TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8719 : 2012
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
CÁC ĐẶC TRƯNG TRƯƠNG NỞ CỦA ĐẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Soils
for hydraulic engineering construction - Laboratory test method for determination
of expansion characteristics of soil
Lời nói đầu
TCVN 8719:2012 được chuyển đồi từ
Tiêu chuẩn 14 TCN 133 : 2005 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8719:2012 do Viện Khoa học
Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị,
Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
ĐẤT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG TRƯƠNG NỞ CỦA
ĐẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định các đặc trưng trương nở của đất trong phòng thí nghiệm, dùng cho xây
dựng công trình thủy lợi; áp dụng cho đất sét và đất bụi không chứa sạn sỏi, có
kết cấu nguyên trạng, hoặc có kết cấu bị phá hoại nhưng đã được đầm chặt lại
theo độ ẩm và khối lượng thể tích khô yêu cầu.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này:
TCVN 8217:2009, Đất xây dựng
công trình thủy lợi - Phân loại.
TCVN 8732:2012, Đất xây dựng
công trình thủy lợi - Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 2683:2012, Đất xây dựng -
Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu.
TCVN 4196:2012, Đất xây dựng -
Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm.
TCVN 4202:2012, Đất xây dựng - Các
phương pháp xác định khối lượng thể tích trong phòng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ, định nghĩa, ký hiệu và đơn vị đo nêu trong TCVN 8732:2012, và các thuật
ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Sự trương nở (expansion
of soil)
Là sự tăng thể tích của đất khi đất
bị làm ướt nước.
3.2. Độ trương nở thể tích của
đất (degree of volume expansion of soil)
Là mức độ tăng thể tích của đất khi
bị làm ướt nước; về trị số, nó là tỷ số giữa lượng tăng thể tích do trương nở và
thể tích ban đầu của đất, ký hiệu là DTr.n, biểu thị bằng % thể
tích.
3.3. Độ ẩm trương nở của đất
(expansive water content of soil)
Là độ ẩm của đất tương ứng với độ
trương nở lớn nhất, ký hiệu là WTr.n, biểu thị bằng % khối lượng.
3.4. Áp lực trương nở của đất
(expansive pressure)
Là ứng suất phát sinh trong đất, do
trương nở bị kìm hãm hoàn toàn bởi tải trọng phản áp vừa đủ làm cho đất không
có biến dạng nở, ký hiệu là PTr.n, biểu thị bằng kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Các đặc trưng trương nở
của đất được xác định bằng phương pháp thí nghiệm trương nở theo phương thẳng
đứng và không cho nở hông, tiến hành đồng thời hai mẫu thí nghiệm:
- Một mẫu thí nghiệm trương nở tự
do theo phương thẳng đứng, khi đất bị làm ướt nước, để xác định độ trương nở và
độ ẩm trương nở của đất;
- Một mẫu thí nghiệm với tải trọng
phản áp vừa đủ làm kìm hãm hoàn toàn sự trương nở tức thời của đất trong quá
trình trương nở khi đất bị làm ướt nước, để xác định áp lực trương nở.
CHÚ THÍCH:
1. Đối với đất có độ trương nở xác
định được Dmin ≤ 4% thể tích, thì không cần thí nghiệm mẫu xác định
áp lực trương nở.
2. Tính trương nở của đất được đánh
giá theo trị số độ trương nở DTr.n, được quy định như sau:
Đất không có tính trương nở: DTr.n
≤ 4 %
Đất có tính trương nở yếu:
4% < DTr.n ≤ 8 %
Đất có tính trương nở trung bình:
8% < DTr.n ≤ 12 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Mẫu thí nghiệm
Mẫu đất lấy về dùng cho thí nghiệm
trương nở phải đảm bảo các yêu cầu như quy định trong TCVN 2683:2012. Mẫu thí
nghiệm được lấy ra từ mẫu đất nguyên trạng, hoặc từ mẫu đất không nguyên trạng
(kết cấu bị phá hoại) nhưng sau đó đã được đầm chặt với độ ẩm và khối lượng thể
tích khô theo yêu cầu.
4.3. Việc xác định các đặc
trưng trương nở của đất phải đảm bảo nguyên tắc của phương pháp thí nghiệm áp
dụng và tiến hành theo tiêu chuẩn này.
Ghi chép toàn bộ số liệu thí nghiệm
vào sổ thí nghiệm và ghi chép kết quả thí nghiệm vào bảng ghi chép thí nghiệm
(xem Bảng A.1 Phụ lục A).
5. Các phương
pháp thí nghiệm
5.1. Phương
pháp xác định độ trương nở thể tích và độ ẩm trương nở của đất (quy
định)
5.1.1. Nguyên tắc chung
Dùng thiết bị thí nghiệm trương nở
chuyên dụng để đo lượng trương nở tự do của mẫu đất thí nghiệm theo phương
thẳng đứng (lượng tăng chiều cao của mẫu), khi đất bị làm ướt nước; quan trắc
lượng trương nở của mẫu đất theo thời gian cho đến khi đất chấm dứt trương nở;
sau đó xác định độ ẩm của đất tại thời điểm đất kết thúc trương nở; từ đó, xác
định được độ trương nở và độ ẩm trương nở của đất.
5.1.2. Dụng cụ thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Bàn và giá đỡ đồng hồ đo biến
dạng nở;
2- Hộc chứa nước;
3- Pitstong đỡ chân đồng hồ đo biến
dạng, có đục lỗ châm kim thoát khí;
4- Đồng hồ đo biến dạng, số đọc
chính xác đến 0,01 mm;
5- Dao vòng chứa mẫu đất thí
nghiệm;
6- Hộc đặt dao vòng chứa mẫu, có
đáy đục lỗ châm kim để có thể làm ướt mẫu đất dễ dàng, có vít bắt chặt với dao
vòng.
CHÚ DẪN:
1. Dao vòng chứa mẫu thí nghiệm
trương nở có dạng trụ tròn có các kích thước tương tự như kích thước của dao
vòng chứa mẫu thí nghiệm nén lún.
2. Trường hợp không có thiết bị thí
nghiệm trương nở chuyên dụng, được phép sử dụng riêng bộ phận hộp nén của thiết
bị thí nghiệm nén lún một chiều để tiến hành thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị, dụng cụ xác định độ ẩm
của đất, như quy định trong TCVN 4196:2012;
- Thiết bị, dụng cụ xác định khối
lượng thể tích của đất, như quy định trong TCVN 4202:2012;
- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến
0,01:0,1 và 1g;
- Bộ dụng cụ làm phân tán đất, gồm
chày gỗ, cối sứ và chày đầu bọc cao su;
- Sàng có kích thước lỗ sàng 2 mm;
- Bộ dụng cụ chế bị mẫu thí nghiệm
từ mẫu đất không nguyên trạng, được mô tả ở Hình A.3 Phụ lục A.
- Dao gọt đất và các khay đựng đất;
- Nước cất hoặc nước sạch đã khử
khoáng.
5.1.3. Các bước tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.1.1. Thiết bị chuyên dụng
thí nghiệm trương nở phải được bảo dưỡng, hiệu chỉnh định kỳ theo quy định của
phòng thí nghiệm. Trước khi sử dụng thí nghiệm phải kiểm tra lại và chuẩn bị
theo các bước sau:
- Lau sạch các bộ phận của thiết bị
thí nghiệm, đảm bảo lắp ráp chúng khớp với nhau;
- Kiểm tra các tấm đục lỗ châm kim
đảm bảo thông suốt cho việc thấm thoát nước;
- Kiểm tra độ nhạy của đồng hồ đo
biến dạng.
5.1.3.1.2. Lau sạch các bộ
phận của dụng cụ chế bị mẫu, dao vòng chứa mẫu, đảm bảo chiều cao và đường kính
trong của khuôn chế bị mẫu bằng kích thước tương ứng của dao vòng chứa mẫu. Cân
khối lượng của dao vòng (go) chính xác đến 0,1g; đo các kích thước
bên trong của dao vòng (ho; Do), chính xác đến 0,1 mm;
tính toán dung tích dao vòng (Vo), chính xác đến 0,1 cm3.
Bôi trơn mặt trong của dao vòng và khuôn mẫu bằng mỡ hoặc dầu luyn.
5.1.3.2. Chuẩn bị mẫu thí nghiệm
5.1.3.2.1. Chuẩn bị mẫu thí
nghiệm từ mẫu đất nguyên trạng
- Ghi số hiệu mẫu đất và số hiệu
của dao vòng lấy mẫu vào sổ thí nghiệm;
- Cẩn thận bóc bỏ các lớp bọc mẫu
và hộp chứa mẫu, lấy ra mẫu đất nguyên trạng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy mẫu đại biểu để xác định độ
ẩm ban đầu của đất (W1), như quy định trong TCVN 4196:2012.
CHÚ THÍCH:
Phải lấy đồng thời hai mẫu, một mẫu
dùng để thí nghiệm (xác định) độ trương nở và độ ẩm trương nở, một mẫu dùng để
thí nghiệm (xác định) áp lực trương nở.
5.1.3.2.2. Chuẩn bị mẫu thí
nghiệm từ mẫu đất không nguyên trạng (đất bị phá hoại kết cấu)
- Tiến hành hong khô đất ở trong
phòng.
- Làm phân tán đất, rồi sàng đất
qua sàng mắt lỗ 2 mm và loại bỏ các hạt sạn sỏi nằm lại trên sàng;
- Trộn đều đất hạt lọt sàng rồi lấy
mẫu đại biểu xác định độ ẩm khô gió của đất (Wkg), như quy định
trong TCVN 4196:2012.
- Tính toán lượng đất, lượng nước
cần lấy để chế bị mẫu có độ chặt và độ ẩm theo yêu cầu.
+ Khối lượng đất khô gió, gđ.kg
(g) cần lấy để chế bị mẫu thí nghiệm được tính theo công thức 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Lượng nước cần thêm vào mẫu đất để
chế bị mẫu thí nghiệm, Vn (cm3), tính theo công thức 2:
(2)
trong đó:
gc.yc là khối lượng thể tích
khô yêu cầu chế bị của mẫu đất thí nghiệm, g/cm3.
Wyc là độ ẩm chế bị yêu
cầu của mẫu đất thí nghiệm, % khối lượng.
V0 là dung tích vòng
chứa mẫu thí nghiệm, cm3 (được xác định tại 5.1.3.1.2);
Wkg là độ ẩm khô gió của
mẫu đất thí nghiệm, % khối lượng.
- Cân lấy chính xác một lượng đất
khô gió (gđ.kg), cho vào hộp đựng và lấy chính xác một lượng nước (Vn)
chế vào đất trong hộp (gđ.kg và Vn đã được tính toán ở
trên theo công thức 1 và 2). Trộn đều nước với đất trong hộp đựng rồi đặt vào
bình giữ ẩm có nắp đậy kín để ủ ẩm cho đất trong khoảng thời gian từ 8h đến 10
h. Sau đó, lấy đất ra, trộn đều rồi cho đất vào khuôn (Hình A.3 Phụ lục A) và
đầm chặt tạo mẫu đầy đặn trong khuôn.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.3. Tiến hành thí nghiệm
5.1.3.3.1. Lắp dao vòng chứa
mẫu vào thiết bị: đặt giấy thấm đã tẩm nước lên bề mặt hai đầu mẫu thí nghiệm
rồi lắp dao vòng chứa mẫu vào hộp đặt mẫu; vặn chặt các ốc cố định dao vòng với
hộp đặt mẫu; đặt pitstong đỡ chân đồng hồ đo biến dạng lên sát với bề mặt mẫu
đất. Sau đó, lắp thẳng đứng đồng hồ đo biến dạng vào giá đỡ và điều chỉnh sao
cho đuôi trục chuyển vị tiếp xúc với mặt đỉnh pitstong tại trung tâm và đảm bảo
có thể đo được biến dạng nở của đất từ 5 mm đến 6mm, rồi điều chỉnh kim đồng hồ
về số 0.
5.1.3.3.2. Chế nước cất hoặc
nước sạch đã khử khoáng vào hộp chứa mẫu cho đến gần ngang với mặt mẫu đất, rồi
lập tức bấm đồng hồ, theo dõi và ghi số đọc biến dạng nở của đất ở các thời
điểm: 1; 2; 5; 10; 20; 30 min (phút); 1; 2; 3; 4; 6; 8; 10; 12; 24 h (giờ). Sau
đó, từng giờ một lấy số đọc trên đồng hồ đo biến dạng một lần cho đến khi số
đọc hai lần liên tiếp không chênh lệch quá 0,01 mm, thì được coi là đất đã chấm
dứt trương nở và kết thúc quan trắc.
5.1.3.3.3. Hút ra hết nước
trong hộc chứa mẫu, tháo dỡ đồng hồ đo biến dạng; lấy dao vòng chứa mẫu ra,
dùng khăn sạch để thấm nước ở bề mặt hai đầu mẫu, bóc bỏ các giấy thấm; đùn mẫu
ra khỏi dao vòng, gạt bỏ đất phần ngoài rồi lấy mẫu đại biểu để xác định độ ẩm
trương nở của đất (Wtr.n), như quy định trong TCVN 4196:2012.
5.1.3.3.4. Kết thúc thí
nghiệm, làm vệ sinh, thu dọn thiết bị dụng cụ.
5.1.3.4. Tính toán và biểu thị
kết quả
5.1.3.4.1. Độ ẩm ban đầu của
mẫu đất thí nghiệm và độ ẩm trương nở của đất (độ ẩm khi kết thúc thí nghiệm)
được xác định như đã nêu tại 5.1.3.2.1 và 5.1.3.3.3 của tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH:
Độ ẩm ban đầu của mẫu đất chế bị là
độ ẩm yêu cầu chế bị mẫu thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3a)
và
(3b)
trong đó:
gw là khối lượng thể
tích tự nhiên của đất, g/cm3;
gc là khối lượng thể
tích khô của đất, g/cm3;
g0 là khối lượng dao
vòng lấy mẫu, g (được xác định tại 5.1.3.1.2);
g1 là khối lượng đất và
dao vòng, g (được xác định tại 5.1.3.2.1);
Vo là dung tích dao
vòng lấy mẫu, cm3 (được xác định tại 5.1.3.1.2);
W1 là độ ẩm của đất, %
khối lượng (được xác định tại 5.1.3.2.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thể tích khô của mẫu chế
bị là khối lượng thể tích khô yêu cầu của mẫu chế bị để thí nghiệm.
5.1.3.4.3. Tính độ trương nở
của đất, theo công thức 4:
(4)
trong đó:
DTr.n là độ trương nở
thể tích của đất, % thể tích (được đơn giản hóa tính toán theo sự thay đổi
chiều cao mẫu);
là
lượng biến dạng nở của mẫu đất sau khi chấm dứt trương nở, mm;
ho là chiều cao ban
đầu của mẫu thí nghiệm, mm.
5.1.4. Báo cáo kết quả thí
nghiệm
Báo cáo kết quả thí nghiệm gồm các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả đất: (thành phần, trạng
thái, màu sắc....)
- Trạng thái của mẫu thí nghiệm:
(nguyên trạng hay chế bị)
- Độ ẩm và khối lượng thể tích ban
đầu của mẫu thí nghiệm.
- Độ trương nở của đất, DTr.n,
%
- Độ ẩm trương nở, WTr.n,
%
- Các thông tin khác có liên quan.
5.2. Phương
pháp xác định áp lực trương nở của đất (quy định)
5.2.1. Nguyên tắc chung
Dùng thiết bị nén lún một chiều để
tiến hành thí nghiệm mẫu đất theo nguyên tắc áp lực nén lún bằng không (0) -
gia tải phản áp với từng lượng hợp lý để kìm hãm hoàn toàn sự trương nở tức
thời của đất trong quá trình trương nở, kể từ khi đất bị làm ướt nước, bằng
cách: hệ có biến dạng nở biểu kiến trên đồng hồ đo biến dạng thì gia tải áp lực
nén với từng lượng nhỏ vừa đủ không cho nó biến dạng nở (kim đồng hồ đo biến
dạng chỉ số 0). Cứ ứng xử như vậy cho đến khi đất không còn biểu hiện biến dạng
nở, kim đồng hồ đo biến dạng ổn định ở vị trí số 0 (thông thường là sau hơn 24
h, kể từ khi bắt đầu thí nghiệm) thì được cho là đất đã chấm dứt trương nở và
kết thúc quan trắc. Ghi lại thời gian cùng với tải trọng phản áp sử dụng để
tính toán áp lực trương nở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị nén lún một chiều được mô
tả khái quát ở hình A.2 Phụ lục A.
Các thiết bị dụng cụ khác như nêu
trong 5.1.2.2.
5.2.3. Các bước tiến hành thí
nghiệm
5.2.3.1. Chuẩn bị thiết bị thí
nghiệm
- Hiệu chuẩn thiết bị dụng cụ: kiểm
tra thiết bị nén lún một chiều, lau sạch các bộ phận của thiết bị. Hiệu chuẩn
thiết bị, đảm bảo các chi tiết của hộp chứa mẫu lắp ráp khớp với nhau, các tấm
đá xốp thấm nước tốt và nguyên vẹn, hệ thống đòn bảy gia tải thăng bằng, đồng
hồ đo biến dạng nở nhạy cảm và có số đọc chính xác đến 0,01 mm;
- Hiệu chuẩn dao vòng chứa mẫu và
dụng cụ chế bị mẫu theo quy định nêu trong 5.1.3.1.2.
5.2.3.2. Chuẩn bị mẫu thí nghiệm
Như nêu trong 5.1.3.2.
5.2.3.3. Tiến hành thí nghiệm và
quan trắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắp mẫu thí nghiệm vào hộp nén:
lắp dao vòng bảo vệ (2) vào hộp ngoài (1); đặt một tấm đá xốp thấm nước vào
vòng bảo vệ cho sát với đáy của hộp ngoài; đặt lên mỗi đầu của mẫu đất một tờ
giấy thấm đã làm ẩm, rồi lắp dao vòng chứa mẫu vào vòng bảo vệ (2); lắp vòng
định hướng (4) lên vòng bảo vệ; đặt một tấm đá xốp thấm nước lên bề mặt mẫu đất
rồi đặt tấm nén có đầu bi tròn (6) lên bề mặt mẫu đất (xem Hình A.2 Phụ lục A).
CHÚ THÍCH:
Việc lắp mẫu và các chi tiết của
hộp nén phải đảm bảo bề mặt của chúng tiếp xúc hoàn toàn với nhau, viên đá thấm
bên trên cùng với tờ giấy thấm và tấm nén nằm lọt đều trên bề mặt mẫu đất.
- Đặt hộp nén vào vị trí mà đỉnh
đầu bi của tấm nén chính tâm với dầm trên của khung truyền tải;
- Lắp đặt bộ phận gây áp lực nén
thẳng đứng tác dụng lên mẫu theo trình tự: đặt khung truyền tải lên đỉnh đầu bi
của tấm nén rồi điều chỉnh cho đòn bảy nằm ngang bằng cách dịch chuyển quả đối
trọng đến vị trí thích hợp. Sau đó, đặt một quả cân khoảng 100g lên đầu mút đòn
bảy (vị trí treo quang chất tải) để làm cho mẫu đất, tấm nén và các viên đá
thấm tiếp xúc hoàn toàn với nhau; lắp thẳng đứng đồng hồ đo biến dạng nở vào
giá đỡ rồi điều chỉnh sao cho đuôi đồng hồ đặt đúng tâm bề mặt cọc dẫn và có
thể dịch chuyển nhạy bén cùng với cọc dẫn khi đất trương nở. Lấy ra quả cân 100
g đã đặt vào trước đó ở mút đòn bẩy, rồi chỉnh kim đồng hồ đo biến dạng nở về
số 0.
5.2.3.3.2. Chế nước cất hoặc
nước sạch đã khử khoáng vào hộp đặt mẫu cho đến gần ngang với mặt mẫu đất, đồng
thời bấm đồng hồ giây và thường xuyên theo dõi sự trương nở của đất. Hệ khi kim
đồng hồ đo biến dạng có sự dịch chuyển do đất trương nở, thì lập tức cho tác
dụng tải trọng phản áp với từng cấp nhỏ (tương ứng với áp lực nén lên mẫu từ 1
kPa đến 2 kPa) vừa đủ để kìm hãm sự trương nở tức thời của đất, đảm bảo sao cho
kim đồng hồ đo biến dạng luôn được duy trì ở vị trí số 0. Tiếp tục theo dõi và
xử lý như vậy trong 24 h liên tục, sau đó đến khi mà kim đồng hồ đo biến dạng
luôn ổn định ở số không (0) trong vòng 1 h thì được cho là đất đã chấm dứt
trương nở. Ghi lại thời gian cùng với các cấp tải trọng phản áp đã sử dụng, rồi
kết thúc thí nghiệm.
5.2.3.3.3. Kết thúc thí
nghiệm
Dỡ tải, lấy mẫu đất ra rồi làm vệ
sinh và thu dọn thiết bị.
5.2.3.4. Tính toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng thể tích đơn vị của
đất tự nhiên và khối lượng thể tích đơn vị đất khô ban đầu của đất, gtn
và gc (g/cm3) được tính theo TCVN 4202:2012;
- Áp lực trương nở của đất Ptr.n,
tính bằng kPa, được xác định theo công thức 5:
(5)
trong đó:
là
tổng lượng các áp lực gia tải phản áp Pi, từ cấp thứ nhất (1) đến cấp cuối cùng
(n) đã sử dụng để kìm hãm hoàn toàn sự trương nở tức thời của đất trong quá
trình thí nghiệm, kPa.
5.2.4. Báo cáo kết quả thí
nghiệm
Báo cáo kết quả thí nghiệm gồm các
thông tin sau:
- Tên công trình, số hiệu hố khoan
đào, số hiệu mẫu đất, độ sâu lấy mẫu.
- Đặc điểm mẫu đất: thành phần, kết
cấu, trạng thái, chất lẫn ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu thí nghiệm: (ký hiệu mẫu
trong phòng, kích thước, kết cấu nguyên trạng hay chế bị, độ ẩm và khối lượng
thể tích ban đầu).
- Áp lực trương nở của đất PTr.n,
(kPa);
- Các thông tin khác liên quan.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Thiết bị thí nghiệm xác định độ trương nở của
đất

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hộc chứa nước
3. Pitstong
4. Đồng hồ đo biến dạng
5. Dao vòng chứa mẫu
6. Hộc đặt dao vòng chứa mẫu
Hình
A.1. Thiết bị thí nghiệm độ trương nở
CHÚ DẪN:
1. Hộp ngoài
2. Vòng bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Vòng chụp định hướng
5. Đá thấm nước
6. Tấm đặt tải
7. Khung gia tải
8. Giá lắp đồng hồ
9. Đồng hồ đo biến dạng
10. Mẫu đất
11. Quả cân gia tải

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1. Đế
2. Khuôn mẫu
h - chiều cao
D - đường kính
3. Ống chụp
4. Tấm nén
5. Cần dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Bu lông
Hình
A.3 - Sơ đồ cối chế bị mẫu đất
Phụ lục B
(Quy
định)
Bảng B.1 Bảng ghi chép thí nghiệm các đặc trưng
trương nở của đất
- Công trình
.......................................................................................................................
- Số hiệu hố thăm dò: .......................................................................................................
- Số hiệu mẫu đất:
....................... Độ sâu lấy mẫu:
........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng thể tích đơn vị: gw.........(g/cm3); gc..........(g/cm3). Độ ẩm, W
...... (% khối lượng)
- Đặc điểm mẫu thí nghiệm (nguyên
trạng/chế bị):...........................................................
- Mô tả đất: loại đất; trạng thái;
màu sắc; thành phần hạt; độ sệt.
- Ngày, tháng, năm thí nghiệm: Bắt
đầu: ........................................
Kết thúc: ........................................
Thí
nghiệm độ trương nở và độ ẩm trương nở
TN
xác định áp lực trương nở
Ngày
giờ phút thí nghiệm
Chiều
cao mẫu thí nghiệm ho (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
trương nở DTr.n (% thể tích)
Khối
lượng đất ẩm + hộp (g)
Khối
lượng đất khô + hộp (g)
Khối
lượng hộp (g)
Độ
ẩm trương nở (%)
Ngày
giờ phút TN
Tải
trọng phản áp sử dụng (kPa)
Áp
lực trương nở (kPa)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người kiểm tra
......,
ngày ....tháng ....năm.....
Trưởng phòng thí nghiệm
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
TCVN 8719:2012 Đất xây dựng công
trình thủy lợi - Phương pháp xác định các đặc trưng trương nở của đất trong
phòng thí nghiệm
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Phương pháp thí nghiệm
5.1 Phương pháp xác định độ trương
nở thể tích và độ ẩm trương nở của đất (quy định)
5.1.1 Nguyên tắc chung
5.1.2 Dụng cụ thiết bị
5.1.3 Các bước tiến hành
5.1.4 Báo cáo kết quả thí nghiệm
5.2 Phương pháp xác định áp lực
trương nở của đất (quy định)
5.2.1 Nguyên tắc chung
5.2.2 Dụng cụ thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4 Báo cáo kết quả thí nghiệm
Phụ lục A
Phụ lục B