
L/(min.m)
|
Từ 0,50 đến 0,65
|
Từ 0,66 đến 0,80
|
Từ 0,81 đến 1,00
|
≥ 1,00
|
Đ/N
|
1/8
|
1/6
|
1/4
|
1/2
|
5.2.2 Lượng mất nước đơn vị
xác định theo công thức (1):

trong đó:
Q là lưu lượng thấm ổn định của lỗ khoan khảo
sát, cm3/s;
h là chiều cao cột nước trong lỗ khoan, m.
5.3 Xác định áp lực
khoan phụt
5.3.1 Áp lực phụt vữa thiết kế phải đảm bảo
yêu cầu sau:
- Đẩy vữa đi xa nhất;
- Ép vữa chặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp lực phụt vữa thiết kế Ptk đối
với mỗi đoạn đê cần gia cố phải nhỏ hơn áp lực nén cực hạn [P]. Giá trị [P]
được xác định trong giai đoạn khảo sát (quy định tại 4.3).
5.3.2 Áp lực phụt vữa lớn nhất
, Pa, được xác định theo công thức
(2):

trong đó k là hệ số an toàn có tính đến mức
độ gia tăng cố kết của đất thân đê sau mỗi đợt phụt vữa, được lấy theo quy định
sau:
- Đối với các lỗ phụt vữa đợt 1 : k lấy từ
0,60 đến 0,75 ;
- Đối với các lỗ phụt vữa đợt 2 : k lấy từ
0,75 đến 0,85 ;
- Đối với các lỗ phụt vữa đợt 3 : k lấy từ
0,85 đến 0,90 .
5.3.3 Sau khi đã có áp lực phụt vữa tính toán
lớn nhất
, để phù hợp với trị số đọc trên các
đồng hồ đo áp lực, áp lực phụt vữa thiết kế PTK nên chọn nhỏ hơn và
phù hợp với trị số quy định trong thang số ghi ở đồng hồ đo áp lực, với sai số
cho phép là:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trị số đọc trên đồng hồ đo áp lực tính
bằng kG/cm² thì khi quy đổi sang Pa với giá trị chuyển đổi như sau:
1 kG/cm² = 98 065,5 Pa ≈0,1 MPa.
5.4 Bố trí lỗ khoan,
hàng khoan và chiều sâu lỗ khoan




5.4.1 Thiết kế phụt
gia cố thân đê thông thường
5.4.1.1 Có thể thiết kế hai hay nhiều hàng
khoan để hình thành màn chống thấm tùy theo kích thước, chất lượng, tầm quan
trọng của đoạn đê cần khoan phụt vữa gia cố và phải được xác định thông qua
tính toán cụ thể, quy định trong phụ lục D.
5.4.1.2 Tuyến lỗ khoan phải song song với
tuyến đê và lệch về phía sông. Khoảng cách của tuyến lỗ ngoài cùng tới mép đê
phía sông nằm trong khoảng từ 0,5 m đến 1,0 m, xem hình 1.

Hình 1 – Sơ đồ bố trí
tuyến lỗ khoan
5.4.1.3 Chọn khoảng cách giữa các lỗ khoan
phụt liền kề trong một hàng theo hướng dọc đê sao cho bán kính lan truyền vữa
của lỗ khoan này phải trùm lên bán kính lan truyền vữa của lỗ khoan kia ít nhất
bằng 1/3 bán kính ảnh hưởng dọc Rd của mỗi lỗ khoan phụt, xem sơ đồ
a của hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 – Sơ đồ bố trí
các lỗ khoan phụt gia cố thân đê
5.4.1.5 Vị trí các lỗ khoan phụt trong các
hàng phải so le nhau và ghi rõ ký hiệu theo từng đợt thi công.
5.4.1.6 Các lỗ khoan phụt phải có độ sâu bằng
nhau và theo phương thẳng đứng.
5.4.2 Thiết kế khoan phụt vữa xử lý nứt đê
5.4.2.1 Thiết kế phụt vữa để xử lý các vết
nứt đê phải có biện pháp lấp kín, nhét chặt các vết nứt trên mặt và mái đê để
ngăn không cho vữa chảy ra ngoài.
5.4.2.2 Các lỗ khoan phụt vữa xử lý nứt đê
được bố trí tùy theo hình thái của vết nứt nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Mở rộng về hai phía dọc theo vết nứt tối
thiểu là 1,5 m và kéo dài về hai phía đầu và cuối vết nứt mối phía tối thiểu là
5,0 m;
b) Phải sâu hơn chiều sâu vết nứt tối thiểu
là 0,5 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các lỗ khoan phụt vữa gần nhất phải cách
mép vết nứt tối thiểu từ 0,3 m đến 0,5 m, xem sơ đồ b của hình 3;
e) Phải bố trí so le về hai phía của vết nứt
và có quy định chẵn lẻ, thứ tự khoan phụt;
g) Khoảng cách giữa các lỗ khoan phụt vữa
không lớn hơn 2 m.

Hình 3 – Sơ đồ bố trí
lỗ khoan phụt xử lý nứt đê
5.4.2.3 Áp lực phụt vữa thiết kế xử lý nứt đê
phụ thuộc vào đất đắp đê. Thiết kế sơ bộ có thể chọn PTK = 0,050 MPa
đối với đê đắp bằng đất á cát, hoặc PTK = 0,075 MPa đối với đê đắp
bằng đất á sét.
5.4.2.4 Phải chia đợt thi công các lỗ khoan
phụt vữa đảm bảo đủ thời gian gián đoạn giữa các đợt để vữa trong các lỗ rỗng
rút nước và đông kết, tạo điều kiện thuận lợi cho đợt khoan phụt vữa tiếp theo
có thể lấp đầy các lỗ rỗng.
5.4.2.5 Đối với các vết nứt rộng hơn 10 mm,
trước hết cần mở rộng miệng vết nứt theo hình phễu có kích thước 20 cm x 20 cm,
đổ vữa đặc trực tiếp vào các khe nứt, san lấp miệng vết nứt, đầm nện chặt sau
đó mới tiến hành khoan phụt vữa. Dung dịch vữa đổ vào các khe nứt phải có tỷ lệ
Đ/N không nhỏ hơn 1.
5.4.3 Thiết kế khoan phụt vữa xử lý tổ mối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.2 Bán kính khu vực cần khoan phụt vữa
gia cố đối với mỗi tổ mối tối thiểu là 5 m tính từ trung tâm là cửa bay giao
hoan của mối cánh.

Hình 4 – Bố trí lỗ
khoan theo hình hoa mai để xử lý tổ mối
5.4.3.3 Áp lực phụt vữa thiết kế PTK
xử lý tổ mối phụ thuộc vào loại đất của đê. Thiết kế sơ bộ có thể chọn PTK
từ 0,075 MPa đến 0,10 MPa.
5.4.3.4 Dung dịch vữa thiết kế có thể pha
thêm từ 5 % đến 10 % vôi tôi Ca(OH)2 so với tổng khối lượng bột sét
có trong vữa và phải lọc qua sàng có đường kính không lớn hơn 1 mm để loại bỏ
cặn. Cũng có thể pha thêm thuốc diệt muối với lượng phù hợp để tăng cường khả
năng chống xâm nhập trở lại của mối và các loại sinh vật gây hại khác nhưng
không gây ảnh hưởng đến môi trường.
5.4.3.5 Khi cần sử dụng các loại phụ gia khác
pha trộn vào dung dịch vữa thì phải tính toán cụ thể và đảm bảo các yêu cầu
sau:
- Nâng cao chất lượng vữa, thỏa mãn yêu cầu
kỹ thuật của vữa khoan phụt chống thấm cho đê;
- Phù hợp với điều kiện kinh tế và dễ sử
dụng;
- Không gây độc hại cho môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1 Phải quy định rõ thứ tự khoan phụt vữa
cho từng hàng. Nếu thiết kế khoan phụt vữa hai hàng thì phải khoan phụt vữa
hàng phía sông trước, hàng phía đồng sau. Nếu thiết kế khoan nhiều hàng thì
khoan phụt vữa lần lượt hàng phía sông trước, tiếp đến hàng phía đồng rồi mới
đến các hàng giữa.
5.5.2 Các lỗ khoan phụt vữa trong một hàng
được chia thành nhiều đợt để thi công, đảm bảo cho vữa phụt các lỗ đợt sau lấp
nhét bổ sung vào lỗ rỗng các đợt trước (dung dịch vữa lấp kín các lỗ rỗng, sau
một khoảng thời gian thì tiết nước và đông kết lại tạo khoảng trống cho vữa bơm
đợt sau lấp đầy).
5.5.3 Đối với mỗi lỗ khoan phụt vữa phải
khoan tạo lỗ tới độ sâu thiết kế. Trước khi tiến hành phụt vữa phải đặt cần
khoan sâu trong lỗ, đầu dưới của cần khoan cách đáy lỗ khoan 30 cm.

Hình 5 – Sơ đồ trình
tự khoan phụt vữa
6 Thi công khoan phụt
vữa
6.1 Công tác chuẩn bị
6.1.1 Chuẩn bị đủ vật liệu cần thiết để chế
tạo vữa phụt bao gồm bột sét và một số loại phụ gia pha trộn. Bột sét đóng bao
dùng cho khoan phụt vữa gia cố đê do các cơ sở sản xuất phải đảm bảo chất
lượng, không vón cục, không bị dính trước khi đưa vào sử dụng.
6.1.2 Thiết bị dùng để khoan phụt vữa phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thùng trộn vữa có thước đo dung tích, bộ
phận lọc vữa và các van điều tiết;
- Thùng nén vữa có hệ thống điều chỉnh áp lực
(đồng hồ đo áp lực, van điều khiển áp lực), thiết bị theo dõi lưu lượng vữa
phụt phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phụt vữa;
- Máy ép vữa tạo áp lực phụt vữa phải đảm bảo
không nhỏ hơn 0,20 MPa; đồng hồ đo áp lực có độ chính xác tối thiểu trên 5 %
của dải đo. Vạch đo áp của đồng hồ không lớn hơn 0,02 MPa và được kiểm định
trước khi sử dụng theo quy định;
- Ống dẫn vữa chịu được áp lực không dưới 1,5
lần áp lực thiết kế bao gồm cả phần nối tiếp. Chiều dài ống dẫn vữa tính từ
thùng nén vữa đến cần khoan không quá 20 m;
- Đường kính trong của ống dẫn vữa từ 20 mm
đến 25 mm và không thay đổi trên suốt chiều dài. Riêng tại các vị trí nối tiếp,
chênh lệch cho phép về tiết diện không quá 20 %;
- Cần khoan phải thẳng, có đường kính trong
và đường kính ngoài không đổi trên toàn bộ chiều dài cần. Đường kính ngoài nhỏ
hơn đường kính lỗ khoan từ 10 mm đến 15 mm; đường kính trong bằng
15 mm đến 20 mm. Các khớp nối (nếu có) phải
chắc và kín. Chiều dài cần khoan phải dài hơn chiều sâu lỗ khoan ít nhất 0,5 m;
- Nếu khoan bằng nước có áp, các ống dẫn nước
và cần khoan phải chịu được áp lực tối thiểu 0,6 MPa;
- Mỗi thùng nén vữa chỉ được lắp 1 ống dẫn
vữa phụt và 1 đồng hồ đo áp lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Trước khi khoan phụt vữa, đơn vị thi
công phải căn cứ vào đồ án thiết kế, các mốc đã được giao nhận ngoài thực tế để
kiểm tra lượng mất nước đơn vị
, áp lực phụt vữa
cao nhất trong đoạn đê thi công. Công việc kiểm tra có thể thực hiện ngay tại
các lỗ khoan đã thiết kế. Nếu kết quả kiểm tra thấy có sự sai lệch lớn giữa
thực tế và đồ án thiết kế thì đơn vị thi công phải tạm dừng thi công và cùng
với cơ quan giám sát lập văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Chỉ
được triển khai thi công khi có ý kiến chính thức bằng văn bản của cơ quan có
thẩm quyền.
6.1.4 Ngoài các quy định ở trên, trước khi
khoan phụt vữa còn phải chuẩn bị đầy đủ các phương án đảm bảo an toàn lao động
và các loại sổ sách ghi chép, theo dõi quá trình thi công theo đúng quy định.
6.2 Sản xuất dung
dịch vữa khoan phụt
6.2.1 Sản xuất dung dịch vữa khoan phụt thực
hiện theo quy trình sau:
a) Chuẩn bị sẵn vật liệu bột sét và phụ gia
(nếu có) theo quy định tại 6.1.1;
b) Xác định tỷ lệ pha trộn dung dịch vữa
(Đ/N) hoặc tỷ lệ phụ gia (nếu có) đúng theo đồ án thiết kế đã được duyệt;
c) Vệ sinh sạch thùng trộn, thùng chứa, bình
nén vữa và ống dẫn vữa;
d) Bơm nước vào thùng trộn theo tỷ lệ quy
định. Nước sử dụng pha trộn dung dịch phải là nước sạch, không có các tạp chất
bẩn, sau đó cho phụ gia (nếu có) theo tỷ lệ quy định rồi quấy đều hỗn hợp trong
thùng trộn từ 5 min đến 10 min;
e) Cho nguyên liệu bột sét và phụ gia (nếu
có) từ từ vào thùng trộn theo tỷ lệ quy định rồi tiến hành quấy trộn trong
khoảng thời gian 7 min đến 10 min để bột sét hòa tan đều trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thời gian phân tầng (vữa có hiện tượng
tách nước trên mặt) không dưới 20 min;
b) Vữa trước khi đưa vào bộ phận nén để phụt
chỉ gồm các hạt có đường kính dưới 2 mm.
6.3 Khoan phụt vữa
6.3.1 Khoan tạo lỗ
6.3.1.1 Phải đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế về
độ sai lệch cho phép như sau:
- Góc đứng sai lệch không quá 100;
- Vị trí sai lệch không quá 10 cm;
- Chiều sâu sai lệch không quá 20 cm so với
chiều sâu thiết kế.
6.3.1.2 Trong khi khoan phải ghi chép đầy đủ
vào bảng theo dõi thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.4 Sau khi khoan tạo lỗ xong phải dùng nước
sạch có áp lực bằng 0,05 MPa để rửa sạch lỗ khoan từ 3 min đến 5 min và nút lỗ
khoan để tránh vật rơi vào gây tắc lỗ khoan. Đối với các lỗ khoan nằm trong
vùng đất có kết cấu rời rạc, sau khi khoan có thể dùng ngay cần khoan thay ống
chèn để làm ống dẫn vữa phụt, không được rút lên để tránh sập thành lỗ.
6.3.1.5 Khi cần thay đổi vị trí lỗ khoan phải
tiến hành như sau:
- Lấp lỗ khoan cũ theo đúng các quy định hiện
hành, bố trí lỗ khoan mới cùng hàng và cách lỗ cũ từ 20 cm đến 30 cm;
- Ghi chép và vẽ sơ đồ đầy đủ vào bảng theo
dõi thi công.
6.3.1.6 Không được khoan quá nhiều lỗ. Trước
khi khoan tạo lỗ phải dựa trên năng suất thi công của thiết bị khoan phụt vữa
mà khoan tạo lỗ đủ để phụt vữa trong một ngày.
6.3.2 Phụt vữa
6.3.2.1 Khi hạ cần khoan xuống các lỗ khoan
phải dùng nước có áp lực cột nước 0,05 MPa, vừa thả vừa xoay cần khoan, khi đến
đáy lỗ khoan thì giảm dần áp lực cột nước rồi rút cần khoan lên 30 cm; cố định
cần khoan để tránh tắc ống dẫn vữa và đảm bảo cho vữa lưu động trong lỗ khi
phụt.
6.3.2.2 Không được chèn nút kín miệng lỗ
khoan trước khi phụt vữa. Trong quá trình phụt vữa nếu thấy dung dịch vữa phụt
trào lên miệng lỗ khoan thì phải chèn nút kín miệng lỗ theo trình tự sau:
- Làm sạch bùn và nước xung quanh miệng lỗ
khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đổ đất khô có cỡ hạt nhỏ vào phễu thành
từng lớp dày từ 5 cm đến 6 cm, đầm kỹ cho tới khi đất chèn đầy phễu, bảo đảm
vữa không rò rỉ lên bề mặt khi tiếp tục phụt vữa.
6.3.2.3 Tỷ lệ pha trộn và chế tạo vữa theo
đúng đồ án đã được phê duyệt nhưng phải có ít nhất theo 3 cấp pha trộn tỷ lệ
sau:
- Phụt vữa có nồng độ Đ/N = 1/3 ít nhất trong
5 min ;
- Phụt vữa có nồng độ Đ/N = 1/2 ít nhất trong
10 min ;
- Phụt vữa có nồng độ Đ/N = 1/1 cho đến khi
no vữa.
6.3.2.4 Trong quá trình phụt vữa, căn cứ vào
lượng ăn vữa theo thời gian mà thay đổi nồng độ dung dịch vữa từ loãng đến đặc.
Có thể tham khảo từng trường hợp sau để quyết định tăng tỷ lệ Đ/N:
a) Với nồng độ dung dịch vữa Đ/N từ 1/6 đến
1/8 thì lưu lượng khoan phụt vữa Qo từ 10 L/min trở lên trong thời gian t lớn
hơn 10 min;
b) Với nồng độ dung dịch vữa Đ/N từ 1/4 đến
1/5 thì lưu lượng khoan phụt vữa Qo từ 5 L/min trở lên trong thời gian t lớn
hơn 15 min;
c) Với nồng độ dung dịch vữa Đ/N từ 1/2 đến
1/3 thì lưu lượng khoan phụt vữa Qo từ 3 L/min trở lên trong thời gian t lớn
hơn 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi đã phụt liên tục với áp lực P ≤ 2/3 PTK
và Q0 ≤ 5 L/min trong 10 min;
- Khi đã phụt liên tục với áp lực P ≥ 2/3 PTK
và Q0 ≤ 3 L/min trong 10 min.
6.3.2.5 Phải ép vữa theo đúng áp lực thiết
kế. Nếu áp lực phụt vữa chưa đạt đến áp lực phụt thiết kế mà đê đã có hiện
tượng nứt dọc hoặc rạn nứt xung quanh lỗ khoan phụt thì phải ngừng thi công và
báo cáo ngay cho các đơn vị giám sát, tư vấn thiết kế và chủ đầu tư để kịp thời
đưa ra giải pháp xử lý và trình cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh áp lực
phụt vữa.
6.3.2.6 Khi phụt vữa vào mỗi lỗ khoan phải
phụt liên tục cho đến khi áp lực phụt bằng áp lực thiết kế, lượng ăn vữa Q0
đạt từ 1 L/min trở xuống và duy trì trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 30
min.
6.3.2.6 Trừ trường hợp khoan phụt xử lý tổ
mối, thời gian gián đoạn giữa lần phụt giữa các lỗ khoan đợt trước và đợt sau
hoặc các lỗ khoan cạnh nhau, tối thiểu đối với vữa bột sét là 72 h.
6.3.2.7 Sau khi phụt vữa xong một lỗ khoan,
trong vòng 24 h phải lấp lố khoan theo đúng quy định hiện hành.
6.3.2.8 Khi khoan phụt vữa xử lý tổ mối phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Khoan xong lỗ nào phụt vữa ngay lỗ khoan
đó;
b) Có thể phụt vữa bằng nhiều vòi cho 1 tổ
mối trong cùng 1 thời gian;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Giữa các đợt phụt vữa kế tiếp nhau không
cần có thời gian gián đoạn, nhưng trước khi phụt vữa các lỗ đợt sau thì phải
nút chặt các lỗ khoan đợt trước, không cho vữa rò rỉ lên miệng hố.
6.3.2.9 Khi đổ vữa vào kẽ nứt lớn nên mở rộng
miệng vết nứt thành hình phễu, đổ vật liệu thô quanh phễu, đầm nện chặt sau đó
dùng vòi phụt vữa có áp lực P từ 0,05 MPa đến 0,075 MPa để đưa vữa vào khe nứt.
6.3.3 Theo dõi quá trình khoan phụt vữa và xử
lý sự cố
6.3.3.1 Trong quá trình phụt vữa, phải thường
xuyên quan sát theo dõi:
- Mặt đê, mái đê, các lỗ khoan phụt bên cạnh;
- Tình trạng làm việc của thiết bị, nếu có sự
cố thì phải xử lý ngay.
6.3.3.2 Trong quá trình phụt vữa nếu có các
hiện tượng bất thường xảy ra thì tùy từng trường hợp, có thể tham khảo các cách
xử lý quy định trong phụ lục F. Gặp trường hợp lỗ khoan ăn nhiều vữa (hiện
tượng đói vữa) phải tạo vữa với tỷ lệ đặc nhất (Đ/N =1/1) rồi bơm phụt cho hết
ca máy. Sau đó rút ống phụt vữa và lấp lỗ khoan như quy định hiện hành. Để cách
ít nhất 72 h sau khoan, phụt vữa một lỗ bổ sung cách lỗ cũ 0,3 m. Cứ làm như
vậy cho đến khi đạt yêu cầu.
6.3.3.3 Trong quá trình khoan phụt, nếu gặp
những trường hợp sau đây bắt buộc phải dừng thi công:
- Khi áp lực sử dụng bằng áp lực cho phép lớn
nhất trong thi công mà lượng ăn vữa quá nhỏ (Q0 nhỏ hơn hoặc bằng 1
L/min trong thời gian 30 min);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xảy ra các sự cố về máy móc, thiết bị;
- Đồng hồ đo áp lực không hoạt động;
- Không đảm bảo an toàn trong thi công và vệ
sinh môi trường.
6.4 Lấp lỗ khoan
Việc lấp lỗ khoan phải thực hiện đúng quy
định hiện hành, đảm bảo an toàn cho đê điều.
7 Ghi chép tài liệu,
kiểm tra và nghiệm thu chất lượng khoan phụt vữa
7.1 Ghi chép tài liệu
7.1.1 Trong quá trình khoan phụt vữa gia cố
đê, đơn vị thi công phải ghi chép đầy đủ, chính xác các số liệu kỹ thuật và có
nhận xét, phân tích, kết luận cụ thể để làm cơ sở cho công tác tổng kết, nghiệm
thu công trình.
7.1.2 Mọi diễn biến trong quá trình thi công
khoan phụt vữa đều phải ghi vào nhật ký thi công và các bảng biểu theo dõi tại
hiện trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thông số tại mỗi lỗ khoan phụt, gồm:
- Tổng lượng vữa đã sử dụng trong một lỗ ứng
với từng cấp nồng độ dung dịch vữa theo thời gian;
- Áp lực lớn nhất đã sử dụng ứng với từng
thời gian;
- Thời gian phụt vữa ứng với từng cấp nồng độ
dung dịch vữa;
- Nồng độ vữa;
b) Tài liệu đổ nước thí nghiệm xác định hệ số
thấm, thi công phụt vữa và diễn biến trong quá trình khoan phụt vữa;
c) Bản sơ họa theo dõi tiến độ và trình tự
khoan phụt vữa;
d) Biểu ghi kết quả các thông số của lỗ khoan
phụt vữa kiểm tra;
e) Nhật ký thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Kiểm tra chất
lượng
7.2.1 Sau khi khoan phụt vữa xong một đoạn
hay toàn bộ tuyến đê, phải kiểm tra chất lượng bằng phương pháp đổ nước thí
nghiệm trực tiếp ngoài hiện trường để xác định hệ số thấm K. Cách xác định thực
hiện theo quy định tại phụ lục B.
Trong trường hợp ngoài thực địa không có điều
kiện tính toán để xác định hệ số thấm K, cho phép tính sẵn theo thiết bị hiện
có. Khi đó giả thiết hệ số thấm K = 1.10-4 cm/s, với chiều sâu hố
khoan phụt hk và bán kính lỗ khoan r đã xác định, sẽ tính được Q, hk
tương ứng với V đã xác định.
VÍ DỤ:
Với hk = 6 m, r = 1,5 cm, V = 20
lít, K = 1.10-4 cm/s. Thay các giá trị trên vào công thức:

tính được t1 = 11,3 min.
Vậy muốn đạt yêu cầu thì phải đổ thùng nước
có V bằng 20 L với thời gian t1 không nhỏ hơn 11,3 min. Nếu thùng ước
có V bằng 15 L thì thời gian t1 không ít hơn 8,30 min .
CHÚ Ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Số lượng và vị trí các lỗ khoan kiểm
tra do chủ đầu tư lựa chọn và quyết định nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Vị trí lỗ khoan kiểm tra phải nằm trong
vùng các hàng khoan;
- Độ sâu lỗ khoan kiểm tra phải bằng độ sâu
lỗ khoan thiết kế;
- Số lượng lỗ khoan kiểm tra bằng 3 % tổng số
các lỗ khoan thiết kế nhưng không được nhỏ hơn 3 lỗ;
- Các lỗ khoan kiểm tra phải rải đều trên
toàn bộ chiều dài đoạn đê đã xử lý khoan phụt.
7.2.3 Công tác khoan phụt vữa được coi là đạt
yêu cầu về chất lượng nếu kết quả kiểm tra đạt được các yêu cầu tối thiểu sau
đây:
- Hệ số thấm K tại mỗi lỗ khoan không được
lớn hơn 5 % so với quy định của thiết kế;
- Tổng số các lỗ khoan đạt yêu cầu chất lượng
phải lớn hơn 90 % và không có hai lỗ khoan kiểm tra liền nhau không đạt yêu cầu
về hệ số thấm.
7.2.4 Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu
quy định tại 7.2.3 thì phải xử lý như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với những lỗ khoan kiểm tra, sau khi
kiểm tra mà không đạt yêu cầu, đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm xử lý cho
tới khi đạt yêu cầu chất lượng công trình mới tổ chức kiểm tra lại;
c) Số lượng và vị trí các lỗ khoan kiểm tra
lại thực hiện theo quy định tại 7.2.2.
7.2.5 Các lỗ khoan thí nghiệm, lỗ khoan kiểm
tra, sau khi hoàn thành phải lấp lại theo quy định hiện hành, đảm bảo an toàn
cho đê điều.
7.3 Nghiệm thu chất
lượng
7.3.1 Chỉ tiến hành tổ chức nghiệm thu công
trình sau khi có kết quả kiểm tra đánh giá chất lượng công tác phụt vữa ở một
đoạn hay một tuyến đê. Việc tổ chức nghiệm thu thực hiện theo đúng quy định
hiện hành.
7.3.2 Khi nghiệm thu, đơn vị thi công phải
chuẩn bị đủ những tài liệu sau:
- Đồ án thiết kế kỹ thuật - thi công phụt
vữa, thuyết minh đồ án thiết kế và các văn bản bổ sung (nếu có);
- Những tài liệu ghi chép theo dõi thi công;
- Văn bản kiểm tra chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy định)
Bố
trí một cụm khảo sát
A.1 Một cụm khảo sát phải bố trí sao cho xác
định được đồng thời các thông số sau:
- Lượng mất nước (lưu lượng ổn định Q hoặc hệ
số thấm K);
- Bán kính làn truyền của vữa đi theo phương
dọc đê;
- Bán kính lan truyền của vữa đi theo phương
ngang đê;
- Áp lực cực hạn (áp lực bắt đầu gây phá
hoại);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nồng độ vữa (tỷ lệ pha trộn Đ/N).
A.2 Có thể tham khảo sơ đồ ở hình A1 để bố
trí các lỗ khảo sát .

CHÚ THÍCH:
Lỗ số 1: lỗ đổ nước và phụt vữa;
Lỗ số 2, số 3, số 4 và số 5: các lỗ quan sát
.
Hình A 1 – Sơ đồ bố
trí các lỗ khảo sát
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ
nước thí nghiệm xác định hệ số thấm K và lưu lượng Q
B.1 Quy định chung
B.1.1 Cách bố trí thí nghiệm thực hiện theo
quy định trong phụ lục A, hình A1.
B.1.2 Việc thí nghiệm hay kiểm tra phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
- Nước thí nghiệm phải dùng nước sạch, kể cả
trong khi khoan tạo lỗ;
- Phải khoan tạo lỗ bằng nước có áp và không
được để tắc ống trong quá trình khoan;
- Nước đổ vào lỗ khoan phải xác định bằng
thùng có thể tích cố định hoặc đo bằng đồng hồ đo lưu lượng.
B.2 Trình tự thí nghiệm
B.2.1 Đổ nước vào lỗ khoan số 1 (xem hình
A.1) trong 5 min, giữ khống chế mực nước h không thay đổi, đổ cho tới khi lỗ
khoan bão hòa nước (xem hình B.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 – Sơ đồ đổ
nước thí nghiệm trong lỗ khoan
B.2.2 Tính toán xác định hệ số thấm K, cm/s,
theo công thức (B.1):

trong đó:
r là bán kính lỗ khoan, cm;
h là chiều cao cột nước trong lỗ khoan, cm;
hk là chiều sâu hố khoan, cm;
Q là lưu lượng thấm ổn định, cm3/s
:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian đổ hết thùng nước có thể tích
V, s.
CHÚ THÍCH :
1) Điều kiện để áp dụng công thức (B.1) như
sau:
50 ≤ h/r ≤ 200
h < hk;
2) Gặp trường hợp có lượng mất nước lớn, nước
đổ vào đến đâu hút hết đến đấy thì phải tăng thêm lưu lượng đổ vào hoặc tăng
thêm các vòi nước sao cho lượng nước thấm đi bằng lượng nước đổ vào rồi dùng
các vòi nước đó (giữ nguyên tốc độ) xả vào một thùng có thể tích V xác định và
theo dõi thời gian bao lâu thì nước đầy, từ đó tính ra lưu lượng Q. Nếu có đồng
hồ đo lưu lượng thì xác định lưu lượng trong 5 min đến 10 min để lấy bình quân.
Phụ
lục C
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Cách bố trí thí nghiệm thực hiện theo quy
định trong phụ lục A, hình A1.
C.2 Căn cứ vào lượng mất nước đơn vị để chọn
nồng độ vữa và tiến hành phụt vữa vào lỗ khoan số 1 (xem hình A.1) theo các cấp
nồng độ. Các lỗ khác dùng để quan sát. Nếu thấy vữa xuất hiện ở lỗ nào thì lấy
nút chèn lấp chặt lỗ ấy lại, rồi tiếp tục tăng áp lực theo từng cấp để xác định
tiếp mức độ lan truyền của vữa tới các lỗ khác. Khi phụt ép vữa có nồng độ pha
trộn Đ/N bằng 1/1, thì cứ từ 3 min đến 5 min lại đo lượng ăn vữa một lần, ghi
vào biểu theo dõi cho tới khi lượng ăn vữa Q0 nhỏ hơn hoặc bằng 3
L/min trong 15 min liên tục thì nâng lên một cấp áp lực bằng 0,025 MPa để ép
vữa. Làm như vậy liên tục cho đến khi thấy mặt đất quanh miệng lỗ khoan bị rạn
chân chim hoặc bị nứt thành đường nối từ lỗ này sang lỗ kia thì ngừng phụt. Tại
thời điểm này, bán kính lan truyền vữa R và áp lực cực hạn [P] xác định theo
quy định tại C.1.3 và C.1.4.
C.3 Bán kính lan truyền vữa ký hiệu là R, đơn
vị là m, được xác định theo công thức (C.1):
R = b + 0,5 (C.1)
trong đó b là khoảng cách từ lỗ khoan phụt
vữa đến lỗ ở xa nhất có vữa xuất hiện, m.
Trong quá trình khoan phụt khảo sát, ở các
cụm khác nhau nên bố trí lệch các khoảng cách a, b, c, d xa thêm hoặc gần lại ±0,5
m nhằm xác định chính xác hơn bán kính lan truyền của vữa. Những vị trí bị vữa
chảy ra kẽ nứt bắt buộc phải nút, chèn chặt các kẽ nứt để đảm bảo không cho vữa
chảy ra ngoài, rồi tiếp tục phụt. Sau khi có trị số R của nhiều vị trí sẽ tính
ra trị số R bình quân toàn tuyến.
CHÚ THÍCH: Bán kính lan truyền của vữa theo
phương ngang Rn thường nhỏ hơn nhiều so với phương dọc Rd;
C.4 Áp lực cực hạn xác định như sau: tại một
thời điểm mà áp lực phụt vữa làm xuất hiện hiện tượng rạn nứt mặt đê thì đó
chính là áp lực cực hạn cần xác định [P] (áp lực bắt đầu gây phá hoại). Kèm
theo hiện tượng này đồng hồ chỉ áp lực hạ xuống một chút nhưng lưu lượng vữa
đột nhiên tăng vọt trước khi xuất hiện vết nứt. Sau khi đã xác định được áp lực
cực hạn [P] ở nhiều vị trí, tiến hành tính toán xác định áp lực cực hạn [P]
bình quân toàn đoạn đê.
Khi xác định áp lực cực hạn ở các lỗ khoan mà
vữa chảy ra ngoài nhiều xử lý không được hoặc thời gian phụt lớn hơn 5 h thì
không được đưa vào để tính toán áp lực phụt cực hạn [P] chung cho đoạn đê cần
gia cố. Các đồng hồ áp lực được dùng khi xác định áp lực cực hạn [P] phải là
loại có độ chính xác 5 % và vạch đo xác định trên mặt đồng hồ đọc được ở chỉ số
0,025 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Quy định)
Phương
pháp tính toán thiết kế số lượng hàng lỗ khoan cần khoan phụt
D.1 Sơ đồ tính toán
Cần phải xác định chiều dày màn chống thấm T
sao cho thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật, từ đó kết hợp với bán kính ảnh hưởng của
vữa theo phương ngang đê để tìm ra số hàng cần khoan phụt theo sơ đồ hình D 1.

Hình D 1 – Sơ đồ xác
định số lượng hàng cần khoan phụt
D.2 Hệ phương trình tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
q là lưu lượng đơn vị qua 1 m chiều dài đê,
cm3/(s.m) ;
h1 là chiều cao cột nước bão hòa
trước màn chống thấm, m ;
h2 là chiều cao cột nước bão hòa
sau màn chống thấm, m ;
H1 là chiều cao cột nước phía
sông, m. H1 lấy với trường hợp bất lợi nhất bằng mực nước lớn nhất
ngoài sông được phép khoan đê ;
Hh là cột nước trong đồng, m. Hh
lấy với trường hợp bất lợi nhất là khi hạ lưu không có nước Hh = 0;
KT là hệ số thấm trong màn chống
thấm, lấy KT = 10-4 cm/s;
Kd là hệ số thấm trong thân đê
trước khi khoan phụt, cm/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1, L là khoảng cách trước và sau
màn chống thấm, m;
L1 = l1 + l.H1
l
là hàm số phụ thuộc vào trị số
và độ dốc m của
mái đê phía sông. Có thể sử dụng bảng H 1
D.1 để tra trị số l
D.3 Cách giải hệ phương trình D1
Cách giải hệ phương trình D.1 như sau:
a) Giả thiết màn chống thấm có chiều dày T và
hệ số thấm K = 1.10-4 cm/s. Phương trình D.1 có thể viết dưới dạng:

Đặt: X1 = q; X2 = h 2 ,
X3 = h 2 và hệ phương trình D.2 được viết dưới dạng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:

Giải hệ phương trình D.3 sẽ tìm được các giá
trị X1, X2, X3 , tức là tìm được q, h1,
h2.
b) Sau khi tìm được các giá trị q, h1,
h2 tiến hành kiểm tra chiều dày T đã giả thiết. Chiều dày T giả thiết
là đúng nếu các điều kiện sau đây thỏa mãn:
1) Theo cấu tạo T ≥ 0,8 m;

Trong đó [J]màng và [J]đê
là gradient thấm cho phép trong màng chống thấm và gradient thấm cho phép trong
thân đê;
Nếu các điều kiện trên không thỏa mãn thì
phải giả thiết lại chiều dày T của màng rồi dựa vào phương trình D.2 hoặc D.3
để xác định lại các ẩn số h1, h2, q và kiểm tra lại như
trên.
c) Sau khi xác định được chiều dày T và kết
hợp với bán kính ảnh hưởng của vữa theo chiều ngang đê sẽ quyết định được số lượng
hàng khoan theo nguyên tắc sao cho bán kính lan truyền vữa theo phương ngang đê
của lỗ khoan này chờm lên ít nhất là một phần ba bán kính lan truyền vữa của lỗ
khoan kia .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m (độ dốc mái đê
phía sông)
2,00
2,50
3,00
3,50
4,00
5,00
7,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,101
0,113
0,124
0,123
0,142
0,147
0,148
1,25
0,121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,147
0,156
0,165
0,170
0,171
1,50
0,140
0,155
0,169
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,187
0,192
0,193
1,75
0,156
0,173
0,190
0,198
0,207
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,214
2,00
0,172
0,190
0,209
0,218
0,227
0,232
0,233
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,185
0,205
0,226
0,235
0,245
0,250
0,251
2,50
0,198
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,242
0,251
0,261
0,266
0,267
2,75
0,209
0,233
0,257
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,276
0,282
0,283
3,00
0,219
0,245
0,270
0,280
0,290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,297
3,25
0,228
0,255
0,283
0,294
0,301
0,309
0,310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,236
0,265
0,294
0,305
0,316
0,322
0,323
3,75
0,244
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,304
0,316
0,328
0,334
0,335
4,00
0,250
0,282
0,314
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,338
0,344
0,345
4,25
0,256
0,289
0,322
0,335
0,348
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,355
4,50
0,262
0,296
0,329
0,343
0,357
0,364
0,365
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,268
0,302
0,336
0,350
0,365
0,372
0,373
5,00
0,273
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,343
0,360
0,372
0,380
0,381
5,25
0,278
0,316
0,349
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,378
0,386
0,387
5,50
0,282
0,319
0,355
0,370
0,384
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,392
5,75
0,287
0,323
0,359
0,372
0,389
0,395
0,396
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,291
0,328
0,364
0,379
0,393
0,400
0,401
6,25
0,295
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,368
0,383
0,397
0,405
0,406
6,50
0,299
0,336
0,372
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,401
0,409
0,411
6,75
0,302
0,339
0,375
0,390
0,405
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,414
7,00
0,305
0,341
0,379
0,392
0,408
0,417
0,418
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,308
0,345
0,382
0,397
0,412
0,421
0,422
7,50
0,311
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,384
0,400
0,415
0,425
0,426
7,75
0,314
0,350
0,387
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,419
0,428
0,429
8,00
0,316
0,353
0,390
0,405
0,421
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,433
8,25
0,319
0,356
0,393
0,409
0,424
0,435
0,436
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,321
0,358
0,395
0,411
0,427
0,438
0,439
8,75
0,323
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,398
0,414
0,430
0,440
0,441
9,00
0,340
0,362
0,400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,433
0,443
0,444
9,25
0,326
0,364
0,402
0,419
0,436
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,447
9,50
0,327
0,365
0,404
0,422
0,439
0,448
0,449
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,329
0,367
0,406
0,424
0,442
0,451
0,452
10,00
0,330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,408
0,426
0,445
0,453
0,454
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Quy
trình sản xuất bột sét khoan phụt gia cố đê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sét khai thác để nghiền thành bột sét đóng
bao phải đạt được những chỉ tiêu cơ bản sau:
- Lực dính C: C ≥ 0,02 MPa;
- Góc ma sát trong: j ≤ 100;
- Hệ số thấm K: K ≤ 10-5 cm/s;
- Thành phần hạt sét ≥ 40 %;
- Thành phần hạt cát có đường kính d nằm
trong khoảng từ 0,05 mm đến 2,00 mm (0,05 ≤ d ≤ 2,00) chiếm tỷ lệ không quá 30
%.
E.2 Phương pháp sản xuất bán cơ giới
E.2.1 Nguyên liệu đất sét tươi vận chuyển về
kho được thái mỏng từ 5 mm đến 10 mm, phơi hoặc sấy khô để đảm bảo độ ẩm từ 8 %
đến 10 %. Đất sét đã phơi (sấy) khô đưa vào máy nghiền bi hoặc nghiền hàm (thái
nhỏ) và nghiền mịn. Sau đó sàng loại bỏ các tạp chất và các hạt có kích thước
vượt quá mức quy định. Cho phụ gia vào bột sét theo tỷ lệ đã quy định (nếu cần
thiết) rồi trộn đều và tiếp tục nghiền cho đến khi đạt tiêu chuẩn vật liệu khoan
phụt vữa. Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất bột sét theo phương pháp bán cơ
giới được nêu trong hình E.1.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2 Theo sơ đồ công nghệ này, các công việc
như thái mỏng, phơi khô, đưa sét và phụ gia vào thiết bị nghiền, sàng lọc, đóng
gói,... đều tiến hành bằng phương pháp thủ công. Vì vậy năng suất sản xuất thấp
và chất lượng bột sét cũng chưa cao.
E.3 Phương pháp cơ giới hóa dây chuyền công
nghệ sản xuất
E.3.1 Phương pháp này dựa trên dây chuyền sản
xuất hiện đại có công suất sản xuất từ 20 t/d đến 30 t/d hoặc cao hơn, quá
trình sản xuất liên tục, khép kín từ khâu nghiền sét tươi, sấy khô và trộn cơ khí
hóa.

Hình E.2 - Sơ đồ công
nghệ sản xuất sét bột bằng dây chuyền cơ giới hóa
E.3.2 Nguyên liệu sét khai thác ở mỏ được vận
chuyển về kho. Từ kho đất sét được chuyển tới thiết bị tiếp liệu bằng băng tải để
đưa vào các máy nghiền. Sau khi nghiền xong, nguyên liệu sét được chuyển vào
máy sấy khô kiểu tang trống quay. Từ máy sấy khô được chuyển tới máy nghiền
vụn. Tại đây, bột sét được pha trộn với phụ gia (nếu cần thiết). Hỗn hợp bột
sét và phụ gia sau khi được nghiền tinh sẽ chuyển tới bộ phận đóng gói và bảo
quản. Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất bột sét theo phương pháp cơ giới hoá
được nêu trong hình E.2.
E.3.3 Căn cứ vào nguyên liệu sét và điều kiện
cụ thể trong sản xuất mà dây chuyền công nghệ sản xuất có thể được rút ngắn,
loại bỏ khâu bào, thái sét mà chuyển tới khâu sấy khô sau khi sét đã được
nghiền sơ bộ; hoặc thêm khâu sàng lọc loại bỏ tạp chất khi sét đã được nghiền
khô trước khi đưa vào khâu nghiền tinh.
E.4 Một số quy định khác
E.4.1 Nguyên liệu sét phải được khai thác ở
các vị trí sạch, không lẫn mùn thực vật và sạn sỏi. Sét sau khi được khai thác
phải bảo quản ở nơi khô ráo, sạch sẽ, tránh lẫn đất cát cũng như các vật liệu
khác. Bảo quản trong nhà có mái che mưa nắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.3 Sét bột sau khi nghiền và pha trộn phụ
gia (nếu có) phải được đóng gói bao bì để bảo quản. Bao bì bảo quản bột sét gồm
2 lớp: lớp nilông chống ẩm ở bên trong và lớp bao tải dứa ở bên ngoài. Trọng
lượng tĩnh mỗi bao là 50 kg. Trên bao bì phải ghi rõ trọng lượng, cơ sở sản
xuất, ngày sản xuất và đăng ký tiêu chuẩn.
E.4.4 Sét bột sau khi đóng bao phải được bảo
quản nơi khô ráo, tránh ẩm ướt.
Phụ
lục F
(Tham khảo)
Biện
pháp xử lý cho một số hiện tượng bất thường trong quá trình phụt vữa
Bảng F1
Hiện
tượng
Nguyên
nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tăng tỷ lệ Đ/N
lên một cấp mà tỷ số

- Thiết bị nén
hỏng;
- Tắc đầu ống phụt;
- Lỗ rỗng bị lấp
đột ngột.
- Kiểm tra sửa chữa
lại thiết bị;
- Rút ống
phụt vữa lên từ từ khoảng 20 cm, khi nhận thấy vữa di chuyển là được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quá trình phụt bị
gián đoạn, lúc phụt trở lại 0

Lỗ rỗng bị bịt lấp
nửa chừng
Pha loãng
tỷ lệ dung dịch vữa Đ/N bằng từ 1/8 đến 1/5. Dùng áp lực mồi như trường hợp 1
3. Khi lượng ăn vữa
quá lớn mà nồng độ vữa đã ở mức đặc nhất
Lỗ rỗng
lớn quá, lượng ăn vữa vượt quá lưu lượng vữa thiết kế của thiết bị
- Hạ áp lực phụt
vữa đến khi Q0 ≤ 20 L/min thì tiến hành phụt bình thường;
- Tìm các
khe nứt có vữa chạy ra ngoài để lấp bịt lại (như trường hợp 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chèn lỗ chưa tốt;
- Có đường ăn thông
với lỗ
khoan bên cạnh;
- Vữa di chuyển theo
đường đi ăn của mối.
- Ngừng phụt vữa để
xử lý từng
hiện tượng;
- Chèn kỹ lại miệng
lỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giẻ, làm lọc;
- Lấy đất
tốt lấp bịt chặt các lỗ khoan và cửa đường đi ăn của mối.
5. Đê
bị biến dạng (nứt rạn, đội lớp mặt, lớp đất mặt đê bị mềm nhão)
Thiết bị
đo áp lực hỏng hoặc điều khiển không chính xác, áp lực P > PTK mà
không biết
- Kiểm tra lại
thiết bị đo áp lực;
- Hạ áp
lực xuống P < 2/3 PTK nếu thấy Q0 ≤ 5 L/min thì phụt
vữa bình thường. Nếu không thì phải ngừng phụt vữa, đợi vữa trong kẽ ống tiết
nước có cường độ, lập biên bản xử lý.
Phụ
lục G
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1 Mẫu bảng theo dõi đổ nước
G.1.1 Mẫu bảng theo dõi đổ nước áp dụng cho
công tác khảo sát
BẢNG THEO DÕI ĐỔ NƯỚC
(Áp dụng cho công tác
khảo sát)
Tên công trình: Đoạn từ K. . . . . . . . . .
. . . .đến K . . . . . . . . . . . . . đê tả (hữu) sông. . . . . . . . . . . .
. . . . .
Chiều sâu lỗ khoan: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . Ngày. . . . . . . . . tháng. . . . . . . . . .năm.
. . . . . . .
Hệ số thấm, cm/s: 
Số TT
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích V
cm3
Lưu lượng Q
cm3/s
Hệ số thấm K cm/s
Bắt đầu
Cuối
Chệnh lệch
Bắt đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu hao
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
1
K…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
K…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết luận:
.....................................................................................................................................................................
…..........................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Người ghi chép
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện tư vấn
thiết kế
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.2 Mẫu bảng theo dõi đổ nước áp dụng cho
công tác kiểm tra, nghiệm thu
BẢNG THEO DÕI ĐỔ NƯỚC
(Áp dụng cho công tác
kiểm tra, nghiệm thu)
Tên công trình: Đoạn từ K. . . . . . . . . .
. . . .đến K . . . . . . . . . . . . . đê tả (hữu) sông. . . . . . . . . . . .
. . . . .
Chiều sâu lỗ khoan: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . Ngày. . . . . . . . . tháng. . . . . . . . . .năm.
. . . . . . . . . .
Hệ số thấm, cm/s: 
Số TT
Vị trí
Tên lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đọc phút
Thể tích V
cm3
Lưu lượng Q
cm3/s
Hệ số thấm K cm/s
Bắt đầu
Cuối
Chệnh lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối
Tiêu hao
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
(10)
(11)
(12)
1
K…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
K…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổng số lỗ khoan thi công: . . . . . . . .
. . . . - Tổng số lỗ khoan không đạt: . . . . . . . . . . . . . .
- Tổng số lỗ khoan kiểm tra: . . . . . . . .
. . . . - Tổng số lỗ khoan đạt yêu cầu: . . . . . . . . . . . .
Kết luận: ..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Người ghi chép
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện tư vấn
thiết kế
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện tư vấn
giám sát
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện nhà thầu
thi công
(Ký, ghi rõ họ tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.3 Mẫu bảng theo dõi khoan phụt vữa khảo
sát
BẢNG THEO DÕI KHOAN
PHỤT VỮA KHẢO SÁT
Tên công trình: Đoạn
từ K. . . . . . . . . . . . . . đến K . . . . . . . . . . . . . đê tả (hữu)
sông. . . . . . . . . . . . . . . . .
Huyện: . . . . . . .
. . . . . . . . . . . Tỉnh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.Ngày. . . . . . . . . tháng. . . . . . . . . năm. . . . . .
Đơn vị khảo sát:. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chiều sâu lỗ khoan:. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Vị trí khảo sát:.. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cụm số:. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian phút
Thể tích V
cm3
Lưu lượng Q L/min
Bán kính lan truyền
vữa cm
Lượng vữa tiêu hao
L
Lượng bột sét tiêu
hao
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Bắt đầu
Cuối
Chênh lệch
Số đọc trước
Số đọc sau
Chênh lệch
Rd
Rn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12)
(13)
(14)
(15)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tổng lượng dung dịch vữa tiêu hao, L : . .
. . . . . . . . Bình quân cho 1 m khảo sát, L/m : . . . . . . . . . . . . . . .
.
2) Tổng lượng bột sét tiêu hao, kg : . . . .
. . . . . . . . . Bình quân cho 1 m khảo sát, kg/m : . . . . . . . . . . .
. .
3) Áp lực cực hạn PCH, MPa: . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4) Bán kính ảnh hưởng trung bình, m : Rd
= . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; Rn = . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại diện tư vấn
thiết kế
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện tư vấn
giám sát
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên)
G.1.4 Mẫu bảng tổng hợp kết quả khoan phụt
vữa khảo sát
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ
KHOAN PHỤT VỮA KHẢO SÁT
Tên công trình: Đoạn
từ K. . . . . . . . . . . . . .đến K . . . . . . . . . . . . . đê tả (hữu)
sông. . . . . . . . . . . . . . . . .
Huyện: . . . . . . .
. . . . . . . . . . . Tỉnh:. . . . . . . . . . . . . . . . .Ngày. . . . . . . .
. tháng. . . . . . . . . năm. . . .
Đơn vị khảo sát:. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số TT
Cụm khảo sát số
Vị trí
Kết quả đổ nước thí
nghiệm
Ngày phụt vữa
Thời gian phụt phút
Lưu lượng ăn vữa
tiêu hao
L
Lượng sét tiêu hao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực P MPa
Bán kính lan truyền
vữa
Thời gian thí
nghiệm trung bình
Lưu lượng lít/phút
Hệ số thấm khảo sát
K
104 cm/s
Đ/N =
Đ/N =
Đ/N =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Lượng ăn vữa của 1
m khảo sát L/m
Tổng cộng kg
Bình quân cho 1 mks
kg/m
Rd
m
Rn
m
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ họa cụm khảo sát
:.................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiến nghị:
...................................................................................................................................................
Người ghi chép
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện tư vấn
thiết kế
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện tư vấn
giám sát
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên)
G.1.5 Mẫu bảng theo dõi khoan phụt vữa thi
công
BẢNG THEO DÕI KHOAN
PHỤT VỮA THI CÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Huyện: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tỉnh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Ngày. . . . . . . . .
tháng. . . . . . . . . năm. .
Đơn vị thi công :. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chiều sâu lỗ khoan :. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số TT
Tên lỗ khoan
Hàng khoan
Thời gian phút
Lượng vữa tiêu hao
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ/N
Lưu lượng Q L/min
Lượng ăn vữa L/m
Tổng lượng bột sét
kg
Lượng bột sét bình
quân
kg/m
Áp lực phụt MPa
Khối lượng phụ gia (nếu
có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Bắt đầu
Cuối
Chênh lệch
Số đọc trước
Số đọc sau
Chênh lệch
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14)
(15)
(16)
(17)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người ghi chép
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện nhà thầu
thi công
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện tư vấn
thiết kế
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện tư vấn
giám sát
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢNG TỔNG HỢP KHOAN
PHỤT VỮA THI CÔNG
Tên công trình: Đoạn
từ K. . . . . . . . . . . . . .đến K . . . . . . . . . . . . . đê tả (hữu)
sông. . . . . . . . . . . . . . . . .
Huyện: . . . . . . .
. . . Tỉnh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Ngày. . . . . .
. . . tháng. . . . . . . . . năm. . .
Đơn vị thi công:. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chiều sâu lỗ khoan:. . . . .
Số TT
Ngày phụt vữa
Tổng số lỗ khoan
phụt
Hàng khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ/N
Tổng lượng ăn vữa
L
Lượng ăn vữa L/m
Tổng lượng bột sét
đã dùng
kg
Lượng bột sét bình
quân
kg/m
Áp lực phụt cuối P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phụ gia (nếu
có)
kg
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại diện nhà thầu
thi công
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện tư vấn
thiết kế
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện tư vấn
giám sát
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên)
G.1.7 Mẫu bản sơ hoạ theo dõi thi công các lỗ
khoan

Hình G.1 - Sơ họa
theo dõi thi công các lỗ khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định nghĩa
3 Yêu cầu chung về khoan phụt vữa gia cố thân
đê
4 Khảo sát phục vụ thiết kế khoan phụt vữa
4.1 Quy định chung
4.2 Xác định vị trí cụm khảo sát và bố trí lỗ
khoan khảo sát
4.3 Các chỉ tiêu cần xác định cho một cụm
khảo sát
5 Thiết kế khoan phụt vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Xác định nồng độ vữa
5.3 Xác định áp lực khoan phụt
5.4 Bố trí lỗ khoan, hàng khoan và chiều sâu
lỗ khoan
5.5 Thiết kế trình tự khoan phụt vữa
6 Thi công khoan phụt vữa
6.1 Công tác chuẩn bị
6.2 Sản xuất dung dịch vữa khoan phụt
6.3 Khoan phụt vữa
6.4 Lấp lỗ khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Ghi chép tài liệu
7.2 Kiểm tra chất lượng
7.3 Nghiệm thu chất lượng
Phụ lục A (Quy định): Bố trí một cụm khảo sát
Phụ lục B (Quy định): Đổ nước thí nghiệm xác
định hệ số thấm K và lưu lượng Q
Phụ lục C (Quy định): Xác định bán kính lan
truyền vữa và áp lực cực hạn khi phụt vữa gia cố đê bằng phương pháp thực
nghiệm
Phụ lục D (Quy định): Phương pháp tính toán
thiết kế số lượng hàng lỗ khoan cần khoan phụt
Phụ lục E (Tham khảo): Quy trình sản xuất bột
sét khoan phụt gia cố đê
Phụ lục F (Tham khảo): Biện pháp xử lý cho
một số hiện tượng bất thường trong quá trình phụt vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66