TCVN 8221:2009
VẢI ĐỊA KỸ
THUẬT − PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG TRÊN ĐƠN VỊ DIỆN TÍCH
Geotextile - Test method
for determination of mass per unit area
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn
này qui định phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích của vải địa
kỹ thuật dạng dệt, dạng không dệt, dạng phức hợp, các loại màng địa kỹ thuật,
lưới địa kỹ thuật và các sản phẩm địa kỹ thuật tổng hợp khác tương tự.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu
viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài
liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8222 : 2009, Vải
địa kỹ thuật – Qui định chung về lấy mẫu, thử mẫu và xử lý thống kê.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Vải địa kỹ thuật
(geotextile)
Loại vải được
sản xuất từ polyme tổng hợp, khổ rộng, dạng dệt, dạng không dệt hoặc dạng phức
hợp có các chức năng gia cố, phân cách, bảo vệ, lọc, tiêu thoát nước. Vải địa
kỹ thuật được sử dụng cùng với các vật liệu khác như: đất, đá, bêtông,... trong
xây dựng công trình.
3.2 Màng địa kỹ thuật
(geomembrane)
Màng địa kỹ
thuật (còn gọi là vải chống thấm) là sản phẩm polyme tổng hợp ở dạng cuộn hoặc
tấm, có hệ số thấm rất thấp (K = 10-12 cm/s ¸ 10-16 cm/s),
được sử dụng để chống thấm cho công trình.
3.3 Lưới địa kỹ thuật
(geonet)
Lưới địa kỹ
thuật được chế tạo từ các Polyme tổng hợp như PolyPropylen (PP), Polyetylen
(PE) và PolyEtylen -Terelat (PET) dưới dạng tấm phẳng có lỗ hình vuông, chữ
nhật hoặc oval, kích thước lỗ thay đổi tuỳ theo loại lưới có tác dụng cài chặt
với đá, sỏi, đất… sử dụng trong gia cố cơ bản, ổn định nền, chống xói lở.
4 Nguyên tắc chung
Khối lượng
đơn vị diện tích được xác định trên nguyên tắc chung là cân trọng lượng của mẫu
thử đã được xác định kích thước, các mẫu này được lấy từ nhiều vị trí khác nhau
trên toàn bộ chiều rộng cuộn và có diện tích nhỏ nhất 100000 mm2
(155 in2).
5. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thước
thẳng, compa đo có độ chính xác đến 1 mm
+ Kéo cắt vải
bản to.
+ Bút ghi.
+ Khuôn lấy
mẫu thử hình vuông hoặc hình tròn có diện tích nhỏ nhất là 10000 mm2
(15.5 in2).
5.2 Dụng cụ đo
Cân điện tử hoặc
cân lò so có thể cân đến trọng lượng 5000 g, với độ chính xác 0.01g
6. Lấy mẫu và mẫu thử
6.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 8222 :
2009.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử lấy
bằng khuôn lấy mẫu có kích thước chuẩn. Nếu không có khuôn lấy mẫu có thể dùng
thước thẳng, compa và kéo sắc để chế tạo mẫu. Sai số cho phép ± 5 % so với diện
tích mẫu thử.
6.2 Mẫu thử
Mẫu thử có
dạng hình vuông, độ dài mỗi cạnh không nhỏ hơn 100,0 mm hoặc hình tròn đường
kính không nhỏ hơn112,8 mm, diện tích mẫu thử không nhỏ hơn10000 mm2
(Xem Hình 6.1).
a ≥100,0 mm ≥112,8
Hình 6.1 - Mẫu thử
7.
Điều hoà
8. Cách tiến hành
8.1 Căn chỉnh dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành các thao tác đưa trị số ban đầu của
cân về 0.00 g.
Kiểm tra độ chính xác
của cân bằng cách lần lượt đặt lên bàn cân các quả cân đã biết khối lượng chuẩn
sau đó so sánh với số chỉ của cân. Nếu các số liệu này trùng khớp có nghĩa cân
đạt độ chính xác có thể tiến hành thử.
8.2 Trình tự tiến hành
Bước 1: Đo và ghi kích thước mẫu thử thứ nhất với độ
chính xác tới 1,00 mm.
Bước 2: Đặt mẫu lên cân và ghi
khối lượng chính xác tới 0,01g. Đánh số thứ tự mẫu đã thử (Chỉ đánh số thứ tự
mẫu sau khi thử). Kết thúc lần thử thứ nhất, quay lại bước 1 cho lần thử tiếp
theo và cứ như vậy cho tới khi thử hết số lượng mẫu.
9. Tính toán kết quả
9.1 Tính giá trị khối lượng đơn vị đối với từng mẫu
Khối lượng đơn vị của mẫu thử tính theo công
thức:
m = Ms x 1 000 000 / A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng trên đơn vị diện tích của
mẫu thử, tính bằng g/m2 với độ chính xác tới 0,1 g/m2;
Ms là khối lượng của mẫu thử, tính bằng g;
A là diện tích của mẫu thử, tính bằng mm2.
9.2 Các giá trị tiêu biểu
9.2.1 Giá trị trung bình chính xác tới 0,1 g/m2
9.2.2 Độ lệch tiêu chuẩn chính xác tới 0,01 g/m2
9.2.3 Hệ số biến thiên chính xác tới 0,1 %
9.3 Yêu cầu đối với việc thử thêm
9.3.1 Khả năng lặp lại các kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2 Các giới hạn sai số
Kiểm tra các kết quả thu
được theo qui định tại mục 9.2 để đảm bảo các giới hạn sai số thực tế không
vượt quá giới hạn qui định. Sai số kết quả được coi là thoả mãn nếu số lần thử
tính theo TCVN 8222 không vượt quá thực tế. Nghĩa là các kết quả thử là thoả
mãn khi thử đủ số lần và đáp ứng yêu cầu của các điều 9.3.1 và 9.3.2.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Số, ký hiệu thiết bị dùng để thử;
- Thứ nguyên dùng tính toán kết quả;
- Các giá trị tiêu biểu
của phép thử;
- Các giá trị riêng lẻ
như: kết quả thử của từng mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thay đổi về điều
kiện, qui trình thử so với tiêu chuẩn nếu có;
Thông tin chi tiết về
các kết quả bị loại bỏ, kể cả nguyên nhân không dùng các kết quả đó để đánh giá
các trị số tiêu biểu.
- Các thông tin về mẻ
mẫu, mẫu thử, điều kiện thử như:
Tên đơn vị, cá nhân gửi
mẫu.
Tên mẫu, ký hiệu mẫu.
Số lô, số cuộn, ngày sản
xuất (mẫu lấy trong nhà máy sản xuất) hoặc tên công trình, hạng mục, vị trí lấy
mẫu, ngày tháng năm lấy mẫu, gửi mẫu,... (mẫu lấy ngoài công trường lắp đặt,
thi công).
- Khối lượng mẫu
- Ngày tháng năm thử mẫu.
- Kiểu điều hoà mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Lưu mẫu
Mẫu lưu có diện tích nhỏ
nhất 1 m2.
Lưu mẫu trong điều kiện
tiêu chuẩn: nhiệt độ 21oC ± 2oC và độ ẩm 60 % ± 10 %.
Thời gian lưu mẫu tối
thiểu là 28 ngày.