Kết cấu xây
dựng
|
Kiểu nhà
|
Điều của TCVN
7505:2005
|
Hình
|
Nhà ở
|
Nhà không để
ở
|
1. Vách kính cửa có khung toàn
bộ
|
*
|
-
|
6.8
|
Hình 5
|
2. Vách kính cửa có khung
toàn bộ
|
-
|
*
|
6.8
|
Hình 6
|
3. Vách ngăn lắp kính dễ bị
nhầm với cửa đi
hoặc lối đi không bị cản trở cả bên trong và bên ngoài
|
*
|
*
|
6.10
|
Hình 7
|
4. Vách kính lắp ở bên hông có khung
|
*
|
-
|
6.9.1
|
Hình 9
|
5. Vách kính lắp ở bên hông
không có khung
|
-
|
*
|
6.9.2
|
Hình 9
|
6. Vách kính bao xung
quanh phòng không được
coi là cửa đi hay cửa
hông.
|
*
|
-
|
6.11
|
Hình 10
|
7. Cửa phòng tắm, vách ngăn phòng tắm,
vách ngăn xung quanh phòng tắm.
|
*
|
*
|
6.12
|
Hình 11
|
8. Mặt tiền.
|
-
|
*
|
6.13
|
Hình 9
|
9. Các vách ngăn kính bên trong có
khung .
|
*
|
*
|
6.13.2
|
Hình 8; 9
Hình 8; 9
|
10. Các tấm vách ngăn kính không có khung mép
trên.
|
*
|
•
|
6.13.3.1
|
Hình 8; 9
|
11. Các tấm vách ngăn kính không có
khung mép bên.
|
*
|
*
|
6.13.3.2
|
Hình 8; 9
|
12. Trường học và trường mầm non có lắp kính dưới thấp.
|
-
|
*
|
-
|
Hình 12
|
13. Khu dân cư có kính
lắp dưới thấp.
|
*
|
-
|
6.11
|
Hình 10
|
CHÚ THÍCH:
- Biểu thị (*) là áp dụng được.
- Biểu thị (-)
là không áp dụng được.
|
![](00918715_files/image001.jpg)
Hình 1- Sơ đồ
F1(a) lựa chọn
kính cho các loại cửa đi và vách ngăn bằng kính dễ bị nhầm với lối đi
qua cửa hoặc lối đi không có vật cản
4.2 Sơ đồ F1(b)
lựa chọn kính cho các loại vách kính mặt tiền và vách ngăn nội thất (Hình 2)
![](00918715_files/image002.jpg)
Hình 2- Sơ đồ F1(b)
lựa chọn kính cho các loại vách kính mặt tiền và vách ngăn nội thất
4.3 Sơ đồ F1(c)
lựa chọn kính cho các loại vách hông
![](00918715_files/image003.jpg)
![](00918715_files/image004.jpg)
Hình 3 - Sơ đồ
F1(e) lựa chọn
kính cho các loại vách hông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00918715_files/image005.jpg)
![](00918715_files/image006.jpg)
Hình 4 - Sơ đồ
F1(d) lựa chọn
kính trong các trường hợp khác
5 Các dạng kết cấu
kính xây dựng thường gặp và quy định lựa chọn kính
Các Hình kèm theo các Bàng tương ứng
(nếu có), gồm:
Hình 5 (có Bảng 2), Hình 6
(có Bảng 3), Hình 7 (có Bảng 4), Hình 8; 9 (có Bảng
5), Hình 10 (có Bảng 6), Hình 11 (có Bảng 7) và Hình 12 (có Bảng 8) quy định những
nguyên tắc cơ bản về sử dụng và lắp đặt kính trong các công trình xây dựng
nhằm đảm bảo các yêu cầu
về an toàn đối với tác động của con người trong quá trình sử dụng.
5.1 Một số
loại cửa và vách kính hông được lắp khung toàn bộ điển hình cho nhà ở
![](00918715_files/image007.jpg)
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H: Kính lấy ánh sáng
S: Vách kính hông
GHI CHÚ:
Đối với các vách kính hông
khi đường thẳng đứng nhìn thấy gần nhất có khoảng cách >300 mm so với mép thẳng đứng của ô
cửa. Xem mục
6.9 TCVN 7505:2005.
Hình 5 - Một
số loại cửa và
vách kính hông được lắp khung toàn bộ điển hình trong các
tòa nhà để ở
Bảng 2 - Các
yêu cầu về an toàn đối với tác động
của con người cho một số loại cửa có khung toàn bộ và các vách hông điển hình trong các
toà nhà để ở như
trong Hình 5
Ký hiệu
vách kính
Chi tiết
Loại kính đảm
bảo an toàn đối với tác động
của con người (quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính cửa có diện tích > 0,5 m2
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng
3 TCVN 7505:2005.
D4, D5, D6
Kính cửa có diện tích ≤ 0,5 m2
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng
3, kính ủ theo Bảng 4 hoặc kính an toàn nhóm B có chiều dày danh
nghĩa không nhỏ hơn 5 mm.
D5
Kính cửa có diện tích ≤ 0,3 m2
Sử dụng kính ủ hoặc kính an toàn nhóm
B có chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 4mm.
D6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng kính ủ hoặc vật liệu lắp kính
an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 3 mm.
S1
Vách hông cách mép cửa trong phạm vi
300 mm theo chiều rộng cửa và nhỏ hơn 1200 mm kể từ mức sán hoàn thiện
liền kề cao nhất và có diện
tích lớn hơn 0,5 m2
Sử dụng vật liệu lắp kính an
toàn nhóm A theo Bảng 3 TCVN 7505:2005.
S2
Vách hông cách mép cửa 300
mm theo chiều rộng cửa và nhỏ hơn 1200 mm kể từ mức sàn
hoàn thiện liền kề cao nhất và có diện tích từ 0,3 m2 đến
0,5 m2
Sử dụng vật liệu lắp kính
an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính ủ theo Bảng 4 TCVN 7505:2005 hoặc lắp
kính an toàn nhóm B chiều
dày danh nghĩa không nhỏ hơn 5 mm.
S3
Vách hông cách mép cửa 300 mm
theo chiều rộng cửa
và nhỏ hơn 1200 mm kể từ mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất và có diện tích
từ 0,1 m2 đến 0,3 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S4
Kính cửa trong phạm vi 300
mm chiều rộng cửa và nhỏ
hơn 1200 mm kể từ mức sàn
hoàn thiện liền kề cao nhất và có diện tích < 0,1 m2
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng
3 hoặc kính ủ theo Bảng
4 TCVN 7505:2005 hoặc lắp kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không
nhỏ hơn 3 mm.
S5
Kính cửa trong phạm vi 300 mm chiều
rộng cửa và ≥ 1200 mm kể
từ mức sản hoàn thiện liền
kề.
Sử dụng kính an toàn nhóm A
theo Bảng 3, kính ủ hoặc kính an toàn nhóm B theo Bảng 6 TCVN
7505:2005.
S2/5
Một vách hông cách mép cửa trong phạm
vi 300 mm theo chiều rộng cửa và đường nhìn thấy theo phương
ngang thấp nhất
trong phạm vi 1200 mm kể từ mức sàn
hoàn thiện liền kề cao nhất và có diện tích như ô S1, S2, S3, S4.
Sử dụng kính như ô S1, S2, S3, S4 tùy theo kích
cỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một vách hông có thể mở được ở vị trí có đường
nhìn thấy theo phương đứng gần nhất trong phạm vi 300 mm chiều rộng cửa
có điện tích như ô S1, S2, S3, S4.
Sử dụng kính như ô S1, S2, S3, S4 tùy theo kích cỡ.
H
Kính lấy sáng trên cửa.
Không có yêu cầu về an toàn đối với
tác động của con
người. Lắp theo yêu cầu tải trọng gió.
GHI CHÚ:
1. Các kính cửa như D1 tới D6 tham
chiếu tới Điều 6.8 TCVN 7505:2005.
2. Các vách hông như S1 tới S6 tham
chiếu tới Điều
6.9.1 (c) TCVN 7505:2005.
5.2 Một số
loại cửa và vách hông điển hình trong các tòa nhà không để ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00918715_files/image008.jpg)
CHÚ DẪN: D: Kính cửa H: Kính lấy sáng S: Vách hông
Hình 6 - Một
số loại cửa và vách hông điển hình trong các tòa nhà không để
ở
Bảng 3 - Các
yêu cầu về an toàn đối
với tác động của
con người và cho con người khi sử dụng đối với một số loại cửa và vách hông điển hình trong
các toà nhà không để ở như trong
Hình 6
Ký hiệu vách kính
Chi tiết
Loại kính đảm
bảo các yêu cầu về an
toàn đối với tác động của con
người
D7, D8, D9
Các kính cửa có diện tích
> 0,5 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kính cửa có diện tích ≤ 0,5 m2
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng
3 hoặc kính ủ theo Bảng 4 hoặc lắp kính an toàn
nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 5mm.
S7
Vách hông có chiều rộng > 500 mm, có chiều cao >
1000 mm có khoảng
cách < 500 mm so với mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất, và không
được bảo vệ bằng một thanh chắn ngang
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng
3 TCVN 7505:2005.
S8
Vách hông có chiều rộng ≤ 500 mm
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng
3 hoặc kính ủ theo Bảng
4 TCVN 7505:2005.
S9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng
3 hoặc kính ủ theo Bảng 4 TCVN
7505:2005.
S10
Vách hông có chiều cao mở ≤ 1000 mm
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính
ủ theo Bảng 4 TCVN
7505:2005.
S11
Các vách hông được bảo vệ bằng một
thanh chắn ngang cứng có chiều rộng bề mặt không nhỏ hơn 40 mm
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng
3 hoặc kính ủ theo Bảng 4 (xem Điều 6.9.1(a) và 6.9.1(b) TCVN
7505:2005.
H
Kính lấy sáng trên cửa đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GHI CHÚ:
*Các tấm kính có đường nhìn thấy thẳng đứng
gần nhất trong phạm
vi 300 mm của cạnh cửa đi.
1 Các yêu cầu đối với lắp kính
cửa đi trong các mục đích để ở và không để ở tương tự như
nhau.
2 Cửa đi, ví dụ như 07,
08 và D9 tham chiếu tới Điều 6.8.
3 Các vách hông, ví dụ S7 tới
S11 tham chiếu tới Điều 6.9.1 (a) và (b).
5.3 Một số
loại vách kính lắp xung quanh phòng có thể bị nhầm với lối đi không có vật cản
trở trong các tòa nhà ở và không để ở
![](00918715_files/image009.jpg)
GHI CHÚ:
1 Vách kính D1 và S1 cho nhà để ở, xem Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kiểu tường
lắp kính đặc
trưng
![](00918715_files/image010.jpg)
GHI CHÚ: Hình minh họa này
áp dụng cho các một vách kính có khoảng không gian mà con người có thể tiếp cận được ở cả
hai phía. Chênh lệch mức sàn ở mỗi phía của một vách kính được giả thiết là
< 500 mm; tương ứng với Điều 6.10 TCVN
7505:2005.
(b) Toàn bộ
chiều cao của cửa sổ chia ra.
CHÚ DẪN:
D = Kính cửa đi
S = Vách kính hông
U = Lối đi không có vật cản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Các
yêu cầu về an toàn đối với sự an
toàn của con người cho một số loại vách kính đặc trưng có thể bị nhầm với lối đi không có
vật cản như trong Hình 6 cho các toà nhà để ở và không để ở, xem hình 7
Ký hiệu vách
kính
Chi tiết
Loại kính đảm
bảo yêu cầu về an toàn đối với tác động của con người
Vách kính có
khung
Vách kính
không có khung
U
Vách kính có thể bị nhầm với lối
đi không có vật cản.
VÍ DỤ: Vách kính có chiều rộng >
500 mm khi đường nhìn thấy theo
phương ngang cách < 500 mm so với mức sàn hoàn thiện tiếp giáp cao
nhất, không được
đánh dấu để
chỉ ra là có kính,
không có thanh chắn, không có màu đục, vân hoa hay khắc để nhận thấy kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng tối đa 0,5 m2
kính ủ thường. Xem Bảng 4 và Điều 6.10 TCVN 7505:2005.
Lắp theo các yêu cầu Bảng
3 hoặc 7 (xem Điều 6.10) TCVN 7505:2005.
5.4 Vách
ngăn nội thất
![](00918715_files/image011.jpg)
CHÚ DẪN: D = Kính cửa đi; S
= Vách kính hông; i =Vách ngăn nội thất.
GHI CHÚ:
1: Tấm kính có thể bị nhằm với lối đi
không có vật cản có thể được lắp
theo Điều 6.10 TCVN 7505 : 2005 (xem Hình 7);
2: Áp dụng cho các tòa nhà để ở và không để ở;
3: Tấm kính D1 và S1 cho nhà để ở, xem Bảng 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Vách ngăn nội thất
Bảng 5 - Các yêu cầu về an
toàn đối với tác động của con
người cho một số loại vách
kính điển hình cho vách ngăn nội thất, vách kính hông và mặt tiền cửa hàng
trong Hình 8 và 9
Ký hiệu Vách
kính
Chi tiết
Loại kính đảm
bảo các yêu cầu về an toàn
đối với tác động
của con người
11
Các vách ngăn nội thất có khung toàn
bộ không dễ bị nhầm
với lối đi không có vật cản
(ví dụ như
kính vân hoa).
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng
3 hoặc kính ủ thường theo Bảng
6 cột áp dụng cho vách kính hông và vách ngăn nội thất (xem Điều 6.13.2
TCVN 7505:2005.
12A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính
ủ thường theo Bảng 6 cột áp dụng cho vách kính không có khung mép
trên (xem Điều 6.13.3.1 TCVN 7505:2005).
12B
Vách kính có khung trừ cạnh trên có khoảng
cách < 1.5 m so với mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất.
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng
3 (xem Điều 6.13.3.1) TCVN 7505:2005.
13
Vách kính không có khung đỡ các cạnh
bên có 2 m <
chiều dài ≤ 2,5 m và có 1 m <
chiều rộng ≤ 1,2 m.
Sử dụng kính tôi < 8 mm hoặc kính
dán an toàn nhiều lớp có chiều dày
danh nghĩa < 8.38 mm hoặc kính bán tôi 10 mm (xem Điều 6.13.3.2)
(xem Bảng 7 cho các trường hợp khác
TCVN 7505:2005).
14,15
Vách kính không có khung
đỡ các cạnh
bên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng kính tôi <10mm hoặc kính
dán an toàn nhiều lớp
có chiều dày danh
nghĩa < 10,38 mm hoặc kính bán tôi 10mm (xem Điều 6.13.3.2)
(xem Bảng 7 cho các trường hợp khác
TCVN 7505:2005).
S9
Khi đường nhìn thấy thẳng đứng của tấm kính
có khoảng
cách < 300 mm so với mép cửa đi và có chiều rộng < 2 m.
Sử dụng Bảng 3 khi chiều rộng mở rõ ràng > 500 mm. Sử dụng
Bảng 4 khi chiều rộng mở rõ ràng ≤ 500 mm xem
6.9.1 TCVN 7505:2005).
S12
(a) Vách kính có khung toàn bộ và có
chiều rộng > 2 m, có giá đỡ có
chiều cao ≥ 300 mm.
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng
3 hoặc kính ủ thường theo Bảng 6 cột áp dụng cho vách kính có khung (xem Điều 6.9.1(b)
TCVN 7505:2005)!
S12
(b) Vách kính có khung toàn bộ có chiều rộng
> 2 m, có khoảng
cách < 300 mm so với mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SF1
Khi đường nhìn thấy thẳng đứng của kính
có khoảng cách > 300
mm tính từ mép của
cửa đi và không thể bị nhầm với lối đi không có vật cản.
Sử dụng vật liệu lắp kính an toàn loại
A theo Bảng 3 hoặc kính ủ thường theo Bảng 6 cột áp dụng cho vách kính có khung (xem
Điều 6.13 2) TCVN 7505:2005).
D8, D9
Kính cửa đi.
Xem Bảng 3.
H
Tấm kính lấy sáng.
Lắp theo tải trọng gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1 Vách ngăn nội thất, ví dụ như 11.
12A xem Điều 6.13 TCVN
7505 : 2005
- 2 Vách kính hông, ví dụ S9, S12
(a) và S12 (b),
xem Điều 6.9 TCVN 7505 : 2005
5.5 Tấm kính
mặt tiền và vách kính hông
![](00918715_files/image012.jpg)
CHÚ DẪN: D : Kính cửa; H : Kính lấy
ánh sáng; S : Vách kính hông; SF : Kính mặt tiền cửa hàng;
GHI CHÚ: Đối với vách kính D8, D9 xem
Bảng 3
Hình 9 - Tấm
kính mặt tiền cửa hàng và kính vách hông
Bảng 6 - Các
yêu cầu về an toàn đối với tác động của con người cho một số loại điển hình của
vách kính có khung toàn bộ được lắp xung quanh phòng và ở tầm thấp của các toà
nhà để ở như trong
Hình 10
Ký hiệu
vách kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại kính đảm bảo
yêu cầu về an toàn đối với tác động của con người
P1
Tấm kính lắp xung quanh phòng có diện tích
> 2 m2 và có khoảng cách < 500 mm so với mức sàn
hoàn thiện liền kề cao nhất.
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng
3 (xem Điều 6.11)
TCVN 7505:2005.
P2/L1
Tấm kính có diện tích > 0,3 m2
đến < 2 m2
và có đường nhìn thấy theo phương ngang tháp nhất có khoảng cách < 500 mm
so với mức sàn
hoàn thiện tiếp giáp cao nhất và không thể bị nhầm với lối đi không
có vật cản.
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3. kính ủ
thường hoặc kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 5 mm.
1.2
Tấm kính với diện tích >0,1 m2
đến ≤ 0,3 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
Tấm kính có diện tích ≤ 0,1 m2
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng
3, kính ủ thường hoặc
kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 3 mm.
5.6 Một số
loại điển hình của tấm kính không có khung toàn bộ không được xác định là cửa
đi hoặc vách hỏng lắp xung quanh phòng và ở tầm thấp của các toà nhà để ở
Kích thước tính bằng mm
![](00918715_files/image013.jpg)
CHÚ DẪN: L: Tấm kính lắp ở tầm tháp; P; Vách kính xung quanh phòng.
Hình 10 - Một
số loại
điển hình của tấm kính không có khung
toàn bộ không được xác định là cửa đi hoặc vách
hông lắp xung quanh phòng và ở tầm thấp của các toà nhà để ở
5.7 Tấm kính
ở cửa buồng tắm vòi sen, vách chắn tắm vòi sen và vách chắn xung quanh bồn tắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00918715_files/image014.jpg)
CHÚ DẪN:
B : cửa buồng tắm, vách chắn buồng tắm, và vách chắn
xung quanh bồn tắm
* trường hợp hạn chế cho các tấm kính được
cho là không để chân bồn tắm hoặc buồng tắm.
Hình 11 - Tấm kính ở cửa
buồng tắm vòi sen, vách chắn tắm vòi sen và vách chắn xung quanh bồn tắm
Bảng 7 - Các
yêu cầu về an toàn đối với tác động của con người cho một số loại vách
kính đặc trưng của
cửa, vách chắn buồng tắm và các vách chắn bồn tắm như trong Hình 11
Ký hiệu Vách
kính
Chi tiết
Các yêu cầu
về an toàn đối với tác động
của con người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1B
B1C
B2
Tấm kính thuộc mọi kích thước được đặt
ở vị trí < 1500
mm so với mức sản hoàn thiện liền kề cao nhất của buồng tắm và đáy bồn tắm.
Sử dụng kính an toàn nhóm A
theo Bảng 3 hoặc nhóm
B theo Bảng 5. Chiều dày danh
nghĩa nhỏ nhất của kính không khung không nhỏ hơn 5 mm và được tôi.
B3
Tấm kính thuộc mọi kích thước và vị trí cách ≥ 1500 mm so
với mức sàn hoàn thiện
liền kề cao nhất của buồng
tắm vòi sen và đáy bồn tắm.
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3. nhóm
B theo Bảng 5 hoặc kính ủ thường theo các yêu cầu tương ứng khác của tiêu
chuẩn TCVN 7505:2005 (ví dụ như tải trọng
gió)
B4, B5, B6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng kính an toàn nhóm A
theo Bảng 3, nhóm B theo Bảng 5 hoặc kính ủ thường theo các yêu cầu
tương ứng khác của tiêu chuẩn TCVN 7505 : 2005 (ví dụ như tải trọng
gió)
B7
Khi X < 500 và khi B1A di
động được
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng
3, nhóm B theo Bảng 5. Chiều dày danh nghĩa nhỏ nhất của kính không khung
không nhỏ hơn 5 mm và được tôi.
B7
Khi X < 500 và khi B1A cố định
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng
3, nhóm B theo Bảng 5 hoặc kính ủ thường theo các yêu cầu tương
ứng khác của tiêu chuẩn TCVN
7505:2005 (ví dụ như tải trọng
gió)
CHÚ THÍCH:
B7 được cho là không được bảo vệ khi B1A
là một tấm kính di động. B7 được cho là được bảo vệ khi B1A là một tấm kính cố định.
Cửa sổ sẽ được bảo vệ nếu tấm kính B1A được thay thế bằng vật liệu bền khác
có khả năng chịu được
tác động của con người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng mm
![](00918715_files/image015.jpg)
CHÚ DẪN: C: được lắp ở tầm
thắp trong trường học và nhà trông trẻ.
Hình 12 - Một
số loại tấm kính đặc
trưng được lắp ở tầm thấp trong
trường học và nhà trẻ
Bảng 8 - Các yêu cầu về an toàn
đối với tác động của con người cho một số tấm kính loại đặc trưng của được lắp ở tầm thấp
trong trường học/ nhà trông trẻ như trong Hình 12
Ký hiệu
Vách kính
Chi tiết
Các loại
kính đảm bảo yêu cầu về an
toàn đối với tác động của con người
C1 và C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng
3 TCVN 7505:2005.
C3
Tấm kính có thể hạ thấp được
tới vị trí có khoảng
cách trong phạm vi 1000 mm so với mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất.
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 TCVN
7505:2005.
GHI CHÚ:
- Phần này chỉ nêu lên
các vấn đề cơ bản của việc sử dụng và lắp đặt kính trong các công trình xây dựng
đảm bảo cho các yêu cầu cơ bản về
an toàn đối với tác động
thường gặp của
con người nhưng khống có nghĩa là đã hết các tình huống kết hợp xảy ra
trong thực tế.
5.9 Các vấn
đề cần xem xét khi lựa chọn lắp đặt kính cho các kết cấu mái
Kính lắp đặt cho các kết cấu mái (ví dụ
như mái dốc, mái nghiêng...) dễ gặp những phá hủy do va đập do các vật rơi hoặc con người
dẫm lên trên...
Nếu tòa nhà có khoảng không
gian mà con người có thể tiếp cận bên dưới với kết
cấu dốc phía trên đầu được lắp
kính thì cần phải lưu
ý tới sự an toàn của con người khi làm việc và những vật dụng phía trên cũng
như phía dưới kết cấu kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi thiết kế cần tuân thủ các mục 6.14
TCVN 7505:2005 và Điều 7 TCVN 7505:2005
- Chỉ sử dụng các loại kính
an toàn để lắp cho các loại kết cấu mái, không sử dụng các loại kính khác.
Khi sử dụng các loại kính an toàn cần lựa chọn loại
kính phù hợp nhất tùy theo điều kiện cụ thể của công trình. Để đảm bảo cho
việc lựa chọn kính an toàn cần phải biết đặc điểm khi phá huỷ của
kính an toàn.