TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 8867
: 2011
ÁO
ĐƯỜNG MỀM – XÁC ĐỊNH MÔ ĐUN ĐÀN HỒI CHUNG CỦA KẾT CẤU BẰNG CẦN ĐO VÕNG
BENKELMAN
Flexible pavement -
standard test method for determination of elastic modulus of pavement structure
using Benkelman beam
Lời nói đầu
TCVN 8867 : 2011 được chuyển đổi từ 22 TCN
251 - 98 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Qui
chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8867 : 2011 do Viện Khoa học và Công
nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ Công bố.
ÁO ĐƯỜNG MỀM – XÁC
ĐỊNH MÔ ĐUN ĐÀN HỒI CHUNG CỦA KẾT CẤU BẰNG CẦN ĐO VÕNG BENKELMAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử
nghiệm xác định mô đun đàn hồi của kết cấu áo đường mềm đường ôtô bằng cần đo
võng Benkelman, phục vụ cho việc đánh giá khả năng chịu tải của mặt đường mới
hoặc đánh giá chất lượng mặt đường đang khai thác.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho
việc áp dụng các tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi (nếu có).
TCVN 4054:2005, Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế;
TCVN 5729:1997, Đường ôtô cao tốc – Yêu cầu
thiết kế;
TCXDVN 104:2007*), Đường
đô thị - Yêu cầu thiết kế;
22 TCN 211-06*), Áo đường mềm –
Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Mô đun đàn hồi của kết cấu áo đường mềm
(Elastic modulus of pavement structure)
Mô đun đàn hồi của kết cấu áo đường mềm là
đặc trưng chống biến dạng của kết cấu nền mặt đường gồm áo đường và khu vực tác
dụng của nền đường dưới tác dụng của tải trọng bánh xe tiêu chuẩn.
3.2 Độ võng đàn hồi (Rebound deflection)
Độ võng đàn hồi là độ võng hồi phục sau khi
dỡ tải (khi bánh xe tiêu chuẩn rời khỏi vị trí đo).
4 Thiết bị, dụng cụ
4.1 Cần đo võng Benkelman phải có chiều dài
từ gối tựa phía trước đến mũi đo ít nhất là 2,0 m và có tỷ lệ cánh tay đòn cần
đo không được nhỏ hơn 2:1 (xem phụ lục B).
4.2 Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra độ
chính xác của cần đo bằng cách đối chiếu kết quả đo chuyển vị thẳng đứng trực
tiếp ở mũi đo với kết quả đo được chuyển vị thẳng đứng ở cuối cánh tay đòn phía
sau của cần đo có xét đến tỷ lệ các cánh tay đòn cần đo. Nếu kết quả sai khác
nhau quá 5% thì phải kiểm tra lại các liên kết ở các mối nối, khớp quay và mức
độ trơn nhậy của cần đo. (xem phụ lục B).
4.3 Xe đo võng là loại xe có trục sau là trục
đơn, bánh đôi với khe hở tối thiểu giữa hai bánh đôi là 5 cm, lốp xe thí nghiệm
tại trục sau phải còn mới. Các thông số của trục sau xe đo chỉ được sai lệch 5 %
so với quy định ở Bảng 1.
Bảng 1 – Các thông số
của trục sau xe đo tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quy định
1. Tải trọng trục sau, Q, kN
100
2. Áp lực bánh xe xuống mặt đường, p, MPa
0,6
3. Đường kính tương đương của vệt bánh đôi,
D, cm
33
4.4 Vật chất tải trên xe phải đối xứng, cân
bằng, không bị thay đổi vị trí và tải trọng trục sau không bị thay đổi trong
suốt quá trình đo võng mặt đường. Trong suốt quá trình đo, xe đo võng phải được
che bạt để tránh bị nước mưa thấm ướt và rơi vãi vật liệu.
4.5 Để xác định được tải trọng trục xe, phải
tiến hành cân tải trọng trục sau bằng thiết bị cân xe hoặc dùng kích thủy lực
có đồng hồ đo áp lực được tiêu định và thang chia áp lực không lớn hơn 0,02
MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Cách tiến hành
5.1 Công tác chuẩn bị
5.1.1 Trước mỗi đợt đo phải kiểm tra lại diện
tích vệt bánh đôi Sb bằng cách kích trục sau xe lên, lau sạch và bôi mỡ vào
lốp, quay phần lốp xe có mỡ xuỗng phía dưới sau đó hạ kích để cho in vệt lốp
lên giấy kẻ ly. Diện tích vệt bánh đôi Sb được xác định bằng diện tích phần vệt
lốp có mỡ in trên giấy kẻ ly. Đường kính tương đương của vệt bánh đôi của xe đo
võng Db và áp lực bánh xe xuống mặt đường pb được tính theo các công thức sau:

trong đó:
Db là đường kính tương đương của vệt
bánh đôi của xe đo võng, tính bằng cm; Sb là diện tích vệt bánh đôi của xe đo
võng, tính bằng cm2;
pb là áp lực bánh xe xuống mặt
đường của xe đo võng, tính bằng MPa; Qb là tải trọng trục sau của xe đo võng,
tính bằng kN.
5.1.2 Trên cơ sở khảo sát sơ bộ, hồ sơ quản
lý của tuyến đường và thị sát thực tế tiến hành chia tuyến đường thành các đoạn
đồng nhất và chọn đoạn đại diện trên mỗi đoạn đó theo các tiêu chí sau:
5.1.2.1 Các đoạn được coi là đồng nhất khi có
các yếu tố sau đây giống nhau: Loại hình nền mặt đường theo điều kiện gây ẩm,
tình trạng thoát nước, trạng thái bề mặt áo đường, kết cấu mặt đường, loại lớp
đất nền trên cùng , lưu lượng xe chạy v.v... Các số liệu này sẽ được lấy từ hồ
sơ tuyến đường tại các cơ quan quản lý và các số liệu thu thập được qua khảo
sát thực tế ngoài hiện trường do nhóm chuyên gia có kinh nghiệm thực hiện (xem
phụ lục A);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Nếu tuyến đường cần đánh giá không có
được các số liệu cơ sở để áp dụng cách chia đường thành các đoạn đồng nhất nêu
ở mục 5.1.2 thì phải đo như sau:
5.1.3.1 Đối với giai đoạn thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công, tiến hành đo rải đều trên toàn tuyến với mật độ
ít nhất là 20 điểm đo / làn xe /1 km;
5.1.3.2 Đối với giai đoạn lập dự án đầu tư,
công tác quản lý khai thác đường ôtô hoặc các công tác khác theo yêu cầu của
chủ đầu tư, tiến hành đo với mật độ ít nhất từ 5 điểm đến 10 điểm đo / làn xe /
1 km.
5.1.4 Chọn vị trí các điểm đo
5.1.4.1 Các điểm đo võng thường được bố trí ở
vệt bánh xe phía ngoài (cách mép mặt đường từ 0,6 m đến 1,2 m) là nơi thường có
độ võng cao hơn các vệt bánh xe phía trong. Trong trường hợp nếu quan sát bằng
mắt thấy tình trạng mặt đường tại vệt bánh xe phía trong và vệt bánh xe phía
ngoài bị hư hỏng không đồng đều, phải dùng hai cần đo võng đo cùng một lúc ở cả
hai vệt bánh xe để lấy trị số lớn hơn làm giá trị độ võng đại diện cho mặt cắt
của làn xe đo.
5.1.4.2 Với đường nhiều làn xe, khi quan sát
bằng mắt thấy tình trạng mặt đường trên các làn khác nhau, phải đo võng cho làn
yếu nhất. Trị số đo ở mỗi vị trí của làn đó sẽ đại diện cho độ võng tại mặt cắt
ngang của đường (xem phụ lục C).
5.1.4.3 Tiến hành đánh dấu sơn vào các vị trí
cần đo. Điểm đo thứ nhất và điểm đo thứ 20 nên lấy trùng vào mặt cắt tại lý
trình cột kilômét hoặc các cọc có đơn vị trăm mét (cọc H).
5.2 Đo độ võng mặt
đường dọc tuyến
5.2.1 Trình tự đo độ võng mặt đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.2 Cho xe đo chạy chậm lên phía trước
với tốc độ khoảng 5 km/h cho đến khi trục sau của bánh xe cách điểm đo ít nhất
5 m, tiến hành gõ nhẹ lên thanh cần để kiểm tra độ nhạy chuyển vị kế. Theo dõi
chuyển vị kế cho tới khi thấy độ võng ổn định thì ghi lấy số đọc cuối ở chuyển
vị kế (ký hiệu là i5 ). Hiệu số của hai số đọc ở chuyển vị kế nhân
với tỷ lệ cánh tay đòn cần đo là trị số độ võng đàn hồi của mặt đường tại điểm
đo (ký hiệu là li ).
5.2.1.3 Trong quá trình đo độ võng mặt đường,
phải ghi rõ lý trình của điểm đo, thời tiết, điều kiện gây ẩm và các nhận xét
về tình trạng mặt đường tại điểm đo vào mẫu biểu thí nghiệm (xem phụ lục C).
CHÚ THÍCH 1:
Trong khi đo độ võng mặt đường, không đo tại
các vị trí mặt đường bị hư hỏng quá nhiều như: cao su, nứt ... Những vị trí này
không đại diện cho khu vực cần đo độ võng. Tuy nhiên vẫn phải ghi chép, mô tả
các vị trí này để có các giải pháp xử lý cụ thể sau này.
5.2.2 Đo nhiệt độ mặt đường: Để hiệu chỉnh
các kết quả đo võng về nhiệt độ tính toán sau này, phải đo nhiệt độ không khí
và nhiệt độ mặt đường trong khoảng 1 giờ một lần trong suốt thời gian đo võng
dọc tuyến. Việc đo nhiệt độ mặt đường chỉ yêu cầu thực hiện đối với kết cấu mặt
đường có chiều dầy lớp mặt phủ nhựa lớn hơn hoặc bằng 5 cm. Cách đo nhiệt độ
mặt đường như sau :
– Dùng búa và đục nhọn tạo thành một hố nhỏ
sâu chừng 45 mm tại mặt đường gần vị trí đo võng;
– Đổ nước hay glyxêrin vào khoảng nửa hố và
đợi chừng vài phút;
– Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của chất lỏng
trong hố cho đến khi nhiệt độ không thay đ ổi thì ghi trị số nhiệt độ đo (ký
hiệu là T0C).
CHÚ THÍCH 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tránh không để vị trí đo bị bóng của xe ôtô
hay vật gì làm ảnh hưởng đến kết quả đo.
5.2.3 Phải tổ chức đảm bảo an toàn giao thông
trong suốt quá trình đo. Các thành viên tham gia đo đạc kể cả lái xe đều phải
được huấn luyện kỹ nghiệp vụ đo.
CHÚ THÍCH 3: Công tác đảm bảo an toàn giao
thông có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các barie, biển báo kết hợp với
người cầm cờ điều khiển giao thông.
6 Xử lý kết quả đo
võng
6.1 Xử lý kết quả đo
võng
6.1.1 Độ võng đàn hồi tính toán tại vị trí thử
nghiệm thứ (i) đại diện cho mặt cắt ngang của mặt đường (ký hiệu là Litt ) được
xác định theo công thức:

trong đó :
Li là độ võng của mặt đường đo
được tại vị trí thử nghiệm thứ (i) khi chưa xét đến các yếu tố ảnh hưởng của
tải trọng xe đo,mùa đo bất lợi và nhiệt độ của mặt đường khi đo, tính bằng mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
pb , Db , p và D được
xác định theo 5.1.1 và 4.3.
Km là hệ số hiệu chỉnh độ võng về
mùa bất lợi nhất trong năm;
Kt là hệ số hiệu chỉnh độ võng ở
nhiệt độ đo về nhiệt độ tính toán (ký hiệu là TttoC).
6.1.2 Khi không có điều kiện theo dõi quy
luật thay đổi độ võng theo mùa và nhiệt độ, được phép sử dụng Km và Kt từ các
quan trắc đã được tiến hành ở địa phương cho các tuyến đường có các điều kiện
tương tự (xem phụ lục D)
6.1.3 Sau khi đã xác định được độ võng tính
toán của các điểm đo (Litt), phải loại bỏ các sai số thô ra khỏi tập hợp các
giá trị thu thập được trên từng đoạn bằng các tiêu chuẩn loại trừ quan sát cực
trị của lý thuyết xác suất thống kê (xem phụ lục E).
6.2 Xác định độ võng
đặc trưng và mô đun đàn hồi đặc trưng cho mỗi đoạn đường thí nghiệm
6.2.1 Trị số độ võng đàn hồi đặc trưng trên
đoạn đồng nhất, được tính bằng giá trị độ võng trung bình của đoạn đại diện
trên đoạn đồng nhất đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Trường hợp không có được các số liệu cơ
sở để áp dụng cách chia đường thành các đoạn đồng nhất nêu ở mục 5.1.2, trị số
độ võng đàn hồi đặc trưng của từng đoạn đường thí nghiệm được tính theo công
thức :

trong đó :
Ldt là độ võng đàn hồi đặc trưng
của từng đoạn đường thí nghiệm;
Ltb là độ võng trung bình của đoạn
thí nghiệm, tính bằng mm. Giá trị Ltb được tính theo công thức sau:

n là số lần đo;
d
là độ lệch bình phương trung bình của đoạn thử nghiệm, tính bằng mm. Giá trị d được tính toán theo công thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Đường cao tốc, đường cấp l (phân loại theo
TCVN 5729:2007 và TCVN 4054:2005), đường cao tốc đô thị (phân loại theo TCXDVN
104:2007), K = 2,0;
– Đường cấp ll (phân loại theo TCVN 4054:2005),
đường phố chính đô thị (phân loại theo TCXDVN 104:2007), K = 1,64;
– Đường cấp lll (phân loại theo TCVN
4054:2005), K = 1,3;
– Đường cấp lV đến cấp VI (phân loại theo
TCVN 4054:2005), đường phố gom, đường phố nội bộ của đô thị (phân loại theo
TCVN 4054:2005), K = 1,04.
6.2.4 Trị số mô đun đàn hồi đặc trưng của
từng đoạn đường thử nghiệm (ký hiệu là Edh) xác định theo công thức sau :

trong đó :
0,71 là hằng số đo độ võng;
p là áp lực bánh xe tiêu chuẩn xuống mặt
đường, p = 0,6 MPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µ là hệ số poát xông, µ= 0,3;
Ldt là độ võng đàn hồi đặc trưng
xác định theo 6.2.1.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
TÊN PHÒNG THÍ
NGHIỆM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng …
năm ……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự án :
Đoạn : Từ Km Đến
Km
Ngày thí nghiệm :
Tên và địa chỉ Phòng thí nghiệm :
Kilômét
30 32 34 36 38 40 42 44 46 48 50
52 54 56 58 60 62
Mặt cắt ngang
- Lề trái
- Mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5 m
1.5 m
0.5 m
10.5 m
7.0 m
7.0 m
1.5 m
1.5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thoát nước
- Rãnh trái
- Rãnh phải
Rãnh thoát
Thoát nước kém
Rãnh thoát nước kém
nước tốt xây đá hộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Loại hình nền mặt đường theo
điều kiện gây ẩm
I
II
III
III
Trạng thái mặt đường
- Tốt
- Vết nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lún cục bộ
- Bong bật
- Trượt ngang
- Vỡ gãy, ổ gà
(đã sửa chữa và chưa sửa chữa)
- - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_______________
++ ++ ++
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu áo đường
Mới
5 cm BTN mịn năm 1997
7 cm BTN trung
15 cm Macađam
22 cm đá xô bồ
Tăng cường
7 cm BTN trung năm 1990
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 cm TNN năm 1976
22 cm đá hộc ,,
Cũ
5 cm BTN mịn năm 1979
5 cm TNN ,,
22 cm đá hộc ,,
Lớp đất nền trên cùng
Á sét nặng
Á cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng xe tính toán (Xe /ngày đêm)
1000
500
200
Vị trí điểm đo tại trạm quan trắc



Phân đoạn cuối cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
Người thí nghiệm
Trưởng phòng TN
LAS-XD (VILAS)
(Ký
tên, đóng dấu)
Cơ sở quản lý phòng
TN
(Ký tên, đóng dấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham khảo)
TÊN PHÒNG THÍ
NGHIỆM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng …
năm ……
BIỂU
KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐO VÕNG ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BENKELMAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn : Từ Km Đến Km
Ngày thí nghiệm :
Tên và địa chỉ Phòng thí nghiệm :
Cần đo võng
Benkelman

Cần đo võng
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KC
Cần 1 - Đo bánh xe bên trái
Cần 2 - Đo bánh xe bên phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ cánh tay đòn cần đo: 
Kiểm tra sai số của cần đo đạt yêu cầu quy
định
Kiểm tra tải trọng
trục xe đo
Vật chất tải :
Kiểm tra vật chất tải đảm bảo đúng yêu cầu
quy định
Kiểm tra vật chất tải đảm bảo đối xứng và
cân bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng trục sau xe đo, Q =
Tên trạm cân:
- Đo tải trọng trục xe bằng kích thủy lực:

Số đọc trên đồng hồ đo của kích p = MPa
; L = cm ; a = cm
Áp lực của kích khi tiêu định f = Mpa
ứng với tải trọng q = kN
Đo diện tích vệt bánh xe Sb
Tính đường kính vệt bánh tương đương của xe
đo, cm: Db= 1.13
Tính áp lực bánh xe xuống mặt đường (P ),
MPa : 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH B.1:
Tải trọng trục xe đo (Q) khi xác định bằng
kích thủy lực được tính theo công thức:

trong đó:
Q là tải trọng trục xe đo, kg;
p là số đọc trên đồng hồ đo của kích, MPa ;
L là chiều rộng của trục xe, tính bằng khoảng
cách giữa hai tim vệt bánh xe, cm;
a là khoảng cách tính từ vị trí đặt kích tới
tim vệt bánh xe nâng lên khi kích, cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q là tải trọng tương ứng với áp lực kích khi
tiêu định, kN.
Người thí nghiệm
Trưởng phòng TN
LAS-XD (VILAS)
(Ký
tên, đóng dấu)
Cơ sở quản lý phòng
TN
(Ký tên, đóng dấu)
Tư vấn giám sát
Phụ
lục C
(Tham khảo)
TÊN PHÒNG THÍ
NGHIỆM
-------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………, ngày … tháng …
năm ……
BIỂU
GHI DỮ LIỆU ĐO ĐỘ VÕNG ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BENKELMAN
Dự án :............................................. .Tờ
số : Tổng số Tờ :
Khu vực đo (Tỉnh) :............................ .
Cơ quan thực hiện : .......................... ..
Người đo : ....................................... .Thời
gian đo :
Đo theo hướng lý trình tăng / giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ cánh tay đòn cần đo 1, đo bánh xe
trái K1C =
Tỷ lệ cánh tay đòn cần đo 2, đo bánh xe
phải K2C =
Km +
Khoảng cách từ tim xe đo tới tim đường:
Giờ đo :
Nhiệt độ mặt đường:
Thời tiết :
Km +
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Km +
Mực nước hai bên đường cao/ thấp/ trung
bình
Kết luận: Loại hình nền mặt đường theo điều
kiện gây ẩm l / ll / lll
Hệ số Km:
Hệ số Kt :
Lý trình
Bánh xe trái
Bánh xe phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
io
i5
littt
i0
i5
littp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH C.1 :
io, i5 là số đọc ở
thiên phân kế khi bánh xe đo di chuyển cách xa vị trí đo 0 m và lớn hơn 5 m;
Km là hệ số chuyển đổi độ võng về
mùa bất lợi nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
littt hoặc littp là độ
võng đàn hồi tại bánh xe trái hoặc phải được tính bằng công thức:
littt hoặc
littp = KC x Kq x Km x Kt
x (io- i5 )
lmax là giá trị lớn nhất của littt
và littp.
Người thí nghiệm
Trưởng phòng TN LAS-XD (VILAS)
(Ký tên, đóng dấu)
Cơ sở quản lý phòng
TN
(Ký tên, đóng dấu)
Tư vấn giám sát
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định mùa bất lợi nhất, hệ số chuyển đổi mùa và chuyển đổi nhiệt độ mặt đường
D.1 Khi có điều kiện lập các vị trí quan trắc
cố định tại địa phương
– Chọn vị trí đo: Tiến hành đo võng tại các
vị trí đại diện cho các loại kết cấu nền mặt đường và loại hình khô ẩm của nền
đường. Các vị trí đại diện nên chọn thật gần những vật chuẩn cố đ ịnh để dễ
thấy như các cột kilômét hay biển chỉ dẫn trên đường. Mỗi vị trí đại diện chọn
khoảng 20 điểm đo. Đánh dấu các điểm đo dưới dạng hình tròn đường kính 10 cm
bằng sơn chịu mài mòn, chịu nước, có mầu sáng; tọa độ của các vị trí đo (liên
hệ với vật chuẩn đã chọn) phải được chỉ rõ trong biểu thống kê tổng hợp dưới
dạng phân số với tử số là lý trình của điểm đo và mẫu số là khoảng cách từ điểm
đo tới mép mặt đường về phía phải (P) hay trái (T) của đường .
– Thời gian đo: Công việc này được tiến hành
trong nhiều năm. Mỗi tháng đo vào cùng một ngày, vào buổi sáng và lúc mặt đường
có nhiệt độ cao nhất (khoảng 1-2 giờ chiều).
– Thao tác đo: Cách đo võng ở những điểm quan
trắc cố định cũng tương tự như ở điểm đo dọc tuyến kể cả đo nhiệt độ mặt đường
lúc thử nghiệm. Trong quá trình thử nghiệm tại các điểm đo, phải chú ý nghiêm
ngặt việc đặt bánh xe của ôtô thí nghiệm trong phạm vi vòng tròn đã được vạch
bằng sơn trên mặt đường.
– Xử lý kết quả sau khi đo: Dùng phương pháp
phân tích thống kê các số liệu đo võng sẽ xác định được mùa bất lợi nhất trong
năm, hệ số hiệu chỉnh độ võng về mùa bất lợi nhất trong năm (Km) và hệ số hiệu
chỉnh độ võng ở nhiệt độ đo về nhiệt độ tính toán (Kt).
D.2 Khi không có điều kiện lập các vị trí
quan trắc cố định tại địa phương
D.2.1 Chọn mùa bất lợi nhất: Có thể lấy mùa
bất lợi nhất trong năm của tuyến đường đi qua của các địa phương theo Bảng D.1.
Tháng bất lợi nhất được lấy tại giữa trong khoảng thời gian bất lợi nhất.
Bảng D.1 – Thời gian
bất lợi trong năm của các địa phương trong cả nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên địa phương
Thời gian bất lợi
nhất trong năm (tháng)
TT
Tên địa phương
Thời gian bất lợi
nhất trong năm (tháng)
1
Cao Bằng
6 đến 9
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 đến 10
2
Lạng Sơn
6 đến 9
10
Phú Thọ
6 đến 9
3
Hà Giang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Bắc Giang
6 đến 9
4
Lào Cai
5 đến 10
12
Hà Nội
6 đến 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lai Châu
6 đến 9
13
Quảng Ninh
6 đến 9
6
Điện Biên
6 đến 9
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 đến 10
7
Sơn La
6 đến 9
15
Nghệ An
6 đến 11
8
Thái Nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Quảng Bình
9 đến 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoàng Sa
7 đến 11
27
Sóc Trăng
6 đến 10
18
Thừa Thiên Huế
9 đến 1
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 đến 11
19
Đà Nẵng
10 đến 12
29
Phú Quốc
6 đến 11
20
Quảng Ngãi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Cà Mau
6 đến 11
21
Quy Nhơn
10 đến 12
31
Kiên Giang
6 đến 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phú Yên
10 đến 12
32
Bình Dương
6 đến 11
23
Khánh Hòa
10 đến 12
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 đến 10
24
Bình Thuận
6 đến 10
34
Đắc Lắk
6 đến 10
25
Bà Rịa Vũng Tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Gia Lai
6 đến 10
26
TP Hồ Chí Minh
6 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2 Hệ số hiệu chỉnh độ võng về mùa bất lợi
nhất trong năm (Km): Có thể xác định (Km) như sau :
+ Với loại hình kết cấu nền mặt đường hạn chế
được tác dụng của các nguồn gây ẩm - loại hình l (luôn khô ráo, xem Phụ lục B
của 22TCN 211-06):
Nền đường không có nước ngập thường xuyên,
mực nước ngầm thấp hơn đáy mặt đường 1,5 m khi nền đắp bằng đất á sét và sét
hay 0,8 m khi nền đắp bằng á cát và phải thoát nước mặt tốt. Nếu có nước ngập
từng thời gian không quá 3 tháng thì lề đường phải được đắp bằng đất á sét hoặc
sét với độ chặt K lớn hơn hoặc bằng 0,95 và lề đường phải rộng hơn từ 1,5 m đến
2,0 m. Kết cấu áo đường phải có tầng mặt không thấm nước và tầng móng bằng vật
liệu kín, nền đường là đất được đầm với độ chặt K lớn hơn hoặc bằng 0,95 hoặc
bằng đất, cát gia cố chất liên kết. Ngoài ra loại hình I còn có thể là loại
hình nền mặt đường chịu tác động của nguồn gây ẩm nhưng không thay đổi theo
mùa, độ võng của kết cấu áo đường sẽ không phụ thuộc vào độ ẩm (Km = 1,0) mà
chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
+ Với loại hình kết cấu nền mặt đường chịu
tác động của các nguồn gây ẩm thay đổi theo mùa - loại hình kết cấu nền mặt
đường theo điều kiện gây ẩm ll (ẩm vừa, xem Phụ lục B của 22TCN 211-06) hoặc
lll (quá ẩm, xem Phụ lục B của 22TCN 211-06):
Nền đường đắp thấp, lề đường hẹp đắp bằng đất
á cát được đầm chặt kém, có nước ngầm thường xuyên, thoát nước mặt không tốt và
chịu ảnh hưởng của nước ngầm. Kết cấu áo đường có tầng mặt thuộc loại thấm
nước, móng là loại không kín. Hệ số chuyển đổi mùa Km có thể lấy theo Bảng D.2
sau:
Bảng D.2 – Hệ số hiệu
chỉnh độ võng về mùa bất lợi nhất trong năm Km)
Tình trạng bề mặt của đường
Mùa
Tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tỉnh miền Bắc
Mặt đường kín không bị rạn nứt
Xuân
Hè - Thu
Đông
2 - 4
5 - 9
10 - 1
1,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,14
Mặt đường rạn nứt, thấm nước
Xuân
Hè - Thu
Đông
2 - 4
5 - 9
10 - 1
1,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,47
Các tỉnh miền Trung
Mặt đường kín không bị rạn nứt
Xuân
Hè - Thu
Đông
2 - 4
5 - 9
10 - 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,14
1,00
Mặt đường rạn nứt, thấm nước
Xuân
Hè - Thu
Đông
2 - 4
5 - 9
10 - 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,47
1,00
Các tỉnh miền Nam và Tây Nguyên
Mặt đường kín không bị rạn nứt
Xuân
Hè - Thu
Đông
2 - 4
5 - 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,14
1,00
1,07
Mặt đường rạn nứt, thấm nước
Xuân
Hè - Thu
Đông
2 - 4
5 - 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,47
1,00
1,24
CHÚ THÍCH D.1:
- Các tỉnh miền Bắc bao gồm toàn bộ các
tỉnh miền núi phía Bắc, đồng bằng Bắc Bộ và các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng Bình;
- Các tỉnh miền Trung bao gồm các tỉnh từ
Quảng Trị đến Ninh Thuận;
- Các tỉnh miền Nam và Tây Nguyên bao gồm
các tỉnh miền Đông Nam Bộ, các tỉnh miền Tây Nam Bộ và các tỉnh Lâm Đồng, Đắc
Lắk, Đắc Nông, Gia Lai, Kon Tum.
D.2.3 Hệ số hiệu chỉnh độ võng ở nhiệt độ đo
về nhiệt độ tính toán (Kt):
+ Kết cấu mặt đường có vật liệu lớp mặt sử
dụng nhựa dầy từ 5 cm đến 10 cm: Hệ số hiệu chỉnh độ võng ở nhiệt độ đo (ToC
) về nhiệt độ tính toán ở 300C tính toán theo công thức thực nghiệm
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
A là hệ số tùy thuộc vào tính ổn định nhiệt
của bề dầy lớp sử dụng nhựa. Với bê tông nhựa chặt có bột đá lấy A = 0,35, bê
tông nhựa không có bột đá hoặc lớp đá dăm thấm nhập nhựa lấy A = 0,30.
+ Kết cấu mặt đường có vật liệu lớp mặt sử
dụng nhựa dầy hơn 10 cm: Có thể xác định hệ số hiệu chỉnh độ võng ở nhiệt độ đo
(ToC) theo công thức sau :

trong đó :
Kt(10) là hệ số hiệu chỉnh độ võng
ở nhiệt độ đo ToC về 10oC ;
K30(10) là hệ số hiệu chỉnh độ
võng ở nhiệt độ 30oC về 10oC.
Kt(10) và K30(10) được
xác định theo toán đồ tại Hình D.1.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chữ số trên các đường cong nét đứt chỉ bề
dầy tổng cộng của tầng mặt sử dụng nhựa khi thử nghiệm bằng cần đo võng
Benkelman;
2) Chữ số trên các đường cong liền nét chỉ bề
dầy tổng cộng của tầng mặt sử dụng nhựa khi thử nghịêm bằng kích tấm ép.
HÌnh D.1 – Toán đồ
xác định hệ số chuyển đổi độ võng của tầng mặt sử dụng nhựa ở nhiệt độ T0C và
300C về 100C
Phụ
lục E
Tiêu
chuẩn loại trừ các quan sát cực trị
(Qui định)
Cho dãy n quan sát được giả thiết có phân
phối tuân theo quy luật chuẩn: x1, x2, x3,...
xn. Để xét việc loại trừ k quan sát cực trị ra khỏi dãy thống kê cần
tiến hành theo quy tắc sau :
– Bước 1:
+ Sắp xếp lại dãy quan sát các xi thành dãy x1
£ x2 £ xn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

– Bước 2: Tính đại lượng so sánh theo cách
sau:
+ Khi nghi ngờ k1 giá trị quan sát
lớn nhất, tính đại lượng theo công thức:

trong đó:

là trung bình số học của (n-k1)
quan sát còn lại, sau khi đã tách k1 quan sát lớn nhất ra khỏi dãy.
+ Khi nghi ngờ k2 giá trị quan sát
cực tiểu, tính đại lượng theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

là trung bình số học của (n-k2)
quan sát còn lại, sau khi đã tách k2 quan sát nhỏ nhất.
+ Khi nghi ngờ k1 giá trị lớn nhất
và k2 giá trị nhỏ nhất , thì tính đại lượng :

trong đó:

là trung bình số học của [n-(k1+k2)]
quan sát còn lại, sau khi đã tách (k1+k2) quan sát cực
trị ra khỏi dãy
– Bước 3: So sánh các giá trị Lkmax,
Lkmin hoặc Lk vừa tính với giá trị tiêu chuẩn
được xác lập trong các bảng tính sẵn
và so sánh như sau:
+ Nếu nhỏ hơn
thì
có thể loại bỏ các quan sát cực trị đó ra khỏi tập hợp thống kê;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ : Kết quả đo võng của một đoạn đường
thu được dãy số liệu sau (1/100 mm): 0,79, 0,73 , 0,65 , 0,28 , 0,80 , 0,38 , 0,58
, 0,94 , 1,05 , 0,95 , 1,15 , 1,29 , 1,28 , 1,23 , 1,52 , 1,57 , 2,31 , 1,59 ,
1,63 . Xem xét loại bỏ các sai số thô nếu có.
Cách giải như sau:
– Xắp lại dãy số trên :
0,28, 0,38, 0,58, 0,65, 0,73, 0,79, 0,80,
0,94, 0,95, 1,05, 1,15, 1,23, 1,28, 1,29, 1,52, 1,57, 1,59, 1,63, 2,31, 2,63 .
– Tính:
=
1,17
+ Ta nghi ngờ các kết quả lớn nhất 2,31 và
2,63. Cần phải xem xét có thể loại bỏ hai kết quả này được không ? Cần tiến
hành như sau:
Áp dụng tiêu chuẩn loại trừ các quan sát cực
trị cho trường hợp k1 = 2 (đối với hai số 2,31 và 2,63 ).

Tra bảng có C0,05 = 0,484 ; C0,10
= 0,530 . như vậy Lk max < C0,05 < C0,10
, ta có cơ sở để loại trừ cả hai quan trắc cực trị 2.31 và 2.63 ra khỏi dãy số
liệu đo võng nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng tiêu chuẩn loại trừ các quan sát cực
trị cho trường hợp k1 = 2 (đối với hai số 2,31, 2,63 ) ; k2
= 2 (đối với hai số 0,28,0,38).

Tra bảng với n = 20, k = 4 có C0,05
= 0,299 và C0,10 = 0,339. Như vậy Lk < C0.05
< C0.10 .
Kết luận: có thể loại cả 4 quan trắc 0,28,
0,38, 2,31 và 2,63 ra khỏi dãy số liệu đo võng nêu trên.
Bảng E.1 – Giá trị
tiêu chuẩn 
Giá trị tiêu chuẩn
ứng với mức độ giá trị a = 0,10
k
n
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.098
0.003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0.200
0.038
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0.280
0.091
0.020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0.348
0.148
0.056
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0.404
0.200
0.095
0.038
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
0.448
0.248
0.134
0.068
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0.490
0.287
0.170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.051
11
0.526
0.326
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.128
0.074
12
0.555
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.240
0.159
0.103
0.062
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.388
0.270
0.186
0.126
0.082
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.600
0.416
0.298
0.212
0.150
0.104
0.068
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
0.611
0.436
0.322
0.236
0.172
0.124
0.086
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0.631
0.458
0.342
0.260
0.194
0.144
0.104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
0.648
0.478
0.364
0.282
0.216
0.165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.092
18
0.661
0.496
0.384
0.302
0.236
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.142
0.108
0.080
19
0.676
0.510
0.398
0.316
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.199
0.158
0.124
0.094
20
0.688
0.530
0.420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.273
0.220
0.176
0.140
0.110
0.085
25
0.732
0.588
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.412
0.350
0.296
0.251
0.213
0.180
0.152
30
0.766
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.523
0.472
0.411
0.359
0.316
0.276
0.240
0.210
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.673
0.586
0.516
0.458
0.410
0.365
0.328
0.294
0.262
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.812
0.702
0.622
0.554
0.499
0.451
0.408
0.372
0.338
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
0.826
0.724
0.648
0.586
0.533
0.488
0.447
0.410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.384
50
0.840
0.744
0.673
0.614
0.562
0.518
0.477
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.410
0.380
Giá trị tiêu chuẩn
ứng với mức độ giá trị a = 0,05
3
0.003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0.051
0.001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0.125
0.018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0.203
0.055
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0.273
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.032
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.146
0.064
0.022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.372
0.194
0.099
0.045
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0.418
0.233
0.129
0.070
0.034
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
0.454
0.270
0.162
0.098
0.054
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0.489
0.305
0.196
0.125
0.076
0.042
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
0.517
0.337
0.224
0.150
0.098
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
0.540
0.363
0.250
0.174
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.079
0.050
15
0.556
0.387
0.276
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.140
0.097
0.066
16
0.575
0.410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.219
0.159
0.115
0.082
0.055
17
0.594
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.322
0.240
0.181
0.136
0.100
0.072
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.447
0.337
0.259
0.200
0.154
0.116
0.086
0.062
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.624
0.462
0.354
0.277
0.209
0.168
0.130
0.099
0.074
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0.639
0.484
0.377
0.299
0.238
0.188
0.150
0.115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.066
25
0.696
0.550
0.450
0.374
0.312
0.262
0.222
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.154
0.126
30
0.730
0.599
0.506
0.434
0.376
0.327
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.245
0.212
0.183
35
0.762
0.642
0.554
0.482
0.424
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.334
0.297
0.264
0.235
40
0.784
0.672
0.588
0.523
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.421
0.378
0.342
0.310
0.280
45
0.802
0.696
0.618
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.502
0.456
0.417
0.382
0.350
0.320
50
0.820
0.722
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.588
0.535
0.490
0.450
0.414
0.383
0.356
CHÚ THÍCH E.1: Ý nghĩa của mức độ giá trị
tiêu chuẩn a= 0,10 hoặc a= 0,05 , .v.v... là xác suất loại bỏ
giả thuyết bằng 0,10 hoặc 0,05 , v.v... nếu giả thuyết đó là đúng .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Qui định)
Phương
pháp hiệu số cộng dồn để phân định các phân đoạn kết quả đo võng
F.1 Đặt vấn đề
Độ võng đàn hồi của mặt đường là hàm của các biến
phụ thuộc như: loại mặt đường , kết cấu áo đường, loại hình và trạng thái đất
nền đường, lưu lượng xe chạy, thời gian sử dụng mặt đường, nhiệt độ của mặt đường
... Vì có quá nhiều biến phụ thuộc nên giữa các trị số độ võng đo được luôn có
những sai lệch cho dù có rút ngắn khoảng cách giữa các điểm đo. Bởi vậy, để
đánh giá năng lực chịu tải của đường người ta phải phân tuyến đường thành từng
đoạn đặc trưng, tiến hành xử lý thống kê các kết quả đo võng để đánh giá. Cơ sở
của sự phân đoạn là sự khác nhau theo dọc tuyến của các biến phụ thuộc nêu trên
được lấy từ hồ sơ các tuyến đường hiện có của các cơ quan quản lý đường bộ và
các số liệu thu được qua khảo sát thăm dò thực tế ngoài hiện trường.
Vì một lý do nào đó, nếu công việc này không
thực hiện được, người ta có thể chỉ căn cứ vào đồ thị đo võng dọc tuyến để phân
định các đoạn qua một số phương pháp. Đơn giản nhất là bằng mắt để phân định
một cách chủ quan nơi nào xảy ra các phân đoạn tương đối giống nhau. Ngoài ra
có thể dùng phương pháp giải tích "Sai phân tích lũy" áp dụng trong
trường hợp biến không liên tục gọi là "Hiệu số cộng dồn" để phân
đoạn.
F.2 Phương pháp “ Hiệu số cộng dồn”
Phương pháp dựa trên vấn đề toán học là biến số
Zx (được xác định bằng hiệu số giữa diện tích đường cong đo võng dọc
tuyến tại bất kỳ khoảng cách nào và tổng diện tích được tính từ đường trung
bình độ võng của toàn bộ tuyến đo được tại cùng khoảng cách đó) được vẽ thành
đồ thị theo hàm số của khoảng cách dọc theo tuyến đường. Các biên của phân đoạn
sẽ xảy ra tại vị trí mà các độ dốc của đồ thị Zx - x thay đổi dấu
(xem hình F.1, F.2 và bảng F.1)

trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δxi là chiều dài của khoảng cách
thứ i;
Ltb là độ võng trung bình của
khoảng thứ i;
Ln là tổng chiều dài của tuyến
đường phải đo võng.
Từ kết quả phân đoạn sơ bộ này xác định độ
võng đàn hồi đặc trưng (Lđt) cho từng đoạn, xem xét quyết định có thể nhập hai
hoặc nhiều phân đoạn với nhau vì lý do thi công thực tế và lý do kinh tế được
hay không ?. Với loại tầng mặt cấp cao (bê tông nhựa chặt) trên các tuyến đường
cấp I, cấp II, đường cao tốc, đường trục chính ở các đô thị, đường trong xí
nghiệp lớn, có thể nhập hai phân đoạn liền kề với nhau nếu mức chênh lệch về độ
võng đàn hồi đặc trưng (Lđt) giữa chúng không vượt quá 10% .Với tầng mặt cấp
thấp hơn đường cấp III, cấp IV có lớp mặt là bê tông nhựa rải nguội và ấm, các loại
mặt đường: thấm nhập nhựa, đá dăm nước, đá gia cố chất kết dính vô cơ (phía
trên có lớp láng nhựa) có thể nhập hai phân đoạn liền kề với nhau nếu mức chênh
lệch về độ võng đàn hồi đặc trưng (Lđt) giữa chúng không vượt quá
15%.
Những phân đoạn nhỏ hơn 500 mét nếu không
phải là những đoạn quá yếu đặc biệt (bị cao su, lún sụt) thì cũng nên nhập với
các phân đoạn liền kề với chúng để giảm bớt sự phức tạp không cần thiết (xem
hình F.4).

Diện tích tích lũy Ai
= ri dx


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình F.2 – Ví dụ về
xác định ranh giới các đoạn bằng phương pháp hiệu số cộng dồn

Hình F.3 - Ví dụ về
biểu đồ độ võng đàn hồi theo thứ tự điềm đo trên Quốc lộ 1A đoạn TP.Hồ Chí Minh
- Cần Thơ
Bảng F.1 – Phương
pháp hiệu số cộng dồn phân đoạn kết quả đo võng
Thứ tự điểm đo n
Vị trí
Chiều dài Các khoảng
cách Δxi (100m)
Độ võng m. đường ở
vị trí đo Li (1/100 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ võng trung bình
của các khoảng cách Itbi (1/100mm)
Diện tích thực tế
của khoảng cách Si
Diện tích tích lũy
của khoảng cách SSi
Hiệu số cộng dồn zx
Giá trị thống kê
của các khoảng chia Itbki , ak
Độ võng thiết kế Itk
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Km...+000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1
Δx1
l1
Δx1. l1
S1
S1 - F.Δx1
F =SSi;/SΔxi
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δx2
I2
Δx1+Δx2
(l1+ l2)/2
Δx2. (l1+l2)/2
S1 +S2
S1+S2-
F(Δx1+Δx2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
Δx3
l3
Δx1+ Δx2+
Δx3
(l2+ l3)/2
Δx3. (l2+l3)/2
S1+ S2
+S3
S1+S2+S3
- F(Δx1+Δx2+Δx3)
ltbk=average(:)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ltbk+ Kdk
4
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Km...+000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………
…………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………
…………….
……………………
…………
…………
………………….
…………
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
li
Δx1+...+
Δxi
(Ii-1+ li)/2
Δxi. (li-1+li)/2
S1 +...+
Si
SSi - F SΔxi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌnh F.4 – Ví dụ về
biểu đồ độ võng đàn hồi theo lý trình điểm đo trên Quốc lộ 1A đoạn TP.Hồ Chí
Minh – Cần Thơ
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng .....................................................................................................................
2Tài liệu viện dẫn ........................................................................................................................
3Thuật ngữ và định nghĩa ............................................................................................................
4Thiết bị, dụng cụ ......................................................................................................................
5Cách tiến hành ..........................................................................................................................
6Xử lý kết quả đo võng ..............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Tham khảo): Biểu kiểm tra thiết bị
đo độ võng đàn hồi bằng cần Benkelman..................
Phụ lục C (Tham khảo): Biểu ghi dữ liệu đo độ
võng đàn hồi bằng cần Benkelman.........................
Phụ lục D (Qui định): Xác định mùa bất lợi
nhất, hệ số chuyển đổi mùa và chuyển đổi nhiệt độ mặt đường
Phụ lục E (Qui định) Tiêu chuẩn loại trừ các
quan sát cực trị .........................................................
Phụ lục F (Qui định) Phương pháp hiệu số cộng
dồn để phân định các phân đoạn kết quả đo võng........