoan từng hiệp khoan;
- Chỉ số RQD phải ghi theo tỷ lệ %
tổng chiều dài các thỏi nõn ≥ 10 cm trong từng 1 m khoan;
- Mật độ khuyết tật: phải ghi theo
số lượng khe nứt trong từng 1m nõn khoan;
- Kết quả thí nghiệm phải ghi độ
sâu đoạn thí nghiệm hoặc kết quả tính toán (q hoặc k);
- Các loại mẫu phải ghi ký hiệu mẫu
số hiệu và độ sâu lấy mẫu;
- Mực nước ngầm phải ghi độ sâu và
ngày tháng năm đo; Nếu khoan dưới nước, nước ngầm trong hố khoan (không áp)
thông với nước mặt thì ghi độ sâu mực nước sau dấu "_";
- Mất hoặc thu thêm nước khoan phải
ghi theo độ sâu phát hiện hiện tượng trên trong quá trình thi công hố khoan
(theo nhật ký khoan nếu có);
- Biện pháp và kết cấu hố khoan
phải ghi phương pháp khoan và vẽ kết cấu hố khoan đã thực hiện; tỷ lệ đứng hình
vẽ bằng tỷ lệ đứng hình trụ hố khoan; nội dung hình vẽ có ống hướng, ống chống
vách (nếu có), đường kính từng loại ống và đường kính hố khoan;
- Độ cứng, độ phong hóa được ghi
theo ký hiệu, theo độ sâu tồn tại ở trụ hố khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3.4. Phần cuối hình trụ hố
khoan ghi bổ sung số liệu tổng hợp và ký hiệu quy ước, có thể không có ký
hiệu quy ước nếu các ký hiệu ghi trong hình trụ hố khoan đã thực hiện theo ký
hiệu quy ước chuẩn của tài liệu ĐCCT-ĐCTV chuyên ngành khảo sát xây dựng thủy
lợi;
Số liệu tổng hợp cần ghi bổ sung
là:
+ Tên đơn vị khoan và loại máy
khoan đã sử dụng;
+ Số tầng chứa nước và mực nước ổn
định của mỗi tầng;
+ Số lượng từng loại thí nghiệm
trong hố khoan (TNSPT, TNEN, TNĐN, TNHN);
+ Số lượng từng loại mẫu thí nghiệm
(mẫu đất ND, mẫu đất rời, mẫu cát sỏi sạn, mẫu cơ lý đá, mẫu thạch học, mẫu
nước);
+ Số hòm nõn khoan và số ảnh chụp
nõn khoan;
Ký hiệu quy ước nên có là ký hiệu
mức độ phong hóa biến đổi và ký hiệu độ cứng của đá gốc; nếu cần thiết có thể
thêm dấu hiệu quy ước của từng lớp đất, từng loại đá gốc;
Sơ họa vị trí hố khoan phải gắn với
địa vật ổn định dễ nhận biết; nếu là hố khoan dưới nước thì phải gắn vị trí hố
khoan với mạng lưới mốc khống chế ở trên cạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm khoan máy
9.3.1. Đánh giá chất lượng sản
phẩm khoan máy theo 3 mức: tốt, đạt (dùng được) và không đạt (không dùng
được).
9.3.2. Chất lượng sản phẩm gốc của
1 hố khoan máy
9.3.2.1. Chất lượng nõn, mẫu
trong các hòm nõn và ảnh chụp nõn khoan
- Chất lượng tốt: phải đạt
tỷ lệ nõn khoan cao (đất 100 %, đá > 85 %), xếp nõn khoan trong hòm đúng thứ
tự, đúng chiều, ghi số thứ tự thỏi nõn đá từng hiệp khoan đầy đủ, ghi hòm nõn
đầy đủ và đúng quy định. Ảnh chụp nõn khoan đầy đủ, rõ ràng. Trường hợp tỷ lệ
nõn khoan thấp hơn phải có lý do khách quan chính đáng (tụt mất nõn do khoan
vào hổng hóc…) có biên bản xác nhận tại hiện trường, vẫn được chấp nhận là tốt.
- Chất lượng đạt: tiêu chí
tỷ lệ nõn khoan chưa đạt mức trên, các tiêu chí khác vẫn phải rõ ràng, đầy đủ.
- Chất lượng không đạt các
tiêu chuẩn trên thì không dùng được, phải làm lại, sai khâu nào phải làm lại
khâu đó, tỷ lệ nõn thấp không có lý do chính đáng thì phải khoan lại bằng thiết
bị phù hợp.
9.3.2.2. Chất lượng nhật ký
khoan khảo sát và các tài liệu ghi chép thí nghiệm gốc
- Chất lượng tốt là ghi chép
ngay đầy đủ, tỷ mỷ, trung thực mọi diễn biến trong quá trình thi công hố khoan,
tài liệu thí nghiệm gốc đầy đủ và chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất lượng không dùng được
là ghi chép thiếu nội dung cơ bản, hoặc thiếu trung thực, hoặc số liệu không
chính xác, hoặc tài liệu ghi chép tốt nhưng chất lượng nõn khoan không đạt phải
khoan và thí nghiệm lại, sai hoặc thiếu phần tính toán, lập biểu bảng thì phải
tính toán lập biểu bảng lại.
9.3.3. Chất lượng hình trụ hố
khoan
- Chất lượng tốt phải đạt 3
tiêu chí:
+ Sản phẩm gốc của hố khoan máy
tốt;
+ Nội dung hình trụ đầy đủ, rõ
ràng, các số liệu chính xác phù hợp với nõn khoan và các ghi chép gốc (nhật ký
khoan, các ghi chép khác);
+ Mô tả địa tầng và các khuyết tật
trong nõn khoan đầy đủ, chính xác, tỷ mỷ.
- Chất lượng đạt yêu cầu phải
đạt 3 tiêu chí:
+ Sản phẩm gốc của hố khoan máy đạt
yêu cầu chính theo nhiệm vụ hố khoan;
+ Nội dung chính trong hình trụ hố
khoan đầy đủ, rõ ràng, các số liệu chính xác phù hợp với nõn khoan và các ghi
chép trong sản phẩm gốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất lượng hình trụ hố khoan
chưa hoặc không đạt mức sử dụng được đều phải làm lại: nội dung nào trong
hình trụ hố khoan chưa đạt thì phải sửa lại cho đúng; nội dung nào chưa đạt do
tài liệu gốc không đạt thì phải hủy bỏ nội dung đó; nếu nội dung chính trong hình
trụ hố khoan bị hủy bỏ, thì phải hủy bỏ hình trụ hố khoan.
10. An toàn
lao động, phòng chống cháy và vệ sinh môi trường
10.1. Một số quy định về an toàn
lao động
- Thợ khoan, kể cả thợ học nghề,
thực tập nghề, trước khi ra khoan đều phải được huấn luyện và được cấp giấy
chứng nhận an toàn lao động trong nghề khoan;
- Tất cả mọi người có mặt trên
khoan trường đều phải mặc quần áo, đội mũ, đi giầy bảo hộ lao động theo quy
định hiện hành;
- Đơn vị chủ quản của tổ khoan có
trách nhiệm hướng dẫn và tạo điều kiện để tổ khoan có lán trại, đủ chỗ ăn ngủ
hợp vệ sinh, phòng chống dịch bệnh đảm bảo sức khỏe lâu dài cho tổ khoan;
- Mọi công việc đều phải được tiến
hành theo đúng đề cương kỹ thuật đã được phê duyệt;
- Khi làm việc ở độ cao 2 m trở
lên, nhất thiết phải tuân thủ 3 điểm sau đây:
+ Phải thắt dây an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Lên xuống phải dùng thang có tay
vịn chắc chắn;
- Khi bàn giao ca, kíp trưởng khoan
của ca trước có trách nhiệm ghi vào sổ và bàn giao cho ca sau trạng thái thiết
bị, tình trạng hố khoan, tình hình sản xuất nói chung, tình hình vệ sinh, an
toàn lao động, để ca sau nắm vững tình hình trước khi tiến hành khoan tiếp. Sau
khi nhận ca, kíp khoan phải kiểm tra tình trạng hoạt động của máy khoan, máy
bơm, máy nổ. Các hư hỏng, trục trặc phải được khắc phục ngay;
- Máy, thiết bị khoan phải được lắp
đặt, vận hành, chăm sóc, sửa chữa theo đúng hướng dẫn của nhà chế tạo. Trước
khi sử dụng cần kiểm tra chạy thử nếu thấy tốt, hợp quy cách mới được vận hành
sản xuất. Mỗi máy, thiết bị khoan đều phải có lý lịch kỹ thuật và hồ sơ theo
dõi quá trình sử dụng;
- Khi máy làm việc, nếu phát hiện
có hiện tượng bất thường phải lập tức ngừng máy để kiểm tra và sửa chữa kịp
thời;
- Các thiết bị dụng cụ nâng hạ như
ròng rọc, pa lăng, cáp, móc neo… phải được sử dụng đúng sức nâng theo quy định;
- Phải triệt để tuân thủ các quy
định về an toàn điện đã được ban hành. Người không có chuyên môn về điện không
được tiến hành lắp ráp, sửa chữa điện. Trên khoan trường dây điện phải sử dụng
loại dây có vỏ cách điện tốt. Không được để đường dây trực tiếp tiếp xúc với
tháp khoan bằng kim loại. Các thiết bị nhất thiết phải có dây tiếp đất, tháp
khoan phải có dây chống sét;
- Nếu thi công ban đêm phải có đầy
đủ ánh sáng để đảm bảo kíp khoan có thể quan sát rõ được tất cả các vị trí
trong khoan trường.
10.2. An toàn lao động trong
khoan xoay
10.2.1. Khi máy khoan đang hoạt
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được khóa chặt các tay điều
khiển như ly hợp, cần số, hệ thống van điều khiển thủy lực của máy khoan, máy
bơm, máy phát lực;
- Không được tiến hành sửa chữa,
điều chỉnh bất cứ một cơ cấu, chi tiết nào của các thiết bị này;
- Không được sờ tay vào các thiết
bị đang quay;
- Trước khi vặn chấu mâm cặp đầu
máy phải gạt tay điều khiển hộp tốc độ về vị trí trung gian (số 0), nhà khớp ly
hợp và chờ cho trục chính ngừng quay hẳn mới được thực hiện các thao tác vặn,
mở chấu đầu máy.
10.2.2. Khi dùng tời treo bộ ống
khoan để gõ lấy mẫu ra khỏi ống, phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Kíp trưởng phải giữ chặt tay
phanh tời. Nếu sử dụng đầu kéo bán tự động thì phải đóng chốt hãm của đầu kéo
để ống khoan không bị bật ra;
- Khoảng cách từ đầu dưới của ống
đến sàn khoan không được lớn hơn 0,2 m;
- Không được dùng tay kiểm tra vị
trí của mẫu trong ống khoan hoặc đưa tay vào phía dưới ống khoan đang treo.
10.2.3. Khi kéo cần, ống khoan
không được phép kéo cần, ống khoan từ vị trí nằm ngang lên vị trí thẳng đứng
với tốc độ kéo lớn hơn 1,5 m/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.4. Khi kéo hạ bộ dụng cụ
khoan:
- Không được dùng tay (nhất thiết
phải đeo găng tay) để chỉnh cáp trên tang tời;
- Không được đứng dưới cần, ống
khoan đang được kéo lên hoặc hạ xuống;
- Không được sử dụng đầu kéo cần
khoan (êlêvatơ hoặc củ cải) khi không có vòng bảo hiểm, hay vòng bảo hiểm bị
rạn vỡ;
- Không được sử dụng vin ca đỡ đầu
khoan không có tay cầm.
10.2.5. Khi làm việc ở độ cao
lớn hơn 1,5 m: phải có sàn hoặc thang để đứng vững chắc, không được đứng
trên mâm cặp kẹp cần khoan để làm việc.
10.2.6. Khi khoan bằng ống mẫu luồn,
trong quá trình kéo mẫu cần chú ý:
- Phải có cơ cấu dẫn dung dịch trào
ra từ cột cần - ống khoan để giữ cho sàn làm việc sạch sẽ;
- Cáp kéo mẫu phải được đánh dấu ở
vị trí 15 m cách đầu kéo để đảm bảo an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.7. Thiết bị truyền động hở
phải che chắn: Hệ thống truyền động đai, hệ thống truyền động bánh răng lộ
ra ngoài và tất cả những cơ cấu truyền động hở có thể gây nguy hiểm, nhất thiết
phải được che chắn an toàn.
10.2.8. Sàn khoan phải khô
ráo, sạch sẽ, gọn gàng để đảm bảo đi lại không bị trượt ngã.
10.3. An toàn lao động trong
khoan động
- Không được dùng tay trực tiếp
định hướng cho choòng khoan, ống múc hoặc giữ cho chúng khỏi đong đưa khi thả
vào lỗ khoan. Phải dùng dây chão hoặc móc chuyên dùng cho việc này;
- Không được để hở miệng lỗ khoan
khi không khoan;
- Không được đứng trong phạm vi bán
kính quay của khóa mở ống, hay trong hướng kéo cáp khi tháo lắp dụng cụ khoan.
- Không được dùng cáp bắt qua ròng
rọc đỉnh cáp để kéo, ống chống hay vật nặng cách lỗ khoan trên 10 m mà không có
con lăn định hướng;
- Không được để choòng khoan, ống
múc,… ở trạng thái treo trên cáp trong thời gian dài.
10.4. An toàn lao động trong
khoan dưới nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mọi người làm việc trên phương
tiện nổi phải có phao cứu sinh đúng tiêu chuẩn, đặt ở chỗ thuận tiện, dễ lấy
dùng khi cần thiết;
- Muốn làm những việc cần thiết ở
dưới sàn khoan phải có phương án đảm bảo an toàn cho người thực hiện phù hợp
với điều kiện thực tế. Không được làm việc ở dưới sàn khoan khi chưa có phương
án đảm bảo an toàn cụ thể;
- Đi lại giữa bờ và sàn khoan phải
có phương tiện đảm bảo (thuyền, bè, mảng, xuồng v.v…). Không được lần theo dây
neo phương tiện nổi.
10.5. Phòng chống cháy
- Không được lưu giữ xăng, dầu, các
vật liệu dễ bắt lửa, cháy nổ và axit ở trong nhà, trong lán có người ở;
- Cấm hút thuốc, dùng ngọn lửa
trần, đèn dầu ở khu vực có chứa xăng, dầu, hóa chất, vật liệu dễ cháy nổ;
- Cấm dùng dụng cụ bằng sắt thép để
mở nắp các thùng xăng, dầu:
- Cấm đốt lửa gần kho xăng, dầu,
ga-ra ô tô, kho để thiết bị;
- Cấm đốt lửa ở nơi có các chất dễ
cháy như lá, cỏ khô, bụi cây khô, bãi than bùn…; cấm đốt rừng để làm nền khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấn chiếu sáng trên khoan trường
bằng đèn dầu hay ngọn lửa trần;
- Cấm đặt dây tải điện trên tháp
khoan hoặc những nơi có thể bị đập làm đứt dây hoặc vỏ cách điện do hoạt động
của dụng cụ khoan;
- Khu vực xung quanh máy khoan phải
được dọn quang cỏ, rác khô trong phạm vi bán kính 10 m;
- Trước khi đi làm, đi ngủ phải dập
tắt mọi nguồn lửa ở lán trại. Ban đêm nếu để đèn dầu phải đặt đèn xa các vật dễ
cháy, đèn phải có chụp che gió, có biện pháp giữ cho đèn không bị đổ.
10.6. Vệ sinh môi trường
- Cấm phóng uế, phóng dẫn và vứt
rác thải bừa bãi ra trong và xung quanh khoan trường. Mọi thứ phế thải đổ xuống
hố quy định ở vị trí thích hợp;
- Không được làm nhiễm bẩn nguồn
nước xung quanh khoan trường;
- Phải bảo vệ cây xanh, bảo vệ rừng
xung quanh khoan trường. Đây là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi người, không
loại trừ thợ khoan, không được chặt phá bừa bãi;
- Hàng ngày phải vệ sinh khoan
trường, nơi ở của đơn vị khoan, khi rút quan phải tổng vệ sinh sạch sẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Nhiệm vụ của các đơn vị quản lý và thi công
khoan
A.1. Tổ chức thi công khoan
Tổ khoan: Quản lý một đồng
bộ thiết bị khoan để tiến hành thi công.
A.2. Chức năng nhiệm vụ của các
chức danh trong 1 tổ khoan
A.2.1. Chức danh của các
thành viên trong tổ khoan:
- Tổ trưởng: Phải có bậc thợ 5/7
trở lên hoặc kỹ sư khoan;
- Kíp trưởng: Phải có bậc thợ 4/7
trở lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thợ phụ: Phải có bậc thợ 3/7.
A.2.2. Biên chế nhân lực:
Tùy thuộc vào loại máy khoan, số ca làm việc trong ngày mà biên chế nhân lực
trong tổ khoan có khác nhau theo Bảng A.1.
Bảng
A.1. Biên chế nhân lực trong tổ khoan
LOẠI
MÁY KHOAN
SỐ
CA
NHÂN
LỰC
TRONG
ĐÓ
Tổ
trưởng
Kíp
trưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thợ
phụ
XY-1,
Koken và các loại tương tự
2
ca
7
1
2
2
2
3
ca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
3
3
Longyear
34, CKb4 và các loại tương tự
2
ca
7
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
ca
12
1
3
4
4
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định về phân cấp đất đá theo độ khoan
Phân cấp đất đá cho khoan xoay
Trong lĩnh vực khoan xoay lấy mẫu,
để phục vụ cho việc xây dựng chế độ công nghệ, kỹ thuật khoan; định mức tiêu
hao vật tư; định mức năng suất khoan; đơn giá khoan sử dụng bảng phân cấp gồm
12 cấp, như Bảng B.1.
Bảng
B.1 - Phân cấp đất đá theo độ khoan cho khoan xoay
CẤP
NHÓM
ĐẤT ĐÁ
LOẠI
ĐẤT ĐÁ
I
Đất tơi xốp, rất mềm bở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Đất tương đối cứng chắc
Than bùn, đất trồng trọt lẫn gốc,
rễ cây to hoặc lẫn ít sỏi, cuội nhỏ (đường kính dưới 2 cm). Đất thuộc tầng
văn hóa lẫn dăm sỏi sạn nhỏ. Các loại đất khác lẫn dưới 20 % cuội, sỏi đá
dăm, cát chảy không áp. Đá phấn mềm bở, cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn,
á sét chặt trung bình.
III
Đất cứng chắc
Đất sét, cát chứa trên 20 % dăm
sạn, cuội nhỏ. Đất thuộc tầng văn hóa chứa trên 30 % dăm sạn, cát chảy có áp
lực, cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. Đá vôi vỏ sò, than đá mềm,
than nâu. Bô xít, quặng sắt phong hóa bở rời. Đá mác mơ, sản phẩm phong hóa
hoàn toàn của các loại đá.
IV
Đá mềm
Bột kết chứa sét, acgilit. Đá vôi
có lỗ hỏng, hoặc túp. Đá sét, đá sét chứa cát. Than đá cứng vừa, than nâu
cứng. Cao lanh nguyên sinh, thạch cao kết tinh. Đá secpentinit, đất lẫn nhiều
cuội đá sỏi, đá dăm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá có độ cứng thấp
Đá phiến sét clorit, philit, cát
kết với xi măng là vôi và ô xít sắt. Đá sét, đất sét nén rất chặt và chứa
nhiều cát. Than đá cứng. Secpăngtinit, secpangtinit hóa. Dunit bị phong hóa.
Đất lẫn nhiều dăm cuội.
VI
Đá có độ cứng trung bình
Đất sét chặt sít có các lớp kẹp
đôlômit và xirêxit. Đá sét silic hóa yếu. Đá bột kết. Đá cát kết phenpat, đá
cát kết vôi. Cuội của đá trầm tích, các loại đá phiến thành phần sét xirexit,
thạch anh mica, đá phiến mica. Pocpharit, gabroclorit hóa và phân phiến.
Dunit không bị phong hóa. Peridotit bị phong hóa. Quặng sắt nâu có độ rỗng
lớn.
VII
Đá có độ cứng tương đối cao
Sét kết silic hóa, đá phiến giả
sừng, đá giả sừng clorit. Các loại đá pocphiarit, diabazo, túp bị phong hóa
nhẹ. Cuội kết chứa 50 % cuội có thành phần là đá mác ma, xi măng gắn kết là
silic và sét. Cuội kết của đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic.
Ddiororrit, gabrro hạt thô. Các kết thạch anh. Đá phiến silic, các loại đá
skano kết tinh, gơnat tinh thể lớn bị phong hóa. Granite, xienit, ddioorrit,
gabro và các đá mácma hạt thô.
VIII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuội kết mác ma xi măng gắn kết
là vôi. Đolomit silic hóa, đá vôi silic hóa. Các loại đá phiến silic hóa,
thành phần thạch anh-clorit, thạch anh-xire xít, thạch anh-clorit-xirexit.
Gonai. Hematit. Manhetit. Baazan phong hóa. Diabazo pocphia. Andezit.
Diorit-diabaz bị phong hóa nhẹ. Perido tit granite, xienit, gabrro hạt nhỏ bị
phong hóa; hạt vừa, hạt thô bị phong hóa nhẹ.
IX
Đá cứng tới rất cứng
Cuội kết mác ma, các kết thạch
anh rắn chắc, đá sừng. Đá skano-granat, granite hạt nhỏ, skano silic, mạch
thạch anh. Đá granodiorit, liparit. Đá tảng, đá cuội gốc mác ma và biến chất.
X
Đá rất cứng
Đá trôi, đá tảng của đá mác ma và
đá biến chất. Các kết thạch anh rắn chắc. Quắc zit không đều hạt, thạch anh
dạng mạch. Liparit, riolit, granite, granite gnai, granoirit hạt nhỏ,
vigranit, pecmatit chặt sit, pocphiarit thạch anh hóa và sừng hóa mạnh. Bazan
rắn chắc.
XI
Đá cứng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XII
Đá cứng đặc biệt
Ngọc bích, đá sừng coranhdong
hoàn toàn không bị phong hóa.
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Quy trình công nghệ lấy mẫu đất nguyên trạng
trong hố khoan
C.1. Yêu cầu lấy mẫu đất nguyên
dạng
- Chính xác về chiều sâu lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không bị thay đổi về độ ẩm thành
phần nước chứa trong mẫu, cấu trúc vật liệu của mẫu so với tự nhiên.
C.2. Công nghệ lấy mẫu đất
nguyên trạng theo 3 thiết bị chuyên dùng phổ thông
C.2.1. Lấy mẫu đất nguyên
trạng bằng ống mẫu tiêu chuẩn (ống lấy mẫu nguyên trạng bổ đôi, trong có ống
đựng mẫu bằng tôn mỏng, được dùng phổ biến ở nước ta hiện nay).
- Đường kính ống mẫu tiêu chuẩn có
hai cỡ là Φ = 108 mm và 89 mm dùng để lấy mẫu đất dính, trạng thái dẻo mềm đến
nửa cứng;
- Cấu tạo ống lấy mẫu xem Hình C.1;
- Thao tác lấy mẫu đất nguyên trạng
trong hố khoan:
+ Sau khi khoan đến độ sâu cần lấy
mẫu, dừng khoan vét sạch đất ở đáy hố khoan, lắp ráp bộ ống lấy mẫu với cần
khoan;
+ Dùng cần khoan thả bộ ống lấy mẫu
xuống đáy hố khoan;
+ Xác định lại chiều sâu lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dùng khóa vặn cần khoan quay nhẹ
1 đến 2 vòng để cắt chân mẫu;
+ Kéo bộ ống lấy mẫu lên tháo tách
hộp ống lấy mẫu để lấy ống chứa mẫu ra khỏi ống lấy mẫu;
+ Giữ nguyên mẫu đất trong ống chứa
mẫu, cắt gọt 2 đầu thừa, đậy 2 nắp đầu và cuối ống chứa mẫu;
+ Dán nhãn, bọc xô, quét xáp, bảo
quản nơi thoáng mát theo quy định.
C.2.2. Lấy mẫu đất nguyên
trạng bằng ống lấy mẫu thành mỏng
- Ống lấy mẫu thành mỏng có đường
kính từ 80-90mm, dùng để lấy mẫu đất dính trạng thái dẻo đến chảy;
- Cấu tạo ống lấy mẫu xem Hình C.2;
- Thao tác lấy mẫu:
+ Vét sạch đến đáy hố khoan bằng
mũi khoan thìa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đo lại chiều sâu lấy mẫu;
+ Dùng áp lực thủy lực của đầu máy
khoan ép nhẹ từ từ, xuống hết chiều dài của hộp chứa mẫu.
+ Nhẹ nhàng, thận trọng kéo ống mẫu
lên (phải nhẹ nhàng thận trọng vì đây là mẫu đất yếu, rất dễ bị tụt khỏi ống
mẫu);
+ Tháo ống lấy mẫu ra khỏi đầu nối,
bao chặt 2 đầu ống bằng túi PE, quấn kín hai đoạn đầu ống bằng băng dính để giữ
độ ẩm tự nhiên cho mẫu và giữ cho mẫu không tụt ra khỏi ống mẫu trong quá trình
vận chuyển;
+ Dán nhãn cho mẫu, bảo quản mẫu ở
nơi thoáng mát, khô ráo.
C.2.3. Lấy mẫu đất nguyên trạng
bằng ống lấy mẫu pít tông:
- Ống lấy mẫu pit tông có đường
kính 50 mm, 63 mm, 80 mm và 100 mm dùng để lấy các loại đất yếu (bùn, than
bùn), cát bão hòa nước, mà các thiết bị lấy mẫu khác không lấy được mẫu;
- Cấu tạo ống lấy mẫu pit tông xem
Hình C.3;
- Thao tác lấy mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dùng bộ cần khoan thả bộ ống lấy
mẫu xuống đáy hố khoan;
+ Xác định lại chiều sâu lấy mẫu;
+ Dùng cáp chuyên dụng (hoặc ty
bằng thép đặc Φ13) thả cơ cấu cố định vị trí pit tông qua nòng cột cần để nối
cơ cấu này với cần pit tông;
+ Giữ cố định đầu trên của cáp
(hoặc ty thép Φ13);
+ Dùng hệ thống thủy lực đầu máy
khoan ấn nhẹ cho ống chứa mẫu xuống sâu một đoạn bằng chiều dài ống đựng mẫu;
+ Kéo căng dây cáp (hoặc ty thép Φ13)
để tách cơ cấu cố định ra khỏi cần pít tông;
+ Kéo hết toàn bộ cáp (hoặc ty thép
Φ13) và cơ cấu cố định ra khỏi bộ ống lấy mẫu;
+ Nhẹ nhàng, thận trọng kéo bộ ống
lấy mẫu lên;
+ Tháo ống chứa mẫu ra khỏi ống lấy
mẫu, bọc kín 2 đầu bằng túi PE, quấn kín toàn bộ ống chứa mẫu bằng băng dính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Đầu nối
2. Vai bi
3. Lỗ thoát nước
4. Ống bổ đôi
5. Ống đựng mẫu
6. Lưỡi cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đầu nối
2. Lỗ thoát nước
3. Van bi
4. Ống thành mỏng
Hình
C.1 - Ống lấy mẫu nguyên trạng
Hình
C.2 - Ống mẫu thành mỏng
CHÚ DẪN:
1. Cột cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đầu nối
6. Pit-tông
3. Joăng cao su
7. Joăng
4. Cần pit - tông
Hình
C.3 - Ống mẫu pit-tông
Hình
C.4 - Thùng mẫu
C.3. Nội dung thẻ mẫu đất nguyên
trạng (ND)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Số hiệu hố khoan và đơn vị khoan
lấy mẫu đất;
+ Số hiệu mẫu nguyên trạng và trạng
thái đất để chú ý khi vận chuyển;
+ Độ sâu lấy mẫu;
+ Ngày….. tháng….. năm……
Thí dụ: Mẫu đất số 2 đất dẻo chảy
của hố khoan TR7 công trình đầu mối thủy lợi Ngàn Tươi do tổ khoan 7 của HEC2
thực hiện, ghi thẻ mẫu như sau:
CT: Đập Ngàn Tươi
HK: TR7 - T7HEC2
M: ND2 - dẻo chảy.
ĐS: 7.20 - 7.40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Lấy mẫu nước trong hố khoan bằng dụng cụ chuyên
dụng
Sử dụng dụng cụ chuyên dụng lấy mẫu
nước trong hố khoan và các số liệu cần đo, ghi thẻ mẫu.
D.1. Có thể dùng 1 trong 2 dụng
cụ chuyên dùng sau đây để lấy mẫu nước trong hố khoan (trích điều 10.29 trong
22TCN 259-2000)
- Dùng dụng cụ ximônôp;
- Dùng hệ thống chai liên hoàn;
D.2. Lấy mẫu nước bằng dụng cụ
chuyên dùng theo quy định sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thả đế dưới của dụng cụ vào hố
khoan tới độ sâu quy định;
- Thả tiếp phần xi lanh chứa nước;
- Lắc dây cáp vài lần cho các bộ
phận vào khớp với nhau;
- Kéo ống ximônôp lên;
- Lắp 1 đầu ống cao su sạch vào bộ
phận tháo nước của đế dưới, còn đầu kia thả xuống đáy chai đựng mẫu nước (chai
để thấp hơn ống đựng mẫu ximônôp);
- Mở van cho nước từ ống ximônôp
chảy vào chai đựng mẫu. Đối với những chai mẫu nước để thí nghiệm các thành
phần dễ bị mất mát hoặc biến đổi (như khí CO2 tự do v.v…) thì phải
lấy trước, đồng thời phải để nước chảy tràn ran ngoài một lượng bằng nửa dung
tích chai. Không được phép dùng cách rót trực tiếp từ ống lấy mẫu nước vào chai
hoặc chuyển nước từ chai này sang chai khác.
D.2.2. Dùng hệ thống chai liên
hoàn lấy mẫu nước trong hố khoan
- Thả dụng cụ đến độ sâu quy định;
- Kéo dây mở van thoát khí cho nước
vào chai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đọc nhiệt độ nước, lấy chai ra
khỏi dụng cụ và dùng nút đậy kín;
- Đánh số thứ tự các chai kể từ
dưới lên;
CHÚ THÍCH:
- Không được chuyền nước từ chai
này sang chai khác;
- Khi khoan vào lớp chứa nước là
đất đá rời rạc, vách hố khoan không ổn định phải dùng ống chống vách hố khoan
thì độ sâu chân ống vách được coi là độ sâu lấy mẫu nước;
Trong trường hợp này phải tận lượng
thả dụng cụ lấy mẫu nước xuống tận chân ống vách;
- Khi khoan vào lớp chứa nước là
đất đá ổn định, không phải dùng ống chống vách hố thì độ sâu lấy mẫu nước là độ
sâu thả dụng cụ lấy mẫu;
D.3. Các số liệu cần đo, cần ghi
thẻ mẫu
D.3.1. Số liệu cần đo khi lấy
mẫu nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ nước tại độ sâu lấy mẫu;
- Nhiệt độ không khí tại thời điểm
lấy mẫu nước.
D.3.2. Nội dung thẻ mẫu nước và
cách ghi
- Nội dung thẻ mẫu nước bao gồm:
+ Tên, số hiệu công trình;
+ Số hiệu hố khoan lấy mẫu nước;
+ Số hiệu mẫu nước, nhiệt độ không
khí, nhiệt độ nước mẫu;
+ Độ sâu lấy mẫu nước;
+ Giờ….Ngày….tháng….năm…..lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí dụ mẫu nước ngầm không áp lấy
trong hố khoan TN2 đầu mối thủy lợi Ngàn Tươi, 4 chai nước ở độ sâu 17m-:-18m
do tổ 4 HEC2 thực hiện lúc 10 giờ ngày 20-8-2010, nhiệt độ không khí 28 oC,
nhiệt độ nước trong mẫu 22 oC ghi thẻ mẫu khoan như sau:
CT: Đập Ngàn Tươi
HK: NT2-T4 HEC2
M-T: 1/4(2/4; 3/4; 4/4) -22oC/28oC
(tức là chai 1/4 hoặc 2/4 hoặc 3/4 hoặc 4/4)
ĐS: 17m -:- 18m
TG: 10 giờ 20-8-2010.
Phụ lục E
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
số 1
Tổng chiều sâu khoan:
Số đoạn TNEN:
Số đoạn TNHN:
Số lần TNĐN:
Số mẫu đất ND:
Số mẫu nước:
Số mẫu cát sỏi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hòn nõn:
Mẫu
số 2
Mẫu
số 3
Giám
sát của chủ đầu tư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người
kiểm tra
Ký
tên
Địa
điểm, Ngày…tháng… năm…
Người
lập bảng
Ký
tên
Mẫu
số 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
tên
Đại
diện tư vấn khảo sát
(KSC
địa chất công trình)
Ký
tên
Địa
điểm, Ngày…tháng… năm…
Đơn
vị khoan
Ký
tên, đóng dấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giám
sát của chủ đầu tư
Ký
tên
Đại
diện tư vấn khảo sát
(Kỹ
sư chính ĐCCT)
Ký
tên
Địa
điểm, Ngày…tháng… năm…
Đơn
vị khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
số 6
Giám
sát của chủ đầu tư
Ký
tên
Đại
diện tư vấn khảo sát
(Kỹ
sư chính ĐCCT)
Ký
tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
tên
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Quy định chung
4 Các yêu cầu cơ bản của công tác
khoan khảo sát công trình thủy lợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Yêu cầu về thiết bị cơ bản và
sử dụng dụng cụ, thiết bị khoan
4.3 Yêu cầu về khoan dưới nước
(sông, hồ, v.v…)
4.4 Yêu cầu về vị trí hố khoan
4.5 Yêu cầu về khoan lấy nõn
4.6 Yêu cầu về đo mực nước ngầm
trong hố khoan
4.7 Yêu cầu về nước rửa trong quá
trình khoan
4.8 Yêu cầu về ngăn nước trong hố
khoan (cách ly các tầng nước)
4.9 Yêu cầu về lấy các loại mẫu
trong hố khoan cho các thí nghiệm trong phòng
4.10 Yêu cầu về thí nghiệm địa chất
thủy văn (ĐCTV) trong hố khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Chuẩn bị nền khoan (để thi công
khoan trên cạn)
5.2 Chuẩn bị phương tiện nổi để
khoan dưới nước
5.3 Dựng tháp khoan
5.4 Lắp đặt bộ máy khoan tại hiện
trường
6 Các phương pháp khoan khảo sát
ĐCCT thủy lợi
6.1 Khoan hợp kim một nòng (khoan
ống mẫu đơn, lưỡi khoan hợp kim)
6.2 Khoan hợp kim 2 nòng (ống mẫu nòng
đôi)
6.3 Khoan kim cương 1 nòng
6.4 Khoan kim cương 2 nòng và 3
nòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Khoan dộng
6.8 Quy trình lấy nõn khoan, xếp
vào hòm nõn và cách tính tỷ lệ lấy nõn khoan
6.9 Đề phòng và cứu chữa sự cố
7 Công tác kết thúc hố khoan khảo
sát ĐCCT thủy lợi
7.1 Điều kiện kết thúc hố khoan
7.2 Nội dung công tác kết thúc hố
khoan
7.4 Lấp hố khoan
7.5 Lập mốc đánh dấu hố khoan
7.6 Tháo dỡ thiết bị, dụng cụ ra
khỏi địa điểm khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Công tác theo dõi, đo đạc, ghi
chép trong quá trình thi công hố khoan khảo sát thủy lợi
8.1 Nguyên tắc chung
8.2 Nội dung chính phải theo dõi,
đo đạc, ghi chép trong quá trình thi công hố khoan
8.3 Ghi chép công đoạn kết thúc hố
khoan
9 Quy định sản phẩm khoan khảo sát
ĐCCT thủy lợi và tiêu chuẩn chất lượng
9.1 Sản phẩm 1 hố khoan máy có 2
loại
9.2 Hình trụ hố khoan máy
9.3 Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
khoan máy
10 An toàn lao động, phòng chống
cháy và vệ sinh môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 An toàn lao động trong khoan xoay
10.3 An toàn lao động trong khoan
động
10.4 An toàn lao động trong khoan
dưới nước
10.5 Phòng chống cháy
10.6 Vệ sinh môi trường
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66