TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8053:2009
TẤM
LỢP DẠNG SÓNG - YÊU CẦU THIẾT KẾ VÀ HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
Corrugated sheets for
pitched roofs - Design standard and guide for installation
Lời nói đầu
TCVN 8053:2009 do Viện Kiến trúc Nhiệt đới -
Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TẤM LỢP DẠNG SÓNG -
YÊU CẦU THIẾT KẾ VÀ HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
Corrugated sheets for
pitched roofs - Design standard and guide for installation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu thiết kế
và hướng dẫn cách lắp đặt các loại tấm lợp dạng sóng dùng lợp mái nhà và công
trình xây dựng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2337* Tải trọng động - Yêu
cầu thiết kế.
TCVN 8052-2:2009 Tấm lợp bitum dạng sóng -
Phương pháp thử.
3. Yêu cầu thiết kế
3.1. Yêu cầu thông gió
Các mái dốc phải thiết kế thông gió đảm bảo
có hai chuỗi khe hở cho phép không khí thông vào và thoát ra để tránh tích tụ
hơi ẩm. Diện tích tiết diện ngang tối thiểu của mỗi dãy khe hở ít nhất là bằng
1/800 toàn bộ diện tích của mái.
Các khe hở thông gió có thể đặt tại đầu hồi
nếu như chúng không quá 12 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng sản phẩm lợp có hệ số dẫn nhiệt
lớn hơn ngưỡng thiết kế quy định, phải thiết kế bổ sung giải pháp cách nhiệt để
đảm bảo yêu cầu cách nhiệt cho mái.
3.3. Yêu cầu cách âm
Khi sử dụng những sản phẩm có chỉ số giảm âm
thấp hơn giá trị ngưỡng thiết kế quy định, phải thiết kế bổ sung một lớp cách
âm để bảo đảm yêu cầu cách âm cho mái.
3.4. Yêu cầu chống ăn mòn bởi hóa chất
Các sản phẩm phải chống được sự ăn mòn gây ra
từ nước mưa, sương muối, các axit thông thường và các chất kiềm. Sản phẩm không
chống được sự ăn mòn hóa chất nêu trên, phải có chỉ dẫn thiết kế phủ hoặc sơn
thêm một lớp có thành phần chính là acrylic ở bề mặt chịu bức xạ mặt trời trực
tiếp.
3.5. Yêu cầu về an toàn, bền điều kiện thời
tiết tự nhiên
3.5.1. Yêu cầu về an toàn
Các thử nghiệm thích hợp được mô tả trong
tiêu chuẩn sẽ chỉ ra đặc tính của các sản phẩm xét ở khía cạnh an toàn, môi
trường và độ bền.
3.5.2. Yêu cầu đối với điều kiện thời tiết tự
nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3. Khả năng chống tốc mái do gió
Thiết kế phải định rõ loại và số lượng các
chốt (N) trên mỗi m2 đối với các độ dốc lớn hơn 15 %.
Khả năng chống tốc mái do gió, Ru,
được tính bằng Niutơn trên một mét vuông mái, được xác định bằng công thức:
Ru = [giá trị được xác định theo
(8.1) của TCVN 8052-2:2009] x N x 0,8
trong đó: 0,8 là hệ số cho công trình có hình
dạng bình thường.
3.6. Yêu cầu chống cháy
Khi thiết kế mái phải lựa chọn sản phẩm lợp
và vật liệu kết cấu đảm bảo đáp ứng phù hợp với cấp và loại phòng chống cháy
quy định cho nhà và công trình xây dựng.
3.7. Bảo dưỡng
Phải có thiết kế chỉ dẫn bảo dưỡng mái để duy
trì các đặc tính chung của sản phẩm lợp sử dụng vào mái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế chỉ dẫn lắp đặt mái cần đề cập chi
tiết về các phụ kiện và cách lắp đặt phù hợp cho việc lợp mái.
3.9. Cố định
Phần chỉ dẫn lắp đặt của tiêu chuẩn này cần
đề cập đến các phương pháp cố định tương ứng phù hợp với mái dốc và vòm cuốn.
4. Hướng dẫn lắp đặt
4.1. Chỉ dẫn chung
Cần nêu rõ các đặc trưng hình học, khối lượng
và các thông số kỹ thuật của sản phẩm dùng để lợp mái trong phần hướng dẫn lắp
đặt của sản phẩm.
4.1.1. Bố trí kết cấu đỡ tấm lợp (gỗ/ kim
loại)
Phải định rõ loại (các loại) khung phù hợp
với sản phẩm dùng để lợp mái.
a) Khung gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức biến dạng cực đại cho phép của đòn tay
để có thể định vị chính xác (tiếp xúc toàn phần) tấm lợp mái.
b) Khung kim loại
Phạm vi độ dày của đòn tay cho phép đối với
mỗi loại chốt phải được nêu rõ.
4.1.2. Chốt cố định
Phải cung cấp các thông số kỹ thuật của tất
cả các loại chốt được đề xuất để cố định sản phẩm trên mái, gồm:
- đặc trưng hình học (hình dạng và kiểu
loại);
- vật liệu;
- giải pháp ngăn không cho nước lọt qua chốt;
- độ kéo rách của tấm lợp gây ra bởi đầu chốt
được tính bằng daN/đơn vị sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Đặt tấm lợp
a) Cần xem xét nghiên cứu sơ đồ thiết kế chi
tiết cho việc đặt tấm lợp có tính đến các khu vực được phân vùng gió bão của
Việt Nam được áp dụng trong Bảng 1.
Bảng 1 - Áp suất gió
phân theo vùng (theo TCVN 2737)
Khu vực
Ảnh hưởng bởi bão
Áp suất gió Wo
daN/m2|
IA
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55 (các vùng còn lại)
II A
Yếu
83
II B
Khá mạnh
95
III A
Yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III B
Mạnh
125
IV B
Rất yếu
155
V B
Rất mạnh
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cần xem xét kỹ các vấn đề sau đây của
thiết kế:
- sự phân bố các vật liệu lợp mái và đòn tay;
- chỉ dẫn đối với việc đặt tấm lợp và các
phương pháp lợp mái;
- các dụng cụ dùng để cắt các sản phẩm lợp
mái.
4.1.4. Liên kết tấm lợp
Để cố định tấm lợp mái một cách vững chắc,
cần xem xét kỹ các thông tin sau đây:
- độ dốc tối thiểu;
- phạm vi các độ dốc và các phần chờm lên
nhau của các tấm lợp (theo chiều dọc và theo chiều ngang);
- khoảng cách giữa hai đòn tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khả năng chống tốc mái do gió (được tính
theo TCVN 8052-2:2009).
4.1.5. Các phụ kiện lợp mái
Cần thể hiện rõ các thông số kỹ thuật cũng
như hướng dẫn lắp đặt các chi tiết sau đây:
- rìa mái đầu hồi và rìa kết thúc mái;
- nóc mái;
- các khe mái hay các mối nối mái;
- các tấm lợp trong suốt có chức năng là các
phụ kiện (nhỏ hơn 10 % diện tích).
4.1.6. Thông gió mái
Để mái và khung có thể tồn tại lâu dài, cần
phải tạo ra sự tuần hoàn không khí trong không gian mái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mái hai mặt dốc
Kiểm tra các khe hở thông gió đặt tại đuôi
mái và tại nóc mái (Hình 1).
Khi các chiều dốc của mái dài hơn 10 m, thì
nên đặt thêm một khe hở ở điểm giữa của chiều dốc. Xem sơ đồ thiết kế mái để
xác định nhu cầu thông gió.
b) Mái một mặt dốc
Các khe hở thông gió trong trường hợp này
được đặt tại đuôi mái và tại nóc mái, nếu chiều dốc L của mái nhỏ hơn 12 m (xem
Hình 2).
Khi chiều dài L của mái lớn hơn 12 m, thì cần
đặt thêm một khe hở thông gió ở giữa mặt dốc của mái (xem Hình 3).
Trong trường hợp cần thiết, các khe hở thông
gió có thể được vận hành cùng với các thiết bị thích hợp (quạt gió, hoặc bất cứ
một thiết bị thông gió bổ sung nào) được thiết kế phù hợp với hình dạng của sản
phẩm lợp mái.
Kích thước tính bằng
mét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
mét

Hình 2 - Khe hở thông
gió cho mái hai mặt dốc
Kích thước tính bằng
mét

Hình 3 - Khe hở thông
gió ở giữa mặt dốc mái
4.2. Hướng dẫn chi tiết và ứng dụng điển hình
4.2.1. Nóc mái và đỉnh hồi
Thiết kế mái phải chỉ rõ cách lắp đặt các chi
tiết nóc mái và đỉnh hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế mái phải định rõ mức đua tối đa được
phép của mái.
4.2.3. Rìa mái
Thiết kế mái phải chỉ rõ cách lắp đặt các chi
tiết rìa mái
4.2.4. Ứng dụng điển hình
a) Quy định chung
Thiết kế mái cần chỉ rõ khả năng ứng dụng
điển hình cho các vòm tunen (mái cuốn) với sản phẩm lợp mái và các chi tiết
tương ứng.
b) Quy định cụ thể
Các thiết kế điển hình, các chi tiết cấu tạo,
yêu cầu lắp đặt có thể tham khảo tại phụ lục.
4.3. Những yêu cầu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đi lại trên mái
Chỉ nên đi lại trên mái trong trường hợp thật
cần thiết để thực hiện việc bảo dưỡng mái và các công việc có liên quan. Nên sử
dụng tấm ván được chèn cố định hay dùng thang được đặt vững chắc và được đỡ bởi
các tay đòn của mái để làm phương tiện đi lại trên mái.
b) Quy định an toàn
Thiết kế mái phải có các quy định về an toàn
có thể áp dụng khi lắp đặt tấm lợp.
4.3.2. Bảo dưỡng mái
Cần đề xuất những yêu cầu dưới đây nhằm chỉ
dẫn cho việc bảo dưỡng mái:
- dọn sạch các mảnh vụn trên mái;
- duy trì hệ thống thoát nước mưa trong tình
trạng hoạt động tốt;
- duy trì các bộ phận của công trình như máng
nước, cụm ống khói trong tình trạng hoạt động tốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Kiểm tra chất lượng lợp mái
Mái lợp có đủ các biên bản nghiệm thu sau đây
là mái lợp đạt yêu cầu chất lượng:
- có biên bản nghiệm thu đạt yêu cầu kỹ thuật
(đầu vào) của tất cả các cấu kiện và phụ kiện (các chi tiết kết cấu thanh mái)
bảo đảm chúng đã tuân thủ các yêu cầu lắp đặt của tiêu chuẩn.
- có biên bản nghiệm thu về kích thước hình
dạng mái, độ dốc mái và các chi tiết kiến trúc khác… bảo đảm chúng đã tuân thủ
đúng thiết kế kiến trúc.
- có biên bản nghiệm thu mặt phẳng tổng thể
của một diện mái vào (không thể mái vòm tuynen) đo bằng phương pháp căng dây
các chiều song song và chéo (hoặc bằng nivô, hoặc máy kiểm tra mặt phẳng) trên
bề mặt diện tích mái kiểm tra. Kết quả điểm vồng và võng lớn nhất cho phép
không vượt quá ± 20 mm (giá trị (+) ứng với điểm vồng; giá trị (-) ứng với điểm
võng).
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Thiết kế điển hình các chi tiết cấu tạo theo yêu cầu lắp
đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Quy cách tấm lợp

A.2. Linh kiện lắp đặt
1) Tấm ốp nóc

2) Đinh vít

Đinh vít có roan, mũ bảo vệ bằng nhựa PVC,
không bị lão hóa, ngăn nước chảy qua điểm tiếp giáp giữa mũ đinh vít và tấm
lợp, bảo vệ đầu mũ đinh vít khỏi rỉ sét.
Chiều dài đinh vít: 6 cm và 7,5 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Linh kiện
lắp đặt
A.3. Các mái lợp điển hình

A.3.1. Mái lợp điển hình, độ dốc mái >150
(> 27%)




Chú dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Chồng mí ngang : (Hình A.3.1 b)
·
Chồng mí dọc : (Hình A.3.1 c)
·
Lợp mái theo chiều ngược hướng gió chủ đạo theo thứ tự như Hình A.3.1 f
·
Dùng 11 đinh vít cho 1 tấm (trong các vùng có áp lực gió IA, IIA, IIIA - theo Bảng
2.2.1-TCVN 2737-95 (Hình A.3.1 d)
·
Dùng 19 đinh vít cho 1 tấm (trong các vùng có áp lực gió IIB, IIIB, IVB, VB - theo
Bảng 2.2.1-TCVN 2737-95 (Hình A.3.1 e)
·
Dùng 19 đinh vít cho các tấm ở phần rìa mái tại tất cả các phân vùng áp lực gió
(như tấm số 1, số 2, số 3, - Hình A.3.1 f)
·
Dùng 19 đinh vít cho các tấm lợp được lắp trên xà gồ gỗ (Hình A.3.1 e)

Hình A.3.2 - Mái lợp
điển hình, độ dốc mái 100 - 150 (17% - 27%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



Chú dẫn:
·
Khoảng cách đòn tay : (Hình A.3.2 a)
·
Chồng mí ngang : (Hình A.3.2 b)
·
Chồng mí dọc : (Hình A.3.2 c)
·
Lợp mái theo chiều ngược hướng gió chủ đạo theo thứ tự như Hình A.3.2 f
·
Dùng 14 đinh vít cho 1 tấm (trong các vùng có áp lực gió IA, IIA, IIIA - theo Bảng
2.2.1-TCVN 2737-95 (Hình A.3.2 d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Dùng 18 đinh vít cho các tấm ở phần rìa mái tại tất cả các phân vùng áp lực gió
(như tấm số 1, số 2, số 3, - Hình A.3.2 f)
·
Dùng 18 đinh vít cho các tấm lợp được lắp trên xà gồ gỗ (Hình A.3.2 e)

Hình A.3.3 Mô tả cách
lắp đặt tấm nóc
Dùng 20 đinh vít cho
mỗi tấm nóc
Chồng mí giữa 2 tấm
nóc là 12,5 cm

Hình vẽ minh họa phần
mái đưa ra

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Hình vẽ miêu tả chi
tiết phần máng thu nước cho mái

A.3.4. Dụng cụ cắt
Dùng cưa điện hoặc cưa lá, được bôi trơn
trước bằng dầu hỏa.

A.3.5. Thi công lợp mái
Để đảm bảo an toàn cho người thi công và
không làm ảnh hưởng đến mái lợp, người thi công cần dùng ván lót trên mái (kích
thước 20 cm x 30 cm x 200 cm) khi neo đinh vít và đi lại.