TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8478:2018
CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI - THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH TRONG CÁC GIAI ĐOẠN
LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ
Hydraulics
structures - Element and volume of the topographic survey in design stages
Lời nói đầu
TCVN 8478:2018 thay thế TCVN 8478.
TCVN 8478:2018 do Tổng Công ty Tư vấn
Xây dựng Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề
nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydraulics
structures - Element and volume of the topographic survey in design stages
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để xác định
thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công
trình thủy lợi.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu.
Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất,
bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8226 Công trình thủy lợi -
Các quy định chủ yếu về khảo sát mặt cắt và bình đồ địa hình các tỷ lệ từ 1/200 đến 1/5000.
3 Ký hiệu và các chữ
viết tắt
NCTKT: Nghiên cứu tiền khả thi;
NCKT: Nghiên cứu khả thi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BVTC: Bản vẽ thi công;
BCKTKT: Báo cáo kinh tế kỹ thuật;
CĐT: Chủ đầu tư;
CNDA: Chủ nhiệm dự án;
CTTK: Chủ trì thiết kế chuyên
ngành;
CNĐH: Chủ nhiệm chuyên ngành địa hình;
NVPAKSĐH: Nhiệm vụ và phương án khảo
sát địa hình;
BCĐH: Báo cáo kết quả khảo
sát địa hình;
T (%): Hệ số tỷ lệ thay đổi địa hình, địa vật:
Mức độ sử dụng tài liệu địa hình thể hiện qua hệ số T xác định từ số lượng điểm
kiểm tra, được tính
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPMB: Giải phóng mặt bằng;
GPS: Hệ thống định vị toàn cầu;
F: Diện tích đo vẽ, ha;
B: Độ rộng phạm vi đo vẽ công trình, m;
b: Độ rộng thiết kế công trình,
m;
α: Độ dốc địa hình,
độ;
h: Chênh cao đường đồng mức, m;
D: Độ rộng chân của công trình (m):
Khoảng cách vị trí giao cắt giữa chân công trình với mặt
đất tự nhiên (xem hình vẽ ở Phụ lục C của tiêu chuẩn này).
4 Nguyên tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1 Quy định: Hệ
tọa độ sử dụng là hệ tọa độ Quốc gia VN 2000.
4.1.2 Đối với công
trình nhỏ ở vùng hẻo
lánh, biên giới hải đảo quá xa hệ
thống tọa độ quốc gia, cho phép sử dụng lưới tọa độ của bản đồ 1/50 000,1/25
000 và 1/10 000 (nếu có). Phải đo tuyến khép kín thống nhất cho toàn công
trình.
4.2 Hệ cao
độ
4.2.1 Quy định: Hệ
cao độ sử dụng là hệ cao độ Quốc gia, điểm gốc là Hòn Dấu - Hải Phòng.
4.2.2 Đối với công
trình nhỏ ở vùng
hẻo lánh, biên giới hải đảo, cách quá xa hệ thống cao độ quốc gia, cho phép sử dụng cao độ
đo bằng GPS hoặc theo bản đồ 1/50 000, 1/25 000 và 1/10 000 (nếu có). Phải
đo tuyến khép kín
thống nhất cho toàn công trình.
4.3 Thành
phần, khối lượng và hồ sơ khảo sát địa hình
4.3.1 Thành phần,
khối lượng khảo sát địa hình cho các dự
án gồm các
việc sau:
1) Cơ sở pháp lý, vị trí và đặc
điểm địa hình khu dự án.
2) Thu thập, phân tích, đánh giá tài
liệu hiện có (mức độ, tỷ lệ sử dụng).
Nội dung phân tích, đánh giá bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nội dung các loại tài liệu: độ dung nạp và độ
tin cậy của địa hình, địa vật
các loại bản đồ có tỷ lệ 1/50
000,1/25 000 và 1/10 000, 1/5 000;
- Các mặt cắt địa hình ở các tỷ lệ,
từ 1/10 000 đến 1/100;
- Các bảng, sơ họa mô tả, ghi chú, nhật ký
(nếu có).
3) Lập lưới khống chế mặt bằng, khống chế
cao độ.
4) Đo, vẽ bản đồ, bình đồ địa hình;
5) Xác định tim tuyến công trình, điểm
GPMB, viền lòng hồ.
6) Đo, vẽ các mặt cắt dọc, ngang công
trình.
7) Xác định cao, tọa độ các vết lũ,
vết lộ, các hố khoan, đào, các điểm địa vật lý.
8) Các công việc khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) BCĐH thực hiện theo trình tự sau:
- Căn cứ thực hiện khảo sát địa hình;
- Vị trí và điều kiện tự nhiên khu vực khảo sát, đặc điểm,
quy mô, tính
chất của công trình;
- Khối lượng khảo sát địa hình;
- Kết quả, số liệu khảo sát địa hình;
- Ý kiến đánh giá và đề xuất (nếu có);
- Kết luận và kiến nghị.
- Các phụ lục: Cơ sở tài liệu mốc cao,
tọa độ gốc; Thống kê cao, tọa độ của các mốc khống chế mới
xây dựng; Thống kê cao tọa độ các mốc
tim; các hố khoan đào, vết lũ; Bảng tính bình sai tọa độ, độ cao các mốc khống chế mới
xây dựng; Sơ đồ (sơ họa) vị trí và cao tọa độ của các mốc cơ sở tọa độ, độ cao;
Sơ đồ (sơ họa) vị trí các mốc khống chế mới xây dựng; Sơ đồ (sơ họa) vị trí các mốc
tim; Sơ đồ khu đo và vị trí, phạm vi đo vẽ các hạng mục.
2) Tài liệu địa hình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cao, tọa độ cơ sở (xuất phát), tài
liệu khảo sát từ các giai đoạn trước (tài liệu tham khảo);
- Các loại sổ đo, file ghi chép kết quả đo đạc
tại thực địa;
- Các loại bảng tính toán tại hiện
trường;
- Các bảng kết quả tính toán bình
sai lưới khống chế tọa độ, độ cao
trên máy vi tính;
Các loại bản vẽ gốc gồm: Bản đồ, mặt
cắt dọc, mặt cắt ngang, sơ họa tuyến, sơ họa mốc.
3) Hồ sơ địa hình:
Hồ sơ địa hình giao nộp
là các ấn phẩm của sản phẩm địa hình
mới, là kết quả của quá trình sản xuất, được tạo nên từ các tài liệu gốc
địa hình. Hồ sơ bao
gồm:
- Các loại bản vẽ địa hình mới xuất bản: Bản đồ, mặt cắt dọc, ngang;
- BCĐH;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thành phần, khối
lượng khảo sát địa hình giai đoạn báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (NCTKT) và
các bước tương đương
5.1 Yêu cầu
tài liệu địa hình
5.1.1 Thể hiện
tương quan địa hình với khu
vực xung quanh dự án.
5.1.2 Làm cơ sở để:
- Chọn được vùng bố trí các hạng mục chính của
công trình đầu mối và khu hưởng lợi;
- Sơ bộ đưa ra được quy mô của dự án, kích
thước kết cấu của các hạng mục chính nhằm xác định mục tiêu, nhiệm vụ của dự
án;
- Sơ bộ xác định được khối lượng và tổng mức
đầu tư.
5.2 Thu
thập, phân tích, đánh giá tài liệu địa hình
5.2.1 Thu thập tài
liệu bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các loại bản đồ địa hình có các tỷ lệ 1/100
000, 1/50 000, 1/25 000, 1/10 000, 1/5 000, 1/2 000, 1/500 (nếu có) theo yêu
cầu của từng dự án;
- Những tài liệu khác như các mặt cắt đặc
trưng, các sơ họa, ghi chú, miêu tả có liên quan đến dự án.
5.2.2 Phân tích và
đánh giá
1) Phân tích:
- Nguồn gốc của tài liệu;
- Độ chính xác về cơ sở toán học thành lập tài liệu lưới
chiếu, hệ cao, tọa độ, múi chiếu (3°, 6°), hệ thống lưới khống chế mặt bằng và
cao độ;
- Độ dung nạp và độ chính xác thể
hiện địa hình, địa vật.
2) Đánh giá:
- Theo mức độ sử dụng tài liệu: Sử dụng được,
sử dụng được nhưng phải đo vẽ bổ sung hoặc đo vẽ lại mới. Mức độ sử dụng tài liệu được
thể hiện qua hệ số T (%), cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 10 % < T ≤ 40 %: Tài
liệu phải đo bổ sung lại 40 %;
+ T > 40 %: Tài liệu phải đo mới
hoàn toàn.
- Khối lượng, kinh phí đo kiểm tra để xác định
hệ số T:
+ Khối lượng kiểm tra do CNĐH lập, bao gồm:
đo mặt cắt, điểm khống chế cao, tọa độ. Khối lượng kiểm tra ít nhất phải bằng 10% của khối lượng bổ sung.
+ Kinh phí kiểm tra dựa
vào dự toán được lập theo định mức hiện hành cho khối lượng kiểm tra nêu trên.
5.3 Tài liệu
phải đo bổ sung
Tài liệu địa hình cần được
đo bổ sung trong các trường hợp sau:
- Tài liệu được lập ở vùng dân cư đông đúc, khu
công nghiệp, vùng phát triển xây
dựng nhanh, vùng có địa hình, địa vật
thay đổi nhiều do tác động của con người.
- Hệ số thay đổi 10% < T ≤ 40%, thì
phải bổ sung cập nhật. Kinh phí đo bổ
sung được tính bằng 40% của kinh phí cho toàn bộ khu vực đo bổ sung, bao gồm:
đo bổ sung bình đồ, lưới khống chế cao, tọa độ, mặt cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Tài liệu địa hình cần được
đo mới hoàn toàn trong các trường hợp sau:
- Bản đồ có tỷ lệ từ 1/500 đến 1/5
000 đã được lập trên 5 năm;
- Bản đồ tỷ lệ 1/10 000 đã được lập trên 10 năm;
- Bản đồ tỷ lệ 1/25 000, 1/50 000 đã được lập
trên 15 năm; hoặc: Trường hợp đặc
biệt khi tài liệu địa hình bao gồm cả
hệ thống mốc, cọc các loại, đã được kiểm tra, nghiệm thu của CĐT, đã
được bàn giao cho CĐT, mà thời gian đo chưa đến thời hạn đã nêu trên. Nhưng vì
tài liệu đó được lập ở vùng dân cư
đông đúc, khu công nghiệp, vùng phát triển xây dựng nhanh, vùng có địa hình, địa vật
thay đổi nhiều do tác động của con người, dẫn đến bị phá hủy, mất mát, hoặc tỷ
lệ thay đổi địa hình T >
40%.
- Kinh phí đo mới được lập dự toán theo định mức hiện
hành cho khối lượng đo mới.
5.4.2 Tài liệu đo
mới bao gồm:
- Thiết lập và đo xác định hệ
thống khống chế cao, tọa độ mới;
- Đo vẽ bình đồ vùng đầu mối, vùng tuyến kênh
chính, khu hưởng lợi, có tỷ lệ từ 1/500,
1/1 000, 1/2 000,1/5 000 đến 1/10 000;
- Đo vẽ cắt dọc, cắt ngang lòng hò, đầu mối, tuyến
kênh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định cao, tọa độ một số vị trí hố khoan
thăm dò (nếu cần), một số điểm lộ, vết lộ, các điểm thủy văn;
- Thực hiện các phần công việc khác theo yêu
cầu.
5.5 Thành
phần hồ sơ địa hình
Thực hiện như quy định tại điều 4.3.2
của tiêu chuẩn này. Trong giai đoạn này cần phân tích đánh giá tương quan điều kiện
địa hình của khu dự án và khu vực lân cận đảm bảo đạt được mục tiêu và xác định sơ bộ quy
mô của dự án tạo
tiền đề chính xác cho giai đoạn lập dự án đầu tư.
6 Thành phần, khối
lượng khảo sát địa hình giai đoạn lập báo cáo nghiên cứu khả thi (NCKT)
6.1 Yêu cầu
tài liệu
Tài liệu khảo sát địa hình làm cơ sở
để:
- Chọn được vùng bố trí các hạng mục công trình
đầu mối và khu hưởng lợi;
- Xác định được quy mô của dự án, kích thước
của các hạng mục công trình tương ứng với cấp công trình phục vụ cho
việc lập thiết kế cơ sở. Tùy theo
yêu cầu của việc thiết kế cơ sở, cần phải đáp ứng nội
dung, thành phần khảo sát địa hình cho phù hợp với các bản vẽ cần làm rõ các kết cấu
và tính toán độ ổn
định của các hạng mục công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định được khối lượng công trình.
6.2 Phân
tích, đánh giá tài liệu khảo sát của giai đoạn NCTKT hoặc tài liệu khảo sát địa
hình khu vực dự án
Thực hiện như như quy định tại điều 5.2 của
tiêu chuẩn này.
6.3 Lập lưới
khống chế mặt bằng
6.3.1 Lưới khống
chế mặt bằng được xây dựng từ hạng IV trở xuống như: lưới tam giác giải tích
hạng IV, lưới đường chuyền hạng IV, lưới giải tích cấp 1, cấp 2, lưới đường chuyền cấp 1,
cấp 2 được đo bằng thiết bị máy GPS (thực hiện theo quy định tại Phụ lục G của tiêu chuẩn
này), hoặc các loại máy toàn đạc điện tử có độ chính xác phù hợp.
6.3.2 Nếu khu vực
đã có lưới khống
chế mặt bằng hạng IV, chỉ được xây dựng lưới cấp 1, cấp 2.
6.3.3 Nếu khu vực
dự án ở vùng hẻo lánh, xa hệ thống lưới quốc gia (biên giới, hải đảo, vùng rừng sâu) có
thể tiến hành theo hai phương pháp sau:
- Nếu có thiết bị GPS, phải nối với
lưới quốc gia hạng cao hơn theo hệ VN 2000;
- Nếu không có thiết bị GPS, cho
phép giả định theo bản đồ quốc gia có trong dự án và phải lập lưới khép kín góc
và tọa độ, đảm bảo độ chính xác đạt như cấp lưới xây dựng theo quy định trong các
tiêu chuẩn quốc gia hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Lưới
khống chế cao độ
6.4.1 Lưới khống
chế cao độ hạng III, hạng IV và thủy chuẩn kỹ thuật,
được xây dựng từ hạng I, hạng II (Quốc gia).
Độ chính xác theo yêu cầu của công trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục B
của tiêu chuẩn
này.
6.4.2 Nếu khu vực
dự án ở xa lưới quốc
gia, khó có điều kiện đo nối, thì được phép dùng:
- Thiết bị GPS để đo xác định 01 điểm cao độ
GPS nối với hệ quốc gia để làm cao độ chuẩn, đảm bảo sự thống nhất cao độ toán
công trình. Từ điểm
đó đo thủy chuẩn hình học cấp tương ứng theo yêu cầu (hạng III, IV, thủy
chuẩn kỹ thuật) khép kín toàn khu
đo.
- Giả định cao độ một điểm theo bản đồ quốc gia
có trong khu vực, hoặc theo mực nước biển, hoặc theo điểm cố định có trong khu
dự án để khép kín toàn khu
vực dự án.
6.4.3 Phạm vi ứng
dụng, mật độ điểm và độ chính xác thực hiện theo quy định tại Phụ lục B của tiêu chuẩn
này.
6.5 Đo vẽ
địa hình lòng hồ
6.5.1 Công trình đã
vận hành
Công tác khảo sát địa
hình tiến hành các phần việc sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu lòng hồ có sự thay đổi nhiều như điều 5.3
và 5.4 của tiêu chuẩn này, phải vẽ bình đồ tỷ lệ từ 1/5 000 đến 1/2 000, h = 1m
hoặc 2m.
6.5.2 Công trình xây dựng
mới
1) Phạm vi đo vẽ lòng hồ
Đo vẽ đến độ cao đường viền lòng hồ
hoặc đến giới hạn bảo vệ hồ chứa, cao độ
này tính theo cao độ đỉnh đập dự kiến, cụ thể như sau:
- Cao hơn đỉnh đập + 5 m đối với
công trình cấp III, IV;
- Cao hơn đỉnh đập + 10 m đối với công trình
cấp II.
- Cao hơn đỉnh đập + 15 m đối với công
trình cấp đặc biệt và cấp I.
- Phạm vi đo vẽ bao trùm cả các phương
án tuyến so chọn công trình đầu mối.
- Trường hợp đặc biệt, có xét đến nghiên cứu
khả năng sạt lở, tái tạo lòng hồ, khả năng thấm, mất nước qua phân thủy móng
hoặc hang động karst, những điểm lộ nước nóng, khu vực đền bù dân cư thì phải đo vẽ
mở rộng thêm theo yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ bình đồ địa hình với khoảng cao đều địa hình phù hợp của lòng
hồ phụ thuộc vào
các yếu tố: diện tích đo vẽ, độ dốc địa hình và độ chia cắt của địa hình, thảm phủ thực
vật, dân cư sinh sống trong lòng hồ.
- Diện tích đo vẽ lòng hồ (F), độ dốc địa hình
(α) và chênh cao đường đồng mức (h):
+ Diện tích đo vẽ lòng hồ F ≥ 1000 ha: Tỷ
lệ đo vẽ bình đồ 1/10
000 với (h= 5 m, khi α ≥ 10°; h= 2 m khi α <10°);
+ Diện tích đo vẽ lòng hồ 500 ha ≤ F < 1 000
ha: Tỷ lệ đo vẽ bình đồ 1/5 000
với (h = 2 m,
khi α ≤ 10°; h= 1 m khi α
<
10°);
+ Diện tích đo vẽ lòng hồ F < 500
ha: Tỷ lệ đo vẽ bình đồ 1/2 000 với (h = 1 m, khi α ≤ 10°; h= 0,5
m, khi α < 10°).
3) Nội dung đo vẽ địa hình lòng hồ:
- Biểu diễn đầy đủ dáng địa hình từ độ cao viền
hồ xuống các lòng suối theo sự biến đổi địa hình;
- Biểu diễn đầy đủ và chính xác các địa vật
lòng hồ như: khu dân cư (số hộ), nhà dân (độc lập và cả khối), độ phủ thực vật
(tự nhiên và cây trồng), hệ thống các công trình xây dựng, thủy lợi, giao
thông, điện lực, viễn thông theo mức độ yêu cầu của tỷ lệ bình đồ thành
lập và mục đích của dự án;
- Biểu diễn đầy đủ các điểm định
hướng, điểm lộ địa
chất, các điểm sạt lở, đá lộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1 Công trình
đang vận hành
1) Phân tích đánh giá và sử dụng tài liệu
đã có:
Tận dụng các tài liệu đã đo vẽ cho
công trình từ lúc lập
các giai đoạn thiết kế đến trong quá trình sử dụng. Phân tích, đánh giá thực
hiện theo quy định tại điều 5.2 của tiêu chuẩn này.
2) Bổ sung hoặc đo mới:
Thực hiện theo quy định bổ sung và đo
mới tài liệu địa hình tại
điều 5.3 và 5.4 của tiêu chuẩn này.
6.6.2 Công trình
xây dựng mới
1) Diện tích cần đo vẽ cho khu hưởng
lợi:
Diện tích cần đo vẽ cho khu hưởng lợi
phụ thuộc vào độ dốc địa hình và mức độ phức tạp của địa vật như: mật độ các
công trình xây dựng
công nghiệp và dân dụng, mật độ dân cư, hình thái dân cư, kèm theo các khu vực
mang tính tín ngưỡng địa
phương như khu di tích lịch sử, khu lăng tẩm, bãi tha ma. Diện tích đo vẽ khu hưởng
lợi sẽ phải tăng nhiều hơn một hệ số K, được xác định như sau:
- Vùng bằng phẳng có độ dốc α ≤ 3°;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nơi có mật độ dân cư dày đặc, nhiều
công trình công cộng,
K = 1,5.
- Vùng đồi, núi thấp, có độ dốc
3°< α ≤ 6°:
+ Nơi có mật độ dân cư trung bình, K = 1,3
đến 1,5;
+ Nơi có mật độ dân cư đông đúc, có
nhiều công trình công cộng,
K = 1,5 đến 1,7.
- Vùng núi và núi cao, có độ dốc α
>
6°:
+ Nơi có mật độ dân cư thưa, K = 1,5;
+ Nơi có mật độ dân cư đông đúc, K =
1,5 đến 2.
2) Tỷ lệ bình đồ và khoảng cao đều
đường bình độ:
Diện tích đo vẽ khu hưởng lợi (F), và chênh cao
đường đồng mức (h) và
độ dốc địa hình (α) có mối tương quan với nhau. Được quy định như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích đo vẽ 500 ha < F ≤ 2 000 ha: Tỷ
lệ đo vẽ bình đồ 1/5 000
với (h = 1 m, khi α ≤ 3°; h= 2,0 m, khi 3°< α ≤ 6°);
- Diện tích đo vẽ 200 ha < F ≤ 500 ha: Tỷ
lệ đo vẽ bình đồ 1/2 000
với (h = 0,5 m, khi α ≤ 3°; h= 1.0 m, khi 3°< α ≤ 6°);
- Diện tích đo vẽ F ≤ 200 ha: Tỷ lệ đo vẽ bình đồ 1/1 000
với (h = 0,5 m, khi α < 3°; h= 1 m, khi 3°< α ≤ 6°).
3) Nội dung đo vẽ bình đồ địa hình:
Nội dung đo vẽ bình đồ địa hình khu hưởng lợi được
chi tiết hóa độ dung nạp và độ tin cậy thực hiện theo theo quy định tại TCVN
8226 : 2009.
6.7 Đo vẽ
bình đồ địa hình công trình đầu mối
6.7.1 Công trình đang vận
hành
- Sử dụng các tài liệu địa hình đã đo vẽ trong
quá trình khai thác vận hành công trình.
- Nếu cần đo mới, phải tiến hành các công việc
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đo lưới khống chế mặt
bằng phục vụ đo vẽ bình đồ là cấp
1 hoặc cấp 2 (giải
tích 1, giải tích 2 hoặc đường chuyền cấp 1, cấp 2), nối với hệ thống mốc khống
chế đã xây dựng hoặc nối với hệ tọa độ quốc gia.
+ Đo lưới khống chế cao độ phục vụ đo
thủy chuẩn hạng IV, kỹ thuật,
gắn kết vào hệ
thống đã xây dựng công trình hoặc nối với hệ cao độ quốc gia.
6.7.2 Công trình xây dựng
mới
Tỷ lệ đo vẽ bình đồ công
trình đầu mối phụ thuộc kích thước của phạm vi đo vẽ và độ dốc địa hình
đại diện cho địa hình khu đầu mối, cụ thể như sau:
Khi độ rộng B của phạm vi đo vẽ ≥ 200m: Đo bình đồ tỷ lệ
1/1 000,
1/2
000 với chênh cao đường đồng mức h = 1,0 m
và 2,0 m, khi độ dốc α ≥ 10°; h = 0,5 m và 1,0 m với độ dốc 6° ≤ α <10°.
Khi độ rộng B của phạm vi đo vẽ <
200 m: Đo bình đồ tỷ lệ
1/500 và 1/1 000 với chênh cao đường đồng mức h = 1,0 m, khi độ dốc α ≥ 10°; h = 0,5
m với độ dốc 6° ≤ α < 10°.
6.8 Đo vẽ
bình đồ băng kênh chính, kênh nhánh
6.8.1 Kênh đang vận
hành
1) Phạm vi đo bình đồ
băng kênh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tỷ lệ đo bình đồ bình đồ
băng kênh:
- Khi phạm vi đo có B ≥ 200 m, đo bình đồ tỷ lệ
1/2 000, h = (0,5 đến 1,0) m;
- Khi phạm vi đo 100 m ≤ B < 200
m, đo bình đồ tỷ lệ
1/1 000, h = (0,5 đến 1,0) m;
- Khi phạm vi đo B < 100m, đo bình đồ tỷ lệ 1/500, h
= 0,5 m.
6.8.2 Kênh xây dựng
mới
1) Phân cấp kênh cần đo
bình đồ băng kênh:
- Tất cả các kênh chính với mọi lưu lượng, kênh nhánh
có lưu lượng Q ≥ 0,5 m3/s
đều phải đo bình đồ
băng kênh.
- Kênh nhánh có lưu lượng 0,2 m3/s
< Q < 0,5 m3/s được phép đo bình đồ băng kênh trong
trường hợp địa
hình địa vật phức
tạp, dân cư đông đúc, mật độ xây dựng phát triển cao hoặc cấp địa hình từ cấp 4 trở lên.
- Kênh nhánh có lưu lượng Q ≤ 0,2 m3/s
được đo trong những trường hợp đặc biệt theo yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu độ rộng băng kênh cần đo là B, độ rộng
kênh thiết kế là b, thì:
- Khi α ≥ 10°, độ rộng băng
bình đồ B ≥ 20b;
- Khi 6° ≤ α
< 10°, độ rộng băng bình đồ 20b > B ≥ 15b;
- Khi α < 6°, độ rộng băng bình đồ B <
15b.
3) Tỷ lệ đo bình đồ băng
kênh xây dựng mới:
- Độ rộng băng B ≥ 200 m, đo bình đồ tỷ lệ 1/2 000
với: h = 2,0 m khi α ≥ 10°; h = 1,0 m khi 6° ≥ α < 10°, h =
0,5 m khi α < 6°.
- Độ rộng băng 100 m ≤ B < 200 m,
đo bình đồ tỷ lệ
1/1 000 với: h = 2,0 m khi α ≥ 10°; h = 1,0 m khi 6° ≤ α < 10°; h =
0,5 m khi α < 6°.
- Độ rộng băng B < 100 m, đo bình đồ tỷ lệ
1/500 với: h = 1,0 m khi 6°< α ≤ 10°; h = 0,5 m khi α ≤ 6°.
6.9 Bình đồ
vị trí các công trình trên kênh, tuyến đường quản lý, thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo vẽ mọi vị trí công trình trên kênh chính với mọi cấp lưu
lượng.
- Phải đo bình đồ vị trí (những vị trí quan trọng
như xi phông, cầu máng, cụm cống điều tiết, cầu giao thông lớn và các hạng mục
công trình khác) trên
các loại kênh nhánh, các tuyến đường quản lý, thi công.
6.9.2 Tỷ lệ đo bình đồ vị trí
công trình trên kênh,
tuyến đường quản lý,
thi công phụ thuộc vào diện tích cần đo vẽ:
- Nếu diện tích đo vẽ vị trí lớn hơn 1 ha, tỷ lệ đo vẽ bình đồ là 1/500 với
khoảng cao đều từ (0,5 đến 1,0) m tùy theo độ phức tạp của địa hình, địa vật.
- Nếu diện tích đo vẽ từ 1 ha trở xuống, đo vẽ
tỷ lệ 1/200 với khoảng cao
đều từ (0,25 đến 0,5) m tùy thuộc vào độ phức tạp của địa hình, địa vật.
- Khi công trình có diện tích nhỏ, nhưng quan
trọng, thì phải vẽ đến
tỷ lệ 1/100 với
khoảng cao đều 0,25 m.
6.10 Đo cắt
dọc, ngang vùng tuyến đầu mối, kênh, đường hầm, lòng suối, thủy văn, thủy lực
6.10.1 Đo cắt dọc,
ngang vùng tuyến đầu mối: Tuyến đập chính, đập phụ, tràn, cống, trạm bơm, xi phông
1) Công trình đang vận
hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo cắt ngang theo mật độ trung bình 50 m. Độ
rộng mỗi mặt cắt cách phạm vi công trình từ (10 đến 50) m.
2) Công trình xây dựng mới:
- Đo cắt dọc theo các tuyến so chọn với tỷ lệ
bằng tỷ lệ bình đồ đo vẽ
khu đầu mối.
- Đo cắt ngang với mật độ từ (20 đến 50) m tùy
theo độ phức tạp địa hình của tuyến. Chiều rộng của mỗi mặt cắt tối
thiểu phải lớn hơn 2b.
6.10.2 Đo cắt dọc,
ngang tuyến kênh, tuyến đường hầm
1) Phân cấp đo cắt dọc,
ngang kênh, đường hầm:
- Với kênh mới chỉ đo cắt dọc, ngang cho các
kênh chính, kênh nhánh có lưu lượng Q ≥ 0,5 m3/s.
- Với kênh nhánh có lưu lượng 0,2 m3/s
<
Q
< 0,5 m3/s: Đo cắt dọc khi địa hình phức tạp (từ cấp 4 trở lên), mật độ
xây dựng cao, có sự tác động
lớn của con người. Nếu nội suy cắt dọc từ bình đồ khu tưới, thì tỷ lệ bình đồ phải từ
1/1000 trở lên.
- Với kênh nhánh có lưu lượng Q ≤ 0,2 m3/s:
Cắt dọc được nội suy từ bình đồ khu
tưới, khi tỷ lệ bình đồ phải từ 1/1000
trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với các tuyến đường hầm cũ và mới đều phải đo
cắt dọc, ngang theo quy định.
2) Đo cắt dọc, ngang các tuyến kênh,
đường hầm đang vận hành:
- Với các tuyến kênh đang vận hành phải vẽ tối
thiểu ba mặt cắt dọc ở bờ trái, bờ
phải và đáy kênh. Nếu kênh có nước, phải vẽ thêm đường mặt nước tại thời điểm
đo. Nội dung biểu diễn cắt dọc, ngang tuân thủ theo quy định tại TCVN 8226. Tỷ
lệ cắt dọc theo tỷ lệ bình đồ băng
kênh từ 1/500 đến 1/5 000. Đo cắt ngang kênh theo mật độ từ (50 đến 100) m /
mặt cắt, với chiều rộng bằng 2b, tỷ lệ từ 1/100 đến 1/200.
- Các tuyến đường hầm đều phải đo cắt dọc theo
đáy kèm theo miêu tả đầy đủ hiện trạng theo thực tế để phục vụ sửa chữa hoặc
nâng cấp. Phải đo
cắt ngang cửa vào, ra và các cửa ngách của tuyến đường hầm, mật độ và độ rộng
cắt ngang cụ thể theo NVPAKSĐH.
3) Đo cắt dọc, ngang tuyến kênh, đường
hầm mới:
- Cắt dọc đo một đường theo tim
của tuyến do CNDA chỉ định với tỷ lệ bằng tỷ lệ
băng bình đồ.
- Cắt ngang đo tỷ lệ từ 1/100 đến
1/200 được theo mật độ sau:
+ Trung bình từ (50 đến
100) m đo 1 mặt cắt với độ rộng lớn hơn 2b ở miền núi (α ≥ 10°); Khi có sự thay đổi
địa hình đột biến, đo mật độ dày hơn,
+ Trung bình từ (100
đến 150) m đo 1 mặt cắt với độ rộng 2b ở miền trung du, chuyển tiếp đồng bằng (6° ≤ α < 10°);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nội dung biểu diễn cắt dọc, ngang thực hiện
theo quy định tại TCVN 8226.
6.10.3 Đo cắt dọc,
ngang tuyến đường thi
công và quản lý
1) Đường đang vận hành:
- Khi đường đang vận hành, có nhu cầu nâng cấp
và sửa chữa, được phép đo vẽ cắt dọc một tuyến theo tim đường với tỷ lệ từ
1/500 đến 1/2 000.
- Cắt ngang với mật độ trung bình từ (100
đến 200) m / mặt cắt, độ rộng băng từ (1,5 đến 2) b. Tỷ lệ từ 1/100 đến 1/200.
2) Đường xây dựng mới:
- Cắt dọc đo theo tim đường thiết kế với tỷ lệ
từ 1/500 đến 1/2 000.
- Cắt ngang theo mật độ từ (50 đến 100) m / mặt
cắt, mỗi mặt cắt rộng lớn hơn 2b. Tỷ lệ từ 1/100 đến 1/200.
- Nội dung biểu diễn mặt cắt dọc, ngang tuyến
đường tuân thủ theo quy định tại TCVN 8226.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cắt dọc sông, suối chỉ đo theo lòng suối để
tính độ dốc lòng suối. Tỷ lệ bằng tỷ lệ đo bình đồ khu đầu
mối từ 1/1 000 đến 1/2 000.
- Cắt ngang suối phục vụ cho nhiệm vụ lập báo
cáo NCKT. Mật độ cắt ngang từ
(100 đến 200) m / mặt cắt. Nếu độ rộng lòng suối thay đổi nhiều, phải tăng
dày thêm số mặt cắt ngay tại những vị trí địa hình đặc trung, có đột biến địa
hình. Tỷ lệ từ 1/200 đến 1/500.
6.10.5 Đo mặt cắt dọc,
ngang phục vụ thủy văn, thủy lực
Mật độ đo cắt dọc, ngang phụ thuộc vào độ dốc bình quân của
đoạn sông, suối hoặc các vị trí đột biến thay
đổi địa hình như: khúc cong sông, thác, ghềnh. Cụ thể như sau:
- Khi lòng sông có độ dốc α ≥ 10°, phải đo
mật độ cắt ngang trung bình từ (100
đến 200) m / mặt cắt;
- Khi độ dốc 6° ≤ α <
10°, phải đo mật độ cắt ngang trung bình từ (200 đến 500) m / mặt cắt;
- Khi độ dốc α < 6°, phải đo mật độ
cắt ngang trung bình từ (500
đến 1000) m / mặt cắt;
- Độ rộng cắt ngang được đo đến cao trình vết
lũ cao nhất trong 10 năm trở lại.
6.11 Bình đồ
các mỏ vật liệu xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.2 Với cấp mỏ
vật liệu là B và C1, tỷ lệ bình đồ địa hình phụ thuộc vào diện tích cần đo vẽ (F) và
độ phức tạp của địa hình (độ dốc và độ chia cắt), cụ thể như sau:
- Khi F ≥ 500 ha, đo bình đồ 1/5 000 với h = 2,0 m khi
α ≥ 6°, với h =
1,0 m khi α < 6°;
- Khi 200 ha ≤ F < 500 ha, đo bình đồ 1/2 000
với h = 1,0 m khi α ≥ 6°, với h = 0,5 m khi α < 6°;
- Khi F < 200 ha, đo vẽ bình đồ 1/1 000
với h = 1,0 m khi α > 6°, với h = 0,5 m khi α < 6°;
- Những mỏ vật liệu quý hiếm, khi F ≤ 100 ha, cần
phải đo vẽ bình đồ tỷ lệ từ 1/500
đến 1/200 với khoảng cao đều h = (0,5 đến 0,25) m.
6.12 Xác
định cao, tọa độ các hố khoan, đào, các vét lũ và các điểm lộ địa chất quan
trọng
6.12.1 Xác định cao,
tọa độ các hố khoan đào,
các điểm lộ theo yêu cầu của chuyên ngành địa chất.
6.12.2 Xác định cao,
tọa độ các vết lũ theo yêu cầu của chuyên ngành thủy văn, từng khu vực như đầu
mối, kênh dẫn, nhà máy điện phải có ít nhất 3 vết lũ đại diện.
6.12.3 Thứ tự xác
định cao, tọa độ gồm 2 bước, thực hiện
theo quy định tại Phụ lục E của tiêu chuẩn này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định vị trí thực tế sau khi khoan, đào,
thống kê cao, tọa độ.
6.13 Thành
phần hồ sơ địa hình
Thực hiện như quy định tại điều 4.3.2
của tiêu chuẩn này.
7 Thành phần, khối
lượng khảo sát địa hình giai đoạn thiết kế kỹ thuật (TKKT)
7.1 Yêu cầu
tài liệu địa hình
7.1.1 Thể hiện chi
tiết các yếu tố địa hình, địa vật
khu đầu mối, hệ thống kênh, đường quản lý thi công, các công trình trên kênh,
trên đường.
7.1.2 Theo các tỷ
lệ quy định của bình đồ, mặt
cắt và các nội dung
khác của địa hình để
đáp
ứng những yêu cầu sau:
- Xác định chính xác các hạng mục công trình, quy mô
công trình theo các phương án so chọn; dẫn đến phương án chọn.
- Xác định được kết cấu công trình, giải pháp thi
công công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tận dụng, kế thừa các tài liệu của giai đoạn
trước, đảm bảo tính chính xác và thống nhất
của các loại tài liệu địa hình.
7.2 Lưới
khống chế mặt bằng
7.2.1 Phạm vi xây
dựng lưới:
Lưới khống chế mặt bằng
giai đoạn này chỉ xây dựng cho đo vẽ bình đồ, mặt cắt với phạm vi nhỏ theo phương án so chọn
như: các tuyến đầu mối, các công trình trên kênh, đường, các mỏ vật liệu.
7.2.2 Cấp khống chế:
- Xây dựng các lưới khống chế cấp 1,
cấp 2, nối với lưới khống chế hạng 4 cấp 1 của giai đoạn TKKT theo quy định như sau:
+ Khi F ≥ 1 km2 xây
dựng lưới cấp 1, cấp
2 (giải tích cấp 1,2, đường chuyền cấp 1,2);
+ Khi F < 1 km2 chỉ xây
dựng lưới cấp 2 (giải tích 2, đường chuyền cấp 2).
- Độ chính xác, phạm vi ứng dụng và mật độ thực
hiện theo quy định tại Phụ lục A và G của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Xác định cao độ
theo tuyến thủy chuẩn hạng III cho các điểm tim tuyến công trình đầu mối
cấp đặc biệt, cấp 1, cấp 2, đập bê tông (trọng lực, vòm) và cho tuyến kênh,
tuyến dẫn có độ dốc nhỏ hơn 1/10
000.
7.3.2 Xác định cao
độ theo tuyến thủy chuẩn
hạng IV cho các điểm
tim tuyến công trình đầu mối
cấp 3, cấp 4 và cho
tuyến kênh có độ dốc từ
1/10 000 trở lên và các
công trình trên kênh hoặc các công trình trên tuyến đường quản lý thi công
có yêu cầu cao
độ hạng IV như: các cầu, cống có trọng tải từ 10 tấn trở lên, các điểm vét lũ.
7.3.3 Xác định cao
độ theo tuyến thủy chuẩn kỹ thuật cho các điểm tim tuyến đường quản lý thi công,
các điểm trạm máy phục vụ đo vẽ, cho các hố khoan đào.
7.3.4 Độ chính
xác, phạm vi ứng dụng và mật độ thực hiện theo quy định tại Phụ lục B của tiêu chuẩn
này.
7.4 Bình đồ
địa hình đầu mối
7.4.1 Sử dụng tài
liệu đã đo trong giai đoạn NCKT.
7.4.2 Nếu tài liệu
đã đo vượt quá
thời gian quy định, có nhiều thay đổi về địa hình, địa vật thì phải bổ sung
hoặc đo mới như quy định tại điều 5.3 và 5.4 của tiêu chuẩn này.
7.4.3 Phạm vi đo
vẽ phụ thuộc vào các phương án thiết kế so chọn, bằng 1,5 lần độ rộng lớn nhất
của chân công
trình dự kiến, bao gồm cả phần bố trí mặt bằng
công trình, công trình dẫn dòng thi công.
7.4.4 Đối với công
trình đang vận hành hoặc xây mới, thực hiện như quy định tại các điều 6.7.1
và 6.7.2 của tiêu chuẩn này, nhưng tỷ lệ được vẽ lớn hơn 1 cấp. Ví dụ: giai đoạn
NCKT, khu đầu mối đo bình đồ 1/1000 thì
giai đoạn TKKT đo bình đồ 1/500 trong
phạm vi hẹp hơn của các phương án so chọn. Độ chính xác thực hiện theo quy định
tại Phụ lục D của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1 Bình đồ tuyến
kênh, tuyến đường được kế thừa của
giai đoạn NCKT.
7.5.2 Trường hợp
thời gian đo vượt quá quy định hoặc địa hình, địa vật thay đổi nhiều thì cần
phải bổ sung và thực
hiện như quy định tại điều 5.3 và 5.4 của tiêu chuẩn này. Thu thập, đánh giá tài
liệu đo đạc áp dụng theo quy định tại điều 5.2 của tiêu chuẩn này.
7.5.3 Phạm vi đo
vẽ lấy bằng 2b.
7.5.4 Tỷ lệ đo vẽ
bằng tỷ lệ thực hiện ở giai đoạn NCKT. Tỷ lệ bình đồ lớn hơn 1 cấp so với giai
đoạn NCKT.
7.6 Bình đồ
vị trí các công trình trên kênh, trên đường quản lý và thi công
7.6.1 Sử dụng tài
liệu đã đo trong giai đoạn NCKT.
7.6.2 Trường hợp thời gian đo
vượt quá quy định hoặc địa hình, địa vật thay đổi nhiều thì cần phải bổ sung và thực
hiện như quy định tại điều 5.3 và 5.4. Thu thập, đánh giá tài liệu đo đạc áp
dụng quy định tại điều 5.2 của tiêu chuẩn này.
7.6.3 Phạm vi đo
vẽ bằng 2b.
7.6.4 Tỷ lệ đo vẽ
bằng tỷ lệ giai đoạn NCKT. Tỷ lệ bình đồ lớn hơn 1 cấp so với giai đoạn NCKT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chuyển sang giai đoạn TKKT, xác
định mỏ vật liệu được nâng lên 1 cấp là cấp A và cấp B (50% cấp A và 50% cấp
B). Vì vậy:
- Phạm vi đo được xác định trên bình đồ đã có (tỷ lệ
1/5000,1/10000).
- Tỷ lệ được tăng lên 1 cấp so với giai đoạn
NCKT.
- Xác định chỉ giới mỏ vật liệu giống như chỉ
giới GPMB, thực hiện theo quy định tại Phụ lục F của tiêu chuẩn này.
7.8 Xác định
tim tuyến công trình
7.8.1 Phạm vi xác
định:
- Các tim tuyến công trình đầu mối: Tuyến đập
chính, đập phụ, đập tràn, cống và đường hầm
- Các điểm tim tuyến kênh chính, kênh
nhánh, các điểm tim kênh cũ.
- Các điểm tim tuyến đường quản lý và thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuyến đập: Điểm đầu trái, phải và các điểm
ngoặt.
- Tuyến tràn: Điểm thượng lưu, hạ lưu, điểm
giao với tuyến đập và các điểm ngoặt đường tràn (nếu có).
- Tuyến cống: Điểm thượng lưu, hạ lưu, giao
nhau với đập và các điểm ngoặt (nếu
có).
- Xi phông, cầu máng: điểm đầu, cuối và các
điểm ngoặt.
- Trạm bơm, nhà máy thủy điện: Theo tim dọc và
các điểm ngoặt.
- Tuyến kênh, bể áp lực, tuyến đường ống, đường
thi công, quản lý: điểm đầu (Ko), cuối (Kc), các điểm
ngoặt (Si).
- Các công trình trên kênh: Điểm
đầu, cuối và các điểm ngoặt.
7.8.3 Độ chính xác các
điểm tim tuyến
1) Tuyến kênh, đường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cao độ: Thủy chuẩn hạng 4
2) Tuyến đập, tràn, cống, công trình trên kênh:
- Tọa độ: Đường chuyền cấp 2;
- Cao độ: Độ chính xác thủy chuẩn hạng 4 hoặc
thủy chuẩn hạng 4 đo khép kín.
3) Ngoài ra độ chính xác của
những điểm tim quan trọng, có thể phải đo với độ chính xác thủy chuẩn hạng 3
hoặc thủy chuẩn hạng 3 đo khép kín khi có yêu cầu.
4) Phương pháp xác định cao, tọa độ
các điểm tim, mật độ, độ chính xác thực hiện theo quy định tại Phụ lục F của tiêu chuẩn
này.
7.9 Cắt dọc,
cắt ngang
7.9.1 Cắt dọc, cắt
ngang công trình đầu mối
1) Công trình đang vận
hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cắt ngang đo theo phương vuông góc với tuyến cắt
dọc với mật độ trung bình từ (25 đến
50) m / 1 mặt cắt. Độ rộng
mặt cắt bằng 2D (với D là độ rộng của
chân công trình), tỷ tệ từ 1/200
đến 1/500. Tại điểm ngoặt cắt ngang đo theo đường phân giác của góc ngoặt.
2) Công trình xây dựng
mới:
- Cắt dọc đo theo tim tuyến chọn của công trình
với chiều dài bằng chiều dài tuyến công trình. Tỷ lệ từ 1/1000 đến 1/2000 theo
tỷ lệ đo vẽ bình đồ.
- Cắt ngang đo theo phương vuông góc với tim
tuyến cắt dọc với mật độ từ (20 đến 25) m /1 mặt cắt với độ rộng
bằng 1,5D, tỷ lệ từ 1/100, 1/200 đến 1/500. Tại điểm ngoặt cắt ngang đo theo
đường phân giác của góc ngoặt.
7.9.2 Cắt dọc,
ngang các tuyến kênh
1) Kênh đang vận hành:
- Cắt dọc:
+ Đo cắt dọc tất cả các kênh
cần sửa chữa, nâng cấp;
+ Đo cắt dọc tuyến kênh cũ phải đo các đường: bờ trái, bờ phải, đáy kênh,
đường mép nước (nếu có); phải xác định vị trí các công trình trên kênh và hiện
trạng bờ và các công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cắt ngang:
Đo theo phương vuông góc với dòng chảy với mật độ
từ (50 đến 100) m /1 mặt cắt và theo đường phân giác của góc ngoặt.
Độ rộng bằng 2D, tỷ lệ từ 1/100 đến 1/200.
2) Kênh xây dựng mới:
- Đo cắt dọc cho tất cả các kênh chính, kênh
nhánh có Q ≥ 0,5 m3/s.
- Với kênh nhánh có lưu lượng 0,2
m3/s < Q < 0,5 m3/s: Đo cắt dọc khi địa hình phức
tạp (từ cấp 4 trở lên), mật độ
xây dựng cao, có sự tác động lớn của con người. Nếu nội suy cắt dọc từ bình đồ khu
tưới, thì tỷ lệ bình đồ phải từ
1/1000 trở lên.
- Với kênh nhánh có lưu lượng Q ≤ 0,2 m3/s:
Cắt dọc được nội suy từ bình đồ khu tưới, tỷ lệ bình đồ phải từ
1/1000 trở lên.
- Cắt dọc kênh mới xây dựng chỉ có 1 đường dọc
theo tim tuyến công trình, tỷ lệ từ 1/500,1/1 000 đến 1/2 000.
- Cắt ngang đo theo phương vuông góc với tuyến
cắt dọc. Mật độ là 50 m /1 mặt cắt với độ rộng bằng 2b. Với kênh bê tông hoặc
có xây, lát mái đo theo mật độ 25 m /1 mặt cắt. Khi có sự thay đổi địa hình đột
biến, đo mật độ dày hơn.
7.9.3 Cắt dọc,
ngang các công trình trên kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cắt ngang các công trình cũ bố trí
vị trí theo đặc thù biến
đổi lòng suối và kết cấu công trình sao cho có đủ mặt cắt thể hiện được khối
lượng chính xác.
- Cắt ngang kênh mới đo theo mật độ trung bình từ (20 đến
25) m / mặt cắt, độ rộng bằng 2D, tỷ lệ từ 1/100 đến 1/200.
7.9.4 Cắt dọc, ngang
tuyến đường thi công, quản lý
1) Tuyến đường đã có của công
trình cũ:
- Cắt dọc đo đúng tim tuyến đường với tỷ lệ từ
1/500,1/1 000 đến 1/2 000.
- Cắt ngang đo với mật độ 50 m /1 mặt cắt, độ
rộng bằng 2D. Các trường hợp đặc biệt (sạt lở, điều kiện địa chất phức tạp),
cần mở rộng mái đường thì đo theo chiều rộng thực tế.
2) Tuyến đường mới:
- Cắt dọc đo theo tim tuyến thiết kế với tỷ lệ từ
1/1 000 đến 1/2 000.
- Cắt ngang đo với mật độ 50 m /1 mặt cắt. Phạm
vi có địa hình phức tạp, đo với mật độ 25 m /1 mặt cắt. Độ rộng mặt cắt ngang
bằng 2b, nhưng không được nhỏ hơn 15 m. Tỷ lệ đo từ 1/100 đến 1/200.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện theo quy định tại điều 6.12
của tiêu chuẩn này.
7.11 Xác
định hệ thống móc ranh giới GPMB, chỉ giới quy hoạch, chỉ giới đường đỏ, viền
lòng hồ
7.11.1 Là hệ thống
tập hợp các điểm để xác định ranh giới ngập lụt lòng hồ, ranh giới giới hạn
công trình đầu mối, kênh, đường thi công, các công trình trên kênh, trên đường.
Các điểm này là những
điểm đặc trưng cho hình dạng của
đường biên giới hạn.
7.11.2 Độ chính xác
mặt bằng xác định theo độ chính xác đường chuyền cấp 2, thực hiện theo quy định tại
Phụ lục F của tiêu chuẩn này.
7.11.3 Độ chính xác
cao độ xác định theo thủy chuẩn kỹ thuật.
7.11.4 Kích thước
mốc là cột bê tông
(10 x 10 x 70) cm, có
khắc tên chim vào bê tông trên cột mốc. Thực hiện theo quy định tại Phụ lục F
của tiêu chuẩn này.
7.12 Thành
phần hồ sơ địa hình
Thực hiện theo quy định tai điều 4.3.2
của tiêu chuẩn này.
8 Thành phần, khối
lượng khảo sát địa hình giai đoạn bàn vẽ thi công (BVTC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1 Sử dụng tài liệu đã
thực hiện ở giai đoạn
TKKT.
8.1.2 Phải thể hiện
chính xác về kích thước và cao độ các nội dung địa hình phục vụ
tính toán khối lượng và quá trình theo dõi thi công sau này.
8.2 Xác định
hệ thống mốc tim tuyến và mốc khôi phục
8.2.1 Nếu giai
đoạn BVTC tuyển chọn không
thay đổi so với tuyển chọn ở giai đoạn TKKT thì sử dụng toàn bộ các mốc tim tuyến
công trình đã xây dựng. Nếu tuyến chọn thay đổi thì phải xác định
tim tuyến theo quy định tại điều 7.8 của tiêu chuẩn này.
8.2.2 Những điểm tim quan trọng
của công trình, có thể
được đo với độ chính xác cao hơn như: đường chuyền cấp 1, đường
chuyền hạng 4, hoặc thủy chuẩn hạng 4, thủy chuẩn hạng 3.
8.2.3 Điểm khôi phục
của điểm tim tuyến:
- Nếu trong khu vực đo không có hệ thống mốc theo
dõi thi công, thì tất cả các điểm tim công trình (đầu mối, hệ thống
kênh, xiphông, trạm bơm, tuyến năng lượng, nhà máy) đều phải có 2 điểm phục
hồi, cách xa tim công trình sao cho giữ được ổn định, không xê
dịch, để phục vụ tốt thi công
sau này. Mốc phục hồi có lõi bằng bê tông, kích thước (15 x 15 x 60) cm, mặt
mốc kích thước (30 x 30 x 10) cm, khắc tên rõ ràng. Mốc tim của công
trình cấp đặc biệt và cấp 1, phải có 3 mốc phục hồi để xác định chính xác lại
tim.
- Độ chính xác của các điểm khôi phục ít nhất phải
bằng độ chính xác của điểm tim, thực hiện theo quy định tại điều 7.8 của tiêu
chuẩn này.
- Số lượng điểm phục hồi phải được sự đồng ý của
CNĐH để tránh trường hợp số lượng quá nhiều gây lãng phí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Hệ thống
mốc theo dõi thi công - hệ thống mốc thủy công
8.3.1 Phạm vi ứng
dụng:
- Công trình xây dựng từ cấp II trở lên phải xây
dựng mốc theo dõi thi công.
- Đối với công trình từ cấp III trở xuống,
hệ thống mốc theo dõi thi công là mốc tim tuyến, mốc phục hồi và hệ thống mốc
khống chế khu vực.
8.3.2 Độ chính xác
và mật độ điểm theo dõi thi công:
- Độ chính xác phụ thuộc vào độ chính
xác của công trình thi công. Có thể là lưới tam giác hạng 3, hạng 4; đường
chuyền hạng 3, hạng 4; thủy chuẩn hạng 3, hạng 4; hoặc các hạng khác cao hơn.
- Mật độ điểm:
+ Mỗi khu vực đầu mối tối thiểu phải
có 3 mốc theo dõi thi công.
+ Nếu khu vực kéo dài, trung bình từ (300
đến 500) m có 1 mốc theo dõi thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công trình cấp đặc biệt và cấp 1, xây dựng mốc cho
lưới tọa độ phải có định tâm bằng inox, định tâm cưỡng bức; cho lưới cao độ tâm
phải bằng sứ hoặc đinh inox.
- Đối với công trình từ cấp 2 trở xuống có thể
định tâm quang học với độ chính xác ±1 mm. Mốc có tâm bằng inox hoặc bằng sứ,
lõi bằng bê tông kích thước (20 x 20 x 60) cm, mặt mốc (50 x 50 x 10) cm.
- Mốc phải được xây dựng ở nơi có nền móng tốt, xa
vùng ảnh hưởng và đảm bảo ổn định
suốt quá trình thi công.
8.3.4 Định kỳ đo
lại các điểm theo dõi thi công:
- Trong 2 năm đầu thi công, định kỳ 1 năm đo
kiểm tra 1 lần đề đánh giá độ ổn định
để kịp thời hiệu chỉnh hoặc xây dựng lại mới. Độ chính xác đo lại lưới cũng giống như
khi đo thành lập lưới.
- Trong suốt quá trình thi công nếu phát hiện
có sự dịch chuyển của các điểm theo dõi thi công cần phải đo lại ngay hoặc
thông báo loại bỏ điểm bị dịch chuyển
không được tiếp tục sử dụng.
8.4 Đo lưới
khống chế mặt bằng, cao độ
8.4.1 Khi có diện
tích đo vẽ bổ sung cho các phương án chọn, diện tích nhỏ, chỉ tiến
hành xây dựng các tuyến khống chế mặt bằng cấp 2 như: đường chuyền cấp 2, giải tích
cấp 2.
8.4.2 Các tuyến
thủy chuẩn để khống chế cao độ
bổ sung với độ chính xác hạng 4 cho các điểm tim tuyến, điểm phục hồi và điểm
theo dõi thi công. Đo thủy chuẩn kỹ thuật cho các điểm đặt máy đo vẽ, các điểm mặt cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1 Sử dụng bình đồ đã thực
hiện ở giai đoạn
TKKT.
8.5.2 Khi tuyến
chọn thay đổi, hoặc mở rộng mặt
bằng hoặc có mỏ vật liệu đặc biệt (100% cấp A) thì đo vẽ bình đồ tỷ lệ lớn từ 1/2000, 1/1 000 đến
1/500 với khoảng cao đều từ (1,0 đến 0,5) m. Thực hiện theo quy định tại các
điều từ 7.4 đến 7.7 của tiêu chuẩn này.
8.6 Cắt dọc, ngang tim tuyến công
trình bổ sung
Khi có tim tuyến công trình bổ sung,
phải tiến hành đo cắt
dọc, cắt ngang như quy định tại điều 7.9 của tiêu chuẩn này.
8.7 Xác định cao, tọa độ các điểm
khoan, đào địa chất
Khi có các tuyến nghiên cứu để bổ sung
tuyến chọn hoặc có những công trình mới, phải xác định cao, tọa độ hố khoan,
đào theo yêu cầu của chuyên ngành địa chất. Thực hiện theo quy định tại điều
6.12 của tiêu chuẩn này.
8.8 Thành phần hồ sơ địa hình
8.8.1 Thực hiện
theo quy định tại điều 4.3.2 của tiêu chuẩn này.
8.8.2 Nội dung và
thứ tự thực hiện BCĐH như giai đoạn TKKT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưới khống chế mặt bằng, cao độ bổ sung giai
đoạn BVTC.
- Các loại bình đồ bổ sung có tỷ lệ từ 1/500 đến 1/200.
- Các loại mặt cắt bổ sung của công trình.
- Cao, tọa độ hệ thống mốc theo dõi thi công và
mốc phục hồi tim tuyến, các điểm ranh giới GPMB.
- Cao tọa độ các hố khoan, đào địa chất.
9 Thành phần, khối
lượng khảo sát địa hình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật (BCKTKT)
9.1 Yêu cầu tài
liệu địa hình
Công tác khảo sát chỉ lập cho
một giai đoạn nên phải đạt được những
yêu cầu sau đây:
- Tỷ lệ phù hợp để xác định được mục đích, quy
mô của dự án;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đáp ứng yêu cầu cho quá trình thi công công trình
sau này.
9.2 Phân tích,
đánh giá những tài liệu đã có
Thực hiện theo quy định tại điều 5.2
của tiêu chuẩn này để tận
dụng tối đa những tài liệu đã có, từ đó xác định được phạm vi dự án, định được quy mô của dự án
theo mục đích đã xác định.
9.3 Lập tài liệu
mới
9.3.1 Lưới khống
chế mặt bằng:
- Xây dựng lưới đường chuyền cấp 1, giải tích cấp 1
khi F ≥ 1 km2;
Lưới đường chuyền cấp 2, giải tích cấp 2 khi F < 1km2.
- Mật độ, phạm vi ứng dụng thực hiện theo quy
định tại Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
9.3.2 Lưới khống
chế cao độ:
- Toàn bộ khu vực xây dựng tuyến thủy chuẩn
hạng 4, nối từ các điểm thủy chuẩn hạng 3, quốc gia hoặc khép kín từ các điểm
hạng 4 quốc gia (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ và phạm vi ứng dụng thực hiện theo quy
định tại Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
9.3.3 Đo, vẽ bình đồ khu vực
dự án:
- Tỷ lệ đo, vẽ từ 1/2000 đến 1/1000 với chênh cao
đường đồng mức h = (1,0
đến 0,5) m.
- Đo, vẽ bình đồ các công trình (đầu mối, các công trình
trên kênh, trên tuyến đường) với tỷ lệ từ 1/500 đến 1/200, chênh cao đường đồng
mức h = (0,5 đến 0,25) m.
- Đo, vẽ bình đồ các mỏ vật liệu từ 1/1000 đến 1/200
theo yêu cầu của chuyên ngành địa chất.
- Tỷ lệ và nội dung bình đồ thực hiện theo quy
định tại Phụ lục D của tiêu chuẩn
này.
9.3.4 Đo, vẽ các
mặt cắt dọc, ngang
1) Cắt dọc:
- Cắt dọc đo cho tim tuyến công trình đầu mối;
tuyến kênh chính và các công trình trên kênh với tỷ lệ từ 1/1000 đến 1/200.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Cắt ngang:
- Cắt ngang các hạng mục đều đo theo hướng
vuông góc với tuyến công
trình.
- Mật độ: Cắt ngang trung bình từ (20 đến 25) m
/1 mặt cắt với chiều rộng bằng 1,5D.
- Tỷ lệ đo từ 1/200 đến 1/100.
- Mọi quy định về cắt ngang thực hiện theo quy
định tại Phụ lục C của tiêu
chuẩn này.
9.3.5 Xác định cao,
tọa độ các hố khoan, đào:
Xác định cao, tọa độ các hố khoan, đào
thực hiện theo quy định tại Phụ lục E của tiêu
chuẩn này.
9.4 Thành phần hồ sơ địa hình
Thực hiện theo quy định tại điều 4.3.2
của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy
định)
Độ chính xác, phạm vi ứng dụng và mật độ điểm
khống chế mặt bằng
A.1 Độ chính xác
Khống chế mặt bằng trong công trình
xây dựng thủy lợi, thủy điện, dân dụng, chỉ xây dựng từ hạng 4, cấp 1, cấp 2 và được nối vào
hệ quốc gia hạng 3, hạng 2 và hạng 1.
A.1.1 Lưới hạng 4
Lưới hạng 4 bao gồm lưới tam giác hạng
4 và lưới đường chuyền hạng 4.
1) Lưới tam giác hạng 4:
- Sai số tương đối chiều dài cạnh gốc: 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai số khoảng góc lớn nhất trong tam giác: 
2) Lưới đường chuyền hạng 4:
- Sai số tương đối chiều dài cạnh: 
- Sai số khoảng góc tuyến:
(N: là số đỉnh đường chuyền hạng
4).
A.1.2 Lưới cấp 1
1) Lưới giải tích cấp 1:
- Sai số tương đối chiều dài cạnh gốc: 
- Sai số tương đối cạnh yếu nhất: 
- Sai số khoảng góc lớn nhất trong tam giác: 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai số tương đối chiều dài cạnh: 
- Sai số khoảng góc tuyến:
(N: là số đỉnh đường chuyền cấp 1).
A.1.3 Lưới cấp 2
1) Lưới giải tích cấp 2:
- Sai số tương đối chiều dài cạnh gốc: 
- Sai số tương đối cạnh yếu nhất: 
- Sai số khoảng góc lớn nhất trong tam giác: 
2) Lưới đường chuyền cấp 2:
- Sai số tương đối chiều dài cạnh: 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Phạm vi áp
dụng
A.2.1 Lưới tam giác
hạng 4, giải tích cấp 1, giải tích cấp 2:
Được phát triển thuận lợi trong các
dạng địa hình sau:
- Khu vực có nhiều đồi, núi, địa hình có hình
dạng tập trung, tròn, hoặc phân cắt nhiều, có tầm nhìn xa;
- Khu vực tương đối bằng phẳng, nhưng ít nhà
cửa, công trình xây dựng, không ảnh hưởng đến thông tuyến của đường ngắm.
A.2.2 Lưới đường
chuyền hạng 4,
đường chuyền cấp 1, đường
chuyền cấp 2:
Được phát triển thuận lợi trong các
dạng địa hình sau:
- Khu vực đông dân cư (thị trấn, thành phố, nhiều làng xóm);
- Khu vực xây dựng các công trình xây dựng,
khai thác quặng thiên nhiên, mỏ than, mỏ đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Mật độ khống chế điểm
A.3.1 Những yếu tố ảnh hưởng đến mật độ khống chế điểm
- Độ chính xác về yêu cầu thành lập tài
liệu địa hình (Tỷ lệ, độ chính xác, cấp địa hình) thực hiện theo
quy định tại Phụ lục H của tiêu chuẩn
này;
- Hình dạng khu dự án (dạng kéo dài hay tập
trung, phân bố theo các hình thái địa vật khác nhau như thị trấn, thành phố, khu
công nghiệp);
- Độ chính xác do công tác thiết kế, thi công
yêu cầu (độ dốc của tuyến kênh thay
đổi, cấp công
trình xây dựng, loại công trình đập đất hay bê tông).
A.3.2 Quy định về
mật độ khống chế điểm
1) Lưới tam giác hạng 4, giải tích cấp
1, giải tích cấp 2
Trường hợp chung: Địa hình cấp 3
(thực hiện theo quy định tại Phụ lục H của tiêu chuẩn này), đo
bình đồ tỷ lệ 1/5 000, trung bình 5 km2/ điểm hạng 4; 2km2/1 điểm
giải tích cấp 1 và 1 km2/1 điểm giải tích cấp 2.
Áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: Đo vẽ bình đồ 1/5
000, địa hình cấp 4, thì trung bình 5 km2/1,2 = 4 km2/1
điểm hạng 4.
- Khi tỷ lệ bản đồ lớn hơn (tỷ lệ 1/2 000,1/1
000) thì mật độ tăng từ (1,2 đến 1,5) lần.
Ví dụ: Đo vẽ bình đồ 1/2 000, thì trung bình
mật độ điểm giải tích cấp 1 là 2 km2/1,2 = 1,6 km2/1 điểm
giải tích cấp 1.
- Khi địa hình đơn giản: Cấp địa hình là 2 và 1
thì mật độ thưa
hơn từ 1,2 đến 1,5 lần.
Ví dụ: Đo vẽ bình đồ 1/5
000, địa hình cấp 2, thì trung bình 5 km2 x 1,2 = 6 km2/1
điểm hạng 4; Địa hình cấp 1, thì trung bình 5 km2 x 1,5 = 7,5
km2 / 1 điểm hạng
4;
- Khi tỷ lệ bản đồ nhỏ hơn (tỷ lệ 1/10 000,1/25
000) thì mật độ thưa hơn từ (1,2 đến 1,5) lần.
Ví dụ: Đo vẽ bình đồ 1/10 000 thì
trung bình mật độ
điểm hạng 4 là 6 km2/1 điểm; Đo vẽ tỷ lệ 1/25 000 thì trung bình 7,5 km2/1
điểm hạng 4.
2) Lưới đường chuyền hạng 4, đường
chuyền cấp 1, đường
chuyền cấp 2
- Khu đo có dạng địa hình tập trung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khi địa hình phức tạp:
cấp địa hình là 4, 5 và 6 thì mật độ tăng từ 1,2 đến 1,5 lần.
Ví dụ: Đo vẽ bình đồ 1/5 000, địa
hình cấp 4, thì
trung bình 1,6 km2/1 điểm đường chuyền hạng 4; 0,4 km2/1 điểm đường
chuyền cấp 1; 0,2km2/1 điểm đường chuyền cấp 2.
+ Khi tỷ lệ bản đồ lớn hơn (tỷ lệ
1/2.000,1 /1.000) thì mật độ tăng từ (1,2 đến 1,5) lần.
+ Khi địa hình đơn giản: Cấp
địa hình là 2 và 1
thì mật độ thưa
hơn từ (1,2 đến 1,5) lần.
+ Khi tỷ lệ bản đồ nhỏ hơn
(tỷ lệ 1/10.000,1/25.000) thì mật độ thưa hơn từ (1,2 đến 1,5) lần.
- Khu đo có dạng hình tuyến:
Trường hợp khi địa hình khu đo có
dạng hình tuyến chạy dài (tuyến đường, tuyến kênh, dọc tuyến sông) có chiều rộng
băng đo nhỏ hơn 300 m thì tuyến đường chuyền phải chạy dài theo tuyến, nên mật
độ điểm phải theo
chiều dài tuyến:
+ Trường hợp chung: Địa hình cấp 3 (thực
hiện theo quy định tại Phụ lục H của tiêu chuẩn này), đo bình đồ tỷ lệ
1/5 000, trung bình 2 km / 1điểm đường chuyền hạng 4; từ (0,8 đến 1) km /1 điểm
đường chuyền cấp 1 và từ (0,3 đến 0,5) km /1 điểm đường chuyền cấp 2.
+ Khi địa hình phức tạp: Cấp địa hình
là 4, 5 và 6 thì mật độ tăng
từ (1,2 đến
1,5) lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khi tỷ lệ bản đồ lớn hơn (tỷ lệ
1/2.000,1/1.000) thì mật độ tăng từ (1,2 đến 1,5) lần.
+ Khi địa hình đơn giản:
cấp địa hình là 2 và 1 thì mật độ thưa hơn từ (1,2 đến 1,5) lần.
+ Khi tỷ lệ bản đồ nhỏ hơn (tỷ lệ
1/10.000,1/25.000) thì mật độ thưa
hơn từ (1,2 đến 1,5) lần.
A.3.3 Mật độ chung
Tính chung cho tổng số điểm khống chế
từ cấp 2, cấp 1 và hạng 4 trên 1 km2 bình đồ.
- Với địa hình cấp 3, để đảm bảo độ chính xác thì:
+ Bình đồ 1/5 000 trung bình phải có từ
(4 đến 5) điểm
khống chế các loại trên 1 km2 bình đồ;
+ Bình đồ 1/2 000 trung bình phải có từ (5 đến 8) điểm khống chế các
loại trên 1 km2 bình đồ;
+ Bình đồ 1/1 000, 1/500,
1/200 trung bình phải có từ (8 đến 12) điểm
khống chế các loại
trên 1km2 bình đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Địa hình cấp 1 và cấp 2 thì số điểm khống
chế giảm lần lượt 1,2 và 1,3 lần.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Độ chính xác, phạm vi ứng dụng và mật độ
khống chế cao độ
B.1 Độ chính xác
B.1.1 Thủy chuẩn
hạng 3
- Khoảng cách đọc từ máy đến mia: D ≤ 60 m.
- Sai số khép cao độ của tuyến: 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2 Thủy chuẩn
hạng 4
- Khoảng cách đọc từ máy đến mia: D ≤ 100 m.
- Sai số khép cao độ của tuyến: 
B.1.3 Thủy chuẩn kỹ
thuật
- Khoảng cách đọc từ máy đến mia: D ≤ 150 m.
- Sai số khép cao độ của tuyến: 
B.2 Phạm vi áp
dụng
B.2.1 Lưới thủy
chuẩn hạng 3
Khống chế cao độ cho các công trình thủy lợi,
thủy điện khi có F ≥ 20 km2
hoặc công trình đầu mối từ cấp 3 trở lên, hoặc
các điểm cao độ dọc theo kênh và các công trình trên kênh có độ dốc i ≤ 1/10 000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khống chế cao độ cho các điểm khống
chế dọc theo kênh và các công trình trên kênh
có độ dốc 1/10000 < i < 1/5 000.
Xác định tim tuyến công trình đầu mối
từ cấp IV trở xuống, tim tuyến kênh có độ dốc 1/10 000 < i < 1/5000, như
tim tuyến năng lượng, nhà máy điện và
các công trình tương tự khác.
B.2.3 Lưới thủy
chuẩn kỹ thuật
Khống chế cao độ các trạm đặt máy đo vẽ bình đồ, mặt
cắt, xác định cao độ các điểm khoan đào, cao độ các điểm cắt dọc tuyến đập, tuyến kênh chính.
B.3 Mật độ khống chế lưới
cao độ
B.3.1 Trường hợp chung: Địa hình cấp 3
(thực hiện theo quy định tại Phụ lục H của tiêu chuẩn này), bình quân 3 km2
khu vực công trình có 1 km chiều
dài thủy chuẩn hạng 3; 2 km2 có 1 km chiều dải thủy chuẩn hạng 4 và 1 km2
có 1 km chiều dài thủy chuẩn
kỹ thuật.
B.3.2 Áp dụng:
- Khi cấp địa hình phức tạp: Cấp địa hình là 4, 5 và
6 thì số km thủy chuẩn các loại đều có mật độ dày hơn từ 1,2 đến 1,5 lần. Ví
dụ: Khi địa hình cấp 4, thì trung bình 3 km2 có từ (1,2 đến 1,5) km thủy
chuẩn hạng 3; 2 km2 có từ 1,2 km đến 1,5 km thủy chuẩn hạng 4 và 1
km2 có từ (1,2 đến 1,5) km thủy chuẩn kỹ thuật.
- Khi địa hình đơn giản: Cấp địa
hình là 2 và 1 thì khối lượng
đo các cấp thủy chuẩn cũng giảm xuống từ (1,2 đến 1,5) lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Chiều dài
tuyến thủy chuẩn
B.4.1 Chiều dài
tuyến thủy chuẩn hạng 3 cho một công trình: Được tính bằng chiều dài từ điểm
gốc hạng 2, 1 quốc gia dẫn đến đầu
mối công trình cộng thêm
chiều dài tuyến thủy chuẩn hạng 3 trong công trình (Quy định tuyến thủy
chuẩn hạng 3 trong công trình bằng chiều dài tuyến kênh có độ dốc i ≤ 1/10 000).
B.4.2 Chiều dài
tuyến thủy chuẩn hạng 4 cho một công trình: Được tính bằng chiều dài từ điểm gốc
hạng 3, 2, 1 quốc gia dẫn đến đầu
mối công trình cộng thêm chiều dài tuyến thủy chuẩn hạng 4 trong công trình (Quy định
tuyến thủy chuẩn hạng 4 trong công trình bằng chiều dài tuyến kênh có độ dốc 1/5000
≥ i > 1/10
000).
B.4.3 Chiều dài
tuyến thủy chuẩn kỹ thuật bằng chiều dài tuyến đo từ các điểm hạng 4 đến các
điểm trạm máy.
Phụ
lục C
(Quy
định)
Nội dung và mật độ điểm trên các mặt cắt dọc,
ngang công trình
C.1 Cắt dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể hiện đầy đủ sự biến đổi địa
hình, kích thước các địa vật của các công trình có trên tuyến cắt dọc, cụ thể:
+ Với cắt dọc tuyến đập, thể hiện đầy
đủ những biến đổi bề mặt
địa hình. Cắt dọc tuyến đập cũ phải thêm ghi chú và thể hiện đầy đủ kích thước
tuyến của các hạng mục (nếu có) như: đập tràn, cống lấy nước, cửa lấy nước.
+ Với cắt dọc các tuyến kênh mới xây
xong thì chỉ vẽ 1
đường theo tim tuyến, với kênh cũ
phải vẽ 3 đường là: bờ phải, bờ trái và đáy
kênh, nếu có nước thì phải vẽ
thêm đường mép nước. Kênh
cũ phải thể hiện chi tiết kích thước và hình dáng các công trình trên kênh
như Xi phông, cầu máng, bậc nước, cống điều tiết, tràn vào, tràn ra, các cống
lấy nước của kênh nhánh, kênh vượt cấp. Với tuyến đường cũ chỉ vẽ một đường
theo tim và biểu diễn đầy đủ kích
thước, vị trí các công trình trên đường.
- Ghi chú tọa độ các điểm đặc trưng: Điểm đầu,
các điểm ngoặt và điểm cuối
kênh và các công trình, trị số ghi đến cm.
- Ghi chú và sơ họa các vị trí đặc trưng, địa
hình, địa vật, công trình, mà cắt dọc đi qua.
C.1.2 Mật độ các điểm trên
cắt dọc
Mật độ các điểm trên mặt cắt phụ thuộc
vào tỷ lệ đo vẽ cắt
dọc và độ dốc địa hình trên tuyến cắt dọc, theo các tiêu chuẩn quốc gia và tiêu
chuẩn quốc tế, mật độ quy định như sau:
- Tỷ lệ mặt cắt 1/10 000, khoảng cách từ (100
đến 150) m /1 điểm cao độ mặt cắt với địa hình có độ dốc 2° < α
≤ 6°. Nếu α
> 6° thì khoảng cách rút ngắn dưới 100 m theo sự biến đổi địa hình. Nếu α
≤ 2° khoảng cách có
thể kéo dài từ (150 đến
200) m /1 điểm.
- Tỷ lệ mặt cắt 1/5 000, khoảng cách từ (50 đến
70) m /1 điểm khi 2° < α ≤ 6°. Nếu α > 6° thì khoảng cách
rút ngắn dưới 50 m theo sự biến đổi địa hình. Nếu a ≤ 2°, khoảng
cách có thể kéo dài
đến 100m/1 điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ mặt cắt 1/500 khoảng cách từ (5 đến 10)
m /1 điểm với α ≤ 6°. Nếu α
> 6° thì khoảng cách rút ngắn dưới 5 m /1 điểm.
- Tỷ lệ mặt cắt 1/200 khoảng cách từ (2 đến 4) m
với mọi độ dốc. Khi có đột biến địa hình có thể lấy dày hơn theo các điểm đặc
trưng thay đổi địa hình để biểu diễn sự thay đổi liên tục của địa hình.
C.2 Cắt ngang
C.2.1 Nội dung
- Cắt ngang vẽ theo phương vuông góc với tuyến
cắt dọc hoặc hợp với tuyến
cắt dọc một góc nào đó theo quy
định của thiết kế
(tại điểm ngoặt vẽ theo đường phân giác của góc ngoặt) hoặc do yếu tố hình học yêu cầu để đảm bảo
độ chính xác.
- Cắt ngang phải thể hiện đầy đủ sự biến đổi
địa hình và phải có
điểm chung với cắt dọc theo giao tuyến tại tim tuyến.
- Cắt ngang phải vẽ theo đúng quy
định, cụ thể: Nếu theo dòng chảy (kênh, suối, đường ống) phải vẽ từ trái sang
phải. Nếu theo tuyến đập, phải vẽ từ thượng lưu xuống hạ lưu,
nếu theo tuyến đường phải vẽ từ trái sang phải theo hướng phát
triển của đường.
C.2.2 Mật độ
- Chiều dài mặt cắt ngang ngắn, nên quy định
chung là mật độ trung bình từ (1 đến
1,5) cm theo tỷ lệ bản vẽ
cắt ngang có một điểm chi
tiết. Ví dụ: Tỷ lệ 1/200, khoảng cách từ (2 đến 3) m /1 điểm cắt ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cắt ngang các kênh cũ, mặt đường phải đo độ
rộng nhỏ nhất từ (1,5 đến 2) D, thể hiện được như các dạng dưới đây:

Phụ
lục D
(Quy
định)
Độ chính xác và phạm vi áp dụng các loại tỷ
lệ bình đồ địa hình trong công trình thủy lợi
D.1 Độ chính xác các
loại bình đồ địa hình
D.1.1 Các loại bình đồ địa
hình trong các giai đoạn thiết kế của dự án công trình thủy lợi, thủy điện có
tỷ lệ từ 1/10 000 đến 1/200.
D.1.2 Sai số giới
hạn vị trí của lưới khống chế đo vẽ sau khi bình sai so với điểm lưới
cơ sở gần nhất
không vượt quá 0,2 mm ở vùng quang
đãng, 0,3 mm ở vùng rậm rạp
theo tỷ lệ bình độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.3 Sai số giới
hạn của điểm khống
chế cao độ phục vụ đo vẽ, sau khi bình sai so với điểm khống chế cao độ gần nhất
không vượt quá 1/5h ở vùng đồng
bằng. 1/4h ở vùng trung
du, núi thấp, 1/3h ở vùng núi,
núi cao (h là khoảng cao đều đường bình độ).
Ví dụ: khoảng cao đều h = 1,0 m thì
sai số là 0,2 m ở vùng đồng
bằng, 0,33 m ở vùng núi.
D.1.4 Sai số trung
bình vị trí mặt
phẳng các địa
vật cố định, so với điểm lưới đo vẽ gần nhất không quá 0,5 mm ở vùng đồng
bằng, 0,7 mm ở vùng núi theo tỷ lệ
bình đồ. Trong
thành phố, khu công nghiệp, sai số tương quan giữa các địa vật từ 0,4 mm trở xuống theo
tỷ lệ bình đồ.
D.1.5 Sai số trung
phương đo vẽ dáng đất địa hình (sai số cao độ) thống kê ở Bảng D.1, phụ
thuộc vào độ dốc địa hình (α). Nếu số lượng điểm kiểm tra có sai số vượt
bảng dưới đây 2 lần ≤ 10% tổng số
điểm kiểm tra coi như
đạt yêu cầu.
Bảng D.1 - Sai số
trung phương đo vẽ dáng đất
Độ dốc địa
hình
Sai số trung
phương đo vẽ dáng đất tính theo khoảng cao đều bình độ
(h)
α
1:500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:2000
1:5000
Từ 0° đến
2°
1/4
1/4
1/4
1/4
Từ 2° đến
6°
1/3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/3
1/3
Từ 6° đến 15°
1/3
1/3
1/2
1/2
Từ 15° trở lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2
1/2
D.2 Phạm vi ứng
dụng
D.2.1 Bình đồ
1/10000,1/5000 đo vẽ cho lòng hồ và khu lưới.
D.2.2 Bình đồ 1/2000,
1/1000 đo vẽ cho lòng hồ nhỏ, khu lưới nhỏ, khu đầu mối, băng kênh,
băng đường, các mỏ vật liệu xây dựng
D.2.3 Bình đồ 1/500,
1/200 đo vẽ cho vùng tuyến đập quy mô nhỏ, các vị trí công trình trên kênh,
đường, tuyến đường ống, nhà máy.
Phụ
lục E
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Các phương
pháp xác định cao, tọa
độ các hố khoan, đào,
vết lũ, điểm lộ
E.1.1 Xác định cao,
tọa độ hố khoan, đào
được thực hiện qua 2 bước:
- Bước 1: Từ vị trí yêu cầu xác định của các hố khoan, đào
theo đề nghị của
chuyên ngành địa chất trên các loại bình đồ khu dự án, chuyên ngành địa hình
xác định ở thực địa, đóng cọc, ghi rõ tên các vị trí.
- Bước 2: Sau khi khoan, đào xong, xác định vị
trí thực tế khoan, đào ngoài thực địa, chuyển vào bình đồ theo tên hố đã
quy định.
E.1.2 Các phương
pháp xác định bao gồm:
- Bằng các tuyến đường chuyền kinh vĩ đơn hoặc
khép kín.
- Bằng giao hội giải tích, giao hội thuận
nghịch và bên cạnh
- Bằng phương pháp tọa độ cực có khép kín
hướng gốc hoặc khép tọa độ.
E.2 Độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm chính xác phải đạt ∆x = ∆y ≤ 0,1 m, ∆h ≤ 0,05 m đối
với vết lũ
Phụ
lục F
(Quy
định)
Phương pháp và độ chính xác xác định cao, tọa
độ các điểm tim, điểm mốc giới quy hoạch, chỉ giới đường đỏ, GPMB, viền lòng hồ
F.1 Phương pháp
xác định cao, tọa độ các điểm tim, điểm mốc giới quy hoạch, chỉ giới đường đỏ,
GPMB, viền lòng hồ.
F.1.1 Xác định cao,
tọa độ:
Các điểm mốc tim (bao gồm tim tuyến
kênh, tim tuyến đập, tràn và tim các công trình trên kênh), mốc chỉ giới quy hoạch, mốc
chỉ giới đường
đỏ, mốc GPMB, mốc viền lòng
hồ đã được thiết kế trên các loại bình đồ khu dự án. Dựa vào cao, tọa
độ các điểm đã thiết kế và các điểm khống chế trong khu vực xác định các thông
số cần thiết để cắm tim xác
định điểm đó ngoài
thực địa.
F.1.2 Các phương
pháp xác định có thể bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giao hội giải tích, giao hội thuận nghịch và
bên cạnh
- Phương pháp tọa độ cực có khép kín hướng gốc
hoặc khép tọa độ.
F.2 Độ chính xác
điểm tim tuyến
F.2.1 Có thể được
xác định bằng các
phương pháp khác nhau, nhưng phải đạt được độ chính xác như sau:
- Độ chính xác tọa độ: Đường chuyền cấp 2;
- Độ chính xác cao độ: Độ chính xác thủy chuẩn
hạng 4, hoặc hạng 4 đo khép kín;
- Độ chính xác của các điểm tim có thể là hạng
3, hạng 3 đo khép kín hoặc cao hơn theo yêu cầu của CĐT.
F.2.2 Thủy chuẩn
hạng 4 đo khép kín: Khi đo tuyến thủy chuẩn hạng 4 mà xuất phát và
khép về một mốc cùng hạng 4, với phương pháp đo và độ chính xác của thủy chuẩn hạng 4
(Trong trường hợp khu đo
không có điểm hạng 3 hoặc hạng cao hơn để đo khép).
F.2.3 Thủy chuẩn
hạng 3 đo khép kín: Khi đo tuyến thủy chuẩn hạng 3 mà xuất phát và khép về một
mốc cùng hạng 3, với phương pháp đo và độ chính xác của thủy chuẩn hạng 3 (Trong trường
hợp khu đo không có điểm hạng 2 hoặc
hạng cao hơn để đo khép).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.1 Độ chính xác
tọa độ: Độ chính xác mặt bằng xác định theo độ chính xác đường chuyền cấp 2.
F.3.2 Độ chính xác
cao độ: Độ chính xác thủy chuẩn kỹ thuật.
F.4 Kích thước mốc tim tuyến,
mốc chỉ giới quy hoạch, chỉ
giới đường đỏ, GPMB, viền lòng hồ.
F.4.1 Mốc chỉ giới
quy hoạch, chỉ
giới đường đỏ, GPMB, viền lòng hồ bao gồm đế mốc và thân cột mốc. Vật liệu cột
bằng bê tông cốt thép M200
(01 thép ɸ10), thân cột sơn màu trắng, mũ cột (10 cm) sơn màu đỏ, đế bằng bê
tông M150. Mốc đảm bảo độ bền vững, dễ nhận biết để sử dụng lâu dài trong quản
lý khai các công trình.
- Kích thước thân mốc: (10 x 10 x 70) cm, phần
nổi trên mặt đất là 30 cm;
- Kích thước đế: dài x rộng x sâu (30 x 30 x 40) cm;
- Trát phẳng bệ mốc, trên bệ ghi chú rõ ràng,
chi tiết các thông tin của mốc.
F.4.2 Trường hợp
đặc biệt như vùng núi, vùng ngập lụt hoặc mức độ quan trọng cần được bảo vệ thì kích
thước của mốc có thể thay đổi theo yêu cầu.
F.5 Mật độ các mốc tim tuyến, chỉ giới quy hoạch, chỉ
giới đường đỏ, GPMB, viền lòng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.2 Mật độ mốc
GPMB theo tuyến kênh, tuyến đường, tuyến đường điện: Ngoài những điểm đặc trưng
(điểm ngoặt, điểm giao cắt với khu công nghiệp, khu dân cư, làng xóm) phải có
mốc GPMB, còn lại trên tuyến mật độ trung bình 250 m/điểm GPMB.
F.5.3 Mật độ mốc
viền lòng hồ, mốc chỉ giới bảo vệ hồ chứa, chỉ giới bãi khai thác
vật liệu xây dựng: Ngoài những điểm đặc trưng (điểm ngoặt, điểm eo) phải có điểm GPMB,
khu dân cư, làng xóm 200m/điểm GPMB; còn lại đối với khu vực đất lâm
nghiệp và nông nghiệp không thuộc quy định tại các văn bản pháp luật liên quan
thì mật độ trung
bình đối với
đất lâm nghiệp 350 m/điểm GPMB; đối với đất nông nghiệp 300 m/điểm GPMB.
Phụ
lục G
(Quy
định)
Độ chính xác, yêu cầu kỹ thuật đo lưới khống
chế GPS Lưới GPS hạng 4, cấp 1, cấp 2
G.1 Khi tính
chuyển từ hệ tọa độ trắc địa Quốc tế của lưới GPS sang hệ tọa độ khu vực, cần
phải đảm bảo yêu cầu: Bình sai lưới GPS trong hệ tọa độ vuông góc phẳng theo
phép chiếu Gauss (Ko = 1), có kinh tuyến trục Lo cách khu đo không quá 20 km.
Nếu sử dụng phép
chiếu UTM 6 độ (Ko = 0,9996) thì kinh tuyến trục cách khu đo trong giới hạn từ
(160 đến 200) km. Nếu sử dụng phép chiếu UTM 3 độ (Ko = 0,9999) thì kinh tuyến
trục cách khu đo trong giới hạn từ (70 đến 110) km.
G.2 Khi chọn phép
chiếu Gauss phải sử dụng Ellipxoid Krasovxky, còn nếu dùng phép chiếu UTM
thì sử dụng
Ellipxoid WGS - 84:
G.2.1 Yêu cầu kỹ
thuật chủ yếu của lưới GPS được thành lập để phục vụ đo vẽ bản đồ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài
cạnh trung bình (km)
a (mm)
b (1 x 10-6)
Sai số
trung phương tương đối cạnh yếu nhất
IV
2
≤ 10
≤ 10
1/45 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
≤ 10
≤ 10
1/20 000
2
< 1
≤15
≤ 20
1/10 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp hạng
IV
1
2
Số cạnh trong vòng đo độc lập hoặc
tuyến phù hợp
≤ 10
≤ 10
≤ 10
G.2.3 Lựa chọn máy
thu GPS:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng IV
Cấp 1
Cấp 2
Độ chính xác biểu trưng
≤ 5mm + 2.10-6D
≤ 5mm + 2.10-6D
≤ 10mm + 2.10-6D
Số máy thu đo đồng bộ
≥2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥2
G.2.4 Yêu cầu kỹ thuật cơ
bản khi do GPS các cấp:
Hạng mục
Phương pháp
đo
Hạng IV
Cấp 1
Cấp 2
Góc cao của vệ tinh (0)
Đo tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 15
≥ 15
Tĩnh nhanh
-
-
-
Số lượng vệ tinh quan trắc dùng được
Đo tĩnh
≥ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 4
Tĩnh nhanh
≥ 5
≥ 5
≥ 5
Số lần đo lặp trung bình tại trạm
Đo tĩnh
≥ 1,6
≥ 1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tĩnh nhanh
≥ 1,6
≥ 1,6
≥ 1,6
Thời gian quan trắc: Độ dài thời
gian thu
tín
hiệu ngắn nhất (phút)
Đo tĩnh
≥ 45
≥ 45
≥ 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 15
≥ 15
≥ 15
Tần suất thu tín hiệu (s)
Đo tĩnh
Tĩnh nhanh
Từ 10 đến
60
Từ 10 đến
60
Từ 10 đến
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Độ dài cạnh
đo, km
Độ dài thời
gian ca đo, phút
1
Từ 0 đến 1
Từ 20 đến
30
2
Từ 1 đến 5
Từ 30 đến
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 5 đến 10
Từ 60 đến
90
4
Từ 10 đến
20
Từ 90 đến
120
Khi chọn mô hình xử lý từng
vectơ cạnh, đối với cùng
một mô hình giải cạnh trong một ca đo thì sai số khép tương đối chiều dài cạnh của bất
kỳ tam giác nào cũng không được vượt quá quy định dưới đây:
G.2.6 Sai số khép
tương đối giới hạn:
D
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15 km
0,20 km
0,50 km
1,00 km
2,00 km
3,00 km
4,00 km
3
1:8160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:16300
1:40600
1:80000
1:151600
1:210000
1:255000
4
1:9430
1:14100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:46900
1:92400
1:175000
1:242500
1:294500
5
1:10500
1:15800
1:21000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:103400
1:195700
1:271200
1:329200
6
1:11500
1:17300
1:23000
1:57400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:214400
1:297000
1:360700
(D: là chiều dài trung bình các cạnh
trong hình; N: là số cạnh trong hình khép).
- Khi quan trắc GPS ở các cấp, hệ
số suy giảm độ chính xác vị trí không gian 3 chiều PDOP của các cấp hạng lưới
GPS phải < 6, (quy định số vệ tinh ≥ 6).
- Đối với cạnh ngắn <10 km, chỉ chấp nhận
các cạnh đạt lời giải FIX, với RATIO không nhỏ hơn 2. Trong trường hợp không
đạt lời giải FIX. Nếu
tính cạnh ở chế độ tự động không đạt thì phải xử lý cạnh theo phương pháp can
thiệp. Trong trường hợp xử lý can thiệp
mà không nhận được lời giải FIX thì phải đo lại. Khi xử lý can thiệp có thể cắt
bỏ bởi vệ tinh có tình trạng xấu
hoặc cắt bỏ bởi thời gian đo nhưng không được cắt bỏ quá 20 % thời gian thu tín
hiệu.
- Sử dụng điểm khởi tính tọa độ
phải phù hợp với hệ quy chiếu sử dụng (về hệ tọa độ và múi chiếu). Đối với lưới
GPS chỉ cần sử dụng 01 điểm khởi tính là đủ. Nếu sử dụng từ 02 điểm khởi tính trở lên cần xem
xét kỹ lưỡng chất lượng
của các điểm khởi tính. Sai
số trung phương vị trí điểm yếu
nhất sau bình sai lưới
không được lớn hơn ±10
mm.
Phụ
lục H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng phân cấp địa hình
H1 Cho công tác
khống chế mặt bằng
H.1.1 Cấp I
- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa
thớt, hướng ngắm không bị vướng.
- Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ
cao tuyệt đối thấp dưới 20 m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng
ngắm.
H.1.2 Cấp II
- Vùng đồng bằng địa hình tương đối
đơn giản, ít dân cư,
hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
- Vùng đồi dân cư thưa,
độ cao tuyệt đối từ (20 đến 30) m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối
lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
H.1.3 Cấp III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú
vẹt mọc thấp xen lẫn cỏ
đồi núi, làng mạc, đi
lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
H.1.4 Cấp IV
- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình
phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt
sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
- Vùng đồi núi cao từ 50 m đến 100
m, hướng ngắm không
thông suốt, phải chặt
phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc
chặt phát thông hướng bị hạn chế.
- Vùng nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà
phê, cao su và các loại cây khác.
- Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ
sông suối trung bình.
H.1.5 Cấp V
- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao
tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp
biên có rừng khộp.
H.1.6 Cấp VI
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ,
muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn,
đi lại rất khó khăn.
- Vùng núi cao từ (100 đến 300) m, hiểm trở,
vách đứng, khó leo trèo, đi
lại.
- Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp,
địa hình phức tạp.
- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo
lánh, các hải đảo xa đất liền, cây
cối rậm rạp đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
H2 Cho công tác
khống chế độ cao
H.2.1 Cấp I
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn
giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng
phẳng, độ dốc không quá 1 %.
- Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng
có thể đặt được
máy và mia.
- Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông
quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và
xe cộ trong khi đo ngắm.
H.2.3 Cấp III
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu
dân cư, làng mạc, tầm
nhìn bị vướng, phải chặt phát,
xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ
dốc ≤ 5%, vùng
trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
H.2.4 Cấp IV
- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người
và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.
Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi,
địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo
qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
H.2.5 Cấp V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá,
rậm rạp, địa hình rất
phức tạp khó khăn, độ dốc
≤ 20 % đo đạc
theo các triền sông lớn
vùng thượng lưu.
- Vùng rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu
rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
- Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
- Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm
rất khó thông suốt,
đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.
- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm
trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều
cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
H3 Đo vẽ chi
tiết bản đồ địa hình ở trên cạn
H.3.1 Cấp I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua
vùng trung du đồi thấp dưới 20 m, cây cỏ thấp dưới 0,5 m đi lại dễ dàng.
H.3.2 Cấp II
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa
nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy
qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20 m, cỏ
cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không
lầy lội, đi lại thuận tiện.
H.3.3 Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn
cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa
thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30 m, lác
đác có bụi cây, lùm cây
cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang,
địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng, vùng có lau sậy,
có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn,
thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ
thống giao thông thủy bộ, lưới
điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50 m xen
lẫn có rừng thưa, hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn, khi đo
không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng có nhiều vườn
cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50
%.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú
vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
H.3.5 Cấp V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ
người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc
nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100 m, cây cối rậm rạp
núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều
vách đứng hay hang động phức tạp.
H.3.6 Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 100 m, cây cối rậm rạp
hoang vu, hẻo lánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó
khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo
nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
H4 Cho công tác
do vẽ địa hình dưới nước
Cấp I
- Sông rộng dưới 50 m, nước yên tĩnh hoặc
chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.
- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng,
nhà cửa thưa thớt, chiếm từ (10 đến 15) %
diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)
Cấp II
- Sông rộng từ dưới 100 m, nước yên
tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu
ảnh hưởng của thủy triều.
- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây
thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm dưới 30 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sông rộng dưới 300 m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có
nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối
dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm dưới 40 %.
- Khi đo địa hình cấp 1 và 2 vào mùa
lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV
- Sông rộng dưới 500 m. Sóng gió
trung bình. Sông có
thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm
lầy, làng mạc chiếm trên 50 %, có bến cảng lớn đang hoạt
động.
- Khi đo địa hình cấp 3
vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.
Cấp V
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió
lớn hoặc ven biển.
- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy
đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc,
đầm hồ chiếm 70 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp VI
- Sông rộng trên 1000 m, sóng cao
nước chảy xiết (dưới 2 m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo
chắn thì không quá 5 km.
- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá
5 km.
- Khi đo địa hình cấp V
vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
H5 Đo mặt cắt ở trên cạn
H.5.1 Cấp I
Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng
phẳng, dân cư thưa
thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
H.5.2 Cấp II
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa
nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1 m, vùng đồi trọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.5.3 Cấp III
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa,
ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng
trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ (30 đến 50) m, hướng ngắm khó
thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng có cây trồng thưa, xen kẽ có
bản làng, rừng khộp thưa thớt.
H.5.4 Cấp IV
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã,
thành phố, vườn cây ăn
quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy
thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao từ (50 đến 100)
m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải
chặt phá nhiều.
- Tuyến qua vùng cây trồng dày đặc, không được
phát, rừng khộp phủ kín 40 % hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
H.5.5 Cấp V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng bằng phẳng rừng khộp dày đặc trên 80 %
hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được
phát (cao su, cà phê và các loại cây khác).
H.5.6 Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 150 m hoang vu, rậm
rạp, có nhiều thú dữ, côn
trùng độc hại, khối lượng chặt phá rát lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối
gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng có rừng nguyên sinh,
rừng khộp dày gần 100 %, vùng giáp biên giới cố rừng khộp trên 80 %.
H6 Đo mặt cắt ở dưới nước
H.6.1 Cấp I
- Sông rộng dưới 100 m, lòng sông có
nhiều đoạn thẳng, nước chày chậm.
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận
tiện, không ảnh hưởng hướng
ngắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sông rộng từ (101 đến 300) m, có bãi nổi hoặc
công trình thủy công, nước
chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.
- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước,
hướng ngắm ít bị che khuất.
H.6.3 Cấp III
- Sông rộng từ 301 m đến 500m hoặc sông chịu
ảnh hưởng của thủy triều, có
nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối
vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo địa hình cấp 1 và 2 vào mùa lũ: Nước
chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
H.6.4 Cấp IV
- Sông rộng từ (501 đến 1000) m.
- Sông có nước chảy xiết (dưới 1,0 m/s), có
ghềnh thác, suối sâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi đo địa hình cấp 3 vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
H.6.5 Cấp V
- Vùng sông rộng trên 1000 m, có sóng cao, gió
mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp
hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.
- Khi đo địa hình cấp 4 vào mùa lũ: Nước chảy
xiết.
H7 Công tác đo
lún công trình
H.7.1 Địa hình loại
I
Khu vực công trình đã đưa vào
sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi
lại của người và xe
cộ không đáng kể.
H.7.2 Địa hình loại
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu vực công trình đang thi công,
hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh
hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
H.7.3 Địa hình loại
III
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc
khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào
làm ảnh hưởng đến hướng
ngắm của máy
nhưng không quá 10 % tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực có độ chênh cao độ giữa các điểm mốc lớn hơn 10
m
- Khu vực công trường đang thi công, hiện
trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc
độ đo.
H.7.4 Địa hình loại
IV
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc
khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng
rào, ôtô đỗ, làm ảnh
hưởng tới 30 % của tổng số hướng ngắm
trong toàn tuyến.
- Khu vực có độ chênh cao độ giữa các điểm mốc lớn hơn 20
m.
- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều
người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu
(như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu
tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh
bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và
xe ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50 %
tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong
lan can của công trình.
- Khu vực có độ chênh cao độ giữa các điểm mốc
lớn hơn 30 m.
- Khu vực công trường đang thi công: Tuy mặt
bằng có bằng phẳng
nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy
gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn
nhiều lần.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp
dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Ký hiệu và
các chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thành phần, khối lượng khảo
sát địa hình giai
đoạn báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (NCTKT) và các bước tương đương
6 Thành phần,
khối lượng khảo sát địa hình giai đoạn
lập báo cáo nghiên cứu khả thi (NCKT)
7 Thành phần,
khối lượng khảo sát địa hình giai đoạn thiết kế kỹ thuật (TKKT)
8 Thành phần, khối
lượng khảo sát địa hình giai đoạn
bản vẽ thi công (BVTC)
9 Thành phần, khối
lượng khảo sát địa hình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật (BCKTKT)
Phụ lục A (Quy định): Độ chính xác,
phạm vi ứng dụng và mật độ điểm khống chế mặt bằng
Phụ lục B (Quy định): Độ chính xác,
phạm vi ứng dụng và mật độ khống chế cao độ
Phụ lục C (Quy định): Nội dung và mật
độ điểm trên các mặt cắt dọc, ngang công trình
Phụ lục D (Quy định): Độ chính xác và
phạm vi áp dụng các loại tỷ lệ bình đồ địa hình trong công trình thủy lợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (Quy định): Phương pháp và độ chính xác
xác định cao, tọa độ các điểm tim, điểm mốc giới quy hoạch, chỉ giới đường đỏ, giải phóng mặt
bằng, viền lòng hồ
Phụ lục G (Quy định): Độ chính xác, yêu
cầu kỹ thuật đo lưới khống chế GPS. Lưới GPS hạng 4, cấp 1, cấp 2
Phụ lục H (Quy định): Bảng phân cấp
địa hình