TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8732:2012
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH
NGHĨA
Soils for hydraulic engineering constructioin -
Terminologies and definition
Lời nói đầu
TCVN 8732:2012 được chuyển đổi từ
14 TCN 154:2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8732:2012 do Viện Khoa học
Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị,
Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ
công bố.
ĐẤT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng (Scope)
Tiêu chuẩn này quy định sử dụng
thống nhất các thuật ngữ Địa chất Công trình, áp dụng cho tất cả các loại đất
thiên nhiên, sử dụng trong xây dựng công trình thủy lợi.
2. Các thuật
ngữ mô tả đất (Terminologies gor description of soils)
2.1 Khái niệm chung về đất (soil
- general concepts)
2.1.1. Đất (soils)
Về phương diện địa chất công trình,
đất là vật thể địa chất thuộc lớp vỏ trái đất ở thể mềm, rời đặc trưng; giữa
các hạt rắn tạo đất không có hoặc có không đáng kể các liên kết kết tinh hoặc
liên kết xi măng.
2.1.2. Đất xây dựng công trình
thủy lợi (soils for hydraulic construction)
Là đất được dùng làm nền, làm môi
trường chứa nước và dẫn nước, làm vật liệu đắp thân công trình thủy lợi (đê,
đập, sân phủ, tường chắn, chân khay, tầng lọc, v.v…).
2.2. Nguồn gốc thành tạo địa
chất, tuổi và kiểu trầm tích (geological formation, age and type of
deposits)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại đất, thuộc kỷ Đệ tứ (Q),
được phân loại theo quá trình và đặc điểm thành tạo như sau:
2.2.1. Đất tàn tích (eluvi;
eQ)
Là đất được hình thành từ các vật
liệu sinh ra trong quá trình phong hóa vật lý và hóa học của các loại đá; sản
phẩm phong hóa này không bị dịch chuyển hoặc dịch chuyển ít, cơ bản là nằm lại
tại chỗ. Đặc điểm chính của thành tạo như sau:
- các loại đất sét và đất bụi là
sản phẩm phong hóa triệt để của đá gốc; thành phần khoáng vật và tính chất của
đất phụ thuộc nhiều vào quá trình phong hóa, đặc điểm địa hình, địa mạo và
thành phần thạch học của đá gốc.
- các loại đất chứa dăm, mảnh đá là
sản phẩm phong hóa chưa triệt để của đá gốc; nói chung, đất của đới này thường
chặt hơn, chứa nhiều dăm, mảnh đá hơn với độ phong hóa kém dần theo chiều sâu.
2.2.2. Đất sườn tích (delluvi;
dQ)
Là đất được hình thành trong quá
trình phong hóa vật lý và hóa học các đá; vật liệu phong hóa được vận chuyển và
trầm tích do trọng trường. Đặc điểm chính của thành tạo như sau:
- đất trầm tích tại sườn đồi, sườn
núi, vật liệu thường gồm nhiều đá lăn, tảng lăn;
- đất hình thành do trượt hoặc sụt
lở có thành phần hạt từ sét đến tảng lăn với thành phần bất đồng nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là đất được hình thành từ các vật
liệu hạt khoáng được vận chuyển và trầm tích do hoạt động của dòng sông. Đặc
điểm chính của thành tạo như sau:
- đất trầm tích dọc bờ, thềm sông
với vật liệu hạt nhỏ, hạt mịn tạo nên các đất hạt mịn, đất cát pha sét hoặc
bụi.
- đất trầm tích lòng sông với vật
liệu chủ yếu là cát, sỏi, cuội, tảng thường tròn cạnh.
2.2.4. Đất trầm tích sông-biển
(alluvi-marine; a,mQ)
Là đất được hình thành từ các vật
liệu hạt khoáng được vận chuyển và trầm tích lại do hoạt động của sông-biển hỗn
hợp. Đặc điểm chính của thành tạo là các trầm tích nơi cửa sông đổ ra biển và
các trầm tích ở châu tam giác nơi sông đổ trực tiếp ra biển thông thường tạo
nên các tập, các lớp cát và sét xen kẽ phức tạp, liên quan với các thời kỳ biển
tiến, biển lùi.
2.2.5. Đất trầm tích biển (marine;
mQ)
Là đất hình thành từ các vật liệu
hạt khoáng được vận chuyển và trầm tích do dòng lũ. Đặc điểm chính của thành
tạo như sau:
- trầm tích biển với vật liệu hạt
mịn, hạt nhỏ có đặc điểm là phân lớp phẳng trên diện rộng và thường đồng nhất
về thạch học.
- trầm tích biển với vật liệu hạt
thô thường biến đổi theo chiều ngang và cấu tạo phân lớp phức tạp, chẳng hạn:
phân lớp chéo, dạng các vết xói lở, lắng đọng ở châu tam giác trước đó, ở bãi
biển, hoặc doi cát chắn bờ, với quy mô tương đối hạn hẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là đất được hình thành từ các vật
liệu hạt khoáng được vận chuyển và trầm tích do dòng lũ. Đặc điểm chính của
thành tạo như sau: trầm tích có thành phần thường là hỗn tạp, từ vật liệu hạt
mịn đến hạt to cỡ đá tảng cùng với nhiều tạp chất, chẳng hạn: cây mục, cỏ mục,
phế liệu v.v… và thường tạo thành các nón phóng vật trước núi.
2.2.7. Đất phong tích (eolian;
eoQ)
Là đất được hình thành từ các vật
liệu hạt khoáng được vận chuyển và trầm tích do gió. Đặc điểm chính của thành
tạo như sau: mức độ đồng đều của hạt rất cao, không phân lớp hoặc khó phân
biệt. Cỡ hạt đặc trưng của thành tạo là hạt bụi và hạt cát.
2.2.8. Đất trầm tích hồ (lakey
deposid; IQ)
Là đất được hình thành từ các vật
liệu hạt khoáng được vận chuyển từ bờ dốc quanh bồn trũng chứa nước ngọt (hồ)
do dòng chảy mặt của nước mưa và trầm tích tại hồ. Đặc điểm chính của thành tạo
như sau:
- Trầm tích ở chỗ nước nông gần bờ,
thường là các lớp vật liệu cát, sỏi với chiều dày vát mỏng về phía lòng hồ.
- Trầm tích ở giữa hồ gồm chủ yếu
là vật liệu hạt nhỏ, hạt mịn và chất hữu cơ, tạo thành các đất loại sét, đất
bụi có chứa hữu cơ và bão hòa nước, nói chung là các loại đất yếu.
2.2.9. Đất trầm tích đầm lầy,
tích tụ hữu cơ (boggy deposid; bQ)
Là đất được hình thành từ các vật
liệu khoáng trầm tích ở đầm lầy, nơi có quá trình sinh trưởng rồi phân hủy của
thực vật và vi sinh vật, được xếp vào đất đặc biệt và có các đặc điểm chính
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hỗn hợp vật liệu hữu cơ cùng với
trầm tích hạt mịn, tạo thành các loại đất sét chứa hữu cơ hoặc đất bụi chứa hữu
cơ, đất bùn hữu cơ có tính nén lún cao.
2.3. Lớp (tầng) đất (soil
layer)
Là đơn vị cấu tạo địa tầng, có phạm
vi phân bố nào đó trong không gian và có tuổi địa chất xác định, phân biệt với
lớp đất nằm trên và lớp đất nằm dưới nó bởi các đặc trưng về thành phần và các
tính chất cơ lý của nó.
2.4. Tên đất (soil name)
Để phù hợp với mục đích sử dụng đất
trong xây dựng các công trình thủy lợi, đất được phân loại và đặt tên chủ yếu
dựa vào hàm lượng thành phần hạt rắn (vật liệu) tạo đất chiếm ưu thế trong đất
và được phụ họa vào đó là các đặc điểm hoặc các yếu tố liên quan trực tiếp đến
chất lượng đất, như nêu trong TCVN 8217:2009 "Đất xây dựng công trình thủy
lợi - Phân loại".
CHÚ THÍCH:
- Trong khảo sát, nghiên cứu, đất
được gọi tên và mô tả theo các đặc điểm có liên quan, thông thường gồm: nguồn
gốc thành tạo, kết cấu, cấu tạo, các đặc trưng tính chất cơ lý của đất, theo
nhận định ban đầu khi khảo sát tại hiện trường dựa trên kết quả quan sát bằng
mắt thường và cảm nhận bằng tay theo kinh nghiệm nghề nghiệp (sờ, ấn, nặn đất,
lắc đất trong lòng bàn tay); sau đó, được chuẩn hóa theo kết quả phân tích định
lượng các tính chất cơ lý của đất bằng thí nghiệm ở trong phòng. Nội dung và
các thuật ngữ dùng mô tả đất gồm: nguồn gốc và tuổi địa chất, lớp đất, tên đất
và các thành phần vật liệu, màu sắc, kiến trúc, cấu tạo, kết cấu, trạng thái
của đất, và được trình bày một cách ngắn gọn.
- Cần lưu ý rằng, đối với đất hạt
thô, trong trường hợp không có một nhóm hạt thô nào (cát hoặc sỏi, cuội, đá
tảng) có đủ hàm lượng tối thiểu là 50 % khối lượng để đất được đặt tên riêng,
thì đó là đất hỗn hợp có tên gọi: "Đất hỗn hợp + tên các nhóm hạt theo thứ
tự tổng hàm lượng của chúng từ nhiều đến ít dần"; ví dụ: với đất hạt thô
có hàm lượng của cát là 25 %, của sỏi là 20 %, của cuội là 15 % và nếu có lượng
chứa hạt mịn (hạt d < 0,1 mm) 15 % hoặc hơn, thì đất đó được gọi là
"Đất hỗn hợp cát sỏi cuội, chứa hạt mịn"; cũng đất đó, nhưng lượng
chứa hạt mịn ít hơn 15 % thì có tên gọi là "Đất hỗn hợp cát sỏi cuội lẫn
ít hạt mịn", v.v…
2.5. Kiến trúc của đất (texture
of soil)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Cấu tạo của đất (structure
of soil)
Là đặc điểm phân bố trong không
gian của các thành phần tạo đất và sự sắp xếp qua lại giữa chúng. Cấu tạo là
một trong những đặc điểm quan trọng của đất, nó phản ánh mức độ đồng chất, thế
nằm và sự phân bố không gian của lớp đất.
2.7. Kết cấu của đất (constitution
of soil)
Là đặc điểm về mức độ nén chặt và
trạng thái tự nhiên của đất.
2.8. Màu của đất (colour
of soil)
Là màu sắc của đất quan sát được
bằng mắt, là đặc điểm phản ánh định tính sự có mặt các thành phần chất lẫn của
đất và môi trường thành tạo của đất.
3. Các thuật
ngữ và định nghĩa về chất đất hoặc tính chất đặc trưng (Terminologies
and definition about soil quality or characteristical property)
3.1. Đất rời (non -
cohesive soils)
Là các đất luôn ở trạng thái hạt
rời ở trạng thái khô cũng như ở trạng thái ẩm ướt bởi hoàn toàn không có hoặc
có không đáng kể các liên kết keo nước, liên kết ion tĩnh điện giữa các hạt rắn
tạo đất. Đó là các đất hạt thô có thành phần thuần túy là cát hoặc sỏi (sạn),
cuội (dăm), hòn tảng hoặc hỗn hợp của chúng; và cũng có thể là các đất hạt thô
có lượng chứa ít hơn 10 % vật liệu hạt bụi và sét, trong đó lượng chứa hạt sét
ít hơn 3%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là các đất mà giữa các hạt rắn tạo
đất có sự bám dính, dính kết lẫn nhau bởi sự hiển diện đáng kể của vật liệu hạt
bụi và hạt sét (vật liệu chất dính), khi khô thì thành khối cứng chắc còn khi
ẩm ướt thì thể hiện tính dẻo dính. Đó là các đất hạt mịn, đất cát và đất sạn
sỏi có hơn 10 % hàm lượng hạt bụi và sét, trong đó hàm lượng hạt sét chiếm hơn
3 % khối lượng.
CHÚ THÍCH:
Khái niệm về đất rời và đất dính
như đã nói ở trên là theo quan điểm hiện đại và thực tế, phù hợp với vai trò
ảnh hưởng của vật liệu hạt sét và hạt bụi đến sự hình thành các liên kết, cấu
trúc đất và các tính chất đối với nước của đất.
3.3. Đất bùn, bùn (mud)
Là các đất hạt mịn (gồm đất sét và
đất bụi) và đất cát pha sét đang trong giai đoạn đầu của quá trình thành tạo,
được cấu thành từ các vật liệu hạt sét, hạt bụi lẫn cát lắng đọng ở trong nước,
với sự tồn tại của các quá trình vi sinh vật và có thể cả thực vật bị chôn vùi;
ở trạng thái tự nhiên, chúng có độ ẩm vượt quá giới hạn chảy và có hệ số rỗng
lớn hơn 1,0 - đối với bùn cát pha sét; và bùn đất bụi, lớn hơn 1,5 - đối với
bùn sét. Khả năng chịu tải của bùn rất nhỏ, không đáng kể.
CHÚ THÍCH:
Bùn được phân chia ra bùn vô cơ và
bùn hữu cơ, tùy theo hàm lượng chất hữu cơ có trong đất, theo 8217:2009
"Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phân loại".
3.4. Đất trương nở (expansive
soil)
Là đất có khả năng tăng thể tích
khi bị làm ẩm ướt; phân loại chi tiết đất trương nở được đề cập trong TCVN 8217:2009.
Thông thường thì các đất sét và đất bụi mà có khoáng vật sét chủ yếu là
hidrômica và mônmôrilônit là những đất có tính trương nở; tuy nhiên, mức độ
trương nở (độ trương nở) phụ thuộc vào trạng thái độ ẩm và độ chặt của đất. Đất
trương nở khi bị làm khô thì bị co ngót, nứt nẻ. Ở trạng thái bão hòa nước, đất
trương nở có độ bền chống cắt nhỏ, do đó đất kém ổn định và dễ bị tan rã trong
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Đất lún ướt (collapsible
soil)
Là đất có sự lún phụ thêm đáng kể
và xảy ra nhanh chóng khi nó bị làm ướt nước dưới tải trọng đang xét, có hệ số
lún ướt tương đối lớn hoặc bằng 0,01. Thường thì các đất hạt mịn (đất sét, đất
bụi) và đất cát pha sét vừa ít ẩm vừa ít chặt, có cấu trúc lỗ hổng lớn thì rất
có thể có tính lún ướt (điển hình là đất đỏ bazan tầng phủ, đất hoàng thổ và
đất dạng hoàng thổ). Lún ướt tác hại không chỉ là gây ra lún sụt, lún không đều
quá mức, mà còn có thể gây nên các khe nứt trong đất nền và trong công trình
đất đắp trên đó. Đối với đập đất hồ chứa, đê sông, đê biển, dòng thấm có thể
tập trung tại các khe nứt đó và sẽ là ẩn họa khó lường.
CHÚ THÍCH: Lún ướt không phải là
tính chất phản ánh bản chất của đất, mà là tính chất hình thành có điều kiện
khi đất dính ở trạng thái vừa ít chặt, vừa ít ẩm. Do đó, có thể loại trừ tính
lún ướt của đất bằng các giải pháp thích hợp để làm cho đất có được độ chặt cần
thiết trong quá trình xây dựng công trình.
3.6. Đất nhiễm muối (soluble
salty containing soil)
Là đất có lượng chứa tổng cộng các
muối hòa tan vượt quá quy định nêu trong TCVN 8217:2009. Đối với đất nhiễm
muối, khi muối trong đất bị nước hòa tan và rửa trôi sẽ làm giảm độ chặt kết
cấu, từ đó làm giảm độ bền, làm giảm khả năng ổn định của đất, làm tăng tính
nén lún, tăng tính thẩm nước và làm giảm độ bền thấm của đất; mặt khác, đất
nhiễm muối có thể có tính ăn mòn đối với các bộ phận bê tông và kim loại của
công trình.
3.7. Đất tan rã (disintegration
soil)
Là các loại đất dính có kết cấu kém
ổn định ở trong nước, nghĩa là khi bị ngâm trong nước đất bị vỡ lở, tơi vụn
thành các chùm hạt hoặc thành vữa đất trong thời gian một vài ngày, thậm chí
chỉ trong một vài giờ.
CHÚ THÍCH: Thông thường, đất có
tính trương nở và các đất dính kém chặt hoặc chặt vừa, ít ẩm thì đều là những
đất dễ tan rã trong nước. Đó là điều cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng đất làm vật
liệu đắp đê, đắp đập, đắp kênh dẫn nước.
4. Thuật ngữ về
các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của đất (Terminologies of main
physical mechanical properties of soi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là các đặc trưng được xác định bằng
thí nghiệm trực tiếp.
4.1.1. Độ ẩm của đất (water
content of soil)
Là tỉ số giữa khối lượng nước có
trong đất và khối lượng đất khô của mẫu đất dùng phân tích, ký hiệu W, biểu thị
bằng % khối lượng.
4.1.2. Khối lượng riêng của đất
còn được gọi là dung trọng hạt (grain density)
Là khối lượng của một đơn vị thể
tích hạt rắn của đất, ký hiệu rs,
biểu thị bằng gam trên centimet khối (g/cm3).
4.1.3. Khối lượng thể tích đơn
vị của đất tự nhiên, còn được gọi là dung trọng đất tự nhiên (natural
volumetric weight of soil)
Là khối lượng của một đơn vị thể
tích đất ở trạng thái với độ ẩm và kết cấu tự nhiên, ký hiệu gw, biểu thị bằng g/cm3.
4.1.4. Thành phần hạt của đất (grain
compositions of soil)
Là thành phần của các cỡ hạt tạo
đất, được phân chia thành phần các nhóm theo kích thước hạt và biểu thị hàm
lượng của chúng bằng tỉ lệ % theo khối lượng so với khối lượng khô của mẫu đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mục đích sử dụng đất cho xây
dựng công trình thủy lợi, các hạt rắn tạo đất được phân chia thành các nhóm
theo kích thước như sau:
a) Nhóm hòn tảng: cỡ hạt lớn hơn
200 mm.
b) Nhóm hạt cuội (tròn) và dăm (góc
cạnh): cỡ hạt từ 200 mm đến 60 mm; được phân ra: cuội (dăm) hạt to: 200 đến 100
mm; cuội (dăm) hạt nhỏ: 100 mm đến 60 mm.
c) Nhóm hạt sỏi (tròn) sạn (góc
cạnh): cỡ hạt từ 60 mm đến 2 mm, được phân ra: sỏi (sạn) hạt to: 60 mm đến 20
mm; sỏi (sạn) hạt trung: 20 mm đến 5 mm; sỏi (sạn) hạt nhỏ: 5 mm đến 2 mm.
d) Nhóm hạt cát: cỡ hạt từ 2 mm đến
0,05 mm, được phân ra: các hạt thô: từ 2 mm đến 0,5 mm; các hạt trung: từ 0,5
mm đến 0,25 mm; các hạt nhỏ: từ 0,25 mm đến 0,10 mm; cát hạt mịn: từ 0,10 mm
đến 0,05 mm.
e) Nhóm hạt bụi: cỡ hạt từ 0,05 mm
đến 0,005 mm.
f) Nhóm hạt sét: cỡ hạt nhỏ hơn
0,005 mm.
4.1.5. Hàm lượng chất hữu cơ của
đất (organic matter content of soil)
Là tỷ số giữa khối lượng khô của
chất hữu cơ có trong đất và khối lượng khô của đất, ký hiệu POM,
biểu thị bằng số % khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là tỷ số giữa khối lượng khô của
muối hòa tan được trong nước của đất và khối lượng đất khô, ký hiệu Psalt,
biểu thị bằng số % khối lượng.
4.1.7. Các độ ẩm giới hạn dẻo
của đất (còn gọi là hạn độ Atterberg) được quy ước như sau:
4.1.7.1. Giới hạn chảy (liquid
limit)
Là độ ẩm giới hạn trên của vật liệu
hạt nhỏ hơn 0,5 mm của đất dính, với kết cấu bị phá hoại, thể hiện tính dẻo, ký
hiệu WL, biểu diễn bằng % khối lượng; khi đất có độ ẩm lớn hơn độ ẩm
này thì không còn tính dẻo, mà là trạng thái chảy.
CHÚ THÍCH:
Quy ước lấy độ ẩm của vữa đất hạt
nhỏ hơn 0,5 mm đã được ngào trộn kỹ tương ứng với sức kháng cắt không thoát
nước của đất bằng 2 kPa làm giới hạn chảy của đất.
4.1.7.2. Giới hạn dẻo (plastic
limit)
Là độ ẩm giới hạn dưới của vật liệu
hạt nhỏ hơn 0,5 mm của đất dính, với kết cấu bị phá hoại, thể hiện tính dẻo, ký
hiệu Wp, biểu thị bằng % khối lượng; khi đất có độ ẩm nhỏ hơn độ ẩm
này, thì không còn dẻo nữa, mà là trạng thái giòn, nửa cứng.
4.1.8. Hệ số thấm của đất (permeability
coefficient of soil)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
- Hệ số thấm của đất được xác định
bằng thí nghiệm ở trong phòng hoặc bằng thí nghiệm ở hiện trường theo các
phương pháp thích hợp, tùy thuộc vào tình hình thực tế;
- Tính thấm nước của đất được đánh
giá theo trị số của hệ số thấm Kth (cm/s) như sau:
a) Kth = từ 10 đến 10-1
- tính thấm rất cao;
b) Kth = từ 10-1
đến 10-3 - tính thấm cao;
c) Kth = từ 10-3
đến 10-5 - tính thấm vừa;
d) Kth = từ 10-5
đến 10-7 - tính thấm ít;
e) Kth = từ 10-7
đến 10-10 - xem như không thấm.
4.1.9. Các đặc trưng tan rã của
đất dính (disintegration characteristics of cohesime soil):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là đại lượng biểu thị mức độ bị phá
hủy kết cấu của đất khi ngâm trong nước, ký hiệu Dt.r, biểu thị bằng
phần trăm (%).
4.1.9.2. Tốc độ tan rã của đất (disintegration
rate of soil)
Là đại lượng biểu thị mức độ phá
hủy kết cấu của đất khi ngâm trong nước theo thời gian tương ứng - quan hệ giữa
độ tan rã (Dtr) và thời gian (t).
Độ tan rã và tốc độ tan rã của đất
đặc trưng cho tính ổn định (bền) kết cấu của đất khi bị ngâm trong nước.
4.1.10. Các đặc trưng trương nở
của đất hạt mịn (expansion characteristics of fine soil)
Là các đại lượng đặc trưng cho tính
chất trương nở của đất gồm: độ trương nở thể tích, độ ẩm trương nở và áp lực
trương nở.
4.1.10.1. Độ trương nở thể tích (degree
of volume expansion)
Là mức độ tăng thể tích của đất do
trương nở khi đất bị làm ướt nước; về trị số, nó là tỷ số giữa lượng tăng thể
tích do trương nở và thể tích ban đầu của đất, ký hiệu DTr.n, biểu
diễn bằng số thập phân hoặc số phần trăm (%) thể tích.
4.1.10.2. Độ ẩm trương nở (water
content of expansion)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.10.3. Áp lực trương nở (pressure
of expansion)
Là ứng suất phát sinh trong đất do
trương nở bị kìm hãm hoàn toàn bởi tải trọng phản áp vừa đủ làm cho đất không
có biến dạng nở, ký hiệu PTr.n, biểu thị bằng Kpa.
4.1.11. Các đặc trưng co ngót
của đất (shringkage characteristics)
Là các đại lượng đặc trưng cho tính
chất co ngót của đất hạt mịn, gồm: độ co ngót thể tích, giới hạn co ngót.
4.1.11.1. Độ co ngót thể tích (degree
of volume shringkage)
Là tỉ số giữa lượng thể tích của
đất bị giảm do co ngót khô và thể tích ban đầu của đất, ký hiệu là Dc.ng,
biểu thị bằng phần trăm (%) theo thể tích.
4.1.11.2. Độ ẩm giới hạn co ngót
(limit moiture content of shringkage)
Là độ ẩm giới hạn của đất, mà tại
đó, khi độ ẩm của đất dù tiếp tục giảm song thể tích đất vẫn không thay đổi, ký
hiệu là Wc.ng, biểu thị bằng phần trăm (%) khối lượng.
4.1.12. Hệ số tơi xốp của đất (loose
coefficient of soil)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1)
CHÚ THÍCH: Về trị số, Ktx
luôn lớn hơn 1, nó được sử dụng trong tính toán kinh tế - kỹ thuật của công tác
khai thác và vận chuyển đất, được xác định bằng thí nghiệm tại hiện trường ứng
với thiết bị đào sử dụng.
4.2. Các chỉ tiêu cơ học chủ yếu
của đất (main mechanical properties of soil)
Đối với đất dùng cho xây dựng các
công trình thủy lợi, cần được nghiên cứu cẩn thận về độ bền chống cắt, tính
thấm nước, độ bền thấm và tính nén lún của đất.
4.2.1. Độ bền chống cắt của đất (shear
strength of soil)
Là ứng suất bên trong của đất sinh
ra chống lại sự chuyển dịch cắt (trượt) bởi tác dụng của lực cắt. Độ bền chống
cắt của đất dính được biểu thị bằng góc ma sát trong, j (độ) và lực dính đơn vị, C (kPa); còn đối với đất rời là góc
ma sát trong, j (độ).
CHÚ THÍCH:
- Độ bền chống cắt của đất thường
được xác định trong phòng thí nghiệm, tiến hành trên thiết bị cắt phẳng hoặc
thiết bị nén 3 trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ bền chống cắt của đất là một
chỉ tiêu cơ học rất quan trọng của đất. Độ bền chống cắt của đất rời phụ thuộc
chủ yếu vào thành phần hạt, độ chặt, trạng thái và điều kiện thoát nước. Đối
với các đất dính độ bền chống cắt phụ thuộc rất nhạy cảm với độ chặt, độ ẩm,
thành phần khoáng vật, cỡ hạt và các tính chất vật lý khác, nó có thể biến đổi
trong phạm vi khá rộng. Vì vậy, trước khi xác định độ bền chống cắt của đất cần
dự đoán là đất sẽ có độ chặt và độ ẩm như thế nào trong quá trình xây dựng và
vận hành công trình và hướng vào độ chặt, độ ẩm đó để áp dụng sơ đồ thí nghiệm
xác độ bền chống cắt của đất cho phù hợp hoặc theo yêu cầu của Tư vấn thiết kế.
Tổng quát có 3 sơ đồ thì nghiệm cắt
có thể chọn lựa áp dụng để xác định độ bền chống cắt của đất phù hợp với các
trường hợp làm việc của đất ở ngoài thực tế như sau:
a. Sơ đồ thí nghiệm cắt nhanh,
không cố kết, ký hiệu là sơ đồ UU (unconsolidated - undrained):
Thí nghiệm cắt theo sơ đồ này, mẫu
đất thí nghiệm không được cố kết trước (Unconsolidated), ngay sau khi tác dụng
áp lực nén pháp tuyến, thì tiến hành tác dụng lực cắt liên tục và đều đặn làm
cho đất bị biến dạng cắt (trượt) với tốc độ không đổi, sao cho với tốc độ đó
thì đất bị phá hủy cắt trong thời gian từ 4; 5 min hoặc 6 min, và trong quá
trình đất bị cắt, nước trong các lỗ rỗng của đất không được thoát ra ngoài
(undrained). Kết quả tính toán được độ bền chống cắt của đất là góc ma sát
trong, juu (độ) và lực dính
đơn vị, Cuu (kPa) - đối với đất dính, hoặc góc ma sát trong juu (độ) - đối với đất rời, ở
trạng thái ứng suất tổng, tương ứng với độ bền chống cắt của đất trong công
trình được xây dựng hoàn tất trong thời gian ngắn và phải đưa vào khai thác
ngay.
b. Sơ đồ thí nghiệm cắt nhanh,
cố kết trước, ký hiệu là sơ đồ CU (consolidated - undrained)
Thí nghiệm cắt theo sơ đồ này, mẫu
đất thí nghiệm được nén cố kết trước (consolidated) dưới một áp lực pháp tuyến
áp dụng khi cắt, sau đó mới tác dụng lực cắt làm cho đất bị phá hủy cắt trong
thời gian ngắn như ở sơ đồ trên. Kết quả tính toán được độ bền chống cắt của
đất là góc ma sát trong jcu
và lực dính đơn vị, Ccu (kPa) - đối với đất dính, hoặc góc ma sát
trong, jcu (độ) - đối với
đất rời, tương ứng với độ bền chống cắt của đất trong công trình xây dựng với
thời gian dài mới xong, đất đã được cố kết dưới tải trọng công trình và công
trình vận hành ngay ở mức thiết kế, trong điều kiện nước lỗ rỗng còn có trong
đất rất bị hạn chế thoát ra ngoài.
CHÚ THÍCH:
Theo nguyên tắc thí nghiệm của sơ
đồ này, có thể xác định được độ bền chống cắt của đất ứng với bất kỳ mức độ cố
kết nào của nó, bằng cách cố kết trước cho các mẫu đất thí nghiệm đến độ cố kết
cần xét, rồi mới tiến hành cắt đất. Các thông số độ bền chống cắt của đất xác
định được dùng cho phân tích, tính toán ổn định của công trình theo các giai
đoạn trong quá trình vận hành.
c. Sơ đồ thí nghiệm cắt chậm, ký
hiệu là sơ đồ CD (consolidated - drained)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1. Đối với đất rời bão hòa nước và các
đất khác có hệ số thấm bằng hoặc lớn hơn 10-3 cm/s, ở trạng thái bão
hòa nước, thí nghiệm theo sơ đồ cắt nhanh, không cố kết (sơ đồ UU) chỉ có thể
thực hiện được trên thiết bị nén 3 trục mới nhận được kết quả đảm bảo chính
xác.
2. Đối với đất có tính lún ướt, nên
thí nghiệm với đất bão hòa nước hoàn toàn, theo sơ đồ cắt nhanh không cố kết
(sơ đồ UU).
3. Đối với đất trương nở phân bố ở
bờ dốc, mái dốc hố móng, kênh dẫn nước, nên tiến hành thí nghiệm với các mẫu
đất đã được làm bão hòa nước hoàn toàn, trong điều kiện cho trương nở tự do,
rồi mới tiến hành cắt nhanh, không cố kết (sơ đồ UU). Còn các trường hợp khác,
việc làm bão hòa nước cho các mẫu đất thí nghiệm trước khi cắt, phải đảm bảo
không cho đất trương nở.
4. Đối với các đất hạt mịn mềm yếu
và bùn, độ bền chống cắt được xác định bằng phương pháp cắt cánh hoặc xuyên côn
tĩnh ở trong phòng hoặc ở hiện trường là phù hợp nhất. Kết quả tính toán được
là lực dính đơn vị của đất ở trạng thái ứng suất tổng, Cuu (kPa),
còn góc ma sát trong xem như bằng không (juu
= 0).
5. Đối với các đất hạt mịn chứa hạt
to (sỏi, sạn) hoặc các đất sỏi (sạn) chứa hạt mịn, độ bền chống cắt chỉ có thể
xác định được bằng thí nghiệm trên các thiết bị với mẫu thử cỡ lớn phù hợp
tương ứng với cỡ hạt to của đất.
6. Đối với công trình quy mô vừa
hoặc lớn, trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật, độ bền chống cắt của đất dính cần
được xác định bằng thí nghiệm trên thiết bị nén ba trục, có đo áp lực nước lỗ
rỗng, để chuẩn hóa các trị tính toán (jtt;
Crr).
4.2.2. Góc nghỉ tự nhiên của đất
rời (angle of natural repose of non - cohesive soil)
Là góc nghiêng giới hạn của mái dốc
đất rời ứng với kết cấu xốp nhất, ký hiệu là a,
biểu diễn bằng độ. Với đất ở trạng thái khô, có aK
(độ), với đất ngập trong nước có aư
(độ), xác định theo TCVN 8724:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là các đặc trưng biến dạng lún của
đất dưới tác dụng của tải trọng nén thẳng đứng, không có nở hông (nén lún một
chiều), trong giai đoạn cố kết thấm, được xét trong điều kiện thoát nước thẳng
đứng, bằng thí nghiệm ở trong phòng, trên thiết bị nén một trục, không có nở
hông (One-dimensional Compresion Test, viết tắt là OCT).
CHÚ THÍCH:
Đối với đất dùng cho xây dựng công
trình thủy lợi, trong mọi trường hợp, cần thí nghiệm với mẫu đất đã được làm
bão hòa nước hoàn toàn và nén đất đến ổn định lún dưới ít nhất là 4 cấp áp lực
nén thẳng đứng, cấp sau có độ lớn gấp đôi cấp trước liền kề.
4.2.3.1. Theo kết quả thí
nghiệm, từ lượng lún ổn định của đất, Dhi
(mm), vào cuối giai đoạn chất tải ở cấp áp lực Pi (kPa), tính được:
- Lượng giảm của hệ số rỗng của đất
sau khi lún ổn định ở cấp áp lực Pi nào đó, tính toán theo công thức
2:

(2)
trong đó: e0 là hệ số
rỗng ban đầu của đất, h0 là chiều cao mẫu đất thí nghiệm (mm); Dhi là tổng lượng lún ổn định tích
lũy của đất ở cấp áp lực Pi (mm);
- Hệ số rỗng của đất sau khi nén
lún ổn định dưới áp lực Pi là ei, tính theo công thức 3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
4.2.3.2. Lập các biểu đồ:
Biểu đồ quan hệ ei ~ Pi; Biểu đồ quan hệ ei
~lgPi; Biểu đồ quan hệ giữa
lượng lún Dh (mm) và căn bậc hai của
thời gian lún
,
t (min) hoặc biểu đồ quan hệ giữa lượng lún Dh
(mm) và log thời gian lún lg(t), t (min), ứng với từng cấp áp lực nén. Và tính
toán các đặc trưng nén lún của đất không có nở hông trong từng phạm vi lực nén,
chẳng hạn từ Pi đến Pi+1 (với Pi+1 > Pi)
như sau:
4.2.3.2.1. Hê số nén lún
của đất (compressibility coofficient)
Là tỷ số giữa biến thiên hệ số rỗng
(De) và biến thiên áp lực nén tác dụng
tương ứng (DP), ký hiệu là a hoặc av,
tính theo công thức : a = De/DP, (kPa-1).
Trong phạm vi áp lực nén từ Pi
đến Pi+1, có hệ số nén lún ai-(i+1) là:

trong đó:
ei là hệ số rỗng
của đất ứng với áp lực nén Pi, không thứ nguyên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Về ý nghĩa về hình học, ai-(i+1)
là tang của góc nghiêng của đoạn thẳng của đường cong nén, (tga), đặc trưng cho tính nén lún của đất trong
khoảng áp lực nén từ Pi đến Pi+1. Nếu đường cong nén càng
dốc, tương ứng có tga càng lớn, chứng
tỏ đất có tính nén lún lớn và ngược lại.
4.2.3.3.2. Hệ số nén lún tương
đối ao, hay là hệ số nén lún thể tích mv (relative
compressibility coefficient)
Là đại lượng đặc trưng cho sự thay
đổi thể tích của một đơn vị thể tích đất do cố kết dưới một đơn vị áp lực nén
tác dụng, ký hiệu ao (m2/kN hay kPa-1), được
tính theo công thức tổng quát 4:

(4)
trong đó: Dh là lượng lún của đất dưới áp lực nén
P, mm;
ho là chiều cao
ban đầu của mẫu đất, mm.
P là áp lực nén, kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số nén lún tương đối của đất
cũng có thể tính được theo công thức tổng quát 4':

(4')
- Với áp lực nén trong khoảng từ Pi
đến Pi+1, có hệ số nén là ai-(i+1) như đã nói ở trên, thì
hệ số nén lún tương đối tương ứng của đất là a0[i-(i+1)], tính được
theo công thức 4'':

(4'')
4.2.3.3.3. Môđun biến dạng không
có nở hông của đất (inlateral deformation modulus)
Là tỷ số giữa số gia áp lực nén DP (kPa) và biến dạng tương đối tương ứng Dh/h của đất, ký hiệu là E (kPa), tính theo
công thức tổng quát 5:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: Dh là lượng lún của đất dưới tác dụng nén
chặt của DP, mm;
h0 là chiều cao
ban đầu của mẫu đất thí nghiệm, mm.
- Môđun biến dạng không có nở hông
của đất trong khoảng áp lực nén, chẳng hạn từ Pi đến Pi+1
là Ei-(i+1), được tính theo công thức 5':

(5')
trong đó: ai-(i+1) là hệ
số nén lún của đất trong khoảng áp lực từ Pi đến Pi+1.
CHÚ THÍCH:
Khi sử dụng Môđun biến dạng không
có nở hông của đất để tính lún, cần xét với môđun biến dạng không có nở hông
(E) trong khoảng áp lực từ P1 đến P2, với P1
là áp lực cột đất tự nhiên mà đất đã phải chịu, còn P2 là áp lực
công trình; mặt khác, phải chuyển môđun biến dạng không có nở hông (E) sang
môđun tổng biến dạng có nở hông ở ngoài thực tế (E0), bằng cách nhân
nó với hệ số b, tức là E0 = b.E. Trị số b
được xác định theo hệ số nở hông m:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
m
và x được xác định bằng thí nghiệm
riêng; khi không có điều kiện xác định trị số của m hoặc x, thì được phép
lấy b = 0,80 - đối với cát, b = 0,72 - đối với đất cát pha sét, b = 0,57 - đối với đất sét pha cát và đất
bại, b = 0,43 - đối với đất sét.
4.2.3.3.4. Áp lực tiền cố kết (pre-
consolidation pressure)
Là áp lực tối đa mà đất đã bị cố
kết trong quá trình lịch sử hình thành, ký hiệu là Pc (kPa). Nó được
xác định trên biểu đồ đường cong quan hệ hệ số rỗng e và log áp lực nén P(e-logP).
Áp lực tiền cố kết (Pc) được dùng để đánh mức độ cố kết của đất
thiên nhiên, ở độ sâu đang xét, thông qua việc so sánh nó với áp lực cột đất
hiện tại ở đó (Po) như sau: Pc > Po - đất
quá cố kết; Pc = Po - đất cố kết bình thường; Pc
< Po - đất chưa được cố kết.
4.2.3.3.5. Hệ số cố kết (coofficient
of consolidation)
Là đặc trưng thời gian cố kết thấm
của đất dưới tải trọng nén tác dụng, ký hiệu là Cv (cm2/s).
Có thể xác định hệ số cố kết Cv theo phương pháp Casagrande - phương
pháp log thời gian, đường cong cố kết theo thời gian: độ lún Dh ~
logt, hoặc theo phương pháp Taylor - phương pháp căn bậc hai thời gian, đường
cong cố kết theo thời gian: độ lún Dh ~
. Hệ số cố kết Cv được dùng
để tính lún theo thời gian.
4.2.4. Hệ số lún ướt (lún sập)
của đất (coofficient of collaped compression)
Là độ lún tương đối khi tăng thêm
của đất (Dh/ho), do đất bị
làm ướt nước sau khi đã ổn định lún dưới tải trọng đang xét, ký hiệu là am.
Với đất có hệ số lún ướt dưới tải trọng, am ³ 0,01 là thuộc đất có tính lún ướt. Hệ số lún ướt (am)
của đất được xác định theo TCVN 8722:2012.
4.2.5. Độ bền thấm (sức chống
xói mòn) của đất (suffosion strength of soil)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
- Độ bền thấm của đất phụ thuộc vào
thành phần khoáng, độ hạt, độ chặt, và đặc điểm cấu tạo của đất (đồng nhất hay
phân lớp xen kẹp các lớp mỏng các thành phần tính thấm khác nhau, sự hiện diện
của các khuyết tật như khe nứt hoặc lỗ hỏng lớn trong đất) và các yếu tố liên
quan khác khá phức tạp. - Đặc trưng về độ bền thấm của đất là trị số vận tốc
xói ngầm giới hạn, ký hiệu
(cm/s) hoặc gradien xói ngầm giới hạn,
ký hiệu
(không
có thứ nguyên). Vận tốc xói ngầm giới hạn là vận tốc thấm mà tại đó, đất bắt
đầu bị xói ngầm. Tương tự như vậy, građien xói ngầm giới hạn là gradien thủy
lực mà tại đó, đất bắt đầu bị xói ngầm.
- Đối với công trình thủy lợi, đất
nền cũng như đất đắp, độ bền thấm của đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối
với sự ổn định của công trình. Khi nghiên cứu xói ngầm, cần quan tâm xói ngầm
tiếp xúc giữa lớp đất chứa nhiều hạt mịn và lớp đất hạt thô hơn và có tính thấm
lớn hơn nhiều lần so với lớp đất kia. Có thể xác định trị số
,
của đất bằng cách
thí nghiệm trên thiết bị chuyên dụng và theo quy trình phù hợp đối với từng
loại đất được nghiên cứu. Cần phân biệt hiện tượng xói ngầm với hiện tượng chảy
đất, bục đất gây nên bởi tác dụng đẩy nổi của áp lực thấm mà gradien thủy lực
giới hạn (Jgh) là đặc trưng.
4.2.6. Khối lượng thể tích đơn
vị đất khô lớn nhất và độ đầm nén tốt nhất của đất dính (maximum dry
density and optimum water content of cohesive soil)
Là khối lượng lớn nhất của phần hạt
rắn có trong một đơn vị thể tích đất, do đầm chặt đất với công đầm quy định và
ứng với độ ẩm đầm nén tốt nhất của đất (Wop) ở năng lượng đầm đó, ký
hiệu là gc.max biểu thị bằng
g/cm3.
CHÚ THÍCH:
Khối lượng thể tích khô lớn nhất và
độ ẩm tốt nhất của đất dính dùng làm đất đắp trong công trình thủy lợi, được
xác định theo TCVN 4201:2012. Đó là cơ sở để quy định độ chặt và độ ẩm thích
hợp của đất trong thi công đầm chặt đất tại hiện trường.
4.2.7. Khối lượng thể tích đơn
vị đất khô lớn nhất của đất rời (maximun dry density of non-cohesive
soil)
Là khối lượng khô lớn nhất của phần
hạt rắn của một đơn vị thể tích đất rời, do đất được đầm chặt theo quy trình và
với năng lượng đầm rung quy định, ký hiệu là gc.max
biểu thị bằng g/cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là khối lượng khô nhỏ nhất của phần
hạt rắn của một đơn vị thể tích đất rời, do đất bị làm tơi xốp nhất, ký hiệu là
gc.max biểu thị bằng g/cm3.
CHÚ THÍCH:
1- Khối lượng thể tích đơn vị đất
khô lớn nhất và nhỏ nhất của đất rời được xác định theo TCVN 8721:2012.
2- Khối lượng thể tích đơn vị đất
khô lớn nhất là cơ sở để quy định khối lượng thể tích đơn vị đất khô trong thi
công đầm chặt đất rời ở hiện trường. Khối lượng thể tích đơn vị đất khô lớn
nhất và nhỏ nhất liên hệ với khối lượng thể tích đơn vị đất khô của đất cấu
trúc tự nhiên của đất rời, được gọi là "Độ chặt tương đối, ký hiệu là D
hoặc iD, biểu thị bằng số thập phân, tính toán theo công thức 6:

(6)
trong đó:
eo, emax và emin
tương ứng là hệ số rỗng của đất cấu trúc tự nhiên, của đất ở trạng thái xốp
nhất và chặt nhất.
3- Độ chặt tương đối D được dùng để
đánh giá trạng thái nén chặt tự nhiên của đất rời theo bảng dưới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0¸0,15
0,15¸0,35
0,35¸0,65
0,65¸0,85
0,85¸1
Trạng thái nén chặt của đất rời
Rất rời rạc
Rời rạc
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất chặt
trong đó:
Hệ số rỗng của đất rời ở trạng thái
xốp nhất, emax, tính theo công thức 6':

(6')

(6'')
Ở đây: rs - khối lượng riêng của các hạt rắn, g/cm3.
4.3 Các đặc trưng tính chất vật
lý dẫn xuất của đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1 - Các đặc trưng tính chất vật lý của đất
Thứ
tự
Đặc
trưng
Ký
hiệu
Công
thức tính
Đơn
vị tính trong các liên hệ
Chú
thích
1
Khối lượng riêng (khối lượng thể
tích đơn vị hạt rắn, còn gọi là dung trọng hạt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rs =
Khối
lượng hạt rắn
rs: g/cm3
Xác
định bằng thí nghiệm
Thể
tích hạt rắn
2
Độ ẩm khối lượng
W
W
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
biểu diễn bằng % khối lượng
Như
trên
Khối
lượng đất khô
3
Khối lượng thể tích đơn vị đất tự
nhiên hoặc chế bị
gw
gw =
Khối
lượng tổng
gw: Mg/m3 hoặc g/cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
tích tổng
4
Khối lượng thể tích đơn vị đất
khô, còn gọi là khối lượng thể tích cốt đất (khối lượng các hạn rắn/thể tích
tổng)
gc (còn ký hiệu là gd)
gc = 
gc: g/cm3
gw: g/cm3
W:
Số thập phân
Chỉ
tiêu dẫn xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm thể tích (thể tích nước
trong lỗ rỗng / thể tích tổng)
Wv
(còn ký hiệu là Wo)
Wv
= W. gc
Wv:
Biểu diễn bằng % thể tích
W:
Số thập phân
gc: g/cm3
Như
trên
6
Độ rỗng (thể tích lỗ rỗng/ thể
tích tổng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
= 1 - 
n:
Biểu diễn bằng %
gc và rs: g/cm3
Như
trên
7
Hệ số rỗng (thể tích lỗ rỗng, thể
tích phần hạt rắn)
e

e:
Không có đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n:
Số thập phân
Như
trên
8
Hệ số đồng nhất về thành phần hạt
của đất
Cu
Cu
= 
d10:
Đường kính hiệu quả, mm;
d60:
Đường kính kiểm tra, mm
Như
trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số đường cong phân bố thành
phần hạt của đất
Cc

d10,
d30 và d60 thứ tự là đường kính hạt ứng với hàm lượng
10 %, 30 % và 60 % trên đường cong phân bố cỡ hạt của đất
10
Độ ẩm bão hòa, còn gọi là độ ẩm
toàn phần (Khối lượng nước lấp đầy các lỗ rỗng/ khối lượng đất khô)
Wsat
(hoặc Wbh)
Wsat
=
; hoặc

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gdc và rs: g/cm3
n:
Số thập phân
Như
trên
11
Độ bão hòa nước, hệ số bão hòa
nước (thể tích nước trong các lỗ rỗng/ thể tích các lỗ rỗng)
Sr
(hoặc G)
Sr

Sr:
biểu thị bằng số thập phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n:
Số thập phân
rs: g/cm3
Như
trên
12
Chỉ số dẻo của đất
iP
(hoặc Wn)
iP
= WL - WP
iP:
Biểu thị bằng % khối lượng
WL:
Giới hạn chảy, % khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như
trên
13
Độ sệt của đất
iL
(hoặc B)
iL
= 
=
iL:
Số thập phân
Wa:
độ ẩm tự nhiên của thành phần hạt nhỏ hơn 0,5 mm của đất (đã được hiệu chỉnh)
Như
trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chặt tương đối của đất rời
D
D
= 
e:
Hệ số rỗng của đất kết cấu tự nhiên;
emin
và emax: Hệ số rỗng của đất ứng với kết cấu chặt nhất và xốp nhất
Như
trên
15
Khối lượng thể tích đơn vị của
đất bão hòa nước
gsat (hoặc gbh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gsat: g/cm3
rw: Khối lượng riêng của nước,
g/cm3
n:
Độ rỗng, số thập phân
Như
trên
16
Khối lượng thể tích đơn vị của
đất ngập trong nước
gsub
gsub = (rs - 1) x (1 - n) = gsat
- 1
gsub: g/cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n:
Độ rỗng, số thập phân
Như
trên
17
Hệ số đầm chặt (tỷ số giữa khối
lượng thể tích đơn vị đất khô thi công đạt được và khối lượng thể tích đơn vị
đất khô lớn nhất do đầm nén tiêu chuẩn trên thiết bị proctor
K
K
= 
K:
Không có đơn vị
Như
trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
TCVN 8732:2012 Đất xây dựng công
trình thủy lợi - thuật ngữ và định nghĩa
1 Phạm vi áp dụng (Scope)
2 Các thuật ngữ mô tả đất
(Terminologies gor description of soils)
3 Các thuật ngữ và định nghĩa về
chất đất hoặc tính chất đặc trưng (Terminologies and definition about soil
quality or characteristical property)
4 Thuật ngữ về các tính chất cơ lý
chủ yếu của đất (Terminologies of main physical mechanical properties of soi)