TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8860-9 : 2011
BÊ
TÔNG NHỰA - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 9: XÁC ĐỊNH ĐỘ RỖNG DƯ
Asphalt Concrete –
Test methods – Part 9: Determination of Air Voids
Lời nói đầu
TCVN 8860-9 : 2011 được chuyển đổi từ 22
TCN 62-84 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
1/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8860-9 : 2011 do Viện Khoa học và
Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ Công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8860 : 2011 Bê tông nhựa –
Phương pháp thử gồm mười hai phần:
- TCVN 8860-1 : 2011, Phần 1: Xác định độ ổn
định, độ dẻo Marshall
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8860-3 : 2011, Phần 3: Xác định thành
phần hạt
- TCVN 8860-4 : 2011, Phần 4: Xác định tỷ
trọng lớn nhất, khối lượng riêng của bê tông nhựa ở trạng thái rời
- TCVN 8860-5 : 2011, Phần 5: Xác định tỷ
trọng khối, khối lượng thể tích của bê tông nhựa đã đầm nén
- TCVN 8860-6 : 2011, Phần 6: Xác định độ
chảy nhựa
- TCVN 8860-7 : 2011, Phần 7: Xác định độ góc
cạnh của cát
- TCVN 8860-8 : 2011, Phần 8: Xác định hệ số
độ chặt lu lèn
- TCVN 8860-9 : 2011, Phần 9: Xác định độ
rỗng dư
- TCVN 8860-10 : 2011, Phần 10: Xác định độ
rỗng cốt liệu
- TCVN 8860-11 : 2011, Phần 11: Xác định độ
rỗng lấp đầy nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BÊ TÔNG NHỰA - PHƯƠNG
PHÁP THỬ - PHẦN 9: XÁC ĐỊNH ĐỘ RỖNG DƯ
Asphalt Concrete –
Test methods – Part 9: Determination of Air Voids
1 Phạm vi áp dụng
Độ rỗng dư của bê tông nhựa (BTN) đã đầm nén
là một trong các chỉ tiêu phục vụ cho việc thiết kế hỗn hợp BTN, kiểm tra
nghiệm thu mặt đường BTN .
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 8860-4 : 2011, Bê tông nhựa - Phương
pháp thử - Phần 4: Xác định tỷ trọng lớn nhất, khối lượng riêng của bê tông nhựa
ở trạng thái rời.
TCVN 8860-5 : 2011, Bê tông nhựa - Phương
pháp thử - Phần 5: Xác định tỷ trọng khối, khối lượng thể tích của bê tông nhựa
đã đầm nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và
định nghĩa sau:
Độ rỗng dư (Air Voids)
Tổng thể tích của các lỗ rỗng chứa không khí
giữa các hạt cốt liệu bọc nhựa trong hỗn hợp BTN đã đầm nén. Độ rỗng dư được
biểu thị bằng phần trăm (%) của thể tích mẫu hỗn hợp BTN đã đầm nén.
4 Xác định độ rỗng dư
Độ rỗng dư của BTN, ký hiệu là Va,
tính bằng phần trăm (%), chính xác tới 0,1 %, được xác định theo công thức sau:
(1)
trong đó:
Gmm là tỷ trọng lớn nhất của BTN ở
trạng thái rời, không thứ nguyên;
Gmb là tỷ trọng khối của BTN đã
đầm nén, không thứ nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Khi thiết kế hỗn hợp BTN, để tìm ra hàm
lượng nhựa tối ưu, thường phải xác định 5 giá trị độ rỗng dư tương ứng với 5 tổ
mẫu BTN (mỗi tổ 3 mẫu) có 5 hàm lượng nhựa khác nhau.
5.2 Tỷ trọng khối của BTN đã đầm nén (Gmb)
được xác định trên các mẫu đúc Marshall ứng với từng hàm lượng nhựa, theo quy
định tại TCVN 8860-5 : 2011;
5.3 Tỷ trọng lớn nhất của BTN ở trạng thái rời (Gmm)
có thể xác định theo hai cách:
5.3.1 Cách thứ nhất: xác định theo TCVN 8860-4 :
2011 trên từng mẫu BTN ứng với từng hàm lượng nhựa khác nhau.
5.3.2 Cách thứ hai: xác định theo TCVN 8860-4:
2011 đối với mẫu BTN có hàm lượng nhựa dự đoán sát với hàm lượng nhựa tối ưu.
Sau đó, ứng với các hàm lượng nhựa khác, tính tỷ trọng lớn nhất của BTN ở trạng
thái rời (Gmm) theo công thức sau:
(2)
trong đó:
Pmm là phần trăm khối lượng của
tổng hỗn hợp, Pmm =100 %;
Ps là phần trăm khối lượng cốt
liệu trong tổng hỗn hợp, %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gse là tỷ trọng riêng có hiệu của
cốt liệu, không thứ nguyên, là hằng số với cùng một loại cốt liệu
Gb là tỷ trọng riêng của nhựa
đường, không thứ nguyên.
CHÚ THÍCH: Tỷ trọng lớn nhất của BTN ở trạng
thái rời (Gmm) xác định theo quy định tại TCVN 8860-4: 2011 thường
cho kết quả chính xác nhất khi hàm lượng nhựa sử dụng gần sát với hàm lượng
nhựa tối ưu. Sau khi xác định được tỷ trọng lớn nhất của BTN ở trạng thái rời
ứng với hàm lượng nhựa dự đoán sát với hàm lượng nhựa tối ưu, dựa vào công thức
(2) xác định Gse làm cơ sở để tính Gmm đối với mẫu BTN sử
dụng hàm lượng nhựa khác.
6 Xác định độ rỗng dư
phục vụ công tác kiểm tra nghiệm thu
6.1 Xác định tỷ trọng khối của BTN (Gmb):
Tại vị trí mặt đường BTN đã lu lèn, cần xác định độ rỗng dư, tiến hành khoan
mẫu BTN theo 3.3.4, TCVN 8860-1 : 2011. Tỷ trọng khối của BTN đã đầm nén xác
định theo TCVN 8860-5 : 2011.
6.2 Xác định tỷ trọng lớn nhất của BTN ở trạng
thái rời (Gmm): là giá trị tỷ trọng lớn nhất của BTN ở trạng thái rời được xác
định trên mẫu BTN lấy tại trạm trộn bê tông nhựa tương ứng với ca thi công có
chứa lý trình kiểm tra theo TCVN 8860-4 : 2011.
6.3 Trường hợp không có số liệu như quy định tại
6.2:
- Lấy mẫu BTN mặt đường từ các lý trình tương
ứng;
- Xác định tỷ trọng lớn nhất của BTN ở trạng
thái rời (Gmm) theo TCVN 8860-4 : 2011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1
Phạm vi áp dụng .....................................................................................................................
2
Tài liệu viện dẫn
......................................................................................................................
3
Thuật ngữ và định nghĩa
.........................................................................................................
4
Xác định độ rỗng dư ................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ rỗng dư phục vụ công tác thiết
kế hỗn hợp BTN ................................................
6
Xác định độ rỗng dư phục vụ công tác kiểm
tra nghiệm thu ..................................................