TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 8479
: 2010
CÔNG
TRÌNH ĐÊ, ĐẬP – YÊU CẦU KỸ THUẬT KHẢO SÁT MỐI, MỘT SỐ ẨN HỌA VÀ XỬ LÝ MỐI GÂY
HẠI
Technical
requirements of servey for abnormalities and termites and termites control for
dike and dam
Lời nói đầu
TCVN 8479 : 2010 được chuyển đổi từ
14TCN 182 : 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8479 : 2010 do Viện Khoa học
Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
CÔNG TRÌNH ĐÊ, ĐẬP –
YÊU CẦU KỸ THUẬT KHẢO SÁT MỐI, MỘT SỐ ẨN HỌA VÀ XỬ LÝ MỐI GÂY HẠI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho công tác khảo sát
mối, một số ẩn họa cho thân đê sông, đập đất, kênh dẫn nước đang vận hành hoặc
nền đập chuẩn bị xây dựng, môi trường xung quanh, mỏ vật liệu đất đắp và công
tác xử lý mối gây hại trong các công trình đê, đập.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 8480:2010, Công trình đê đập – Yêu
cầu về thành phần, khối lượng khảo sát và xử lý mối gây hại
TCVN 8227:2009, Mối gây hại công trình đê,
đập – Định loại, xác định đặc điểm sinh học, sinh thái học và đánh giá mức độ
gây hại
14 TCN 1:2004, Quy trình kỹ thuật phụt vữa
gia cố đê
TCXD 174:1989, Đất xây dựng – Phương pháp
thí nghiệm xuyên tĩnh.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là các cấu trúc ở đê, đập do mối tạo ra,
thường gồm một số khoang tổ và hệ thống hang giao thông, thông khí, đường đi
lấy nước.
3.2. Tổ mối nổi (epigeous nest)
Là tổ mối có một phần cấu trúc thường xuyên
nằm trên mặt đất.
3.3. Tổ mối chìm (subterranean nest)
Là tổ mối có toàn bộ cấu trúc nằm dưới mặt
đất.
3.4. Khoang tổ mối (chamber)
Là khoang rỗng do mối tạo ra.
3.5. Đường kính khoang tổ (diameter of chamber)
Là khoảng cách rộng nhất của khoang tổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là khoang lớn nhất của tổ mối, nơi thường có
hoàng cung, tập trung nhiều cá thể mối, thức ăn và vườn nấm.
3.7. Hang thông khí (chimney)
Là hang nối từ khoang chính lên gần mặt đất
để trao đổi không khí.
3.8. Hang giao thông (tunnel)
Là đường đi ngầm của mối, nối các khoang tổ
với nhau và từ khoang tổ đi ra bên ngoài để mối đi kiếm thức ăn và lấy nước.
3.9. Lỗ bay phân đàn (fly castle)
Là nơi mối cánh bay ra khỏi tổ trong mùa giao
hoan.
3.10. Đường mui (mude tube)
Là cấu trúc do mối xây dựng trên bề mặt các
vật thể, dùng để đi lại và khai thác thức ăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là diện tích bề mặt đất mà ở đó bao gồm hầu
hết các dấu hiệu xác định 1 hay một số tổ mối mới.
3.12. Định loại mối (termite
identifycation)
Là việc xác định tên khoa học của mẫu vật
trong hệ thống phân loại mối.
3.13. Âm họa (abnormality)
Là hang rỗng, khe nứt, vùng thấm và bất đồng
nhất về độ chặt.
3.14. SIR System-10B
Là tên thiết bị ra đa đất.
3.15. Tần số trung tâm (frequency)
Là tần số thiết kế phát và thu sóng điện từ
của ăng ten ra đa đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là một phần mềm xử lý số liệu của thiết bị ra
đa đất SIR System-10B.
3.17. SuperSting R1/IP
Là tên thiết bị thăm dò điện
3.18. Earthlmager 2D, 3D
Là phần mềm xử lý số liệu của thiết bị điện
SuperSting R1/IP
3.19. Điện cực (electrode)
Là tên bộ phận phát và thu tín hiệu điện của
thiết bị thăm dò điện.
3.20. Hệ cực (electrode set-up)
Là cách bố trí các điện cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là tên gọi các loại hệ cực của thiết bị thăm
dò điện.
3.22. Thân đê (dike’s body)
Là phần tính từ chân đê đến đỉnh đê.
3.23. Thân đập (dam’s body)
Là phần đất đắp tính từ chân và vai đến mặt
đập.
4. Các ký hiệu viết
tắt
Bảng 1 – Các ký hiệu
viết tắt sử dụng trong tiêu chuẩn
STT
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính
1
H
Chiều cao thân đê, thân đập
m
2
S
Diện tích khu vực tổ mối
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dm
Đường kính khoang tổ mối
m
4
hm
Chiều sâu tính từ mặt đất đến đỉnh khoang
tổ mối
m
5
ha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
6
da
Độ rộng của ăng ten
m
7
Vd
Tốc độ dịch chuyển ăng ten
m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vq
Tốc độ lấy mẫu của thiết bị ra đa đất
scan/s
9
ε
Hằng số điện môi của môi trường
10
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/ns
11
a
Khoảng cách giữa các điện cực của thiết bị
điện đa cực
m
12
ρ
Điện trở suất của môi trường địa chất
Ωm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρdt
Điện trở suất dị thường trong bất đồng nhất
Ωm
14
n
Số khoảng điện cực ở tuyến đo
15
z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
16
qc
Sức kháng xuyên đầu mũi
Pa (KN/cm2)
5. Điều kiện để tiến
hành khảo sát mối, các ẩn họa
5.1. Điều kiện tiến hành khảo sát mối
Các công trình: đê, đập, kênh dẫn nước đang
vận hành hoặc trước khi đắp áp trúc, tôn cao; nền đê, đập trước khi xây dựng;
mỏ vật liệu đất đắp đê, đập, khi phát hiện có dấu hiệu hoạt động của các loài
mối gây hại, theo 5.2 trong TCVN 8227, thì phải tiến hành khảo sát mối.
5.2. Điều kiện tiến hành khảo sát ẩn họa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Yêu cầu kỹ thuật
khảo sát, xử lý mối và khảo sát các ẩn họa
6.1. Khảo sát sinh học,
sinh thái học mối phải đảm bảo khoanh vùng được 100 % các khu vực tổ
mối có đường kính 0,15 m trở lên.
6.2. Công tác khảo sát bằng thiết bị rađa đất khi
điện trở suất của môi trường không nhỏ hơn 50 Ωm phải:
- Phát hiện được các tổ mối có đường kính
0,15 m trở lên với sai số về số lượng không lớn hơn 10 % sai số về kích thước
tổ mối dm không được vượt quá 15 %.
- Phát hiện được các hang rỗng có tiết diện
ngang 0,15 m trở lên với sai số về kích thước và độ sâu không được vượt quá 15
% và xác định được chiều dài của hang rỗng.
6.3. Công tác xử lý tổ mối phải đảm bảo diệt được
100 % số lượng tổ mối và lắp đầy hơn 90 % thể tích của các khoang tổ.
6.4. Công tác phòng mối phải đảm bảo ngăn ngừa,
hầu hết mối cánh xâm nhập vào thân công trình để làm tổ tối thiểu một mùa bay giao
hoan.
6.5. Công tác khảo sát bằng thiết bị điện đa cực
phải phát hiện được các vùng thấm trong phạm vị yêu cầu khảo sát với sai số về
kích thước không lớn hơn 20 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phát hiện được bất đồng nhất cục bộ về độ
chặt, có kích thước không nhỏ hơn 1/3 chiều sâu của bất đồng nhất đó với sai số
không lớn hơn 20 %.
- Phát hiện được bất đồng nằm ngang, với sai
số về độ sâu không lớn hơn 15 %.
6.7. Công tác khảo sát bằng thiết bị điện đa cực
phải phát hiện được các khe nứt trong phạm vi yêu cầu khảo sát với sai số về độ
sâu không lớn hơn 15 %.
6.8. Đảm bảo an toàn cho đê, đập, kênh dẫn nước và
an toàn lao động trong quá trình khảo sát, xử lý.
7. Khảo sát, phát
hiện mối
7.1. Khảo sát sinh học,sinh thái học mối
7.1.1. Phạm vi khảo sát sinh học, sinh thái
học mối
Tùy theo giai đoạn khảo sát và công trình cụ
thể, phạm vi khảo sát sinh học, sinh thái học mối, theo 5.3 trong TCVN 8480.
7.1.2. Nội dung, phương pháp và yêu cầu kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định sự có mặt của các loài mối trong
phạm vi khảo sát qua các dấu hiệu như: tổ mối nổi, lỗ bay phân đàn, nắp phòng
đợi bay, đường mui, vết ăn trên các đống phân động vật hay gốc cây hoặc các đàn
mối đi kiếm ăn. Trường hợp không có sẵn các dấu hiệu như trên thì phải nhử mối
bằng cách đóng cọc nhử hoặc đào hố nhử mối. Cọc nhử hoặc hố nhử mối được bố trí
thành các tuyến song song cách nhau từ 3 m đến 5 m. Trên các tuyến cọc nhử hoặc
hố nhử cách nhau từ 5 m đến 10 m. Cọc nhử làm bằng các loại gỗ mà mối ưa thích.
Nếu dùng cọc thì đường kính không nhỏ hơn 4 cm, dài 30 cm và chôn sâu vào đất
10 cm. Nếu dùng hố nhử thì kích thước hố rộng 20 cm, dài 30 cm và sâu 20 cm,
trong hố đặt các miếng gỗ mà mối ưa thích.
- Xác định sơ bộ thành phần loài mối tại hiện
trường, theo 5.2.1 trong TCVN 8227.
- Xác định khu vực tổ mối, theo quy định tại
7.3.1.1 và khoanh vùng các khu vực tổ mối lên bình đồ.
- Xác định mùa vụ hoạt động của các loài mối
bao gồm: thời kỳ bay giao hoan và thời kỳ mối hoạt động nhiều nhất trên mặt đất,
đặc biệt đối với các loài thuộc các giống Odontotermes, Macrotermes và
Hypotermes.
- Xác định sự liên hệ của mỗi loài đối với
môi trường tự nhiên của khu vực khảo sát và đặc điểm của môi trường tự nhiên
liên quan mật thiết đến sự tồn tại và phát triển của mối.
- Xác định đặc điểm chung về cấu tạo tổ của
các loài mối chủ yếu thuộc các giống Odontotermes, Macrotermes và Hypotermes
7.1.2.2. Phương pháp khảo sát sinh học, sinh
thái học mối
Theo 4.3 trong TCVN 8227.
7.1.2.3. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Thu mẫu mối và định loại
7.2.1. Phạm vi thu mẫu
Chỉ thu mẫu mối ở phạm vi khảo sát sinh học,
sinh thái học mối.
7.2.2. Yêu cầu thu, xử lý và bảo quản mẫu mối
Phương pháp thu mẫu, xử lý và bảo quản mẫu mối
Theo 4.1 trong TCVN 8227.
7.2.3. Định loại mẫu, xác định loài gây hại
Phương pháp phân tích và định loại mẫu mối
Theo 4.2 trong TCVN 8227.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Khảo sát tổ mối bằng ra đa đất
7.3.1. Khu vực tổ mối và tuyến khảo sát bằng
ra đa đất
7.3.1.1. Khu vực tổ mối
Diện tích khu vực khảo sát tổ mối phụ thuộc
vào đặc điểm cấu trúc tổ của loài mối gây hại và địa hình đoạn đê, đập hoặc
kênh dẫn nước:
- Khi xác định được hang thông khí thì diện
tích khu vực khảo sát tổ mối được tính theo một hình vuông, thông thường mỗi
cạnh là 6 đến 8m, bao quanh hang thông khí, thể hiện trên Hình 1.
- Khi không xác định được hang thông khí thì
phải xác định khu vực tổ mối thông qua các dấu hiệu hoạt động chính như lỗ bay
phân đàn, đường mui, dấu vết ăn trên mặt đất hoặc ở các cọc nhử, hố nhử (nếu
có). Khi ấy, khu vực khảo sát được mở rộng ra bên ngoài đường bao qua các dấu
hiệu này mỗi chiều 1,5m, thể hiện trên Hình 2.


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 – Khu vực
khảo sát tổ mối (đường nét liền) thông qua các dấu hiệu hoạt động chính
7.3.1.2. Thiết kế tuyến khảo sát
Cách thứ nhất: Tại khu vực tổ mối
thiết kế tuyến khảo sát theo mạng lưới ô vuông, khoảng cách giữa các tuyến bằng
1/2 đường kính trung bình khoang chính của loài mối khảo sát. Đường kính trung
bình dự kiến, theo Phụ lục F trong TCVN 8227, xem Hình 3.
Cách thứ hai: Tại khu vực tổ mối
thiết kế tuyến khảo sát theo mạng lưới ô vuông, khoảng cách giữ các tuyến bằng
1/1 đến 1/2 độ rộng của loại ăng ten sử dụng khảo sát, thể hiện trên Hình 3. Độ
rộng của loại ăng ten, trong Bảng 2.

Hình 3 – Sơ đồ thiết
kế tuyến khảo sát
Trong đó:
Tuyến dọc: qui ước là tuyến song song với tim
đê, đập, kênh dẫn nước;
Tuyến ngang: qui ước là tuyến theo mặt cắt
ngang đê, đập, kênh dẫn nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4: Sơ đồ thiết
kế tuyến dọc bổ sung
Bảng 2 – Độ rộng các
loại ăng ten sử dụng khảo sát tổ mối
STT
Loại ăng ten (MHz)
Đơn vị tính
Độ rộng của ăng ten
(da)
1
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
2
200
m
0,60
3
100
m
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
m
1,00
7.3.2. Xác định vị trí và kích thước tổ mối
bằng ra đa đất
7.3.2.1. Thiết bị
Hệ thiết bị SIR System-10B và phần mềm xử lý
số liệu Radan for Windows hoặc hệ thiết bị tương đương.
7.3.2.2. Quy trình sử dụng hệ thiết bị SIR
System-10B và phần mềm xử lý số liệu Radn for Windows
7.3.2.2.1. Sử dụng hệ thiết bị SIR System-10B
để khảo sát thực địa phải tiến hành theo các bước cơ bản sau:
- Chuẩn bị hệ thiết bị: Máy chủ, ăng ten,
nguồn nuôi ắc quy 12V và cáp nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cài đặt các thông số đo thích hợp.
+ Lựa chọn ăng ten: Ăng ten được chọn phụ
thuộc vào 2 yếu tố đường kính và độ sâu của khoang tổ mối. Việc xác định đường
kính, độ sâu trung bình dự kiến, theo Phụ lục F trong TCVN 8227. Lựa chọn loại
ăng ten sử dụng trong quá trình khảo sát, xem Bảng 3.
Bảng 3 – Lựa chọn
loại ăng ten sử dụng trong quá trình khảo sát tổ mối
STT
Đường kính
dm (m)
Độ sâu khoang tổ
mối hm (m)
Tần số trung tâm
(MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,15 ÷ 0,30
đến 0,80
400
Trường hợp đường
kính khoang tổ mối trong khoảng lớn nằm ở khoảng sâu nhỏ thì sử dụng ăng ten
theo yếu tố chiều sâu
2
0,30 ÷ 0,50
0,8 ÷ 1,5
400 hoặc 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 0,5
1,5 ÷ 2,5
200 hoặc 100
4
> 0,5
2,5 ÷ 3,0
100
5
> 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 hoặc 80
+ Lựa chọn độ sâu nghiên cứu (range);
+ Lựa chọn số mẫu thu trên một đường quét
(samples/scan);
+ Lựa chọn điểm sóng đầu (mặt đất);
+ Lựa chọn tần số thu;
+ Lựa chọn hệ số khuếch đại tín hiệu (set
gain);
+ Chọn ổ đĩa làm việc;
+ Chọn chế độ ghi số liệu 8 bits hoặc 16 bits;
+ Đặt hoặc lựa chọn thư mục lưu giữ số liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Xác định tốc độ dịch chuyển ăng ten trên
tuyến đo.
Tốc độ dịch chuyển ăng ten phải đạt được 20
đường quét trên một khoang tổ mối và thỏa mãn điều kiện: 
Đặt tên file số liệu:
- Tiến hành phép đo;
- Kết thúc phép đo;
- Ghi nhật ký thực địa;
- Kết thúc đo và thu dọn thiết bị;
- Vệ sinh và bảo quản thiết bị.
7.3.2.2.2. Sử dụng phần mềm Radan For Windows
để xử lý số liệu đo phải tiến hành theo các bước cơ bản sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khởi động chương trình xử lý;
- Loại bỏ những lỗi do người đo ở file số
liệu
- Chuẩn lại những điểm đánh dấu “Marker”
khoảng cách của file;
- Hiệu chỉnh địa hình trên tuyến đo (nếu
cần);
- Loại bỏ nhiễu, phản xạ nhiều lần bằng các
phép lọc;
- Thực hiện một số phép biến đổi, sử dụng hàm
toán khác nhằm làm rõ đối tượng hơn (arithmetic function, hilbert magnitude
transform, stack, arithmetic function, migration).
- Minh giải tài liệu nhận được;
- Lưu giữ và in ấn tài liệu.
7.3.2.3. Dạng kết quả khảo sát tổ mối bằng ra
đa đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.4. Xác định vị trí tổ mối
Vị trí tổ mối được xác định là hoành độ của
điểm cực đại trên hình hypecbol của dạng kết quả khảo sát tổ mối, xem Phụ lục B.
7.3.2.5. Xác định độ sâu tổ mối
Độ sâu đến đỉnh khoang tổ mối là tung độ của
điểm cực đại trên hình hypecbol của dạng kết quả khảo sát tổ mối, xem Phụ lục B.
7.3.2.6. Xác định đường kính tổ mối
Đường kính khoang tổ mối được xác định kết
quả khảo sát tổ mối bằng hai cách sau
- Lấy bằng chiều rộng của hình hypecbol tại
điểm bằng 1/3 khoảng cách tính từ đỉnh đến đáy hypecbol.
- Lấy bằng chiều rộng lớn nhất của hình
hypecbol sau khi đã xử lý kết quả khảo sát bằng phương pháp dịch chuyển (migration)
trong phần mềm Radan For Windows, xem Phục lục C.
7.3.3. Khỏa sát xác định trạng thái tổ mối
(sống hoặc chết) bằng thiết bị dò âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.1. Khoan tạo lỗ
Tại vị trí dị thường khoang tổ mối khoan một
lỗ khoan đường kính 18 mm đến 22 mm, độ sâu đến đáy khoang tổ.
7.3.3.2. Thiết bị
Thiết bị sử dụng là máy dò âm Sonic detector
3A hoặc thiết bị tương đương.
7.3.3.3. Phương pháp xác định trạng thái tổ
mối
Xác định trạng thái tổ mối bằng thiết bị âm
theo các bước sau:
- Đưa ăng ten máy dò âm vào lỗ khoan, sâu đến
đáy lỗ khoan;
- Khởi động máy dò âm;
- Nghe tín hiệu âm tần báo động của mối từ
tai nghe của máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Có tín hiệu âm tần báo động của mối là
tổ mối đang sống;
+ Không có tín hiệu âm tần là tổ mối chết
hoặc lỗ rỗng thông thường.
7.3.3.4. Lắp lỗ khoan
Lắp lỗ khoan, theo 14 TCN 1:2004.
8. Khảo sát, phát
hiện ẩn họa
8.1. Khảo sát, phát hiện hang rỗng bằng thiết
bị ra đa đất
8.1.1. Thiết bị
Theo quy định tại 7.3.2.1.
1.1.2. Quy trình sử dụng hệ thiết bị SIR
System-10B và phần mềm xử lý số liệu Radan For Windows
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3. Thiết kế tuyến khảo sát
Hệ thống tuyến đo phụ thuộc vào giai đoạn
khảo sát. Đối với giai đoạn khảo sát sơ bộ 1 đến 2 tuyến trong phạm vị yêu cầu
khảo sát nhằm xác định có hay không có hang rỗng. Để khảo sát chi tiết cho hang
rỗng, hệ thống tuyến đo được bố trí như sau:
Tuyến khảo sát chính (Tc) được
thiết kế cắt hang rỗng (hang rỗng dự kiến) tạo thành một góc không nhỏ hơn 10o.
Số lượng tuyến khảo sát tối thiểu là ba tuyến. Từ kết quả khảo sát tuyến chính,
xác định sơ bộ hình dạng, kích thước và hướng phát triển của hang rỗng, tiến
hành khảo sát bổ sung mở rộng về hai phía của các tuyến chính đã phát hiện dị
thường cho đến hết dị thường. Tuyến khảo sát bổ sung (Tbx) cách
tuyến kề cận một khoảng trung bình bằng (1/1 ÷ 1/2) da. Khi xác định
được quy mô hang rỗng, khảo sát bổ sung một số tuyến cắt vuông góc (Tv)
với hướng phát triển của hang rỗng để xác định kích thước hang, xem Hình 5.
Chiều dài các tuyến khảo sát bằng 4 lần độ sâu dự kiến của hang rỗng.

Hình 5 – Sơ đồ thiết
kế tuyến khảo sát hang rỗng
8.1.4. Dạng kết quả khảo sát hang rỗng bằng
ra đa đất
Dạng kết quả khảo sát hang rỗng bằng ra đa
đất giống như dạng kết quả khảo sát tổ mối theo quy định tại 7.3.2.3.
8.1.5. Xác định vị trí qui mô và kích thước
hang rỗng.
Vị trí, chiều sâu, chiều rộng hang rỗng, xác
định theo quy định tại 7.3.2.4, 7.3.2.5 và 7.3.2.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 6 – Sơ đồ xác
định chiều dài hang rỗng
8.2. Khảo sát, phát hiện vùng thấm bằng thiết
bị điện đa cực
8.2.1. Thiết bị
Hệ thiết bị điện đa cực SuperSting R1/IP và
phần mềm xử lý số liệu Earthlmager 2D, 3D hoặc hệ thiết bị tương đương.
8.2.2. Quy trình sử dụng hệ thiết bị
SuperSting R1/IP và phần mềm xử lý số liệu Earthlmager 2D, 3D
8.2.2.1. Sử dụng hệ thiết bị SuperSting R1/IP
và phần mềm xử lý số liệu Earthlmager 2D, 3D để khảo sát thực địa phải tiến
hành theo các bước cơ bản sau:
- Chuẩn bị thiết bị: Máy chủ, cáp tín hiệu và
nguồn ắc quy 12 V;
- Bố trí các điện cực khảo sát cho tuyến đo.
Khoảng cách giữa các điện cực phải chọn phù hợp với các đối tượng khảo sát và
không lớn hơn kích thước đối tượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Lựa chọn hệ cực khảo sát: Hệ cực Wenner
hoặc Schlumberger hoặc dipole-dipole.
+ Cài đặt số lần lặp: tùy thuộc vào điều kiện
khảo sát; đối với vùng có điện trở suất thấp (không lớn hơn 50 Ωm), điều kiện
tiếp đất của hệ cực tốt (sai số của điện trở tiếp đất không lớn hơn 2 %) thì
chọn số lần lặp là 1 hoặc 2; đối với vùng có điện trở suất cao (lớn hơn 50 Ωm)
hoặc điều kiện tiếp đất của cực khó khăn (sai số của điện trở tiếp đất lớn hơn
2 %) thì chọn số lần lặp lại là 3 hoặc 4.
+ Cài đặt lỗi tối đa của phép đo: độ sai lệch
giá trị trung bình điện trở suất ở các lần đo không được vượt quá 3 %.
+ Kiểm tra điều kiện tiếp đất của hệ cực: giá
trị điện trở tiếp đất của mỗi đôi điện cực không được lớn hơn 2 lần giá trị
điện trở tiếp đất của đôi điện cực liền kề và không lớn hơn 3 lần giá trị của
đôi điện cực có giá trị điện trở tiếp đất nhỏ nhất;
Đặt tên file số liệu:
- Tiến hành phép đo;
- Kết thúc phép đo;
- Ghi nhật ký thực địa;
- Kết thúc đo và thu dọn thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.2. Sử dụng phần mềm Earthlmager 2D, 3D
xử lý số liệu đo phải tiến hành theo các bước cơ bản sau:
- Chuyển số liệu từ máy đo vào máy tính cá
nhân đã cài đặt phần mềm Earthlmager 2D, 3D.
- Khởi động chương trình xử lý;
- Hiệu chỉnh file số liệu và loại bỏ nhiễu;
+ Loại bỏ nhiễu theo giá trị ngưỡng cài đặt;
+ Hiệu chỉnh điện cực lỗi và nhiễu điện cực;
+ Loại bỏ trực tiếp nhiễu trong file số liệu
bằng phím delete.
- Loại bỏ số liệu không thích hợp;
- Cài đặt thông số xử lý setting menu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Lỗi lặp lớn nhất;
+ Điện trở suất nhỏ nhất;
+ Điện trở suất lớn nhất.
Sử dụng các phương pháp xử lý:
+ Phuong pháp cho mẫu trước (forward Model
method);
+ Phương pháp công thức cho trước (forward
equation solver).
- Cài đặt số lần xử lý lặp;
- Hiệu chỉnh địa hình (nếu cần):
+ Tạo file chuẩn có đuôi .trn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng lệnh Start inversion (chạy chương
trình);
- Minh giải tài liệu nhận được;
- Lưu giữ và in ấn tài liệu.
8.2.3. Thiết kế tuyến khảo sát
Hệ thống tuyến đo được thiết kế phụ thuộc vào
giai đoạn khảo sát. Đối với khảo sát sơ bộ đo hai tuyến dọc theo hai ria mặt đê
hay đập. Đối với khảo sát chi tiết, ngoài các tuyến kể trên đo bổ sung một đến
ba tuyến dọc thông thường theo thứ tự sau:
- Đối với đê: mái phía sông tại cao trình báo
động 3, mái phía đồng tương đương cao trình báo động 3 và tuyến tiếp theo cách
tuyến liền kề tối thiểu 4,0 m (hoặc trên cơ đê nếu có).
- Đối với đập: mái thượng lưu cao trình nhỏ
hơn cao trình đỉnh đập 2,0 m, mái hạ lưu cao trình nhỏ hơn cao trình đỉnh đập
2,0 m; 5,0 m (hoặc tuyến bổ sung thứ 3 trên cơ đập).
Chiều dài mỗi tuyến khảo sát chi tiết bằng
kích thước vùng thấm dự kiến trên tuyến đo cộng với 4 lần độ sâu cần khảo sát.
8.2.4. Hệ điện cực khảo sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khảo sát sâu đến 5,0 m là 1,0 m;
- Khảo sát sâu đến 10,0 m là 2, m;
- Khảo sát sâu đến 15,0 m là 3,0 m;
- Khảo sát dâu trên 15,0 m là 5,0 m.
8.2.5. Phương pháp khảo sát và cách xác định
vùng thấm
Khảo sát vùng thấm chỉ sử dụng phương pháp đo
điện trở suất và khảo sát theo tuyến thiết kế. Kết quả khảo sát vùng thấm được
trình bày dưới dạng ảnh trên đó thể hiện giá trị điện trở suất khác nhau của
các vùng hoặc lớp đất. Vùng thấm được xác định là vùng từ thượng lưu đến hạ lưu
và có điện trở suất thấp hơn ít nhất 1,5 lần so với điện trở suất của môi
trường xung quanh.
Xác định một vùng thấm bằng hai cách sau:
- Cách thứ nhất: xác định theo các tuyến đo;
- Cách thứ hai: xác định bằng phương pháp đo
3D và sử dụng phần mềm Earlthmeger 3D hoặc tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1. Thiết bị
Theo quy định tại 8.2.1.
8.3.2. Quy trình sử dụng hệ thiết bị
SuperSting R1/IP và phần mềm xử lý số liệu Earthlmager 2D, 3D
Theo quy định tại 8.2.2.
8.3.3. Thiết kế tuyến khảo sát
Trường hợp khe nứt phát triển ngang đê, đập,
hệ thống tuyến khảo sát thiết kế dọc đê, đập. Trường hợp khe nứt phát triển dọc
đê, đập, thiết kế tuyến khảo sát ngang đê, đập. Số lượng tuyến khảo sát phụ
thuộc vào quy mô của khe nứt. Đối với khảo sát sơ bộ số lượng tuyến đo tối
thiểu là 3 tuyến. Từ kết quả tuyến khảo sát sơ bộ có dị thường khe nứt, theo
hướng phát triển của khe nứt tiến hành khảo sát các tuyến bổ xung cho đến khi
hết dị thường. Khoảng cách giữa các tuyến đo bổ sung tối đa bằng 1 lần độ sâu
dự kiến khảo sát. Chiều dài mỗi tuyến đo bằng 6 lần độ sâu dự kiến khảo sát.
8.3.4. Hệ điện cực khảo sát
Sử dụng hệ điện cực Dipole – Dipole, xem Phụ
lục A. Các điện cực khảo sát cách đều nhau và phụ thuộc vào độ sâu cần khảo
sát, thông thường áp dụng như dưới đây:
- Khảo sát sâu đến 3,0 m là 0,5 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khảo sát sâu đến 10,0 m là 2,0 m;
- Khảo sát sâu trên 10,0 m là 3,0 m.
8.3.5. Phương pháp khảo sát và cách xác định
khe nứt
- Đối với trường hợp khảo sát khe nứt chỉ sử
dụng phương pháp đo điện trở suất.
- Kết quả khảo sát khe nứt được trình bày
dưới dạng ảnh, trên đó thể hiện giá trị điện trở suất của các vùng hay các lớp
khác nhau. Khe nứt là lớp thẳng đứng hoặc nghiêng có giá trị điện trở suất lớn
hơn ít nhất 3 lần so với điện trở suất của các lớp hay các vùng xung quanh.
+ Vị trí khe nứt được xác định trên trục
hoành, xem Phụ lục E.
+ Độ sâu khe nứt được xác định trên trục tung,
xem Phụ lục E.
+ Góc đổ của khe nứt là góc tạo bởi khe nứt
với trục tung.
- Cách xác định khe nứt ở từng tuyến đo, xem
Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Khảo sát, phát hiện bất đồng nhất độ
chặt
8.4.1. Dạng bất đồng nhất
Có hai dạng bất đồng nhất theo độ chặt sau:
bất đồng nhất cục bộ (dạng thể khối) và bất đồng nhất phân lớp ngang.
8.4.2. Thiết bị
- Hệ thiết bị điện đa cực SuperSting R1/IP
cùng phần mềm xử lý số liệu Earthlmager 2D hoặc hệ thiết bị tương đương.
- Thiết bị xuyên tĩnh, xuyên động.
8.4.3. Quy trình sử dụng hệ thiết bị
Quy trình sử dụng hệ thiết bị SuperSting
R1/IP, phần mềm xử lý số liệu Earthlmager 2D, 3D, theo quy định tại 8.2.2.
Quy trình sử dụng thiết bị xuyên, theo TCXD
174 : 1989.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống tuyến đo được thiết kế phụ thuộc vào
giai đoạn khảo sát. Đối với giai đoạn khảo sát sơ bộ đo một tuyến dọc trên mặt
đê hay mặt đập. Đối với khảo sát chi tiết, ngoài các tuyến kể trên đo bổ sung
một đến ba tuyến dọc. Các tuyến đo bổ sung cách tuyến liền kề tối thiểu 3,0 m.
Tùy theo dạng bất đồng nhất và khu vực khảo sát, không nhất thiết các tuyến đo
bổ sung phải cách đều tuyến đo liền kề. Trong trường hợp phải kích thước ngang
của bất đồng nhất thì bổ sung một tuyến đo ngang đê hay đập. Vị trí tuyến đo
này tại vùng trung tâm của bất đồng nhất thể hiện trên các tuyến đo dọc.
Đối với bất đồng nhất cục bộ, chiều dài mỗi
tuyến khảo sát chi tiết bằng kích thước ngang dự kiến của bất đồng nhất ở tuyến
đo cộng với 6 lần độ sâu cần khảo sát; đối với bất đồng nhất phân lớp ngang,
chiều dài mỗi tuyến khảo sát bằng chiều dài phân lớp dự kiến cộng với 4 lần độ
sâu cần khảo sát.
8.4.5. Phương pháp đo và hệ điện cực khảo sát
- Cả hai dạng bất đồng nhất đều sử dụng
phương pháp đo điện trở suất.
- Đối với dạng bất đồng nhất phân lớp ngang
sử dụng hệ điện cực Wenner, xem Phụ lục A. Các điện cực khảo sát cách đều nhau
và phụ thuộc vào độ sâu cần khảo sát, thông thường áp dụng như dưới đây:
+ Khảo sát sâu đến 5,0 m là 1,0 m;
+ Khảo sát sâu đến 10,0 m là 2,0 m;
+ Khảo sát sâu đến 15,0m là 3,0 m;
+ Khảo sát sâu trên 15,0 m là 5,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khảo sát sâu đến 5,0 m là 1,0 m;
+ Khảo sát sâu đến 10,0 m là 2,0 m;
+ Khảo sát sâu trên 10,0 m là 3,0 m.
8.4.6. Dạng kết quả khảo sát và cách xác định
bất đồng nhất
Kết quả khảo sát bất đồng nhất bằng phương
pháp thăm dò điện được trình bày dưới dạng ảnh trên đó thể hiện giá trị điện trở
suất của các khối hay các lớp khác nhau. Bất đồng nhất được xác định là một
khối hay một lớp có điện trở suất khác biệt ít nhất 1,5 lần so với điện trở
suất của môi trường xung quanh.
Xác định bất đồng nhất bằng hai cách sau:
- Cách thứ nhất: xác định theo các tuyến đo,
xem Phụ lục F.
- Cách thứ hai: xác định bằng phương pháp đo
3D và sử dụng phần mềm Earthlmager 3D hoặc tương đương.
- Khi phát hiện được bất đồng nhất bằng
phương pháp điện trở suất, tiến hành phương pháp xuyên để xác định độ chặt,
theo TCXD 174:1989. Số lượng điểm xuyên, theo Phụ lục G. Độ sâu tiến hành xuyên
lớn hơn 20 % độ sâu tính đến lớp đáy của bất đồng nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo quy định tại 7.3.3.4.
9. Xử lý tổ mối
9.1. Loài mối phải xử lý
Tổ mối phải xử lý thuộc các loài (O.
hainanensis, M. barneyi) và có mức độ gây hại trung bình, gây hại năng, theo
5.2 trong TCVN 8227.
9.2. Biện pháp xử lý
9.2.1. Xử lý tổ mối ở nền đê, đập trước khi
xây dựng
Đối với các tổ mối ở độ sâu không lớn hơn
0,5m thì:
- Xử lý bằng cách bóc bỏ lớp đất trên cùng
dày 0,3 m đến 0,5m kèm theo việc loại bỏ hoàn toàn các rễ cây, thân cây có sẵn
trên nền đập.
- Hoặc xử lý bằng khoan phụt, theo quy định
tại 9.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Xử lý tổ mối môi trường xung quanh nền
đê, đập trước khi xây dựng và mỏ vật liệu đất
Xử lý bằng khoan phụt, theo quy định tại
9.2.5 nhưng không cần lấp bịt tổ
Riêng với mỏ vật liệu đất chỉ xử lý tổ mối
thuộc các loài gây hại nặng, theo 5.2 trong TCVN 8227.
9.2.3. Xử lý tổ mối ở thân đê, đập và kênh
dẫn nước
Xử lý bằng khoan phụt, theo quy định tại
9.2.5.
9.2.4. Xử lý tổ mối môi trường xung quanh đê,
đập đang vận hành
Xử lý bằng khoan phụt, theo quy định tại
9.2.5 nhưng không cần lấp bịt tổ.
9.2.5. Xử lý tổ mối bằng khoan phụt
9.2.5.1. Khoan tạo lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.5.2. Phụt thuốc diệt mối
- Công tác phụt thuốc diệt tổ mối được phụt
theo các lỗ khoan. Thuốc diệt mối phải sử dụng dưới dạng dung dịch.
- Lượng thuốc phụt, tùy theo mức độ to nhỏ
của tổng thể tích phần rỗng của tổ mối. Thông thường khối lượng thuốc phụt xử
lý một tổ mối bằng tổng thể tích phần rỗng của tổ mối đó.
- Tùy từng thời điểm, từng công trình cụ thể
lựa chọn loại thuốc phù hợp, tuy nhiên loại thuốc sử dụng phải thuộc danh mục
thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam và ưu tiên sử dụng các loại
thuốc sinh học. Nồng độ, liều lượng thuốc sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
- Phụt dung dịch thuốc diệt mối phải đảm bảo
diệt được 100% số lượng tổ mối và lấp đầy hơn 90 % tổng thể tích của các khoang
tổ.
Tùy từng công trình cụ thể để quyết định áp
lực phụt cuối cùng, nhưng trong mọi trường hợp:
- Đối với nền đê, đập trước khi xây dựng,
thân đập hay môi trường xung quanh đê, đập áp lực phụt tối đa không quá 2 atm.
- Đối với thân đê và kênh dẫn nước áp lực
phụt tối đa không quá 1,5 atm.
9.2.5.3. Phụt dung dịch lắp tổ mối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụt dung dịch lấp bịt tổ mối phải đảm bảo
lấp đầy hơn 90% tổng thể tích của các khoang tổ.
- Tùy từng công trình cụ thể để quyết định áp
lực phụt cuối cùng, nhưng trong mọi trường hợp áp lực phụt tối đa, theo quy
định tại 9.2.5.2.
Dung dịch phụt:
+ Là dung dịch sét, có thể phối trộn với 0,5
% đến 1,0 % vôi hoặc xi măng
+ Khối lượng riêng của dung dịch phụt, tùy
theo mức độ to nhỏ của tổng thể tích phần rỗng của một tổ mối. Thông thường
khối lượng dung dịch phụt lấp bịt một tổ mối lớn hơn hai lần tổng thể tích phần
rỗng của tổ mối đó.
9.2.5.4. Lắp lỗ khoan xử lý
Theo quy định tại 7.3.3.4.
10. Phòng mối
Công trình đê, đập sau khi đã được diệt mối
cần phải phòng mối để ngăn ngừa mối cánh xâm nhập vào thân công trình để làm tổ
trong các mùa bay giao hoan. Phạm vi và biện pháp phòng mối cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo từng công trình và biện pháp phòng
mối lựa chọn để xác định phạm vi cho công tác phòng mối, theo 5.3 trong TCVN
8480.
10.2. Biện pháp phòng mối
10.2.1. Biện pháp phòng mối trực tiếp cho đê,
đập
Đối với mặt, mái đê đập
Phun thuốc phòng mối dạng dung dịch hoặc rải
thuốc dạng bột lên mặt đê, đập.
Đối với chỗ tiếp giáp giữa đê, đập và công
trình xây đúc:
Làm một hàng rào (hào) phòng mối bao quanh
công trình xây đúc, rộng 0,3 m sâu 0,4 m. Phun thuốc phòng mối dạng dung dịch
hoặc trộn thuốc dạng bột vào đất làm hàng rào.
Thuốc phòng mối
Tùy từng thời điểm, từng công trình cụ thể để
lựa chọn loại thuốc phù hợp, tuy nhiên loại thuốc sử dụng phải thuộc danh mục
thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam và ưu tiên sử dụng các loại
thuốc sinh học. Nồng độ, liều lượng thuốc sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý diệt các tổ ở môi trường xung quanh đê,
đập bằng khoan phụt, theo quy định tại 9.2.5 nhưng không cần lấp bịt tổ.
11. Hồ sơ khảo sát và
xử lý phòng trừ mối
Hồ sơ gồm 3 phần:
a) Thuyết minh
b) Các bản vẽ
c) Tài liệu gốc
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phương pháp thăm dò điện, hệ cực đo có
ý nghĩa rất quan trọng, mỗi loại hệ cực đo có một quy trình phân tích, xác định
đối tượng khác nhau và có chiều sâu khảo sát hiệu dụng (z) phụ thuộc vào khoảng
mở của hệ cực. Đối với phương pháp điện đa cực thì các điện cực luôn được bố
trí cách đều nhau (a), khoảng mở của hệ cực là bội số (n) của khoảng cách giữa
các điện cực (n = 1,2,3…). Dưới đây là một số hệ cực được sử dụng trong Tiêu
chuẩn.
Hình A.1 – Hệ cực đo Wenner; z
= (0,35 ÷ 0,4) na

Hình A.2 – Hệ cực đo
Schlumberger; z = (0,35 ÷ 0,4) na

Hình A.3 – Hệ cực đo
Dipole – Dipole; z = (0,25 ÷ 0,3) na
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.1 – Kết quả
khảo sát tổ mối dạng giản đồ sóng

Hình B.2 – Kết quả
khảo sát tổ mối dạng ảnh
Xác định đường kính
khoang tổ mối bằng phần mềm Radan For Windows

Hình C.1 – Kết quả
xác định đường kính khoang tổ mối bằng phương pháp dịch chuyển Migration trong
phần mềm Radan For Windows
PHỤ
LỤC D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DẠNG
KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÙNG THẤM BẰNG THIẾT BỊ SUPERSTING
R1/IP VÀ PHẦN MỀM EARTHLMAGER 2D

Hình D.1 – Kết quả
khảo sát ở tuyến T1

Hình D.2 – Kết quả
khảo sát ở tuyến T2

Hình D.3 – Kết quả
khảo sát ở tuyến T3

Hình D.4 – Kết quả
xác định vùng thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E
(Tham khảo)
DẠNG
KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHE NỨT BẰNG THIẾT BỊ SUPERSTING R1/IP
VÀ PHẦN MỀM EARTLMAGER 2D

Hình E.1 – Dạng kết
quả khảo sát và phương pháp xác định khe nứt
Phụ
lục F
(Tham khảo)
DẠNG
KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BẤT ĐỒNG NHẤT BẰNG THIẾT BỊ SUPERSTING
R1/IP VÀ PHẦN MỀM EARTHLMAGER 2D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.1 – Kết quả
khảo sát bất đồng nhất cục bộ ở tuyến dọc (T1)

Hình F.2 – Kết quả
khảo sát bất đồng nhất cục bộ tuyến ngang (T2)

Hình F.3 – Kết quả
xác định bất đồng nhất cục bộ
PHỤ
LỤC G
(Tham khảo)
SỐ
LƯỢNG ĐIỂM XUYÊN CHO BẤT ĐỒNG NHẤT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng bất đồng nhất
Mức độ phức tạp
theo điện trở suất ρdt (Ωm)
Khoảng cách trung
bình giữa các điểm xuyên
(m)
Số lượng điểm xuyên
cho một bất đồng nhất
Ghi chú
Tối thiểu
Tối đa
Cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
1
1
Điểm xuyên ưu tiên
lựa chọn tại vị trí dị thường (ρdt)
Trung bình
10
1
3
Phức tạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
Phân lớp ngang
Đơn giản
30
1
2
Trung bình
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Phức tạp
10
2
5
Bảng G.2 – Số lượng
điểm xuyên cho bất đồng nhất trong đập
Dạng bất đồng nhất
Mức độ phức tạp
theo điện trở suất ρdt (Ωm)
Khoảng cách trung
bình giữa các điểm xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng điểm xuyên
cho một bất đồng nhất
Ghi chú
Tối thiểu
Tối đa
Điểm xuyên ưu tiên
lựa chọn tại vị trí dị thường (ρdt)
Cục bộ
Đơn giản
30
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
20
1
3
Phức tạp
10
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân lớp ngang
Đơn giản
60
1
3
Trung bình
40
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phức tạp
10
3
6
CHÚ THÍCH:
Mức đơn giản : không có dị thường (ρdt)
Mức trung bình: có 1 đến 2 dị thường (ρdt)
Mức phức tạp: có hơn 2 dị thường (ρdt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC H
(Tham khảo)
THIẾT
BỊ RA ĐA ĐẤT SIR SYSTEM-10B VÀ PHẦN MỀM RADAN FOR WINDOWS
H.1. Bản chất của phương pháp rađa đất và
điều kiện áp dụng
Bản chất của ra đa đất là sử dụng sóng điện từ
tần số cao từ 1 ÷ 1.000 MHz. Sóng điện từ được phát xuống lòng đất bằng ăng ten
phát với các tần số trung tâm khác nhau và thu lại bằng các ăng ten thu. Khi
môi trường là đồng nhất tuyệt đối thì sóng điện từ sẽ đi sâu vào trong lòng đất
rồi triệt tiêu, còn khi môi trường có bất đồng nhất thì tại mặt các ranh giới
xảy ra hiện tượng phản xạ sóng điện từ. Việc ghi nhận các thông số của sóng
phản xạ như biên độ và pha cho ta biết được hình dạng, kích thước cũng như vị
trí của dị vật nằm phía dưới mặt đất.
Năng lượng sóng ra đa truyền trong lòng đất
luôn bị suy giảm và phụ thuộc vào rất nhiều thông số của môi trường địa chất,
trong đó thông số quan trọng nhất là điện trở suất (ρ). Người ta đã xác định và
phân chia môi trường làm việc của ra đa đất theo điện trở suất như sau:
Tốt Trung
bình Kém
ρ > 100 Ωm 50
≤ ρ ≥ 100 Ωm ρ < 50 Ωm
H.2. Nguyên lý hoạt động thiết bị rađa đất
SIR System-10B và phần mềm Radan For Windows
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình H.1 – Hệ thiết
bị rađa đất SIR System-10B
Hình H.2 – Sơ đồ
nguyên lý hoạt động của hệ thiết bị ra đa đất
H.3. Các bước tiến hành
Sử dụng hệ thiết bị SIR System-10B để khảo
sát thực địa và phần mềm xử lý số liệu đo Radan For Windows theo 7.3.2.2 của
Tiêu chuẩn này.
PHỤ
LỤC I
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.1 Bản chất phương pháp điện trở suất
Bản chất của phương pháp điện trở suất là để
phân biệt hay xác định các đối tượng trong môi trường địa chất dựa vào sự khác
biệt về giá trị điện trở suất của chúng.
Để xác định các giá trị điện trở suất, người
ta tự tạo ra môi trường điện trong lòng đất qua 2 điện cực phát A, B với cường
độ dòng điện I biết trước và thu hiệu điện thế ∆U tại hai cực thu M, N từ đó
tính ra điện trở suất biểu kiến theo biểu thức:

trong đó:
ρ là điện trở suất biểu kiến, tính bằng Ωm;
I là cường độ dòng điện, tính bằng mA;
∆U là hiệu điện thế đo ở 2 cực thu, tính bằng
mV;
K là hệ số điện cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị SuperSting R1/IP gồm một trạm máy
chủ, hệ thống cáp tín hiệu và các cực đo, xem Hình I.1.
Nguyên lý hoạt động của thiết bị là phát tín
hiệu điện, thu và tín hiệu lưu giữ tín hiệu là giá trị điện trở suất của môi
trường. Bằng các phương pháp đo khác nhau, chúng ta sẽ xác định được sự phân bố
điện trở suất của môi trường khảo sát trên tuyến đo, xem Hình I.2.
Từ sự khác biệt về điện trở suất, sử dụng các
thuật toán trong phần mềm Earthlmager 2D, 3D chúng ta minh giải được các đối
tượng.
I.3. Các bước tiến hành
Sử dụng hệ thiết bị SuperSting R1/IP trong
khảo sát thực địa và phần mềm xử lý số liệu đo Earthlmager 2D, 3D theo 8.2.2
của Tiêu chuẩn này.
Hình I.1 – Thiết bị
điện đa cực SuperSting R1/IP

Hình I.2 – Sơ đồ nguyên lý hoạt
động của hệ thiết bị điện đa cực SuperSring R1/IP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Các ký hiệu viết tắt
5. Điều kiện để tiến hành khảo sát mối, các ẩn họa
6. Yêu cầu kỹ thuật khảo sát, xử lý mối và khảo sát
các ẩn họa
7. Khảo sát, phát hiện mối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Xử lý tổ mối
10. Phòng mối
11. Hồ sơ khảo sát và xử lý phòng trừ mối
Phụ lục A Các hệ cực của thiết bị điện đa cực (Quy
định)
Phụ lục B Dạng kết quả khảo sát tổ mối bằng thiết bị
ra đa đất Sir System–10B và phương pháp xác định vị trí (Tham Khảo)
Phụ lục C Xác định đường kính khoang tổ mối bằng
phần mềm Radan for Windows (Tham khảo)
Phụ lục D Dạng kết quả khảo sát và phương pháp xác định
vùng thấm bằng thiết bị SuperSting R1/IP và phần mềm Earthlmager 2D (Tham khảo)
Phụ lục E Dạng kết quả khảo sát và phương pháp xác
định khe nứt bằng thiết bị SuperSting R1/IP và phần mềm Earthlmager 2D (Tham
khảo)
Phụ lục F Dạng kết quả khảo sát và phương pháp xác
định bất đồng nhất bằng thiết bị SuperSting R1/IP và phần mềm Earthlmager 2D
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H Thiết bị ra đa đất Sir System – 10B và
phần mềm Radan for Windows (Tham khảo)
Phụ lục I Thiết bị điện đa cực SuperSting R1/IP và
phần mềm Earthlmager 2D, 3D (Tham khảo)