Tên chỉ tiêu
|
Tiêu chuẩn quy định
|
1. Tải trọng trục sau, Q, kN
|
100
|
2. Áp lực bánh xe xuống mặt đường, p, MPa
|
0,6
|
3. Đường kính tương đương của vệt bánh đôi,
D, cm
|
33
|
4.4 Vật chất tải trên xe phải đối xứng, cân
bằng, không bị thay đổi vị trí và tải trọng trục sau không bị thay đổi trong
suốt quá trình đo võng mặt đường. Trong suốt quá trình đo, xe đo võng phải được
che bạt để tránh bị nước mưa thấm ướt và rơi vãi vật liệu.
4.5 Để xác định được tải trọng trục xe, phải
tiến hành cân tải trọng trục sau bằng thiết bị cân xe hoặc dùng kích thủy lực
có đồng hồ đo áp lực được tiêu định và thang chia áp lực không lớn hơn 0,02
MPa.
4.6 Thường xuyên đo kiểm tra áp lực hơi trong
bánh xe để duy trì không đổi trong suốt quá trình đo võng mặt đường (xem phụ
lục B).
5 Cách tiến hành
5.1 Công tác chuẩn bị
5.1.1 Trước mỗi đợt đo phải kiểm tra lại diện
tích vệt bánh đôi Sb bằng cách kích trục sau xe lên, lau sạch và bôi mỡ vào
lốp, quay phần lốp xe có mỡ xuỗng phía dưới sau đó hạ kích để cho in vệt lốp
lên giấy kẻ ly. Diện tích vệt bánh đôi Sb được xác định bằng diện tích phần vệt
lốp có mỡ in trên giấy kẻ ly. Đường kính tương đương của vệt bánh đôi của xe đo
võng Db và áp lực bánh xe xuống mặt đường pb được tính theo các công thức sau:
trong đó:
Db là đường kính tương đương của vệt
bánh đôi của xe đo võng, tính bằng cm; Sb là diện tích vệt bánh đôi của xe đo
võng, tính bằng cm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2 Trên cơ sở khảo sát sơ bộ, hồ sơ quản
lý của tuyến đường và thị sát thực tế tiến hành chia tuyến đường thành các đoạn
đồng nhất và chọn đoạn đại diện trên mỗi đoạn đó theo các tiêu chí sau:
5.1.2.1 Các đoạn được coi là đồng nhất khi có
các yếu tố sau đây giống nhau: Loại hình nền mặt đường theo điều kiện gây ẩm,
tình trạng thoát nước, trạng thái bề mặt áo đường, kết cấu mặt đường, loại lớp
đất nền trên cùng , lưu lượng xe chạy v.v... Các số liệu này sẽ được lấy từ hồ
sơ tuyến đường tại các cơ quan quản lý và các số liệu thu thập được qua khảo
sát thực tế ngoài hiện trường do nhóm chuyên gia có kinh nghiệm thực hiện (xem
phụ lục A);
5.1.2.2 Chọn đoạn đại diện trên mỗi đoạn đồng
nhất: Đoạn đại diện có chiều dài từ 500 m đến 1000m. Mỗi đoạn đại diện chọn lấy
20 điểm đo / làn xe. Với những đoạn đồng nhất đặc biệt ngắn nhưng có tính chất
khác hẳn các đoạn xung quanh (những đoạn có điều kiện địa chất thủy văn phức
tạp hoặc những đoạn đất mềm yếu), thậm chí nhỏ hơn 100 m cũng phải đo đủ tối
thiểu 20 điểm đo / làn xe.
5.1.3 Nếu tuyến đường cần đánh giá không có
được các số liệu cơ sở để áp dụng cách chia đường thành các đoạn đồng nhất nêu
ở mục 5.1.2 thì phải đo như sau:
5.1.3.1 Đối với giai đoạn thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công, tiến hành đo rải đều trên toàn tuyến với mật độ
ít nhất là 20 điểm đo / làn xe /1 km;
5.1.3.2 Đối với giai đoạn lập dự án đầu tư,
công tác quản lý khai thác đường ôtô hoặc các công tác khác theo yêu cầu của
chủ đầu tư, tiến hành đo với mật độ ít nhất từ 5 điểm đến 10 điểm đo / làn xe /
1 km.
5.1.4 Chọn vị trí các điểm đo
5.1.4.1 Các điểm đo võng thường được bố trí ở
vệt bánh xe phía ngoài (cách mép mặt đường từ 0,6 m đến 1,2 m) là nơi thường có
độ võng cao hơn các vệt bánh xe phía trong. Trong trường hợp nếu quan sát bằng
mắt thấy tình trạng mặt đường tại vệt bánh xe phía trong và vệt bánh xe phía
ngoài bị hư hỏng không đồng đều, phải dùng hai cần đo võng đo cùng một lúc ở cả
hai vệt bánh xe để lấy trị số lớn hơn làm giá trị độ võng đại diện cho mặt cắt
của làn xe đo.
5.1.4.2 Với đường nhiều làn xe, khi quan sát
bằng mắt thấy tình trạng mặt đường trên các làn khác nhau, phải đo võng cho làn
yếu nhất. Trị số đo ở mỗi vị trí của làn đó sẽ đại diện cho độ võng tại mặt cắt
ngang của đường (xem phụ lục C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Đo độ võng mặt
đường dọc tuyến
5.2.1 Trình tự đo độ võng mặt đường
5.2.1.1 Cho xe đo tiến vào vị trí đo võng,
đặt đầu đo của cần Benkelman tỳ lên mặt đường ở giữa khe hở của cặp bánh đôi
trục sau xe đo. Cho thanh cần rung nhẹ, theo dõi kim chuyển vị kế cho tới khi
thấy độ võng ổn định (trong 10 s kim không chuyển dịch quá 0,01 mm ) thì ghi
lấy số đọc ban đầu ở chuyển vị kế (ký hiệu là i0 ) .
5.2.1.2 Cho xe đo chạy chậm lên phía trước
với tốc độ khoảng 5 km/h cho đến khi trục sau của bánh xe cách điểm đo ít nhất
5 m, tiến hành gõ nhẹ lên thanh cần để kiểm tra độ nhạy chuyển vị kế. Theo dõi
chuyển vị kế cho tới khi thấy độ võng ổn định thì ghi lấy số đọc cuối ở chuyển
vị kế (ký hiệu là i5 ). Hiệu số của hai số đọc ở chuyển vị kế nhân
với tỷ lệ cánh tay đòn cần đo là trị số độ võng đàn hồi của mặt đường tại điểm
đo (ký hiệu là li ).
5.2.1.3 Trong quá trình đo độ võng mặt đường,
phải ghi rõ lý trình của điểm đo, thời tiết, điều kiện gây ẩm và các nhận xét
về tình trạng mặt đường tại điểm đo vào mẫu biểu thí nghiệm (xem phụ lục C).
CHÚ THÍCH 1:
Trong khi đo độ võng mặt đường, không đo tại
các vị trí mặt đường bị hư hỏng quá nhiều như: cao su, nứt ... Những vị trí này
không đại diện cho khu vực cần đo độ võng. Tuy nhiên vẫn phải ghi chép, mô tả
các vị trí này để có các giải pháp xử lý cụ thể sau này.
5.2.2 Đo nhiệt độ mặt đường: Để hiệu chỉnh
các kết quả đo võng về nhiệt độ tính toán sau này, phải đo nhiệt độ không khí
và nhiệt độ mặt đường trong khoảng 1 giờ một lần trong suốt thời gian đo võng
dọc tuyến. Việc đo nhiệt độ mặt đường chỉ yêu cầu thực hiện đối với kết cấu mặt
đường có chiều dầy lớp mặt phủ nhựa lớn hơn hoặc bằng 5 cm. Cách đo nhiệt độ
mặt đường như sau :
– Dùng búa và đục nhọn tạo thành một hố nhỏ
sâu chừng 45 mm tại mặt đường gần vị trí đo võng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của chất lỏng
trong hố cho đến khi nhiệt độ không thay đ ổi thì ghi trị số nhiệt độ đo (ký
hiệu là T0C).
CHÚ THÍCH 2:
- Để tránh hiện tượng bức xạ nhiệt của mặt
trời tới cần đo võng Benkelman và hiện tượng đầu đo và cần bị lún vào mặt đường
nhựa ở nhiệt độ cao gây ảnh hưởng tới độ chính xác của kết quả đo, không đo
võng vào khoảng thời gian nhiệt độ mặt đường lớn hơn 40oC.
- Tránh không để vị trí đo bị bóng của xe ôtô
hay vật gì làm ảnh hưởng đến kết quả đo.
5.2.3 Phải tổ chức đảm bảo an toàn giao thông
trong suốt quá trình đo. Các thành viên tham gia đo đạc kể cả lái xe đều phải
được huấn luyện kỹ nghiệp vụ đo.
CHÚ THÍCH 3: Công tác đảm bảo an toàn giao
thông có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các barie, biển báo kết hợp với
người cầm cờ điều khiển giao thông.
6 Xử lý kết quả đo
võng
6.1 Xử lý kết quả đo
võng
6.1.1 Độ võng đàn hồi tính toán tại vị trí thử
nghiệm thứ (i) đại diện cho mặt cắt ngang của mặt đường (ký hiệu là Litt ) được
xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó :
Li là độ võng của mặt đường đo
được tại vị trí thử nghiệm thứ (i) khi chưa xét đến các yếu tố ảnh hưởng của
tải trọng xe đo,mùa đo bất lợi và nhiệt độ của mặt đường khi đo, tính bằng mm;
Kq là hệ số hiệu chỉnh kết quả đo
theo các thông số trục sau xe đo võng về kết quả của trục sau xe ôtô tiêu
chuẩn. Kq được tính toán theo công thức:
trong đó:
pb , Db , p và D được
xác định theo 5.1.1 và 4.3.
Km là hệ số hiệu chỉnh độ võng về
mùa bất lợi nhất trong năm;
Kt là hệ số hiệu chỉnh độ võng ở
nhiệt độ đo về nhiệt độ tính toán (ký hiệu là TttoC).
6.1.2 Khi không có điều kiện theo dõi quy
luật thay đổi độ võng theo mùa và nhiệt độ, được phép sử dụng Km và Kt từ các
quan trắc đã được tiến hành ở địa phương cho các tuyến đường có các điều kiện
tương tự (xem phụ lục D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Xác định độ võng
đặc trưng và mô đun đàn hồi đặc trưng cho mỗi đoạn đường thí nghiệm
6.2.1 Trị số độ võng đàn hồi đặc trưng trên
đoạn đồng nhất, được tính bằng giá trị độ võng trung bình của đoạn đại diện
trên đoạn đồng nhất đó.
6.2.2 Tùy theo yêu cầu và qui mô của dự án,
độ võng đàn hồi đặc trưng cho mỗi đoạn đường thí nghiệm được tính cho cả hai
chiều hoặc đựợc tính cho từng chiều hoặc cho từng làn của tuyến đường thí
nghiệm.
6.2.3 Trường hợp không có được các số liệu cơ
sở để áp dụng cách chia đường thành các đoạn đồng nhất nêu ở mục 5.1.2, trị số
độ võng đàn hồi đặc trưng của từng đoạn đường thí nghiệm được tính theo công
thức :
trong đó :
Ldt là độ võng đàn hồi đặc trưng
của từng đoạn đường thí nghiệm;
Ltb là độ võng trung bình của đoạn
thí nghiệm, tính bằng mm. Giá trị Ltb được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
là độ lệch bình phương trung bình của đoạn thử nghiệm, tính bằng mm. Giá trị d được tính toán theo công thức sau:
K là hệ số xác suất lấy tùy thuộc vào cấp
hạng đường, được xác định như sau:
– Đường cao tốc, đường cấp l (phân loại theo
TCVN 5729:2007 và TCVN 4054:2005), đường cao tốc đô thị (phân loại theo TCXDVN
104:2007), K = 2,0;
– Đường cấp ll (phân loại theo TCVN 4054:2005),
đường phố chính đô thị (phân loại theo TCXDVN 104:2007), K = 1,64;
– Đường cấp lll (phân loại theo TCVN
4054:2005), K = 1,3;
– Đường cấp lV đến cấp VI (phân loại theo
TCVN 4054:2005), đường phố gom, đường phố nội bộ của đô thị (phân loại theo
TCVN 4054:2005), K = 1,04.
6.2.4 Trị số mô đun đàn hồi đặc trưng của
từng đoạn đường thử nghiệm (ký hiệu là Edh) xác định theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71 là hằng số đo độ võng;
p là áp lực bánh xe tiêu chuẩn xuống mặt
đường, p = 0,6 MPa;
D là đường kính tương đương của diện tích vệt
bánh xe tiêu chuẩn, D = 33 cm;
µ là hệ số poát xông, µ= 0,3;
Ldt là độ võng đàn hồi đặc trưng
xác định theo 6.2.1.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
TÊN PHÒNG THÍ
NGHIỆM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………, ngày … tháng …
năm ……
BIỂU
PHÂN ĐOẠN TUYẾN ĐỂ ĐÁNH GIÁ CƯỜNG ĐỘ KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG MỀM
Dự án :
Đoạn : Từ Km Đến
Km
Ngày thí nghiệm :
Tên và địa chỉ Phòng thí nghiệm :
Kilômét
30 32 34 36 38 40 42 44 46 48 50
52 54 56 58 60 62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lề trái
- Mặt
- Lề phải
1.5 m
1.5 m
0.5 m
10.5 m
7.0 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5 m
1.5 m
0.7 m
Thoát nước
- Rãnh trái
- Rãnh phải
Rãnh thoát
Thoát nước kém
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rãnh thoát nước kém
nước tốt xây đá hộc
- - - Hồ nước - - -
-
Loại hình nền mặt đường theo
điều kiện gây ẩm
I
II
III
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốt
- Vết nứt
- Hằn vệt bánh xe
- Lún cục bộ
- Bong bật
- Trượt ngang
- Vỡ gãy, ổ gà
(đã sửa chữa và chưa sửa chữa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - - - - - - - - - - - - - -
_______________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
++ ++ ++
Kết cấu áo đường
Mới
5 cm BTN mịn năm 1997
7 cm BTN trung
15 cm Macađam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng cường
7 cm BTN trung năm 1990
8 cm TNN năm 1985
5 cm TNN năm 1976
22 cm đá hộc ,,
Cũ
5 cm BTN mịn năm 1979
5 cm TNN ,,
22 cm đá hộc ,,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á sét nặng
Á cát
Á sét
Lưu lượng xe tính toán (Xe /ngày đêm)
1000
500
200
Vị trí điểm đo tại trạm quan trắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân đoạn cuối cùng
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trưởng phòng TN
LAS-XD (VILAS)
(Ký
tên, đóng dấu)
Cơ sở quản lý phòng
TN
(Ký tên, đóng dấu)
Tư vấn giám sát
Phụ
lục B
(Tham khảo)
TÊN PHÒNG THÍ
NGHIỆM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIỂU
KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐO VÕNG ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BENKELMAN
Dự án :
Đoạn : Từ Km Đến Km
Ngày thí nghiệm :
Tên và địa chỉ Phòng thí nghiệm :
Cần đo võng
Benkelman
Cần đo võng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
KC
Cần 1 - Đo bánh xe bên trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần 2 - Đo bánh xe bên phải
Tỷ lệ cánh tay đòn cần đo:
Kiểm tra sai số của cần đo đạt yêu cầu quy
định
Kiểm tra tải trọng
trục xe đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra vật chất tải đảm bảo đúng yêu cầu
quy định
Kiểm tra vật chất tải đảm bảo đối xứng và
cân bằng
- Đo tải trọng trục xe đo tại trạm cân xe:
Tải trọng trục sau xe đo, Q =
Tên trạm cân:
- Đo tải trọng trục xe bằng kích thủy lực:
Số đọc trên đồng hồ đo của kích p = MPa
; L = cm ; a = cm
Áp lực của kích khi tiêu định f = Mpa
ứng với tải trọng q = kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính đường kính vệt bánh tương đương của xe
đo, cm: Db= 1.13
Tính áp lực bánh xe xuống mặt đường (P ),
MPa :
Kiểm tra áp lực hơi trong lốp xe đạt yêu
cầu
CHÚ THÍCH B.1:
Tải trọng trục xe đo (Q) khi xác định bằng
kích thủy lực được tính theo công thức:
trong đó:
Q là tải trọng trục xe đo, kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là chiều rộng của trục xe, tính bằng khoảng
cách giữa hai tim vệt bánh xe, cm;
a là khoảng cách tính từ vị trí đặt kích tới
tim vệt bánh xe nâng lên khi kích, cm;
f là áp lực của kích khi tiêu định, MPa;
q là tải trọng tương ứng với áp lực kích khi
tiêu định, kN.
Người thí nghiệm
Trưởng phòng TN
LAS-XD (VILAS)
(Ký
tên, đóng dấu)
Cơ sở quản lý phòng
TN
(Ký tên, đóng dấu)
Tư vấn giám sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
TÊN PHÒNG THÍ
NGHIỆM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng …
năm ……
BIỂU
GHI DỮ LIỆU ĐO ĐỘ VÕNG ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BENKELMAN
Dự án :............................................. .Tờ
số : Tổng số Tờ :
Khu vực đo (Tỉnh) :............................ .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người đo : ....................................... .Thời
gian đo :
Đo theo hướng lý trình tăng / giảm
Hệ số chuyển đổi tải trọng trục xe đo Kq
=
Tỷ lệ cánh tay đòn cần đo 1, đo bánh xe
trái K1C =
Tỷ lệ cánh tay đòn cần đo 2, đo bánh xe
phải K2C =
Km +
Khoảng cách từ tim xe đo tới tim đường:
Giờ đo :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời tiết :
Km +
Tình trạng mặt đường:
Km +
Mực nước hai bên đường cao/ thấp/ trung
bình
Kết luận: Loại hình nền mặt đường theo điều
kiện gây ẩm l / ll / lll
Hệ số Km:
Hệ số Kt :
Lý trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh xe phải
Lmax
io
i5
littt
i0
i5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
io, i5 là số đọc ở
thiên phân kế khi bánh xe đo di chuyển cách xa vị trí đo 0 m và lớn hơn 5 m;
Km là hệ số chuyển đổi độ võng về
mùa bất lợi nhất;
Kt là hệ số hiệu chỉnh độ võng ở
nhiệt độ đo về nhiệt độ tính toán;
littt hoặc littp là độ
võng đàn hồi tại bánh xe trái hoặc phải được tính bằng công thức:
littt hoặc
littp = KC x Kq x Km x Kt
x (io- i5 )
lmax là giá trị lớn nhất của littt
và littp.
Người thí nghiệm
Trưởng phòng TN LAS-XD (VILAS)
(Ký tên, đóng dấu)
Cơ sở quản lý phòng
TN
(Ký tên, đóng dấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Qui định)
Xác
định mùa bất lợi nhất, hệ số chuyển đổi mùa và chuyển đổi nhiệt độ mặt đường
D.1 Khi có điều kiện lập các vị trí quan trắc
cố định tại địa phương
– Chọn vị trí đo: Tiến hành đo võng tại các
vị trí đại diện cho các loại kết cấu nền mặt đường và loại hình khô ẩm của nền
đường. Các vị trí đại diện nên chọn thật gần những vật chuẩn cố đ ịnh để dễ
thấy như các cột kilômét hay biển chỉ dẫn trên đường. Mỗi vị trí đại diện chọn
khoảng 20 điểm đo. Đánh dấu các điểm đo dưới dạng hình tròn đường kính 10 cm
bằng sơn chịu mài mòn, chịu nước, có mầu sáng; tọa độ của các vị trí đo (liên
hệ với vật chuẩn đã chọn) phải được chỉ rõ trong biểu thống kê tổng hợp dưới
dạng phân số với tử số là lý trình của điểm đo và mẫu số là khoảng cách từ điểm
đo tới mép mặt đường về phía phải (P) hay trái (T) của đường .
– Thời gian đo: Công việc này được tiến hành
trong nhiều năm. Mỗi tháng đo vào cùng một ngày, vào buổi sáng và lúc mặt đường
có nhiệt độ cao nhất (khoảng 1-2 giờ chiều).
– Thao tác đo: Cách đo võng ở những điểm quan
trắc cố định cũng tương tự như ở điểm đo dọc tuyến kể cả đo nhiệt độ mặt đường
lúc thử nghiệm. Trong quá trình thử nghiệm tại các điểm đo, phải chú ý nghiêm
ngặt việc đặt bánh xe của ôtô thí nghiệm trong phạm vi vòng tròn đã được vạch
bằng sơn trên mặt đường.
– Xử lý kết quả sau khi đo: Dùng phương pháp
phân tích thống kê các số liệu đo võng sẽ xác định được mùa bất lợi nhất trong
năm, hệ số hiệu chỉnh độ võng về mùa bất lợi nhất trong năm (Km) và hệ số hiệu
chỉnh độ võng ở nhiệt độ đo về nhiệt độ tính toán (Kt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1 Chọn mùa bất lợi nhất: Có thể lấy mùa
bất lợi nhất trong năm của tuyến đường đi qua của các địa phương theo Bảng D.1.
Tháng bất lợi nhất được lấy tại giữa trong khoảng thời gian bất lợi nhất.
Bảng D.1 – Thời gian
bất lợi trong năm của các địa phương trong cả nước
TT
Tên địa phương
Thời gian bất lợi
nhất trong năm (tháng)
TT
Tên địa phương
Thời gian bất lợi
nhất trong năm (tháng)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 đến 9
9
Vĩnh Phúc
5 đến 10
2
Lạng Sơn
6 đến 9
10
Phú Thọ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Hà Giang
6 đến 9
11
Bắc Giang
6 đến 9
4
Lào Cai
5 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hà Nội
6 đến 9
5
Lai Châu
6 đến 9
13
Quảng Ninh
6 đến 9
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 đến 9
14
Thanh Hóa
6 đến 10
7
Sơn La
6 đến 9
15
Nghệ An
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Thái Nguyên
6 đến 9
16
Quảng Bình
9 đến 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Hoàng Sa
7 đến 11
27
Sóc Trăng
6 đến 10
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 đến 1
28
Cần Thơ
6 đến 11
19
Đà Nẵng
10 đến 12
29
Phú Quốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Quảng Ngãi
10 đến 1
30
Cà Mau
6 đến 11
21
Quy Nhơn
10 đến 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiên Giang
6 đến 11
22
Phú Yên
10 đến 12
32
Bình Dương
6 đến 11
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 đến 12
33
Lâm Đồng
6 đến 10
24
Bình Thuận
6 đến 10
34
Đắc Lắk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Bà Rịa Vũng Tàu
6 đến 10
35
Gia Lai
6 đến 10
26
TP Hồ Chí Minh
6 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2 Hệ số hiệu chỉnh độ võng về mùa bất lợi
nhất trong năm (Km): Có thể xác định (Km) như sau :
+ Với loại hình kết cấu nền mặt đường hạn chế
được tác dụng của các nguồn gây ẩm - loại hình l (luôn khô ráo, xem Phụ lục B
của 22TCN 211-06):
Nền đường không có nước ngập thường xuyên,
mực nước ngầm thấp hơn đáy mặt đường 1,5 m khi nền đắp bằng đất á sét và sét
hay 0,8 m khi nền đắp bằng á cát và phải thoát nước mặt tốt. Nếu có nước ngập
từng thời gian không quá 3 tháng thì lề đường phải được đắp bằng đất á sét hoặc
sét với độ chặt K lớn hơn hoặc bằng 0,95 và lề đường phải rộng hơn từ 1,5 m đến
2,0 m. Kết cấu áo đường phải có tầng mặt không thấm nước và tầng móng bằng vật
liệu kín, nền đường là đất được đầm với độ chặt K lớn hơn hoặc bằng 0,95 hoặc
bằng đất, cát gia cố chất liên kết. Ngoài ra loại hình I còn có thể là loại
hình nền mặt đường chịu tác động của nguồn gây ẩm nhưng không thay đổi theo
mùa, độ võng của kết cấu áo đường sẽ không phụ thuộc vào độ ẩm (Km = 1,0) mà
chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
+ Với loại hình kết cấu nền mặt đường chịu
tác động của các nguồn gây ẩm thay đổi theo mùa - loại hình kết cấu nền mặt
đường theo điều kiện gây ẩm ll (ẩm vừa, xem Phụ lục B của 22TCN 211-06) hoặc
lll (quá ẩm, xem Phụ lục B của 22TCN 211-06):
Nền đường đắp thấp, lề đường hẹp đắp bằng đất
á cát được đầm chặt kém, có nước ngầm thường xuyên, thoát nước mặt không tốt và
chịu ảnh hưởng của nước ngầm. Kết cấu áo đường có tầng mặt thuộc loại thấm
nước, móng là loại không kín. Hệ số chuyển đổi mùa Km có thể lấy theo Bảng D.2
sau:
Bảng D.2 – Hệ số hiệu
chỉnh độ võng về mùa bất lợi nhất trong năm Km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mùa
Tháng
Hệ số Km
Các tỉnh miền Bắc
Mặt đường kín không bị rạn nứt
Xuân
Hè - Thu
Đông
2 - 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 - 1
1,06
1,00
1,14
Mặt đường rạn nứt, thấm nước
Xuân
Hè - Thu
Đông
2 - 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 - 1
1,18
1,00
1,47
Các tỉnh miền Trung
Mặt đường kín không bị rạn nứt
Xuân
Hè - Thu
Đông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - 9
10 - 1
1,07
1,14
1,00
Mặt đường rạn nứt, thấm nước
Xuân
Hè - Thu
Đông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - 9
10 - 1
1,24
1,47
1,00
Các tỉnh miền Nam và Tây Nguyên
Mặt đường kín không bị rạn nứt
Xuân
Hè - Thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - 4
5 - 9
10 - 1
1,14
1,00
1,07
Mặt đường rạn nứt, thấm nước
Xuân
Hè - Thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - 4
5 - 9
10 - 1
1,47
1,00
1,24
CHÚ THÍCH D.1:
- Các tỉnh miền Bắc bao gồm toàn bộ các
tỉnh miền núi phía Bắc, đồng bằng Bắc Bộ và các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng Bình;
- Các tỉnh miền Trung bao gồm các tỉnh từ
Quảng Trị đến Ninh Thuận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.3 Hệ số hiệu chỉnh độ võng ở nhiệt độ đo
về nhiệt độ tính toán (Kt):
+ Kết cấu mặt đường có vật liệu lớp mặt sử
dụng nhựa dầy từ 5 cm đến 10 cm: Hệ số hiệu chỉnh độ võng ở nhiệt độ đo (ToC
) về nhiệt độ tính toán ở 300C tính toán theo công thức thực nghiệm
sau:
trong đó:
A là hệ số tùy thuộc vào tính ổn định nhiệt
của bề dầy lớp sử dụng nhựa. Với bê tông nhựa chặt có bột đá lấy A = 0,35, bê
tông nhựa không có bột đá hoặc lớp đá dăm thấm nhập nhựa lấy A = 0,30.
+ Kết cấu mặt đường có vật liệu lớp mặt sử
dụng nhựa dầy hơn 10 cm: Có thể xác định hệ số hiệu chỉnh độ võng ở nhiệt độ đo
(ToC) theo công thức sau :
trong đó :
Kt(10) là hệ số hiệu chỉnh độ võng
ở nhiệt độ đo ToC về 10oC ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kt(10) và K30(10) được
xác định theo toán đồ tại Hình D.1.
CHÚ DẪN D.1:
1) Chữ số trên các đường cong nét đứt chỉ bề
dầy tổng cộng của tầng mặt sử dụng nhựa khi thử nghiệm bằng cần đo võng
Benkelman;
2) Chữ số trên các đường cong liền nét chỉ bề
dầy tổng cộng của tầng mặt sử dụng nhựa khi thử nghịêm bằng kích tấm ép.
HÌnh D.1 – Toán đồ
xác định hệ số chuyển đổi độ võng của tầng mặt sử dụng nhựa ở nhiệt độ T0C và
300C về 100C
Phụ
lục E
Tiêu
chuẩn loại trừ các quan sát cực trị
(Qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Bước 1:
+ Sắp xếp lại dãy quan sát các xi thành dãy x1
£ x2 £ xn
+ Tính giá trị trung bình của dãy theo công
thức:
– Bước 2: Tính đại lượng so sánh theo cách
sau:
+ Khi nghi ngờ k1 giá trị quan sát
lớn nhất, tính đại lượng theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khi nghi ngờ k2 giá trị quan sát
cực tiểu, tính đại lượng theo công thức:
trong đó:
là trung bình số học của (n-k2)
quan sát còn lại, sau khi đã tách k2 quan sát nhỏ nhất.
+ Khi nghi ngờ k1 giá trị lớn nhất
và k2 giá trị nhỏ nhất , thì tính đại lượng :
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Bước 3: So sánh các giá trị Lkmax,
Lkmin hoặc Lk vừa tính với giá trị tiêu chuẩn được xác lập trong các bảng tính sẵn
và so sánh như sau:
+ Nếu nhỏ hơn thì
có thể loại bỏ các quan sát cực trị đó ra khỏi tập hợp thống kê;
+ Nếu lớn hơn thì
không có căn cứ để loại bỏ các quan sát cực trị đó ra khỏi dãy thống kê.
VÍ DỤ : Kết quả đo võng của một đoạn đường
thu được dãy số liệu sau (1/100 mm): 0,79, 0,73 , 0,65 , 0,28 , 0,80 , 0,38 , 0,58
, 0,94 , 1,05 , 0,95 , 1,15 , 1,29 , 1,28 , 1,23 , 1,52 , 1,57 , 2,31 , 1,59 ,
1,63 . Xem xét loại bỏ các sai số thô nếu có.
Cách giải như sau:
– Xắp lại dãy số trên :
0,28, 0,38, 0,58, 0,65, 0,73, 0,79, 0,80,
0,94, 0,95, 1,05, 1,15, 1,23, 1,28, 1,29, 1,52, 1,57, 1,59, 1,63, 2,31, 2,63 .
– Tính: =
1,17
+ Ta nghi ngờ các kết quả lớn nhất 2,31 và
2,63. Cần phải xem xét có thể loại bỏ hai kết quả này được không ? Cần tiến
hành như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tra bảng có C0,05 = 0,484 ; C0,10
= 0,530 . như vậy Lk max < C0,05 < C0,10
, ta có cơ sở để loại trừ cả hai quan trắc cực trị 2.31 và 2.63 ra khỏi dãy số
liệu đo võng nói trên.
+ Nếu ta nghi ngờ cả các kết quả lớn nhất 2,31,
2,63 và nhỏ nhất 0,28, 0,38 của dãy trên thì có căn cứ thể loại chúng được không
? Cần tiến hành như sau:
Áp dụng tiêu chuẩn loại trừ các quan sát cực
trị cho trường hợp k1 = 2 (đối với hai số 2,31, 2,63 ) ; k2
= 2 (đối với hai số 0,28,0,38).
Tra bảng với n = 20, k = 4 có C0,05
= 0,299 và C0,10 = 0,339. Như vậy Lk < C0.05
< C0.10 .
Kết luận: có thể loại cả 4 quan trắc 0,28,
0,38, 2,31 và 2,63 ra khỏi dãy số liệu đo võng nêu trên.
Bảng E.1 – Giá trị
tiêu chuẩn
Giá trị tiêu chuẩn ứng với mức độ giá trị a = 0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
3
0.011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0.098
0.003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0.200
0.038
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0.280
0.091
0.020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0.348
0.148
0.056
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0.404
0.200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.038
9
0.448
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.134
0.068
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.287
0.170
0.098
0.051
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.526
0.326
0.208
0.128
0.074
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0.555
0.361
0.240
0.159
0.103
0.062
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
0.578
0.388
0.270
0.186
0.126
0.082
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
0.600
0.416
0.298
0.212
0.150
0.104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
0.611
0.436
0.322
0.236
0.172
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.086
16
0.631
0.458
0.342
0.260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.144
0.104
0.073
17
0.648
0.478
0.364
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.216
0.165
0.125
0.092
18
0.661
0.496
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.302
0.236
0.184
0.142
0.108
0.080
19
0.676
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.398
0.316
0.251
0.199
0.158
0.124
0.094
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.530
0.420
0.339
0.273
0.220
0.176
0.140
0.110
0.085
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.732
0.588
0.489
0.412
0.350
0.296
0.251
0.213
0.180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0.766
0.637
0.523
0.472
0.411
0.359
0.316
0.276
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.210
35
0.792
0.673
0.586
0.516
0.458
0.410
0.365
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.294
0.262
40
0.812
0.702
0.622
0.554
0.499
0.451
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.372
0.338
0.307
45
0.826
0.724
0.648
0.586
0.533
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.447
0.410
0.378
0.384
50
0.840
0.744
0.673
0.614
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.518
0.477
0.442
0.410
0.380
Giá trị tiêu chuẩn ứng với mức độ giá trị a = 0,05
3
0.003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0.051
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.203
0.055
0.010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0.273
0.106
0.032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0.326
0.146
0.064
0.022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
0.372
0.194
0.099
0.045
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0.418
0.233
0.129
0.070
0.034
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
0.454
0.270
0.162
0.098
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0.489
0.305
0.196
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.076
0.042
13
0.517
0.337
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.150
0.098
0.060
14
0.540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.250
0.174
0.122
0.079
0.050
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.387
0.276
0.197
0.140
0.097
0.066
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.575
0.410
0.300
0.219
0.159
0.115
0.082
0.055
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
0.594
0.427
0.322
0.240
0.181
0.136
0.100
0.072
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
0.608
0.447
0.337
0.259
0.200
0.154
0.116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.062
19
0.624
0.462
0.354
0.277
0.209
0.168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.099
0.074
20
0.639
0.484
0.377
0.299
0.238
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.150
0.115
0.088
0.066
25
0.696
0.550
0.450
0.374
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.262
0.222
0.184
0.154
0.126
30
0.730
0.599
0.506
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.376
0.327
0.283
0.245
0.212
0.183
35
0.762
0.642
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.482
0.424
0.376
0.334
0.297
0.264
0.235
40
0.784
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.588
0.523
0.468
0.421
0.378
0.342
0.310
0.280
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.696
0.618
0.556
0.502
0.456
0.417
0.382
0.350
0.320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.820
0.722
0.646
0.588
0.535
0.490
0.450
0.414
0.383
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH E.1: Ý nghĩa của mức độ giá trị
tiêu chuẩn a= 0,10 hoặc a= 0,05 , .v.v... là xác suất loại bỏ
giả thuyết bằng 0,10 hoặc 0,05 , v.v... nếu giả thuyết đó là đúng .
Phụ
lục F
(Qui định)
Phương
pháp hiệu số cộng dồn để phân định các phân đoạn kết quả đo võng
F.1 Đặt vấn đề
Độ võng đàn hồi của mặt đường là hàm của các biến
phụ thuộc như: loại mặt đường , kết cấu áo đường, loại hình và trạng thái đất
nền đường, lưu lượng xe chạy, thời gian sử dụng mặt đường, nhiệt độ của mặt đường
... Vì có quá nhiều biến phụ thuộc nên giữa các trị số độ võng đo được luôn có
những sai lệch cho dù có rút ngắn khoảng cách giữa các điểm đo. Bởi vậy, để
đánh giá năng lực chịu tải của đường người ta phải phân tuyến đường thành từng
đoạn đặc trưng, tiến hành xử lý thống kê các kết quả đo võng để đánh giá. Cơ sở
của sự phân đoạn là sự khác nhau theo dọc tuyến của các biến phụ thuộc nêu trên
được lấy từ hồ sơ các tuyến đường hiện có của các cơ quan quản lý đường bộ và
các số liệu thu được qua khảo sát thăm dò thực tế ngoài hiện trường.
Vì một lý do nào đó, nếu công việc này không
thực hiện được, người ta có thể chỉ căn cứ vào đồ thị đo võng dọc tuyến để phân
định các đoạn qua một số phương pháp. Đơn giản nhất là bằng mắt để phân định
một cách chủ quan nơi nào xảy ra các phân đoạn tương đối giống nhau. Ngoài ra
có thể dùng phương pháp giải tích "Sai phân tích lũy" áp dụng trong
trường hợp biến không liên tục gọi là "Hiệu số cộng dồn" để phân
đoạn.
F.2 Phương pháp “ Hiệu số cộng dồn”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó :
Si là diện tích thực tế của khoảng
cách thứ i. Giá trị Si = Ltb x Δxi;
Δxi là chiều dài của khoảng cách
thứ i;
Ltb là độ võng trung bình của
khoảng thứ i;
Ln là tổng chiều dài của tuyến
đường phải đo võng.
Từ kết quả phân đoạn sơ bộ này xác định độ
võng đàn hồi đặc trưng (Lđt) cho từng đoạn, xem xét quyết định có thể nhập hai
hoặc nhiều phân đoạn với nhau vì lý do thi công thực tế và lý do kinh tế được
hay không ?. Với loại tầng mặt cấp cao (bê tông nhựa chặt) trên các tuyến đường
cấp I, cấp II, đường cao tốc, đường trục chính ở các đô thị, đường trong xí
nghiệp lớn, có thể nhập hai phân đoạn liền kề với nhau nếu mức chênh lệch về độ
võng đàn hồi đặc trưng (Lđt) giữa chúng không vượt quá 10% .Với tầng mặt cấp
thấp hơn đường cấp III, cấp IV có lớp mặt là bê tông nhựa rải nguội và ấm, các loại
mặt đường: thấm nhập nhựa, đá dăm nước, đá gia cố chất kết dính vô cơ (phía
trên có lớp láng nhựa) có thể nhập hai phân đoạn liền kề với nhau nếu mức chênh
lệch về độ võng đàn hồi đặc trưng (Lđt) giữa chúng không vượt quá
15%.
Những phân đoạn nhỏ hơn 500 mét nếu không
phải là những đoạn quá yếu đặc biệt (bị cao su, lún sụt) thì cũng nên nhập với
các phân đoạn liền kề với chúng để giảm bớt sự phức tạp không cần thiết (xem
hình F.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌnh F.1 – Phương
pháp sai phân tích lũy để phân đoạn cho biến liên tục
Hình F.2 – Ví dụ về
xác định ranh giới các đoạn bằng phương pháp hiệu số cộng dồn
Hình F.3 - Ví dụ về
biểu đồ độ võng đàn hồi theo thứ tự điềm đo trên Quốc lộ 1A đoạn TP.Hồ Chí Minh
- Cần Thơ
Bảng F.1 – Phương
pháp hiệu số cộng dồn phân đoạn kết quả đo võng
Thứ tự điểm đo n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài Các khoảng
cách Δxi (100m)
Độ võng m. đường ở
vị trí đo Li (1/100 mm)
Chiều dài cộng dồn
các khoảng cách SΔxi (100m)
Độ võng trung bình
của các khoảng cách Itbi (1/100mm)
Diện tích thực tế
của khoảng cách Si
Diện tích tích lũy
của khoảng cách SSi
Hiệu số cộng dồn zx
Giá trị thống kê
của các khoảng chia Itbki , ak
Độ võng thiết kế Itk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Km...+000
Δx1
l1
Δx1
l1
Δx1. l1
S1
S1 - F.Δx1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
100
Δx2
I2
Δx1+Δx2
(l1+ l2)/2
Δx2. (l1+l2)/2
S1 +S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
400
Δx3
l3
Δx1+ Δx2+
Δx3
(l2+ l3)/2
Δx3. (l2+l3)/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1+S2+S3
- F(Δx1+Δx2+Δx3)
ltbk=average(:)
dk= stdev(:)
ltbk+ Kdk
4
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Km...+000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………
…………
…………
…………………
…………….
……………………
…………
…………
………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Δxi
li
Δx1+...+
Δxi
(Ii-1+ li)/2
Δxi. (li-1+li)/2
S1 +...+
Si
SSi - F SΔxi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌnh F.4 – Ví dụ về
biểu đồ độ võng đàn hồi theo lý trình điểm đo trên Quốc lộ 1A đoạn TP.Hồ Chí
Minh – Cần Thơ
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng .....................................................................................................................
2Tài liệu viện dẫn ........................................................................................................................
3Thuật ngữ và định nghĩa ............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5Cách tiến hành ..........................................................................................................................
6Xử lý kết quả đo võng ..............................................................................................................
Phụ lục A (Tham khảo) : Biểu phân đoạn tuyến
để đánh giá cường độ kết cấu mặt đường mềm.....
Phụ lục B (Tham khảo): Biểu kiểm tra thiết bị
đo độ võng đàn hồi bằng cần Benkelman..................
Phụ lục C (Tham khảo): Biểu ghi dữ liệu đo độ
võng đàn hồi bằng cần Benkelman.........................
Phụ lục D (Qui định): Xác định mùa bất lợi
nhất, hệ số chuyển đổi mùa và chuyển đổi nhiệt độ mặt đường
Phụ lục E (Qui định) Tiêu chuẩn loại trừ các
quan sát cực trị .........................................................
Phụ lục F (Qui định) Phương pháp hiệu số cộng
dồn để phân định các phân đoạn kết quả đo võng........