TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 8419
: 2022
CÔNG
TRÌNH BẢO VỆ ĐÊ, BỜ SÔNG - YÊU CẦU THIẾT KẾ
Dyke and
Riverbank
protection works
- design requirements
Lời nói đầu
TCVN 8419:2022 thay thế TCVN
8419:2010.
TCVN 8419:2022 do Trung tâm Chính sách
và Kỹ thuật Phòng chống thiên tai - Tổng cục Phòng chống thiên tai biên soạn, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG TRÌNH BẢO
VỆ ĐÊ, BỜ SÔNG - YÊU CẦU THIẾT KẾ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế công trình bảo vệ
đê sông, bờ sông, bao gồm thiết
kế mới, sửa chữa
và nâng cấp công trình.
1.2 Tiêu chuẩn
này có thể tham khảo để áp dụng cho các công trình có điều kiện làm việc và đặc
tính kỹ thuật tương tự.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi bổ sung nếu có.
TCVN 4116 Kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép thủy công - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 4253 Công trình thủy lợi - Nền
các công trình thủy công - Yêu cầu thiết kế;
TCVN 5573 Kết cấu gạch đá và gạch
đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 7888 Cọc bê tông ly tâm ứng lực
trước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8422 Công trình thủy lợi - Thiết
kế tầng lọc ngược công trình thủy công;
TCVN 8477 Công trình thủy lợi -
Thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế;
TCVN 8478 Công trình thủy lợi -
Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết
kế;
TCVN 8481 Công trình đê điều - Yêu
cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa hình;
TCVN 8868 Thí nghiệm xác định sức kháng cắt
không cố kết - Không thoát nước và cố kết - Thoát nước của đất dính trên thiết bị
nén ba trục;
TCVN 9143 Công trình thủy lợi -
Tính toán thấm dưới đáy và vai công trình trên nền không phải là đá;
TCVN 9152 Công trình thủy lợi - Quy
trình thiết kế tường chắn công trình thủy lợi;
TCVN 9345 Kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép - Hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu
nóng ẩm;
TCVN 9386 Thiết kế công trình chịu
động đất - Phần 2: Nền móng, tường chắn và các vấn đề địa kỹ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9902 Công trình thủy lợi - Yêu
cầu thiết kế đê sông;
TCVN 10335 Rọ đá, thảm đá và các sản
phẩm mắt lưới lục giác xoắn phục vụ xây dựng công trình giao thông đường thủy -
Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 10404 Công trình đê điều -
Thành phần khối lượng khảo sát địa chất;
TCVN 12196 Công trình thủy lợi -
Thí nghiệm mô hình vật lý sông;
TCVN 12250 Cảng thủy nội địa - Công
trình bến - Yêu cầu thiết kế;
TCVN 12571 Công trình thủy lợi -
Thành phần nội dung công tác khảo sát, tính toán thủy văn trong
giai đoạn lập dự án và thiết kế;
ASTM-D 2573 Standard Test Method
for Field Vane Shear Test in Cohesive Soil (tiêu chuẩn thí nghiệm cắt cánh hiện
trường trong đất dính).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi tập trung nước trên bề mặt theo những
nơi trũng thấp của địa hình tạo thành dòng chảy có lòng dẫn tương đối ổn định
bao gồm cả tự nhiên và nhân tạo.
3.2 Bờ sông (river bank)
Ranh giới giữa mái dốc của lòng sông với
mặt đất tự nhiên của bãi sông.
3.3 Mép bờ sông
Giao giữa mái dốc địa hình tự nhiên của
bờ sông với mặt đất tự nhiên theo chiều ngang.
3.4 Bãi già (River
terrace)
Bãi sông hay thềm sông không bị dòng
chảy của sông gây xói lở. Về mùa lũ bãi già có thể bị ngập nước.
3.5 Lòng sông (river
channel)
Phạm vi giữa hai bờ sông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình dùng giải pháp kỹ thuật để
giữ ổn định, bảo vệ bờ sông trước tác động của dòng chảy, sóng và các tác động
khác.
3.7 Đáy chân kè
(the outer revetment-toe edge)
Vị trí thấp nhất của công trình.
3.8 Tuyến chân
kè/đỉnh chân kè (embankment
foot line)
Vị trí giao nhau phần kết cấu chân kè
và mực nước trung bình các tháng mùa cạn ứng với tần suất 95%.
3.9 Kè mỏ hàn (groyne)
Công trình nối từ bờ sông nhằm hướng
dòng chảy ra xa bờ, gây bồi lắng và cải tạo bờ sông theo tuyền chỉnh trị, tham
khảo trong Phụ lục C.
3.10 Kè mềm (soft
revetment)
Loại kè không kín nước (còn gọi là kè
xuyên thông) nhằm giảm tốc độ dòng chảy, gây bồi lắng và chống xói đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng đặc trưng có tác dụng chi
phối trong việc hình thành các đặc tính lòng dẫn sông tự nhiên và kích thước cơ
bản của lòng dẫn, tương đương với tác dụng tạo lòng tổng hợp của quá trình lưu
lượng trong nhiều năm, ký hiệu QTL (m3/s),
tham khảo cách tính toán trong Phụ lục B.
3.12 Lưu lượng thiết
kế
(design discharge)
Lưu lượng dùng để thiết kế công trình bảo
vệ bờ sông, thường lấy bằng lưu lượng tạo lòng (m3/s).
3.13 Vận tốc dòng
chảy thiết kế Vtk (m/s)
Vận tốc dòng chảy thiết kế Vtk
được dùng vận tốc dòng chảy gần bờ ứng với mực nước ứng với lưu lượng tạo lòng
hoặc ứng với cao trình bãi già để thiết kế bảo vệ bờ sông.
Khi thiết kế công trình bảo vệ mái đê
thì lấy Vtk = Vmax.
Trên đoạn sông cong Vtk=4/3Vtb;
Trên đoạn sông thẳng Vtk=2/3Vtb.
Các thông số Vmax, Vtk,
Vtb lấy từ số liệu thực đo
hoặc thông qua tính toán bằng mô hình thủy lực.
3.14 Mực nước thiết
kế kè
(design water level of revetment)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15 Mực nước thiết
kế đỉnh chân kè (design
water level of revetment toes)
Mực nước trung bình các tháng
mùa cạn ứng với tần suất 95%, ký hiệu MNTBK (m).
3.16 Tuyến chỉnh
trị (river
training route)
Đường biên trên mặt bằng của lòng sông
dự kiến ứng với lưu lượng thiết kế sau khi chỉnh trị.
3.17 Hệ số mái dốc của kè (slope
coefficient of revetment)
Đại lượng được xác định bằng tỷ số giữa
chiều dài hình chiếu bằng với chiều dài hình chiếu đứng của mái kè, ký hiệu là
m, m = cotgα với α là góc giữa mái kè và mặt phẳng nằm ngang.
4 Yêu cầu chung thiết
kế công trình bảo vệ bờ sông
a) Đảm bảo an toàn, ổn định trong thiết
kế.
b) Vật liệu xây dựng trong công trình
bảo vệ bờ sông phải phù hợp với điều kiện môi trường làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thuận lợi trong quản lý, duy tu, sửa
chữa và nâng cấp công trình.
d) Đáp ứng mục tiêu, nhiệm vụ, đảm bảo tính kỹ thuật, kinh tế
và môi trường.
e) Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới
và các kinh nghiệm thực tế vào công trình bảo vệ bờ sông.
f) Đảm bảo công trình xây dựng mới
không mâu thuẫn với lâu dài, không ảnh hưởng xấu tới các công trình khác và lợi
ích của các ngành kinh tế khác.
5 Phân loại công
trình bảo vệ đê, bờ sông
Công trình bảo vệ đê, bờ sông trong
tiêu chuẩn này được phân thành 3 loại:
a) Kè bảo vệ trực tiếp bao gồm: Kè mái
nghiêng, kè tường đứng, kè tường đứng kết hợp kè mái nghiêng.
b) Kè mỏ hàn bao gồm: Kè mỏ hàn bằng
đá hộc, kè mỏ hàn lõi đất có lớp phủ bảo vệ, kè mỏ hàn cọc.
c) Kè mềm bao gồm: Cụm cây gây bồi,
bao cát vải địa kỹ thuật, túi Geotube.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Đối với sông có đê đã được phân cấp
a) Khi công trình bảo vệ cấu thành một
bộ phận của mặt cắt đê hoặc nằm trong hành lang đê thì cấp công trình lấy bằng
cấp đê đó.
b) Khi công trình bảo vệ nằm ngoài
hành lang đê thì cấp công trình được xác định theo Bảng 1
Bảng 1 - Cấp
công trình bảo vệ bờ sông theo cấp đê
Cấp đê
Cấp công
trình
Cấp đặc biệt
II
Cấp I, II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp III;
IV; V
IV
6.2 Đối với sông
không có đê hoặc đê chưa
được phân cấp xác định theo Bảng 2
Bảng 2 - Cấp công
trình bảo vệ bờ sông không
có đê hoặc đê chưa phân cấp
Loại kết cấu
Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
1. Kè tường đứng
Chiều cao tường HT, (m)
a) Nền là đá
>25 ÷ 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>8 ÷ 15
≤8
b) Nền là đất cát, đất
hòn thô, đất sét ở trạng thái
cứng và nửa cứng
>12 ÷ 20
>5 ÷ 12
≤5
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng
thái dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>4 ÷ 10
≤4
2. Kết cấu gia cố mái dốc kè mái
nghiêng
Chiều cao (Hmn) tính từ
đáy chân kè tới đỉnh kè, (m)
>30
≤30
6.3 Đối với công
trình bảo vệ bằng kè mỏ hàn, kè mềm xác định theo Bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp công
trình
I
II
III
IV
Chiều cao
kè mỏ hàn, kè mềm (m)
H>8
5<H≤8
3<H≤5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
a) Cấp công trình bảo vệ đê, bờ sông có thể
được xem xét nâng lên một cấp căn cứ vào mục tiêu bảo vệ: Kè bảo vệ trực tiếp khu
dân cư, di tích lịch sử, trục đường giao thông quan trọng1 và khu vực
an ninh, quốc phòng.
b) Cấp công trình kè tường đứng kết hợp
kè mái nghiêng lấy theo chiều cao trong Bảng 2. Loại nào cho cấp công trình cao hơn thì
xác định theo loại đó.
c) Chiều cao công trình bảo vệ đê, bờ
sông xác định như sau:
- Chiều cao kè tường đứng (HT) tính từ đáy
chân khay thấp nhất đến đỉnh tường;
- Chiều cao kè mái nghiêng (Hmn),
kè tường đứng kết hợp kè mái nghiêng tính từ đáy chân kè đến đỉnh kè;
- Chiều cao kè mỏ hàn tính từ điểm sâu
nhất của công
trình đến mực nước ứng với lưu lượng tạo lòng.
- Chiều cao kè mềm (HCT) xác định
theo thời điểm thi công.
7 Tiêu chuẩn an toàn
và tải trọng, tổ hợp tải trọng tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số an toàn về ổn định công trình
bảo vệ đê, bờ sông được quy định tại Bảng 4
Bảng 4 - Hệ số
an toàn về ổn định
Cấp công
trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
1,35
1,30
1,20
1,15
1,05
- Hệ số an toàn ổn định chống trượt
tròn của công trình bảo vệ đê, bờ sông không được nhỏ hơn các trị số quy định
trong Bảng 5.
Bảng 5 - Hệ số
an toàn ổn định chống trượt tròn cho phép 
Cấp công
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
IV
V
Tổ hợp tải trọng cơ bản
1,50
1,35
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
1,15
Tổ hợp tải trọng đặc biệt
1,40
1,25
1,20
1,15
1,10
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Hệ số an
toàn ổn định chống trượt phẳng cho phép 
Tổ hợp tải trọng
Cấp công trình
Nền đá
Nền không
phải là đá
Đặc biệt
I
II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt
I
II
III
IV
Cơ bản
1,20
1,15
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
1,40
1,35
1,30
1,25
1,20
Đặc biệt
1,15
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
1,00
1,25
1,20
1,15
1,10
1,05
- Gradient của dòng thấm qua nền và
thân kè áp dụng TCVN 9902.
7.2 Tải trọng và
tổ hợp tải trọng tác động lên công trình bảo vệ
đê, bờ sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.1 Các tải trọng
thường xuyên
Tải trọng thường xuyên là tải trọng
tác động liên tục trong suốt thời kỳ xây dựng và khai thác công trình.
Tải trọng thường xuyên tác động lên
công trình bảo vệ đê, bờ sông, bao gồm:
- Trọng lượng của bản thân kè và các kết
cấu, thiết bị có liên kết với kè;
- Áp lực nước tác động trực tiếp lên kết
cấu của công trình bảo vệ đê, bờ sông;
- Áp lực nước thấm trong điều kiện thiết
bị lọc và tiêu nước làm việc bình thường;
- Trọng lượng đất đắp và áp lực chủ động,
bị động.
7.2.1.2 Các tải trọng
tạm thời
Tải trọng tạm thời là tải trọng có thể
không xuất hiện ở một thời điểm hoặc thời kỳ nào đó trong quá trình xây dựng và
khai thác công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng có thời gian
tác động tương đối dài gọi là tải trọng tạm thời dài hạn, bao gồm:
- Áp lực đất phát sinh do biến dạng nền
và kết cấu công trình hoặc do tải trọng bên ngoài khác;
- Áp lực nước xuất hiện khi hệ thống lọc
ngược bị sự cố;
- Áp lực nước xuất hiện khi mực nước
ngoài sông ứng với mực nước trung bình các tháng mùa cạn (tần suất 95%) và mực
nước trong đồng là cao nhất.
b) Tải trọng tạm thời ngắn hạn
Tải trọng có thời gian
tác động ngắn gọi là tải trọng tạm thời ngắn hạn, bao gồm các tải trọng sau
đây:
- Tải trọng gây ra do áp lực dư của kẽ
rỗng trong đất bão hòa nước khi chưa cố kết hoàn toàn ở mực nước nước
thiết kế;
- Áp lực do sóng tàu thuyền, do gió;
- Tải trọng do
người và các phương tiện giao thông qua lại trên đỉnh kè2; (các
thiết bị nâng, bốc dỡ, vận chuyển và các máy móc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng
phát sinh do mực nước tăng cao đột ngột và hạ thấp đột ngột (hiện tượng rút nước
nhanh).
c) Tải trọng tạm thời đặc biệt
Các tải trọng tạm thời đặc biệt có thể tác động
lên công trình bảo vệ bờ sông gồm:
- Áp lực sóng khi xảy ra tốc độ gió lớn
nhất thiết kế với hướng
gió bất lợi nhất cho công trình;
- Tải trọng do động đất xác định theo
TCVN 9386;
- Bão, lũ vượt tần suất thiết kế.
7.2.2 Tổ hợp các tải
trọng tác động lên công trình
a) Khi thiết kế công trình bảo vệ đê,
bờ sông phải tính toán theo tổ hợp tải trọng cơ bản và tính toán
kiểm tra theo tổ hợp tải trọng đặc biệt.
b) Tổ hợp tải trọng cơ bản bao gồm:
các tải trọng thường xuyên; tải trọng tạm thời dài hạn và tải trọng tạm thời ngắn
hạn cùng đồng thời tác động lên công trình bảo vệ bờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Kết quả tính toán hệ số an
toàn tính toán của công trình không nên vượt quá 20% khi làm việc với tổ hợp tải
trọng cơ bản và không nên vượt quá 10% khi làm việc với tổ hợp tải trọng đặc biệt.
8 Tài liệu phục vụ
thiết kế công trình bảo vệ đê, bờ sông
8.1 Tài liệu địa
hình
Khảo sát địa hình thực hiện theo TCVN
8478; TCVN 8481, các tiêu chuẩn quy định khác có liên quan và các yêu
cầu sau:
a) Kế thừa kết quả khảo sát của các giai
đoạn thiết kế trước phục vụ thiết kế ở giai đoạn tiếp theo. Tài liệu dùng trong
thiết kế phải đo sau mùa lũ nhưng cách thời điểm thiết kế không quá 6 tháng.
b) Khi đoạn sông có sự thay đổi về địa
hình, địa vật dưới sự tác động của dòng chảy thì phải tiến hành đo vẽ lại nhằm
phản ánh đúng điều kiện địa hình, địa vật đoạn sông tại thời điểm thiết kế.
8.2 Tài liệu địa
chất
Thành phần, khối lượng và yêu cầu kỹ
thuật khảo sát địa chất để phục vụ thiết kế thực hiện theo TCVN 8477; TCVN
10404 và các tiêu chuẩn quy định khác có liên quan. Ngoài ra, đối với công
trình bảo vệ đê, bờ sông cần phải:
a) Xác định độ sâu thăm dò sâu hơn đáy
lòng sông bị xói 0,2hTL (hTL là chiều sâu nước tính từ
đáy lòng sông khu vực dự án đến mực nước ứng với lưu lượng tạo lòng (QTL)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Tài liệu khí
tượng, thủy văn
8.3.1 Thu thập tài
liệu khí tượng
Thu thập tài liệu khí tượng bao gồm:
Lượng mưa, độ ẩm, bốc hơi, nhiệt độ, gió, số giờ nắng.
8.3.2 Phạm vi thu
thập các tài liệu thủy văn dùng cho thiết kế
a) Thu thập các tài liệu thủy văn dùng
cho thiết kế (ít nhất của ba trạm quan trắc thượng, hạ lưu và tại gần công
trình) như sau:
- Lưu lượng lớn nhất (m3/s);
- Mực nước lũ lớn nhất (m);
- Các thông số phục vụ tính toán lưu
lượng tạo lòng (m3/s);
- Mực nước ứng với lưu lượng tạo lòng
(m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dốc mặt nước tương ứng mực nước
tính toán (không thứ nguyên);
- Vận tốc dòng chảy lớn nhất (m/s);
- Vận tốc trung bình mặt cắt, vận tốc
lớn nhất ứng với các cấp Q, vận tốc thực đo (sát bờ) nếu có;
- Khi thiết kế kè ở vùng cửa
sông cần thu thập: Mực
nước chân triều, thời gian duy trì mực nước chân triều phục vụ thi công;
- Khi thiết kế kè bảo vệ đê cần bổ
sung: Mực nước lũ lớn nhất (m); Mực nước lũ thiết kế đê (m);
- Khi thiết kế kè mỏ hàn cần bổ sung:
Đường kính hạt trung bình của bùn cát đáy (mm); Hàm lượng ngậm cát lớn nhất,
trung bình, nhỏ nhất (kg/m3).
b) Khi chỉ có một trong
hai trạm thượng lưu hoặc hạ lưu thì cần điều tra bổ sung trạm còn lại theo các
số liệu của trạm đã có.
c) Đối với ngã ba sông, cần bổ sung
tài liệu thủy văn ở các trạm gần
cửa nhập lưu hoặc phân lưu.
d) Trường hợp vùng dự án không có trạm
đo thì cần điều tra đo đạc trong phạm vi dự án và mở rộng về hai phía
thượng hạ lưu để đảm bảo xác định được vết mực nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thu thập tài liệu khí tượng,
thủy văn: 10 năm gần nhất tính đến thời điểm thiết kế.
8.3.4 Thu thập tài
liệu thủy văn công trình chỉnh trị sông, công trình cửa sông theo TCVN 12571.
8.4 Tài liệu kinh tế, xã
hội và môi trường
a) Thu thập thông tin, tài liệu đánh
giá diễn biến sạt lở trong
quá khứ và hiện trạng làm cơ sở đề xuất phạm vi xử lý và các giải
pháp phù hợp. Đối với hệ thống mỏ hàn cần phải điều tra khảo sát về diễn biến lòng
sông để có cơ sở đề xuất tuyến chỉnh trị;
b) Thu thập các tài liệu về kinh tế,
xã hội và môi trường vùng xây dựng công trình như: tổng diện tích đất tự nhiên, diện
tích đất vùng được bảo vệ, tổng số dân sống trong vùng được bảo vệ;
c) Thu thập các tài liệu về quy hoạch có liên quan:
Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi; Quy hoạch đê điều; Quy hoạch Thủy
lợi; Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; Quy hoạch
phòng, chống lũ của tuyến sông có đê; Quy hoạch vùng dân cư và tổ chức sản xuất
thích ứng với thiên tai; Quy hoạch xây dựng và các quy hoạch liên quan.
9 Thiết kế kè bảo vệ
đê, bờ sông
9.1 Cấu tạo
Kè bảo vệ đê, bờ sông gồm ba bộ phận
chính: chân kè, thân kè và đỉnh kè.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thân kè tính từ đỉnh chân kè tới đỉnh
kè chịu tác động của dòng chảy, sóng, áp lực nước, áp lực dòng thấm và áp lực đất
tùy theo cấu tạo của từng loại;
- Đỉnh kè gồm phần nằm ngang phía trên
cùng của kè, có tác dụng bảo vệ thân kè dưới tác động của dòng chảy mặt, sóng
leo và các tác động khác đồng thời làm đường quản lý, đường giao thông.
9.2 Phạm vi và
tuyến kè bảo vệ
9.2.1 Phạm vi bảo vệ
- Phạm vi bảo vệ được xác định trên cơ
sở mục tiêu bảo vệ, hiện trạng xói lở, diễn biến lòng
sông, bờ sông khu vực dự án.
- Đối với công trình nằm trong khu vực
gần cửa phân lưu, nhập lưu, đoạn sông cong gấp, lòng sông có hố xói lớn đột
biến, vùng cửa sông xác định thông qua tính toán mô hình toán thủy lực, thí
nghiệm mô hình vật lý.
9.2.2 Tuyến kè
- Tuyến kè phải bao phủ vùng sạt lở, bám theo đường
bờ, hạn chế đắp sau lưng kè;
- Tuyến kè phải trơn thuận, phù hợp với điều
kiện địa hình, địa chất và kết nối với các công trình đã có, không được
gây ảnh hưởng đến thoát lũ của đoạn
sông, đảm bảo tính kỹ thuật, kinh tế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Thiết kế mặt
cắt ngang kè
9.3.1 Yêu cầu chung
- Căn cứ đặc điểm địa hình, địa chất,
thủy văn, vật liệu xây dựng, mặt bằng, yêu cầu sử dụng và kết nối hạ tầng xung
quanh để thiết kế dạng mặt cắt ngang cho phù hợp;
- Kích thước mặt cắt ngang kè được xác
định thông qua tính toán ổn định đảm bảo công trình an toàn.
9.3.2 Một số dạng
mặt cắt ngang điển hình
a) Kè mái nghiêng: Thường áp dụng cho
khu vực có mặt bằng
không bị hạn chế xem Hình 1.

CHÚ DẪN:
Zđ: Cao trình đỉnh kè;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zdbx: Chiều sâu hố
xói dự báo;
MNTBK: Mực nước trung bình
các tháng mùa cạn;
b1: Chiều rộng đỉnh kè;
b2: Chiều rộng đỉnh chân kè
(cơ kè);
m1, m2, m3
lần lượt là hệ số
mái dốc của mái kè, mái chân kè và
mái dốc lòng sông.
Hình 1 - Kè
mái nghiêng
b) Kè tường đứng: Thường áp dụng cho
khu vực điều kiện mặt bằng hạn chế (xem Hình 2)

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bố trí thiết bị tiêu thoát nước
lưng kè tường đứng. Vị trí lỗ thoát nước của kè tường đứng theo yêu cầu thoát
nước từng công trình do tính toán để thoát được hết nước sau lưng kè tường đứng.
Hình 2 - Kè
tường đứng
c) Kè tường đứng kết hợp kè mái
nghiêng: Thường áp dụng trong trường hợp chiều cao của kè lớn và mặt bằng hạn
chế (xem Hình 3)

CHÚ THÍCH: Xem chú dẫn tại Hình 1.
Hình 3 - Kè
tường đứng kết hợp kè mái nghiêng
Tham khảo một số dạng mặt cắt kè xem
A.1.
9.3.3 Thiết kế chân
kè
9.3.3.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chân kè và tuyến chân kè phải
đảm bảo trơn thuận, không gẫy khúc;
- Phải đảm bảo ổn định cho
chân kè và toàn bộ công trình, thích ứng với sự biến hình của lòng sông;
- Vật liệu làm chân kè phải chống được
sự kéo trôi của dòng chảy, chống được sự xâm thực của nước.
b) Phạm vi gia cố bảo vệ chân
kè
Phạm vi gia cố bảo vệ chân
kè được xác định thông qua tính toán đảm bảo ổn định công trình. Thông thường
chân kè được gia cố đến khu vực lòng sông có hệ số mái dốc từ 3,0 đến 4,0. Đối
với khu vực có hố xói
sâu, lạch sâu thì phạm vi bảo vệ chân kè cần gia cố qua vị trí hố xói, vị trí lạch
sâu. Trong trường hợp dự báo được chiều sâu xói (Zdbx) so với hiện
trạng thì phạm vi gia cố bảo vệ chân kè trong tính toán sơ bộ có thể lấy từ Zdbx
đến 1,5Zdbx (xem Hình 1).
9.3.3.2 Vật liệu và kết
cấu chân kè
Thường sử dụng đá hộc, rọ đá, thảm đá,
rồng đá, thảm cấu kiện bê tông, thảm vữa xi măng túi khuôn, bao tải cát hoặc đất
pha cát. Trong một số trường hợp có thể sử dụng ống buy và các loại vật liệu
khác.
Trường hợp sử dụng bao tải đất pha
cát, bao tải cát tạo mái thì phía ngoài phải được bảo vệ bằng đá hộc, rọ đá hoặc
thảm đá. Khi dùng vật liệu khác làm chân kè thì cần theo tiêu chuẩn thiết kế đối
với loại vật liệu đó.
Ở nơi có hố xói cần xử
lý cục bộ bằng bao cát, bao cát trộn xi măng, đá thả rời, rọ đá, thảm đá hoặc rồng
đá, bãi cây chìm hoặc vật liệu có khả năng lấp hố xói; Trường hợp đáy chân kè nằm
ở lòng sông có hệ số mái dốc nhỏ hơn 3 cần phải thả lớp bè đệm để chống xói. Bè
đệm chống xói phải thả tới nơi lòng sông có hệ số mái dốc tự
nhiên từ 3 đến 4. Khi thả rồng đá cần phải có hàng rồng vuông góc với dòng chảy
phía ngoài cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3.3 Thiết kế đỉnh
chân kè
a) Cao trình đỉnh chân kè
Cao trình đỉnh chân kè xác định theo
công thức (1):
Zck=
MNTBK + a (1)
trong đó:
Zck: Cao trình đỉnh chân
kè, (m).
MNTBK: Mực nước trung bình
các tháng mùa cạn ứng với tần suất 95%.
a: Trị số phù hợp với điều kiện thi
công, tối đa đến 0,5 m.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi thiết kế đỉnh chân
kè, chân kè đối với vùng sông ảnh hưởng triều cần xét đến mực nước trong thời
gian thi công để lựa chọn cao trình đỉnh chân kè phù hợp;
- Trường hợp không có tài liệu thủy
văn, cần điều tra khảo sát mực nước lớn nhất và nhỏ nhất đã xảy ra ở khu vực công
trình.
b) Cấu tạo đỉnh chân kè
- Cấu tạo đỉnh chân kè có thể bằng đá
xếp chèn chặt, bê tông, bê tông cốt thép.
- Chiều rộng đỉnh chân kè tối thiểu rộng
1,0 m và thông qua tính toán ổn định tổng thể.
9.3.3.4 Kích thước vật
liệu
a) Vật liệu là đá
- Đường kính viên đá xác định
theo công thức (2):
K.Ubq =
5,45.km.ht0,14.d0,36
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K: Hệ số an toàn về ổn định cho phép của
công trình bảo vệ đê, bờ sông lấy theo Bảng 4;
Ubq: Lưu tốc trung bình thủy
trực lớn nhất thực đo ứng với QTL (m/s);
ht: Chiều sâu nước lớn nhất
khi thả viên đá, (m);
d: Đường kính viên đá (m);
km: Hệ số (đơn vị không thứ
nguyên) được xác định theo công thức (3):

(3)
trong đó:
mo: Hệ số mái tự nhiên của
đá thả rời trong nước không nhỏ hơn 1,5 (không thứ nguyên);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
θ: Góc hợp bởi đường mép nước và hình
chiếu hướng chảy của dòng nước lên mái dốc (độ);
Khi dòng chảy thúc thẳng vào tuyến bờ,
lấy km = 0,9;
- Hệ số mái dốc chân kè thường chọn lớn
hơn 1,5.
- Trường hợp không có lưu tốc thực đo ở đoạn sông cong,
có thể lấy trị số Vtb ở đoạn sông thẳng gần nhất theo công thức (4):
Vtk
= 4/3Vtb (4)
trong đó:
Vtk được coi là lưu tốc Ubq
trong công thức (2);
Vtb: Vận tốc trung bình mặt
cắt, (m/s), được xác định theo công thức (5)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: QTL (m3/s);
FTL (m2)
lần lượt là lưu lượng tạo lòng và diện tích mặt cắt ướt tương ứng với lưu lượng
tạo lòng.
- Trường hợp đường kính viên đá thực tế
không đáp ứng yêu cầu thiết kế cần có lớp phủ lên khối lăng thể. Có thể dùng rồng
đá, rọ đá, thảm đá và các loại khối phủ khác.
b) Các loại vật liệu khác
Khi chân kè sử dụng các loại vật liệu
khác không phải là đá thì tính toán theo tiêu chuẩn đối với loại vật liệu đó hoặc
quy đổi theo công thức (2).
9.3.3.5 Vị trí thả vật
liệu
Khi thả vật liệu phải xác định
đúng vị trí cần thả nhằm đảm bảo thi công theo đúng các yêu cầu thiết kế. Xem
hướng dẫn tại A.3.
9.3.3.6 Một số dạng
chân kè thường gặp
Một số dạng chân kè cơ bản (Hình 4;
Hình 5; Hình 6)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zđ: Cao trình đỉnh kè;
MNTBK: Mực nước trung bình
các tháng mùa cạn;
b1: Chiều rộng đỉnh kè;
b2: Chiều rộng cơ kè;
m1, m2: Lần
lượt là hệ số mái dốc của mái kè, mái chân kè.
Hình 4 - Dạng
chân kè lát mái đường lạch sâu cách xa bờ

CHÚ DẪN:
a: Trị số gia tăng độ cao an
toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1: Hệ số mái dốc chân
kè.
Hình 5 - Dạng
chân kè lát mái đường lạch sâu nằm
trong vùng xây dựng kè

CHÚ THÍCH:
Xem cùng chú dẫn Hình 5
Hình 6 - Dạng
chân kè bằng rồng đá
9.3.4 Thiết kế thân
kè
9.3.4.1 Yêu cầu chung
a) Đảm bảo ổn định của thân kè và công
trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chống được xói ngầm bờ sông.
9.3.4.2 Kè mái
nghiêng
9.3.4.2.1 Vật liệu và kết
cấu thân kè
Thường dùng đá hộc lát, đá chít mạch,
đá xây, cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông đổ tại chỗ. Các vật liệu này nằm
trong khung bê tông, khung bê tông cốt thép, thảm vữa xi măng túi khuôn, trồng
cỏ và các loại vật
liệu khác;
Khi tốc độ dòng chảy lớn hơn
5 m/s hoặc khi có yêu cầu đặc biệt về mỹ quan mà sử dụng vật liệu khác để làm
thân kè, phải có căn cứ kinh tế và kỹ thuật;
Khi tốc độ dòng chảy nhỏ hơn 1,5 m/s
và thời gian ngập nước cho phép thì có thể áp dụng biện pháp trồng cỏ. Để xác định
cao trình trồng cỏ, căn cứ đặc tính của cỏ (thời gian chịu ngập, khả năng
chịu hạn, khả năng tái sinh sau ngập hoặc hạn, ...) có thể sử dụng
ngấn cỏ tự nhiên của
bãi hoặc thời gian ngập nước thường xuyên;
Khi sử dụng kết cấu bằng các loại vật
liệu khác chưa được quy định trong tiêu chuẩn này thì tính toán, thiết kế theo tiêu
chuẩn tương ứng với vật liệu đó;
Khi chiều cao thân kè lớn hơn 5 m, cần
bố trí thêm cơ kè để tăng cường ổn định. Chiều rộng cơ kè được xác định thông
qua tính toán ổn định, nhưng không nhỏ hơn 1 m.
Kết cấu thân kè bằng một số loại vật
liệu điển hình như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số mái dốc thân kè xác định thông
qua tính toán ổn định. Thông thường lấy bằng từ 2 đến 3;
- Lát đá trên mái nghiêng phải lát từ
chân kè lên đỉnh kè trong khung bê tông hoặc bê tông cốt thép và dưới
lớp đá lát là tầng lọc ngược, chọn các viên đá lớn có đường kính (d) nhất lát
hàng dưới cùng và hai bên rìa của phạm vi lát đá. Khối đá lát phải đảm bảo xếp
đứng và chèn chặt (các viên đá tiếp xúc chặt với nhau, viên trên ít nhất có 3 điểm tiếp
xúc với các viên đá dưới) để nâng cao tính ổn định của đá lát trên mái dốc (xem
Hình 7);

Hình 7 - Kết
cấu thân kè mái nghiêng
- Đường kính đá lát thân kè được xác định
theo hai điều kiện:
+ Chống được tác động của dòng chảy:
đường kính viên đá xác định theo công thức (2);
+ Chống được tác động của sóng: đường
kính viên đá được xác định theo công thức (6)

(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d: Đường kính viên đá (m);
K: Hệ số an toàn về ổn định theo Bảng
4.
do: Hệ số phụ thuộc vào
mái dốc thân kè không thứ nguyên
Khi: m1 = 2 thì do
= 0,13;
Khi m1 = 3 thì do
= 0,11.
Trường hợp m ≠ 2 và 3 vẽ biểu đồ quan
hệ m1
~
do và nội suy theo đường thẳng tuyến tính.
ρđ; ρn lần
lượt là khối lượng riêng của đá và của nước (T/m3);
λ là tỷ số giữa chiều dài và chiều cao
sóng (không thứ nguyên);
hs là chiều cao sóng, (m),
xác định theo công thức (7), (8):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(7)
trong đó:
Wg là tốc độ gió lớn nhất ứng
với tần suất thiết kế (m/s) và Dg là đà gió (km) tính theo TCVN
8421.
• Chiều cao sóng do tàu thuyền qua lại
tính theo TCVN 8421.
Chiều cao sóng tàu hsh (m),
xác định theo công thức (8):

(8)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δ: hệ số đầy mớn tàu (lượng choán nước
của tàu) không thứ nguyên;
Vadm: vận tốc cho phép theo
yêu cầu vận hành của tàu (m/s), theo công thức (9):

(9)
Với:
ka: tỷ số giữa diện
tích mặt cắt ngang phần ngập dưới nước của tàu với diện tích mặt cắt ướt của sông
(không thứ nguyên);
Fu: diện tích mặt cắt ướt của
sông, (m2);
Bm: chiều rộng sông theo
mép nước, (m).
Từ kết quả tính toán theo công thức (7)
và công thức (8), chọn trị số lớn hơn để xác định đường kính viên đá thân kè.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu thân kè bằng đá chít mạch tính
toán như đối với đá lát khan, nhưng đường kính viên đá được lấy giảm đi 25
% so với đường kính của đá lát khan. Khi thiết kế thân kè bằng đá chít mạch cần
bố trí lỗ thoát nước, yêu cầu bố trí lỗ thoát nước và tính toán kích thước lỗ
thoát nước đảm bảo áp lực đẩy ngược tác dụng lên nền công trình sẽ không tăng.
c) Thân kè bằng cấu kiện bê tông
Thân kè kết cấu bằng cấu kiện bê tông
được quy định như sau:
- Có thể dùng các cấu kiện bê
tông thường, bê tông cốt thép đúc sẵn hoặc bê tông đổ tại chỗ
trong khung bê tông cốt thép sau khi đã làm xong tầng lọc ngược. Đối với bê
tông đổ tại chỗ không được ảnh hưởng đến quá trình làm việc của tầng lọc. Để
tránh dung dịch xi măng của các tấm bê tông chảy xuống tầng lọc ngược có thể
dùng nilon ngăn cách giữa tầng lọc ngược và tấm bê tông (nilon tự phân hủy
chỉ có tác dụng phân cách nước tạm thời).
- Bố trí các khe co giãn giữa các tấm
bê tông xem TCVN 9345.
- Kích thước và trọng lượng tấm bê tông thông
qua tính toán.
- Kiểm tra độ dày cấu kiện bê tông
theo công thức (10):

(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dbt: chiều dày cấu kiện bê
tông hoặc bê tông cốt thép (m);
hs: chiều cao sóng (m),
theo cách tính hs tại công thức (7) và (8);
γbt: khối lượng riêng của
bê tông (T/m3);
γ: khối lượng riêng của nước (t/m3);
m: hệ số mái dốc thân kè;
bbt: chiều rộng cấu kiện bê
tông (m);
lbt: chiều dài cấu
kiện bê tông (m).
Khi sử dụng bê tông, bê tông cốt thép
theo TCVN 4116.
9.3.4.2.2 Thiết kế tầng
lọc ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi tầng lọc làm bằng vải địa kỹ thuật
áp dụng theo TCVN 9844, sau khi trải vải lọc cần có một lớp dăm lót dày 10 cm để
tạo phẳng tránh làm rách, thùng vải lọc.
9.3.4.2.3 Thiết kế rãnh tiêu nước
và bậc lên xuống
a) Bố trí các rãnh tiêu, bậc lên xuống
trên mái kè để thoát nước, kích thước và số lượng theo yêu cầu sử dụng;
b) Kè nằm trong khu vực dân sinh cần
có hệ thống thu và tập trung nước, đặt cao trình ống thoát nước thấp hơn mực nước
trung bình mùa cạn, đảm bảo mỹ quan và không mất vệ sinh môi trường.
9.3.4.3 Kè tường đứng
9.3.4.3.1 Yêu cầu chung
- Xử lý tiếp giáp giữa thân tường và
các kết cấu khác của kè để đảm bảo ổn định.
- Chống xói chân tường.
- Bố trí thiết bị tiêu thoát nước theo
tính toán để thoát hết nước sau lưng tường. Có biện pháp lọc phù hợp không làm
trôi đất và chống bồi tắc thiết bị tiêu thoát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường dùng bê tông, bê tông cốt thép,
đá, các dạng cọc cừ, cọc ván
Kết cấu kè tường đứng tham khảo các dạng
kè tường đứng (Hình 8).
9.3.4.3.3 Phân loại kè
tường đứng

a) Tường có bậc
giật cấp và gãy khúc


b1) Tường
trọng lực
b2) Tường
bán trọng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tường bản
góc


c1) tường bằng
bê tông cốt thép
c2) tường bằng
cọc cừ bê tông dự ứng lực
c) Kè tường đứng
trên hệ cọc
Hình 8 - Một số dạng
kè tường đứng
9.3.4.3.4 Thiết kế kè
tường đứng
a) Thiết kế kè tường đứng là tường cứng
đặt trên nền đất hoặc đá áp dụng TCVN 9152.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thiết kế kè tường đứng
bằng cọc bê tông ly tâm ứng lực trước áp dụng TCVN 7888.
d) Thiết kế kè tường đứng bằng các loại
cọc áp dụng TCVN 12250.
9.3.4.4 Kè tường đứng
kết hợp kè mái nghiêng
- Tùy theo địa hình, địa chất và tính
toán ổn định để xác định vị trí đặt tường hiệu quả;
- Thiết kế và tính toán kè tường đứng
kết hợp kè mái nghiêng xem trong 9.3.4.2; 9.3.4.3.
9.3.5 Thiết kế đỉnh
kè
9.3.5.1 Cấu tạo đỉnh
kè
a) Chiều rộng đỉnh kè thường lấy tối
thiểu 1,0 m. Trường hợp kết hợp đường quản lý, đường giao thông thì xác định
theo yêu cầu, mục đích sử dụng.
b) Cấu tạo đỉnh kè có thể bằng bê
tông cốt thép, bê tông, gạch, đá xây được xác định thông qua tính toán và đáp ứng
mục tiêu xây dựng công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chiều dày và cấu tạo tầng lọc ngược
của đỉnh kè được xác định tương tự như ở phần thân kè.
e) Nơi có tàu thuyền neo đậu, cần tính
toán bố trí bích neo, trụ neo để không ảnh hưởng đến công trình. Phải cắm biển
hướng dẫn neo đậu.
f) Ở vùng cửa sông hoặc hạ du công trình đập phải
có giải pháp chống xói, thoát nước phía sau đỉnh kè.
g) Cao trình đỉnh kè tối thiểu lấy bằng
mực nước thiết kế kè và tùy thuộc vào địa hình và kết nối với công trình quanh
nó để xác định cao trình đỉnh kè phù hợp.
9.3.5.2 Cao trình đỉnh kè
a) Đối với kè bảo vệ bờ sông
Cao trình đỉnh kè thường thấp hơn hoặc
bằng cao trình mặt bãi già hoặc lấy theo mực nước ứng với lưu lượng tạo lòng để
dễ dàng thoát nước, trường hợp đỉnh kè cao hơn mặt bãi già thì phải đảm bảo
tiêu thoát nước, ổn định đỉnh kè;
Khi đỉnh kè kết hợp chống lũ thì cao
trình đỉnh kè lấy bằng cao trình mực nước lũ thiết kế;
Khi kè kết nối với hạ tầng
xung quanh, cao trình đỉnh kè phù hợp với các công trình đã có trong khu vực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao trình đỉnh kè lựa chọn theo cao
trình đỉnh đê phù hợp với các công trình đã có trong khu vực.
9.3.6 Tính toán ổn
định
9.3.6.1 Tải trọng và
tổ hợp tải trọng
Xác định theo 7.2
9.3.6.2 Mặt cắt tính
toán
Lựa chọn mặt cắt bất lợi tính toán đại
diện cho cả đoạn kè và các mặt cắt ở những vị trí có địa hình, địa chất thay đổi.
9.3.6.3 Tính toán ổn
định kè mái nghiêng
9.3.6.3.1 Tính toán ổn
định chống trượt
- Tính ổn định mái kè, các trị số tính
toán phải lớn hơn trị số trong Bảng 5, Bảng 6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.6.3.2 Kiểm tra ổn định
đẩy nổi
Kiểm tra ổn định chống đẩy nổi của
thân kè:
Thân kè bằng đá hộc chít mạch kiểm tra
theo (11): Pn ≤ d. ρđ.cosφ (11)
Thân kè bằng cấu kiện bê tông, thảm
túi khuôn kiểm tra theo (12): Pn ≤ dbt. ρbt.cosφ (12)
trong đó:
d: Chiều dày lớp gia cố bằng đá chít mạch;
dbt: Chiều dày cấu kiện bê tông, thảm túi khuôn (m);
ρđ, ρbt lần lượt
là khối lượng riêng đá hộc và bê tông (t/m3);
φ: Góc nghiêng mái bờ so với mặt phẳng
nằm ngang (độ);
Pn: Áp lực đẩy nổi của nước
lên lớp gia cố (t/m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nội dung tính toán
- Kiểm tra vị trí và điểm ra của đường
bão hòa trong mùa khô. Tính toán gradient tại điểm ra của dòng thấm khi mực nước
phía trong kè (mực nước phía đồng) và mực nước ngoài sông là mực nước trung bình
mùa cạn;
- Xác định khi lũ rút nhanh theo đặc
điểm lũ tại khu vực nghiên cứu hoặc với tốc độ nước rút trung bình một ngày đêm
từ 1,0 m nước trở lên. Sử dụng kết quả tính toán để kiểm tra trị số gradient tại
điểm ra.
b) Phương pháp tính toán
- Phương pháp tính toán ổn định thấm
qua thân kè, đất nền theo TCVN 4253; TCVN 9143 hoặc sử dụng phần mềm tính toán;
- Giá trị Gradient dòng thấm của các điểm
thoát nước ra phải nhỏ hơn gradient tới hạn. Tại điểm thoát ra của dòng thấm có
gradient lớn hơn gradient cho phép cần có biện pháp xử lý và bảo vệ phù hợp;
- Giá trị Gradient tới hạn đối với đất
nền quy định tại TCVN 9902.
- Giá trị Gradient tính toán của công
trình không được lớn hơn các trị số quy định trong TCVN 9902.
- Trường hợp kè nằm trong hành lang đê
thì tính toán thấm theo TCVN 9902.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tính toán ổn định chống lật, trượt
phẳng: Tính theo TCVN 4253, TCVN 9152.
Hệ số tính toán an toàn ổn định chống trượt không nhỏ hơn các trị
số trong Bảng 5, Bảng 6.
b) Tính toán chuyển vị
- Tính toán chuyển vị của kè tường đứng
phải thỏa mãn các điều kiện (13); (14):
s ≤ sgh (13)
ω ≤ ωgh
(14)
trong đó:
s và ω lần lượt là các giá trị của
chuyển vị thẳng đứng (đơn vị chiều dài), góc xoay (đơn vị góc) cuối cùng tính
toán theo TCVN 4253. sgh và ωgh
lần lượt là chuyển vị thẳng đứng và chuyển vị xoay giới hạn được quy định khi
thiết kế.
- Đối với công trình từ cấp II trở
lên phải dự kiến hạn chế các góc xoay của tường quanh trục thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần xét đến chuyển vị ngang khi thiết
kế kè tường đứng bằng các loại cọc.
9.3.6.5 Tính toán ổn
định kè tường đứng kết hợp kè mái nghiêng
Tính toán theo 9.3.6.3 và 9.3.6.4.
10 Thiết kế kè mỏ
hàn
10.1 Kè mỏ
hàn được áp dụng trong những trường hợp sau
- Ở những đoạn sông cong gấp có yêu cầu về chỉnh
trị, chiều rộng mặt nước của sông phải lớn hơn 200 m ứng với lưu lượng tạo
lòng;
- Kè mỏ hàn được thiết kế thành hệ thống,
mỗi hệ thống có ít nhất từ hai mỏ hàn trở lên, đảm bảo không gây ảnh hưởng xấu
tới thoát lũ, lợi ích của giao thông vận tải thủy và các ngành kinh tế khác;
- Để thiết kế hệ thống kè
mỏ hàn phải có tuyến chỉnh trị. Trường hợp đã có thì sử dụng để thiết kế hệ thống kè mỏ hàn. Nếu
tuyến chỉnh trị
chưa có, phải thông qua tính toán mô hình toán thủy lực, thí nghiệm mô hình vật
lý.
10.2 Cơ sở
thiết kế kè mỏ hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích, đánh giá tình hình diễn biến
của đoạn sông nghiên cứu về xói, bồi, dòng chủ lưu như sau:
- Đánh giá diễn biến theo không gian
và thời gian trên các mặt cắt ngang sông và bình đồ;
- Diễn biến mặt bằng, lạch sông;
- Quá trình xói lở bờ và hình thành
bãi bồi;
- Bản đồ phân bố lưu tốc dòng chảy
trên mặt bằng, mặt cắt ngang, mặt cắt dọc.
10.2.2 Trường hợp
không có tài liệu
Yêu cầu khảo sát để phục vụ phân tích
tình hình diễn biến xói lở của đoạn sông nghiên cứu và các khu vực bị ảnh
hưởng bởi xói lở. Khảo
sát toàn bộ khu vực bờ sông bị xói lở và khảo sát về 2 phía thượng hạ lưu, mỗi
bên 500 m.
10.2.3 Từ tài liệu
thu thập, đo đạc và phân tích trên, rút ra quy luật diễn biến của đoạn sông, dự
báo xu thế, tốc độ, quy
mô phát triển của xói, bồi tương ứng với chế độ lưu lượng và mực nước.
10.3 Tuyến
chỉnh trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2 Xác định vị
trí, các thông số của tuyến chỉnh trị và hiệu quả gây bồi của kè mỏ hàn thông
qua mô hình toán hoặc mô hình vật lý. Thí nghiệm mô hình vật lý áp dụng TCVN
12196.
10.3.3 Các thông số
tuyến chỉnh trị
10.3.3.1 Hình dạng và
các thông số của tuyến chỉnh
trị
a) Tuyến chỉnh trị có dạng đường cong
cosin (xem Hình 9, Hình 10)
b) Các thông số của tuyến chỉnh trị
(xem Hình 9), bao gồm:
- Bán kính cong R, (m);
- Chiều rộng lòng sông ứng với lưu lượng
tạo long, BTL (m);
- Khoảng cách giữa 2 đỉnh cong liền
nhau, S (m);
- Chiều dài đoạn quá độ giữa hai đoạn
cong, L (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1 = (7÷8).BTL
(15)
R2 = (5÷6).BTL
(16)
R3
= 3,5.BTL
(17)
trong đó:
R1 là bán kính cong ở sát đoạn quá
độ (m);
R2 là bán kính cong ở giữa
đỉnh cong và đoạn quá độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài đoạn quá độ giữa hai đoạn
cong (L) xác định theo công thức (18)
L = (1÷3).BTL
(18)

Hình 9 - Đường
cong cosin

CHÚ DẪN: α là góc lệch giữa trục mỏ hàn và hướng
dòng chảy.
Hình 10 - Tuyến chỉnh
trị
10.3.3.2 Xác định chỉ
số ổn định theo chiều dọc, ngang của tuyến chỉnh trị
a) Ổn định theo chiều dọc tuyến chỉnh trị: xác định
theo công thức (19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(19)
trong đó:
hTL: Chiều sâu lòng sông ứng với
QTL (m)
dh: đường kính hạt trong
khu vực nghiên cứu (mm)
i: độ dốc mặt nước (không thứ nguyên).
Trị số nh từ 0,27 đến
0,43 thì tuyến chỉnh trị được coi
là ổn định theo chiều dọc.
b) Ổn định theo chiều ngang tuyến chỉnh
trị: xác định theo công thức (20)

(20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BTL: Chiều rộng lòng
sông ứng với lưu lượng tạo lòng (m);
QTL: Lưu lượng tạo lòng
(m3/s);
I: Độ dốc mặt nước (không thứ nguyên).
Tuyến chỉnh trị được coi là ổn định
theo chiều ngang khi:
nn từ 0,5 đến 1,0 (đối với
sông vùng trung du, lòng sông là cát thô);
nn từ 1,1 đến 1,7 (đối với
sông vùng đồng bằng, lòng sông là cát mịn).
10.4 Phạm vi
bảo vệ và các thông số của kè mỏ hàn
10.4.1 Phạm vi cần bảo
vệ bằng kè mỏ hàn được xác định từ tài liệu khảo sát và phân tích theo 10.2.
10.4.2 Vị trí, số lượng,
kích thước và độ dốc dọc của kè mỏ hàn được xác định trên cơ sở phân tích diễn
biến đoạn sông, tính toán thủy lực thông qua mô hình toán hoặc mô hình vật lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kè mỏ hàn cuối cùng trong hệ thống
phải xem xét đảm bảo ổn định/không gây xói cho hạ lưu sông.
10.5 Kích
thước cơ bản và mặt cắt ngang của kè mỏ hàn
10.5.1 Kích thước cơ
bản
a) Góc lệch (α) của kè mỏ hàn là góc hợp
bởi trục mỏ hàn và phương của dòng chảy ứng với mực nước tạo lòng. Được phép chọn
góc lệch (α) hợp bởi trục mỏ hàn
và tuyến bờ được nối từ gốc mỏ hàn thiết kế và mỏ hàn hạ lưu tiếp đó. Đối với mỏ
hàn cuối cùng của hệ thống mỏ hàn là tuyến bờ, đường bờ hạ lưu.
Có thể phân loại kè mỏ hàn cứng thành
ba loại được nêu trong Bảng 7.
Bảng 7 - Phân
loại kè mỏ hàn theo góc α
Loại kè mỏ
hàn
Góc lệch α
(độ)
Xuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẳng góc
= 90°
Ngược
> 90°
Mỏ hàn thẳng góc với bờ thường được sử
dụng ở vùng có dòng chảy hai chiều (vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều). Ở vùng
chỉ có dòng chảy một chiều, nên chọn góc lệch kè từ 65° đến 80°.
b) Chiều dài kè mỏ hàn được tính từ bờ
sông đến tuyến chỉnh trị.
c) Khoảng cách giữa hai kè mỏ hàn (Lm)
là chiều dài tuyến bờ giữa hai gốc mỏ hàn được xác định theo các công thức
(21); (22); (23).
Khi R ≥ (5÷6).BTL; chọn Lm=
(3÷4).Lmk.sinα; (21)
Khi R < (5÷6).BTL; chọn Lm
= (2÷3). Lmk. sinα; (22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
R là bán kính cong đoạn sông (m);
BTL là chiều rộng lòng
sông theo tuyến chỉnh trị ứng với mực nước thiết kế (m).
Lmk là chiều dài hình chiếu
kè mỏ hàn trên mặt bằng.
Khi vị trí mỏ hàn được xác định theo
tính toán nêu trên lại nằm vào hố xói sâu hoặc bờ sông quá lõm, được phép dịch
chuyển vị trí mỏ hàn về thượng lưu hoặc hạ lưu, nhưng phạm vi dịch chuyển phải
nhỏ hơn chiều dài mỏ hàn.
d) Cao trình của kè mỏ hàn
- Cao trình đỉnh tại gốc mỏ hàn được lấy
bằng cao trình mực nước thiết kế.
- Phải chọn thống nhất cao trình đỉnh
tại gốc các kè mỏ hàn trong một hệ thống.
- Cao trình đỉnh kè mỏ hàn dốc
từ gốc mỏ ra mũi mỏ, độ dốc thường từ 0,01 đến 0,05. Trường hợp đỉnh bãi già tại
gốc mỏ hàn cao hơn mực nước thiết kế, có thể chọn độ dốc đỉnh kè từ 0,02 đến
0,05.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các mặt cắt ngang cơ bản
- Kè mỏ hàn bằng đá bọc đất hoặc đá hộc, thường
cỏ dạng hình thang xem Hình 11.
- Sơ bộ chọn chiều rộng đỉnh, độ dốc
mái, độ dốc mũi kè mỏ hàn, mặt cắt ngang tại mũi kè, sau đó tính kiểm tra ổn định
và điều kiện kinh tế. Nếu phù hợp thì các thông số đã chọn được dùng để thiết kế,
nếu không phù hợp thì phải chọn lại.

a) Kè mỏ hàn
lõi đất có lớp phủ bảo vệ

b) Kẻ mỏ hàn đá hộc
CHÚ DẪN:
MNTBK: Mực nước trung bình
các tháng mùa cạn (mực nước để làm bờ (đê) vây thi công kè mỏ hàn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mt, mn: Lần lượt là hệ số
mái dốc mái thượng, hạ lưu
mtr: Là mái trong của đá bờ
vây trong thân mỏ hàn.
Hình 11 - Mặt
cắt ngang kè mỏ hàn
b) Mặt bằng, cắt ngang đại diện ở các
vị trí khác nhau của kè mỏ hàn tham khảo Phụ lục C
10.5.3 Vật liệu làm
kè mỏ hàn
a) Trường hợp chiều dài mỏ hàn nhỏ hơn
10 m, độ sâu nước ứng với mực nước thiết kế lớn hơn 15 m; tốc độ dòng chảy lớn
hơn 3 m/s, nên dùng mỏ hàn bằng đá hộc.
b) Các trường hợp khác nên dùng loại
kè mỏ hàn bằng đá bọc đất; sử dụng đất thịt tại chỗ để làm lõi kè mỏ hàn; giữa
lõi đất và đá hộc phải bố trí tầng lọc ngược. Có thể dùng vải địa kỹ thuật hoặc
hai lớp phên nứa, phên tre đặt sát nhau làm tầng lọc.
c) Khi sử dụng vật liệu mới để xây dựng
kè mỏ hàn, cần tuân theo tiêu chuẩn của loại vật liệu đó.
10.6 Tính
toán ổn định kè mỏ hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra ổn định trượt của
kè mỏ hàn theo công thức (24):

(24)
trong đó:
P là áp lực thủy động được xác định theo công thức
(25):

(25)
trong đó:
ρn là khối lượng riêng của
nước (t/m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hm là chiều sâu cột nước
trước mỏ hàn (m);
α là góc lệch của mỏ hàn được xác định
tại Bảng 7.
Hệ số động lực
phụ thuộc vào góc lệch của mỏ hàn α,
được nêu trong Bảng 8.
Bảng 8 - Xác
định hệ số động lực theo góc lệch của mỏ hàn
α (độ)
15 đến 25
> 25 đến
45
> 45 đến
90

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5 đến 2,0
T là lực gây trượt do trọng lượng bản
thân mỏ hàn gây ra tính theo công thức (26)
T = G. sinθ (26)
trong đó:
G là trọng lượng bản thân của kè mỏ
hàn (kN);
θ là góc hợp bởi đáy sông và phương
ngang (độ);
Giá trị T mang dấu (+) khi đáy sông
nghiêng cùng chiều dòng chảy và mang dấu (-) khi ngược chiều dòng chảy.
N là lực chống trượt do trọng lượng bản
thân mỏ hàn gây ra xác định theo công thức (27):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
G, θ tương tự
như trong công thức (26);
f là hệ số ma sát giữa mỏ hàn và đáy
sông, thường lấy từ 0,4 đến 0,6;
K, [K] là hệ số ổn định tính toán và hệ
số ổn định cho phép.
10.6.2 Kiểm tra hố
xói
10.6.2.1 Xác định chiều
sâu hố xói tới hạn
mũi mỏ hàn
Chiều sâu hố xói tới hạn ở đầu mũi mỏ xác
định theo công thức (28):

(28)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δh là chiều sâu hố xói tới hạn (m);
dhc là đường kính hạt cát
lòng sông (m);
Um là lưu tốc tới gần đầu mỏ
hàn (m/s), được xác định theo công thức (29):

(29)
trong đó:
Uo là lưu tốc trung
bình tại mặt cắt trước khi có mỏ hàn ứng với lưu lượng tạo lòng (m/s);
BTL là chiều rộng mặt nước
ứng với lưu lượng tạo lòng (m)
Lmk là chiều dài hình chiếu
kè mỏ hàn trên mặt bằng (m) theo công thức (30)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(30)
trong đó:
là chiều dài kè mỏ
hàn (m);
α là góc lệch kè mỏ hàn (độ) xem cùng Hình 10;
K1 là hệ số xác định
theo công thức (31):

(31)
trong đó:
Lmk và Um: xác định
theo công thức (29), (30);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e = 2,714, hệ số của ln (lô ga nê
pe);
K2 là hệ số được xác định
theo công thức (32):
K2
= e-0,2m (32)
trong đó: m là hệ số mái dốc đầu mũi mỏ
hàn.
10.6.2.2 Xử lý chống xói mũi kè
mỏ hàn
Để bảo đảm ổn định mái mũi kè mỏ hàn,
cần thiết kế lớp đệm chống
xói cho mọi trường hợp. Có thể bố trí lớp đệm chống xói bằng rồng đá,
thảm đá hoặc các loại vật liệu phù hợp để chống xói đáy ở đầu mũi kè mỏ hàn theo quy định ở
Bảng 9. Phải bố trí bè đệm chống xói trong phạm vi 1/3 chiều dài kè mỏ hàn kể từ
mũi mỏ trở vào gốc mỏ (xem Hình 12).
Bảng 9 - Quy
định bố trí lớp đệm chống xói
Khu vực
Từ chân kè
vào thân kè
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phía mũi
1 m đến 2 m
8 m đến 9 m
Phía thượng lưu
1 m đến 2 m
8 m đến 9 m
Phía hạ lưu
1 m đến 2 m
6 m đến 7 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 12 - Mặt
bằng và cắt dọc mỏ hàn

b) Cắt dọc
tim tuyến
CHÚ DẪN:
Lb: Chiều dài bảo vệ gốc
kè mỏ hàn;
: Chiều dài kè mỏ hàn;
Bm: Bề rộng đỉnh kè mỏ
hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 - Mặt
bằng và cắt dọc mỏ hàn (tiếp)
10.6.3 Tính toán ổn
định của viên đá ở mặt ngoài
Đường kính viên đá nằm ở mặt ngoài được
xác định theo công thức (33)

(33)
trong đó:
Um là lưu tốc tiến gần đầu
mỏ hàn, (m/s);
kc là hệ số điều
chỉnh lưu tốc khởi động lấy bằng từ 0,6 đến 0,9 (không thứ nguyên);
hl là độ sâu kể từ mực
nước thiết kế tới viên đá tính toán (m); thường kiểm tra ổn định của viên đá tại
đỉnh mỏ hàn nằm ở phía mũi mỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp đường kính viên đá thực tế
không đáp ứng yêu cầu thiết kế cần có lớp phủ bọc phía ngoài kể từ mũi mỏ vào
phía bờ sông ít nhất 5 m. Có thể dùng rọ đá, thảm đá và các loại vật liệu khác
để làm lớp phủ.
10.7 Đối với
kè mỏ hàn bằng đá bọc đất
Thiết kế mỏ hàn bằng đá bọc đất,
cần bố trí tầng lọc ngược giữa mái đất và đá. Tầng lọc ngược có thể làm bằng hai lớp
phên nứa tươi đan kín, vải địa kỹ thuật, ...
10.8 Gia cố
gốc kè mỏ hàn
- Gốc kè mỏ hàn phải thiết kế gia cố,
tổng chiều dài gia cố gốc kè mỏ hàn lấy bằng chiều dài kè mỏ hàn, trong đó 3/4 chiều dài
phần gia cố nằm ở thượng lưu và 1/4 chiều dài gia cố nằm ở hạ lưu kè mỏ hàn
(xem Hình a của Hình 12);
- Thiết kế gia cố gốc
kè mỏ hàn phải tuân theo các quy định tương ứng về kè gia cố bờ;
- Có thể mở rộng gia cố gốc mỏ hàn về hai phía
thượng, hạ lưu để nối tiếp xuôi
thuận với bờ, nhưng chiều dài gia cố gốc kè mỏ hàn không vượt quá 1,5 lần chiều
dài của mỏ hàn đó.
10.9 Thiết kế
kè mỏ hàn cọc không kín nước
10.9.1 Thường sử dụng
kè mỏ hàn cọc trong trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng chống xói của đất bờ thấp;
- Có thiết bị đóng cọc.
10.9.2 Nội dung các
thông số cơ bản của mỏ hàn cọc: Xác định tương ứng với quy định nêu trong các
thông số cơ bản của kè mỏ hàn tại 10.5.1.
10.9.3 Một số loại
mỏ hàn cọc thường áp dụng:
- Mỏ hàn cọc bê tông cốt thép có gắn
phên chắn hoặc bó cành cây. Thường sử dụng kè một hàng cọc có dầm ngang liên kết
đầu cọc (xem Hình 13);
- Mỏ hàn cọc gỗ hoặc đường ray gỗ thường
gồm hai hàng cọc liên kết với nhau, mặt thượng lưu được gắn phên hoặc bó cành
cây.

CHÚ THÍCH:
1) cọc; 2) dầm ngang; 3) phên nứa hoặc
bó cành cây; 4) đá đổ giữ chân; 5) đệm chống xói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9.4 Độ sâu đóng
cọc được xác định theo quy định ở Phụ lục D.
10.9.5 Chiều sâu hố
xói chân mỏ hàn cọc được xác định theo công thức (34)

(34)
trong đó:
Ka là hệ số xác định bằng
thực nghiệm, có thể chọn Ka = 50;
p là hệ số kín nước được nêu tại công
thức (38);
Un là lưu tốc trung bình mặt
cắt ngang (m/s);
g là gia tốc trọng trường (m/s2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9.7 Kiểm tra hố
xói sau mỏ hàn cọc theo công thức (35):
Um ≤ Ukđ
(35)
trong đó:
Um là tốc độ dòng chảy ở đầu
mũi mỏ hàn cọc xác định theo công thức (29);
Ukđ là lưu tốc khởi động bùn
cát đáy lòng sông ở hạ lưu mỏ
hàn cọc xác định theo công thức (39).
10.9.8 Khoảng cách giữa
hai kè mỏ hàn cọc để bảo vệ bờ được xác định theo công thức (36):

(36)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p là hệ số kín nước, xác định như công
thức (38);
là chiều dài mỏ hàn
cọc (m);
α là góc hợp bởi trục của mỏ hàn và tuyến bờ (độ).
Chỉ áp dụng công thức (36) khi p ≤ 0,67; trường
hợp p > 0,67 thì khoảng cách ảnh hưởng giữa hai mỏ hàn cọc được xác định
theo 10.5.1.
CHÚ THÍCH:
Hàng năm cần kiểm tra kè mỏ hàn và hệ
thống kè mỏ hàn như sau:
- Điều kiện làm việc của từng kè mỏ hàn trong hệ
thống và cả hệ thống kè mỏ;
- Tình hình gây bồi sau mỏ hàn và kiểm
tra hố xói đầu mũi mỏ;
- Tình hình hư hỏng, sụt sạt của
mái mỏ hàn, gốc mỏ hàn để có phương án xử lý kịp thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Thiết kế bãi cây chìm
thường sử dụng cây cổ thụ, cụm cây nguyên cành lá ... Chỉ nên sử dụng bãi cây
chìm trong các trường hợp sau:
- Độ sâu mực nước sông ứng với lũ tiểu
mãn: từ 6 m đến trên 15 m dùng cây to; thấp hơn 6 m dùng cụm cây tre;
- Tốc độ dòng chảy trung bình nhỏ hơn
2,5 m/s;
- Hàm lượng bùn cát lớn hơn 0,5 kg/m3.
11.2 Khi sử dụng
bãi cây chìm để lấp hố xói hoặc
hạn chế xói cục bộ ở khu vực bờ
sông đang bị xói lở mạnh, uy hiếp an toàn của đê, cần thả bãi cây chìm hết phạm
vi hố xói hoặc phạm vi bờ sông đang bị xói lở.
11.3 Nên sử dụng
bãi cây chìm phối hợp với mỏ hàn cứng nhằm bảo vệ một số mỏ hàn mới xây dựng
trong hệ thống mỏ hàn dự kiến hoặc nhằm nâng cao lòng sông để giảm khối lượng của
mỏ hàn cứng. Chỉ kết hợp sử dụng bãi cây chìm với mỏ hàn cứng khi đã có mỏ hàn cứng ở thượng lưu
trong hệ thống mỏ hàn. Chiều dài bãi cây chìm cần lớn hơn 20 m so với
chiều dài kè mỏ hàn cứng dự kiến; theo chiều rộng cần bố trí tối thiểu từ 8 đến
10 hàng cụm cây loại vừa và nhỏ.
11.4 Khi sử dụng
bãi cây chìm gây bồi để kéo dài đuôi bãi, để lấp lạch phụ hoặc bảo vệ chân kè
lát mái, phạm vi cần thả bãi cây chìm phụ thuộc vào phạm vi cần bảo vệ nhưng tối
thiểu phải bao gồm từ 8 đến 10 hàng cụm cây theo phương dòng chảy.
11.5 Quy cách cụm
cây quy định như sau:
- Cây cổ thụ gồm các loại cây
như nhãn, vải hoặc xà cừ, ... có đường kính tán rộng 6 tới 8 m, cao từ 6 m đến
8 m, buộc ở gốc một rọ thép kích thước (2 x 1 x 1) m chứa
1,6 m3 đá hộc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cụm cây nhỏ gồm 4 cây tre tươi,
nguyên cành lá hoặc cành xà cừ ghép lại có tán rộng từ 3 m đến 4 m, cao từ 3 m
đến 4 m, gắn một rọ thép ở gốc, chứa 0,3 m3 đá hộc.
11.6 Kiểm tra ổn
định của cụm cây theo biểu thức (37):

(37)
trong đó:
Gr là trọng lượng của rọ
đá, tính bằng kg;
Gc là trọng lượng của cụm
cây, tính bằng kg;
u là lưu tốc trung bình mặt cắt lúc thả cụm
cây tính bằng m/s;
hc là độ sâu nước tại vị
trí thả cây tính bằng m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7 Quy cách thả
cụm cây
Các cụm cây phải được thả theo hình
hoa mai (xem Hình 14).

CHÚ DẪN: a là chiều rộng
tán cụm cây.
Hình 15 - Quy
cách thả cụm cây
11.8 Cần xác định
hiệu quả gây bồi như sau:
11.8.1 Xác định lưu
tốc sau khi thả cụm cây theo công thức (38):

(38)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qtk là lưu lượng ứng với mực
nước thiết kế (m3/s);
uo là lưu tốc
trung bình mặt cắt ngang khi chưa có bãi cây chìm ứng với mực nước thiết kế
(m/s);
p là hệ số kín nước, là tỷ số diện
tích bãi cây trên mặt cắt ngang và diện tích mặt cắt ngang trong khu vực đường
viền thả bãi cây (không thứ nguyên);
Fc là diện tích mặt cắt
ngang sông tại vị trí thả bãi cây chìm (m2).
11.8.2 Sau khi xác
định lưu tốc theo công thức (38), đối chiếu với lưu tốc khởi động của vùng cát ở vị trí công
trình để đánh
giá khả năng gây bồi. Lưu tốc khởi động của bùn cát đáy được xác định theo công
thức (39):

(39)
trong đó:
Ukđ là lưu tốc
trung bình thủy lực lớn nhất lúc thả bãi cây chìm (m/s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dcd là đường kính trung
bình các hạt đáy sông (m).
Nếu u<Ukđ thì khả năng
gây bồi tốt (u lưu tốc sau khi thả cụm cây theo công thức (38).
11.8.3 Xác định độ
dâng mực nước theo công thức (40)

(40)
trong đó:
Z là độ dâng mực nước (m);
p, u: tương tự như trong công thức
(38);
kc là hệ số thu hẹp lòng dẫn,
là tỷ số giữa hình chiếu của bãi cây chìm và chiều rộng mặt nước sông ứng với mực
nước thiết kế đê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Cải tạo, nâng cấp công trình bảo
vệ đê, bờ sông
Khi cải tạo, nâng cấp công trình cần
xem xét tổng thể công trình và thực hiện như sau:
- Khảo sát đánh giá hiện
trạng công trình (thu thập tài liệu khảo sát địa hình, địa chất, khảo sát bổ
sung, cập nhật mới tài liệu địa hình trong phạm vi công trình bảo vệ đê, bờ
sông bị hư hỏng, hiện trạng làm việc của công trình hiện có);
- Cập nhật số liệu về thủy
văn, thủy lực về đánh giá tác
động thủy văn, thủy lực lên công trình theo yêu cầu mới để kiểm tra lại quy mô
và kích thước của công trình hiện có;
- Tính toán ổn định của công trình bảo
vệ đê, bờ sông theo hiện trạng và theo yêu cầu của nhiệm vụ dự án cải tạo, nâng
cấp.
12.2 Xử lý hộ chân
a) Thực hiện như thiết kế chân kè,
nhưng điều chỉnh cho phù hợp với loại hộ chân độc lập.
b) Hộ chân trong trường hợp xử lý khẩn
cấp thực hiện theo điều 13.
12.3 Chống xói lở
cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi xử lý cục bộ cần khảo sát, kiểm
tra thực địa, phân tích mức độ hư hỏng của từng bộ phận để xác định thay thế sửa
chữa. Trường hợp hư hỏng ảnh hưởng đến an toàn công trình cần lập báo cáo đề xuất
phương án xử lý.
13 Xử lý khẩn cấp
- Căn cứ vào tình hình xói lở thực tế để
xác định vị trí, phạm vi và giải pháp công trình.
- Cao trình mực nước thi công tại thời
điểm xử lý khẩn cấp lấy bằng cao trình mực nước thực đo tại thời điểm đó (xem
Hình A.4).
- Quá trình xử lý khẩn cấp có thể thả các cây
to hoặc vật liệu khối lớn nhằm giảm lưu tốc dòng chảy ở khu vực bờ sông đang sạt
lở mạnh ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn của đê hoặc an toàn của vùng dân cư.
- Không nên đắp đất tạo mái kè ở những
vị trí mái kè đang bị sạt lở. Có thể tạo mái bằng bao tải cát, cát trộn xi măng, đá đổ, rọ thép,
...
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Một số dạng
mặt cắt kè
A.1.1 Kè mái
nghiêng

a) Kè mái
nghiêng chống xói chân kè bằng khối lăng thể và rồng đá

b) Kè mái
nghiêng chống xói chân
kè bằng khối lăng thể

c) Kè mái nghiêng có
cơ trên mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kè mái
nghiêng hộ chân bằng ống buy
CHÚ DẪN:
MNTBK: mực nước trung bình
các tháng mùa cạn;
Zđ: Cao trình đỉnh kè;
b1 Chiều rộng đỉnh kè;
b2 Chiều rộng đỉnh
chân kè;
m1, m2 m3
lần lượt là hệ số mái dốc của mái kè, chân kè và mái dốc lòng sông.
Hình A.1 - Kè
mái nghiêng, chống xói chân kè
A.1.2 Dạng kè tường
đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kè tường đứng bằng
cọc

b) Kè tường đứng bằng
cọc cừ

c) Tường trọng
lực

d) Tường bản chống
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zđ: Cao trình đỉnh kè;
b1 Chiều rộng đỉnh kè;
m2 m3 lần lượt là hệ số mái dốc
chân kè và mái dốc lòng sông.
Hình A.2 -
Các dạng kè tường đứng
A.1.3 Dạng mặt cắt
kè hỗn hợp

a) Kè tường đứng
kết hợp kè mái nghiêng được gia cố bằng cọc

b) Kè tường đứng kết
hợp kè mái nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kè tường đứng
kết hợp kè mái nghiêng, chân kè bằng bao tải cát phủ lớp thảm đá
CHÚ THÍCH: Xem Chú dẫn Hình A.1; A.2
Hình A.3 - Dạng
mặt cắt kè hỗn hợp
A.2 Mặt cắt khi xử
lý khẩn cấp

CHÚ THÍCH: Các giá trị MN thi công;
chiều rộng đỉnh khối xử lý
(blt); mái dốc khối
xử lý (m) phải thiết kế và tính toán
tương ứng trong thời điểm xử lý khẩn cấp.
Hình A.4 - Mặt
cắt ngang kè trường hợp xử lý khẩn cấp
A.3 Hướng dẫn thả
vật liệu chân kè
A.3.1 Thả đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(A.1)
trong đó:
Ln: Khoảng cách nằm ngang kể
từ vị trí trước và sau khi thả viên đá (m);
h: là độ sâu nước (m);
U: là lưu tốc thực đo của dòng nước
(m/s);
W: là tốc độ chìm của viên
đá (m/s); xác định theo công thức (A.2)

(A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d: là đường kính viên đá, m;
ρn: là khối lượng riêng
của nước, t/m3;
ρđ: Khối lượng
riêng của đá, t/m3;
g: Gia tốc trọng
trường, m/s2.

CHÚ DẪN:
h: Chiều sâu từ mặt nước khi thi công
đến vị trí cần thả đá;
W, U: Xem giải thích trong công thức
A.1.
Hình A.6 - Mô
phỏng vị trí thả đá trong nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thả các loại vật liệu khác, có thể áp dụng
công thức (A.1; A.2), trong đó vận tốc lắng chìm của vật liệu phải tính toán theo trọng
lượng riêng của loại vật liệu áp dụng.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Phương pháp xác định lưu lượng tạo lòng (QTL)
B.1 Phương pháp
và trình tự xác định QTL đối với sông vùng
không ảnh hưởng triều
Có nhiều phương pháp để xác định lưu
lượng tạo lòng. Hiện nay phương pháp xác định lưu lượng tạo lòng thông dụng nhất
là phương pháp của Macaveev.
Theo Maccaveev, sự thay đổi của lòng
sông có liên quan chặt chẽ với sự chuyển động của bùn cát. Bùn cát chuyển động
càng nhiều thì sự thay đổi lòng sông càng lớn. Tổng lượng bùn cát chuyển động
phụ thuộc vào lưu lượng, tần suất xuất hiện của lưu lượng và độ dốc mặt nước.
Lưu lượng tương ứng với trị số lớn nhất của tích Qm.P.J chính là lưu lượng
tạo lòng.
Trình tự tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chia đường quá trình lưu lượng năm
điển hình ra nhiều cấp (thường chia thành 20-25 cấp);
- Xác định tần suất ứng với từng cấp
lưu lượng;
- Xác định độ dốc thủy lực trung bình ứng
với từng cấp lưu lượng;
- Tính tích số Qm.P.J
ứng với mỗi cấp lưu lượng;
trong đó:
P là tần suất ứng với một cấp lưu lượng
năm điển hình;
J là độ dốc thủy lực trung bình ứng với
mỗi cấp lưu lượng;
Q là lưu lượng theo từng cấp;
m là hệ số; đối với sông vùng đồng bằng
chọn m = 2,0; đối với lòng sông miền núi đáy có nhiều cuội sỏi chọn m = 2,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường có hai đỉnh lớn nhất
(max) tương ứng với lưu lượng tạo lòng mùa lũ (max 1) với mực nước có tần suất đảm
bảo 10 % (mực nước trung bình lũ hàng năm) và lưu lượng tạo lòng (max 2) với mực
nước có tần suất đảm
bảo 20 %. Cơ sở
để chọn lưu lượng tạo lòng phụ thuộc vào các công trình cụ thể sao cho tối ưu về mặt
kinh tế kỹ thuật, đỉnh kè phù hợp với các công trình hiện có quanh khu vực.
B.2 Phương pháp
xác định QTL đối với sông
vùng ảnh hưởng triều
B.2.1 Phương pháp
trung bình dòng triều lên
a) Lấy QTL là lưu lượng
trung bình dòng triều lên vì lưu lượng trung bình dòng triều lên lớn hơn lưu lượng
dòng triều xuống, do đó tác dụng tạo
lòng thời kỳ triều lên cao hơn thời kỳ triều xuống. Mặt khác thời gian xuất hiện
dòng triều chủ yếu trong mùa cạn, mùa cạn dài hơn mùa lũ.
QTL được chọn là lưu lượng lớn
nhất trung bình thời kì triều lên đã được sử dụng để tính cho một số sông thuộc sông ở đồng
bằng sông Cửu Long.
b) Tính toán QTL thực hiện như
sau:
- Tiến hành vẽ đường tần suất ứng với
các giá trị lưu lượng dòng triều lên lớn nhất năm.
- Xác định giá trị Q ứng với tần suất
5% được coi là QTL.
B.2.2 Phương pháp
Maccaveev tính QTL cho vùng triều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính trung bình lưu lượng tạo lòng
nhiều năm được giá trị lưu lượng tạo lòng của đoạn sông ảnh hưởng triều.
- Có thể tính theo năm điển hình để
tính (năm điển hình là năm có lượng ngậm cát trung bình năm bằng lượng ngậm cát
trung bình nhiều năm) theo cách tính tại B.1.
B.2.3 Phương pháp
Williams tính QTL cho vùng triều
Sử dụng diện tích mặt cắt ngang tương ứng
với mực nước vừa tràn bờ, sử dụng quan hệ lưu lượng-độ dốc mực nước giờ, lưu lượng
tạo lòng ở những vùng bị
ảnh hưởng triều trong mùa lũ có thể tính toán theo phương pháp của Williams cho
từng năm theo công thức (B.3).

(B.3)
trong đó:
QTL: lưu lượng tạo lòng,
m3/s
Fb: Diện tích mặt cắt
sông ứng với mực nước vừa tràn bãi, m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự tính toán
- Tính lưu lượng tạo lòng cho các năm.
- Xác định giá trị lưu lượng tạo lòng
của đoạn sông ảnh hưởng triều bằng trung bình lưu lượng tạo lòng của các năm.
- Vẽ quan hệ Q~H, xác định H. Lấy giá
trị H ứng với Qmax so với chiều sâu trung bình ứng với diện tích mặt
cắt sông ứng với mực nước vừa tràn bãi để so sánh và lấy một trong hai giá trị
lớn hơn để tính toán cao trình đỉnh kè.
B.3 Phương pháp
xác định mực nước thiết kế kè đối với sông miền núi
Đối với sông miền núi, việc tính toán
lưu lượng tạo lòng khó thực hiện do:
a) Đặc thù mặt cắt sông miền núi lòng
hẹp, hình dạng mặt cắt chữ V, không có bãi bên;
b) Vận tốc và độ dốc thường rất lớn;
c) Đặc tính lũ lên rất nhanh và xuống
nhanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do vậy, để xác định mực nước thiết kế, có thể xác
định như sau:
- Đối với công trình bảo vệ bờ sông bảo
vệ cơ sở hạ tầng, khu vực dân cư thì cao trình đỉnh kè bằng cao trình mặt đất tự
nhiên xung quanh khu vực được công trình bảo vệ.
- Đối với công trình bảo vệ đất đai sản
xuất vùng ven sông thì cao trình đỉnh kè lấy bằng mép bờ sông, nhưng không thấp
hơn vùng đất được bảo vệ.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Một số thông số thiết kế mỏ hàn và mặt bằng,
cắt ngang đại diện
C.1 Một số thông
số để sơ bộ xác định kích thước mỏ hàn
Bảng C.1 -
Thông số sơ bộ kích thước mỏ hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc mái
(m)
Đỉnh kè
Thượng lưu
Hạ lưu
Mũi kè
Chiều rộng
(m)
Độ dốc dọc (%)
Đá hộc
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 ÷ 3
1 ÷1,5
0,5 ÷ 2
Đá bọc đất
1,5 ÷ 2,5
1,5 ÷ 2
3
1,5 ÷ 2,0
1 ÷ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


CHÚ DẪN:
mtm1: Mái mũi kè
mỏ hàn bằng đá tại mặt cắt tạo bởi tim tuyến mỏ hàn 67,5° (Hình a);
mtm2: Mái mũi kè
mỏ hàn bằng đá tại mặt cắt tạo bởi tim tuyến mỏ hàn 45° (Hình b);
mtm3: Mái mũi kè
mỏ hàn bằng đá tại mặt cắt tạo bởi tim tuyến mỏ hàn 22,5° (Hình c).
Hình C.1 - Mặt
bằng và cắt ngang mũi mỏ hàn đá đổ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
mhm1: Mái mũi kè
mỏ hàn đá
bọc đất
tại mặt cắt tạo bởi tim tuyến mỏ hàn 67,5° (Hình a);
mhm2: Mái mũi kè
mỏ hàn đá bọc
đất
tại
mặt cắt tạo bởi tim tuyến mỏ
hàn 45° (Hình b);
mhm3: Mái mũi kè
mỏ hàn đá bọc
đất
tại
mặt cắt tạo bởi tim tuyến mỏ hàn 22,5° (Hình c);
d: Chiều dày lớp bảo vệ mỏ hàn đá bọc đất;
MNTBK: Mực nước trung bình các tháng trung
bình mùa cạn cũng là mực nước làm bờ (đê) vây để thi công kè mỏ hàn.
Hình C.2 - Mặt
cắt ngang mũi mỏ hàn đá bọc đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Hướng dẫn xác định chiều sâu đóng cọc (t) khi
thiết kế mỏ hàn cọc
Nguyên tắc thiết kế là chiều sâu đóng
cọc (t) phải sâu hơn độ sâu kể từ điểm N tới mặt đáy sông (to) thì cọc
mới ổn định. Độ vượt sâu này càng lớn thì cọc càng ổn định, nhưng lớn quá mức
thì gây lãng phí.
Mục đích tính toán cọc:
- Xác định nội lực để tinh tiết diện cọc;
- Xác định độ sâu chôn cọc (t) và tìm
lực E’ đặt ở chân cọc.
Chiều sâu đóng cọc thường
sử dụng hai phương pháp: giải tích và đồ giải
D.1 Phương pháp
giải tích

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) biểu diễn sơ đồ lực tác dụng thực tế
lên cọc. Do khó xác định vị
trí điểm xoay D (không biến dạng) trên cọc trong đất, nên để đơn giản trong
tính toán, được phép sử dụng sơ đồ lực tác động tương đương ở Hình b) trong
Hình D.1 để thiết kế cọc.
Từ Hình b) tổng hợp lực theo phương nằm
ngang:

(D1)
trong đó:
là tổng hợp lực theo phương nằm ngang (kN);
E' là lực tác dụng ở điểm N (kN);
γ là dung trọng của đất nền, có xét tới
lực đẩy nổi của nước (t/m3);
P là áp lực nước tác dụng lên cọc (kN)
xác định theo công thức (D2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D2)
trong đó:
là hệ số động lực, lấy theo giá trị
tại Bảng 8;
γn là trọng lượng riêng
của nước, kg/m3;
b, h là chiều rộng và chiều cao cọc
theo hướng vuông góc với dòng chảy (m) đối với cọc đơn. Đối với cọc có thanh giằng
và phên chắn thì b là khoảng cách giữa hai tim cọc liền nhau;
u là lưu tốc trung bình mặt cắt khi chưa
xây dựng công trình ứng với mức nước ngang đỉnh cọc, coi lưu tốc này phân bố đều
trên đường thủy trực, m/s;
g là gia tốc trọng trường, m/s2.
to là độ sâu của cọc tính từ
mặt đáy sông tới điểm N (m) được tính theo phương trình (D3):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
h là chiều cao cọc theo hướng vuông
góc với dòng chảy (m);
λb, λc là hệ số áp lực
bị động và chủ động của đất
được xác định theo công thức (D4); (D5):

(D4)

(D5)
Với
là góc ma sát trong của đất đáy sông (độ)
Giải phương trình (D1) tìm
được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D6)
Tổng hợp mô men đối với điểm N xác định
theo phương trình (D7):

(D7)
Phương trình mô men từ phương trình
(D7) cho điểm y bất kỳ, với y < to, ta có:

(D8)
Mô men lớn nhất Mmax sẽ xảy
ra ở độ sâu ym
theo các công thức (D9), (D10), (11):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suy ra

(D10)

(D11)
Chiều sâu đóng cọc (t) được xác định
theo công thức (D12)

(D12)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trị số to, E’,γ, λb, λc được giải
thích trong các công thức (D1), (D3), (D4), (D5), (D6).
Mô men kháng uốn cần thiết của mặt cắt
ngang cọc (W) được xác định theo công thức (D13)

(D13)
trong đó: Ru là cường
độ chống uốn tính toán của vật liệu làm cọc theo tiêu chuẩn vật liệu sử dụng.
Dựa vào mô men kháng uốn, hình dạng tiết
diện cọc, xác định được kích thước mặt cắt ngang cọc.
D.2 Phương pháp đồ
giải
Phương pháp giải tích chỉ thích hợp
khi đất nền đồng nhất, khi đất nền gồm nhiều lớp nên dùng phương pháp đồ giải của
Blum - lohmger như sau (Hình D.2):
- Thay biểu đồ áp lực đất bằng các lực
tập trung: F1, F2, F3, F4, F5 ... Fn và xây dựng đa giác lực xem b) của Hình
D.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ đa giác dây (c của Hình D.2) ta
xác định được Xmax theo công thức (D14)
Mmax
= Xmax.η (D14)
η là khoảng
cách từ tâm O tới trục nằm
ngang (chọn tùy ý)
- Tính E’

(D15)
Độ sâu đóng cọc tối thiểu t bằng từ
1,1 đến 1,2 lần to.

Hình D.2 -
Tính cọc bằng đồ giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Xác định mùa lũ và mùa cạn tại Quyết
định số 03/2020/QĐ-TTg ngày 13/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự
báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai.
[2] Trường hợp trên đoạn sông không có
trạm đo thủy văn, hoặc số liệu không đầy đủ thì việc xử lý, tính toán các thông
số thủy văn cần tham khảo QPTL C6 - 77.
[3] Thí nghiệm cắt cánh hiện trường,
tham khảo 22 TCN 355 - 06 Quy trình thí nghiệm cắt cánh hiện trường.
[4] Thí nghiệm cắt cánh trong phòng,
tham khảo TCVN 8725 - Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định sức
chống cắt của đất hạt mịn mềm yếu bằng thí nghiệm cắt cánh ở trong phòng.
[5] Chuyển vị thẳng đứng, chuyển vị
góc xoay của tường kè xem cùng [6]; [7].
[6] TCVN 10400, Công trình thủy lợi -
Đập trụ đỡ - Yêu cầu thiết kế.
[7] TCVN 11823, Thiết kế cầu đường bộ.
[8] Xử lý nền đất yếu, xem cùng [9];
[10]; [11]; [12].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] TCVN 9403, Gia cố nền đất yếu -
Phương pháp trụ đất xi măng.
[11] TCVN 9842, Xử lý đất yếu bằng
phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí trong xây dựng các công trình
giao thông - thi công và nghiệm thu.
[12] TCVN 9355, Gia cố nền đất yếu bằng
bấc thấm thoát nước.
[13] TCVN 10544, Ô ngăn hình mạng
trong xây dựng hạ tầng công trình - Yêu cầu thiết kế, thi công và
nghiệm thu.
[14] Tiêu chuẩn hướng dẫn thiết kế,
thi công và nghiệm thu kè bằng vải xi măng túi khuôn trong xây dựng công trình
bảo vệ bờ sông của Hàn Quốc ISBN 89 8225 097 2.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu chung
thiết kế công trình bảo vệ bờ sông
5 Phân loại công
trình bảo vệ đê, bờ sông
6 Cấp công
trình bảo vệ đê, bờ sông
7 Tiêu chuẩn an
toàn và tải trọng, tổ hợp tải trọng tác động
8 Tài liệu phục
vụ thiết kế công trình bảo vệ đê, bờ sông
9 Thiết kế kè bảo
vệ đê, bờ sông
10 Thiết kế kè mỏ
hàn
11 Thiết kế bãi
cây chìm
12 Cải tạo, nâng
cấp, xử lý hộ chân, chống xói lở cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Một số dạng mặt cắt kè và hướng dẫn thả
vật liệu
Phụ lục B
(Tham khảo)
Phương pháp xác định
lưu lượng tạo lòng (QTL)
Phụ lục C
(Tham khảo)
Một số thông số thiết kế mỏ hàn và mặt
bằng, cắt ngang đại diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Hướng dẫn xác định chiều sâu đóng cọc
(T) khi thiết kế mỏ hàn cọc
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Trục đường giao thông quan trọng bao
gồm: Trục đường duy nhất nối giữa các khu dân cư; đường Quốc lộ, đường cao tốc.
2 Tuyến kè có kết hợp làm đường giao
thông trên đỉnh kè thì tải trọng thiết kế bao gồm người, các
phương tiện giao thông qua lại; các thiết bị nâng, bốc dỡ, vận chuyển và các máy móc được xác định
theo thiết kế của đường giao thông trên đỉnh kè. Khi kè là bộ phận cấu thành của đê
cần tuân thủ các quy định về tải trọng cho phép đi trên đê và theo các tiêu chuẩn
chuyên ngành.