Đường kính chi tiết
mm
|
Số vòng quay chi
tiết
r/h
|
Tốc độ dịch của
súng phun
mm/r
|
Từ 10 đến 30
Từ 31 đến 60
Từ 61 đến 100
Từ 101 đến 200
Từ 201 đến 300
Từ 301 đến 400
|
160
80
60
30
15
10
|
2,5
1,7
1,7
1,2
1,2
1,2
|
3.1.4 Khi phun các bề mặt phẳng nên để đầu
phun thẳng góc với bề mặt phun, phạm vi thay đổi góc cho phép từ 450
trở lên so với bề mặt.
3.1.5 Tại các vị trí chuyển tiếp đột ngột của
chi tiết phải được phun trước đạt chiều dày khoảng từ 1/3 đến 1/2 chiều dày quy
định.
3.1.6 Nên phun phủ một lần để đạt tới chiều
dày quy định. Trong quá trình phun, nhiệt độ của chi tiết đảm bảo trong khoảng
từ 10 °C đến 80 °C.
3.1.7 Áp suất khí nén tại đầu phun là 6 bar
và lượng dao động không được lớn hơn 1 bar. Điện áp hồ quang từ 30 V đến 40 V
và cường độ dòng điện phun chọn phù hợp với công suất đầu phun.
3.1.8 Đối với đầu phun bằng khí cháy axêtylen
và ôxy, chọn tỷ lệ hỗn hợp khí cháy O2/C2H2 nằm
trong khoảng từ 1,1 đến 1,2.
3.1.9 Không được phun phủ kẽm dưới trời mưa.
Độ ẩm không khí trong quá trình phun tốt nhất là dưới 80 %.
3.2 Chiều dày lớp phun phủ
3.2.1 Chiều dày lớp phun phủ phải đảm bảo đủ để
đáp ứng được mục đích, yêu cầu đặt ra. Chiều dày lớp phun phủ là tổng của các
thành phần yêu cầu sau:
a) Chiều dày lớp phun tối thiểu để đảm bảo
sức bám dính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chiều dày lớp phun để điền đầy các chỗ sần
sùi (tạo nhám);
d) Chiều dày lớp phun để sửa chữa nhiều lần.
3.2.2 Chiều dầy lớp phun phủ được xác định
theo công thức sau:
h = h1 + h2
+ h3 + h4 (1)
trong đó:
h là chiều dày tổng cộng lớp phun một phía,
mm;
h1 là chiều dày tối thiểu của lớp
phun sau khi đã phun xong tính cho một phía, quy định trong bảng 2;
h2 là chiều dày tối thiểu của lớp
phun để điền đầy các chỗ sần sùi, mm;
h3, h4 là lượng dư để
tiện và mài, quy định trong bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính chi tiết
phun
mm
Chiều dày tối thiểu
cho 1 phía, h1
mm
Đến 25
Từ 26 đến 50
Từ 51 đến 75
Từ 76 đến 100
Từ 101 đến 125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 150
0,60
Từ 0,60 đến 0,65
Từ 0,65 đến 0,75
Từ 0,75 đến 0,80
Từ 0,80 đến 0,85
Từ 0,85 đến 0,95
Từ 0,95 đến 1,00
Bảng 3 - Lượng dư cho
tiện và mài chi tiết sau khi phun phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Lượng dư tiện và
mài tính cho một bên
mm
Tiện
Mài
Tổng cộng
Chỉ mài
Đến 25
Từ 26 đến 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 76 đến 100
Từ 101 đến 125
Từ 126 đến 150
Trên 150
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
0,12
0,13
0,14
0,14
0,19
0,15
0,16
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
0,94
1,05
1,15
1,36
0,30
0,33
0,35
0,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,45
3.3 Các bề mặt chịu tải trọng động
3.3.1 Đối với các bề mặt chi tiết chịu tải
trọng động (gọi tắt là chi tiết), phải phun phủ từ 2 lớp trở lên. Khi phun theo
từng dải phải đảm bảo các dải đó trùng lên nhau ít nhất 1/3 chiều rộng của dải.
Khi phun với 2 lớp thì yêu cầu lớp thứ 2 phải vuông góc với lớp thứ nhất theo
hướng các dải phun. Trường hợp phun ba lớp thì lớp thứ ba có hướng của các dải
lệch nhau so với hướng của lớp thứ hai một góc từ 600 đến 1200.
3.3.2 Khi tính toán thiết kế lớp phun phủ cho
các bề mặt chịu tải trọng động phải lưu ý đến tính chất cơ học của lớp phủ như
sau:
a) Giới hạn bền kéo của lớp phủ nhỏ hơn nhiều
so với giới hạn bền kéo của chi tiết;
b) Giới hạn bền nén của lớp phủ lớn hơn giới
hạn bền kéo của chi tiết khoảng 40 %;
c) Độ cứng của lớp phủ nhỏ hơn độ cứng của
vật liệu kẽm trước khi phun, xem bảng 4:
Bảng 4 - Tính chất cơ
lý của lớp phun phủ so với vật liệu ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Vật liệu ban đầu
Lớp phủ
Giới hạn bền kéo, Pa
1,01.108
0,34.108
Giới hạn bền nén, Pa
-
1,30.108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Từ 17 đến 23
3.4 Các bề mặt chịu tải trọng đặc biệt (va
đập, ma sát lớn,…)
Do tính chất cơ lý của lớp phủ kẽm không cao
nên những bề mặt chịu tải trọng va đập, ma sát lớn phải được thiết kế bằng vật
liệu thép không gỉ hoặc trong trường hợp đặc biệt có thể bảo vệ bằng hàn đắp.
4 Phương pháp làm
sạch bề mặt
4.1 Quy trình công nghệ làm sạch và tạo nhám
bề mặt
Hình 1 giới thiệu sơ đồ quy trình công nghệ
làm sạch và tạo nhám bề mặt kết cấu thép và thiết bị cơ khí công trình thủy
lợi.
4.2 Làm sạch bằng cơ học
Làm sạch bề mặt bằng cơ học bao gồm tẩy ba
via, đánh rỉ trên bề mặt và làm sạch các chất bẩn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ đồ quy
trình công nghệ làm sạch và tạo nhám bề mặt
4.3 Làm sạch bằng hoá lý
Làm sạch bề mặt bằng phương pháp hoá, lý có
thể thực hiện theo những cách sau:
a) Dùng các chất hoà tan hữu cơ và dung dịch
của các thành phần xút như:
- Sử dụng chất hoà tan hữu cơ trichoetylen;
- Dùng dầu hoặc benzen ở nhiệt độ khoảng từ
70 °C đến 100 °C;
CHÚ THÍCH: trichoetylen là chất hữu cơ không
gây cháy nhưng có hại cho sức khoẻ con người nên chỉ dùng đối với các thiết bị
được đóng kín hoặc được phun tạo ngay lớp bảo vệ.
b) Làm sạch bằng điện phân: Làm sạch trong
dung dịch kiềm được khuyến khích sử dụng;
c) Ngâm kim loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi làm sạch trong các dung dịch nêu
trên, phải làm sạch tiếp bằng cách nhúng vào nước sạch để khử những chất bẩn
còn lại trên bề mặt.
4.4 Tạo nhám lớp bề mặt trước khi phun phủ
4.4.1 Các phương pháp tạo nhám lớp bề mặt
thép
Bảng 5 - Các phương
pháp làm sạch, tạo độ nhám bề mặt
Phương pháp
Chiều dầy lớp phủ
mm
Loại công nhân
Thiết bị phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min
Max
Công nhân
Bậc
Phun cát
0,02
3,0
Phun cát
Từ 3 đến 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa chữa các khe nứt của chi tiết đúc,
chống rỉ trang trí.
Cắt ren và phun cát
0,15
4,0
Nguội
Phun cát
Từ 3 đến 4
Thiết bị phun cát
Dùng cho những lớp phủ mỏng và trong việc
phục hồi các chi tiết trục khuỷu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phẳng
0,5
20,0
Tiện
Từ 4 đến 5
Máy tiện và dao cắt
ren
Để phủ các chi tiết máy mòn (trục và bạc
lót) bề mặt được xêmentit và bề mặt không qua tôi.
Cắt rãnh và cán dầu
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiện
Từ 4 đến 5
Máy tiện, dao cắt
ren và dụng cụ cán
Để phủ các chi tiết máy mòn (trục và bạc
lót) bề mặt được xêmentit, bề mặt không qua tôi và bề mặt trụ trong của xi
lanh
Cắt ren và cán dầu
0,5
30,0
Tiện
Từ 4 đến 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cho các bề mặt qua xêmentit hoặc qua
tôi.
Tạo nhám bề mặt bằng hồ quang (gại điện)
0,7
10,0
Hàn
5
Máy tiện, biến thế
và gá lắp gại điện chuyên dùng
Dùng cho các bề mặt qua xêmentit và tôi,
chuẩn bị các bề mặt trong của xi lanh.
4.4.2 Phương pháp phun cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khí nén: phải được lọc sạch dầu mỡ và hơi
ẩm, áp lực khí nén từ 4 bar đến 5 bar;
b) Khoảng cách từ vòi phun cát tới bề mặt chi
tiết từ 75 mm đến 100 mm;
c) Cát để phun phải sạch, khô, không lẫn dầu mỡ…
Kích thước hạt cát dùng cho máy phun cát quy định trong bảng 6;
d) Sự thay đổi góc bắn của hạt cát sẽ làm
thay đổi độ nhấp nhô bề mặt chi tiết. Tuỳ thuộc vào chỉ tiêu thiết kế về độ
nhấp nhô bề mặt mà lựa chọn các góc bắn phù hợp, quy định trong bảng 7. Sau khi
phun xong phải dùng khí nén thổi trực tiếp vào bề mặt chi tiết để làm sạch nốt các
tạp chất bụi bám vào trong quá trình phun cát:
Bảng 6 - Kích thước
hạt cát và hạt thép dùng cho máy phun cát
Vật liệu chi tiết
Kích thước hạt
mm
Hạt cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép ít các bon
Thép các bon trung bình
Gang xám
Gang trắng
Từ 0,80 đến 1,00
Từ 1,90 đến 1,80
Từ 0,25 đến 0,50
Từ 1,50 đến 2,50
0,80 đến 1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00 đến 1,50
1,50 đến 2,50
Bảng 7 - Góc bắn của
súng phun cát vào bề mặt chi tiết
Góc bắn
Độ nhấp nhô
mm
Thép thép C45
Gang
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
670
900
9,12
19,25
10,12
15,75
13,75
19,25
24,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3 Phương pháp phun bi (phun hạt kim loại)
Vật liệu để phun bề mặt chi tiết là các hạt
bằng gang trắng hoặc bằng thép. Yêu cầu kỹ thuật phương pháp phun bi như sau:
1) Áp suất khí nén từ 4 bar đến 6 bar;
2) Đường kính d của hạt từ 0,4 mm đến 2,0 mm;
3) Vận tốc hạt phun ra từ 60 m/s đến 70 m/s;
4) Khoảng cách từ vòi phun đến bề mặt chi
tiết từ 300 mm đến 350 mm;
4.4.4 Các phương pháp khác
Đối với các chi tiết có dạng hình cầu, hình
trụ và có độ cứng lớn hơn 50 HRC, để tạo nhám bề mặt có thể áp dụng phương pháp
cắt ren phẳng, tiện ren và đục ở đỉnh ren, tiện và lăn ép đỉnh ren, lăn khía và
cuốn dây hay phương pháp gại điện, a nốt cơ học v.v…
4.5 Kiểm tra nguồn năng lượng và thiết bị
trước khi phun phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểm tra nguồn năng lượng cấp cho đầu phun:
Nguồn điện dùng cho quá trình phun phủ kẽm là nguồn điện 1 chiều với đặc tính
thoải có tính năng tự động cao;
b) Kiểm tra thiết bị máy móc, bao gồm:
1) Máy nén khí: các loại máy nén khí được sử
dụng phải bảo đảm yêu cầu có lưu lượng khí nén tối thiểu 100 m3/h và
áp suất làm việc ổn định liên tục khi làm việc từ 6 bar đến 8 bar;
2) Bình chứa khí: phải có bình chứa khí để
tạo áp lực ổn định trong quá trình phun phủ kẽm. Thể tích bình chứa tuỳ theo
lưu lượng của máy nén khí để đạt được cân bằng về mức độ thay đổi của áp suất;
3 ) Đầu phun: sử dụng các loại đầu phun để
phun phủ kẽm như đầu phun bằng điện (hồ quang điện), đầu phun bằng khí cháy,
đầu phun bằng điện + khí (plasma);
4) Bầu lọc khí nén: phải đảm bảo lọc được dầu
mỡ và hơi nước. Kiểm tra chất lượng của không khí nén qua bình lọc bằng cách
chạy qua ống có đường kính 6 mm và xì không khí đó lên bề mặt miếng kim loại
nhẵn bóng. Nếu trên bề mặt không có dầu, mỡ và nước là đạt yêu cầu;
5) Máy nắn dây phun: Đối với vật liệu phun ở
dạng dây nhất thiết phải có máy nắn dây nhằm đảm bảo dây phun phải thẳng và
sạch trước khi đi vào đầu phun;
6) Thiết bị làm sạch bề mặt chi tiết: đối với
các sản phẩm kết cấu thép trong công trình thủy lợi có chiều dày lớp phủ kẽm
nhỏ hơn hoặc bằng 0,6 mm thì thiết bị làm sạch bề mặt chi tiết phải sử dụng
loại máy phun cát (hoặc hạt kim loại).
5 Vật liệu phun phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dây kẽm: Các chỉ tiêu và yêu cầu kỹ thuật
của dây kẽm được quy định trong bảng 8 :
Bảng 8 - Các thông số
kỹ thuật về vật liệu dây phun bằng kẽm
Thành phần
Đường kính dây
Nhiệt độ nóng chảy
Sai số cho phép về
đường kính dây
Zn 99,65 %
Từ 1,0 mm
đến 2,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05 mm
b) Bột kẽm : Trước khi phun bột phải được sấy
và phân cấp hạt. Các chỉ tiêu, yêu cầu kỹ thuật đối với bột kẽm theo quy định
trong bảng 9 :
Bảng 9 - Thông số kỹ
thuật về vật liệu bột phun bằng kẽm
Thành phần
Độ hạt
Nhiệt độ và thời
gian sấy trước khi phun
Kích thước đường
kính bộ dây sàng
Nhiệt độ sấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zn 99,65%
Từ 1 600 đến 4 900
lỗ/cm2
Từ 120 °C đến 150 °C
Từ 1 giờ đến 3 giờ
Nhỏ hơn 100 mm
6 Kiểm tra bề mặt lớp
phun phủ
6.1 Kiểm tra chiều dầy lớp phun phủ bằng thước
cặp có độ chính xác 0,02 mm hoặc bằng phương pháp siêu âm.
6.2 Kiểm tra độ bám của lớp phun phủ thực
hiện bằng phương pháp kiểm tra theo mẫu, quy định như sau:
a) Mẫu thí nghiệm kéo được làm bằng vật liệu
thép C45 có tiết diện 37 mm x 45 mm. Sơ đồ và phương pháp thí nghiệm mẫu tham
khảo phụ lục A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
t
là ứng suất bám trượt, MPa;
Pn là lực nén, N;
F là diện tích tiết diện , mm2 :
F= p.D.h (3)
D là đường kính mẫu: D= 28 mm;
h là chiều dài phần lớp phun phủ: h = 13 mm;
c) Mẫu kiểm tra cường độ chịu kéo của lớp
phun bao gồm 2 ống hình trụ, phương pháp thí nghiệm mẫu tham khảo quy định
trong điều A.2 phụ lục A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Để xác định ứng suất dư của lớp phun phủ,
sử dụng phương pháp Rơngen. Dựa trên kết quả tính toán sự thay đổi khoảng cách
giữa hai mặt phẳng trong tinh thể, có thể tính được ứng suất dư trong tinh thể
đó:
trong đó:
sd là ứng suất dư của lớp phun, MPa ;
E là mô đuyn đàn hồi của lớp phun phủ, MPa;
m
là hệ số Poát xông;
d0 là khoảng cách giữa 2 mặt khi
góc chụp q = 620 và y = 450 , mm;
d1 là khoảng cách giữa 2 mặt khi
góc chụp q = 620 và y = 810 , mm.
Bằng phương pháp Rơngen có thể tính được d1,
d0 và ứng suất dư trong lớp phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Kết quả kiểm tra được so sánh với yêu cầu
kỹ thuật thiết kế để đánh giá chất lượng công tác phun phủ. Trong trường hợp đồ
án thiết kế không ghi rõ các yêu cầu kỹ thuật cụ thể, có thể tham khảo kết quả
quy định ở bảng 4 để đánh giá các chỉ tiêu về độ bền nén, ứng suất phun và độ
mài mòn của lớp phun phủ.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Mẫu
và phương pháp thí nghiệm kiểm tra lớp phun phủ kẽm
A.1 Mẫu thí nghiệm kéo
Mẫu thí nghiệm kéo được làm bằng vật liệu
thép C45 có tiết diện 37 mm x 45 mm. Trong mẫu có lắp chốt đường kính F = (5 ± 0,01) mm, xem hình A.1.
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Mẫu thử độ
bền bám dính lớp phủ
Trên toàn bộ bề mặt mẫu và chốt được tạo độ
nhám như chi tiết được phun phủ sau đó được tẩy ba via và làm sạch bằng dung dịch
rửa NaOH (20 g/l), Na2CO3 (50 g/l), Na2SiO3
(5 g/l), NaPO4 (50 g/l). Sau đó đem rửa toàn bộ bằng nước lã. Mẫu
được phun theo chế độ phun đối với bề mặt phẳng sao cho độ bám dính đạt cao
nhất, chiều dày lớp phủ thường từ 1,0 mm đến 1,5 mm.
Sau khi phun xong, mẫu được lắp trên máy thí
nghiệm kéo với lực kéo 500 daN. Ứng suất bám kéo, s, MPa, được tính theo công thức:
trong đó:
P là lực kéo chốt, daN;
F là tiết diện chốt, cm2.
A.2 Mẫu kiểm tra
cường độ chịu kéo của lớp phun
Mẫu thử gồm 2 ống hình trụ có đường kính
trong F26 và đường kính ngoài
là F(30 ± 0,01), xem hình
A.2. Hai ống được nối trên một trục gá, được giữ chặt hai đầu bằng mũ ốc để
thực hiện phun theo quy trình công nghệ. Yêu cầu đạt kích thước sau khi phun F(35 ± 0,01).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Mẫu thử độ
bền chịu kéo của lớp phun
Sau khi phun xong, tháo trục gá, lắp các chốt
kéo và đưa lên máy thí nghiệm kéo và nén.
Độ bền kéo của lớp phun sk , MPa, được xác định
theo công thức:
trong đó:
P là lực kéo đứt, N;
F là diện tích tiết diện lớp phun, mm2:
d1 là đường kính ngoài lớp phun, mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Các
đặc tính kỹ thuật của máy nén và ống dẫn khí dùng cho phun kim loại
Bảng B.1 - Đặc tính
kỹ thuật một số loại máy nén khí dùng cho phun kim loại
Loại máy
Lưu lượng
m3/min
Áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số vòng quay
Công suất kW
Kích thước
mm
Sử dụng
Dài
Rộng
cao
BK-3-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BK-200
3,0
3,0
4,5
6
Từ 5 đến 6
6
730
369
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
30
40
705
775
1 110
860
715
665
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 040
1 150
Đặt cho 1 trạm có cả
phun cát
BK-240
6,5
6
650
56
1 330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500
Đặt cho 1 trạm có cả
phun cát
Bảng B.2 - Đường kính
ống dẫn khí nén cho phun kim loại
Chiều dài đường ống
m
Lưu lượng khí nén,
được chuyển, m3/min
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
Đường kính trong
ống khí nén với áp lực 6 bar và tổn thất áp lực 0,1 bar, mm
10
20
40
60
80
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
33
35
37
39
28
32
37
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
30
35
40
42
45
47
32
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
49
51
36
41
47
51
54
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
50
55
58
61
43
48
54
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ΓOCT 9047 – 75 : Tiêu chuẩn về thành phần
dung môi và chế độ làm sạch bề mặt chi tiết;
[2] SSPC-PC1 : Tiêu chuẩn về tẩy rửa vết dầu
mỡ trên bề mặt chi tiết.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Yêu cầu kỹ thuật phun phủ kẽm
4 Phương pháp làm sạch bề mặt
5 Vật liệu phun phủ
6 Kiểm tra bề mặt lớp phun phủ
Phụ lục A (Tham khảo): Mẫu và phương pháp thí
nghiệm kiểm tra lớp phun phủ kẽm
Phụ lục B (Tham khảo): Các đặc tính kỹ thuật
của máy nén và ống dẫn khí dùng cho phun kim loại
Thư mục tài liệu tham khảo