TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8721 : 2012
ĐẤT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH KHÔ LỚN
NHẤT VÀ NHỎ NHẤT CỦA ĐẤT RỜI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Soils for
hydraulic engineering construction - Laboratory test method for determination
of maximum and minimum dry volumetric weight of non-cohesive soil
Lời nói đầu
TCVN 8721:2012 được chuyển đổi từ Tiêu
chuẩn 14TCN 136:2005 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8721:2012 do Viện Khoa học Thủy
lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
ĐẤT XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH KHÔ LỚN NHẤT VÀ
NHỎ NHẤT CỦA ĐẤT RỜI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đất rời,
thoát nước tự do, bao gồm các loại
đất sau đây:
1.1. Đất cát, có thể có chứa sạn sỏi hạt nhỏ (hạt lọt sàng 5mm)
và một ít (dưới 10% hàm lượng) vật liệu hạt nhỏ hơn 0,05 mm (hoặc hạt lọt qua
lỗ sàng 0,063 mm của Anh).
1.2. Đất sỏi sạn,
hạt lọt qua lỗ sàng 20 mm và có thể có tới 10% hàm lượng hạt cỡ từ 20 mm đến 30
mm và một ít (dưới 10%
hàm lượng) vật liệu hạt nhỏ hơn 0,05 mm (hoặc hạt lọt qua lỗ sàng 0,063 mm của
Anh).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này:
TCVN 8217 : 2009, Đất xây dựng công
trình thùy lợi - Phân loại.
TCVN 8732 : 2012, Đất xây dựng
công trình thủy lợi - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 2683 : 2012, Đất xây dựng -
Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ, định
nghĩa, ký hiệu và đơn vị đo
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ, định nghĩa, ký hiệu và đơn vị đo nêu tại các tiêu chuẩn TCVN 8217 : 2009.
TCVN 8732 : 2012 cùng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Khối lượng thể tích khô lớn nhất của đất rời (maximum
dry volumetric weight of non - cohesive soil) Là khối lượng khô lớn nhất của
một đơn vị thể tích đất
rời (phần hạt rắn), được đầm chặt với một công đầm quy định khi bị làm ướt bề
mặt hạt, ký hiệu là gc.max, biểu thị bằng g/cm3.
3.2.
Khối lượng thể tích khô nhỏ nhất của
đất rời (minimum
dry volumetric weight of non - cohesive soil) Là khối
lượng khô nhỏ nhất của một
đơn vị thể tích đất rời (phần hạt rắn), ở trạng thái khô và bị làm tơi xốp
nhất, ký hiệu là gc min, biểu thị bằng g/cm3.
3.3
Hệ số rỗng lớn nhất, (emax) và nhỏ
nhất (emin) (maximum void ratio and minimun void ratio)
Là hệ số rỗng của đất rời ứng với khối
lượng thể tích đơn vị đất khô nhỏ nhất (gc.min) và lớn nhất gc.max), như định
nghĩa ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chặt tương đối của đất rời (relative
density index of non- cohesive soil)
Là tỷ số giữa hiệu số của hệ số rỗng
lớn nhất và hệ số rỗng của đất
ở cấu trúc tự
nhiên (e0) với hiệu số của
hệ số rỗng lớn
nhất và hệ số rỗng nhỏ
nhất của đất rời, ký hiệu ID, được tính theo công thức 1:

trong đố: lD không có
thứ nguyên, được lấy chính xác đến 0,01.
4. Quy định chung
4.1. Mẫu đất lấy về dùng cho các
thí nghiệm này phải đảm bảo đại diện
cho đất được nghiên cứu và các yêu cầu về chất lượng và khối lượng
theo như quy định trong TCVN 2683 : 2012.
4.2. Việc xác định khối
lượng thể tích khô lớn nhất và nhỏ nhất của cát và
của sỏi sạn phải
đảm bảo tuân thủ các nguyên
tắc và trình tự thí nghiệm được
nêu trong tiêu chuẩn này. Toàn
bộ số liệu và kết
quả thí nghiệm phải
được ghi chép đầy đủ vào bảng biểu
và sổ ghi chép thí nghiệm (xem
Bảng B.1 Phụ
lục B).
5. Phương pháp xác
định khối lượng thể tích khô lớn nhất và nhỏ nhất của cát
5.1. Xác định khối
lượng thể tích khô lớn nhất của cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí nghiệm đầm chặt được thực hiện với
mẫu cát sau khi đã được làm ướt nước hoàn toàn; sử dụng cối đầm chuẩn có dung
tích 1000 cm3 và búa đầm rung. Mẫu đất thí nghiệm được chia làm ba
phần tương đối bằng nhau, rồi lần lượt đầm theo
các lớp bằng búa rung trong khoảng thời gian ít nhất là 2 min với lực ép từ 300
N đến 400 N để làm cho các hạt đất sắp xếp với nhau chặt chẽ nhất; sau đó xác định
khối lượng thể tích khô của đất chiếm trong cối đầm.
5.1.2. Thiết bị, dụng cụ thí
nghiệm
5.1.2.1. Thiết bị chuyên dụng
- Cối đầm Proctor có dung tích 1000 cm3
(đường kính trong 100
mm, chiều cao 127 mm) cùng với đế và ống chụp (xem Hình A.1 phụ lục A);
- Búa rung điện có công suất 600 W đến 750 W, hoạt động ở tần số 25 Hz đến 45
Hz, được lắp với đầm bằng thép có
mặt đế bằng phẳng, đường kính 95 mm (xem a, Hình A.2 phụ lục A); tổng khối
lượng của đầm khoảng 2,5 kg.
CHÚ THÍCH:
Để đảm bảo an toàn, nên sử dụng điện 110 V và có dây tiếp đất nối vào đoạn giữa ở điện và búa.
5.1.2.2. Các thiết bị, dụng cụ
khác
- Tủ sấy có thể sấy đến nhiệt độ 110 °c và đảm bảo khống
chế nhiệt độ sấy ổn định theo
yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các sàng có mắt lỗ 2 mm và 5 mm;
- Các khay đựng đất có kích thước phù hợp;
- Dụng cụ để nghiền rời đất gồm: một tấm
cao su kích thước mỗi
chiều khoảng 1,0 m đến 1,5 m; chày gỗ hoặc chày kim loại đầu bọc cao
su; cối bằng sứ hoặc bằng đồng;
- Một thùng đựng nước có dung tích khoảng 10
L và nước sạch đã khử khoáng hoặc nước
máy;
- Một thước cặp cơ khí có độ chính
xác đến 0,1 mm; một
thước thẳng dài khoảng từ 20 cm đến 30 cm, được chia vạch mm;
- Đồng hồ bấm giây;
- Các dao trộn đất và muôi xúc đất.
5.1.3. Các bước tiến hành thí nghiệm
5.1.3.1. Hiệu chuẩn thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.1.3. Lau sạch cối đầm, rồi
đo đường kính trong và chiều cao của cối chính xác đến 0,1 mm; sau đó, tính dung tích V của cối
chính xác đến 1 cm3.
5.1.3.2. Chuẩn bị mẫu đất thí nghiệm
5.1.3.2.1. Đem phơi khô gió mẫu
đất dùng thí nghiệm, rồi rải đất lên tấm cao su sạch và dùng chày gỗ để lăn,
nghiền làm phân tán đất.
5.1.3.2.2. Sàng đất qua sàng mắt
lỗ 5 mm; được phép đập vỡ các hạt nằm
lại trên sàng rồi cho
lọt qua sàng này với điều kiện khối lượng các hạt này không vượt quá 10% khối
lượng mẫu.
5.1.3.2.3. Đựng đất lọt qua lỗ
sàng 5 mm vào khay, trộn đều, rồi cân lấy
hai mẫu đồng thời để
dùng cho thí nghiệm; khối lượng mỗi mẫu khoảng 3 kg, đựng từng mẫu vào khay riêng. Cất phần đất
còn lại để dùng thí nghiệm xác định khối lượng thể tích khô nhỏ nhất của cát.
5.1.3.2.4. Dùng nước máy hoặc
nước sạch đã khử khoáng chế vào các mẫu cát để làm ướt hoàn toàn bề mặt các hạt
cát, rồi trộn đều.
5.1.3.3. Đầm chặt cát
5.1.3.3.1. Lắp cối đầm với đế và
ống chụp, vặn chặt các buloong cố định chúng, rồi đặt cối đầm lên
nền cứng và bằng phẳng.
5.1.3.3.2. Chia mẫu cát làm ba
phần tương đối đều nhau, để
đầm làm 3 lớp vào cối. Dùng muôi xúc một lượng của một phần mẫu cho vào cối,
với ước lượng sao cho sau khi đầm thì được chiều dày lớp lớn hơn 1/3
chiều cao cối khoảng từ 1 mm đến 2 mm, rồi san bằng mặt cát trong cối. Tiếp
theo, đặt thẳng đứng đầm đã nối với búa rung điện lên bề mặt mẫu, bật công tắc điện để đầm
chặt cát khoảng thời gian ít nhất là 2 min
hoặc cho tới khi chiều cao lớp đầm
trong cối không còn thay đổi đáng kể. Trong thời gian đầm, phải giữ
búa luôn thẳng đứng và ấn cho búa
rung xuống, khống chế không cho búa đầm bị nảy lên khỏi mặt đất đầm.
Lực ấn này, kể cả khối lượng búa đầm, bằng
khoảng 300 N đến 400 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người vận hành thường cảm nhận
được lực ép của búa rung theo kinh nghiệm, cũng có thể tạo lực ép
này bằng cách treo
thêm vào búa đầm các quả tạ với tổng
khối lượng từ 30 kg đến 40 kg;
5.1.3.3.3 Lặp lại như 5.1.3.3.2 để đầm
lớp cát thứ hai, rồi đến lớp cát
thứ ba vào cối; và đảm bảo mẫu đất đã đầm không bị
hụt hoặc cao hơn chiều cao của thành cối quá 6 mm.
5.1.3.3.4. Sau khi đầm xong lớp
cát thứ ba, mở các buloong, cẩn thận tháo ống chụp và nhấc ra khỏi cối cùng với búa
đầm; dùng thước thẳng
để gạt bằng bề mặt mẫu cát cho ngang với miệng cối. Nếu trên bề mặt lớp
gạt có các vết lõm do hạt lớn bị bong ra thì được phép lấy vật liệu hạt nhỏ đề lấp bù;
sau đó, gạt bằng lại mặt mẫu.
5.1.3.3.5. Tháo dỡ mẫu cát
trong cối đầm ra cho vào khay đựng, không được làm rơi vãi hao hụt, rồi đem sấy khô
mẫu ở nhiệt độ từ
105 °C đến 110 °C cho đến khối lượng không
đổi. Để nguội
mẫu ở trong tủ sấy đến nhiệt độ trong phòng, rồi đem cân xác định khối lượng
khô (m) của mẫu chính xác đến 1 g.
5.1.3.3.6. Lặp lại các thao tác
từ 5.1.3.3.2 đến 5.1.3.3.5 để thí nghiệm đối với mẫu cát thứ hai đã được chuẩn
bị đồng thời với mẫu thứ nhất. Lấy giá trị trung bình từ kết quả của hai mẫu thử để xác định
khối lượng thể tích lớn nhất của cát.
CHÚ THÍCH:
Khối lượng khô đạt được của
các mẫu thí nghiệm sau
khi đầm chặt, chỉ được phép chênh lệch nhau không quá 20 g; nếu vượt quá giới hạn đó,
thì phải tiến
hành thí nghiệm mẫu
bổ sung để lấy trị trung bình kết quả hai mẫu thử phù hợp với yêu cầu.
5.1.4. Tính toán kết
quả
5.1.4.1. Tính dung tích cối đầm, V
(cm3), theo công thức 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
D là đường kính trong của
cối đầm, cm;
H là chiều cao
của cối đầm, cm;
p là số Pi, lấy bằng 3,14.
5.1.4.2. Tính khối lượng
thể tích đơn vị đất khô lớn nhất của cát. gcs.max, theo công
thức 3:

trong đó:
m là khối lượng của cát đầm chặt được ở
trong cối, sau khi sấy khô (trị trung bình của các lần thử), g;
V là dung tích cối đầm, cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.3. Tính hệ số rỗng nhỏ
nhất của cát, es.min ,
theo công
thức 4:

trong đó:
rs là khối lượng riêng của
cát, g/cm3,
gcs.max như trên.
Biểu thị trị số es.min chính xác đến 0,001.
5.2. Xác định khối
lượng thể tích khô nhỏ nhất của cát.
5.2.1. Nguyên tắc
Xác định khối lượng thể tích khô nhỏ
nhất của cát bằng thí nghiệm rót
cát khô vào ống đong chuẩn có dung
tích 1000 cm3, hết sức nhẹ nhàng, từ độ cao từ 1 cm đến 2 cm, trong môi
trường tuyệt đối không có rung động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.1. Ống đong chuẩn: sử
dụng cối đầm dung tích 1000 cm3
(xem 5.1.2.1);
Phễu thủy tinh, cuống dài khoảng 150 mm,
đường kính trong của cuống phễu khoảng 12 mm, đường kính miệng phễu
khoảng 150 mm. Một que dài được gắn nút hình côn có thể bịt kín lỗ cuống
phễu (xem Hình A.3 phụ
lục A).
5.2.2.2. Các thiết bị, dụng cụ
khác: như nêu tại 5.1.2.2
5.2.3. Các bước tiến hành
thí nghiệm
5.2.3.1. Hiệu chỉnh thiết bị:
Sử dụng thân cối đầm dung tích 1000 cm3
đã được hiệu
chuẩn ở 5.1.3.1.2 để
làm ống đong.
5.2.3.2. Chuẩn bị mẫu đất thí nghiệm:
Sử dụng phần cát đã được chuẩn bị sẵn ở
5.1.3.2.3, đem sấy khô ở nhiệt độ từ
105 °C đến 110 °C đến khi đạt
khối lượng không đổi, rồi để nguội
cho đến nhiệt độ trong phòng. Sau đó, trộn đều cát rồi lấy ra khoảng 2,5 kg
dùng làm mẫu cho thí nghiệm này.
5.2.3.3. Rót cát thí nghiệm
vào ống đong chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.3.2. Trộn đều lại mẫu cát;
dùng muối xúc cát cho
vào phễu, rồi ấn nhẹ que đầu côn xuống để mở miệng cuống phễu, đồng thời nâng phễu lên để
cho cát chảy vào ống đong. Nên thường xuyên duy trì miệng cuống phễu cao hơn
mặt cát trong ống đong khoảng từ 1 cm đến 2 cm và để cát chảy vào ống đong nhẹ nhàng.
Trong quá trình cho cát
chảy vào ống đong, tuyệt đối không được có chấn động vào phễu và ống
đong, dù là nhẹ.
5.2.3.3.3. Khi cát đã tràn miệng
ống đong thì ngừng cấp cát, nhẹ
nhàng nhấc phễu và que đầu côn ra ngoài, rồi dùng thước thẳng để gạt bằng bề mặt mẫu cho sát
với miệng ống đong. Dùng vật liệu hạt nhỏ phù hợp để lấp bù vào các chỗ lõm trên bề mặt
mẫu do hạt to bị bong ra khi gạt bằng mặt mẫu.
5.2.3.3.4. Đổ cát trong ống đong
ra cho vào khay đựng, không được để rơi vãi làm hao hụt, rồi cân khối lượng của
cát (m) chính xác đến 1 g;
5.2.3.3.5. Lặp lại thí nghiệm từ
5.2.3.3.1 đến 5.2.3.3.4 ít nhất là 2 lần. Lấy trị trung bình của kết
quả các lần thử để tính khối lượng
thể tích khô nhỏ nhất của
cát.
5.2.4. Tính toán kết quả
5.2.4.1. Tính khối lượng thể tích khô nhỏ
nhất của cát, gcs.min (g/cm3),
theo công thức 5:

trong đó:
m là khối lượng khô
xốp nhất của cát,
đong được trong ống đong chuẩn (trị trung bình của các lần thử), g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị trị số gcs.min chính xác đến
0,01 g/cm3.
5.2.4.2. Tính hệ số rỗng lớn
nhất của cát, esmax, theo công thức 6:

trong đó:
Các kí hiệu như trên.
Biểu thị trị số es.max chính xác đến 0,001.
5.2.4.3. Tính độ chặt tương
đối của cát, iSD. theo công
thức 7:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu khác: như trên.
Biểu thị trị số iSD chính xác đến
0,01.
5.2.5. Báo cáo kết quả thí nghiệm
Báo cáo kết quả thí nghiệm
gồm các thông tin sau:
- Tên công trình; hạng mục công trình;
- Số hiệu mỏ vật liệu;
- Số hiệu mẫu đất và vị trí lấy mẫu;
- Số hiệu mẫu thí nghiệm;
- Đặc điểm của đắt: thành phần hạt, khối lượng
riêng, hệ số không đồng nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng thể tích khô lớn nhất của cát, gcs.max, g/cm3;
- Khối lượng thể tích khô nhỏ nhất của cát, gcs.min, g/cm3;
- Hệ số rỗng nhỏ nhất của cát, es.min;
- Hệ số rỗng lớn nhất của cát, es.max;
- Hệ số rỗng của cát kết cấu tự nhiên, es.0;
- Độ chặt tương đối, iSD.
- Các thông tin khác có liên quan.
6. Phương pháp xác
định khối lượng thể tích khô lớn nhất và nhỏ nhất của sỏi sạn
6.1. Xác định khối
lượng thể tích khô lớn nhất của sỏi sạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí nghiệm đầm chặt được thực hiện với
mẫu đất sỏi sạn đã được làm ướt
nước hoàn toàn, sử dụng cối đầm chuẩn có dung tích 2305 cm3 và búa đầm rung. Mẫu
đất thí nghiệm được chia làm ba phần tương đối bằng nhau, rồi lần lượt đầm
theo các lớp bằng búa rung trong khoảng thời gian ít nhất là 3 min với lực ép
từ 300 N đến 400 N để làm cho các hạt đất sắp xếp với nhau chặt chẽ nhắt; sau
đó xác định khối lượng thể tích khô của đất chiếm trong cối đầm.
6.1.2. Thiết bị, dụng cụ
6.1.2.1. Thiết bị thí nghiệm
chuyên dụng
- Cối đầm to có dung tích 2 305 cm3
(đường kính trong 152 mm, chiều cao 127 mm) cùng với đế và ống chụp (xem Hình A.1 phụ
lục A);
- Búa rung điện có công suất 600 W đến 750 W, hoạt động ở tần số 25 Hz
đến 45 Hz, được lắp với đầm bằng thép có mặt đế bằng phẳng và đường kính 145 mm
(xem Hình A.2 phụ
lục A). Tổng khối lượng của đầm khoảng 3 kg.
6.1.2.2. Các thiết bị, dụng cụ
khác
Như đã nêu tại 5.1.2.2 và thêm một
sàng lỗ 20 mm.
6.1.3. Các bước tiến hành
thí nghiệm
6.1.3.1. Hiệu chuẩn thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.2. Chuẩn bị mẫu đất thí nghiệm
6.1.3.2.1. Đem phơi khô gió mẫu
đất dùng thí
nghiệm, rồi rải đất lên
tấm cao su và dùng chày gỗ để lăn, nghiền
làm phân tán đất.
6.1.3.2.2. Sàng đất qua sàng lỗ
20 mm; được phép đập vỡ các hạt trên sàng và cho lọt sàng này với điều kiện hàm
lượng của chúng không quá 10% khối lượng mẫu.
6.1.3.2.3. Đựng đất lọt sàng 20
mm vào khay thích hợp, trộn đều, rồi cân lấy hai mẫu đồng thời để dùng cho thí nghiệm này;
khối lượng mỗi mẫu khoảng 8 kg, đựng từng mẫu vào khay riêng. Cất phần còn
lại để dùng cho thí nghiệm xác
định khối lượng thể tích khô nhỏ nhất của sỏi
sạn.
6.1.3.2.4. Dùng nước máy hoặc
nước sạch đã khử khoáng chế vào các mẫu sỏi sạn đã lấy để làm ướt hoàn toàn bề mặt các
hạt, rồi trộn thật đều;
6.1.3.3. Đầm chặt mẫu đất thí nghiệm
6.1.3.3.1. Lắp đặt cối đầm với
đế và ống chụp, vặn chặt các buloong để cố định, rồi đặt cối đầm lên nền cứng và bằng phẳng.
6.1.3.3.2. Chia mẫu sỏi sạn làm
ba phần tương đối để đầm làm ba lớp vào cối. Dùng muôi xúc một phần mẫu sỏi sạn
cho vào cối, với ước lượng sao cho sau khi đầm thì được chiều dày lớp lớn hơn 1/3
chiều cao cối khoảng 1 mm đến 2 mm, rồi san bằng mặt mẫu. Sau đó,
đặt thẳng đứng đầm đã nối với búa
rung điện lên mặt mẫu, bật công tắc điện để đầm chặt sỏi sạn trong thời gian ít
nhất là 3 min
hoặc cho đến khi chiều cao lớp đầm trong cối không còn thay đổi đáng kể. Trong
thời gian đầm, phải luôn giữ cho búa đầm thẳng đứng và ấn nó xuống, không cho
búa đầm bị nảy lên khỏi mặt
đất đầm. Lực ấn này, kể cả khối lượng búa đầm, bằng khoảng 300 N đến
400 N (xem thêm CHÚ THÍCH ở 5.1.3.3.2);
6.1.3.3.3. Lặp lại như đã nêu
tại 6.1.3.3.2 để đầm lớp sỏi sạn thứ hai, rồi đến lớp thứ ba; cần đảm bảo mẫu đất đã
đầm không bị hụt hoặc cao
hơn chiều cao cối quá 6 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.3.5. Tháo dỡ mẫu sỏi sạn
trong cối ra cho vào khay đựng, không được làm rơi vãi hao hụt, rồi đem sấy khô
mẫu ở nhiệt độ từ
105 °C đến 110 °C cho đến khối
lượng không đổi. Sau đó, để nguội mẫu trong bình hút ẩm hoặc trong tủ sấy cho đến nhiệt độ trong
phòng, rồi cân khối lượng khô của mẫu chính xác đến 5 g.
6.1.3.3.6. Lặp lại các bước từ
6.1.3.3.1 đến 6.1.3.3.5 để thí nghiệm đối với mẫu sỏi sạn thứ hai mà đã được
chuẩn bị trước cùng với mẫu thứ nhất. Lấy trị trung bình của kết quả hai mẫu thử để tính toán
khối lượng thể tích khô lớn nhất của sỏi sạn.
CHÚ THÍCH:
Khối lượng khô đạt được của
hai mẫu thí nghiệm sau
khi đầm chặt, cho
phép chênh lệch nhau không quá 50 g. Nếu vượt quá giới hạn đó, phải thí nghiệm mẫu
bổ sung để lấy trị
trung bình của kết
quả hai mẫu thử phù hợp với yêu cầu.
6.1.4. Tính toán kết
quả
6.1.4.1. Tính dung tích cối đầm, V
(cm3), theo công thức 8;

trong đó:
p là số Pi, lấy bầng 3,14;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là chiều cao cối
đầm, cm.
6.1.4.2. Tính khối lượng
thể tích khô lớn nhất của đất sỏi
sạn gc.G.max, g/cm3.
theo công thức 9:

trong đó:
m là khối lượng của đất sỏi sạn đầm
chặt ở trong cối sau sấy khô (giá trị trung bình của các
lần thử, g;
V là dung tích cối đầm, cm3;
Biểu thị trị số gc.G.max chính xác
đến 0,01 g/cm3.
6.1.4.3. Tính hệ số rỗng nhỏ
nhất của đất sỏi sạn, eG.min, theo công
thức 10:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rG là khối lượng riêng
của đất sỏi sạn,
g/cm3;
gc.G.max như trên.
trị số eG.min được biểu thị chính xác đến 0,001.
6.2. Xác định khối
lượng thể tích đơn vị đất khô nhỏ nhất của sỏi sạn
6.2.1. Nguyên tắc
Xác định khối lượng thể tích khô nhỏ nhất của sỏi sạn bằng thí nghiệm rót sỏi
sạn khô vào ống đong chuẩn có dung tích 2 305 cm3, hết sức nhẹ nhàng, trong
môi trường tuyệt đối
không có rung động.
6.2.2. Thiết bị, dụng cụ
6.2.2.1. Ống đong chuẩn: sử dụng
cối đầm dung tích 2 305 cm3 (ở 6.1.2.1);
6.2.2.2. Các thiết bị, dụng cụ
khác như nêu tại 6.1.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.1. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thí nghiệm
Sử dụng cối đầm dung tích 2
305 cm3 đã được hiệu
chuẩn ở 6.1.3.1 để
làm ống đong.
6.2.3.2. Chuẩn bị mẫu thí nghiệm
Sử dụng phần mẫu sỏi sạn đã được chuẩn bị sẵn ở 6.1.3.2.
Đem sấy khô sạn sỏi ở nhiệt độ từ
105 °C đến 110 °C đạt đến khối
lượng không đổi, rồi để nguội đến nhiệt độ trong phòng. Sau đó, trộn đều
sỏi sạn, rồi lấy khoảng 6 kg
để dùng cho thí nghiệm này.
6.2.3.3. Rót sỏi sạn vào ống đong chuẩn
6.2.3.3.1. Lắp ống đong (thân
cối đầm) vào đế, rồi đặt lên mặt bàn bằng phẳng;
6.2.3.3.2. Nhẹ nhàng “rót"
hoặc dùng muôi xúc mẫu sỏi sạn thí nghiệm cho vào ống đong từ độ cao luôn gần sát mặt
sỏi sạn trong ống đong, sao cho trong thời gian khoảng 5 s thì sỏi sạn đầy tràn
ra miệng ống. Trong thời gian rót vật liệu vào ống đong, tuyệt đối không được
có chấn động, dù là nhẹ;
6.2.3.3.3. Khi sỏi sạn đã tràn
đầy miệng ống đong thì ngừng cấp
vật liệu. Dùng thước thẳng và cẩn thận, nhẹ nhàng gạt bằng mặt mẫu cho ngang
với miệng cối. Khi gạt,
nếu vướng các hạt to thì nhặt nó ra và bù vào
đó bằng các hạt nhỏ hơn thích
hợp;
6.2.3.3.4. Trút toàn bộ sỏi sạn
trong ống đong ra cho vào khay đựng, không để rơi vãi làm hao hụt
đất,
rồi
cân khối lượng của sỏi sạn (m) chính xác đến 5 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4. Tính toán kết quả
6.2.4.1. Tính khối lượng
thể tích đơn vị đất khô nhỏ nhất của đất sỏi sạn, gc.G.min . g/cm3,
theo công thức 11:

trong đó:
m là khối lượng khô
của đất sỏi sạn xốp nhất đong được
(trị trung bình của các
lần thử), g;
V là dung tích ống đong, cm3.
Biểu thị trị số gc.G.min, chính xác đến 0,01
g/cm3.
6.2.4.2. Tính hệ số rỗng
lớn nhất của đất sỏi
sạn, eG.max, theo công thức
12:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu như trên.
Biểu thị trị số eG.max, chính xác đến
0,001.
6.2.4.3. Tính độ chặt tương
đối của đất sỏi sạn, iGD, theo công thức 13:

trong đó:
eo.G là hệ số rỗng của đất sỏi sạn kết cấu tự nhiên (hoặc được đầm
chặt nhân tạo) đã được xác
định
trước;
Các ký hiệu khác: như trên; Biểu thị
trị số iGD
chính xác đến
0,01.
6.2.5. Báo cáo kết quả thí
nghiệm
Báo cáo kết quả thí nghiệm gồm các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số hiệu mỏ vật liệu;
- Số hiệu mẫu đất và vị trí lấy mẫu;
- Số hiệu mẫu thí nghiệm;
- Đặc điểm của đất: (thành phần hạt, hệ số
không đồng nhất, hệ số cấp phối, khối lượng riêng....)
- Phương pháp thí nghiệm áp dụng;
- Khối lượng thể tích đơn vị đất khô lớn nhất của
đất sỏi sạn,
gc.G/max, g/cm3;
- Khối lượng thể tích đơn vị đất khô nhỏ
nhất của đất sỏi sạn, gc.G.min, g/cm3;
- Hệ số rỗng tự nhiên của đất sỏi sạn, eO.G;
- Hệ số rỗng nhỏ nhất của đất sỏi
sạn, eG.min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ chặt tương đối của đất sỏi sạn, iG.D;
- Các thông tin khác có liên quan.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
Thiết bị thí nghiệm

CHÚ DẪN 2
a. Với cối to, có đường kính trong D
=152 mm và chiều cao h = 127 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Các kích thước: h1 tối thiểu là 50 mm; h2
tối thiểu là 10 mm; d tối thiểu là 5 mm.
Hình A.1 - Cối đầm
Proctor
Phụ lục A (tiếp theo)

CHÚ DẪN:
a/ Búa đầm rung dùng đầm trong cối 1
lít
1. Búa rung điện
2. Đe đầm, đường kính D = 95 ± 2 mm; chiều dày h ít nhất Ià10 mm
b/ Búa đầm rung dùng đầm trong cối
CBR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đe đầm, đường kính D = 145
± 2 mm chiều dày h ít nhất là 10 mm.
CHÚ DẪN:
1. Que dài có nắp hình côn
2. Phễu cổ dài
3. Que lau mặt cắt
Hình A.2 -
Búa đầm rung dùng
cho thí nghiệm đầm
chặt cát/ sỏi sạn.
Hình A.3 - Phễu rót
cát thí nghiệm
PHỤ LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.1 - Bảng ghi chép thí nghiệm c.max , c.min của cát, sỏi sạn
Tên công trình: ……………………………………; Hạng mục
công trình: …………………………..
Mỏ vật liệu: ………………………………………..; Hố thăm dò: ……………………………………..
Số hiệu mẫu đất: …………………………………; Vị trí lấy mẫu:
……………………………………
Số hiệu mẫu thí nghiệm: …………………………………………….
Đất dùng thí nghiệm: cát; sỏi sạn:
+ Thành phần
hạt: ……………………..
+ Khối lượng riêng: ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số, chỉ tiêu
Rót phễu (xốp nhất)
Đầm rung
(chặt nhất)
Thử lần 1
Thử lần 2
Trung bình
Thử lần 1
Thử lần 2
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng đất khô đạt được,
(g): …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thể tích đất
khô nhỏ nhất, gc.min, (g/cm3):
............................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thể tích đất khô
lớn nhất,
gc.max, (g/cm3): ……………………..
Hệ số rỗng nhỏ nhất, emin: ……………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số rỗng lớn nhất, emax: …………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chặt tương đối, iD: ………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày …… tháng ……… năm ……..
Người
kiểm tra:
………….
MỤC LỤC
Lời nói đầu
…………………………………………………………………………………………….
TCVN 8721:2012 Đất xây dựng công trình thủy lợi -
Phương pháp xác định khối lượng thể tích khô lớn nhất và nhỏ nhất của đất
rời trong phòng thí nghiệm ………………………………………
1. Phạm vi áp dụng
………………………………………………………………………………………
2. Tài liệu viện dẫn
……………………………………………………………………………………….
3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và đơn
vị đo
………………………………………………………
4. Quy định chung
……………………………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Xác định khối lượng thể tích khô lớn
nhất của
cát ……………………………………………..
5.2. Xác định khối lượng thể tích khô nhỏ nhất của cát ……………………………………………
6. Phương pháp xác định khối lượng thể tích khô lớn nhất và nhỏ nhất của sỏi sạn ………….
6.1. Xác định khối lượng thể
tích khô lớn nhất của sỏi sạn ………………………………………
6.2. Xác định khối lượng thể tích đơn vị đất khô nhỏ nhất của sỏi
sạn
…………………………
Phụ lục A
………………………………………………………………………………………………
Phụ lục B
………………………………………………………………………………………………