TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8257-2:2023
TẤM THẠCH CAO -
PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG CỦA LÕI, CẠNH VÀ GỜ
Gypsum board - Test methods for physical
testing - Part 2: Determination of core, end and edge hardness
Lời nói đầu
TCVN 8257-2:2023 thay
thế TCVN 8257-2:2009.
TCVN 8257-2:2023 do
Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8257:2023 Tấm thạch cao - Phương pháp thử cơ lý, bao gồm các
tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8257-2:2023, Phần 2: Xác định độ cứng của lõi, cạnh, gờ;
- TCVN 8257-3:2023, Phần 3: Xác định cường độ chịu uốn;
- TCVN 8257-4:2023, Phần 4: Xác định độ kháng nhổ đinh;
- TCVN 8257-5:2023, Phần 5: Xác định độ biến dạng ẩm;
- TCVN 8257-6:2023, Phần 6: Xác định độ hút nước;
- TCVN 8257-7:2023, Phần 7: Xác định độ hấp thụ nước bề mặt;
- TCVN 8257-8:2023, Phần 8: Xác định độ thẩm thấu hơi nước.
TẤM THẠCH CAO - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN
2: XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG CỦA LÕI, CẠNH VÀ GỜ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ cứng của lõi, cạnh và gờ
của sản phẩm tấm thạch cao.
Tiêu chuẩn này là một phương pháp đánh giá khả năng chống lại
tác động va chạm của lõi, cạnh và gờ của sản phẩm tấm thạch cao trong quá trình
vận chuyển hoặc sử dụng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối
với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao
gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8256, Tấm thạch cao - Yêu cầu kỹ thuật.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN
8256.
4 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Lấy mẫu
Để tiến hành các phép thử, mẫu phải được lấy ít nhất ba tấm thạch cao
trong một lô hàng. Mẫu thử phải được cắt từ các mẫu đã lấy theo quy định trong
từng phép thử.
6 Thiết bị, dụng cụ
6.1 Thiết bị thử
6.1.1 Thiết bị thử theo Phương pháp A (Tốc độ gia tải
không đổi)
Thiết bị thứ có thể gia tải ở tốc độ không đổi (4,45 N/s) ± 10 %. Sơ đồ
nguyên lý thiết bị thử được mô tả trong Hình 1. Biến dạng của mẫu thử kiểm soát
tốc độ chuyển động của đầu thử nghiệm đi qua.
6.1.2 Thiết bị thử theo Phương pháp B (Tốc độ dịch
chuyển của đầu gia tải không đổi)
Thiết bị thử có đủ công suất và có khả năng gia tải theo tốc độ dịch
chuyển 25 mm / (60 ± 5) s. Đế của bộ dụng cụ thử phải có kích thước đủ để đặt gối
đỡ mẫu và thiết bị gia tải. Thiết bị thử phải được vận hành bằng điện và có thể
gia tải liên tục và không bị sốc.
Bộ hiển thị tải trọng phải được lắp đặt cho thiết bị thử nghiệm có khả
năng đọc chính xác tới 4,45 N. Thiết bị phải có phương thức nhận biết tải trọng
tối đa đạt được trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân có độ chính xác đến 0,1 g.
6.2 Dụng cụ
Kẹp hoặc cố định mẫu thử vào đế của thiết bị thử như Hình 1 với mặt mẫu
thử vuông góc với đế của thiết bị thử và song song với hướng chuyển động của
kim xuyên bằng thép, cố định kim xuyên bằng thép vào đầu chuyển động của thiết
bị thử sao cho trục tâm song song với đường di chuyển của thiết bị thử
và kim xuyên bằng thép sẽ xuyên vào giữa lõi từ bề mặt mẫu thử. Sử dụng kim
xuyên bằng thép có đường kính (2,515 ± 0,076) mm và chiều dài lớn hơn 12,7 mm với
bề mặt đầu thử được gia công phẳng và vuông góc với trục tâm của kim xuyên (Xem
Hình 2 và Hình 3).

CHÚ DẪN:
1) thiết bị thử độ cứng
2) kim xuyên bằng thép
3) kẹp giữ mẫu theo chiều thẳng đứng
4) mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kích thước tính bằng milimét

Hình 2 - Lắp đặt thử nghiệm - Kim xuyên thử độ
cứng và độ kháng nhổ đinh
kích thước tính bằng milimét

Hình 3 - Lắp đặt thử nghiệm - Hình mẫu
gá kẹp thử độ cứng
7 Chuẩn bị mẫu thử
7.1 Mẫu thử độ cứng của lõi - Sử dụng cưa cắt một mẫu thử có kích thước
không nhỏ hơn (305 × 76) mm ở giữa mẫu tấm thạch cao với chiều 305 mm vuông góc
với gờ, Chiều còn lại có thể thay đổi tùy thuộc vào chiều dài của kim xuyên cụ
thể và khoảng làm việc của máy thử nghiệm nhưng kích thước không được nhỏ hơn
76 mm. Đặt mẫu thử vào máy thử nghiệm với tay truyền tải ở vị trí nằm ngang và
điều chỉnh kim xuyên bằng thép chạm vào bề mặt mẫu thử. Mặt cắt theo chiều dài
305 mm của mẫu thử phải nhẵn và vuông góc với chiều rộng (không nhỏ hơn 76 mm)
cũng như vuông góc với bề mặt mẫu thử
7.2 Mẫu thử độ cứng của cạnh - Cắt mẫu thử có kích thước và theo phương
pháp như mô tả trong 7.1 từ một cạnh của tấm thạch cao. Mẫu thử có
chiều dài 305 mm vuông góc với gờ và chỉ tiến hành thử trên mặt có chứa cạnh tấm
thạch cao của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Ổn định
Các mẫu thử được ổn định ở nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ±
5) % đến khối lượng không đổi. Các mẫu thử phải được tiến hành thử nghiệm
sau khi đạt đến khối lượng không đổi và trong vòng 10 min
sau khi lấy ra khỏi buồng ổn định.
9 Cách tiến hành
9.1 Xác định độ cứng của lõi, cạnh và gờ theo
Phương pháp A
Sử dụng thiết bị và dụng cụ theo 6.1.1 và 6.2 kẹp hoặc giữ mẫu thử cố định
ở vị trí thẳng đứng dọc theo chiều dài 305 mmm (Lắp đặt thử nghiệm như Hình 1,
nếu cần thiết có thể điều chỉnh thiết bị thử cường độ chịu uốn để tiến hành
thử độ cứng của lõi, gỡ và cạnh). Đặt bề mặt thử ở trên rãnh của bộ gá kẹp mẫu
thử với khoảng cách không nhỏ hơn 25 mm. Tiến hành thử nghiệm tại ba vị trí
cách nhau khoảng 102 mm trên mỗi thanh mẫu thử, với lần thử đầu tiên cách mép
thanh mẫu thử khoảng (51 ± 13) mm. Đặt kim xuyên bằng thép trên vị trí thử và
gia tải.
Độ cứng của lõi - Thử
nghiệm tại ba vị trí trên mặt cắt có chiều dài 305 mm của mẫu thử.
Độ cứng của cạnh - Thử
nghiệm tại ba vị trí trên mặt có chiều dài 305 mm và có chứa cạnh tấm thạch cao
của mẫu thử.
Độ cứng của gờ - Thử
nghiệm tại ba vị trí dọc trên mặt có chiều dài 305 mm và có chứa gờ tấm thạch
cao của mẫu thử. Đối với tấm thạch cao có phủ mặt thì thử nghiệm tại vị trí đã
tách bỏ lớp vật liệu phủ mặt.
Ghi lại giá trị độ cứng của lõi, cạnh và gờ đạt được khi kim xuyên bằng
thép xuyên vào lõi thanh mẫu thử 13 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị và dụng cụ theo 6.1.2 và 6.2 kẹp hoặc giữ mẫu thử cố định ở vị trí
thẳng đứng dọc theo chiều dài 305 mm. Nếu cần thiết có thể điều chỉnh thiết bị
thử cường độ chịu uốn để tiến hành thử độ cứng của lõi, gờ và cạnh. Đặt bề mặt
thử ở trên rãnh của bộ gá kẹp mẫu thử với khoảng cách không nhỏ hơn 25 mm. Sau
khi lắp đặt xong mẫu thử, hiệu chỉnh bộ hiển thị lực về giá trị 0. Tiến hành ba
thử nghiệm cách nhau khoảng 102 mm trên mỗi thanh mẫu thử, với lần thử đầu tiên
cách mép mẫu thử một khoảng (51 ±13) mm. Đặt kim xuyên bằng thép trên vị trí thử
và gia tải.
Độ cứng của lõi - Thử
nghiệm tại ba vị trí trên mặt cắt có chiều dài 305 mm của mẫu thử.
Độ cứng của cạnh - Thử
nghiệm tại ba vị trí trên mặt có chiều dài 305 mm và có chứa cạnh tấm thạch cao
của mẫu thử.
Độ cứng của gờ - Thử
nghiệm tại ba vị trí dọc trên mặt có chiều dài 305 mm và có chứa gờ tấm thạch
cao của mẫu thử. Thử nghiệm tại vị trí vật liệu phủ mặt đã được tách bỏ đối với
tấm thạch cao có phủ mặt.
Ghi lại giá trị độ cứng của lõi, cạnh và gờ đạt được khi kim xuyên bằng
thép xuyên vào lõi thanh mẫu thử 13 mm.
10 Biểu thị kết quả
Độ cứng của lõi, cạnh và gờ tính bằng Newton (N) lấy chính xác đến 1 N
là giá trị trung bình cộng của các lần đo đơn lẻ trên từng mẫu thử tương ứng.
Loại bỏ các giá trị đơn lẻ có sai khác lớn hơn 15 % so với giá trị trung bình
và tiến hành thử nghiệm lại trên cùng mẫu thử để lấy được giá trị mới.
CHÚ THÍCH 1: Độ chụm và độ chệch của phép thử tham khảo Phụ lục A.
11 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) số hiệu của báo cáo thử nghiệm;
c) tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp sản phẩm;
d) tên và nhãn hiệu nhận dạng hoặc số lô sản phẩm;
e) kết quả thử nghiệm
f) ngày báo cáo thử nghiệm và ký tên.
Phụ lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Độ chụm - Tiêu chuẩn này dựa trên nghiên cứu Nên phòng thí
nghiệm theo ASTM C473-07 được thực hiện năm 2007. Mười phòng thí nghiệm đã thử
nghiệm năm tấm thạch cao khác nhau. Mỗi kết quả thử nghiệm đại diện cho một cá
nhân xác định. Những người tham gia được yêu cầu làm lặp lại sáu kết quả thử
nghiệm cho từng bộ tham số/vật liệu.
A.1.1 Giới hạn độ lặp lại (r) - Hai kết quả thử nghiệm thu được trong một
phòng thí nghiệm sẽ được đánh giá là không tương đương nếu các giá trị đó sai
khác nhiều hơn giá trị “r” của vật liệu đó; “r” là khoảng đại diện cho sự sai
khác giới hạn giữa hai kết quả thử nghiệm cho cùng một vật liệu thu được bởi
cùng một người tiến hành thử nghiệm trên cùng một thiết bị trong cùng một ngày
và trong cùng một phòng thí nghiệm.
A.1.2 Giới hạn độ tái lập (R) - Hai kết quả thử nghiệm sẽ được đánh giá là
không tương đương nếu các giá trị đó sai khác nhiều hơn giá trị “R” của vật liệu
đó; “R” là khoảng đại diện cho sự sai khác tới hạn giữa hai kết
quả thử nghiệm cho cùng một vật liệu thu được bởi người tiến hành thử
nghiệm khác nhau trên thiết bị khác nhau trong các phòng thí nghiệm khác nhau
A.1.3 Các đánh giá theo A.1.1 và A.1.2 thường có xác
suất gần đúng 95 %, tuy nhiên không phải tất cả các thống kê độ chụm thu được đều
có thể được coi là đại lượng toán học xác định, áp dụng cho tất cả hoàn cảnh và
lĩnh vực sử dụng, số lượng hạn chế của các thử nghiệm lặp lại và các phòng thí
nghiệm báo cáo kết quả cho một số phép phân tích đảm bảo rằng sẽ có sự sai khác
lớn hơn dự đoán của các kết quả, đôi khi sẽ xảy ra với tần suất lớn hơn hoặc nhỏ
hơn đáng kể so với giới hạn xác suất là 95 %. Giới hạn độ lặp lại và giới hạn độ
tái lập cho các phân tích đó được coi là hướng dẫn chung và xác suất liên quan
95 % là một chỉ số sơ bộ được kỳ vọng.
A.1.3.1 Độ chụm - Giới hạn độ lặp lại là 95 % của thử nghiệm độ cứng
của cạnh (Phương pháp B) là ± 36,04 N. Giới hạn độ tái lập là 95 % của thử nghiệm
độ cứng của cạnh (Phương pháp B) là ±43,56 N.
A.1.3.2 Độ chụm - Giới hạn độ lặp lại là 95 % của thử nghiệm độ cứng
của lõi (Phương pháp B) là ± 18,82 N. Giới hạn độ tái lập là 95 % của thử nghiệm
độ cứng của cạnh (Phương pháp B) là ±43,01 N.
A.1.3.3 Độ chụm - Giới hạn độ lặp lại là 95 % của thử nghiệm độ cứng
của gờ (Phương pháp B) là ± 34,38 N. Giới hạn độ tái lập là 95 % của thử nghiệm
độ cứng của gờ (Phương pháp B) là ± 102,45 N.
A.2 Độ chệch - Tại thời điểm nghiên cứu, không có vật liệu chuẩn
phù hợp được chấp nhận để xác định độ chệch cho phương pháp thử này, do đó
không có báo cáo nào về độ chệch được đưa ra.
A.3 Báo cáo độ chụm được xác định thông qua nghiên
cứu thống kê các kết quả thử nghiệm từ mười phòng thí nghiệm trên năm loại vật
liệu. Năm vật liệu này như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm B: Tấm tường thạch cao loại X dày 15,9 mm;
Tấm C: Tấm tường thạch cao tiêu chuẩn dày 6,4 mm;
Tấm D: Tấm ốp thạch cao ốp;
Tấm E: Tấm lót thạch cao chịu ầm.
Để đánh giá sự tương đương của hai kết quả thử nghiệm, nên chọn vật liệu
có các đặc tính gần giống với các đặc tính của vật liệu thử nghiệm.
Giới hạn độ lặp lại và giới hạn độ tái lập được liệt kê từ Bảng A.1 đến
Bảng A.3.
Bảng A.1 - Độ cứng của lõi, phương pháp B (N)
10 phòng thí nghiệm/ 71 số liệu
Tấm thử
Giá trị trung
bình A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại độ
lệch chuẩn
Độ tái lập độ
lệch chuẩn
Giới hạn độ lặp lại
Giới hạn độ tái
lập

S
Sr
SR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
A
99,8701
16,2849
4,7712
16,8570
13,3589
47,2001
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3739
5,4815
8,1038
15,3486
22,6904
C
113,3967
-
3,0132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,4374
8,4374
A Giá
trị trung bình của các phòng thí nghiệm được tính trung bình cộng
Bảng A.2 - Độ cứng của cạnh, phương pháp B (N)
10 phòng thí nghiệm/ 60 số liệu
Tấm thử
Giá trị trung
bình A
Độ lệch chuẩn
của trung bình các
mẫu thử
Độ lặp lại độ
lệch chuẩn
Độ tái lập độ
lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn độ tái
lập

S
Sr
SR
r
R
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,8260
2,8260
7,9134
7,9134
B
109,1536
8,3867
4,8828
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,6725
26,5932
A
Giá trị trung bình của các phòng thí nghiệm được tính trung bình cộng
Bảng A.3 - Độ cứng của gờ, phương pháp B (N)
10 phòng thí nghiệm/120 số liệu
Tấm thử
Giá trị trung bình A
Độ lệch chuẩn của trung bình các mẫu thử
Độ lặp lại độ lệch chuẩn
Độ tái lập độ lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn độ tái lập

S
Sr
SR
r
R
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
9,3561
9,3561
26,1970
26,1970
B
60,7652
5,5456
7,6803
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,5047
25,7880
A Giá
trị trung bình của các phòng thí nghiệm được tính trung bình cộng
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ASTM C11, Standard specification for gypsum;
[2] ASTM C473, Standard test methods for physical testing of gypsum
panel products
[3] ASTM C1264, Standard specification for sampling,
inspection, rejection, certification, packaging, marking, shipping, handling,
and storage of gypsum panel products;
[4] ASTM C1396/C1396M, Standard specification for gypsum board.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc
5 Lấy mẫu
6 Thiết bị,
dụng cụ
7 Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Cách tiến hành
10 Biểu thị kết quả
11 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Độ chụm và độ chệch
Thư mục tài liệu tham khảo