TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8018 : 2008
ISO
15664 : 2001
ÂM HỌC - QUY TRÌNH THIẾT KẾ KIỂM SOÁT TIẾNG ỒN CHO NHÀ
MÁY HỞ
Acoustics -
Noise control design procedures for open plant
Lời nói đầu
TCVN 8018 : 2008 hoàn hoàn tương đương với ISO 15664 : 2001.
TCVN 8018 : 2008 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 43 Âm học phối hợp với
Viện nghiên cứu Khoa học Bảo hộ lao động (Tổng liên đoàn lao động Việt Nam)
biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn -
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để thiết
kế một nhà máy mới, cải tạo hoặc mở rộng nhà máy đang hoạt động. Tiêu chuẩn này
dựa trên kinh nghiệm thiết kế, xây dựng, vận
hành và bảo trì các phương tiện và phân định ra những vấn đề kỹ thuật, quy trình
chính cần phải được đề cập đến
trong thiết kế kiểm soát tiếng ồn có
hiệu quả của một nhà máy.
Người sử dụng tiêu chuẩn này cần am hiểu những
nhà máy liên quan và có kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực kiểm soát tiếng
ồn công nghiệp. Tiêu
chuẩn
này phù hợp một cách linh hoạt
với bản chất, địa điểm của nhà máy được thiết kế và
năng lực kỹ thuật của các bên liên quan.
Nếu có mâu thuẫn nào giữa tiêu chuẩn
này với bất cứ quy định sở tại nào thì các yêu cầu của các qui định sở tại phải được
tuân thủ theo.
Đặc biệt, tiêu chuẩn này có thể dùng để
cho người sử dụng và nhà thầu thỏa thuận với
nhau về bản chất và
chừng mực của công việc cần được làm và lập báo cáo về công việc đó
và phân định các bên tiến hành
công việc.
Tiêu chuẩn này không nhằm làm một tài
liệu cho hợp đồng riêng nhưng Phụ lục B và mọi yêu cầu bổ sung được quy định một cách riêng rẽ đều có
thể hình thành nên phần của hợp đồng giữa người sử dụng và nhà thầu.
Tiêu chuẩn này được coi là không phù hợp
để tham chiếu
cho yêu cầu về kỹ thuật khi đặt hàng của từng thiết bị riêng lẻ vì nhấn mạnh rằng
tiêu chuẩn thường là ngoài
phạm vi của nhà cung ứng hạng mục thiết bị riêng lẻ.
Danh mục những tiêu chuẩn liên quan với tiêu
chuẩn này được nêu ra trong
Thư mục tài liệu tham khảo.
ÂM HỌC - QUY
TRÌNH THIẾT KẾ KIỂM SOÁT TIẾNG ỒN CHO NHÀ MÁY HỞ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình để kiểm soát tiếng ồn của những nhà máy mà phần
hở là chủ yếu.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho:
- hướng dẫn kỹ thuật cho quy trình kiểm soát tiếng
ồn trong quá trình xây dựng một nhà máy mới, cải tạo/mở rộng nhà máy
đang hoạt động (quy trình kiểm soát tiếng ồn
xây dựng không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này nhưng cần được xét đến);
- xác định trách nhiệm các bên liên quan,
ví dụ "người sử dụng", "nhà thầu kỹ thuật", "nhà cung ứng
thiết bị";
- mô tả về quy trình tổng quát để đưa ra yêu cầu
về tiếng ồn
cho từng thiết bị, trên cơ sở tiếng ồn chung toàn nhà máy.
Lưu đồ tiến trình, thẩm tra
quy trình kiểm soát tiếng ồn được trình bày trong Phụ lục A và bản tóm tắt các điều khoản hoạt động được trình bày trong Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Liên quan đến
các phương pháp kỹ thuật chi tiết để thiết kế và phân tích âm học cho
nhà máy thì cần sử
dụng các tiêu chuẩn và tài liệu kỹ thuật khác.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5964 (ISO 1996-1) Âm học - Mô tả
và đo tiếng ồn môi trường - Phần 1: Các đại lượng
và phương pháp đo chính.
TCVN 6399 (ISO 1996-2) Âm học - Mô tả
và đo tiếng ồn môi trường - Phần 2: Cách lấy dữ liệu để sử dụng vùng đất.
ISO 3864, Safety colours and safety
signs (Màu sắc và dấu hiệu an toàn).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Thuật ngữ chung
3.1.1. Người sử dụng (end-user)
Bên khởi đầu dự án và sở hữu cuối cùng hoặc người vận
hành nhà máy hoặc người thanh toán tài chính
cho thiết kế và xây dựng nhà máy.
CHÚ THÍCH: Người sử dụng nói
chung sẽ quy định các yêu
cầu
và/hoặc mục đích kỹ
thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên thực hiện tất cả hoặc một phần
công việc thiết kế, kỹ thuật, mua sắm, xây dựng và vận hành thử dự án.
3.1.3. Nhà sản xuất
(manufacturer)
Nhà cung ứng (supplier)
Bên sản xuất
hoặc cung ứng thiết bị và dịch vụ để thực hiện các nhiệm vụ mà nhà thầu đã quy định.
3.1.4. Khu vực làm
việc
(work area)
Mọi vị trí cách không dưới 1 m từ bề mặt
của thiết bị mà người công nhân có thể tiếp xúc được và mọi vị trí mà tai của
người công nhân có thể bị tiếp xúc với tiếng ồn trong ca làm việc bình thường của mình.
CHÚ THÍCH: Khu vực làm
việc bao gồm cả sân, đường
đi bộ hoặc cầu thang.
3.1.5. Thông số kỹ
thuật của dự án (project
specification)
Tài liệu xác định phạm vi của một dự
án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.6. Cơ quan có thẩm
quyền
(governing authorities)
Cơ quan cấp địa phương, vùng, quốc gia
hoặc các cơ quan khác quy định và cưỡng chế thi hành các chuẩn mực môi trường
và tiếng ồn nghề nghiệp.
3.2. Thuật ngữ riêng về tiếng ồn
3.2.1. Giới hạn tiếng ồn
(noise limit)
Mức tiếng ồn không được vượt quá về mức
công suất âm, mức
áp suất âm hoặc mức tiếng ồn tiếp xúc.
3.2.1.1. Giới hạn tiếng
ồn cho phép
(authority noise limits)
Giới hạn tiếng ồn do cơ quan có thẩm
quyền quy định.
3.2.1.3. Giới hạn tiếng
ồn theo hợp đồng (contractual
noise limits)
Giới hạn tiếng ồn do ngưởi sử dụng đặt
ra là một bên của hợp đồng
hợp pháp giữa người sử dụng đó và nhà thầu, khi xem xét đến giới hạn tiếng ồn cho phép và các yêu cầu
của công ty.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tiếng ồn do người sử dụng hoặc
nhà thầu đặt ra cho nhà sản xuất/nhà cung ứng đối với từng hạng mục thiết bị
riêng lẻ.
3.2.2. Tiếng ồn âm sắc (tonal
noise)
Tiếng ồn mà phổ của nó trội ở một hoặc vài
âm có thể phân biệt được một cách rõ ràng.
CHÚ THÍCH: Xem TCVN
6399 (ISO 1996-2)
3.2.3. Tiếng ồn xung (impulsive
noise)
Tiếng ồn gồm một hoặc vài cụm âm phát
ra trong khoảng thời gian nhỏ hơn 1 s.
CHÚ THÍCH: Xem TCVN 6399 (ISO
1996-2) (Tiếng ồn môi trường), ISO 1999 (Tiếng ồn trong nhà máy) và ISO 12001 (Tiếng
ồn của thiết bị).
3.2.4. Tiếng ồn thay
đổi (fluctuating
noise)
Tiếng ồn có mức âm thay đổi
một cách liên tục
và đến chừng mực có thể đánh giá được
trong quãng thời gian
quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5. Tiếng ồn gián
đoạn
(intermitten
noise)
Tiếng ồn có mức âm một vài lần đột ngột giảm
xuống mức âm nền trong trong khoảng thời gian quan sát.
[ISO 12001: 1996; 3.19.2].
CHÚ THÍCH: Trong khoảng
thời gian mà mức âm duy trì
ở giá trị hằng
số khác với giá trị của biên độ trong 1 s hoặc hơn.
3.2.6. Tiếng ồn phát
xạ
(noise emission)
Tiếng ồn không khí do nguồn ồn xác định
phát ra như máy móc, thiết bị, một phần hay toàn bộ nhà máy.
CHÚ THÍCH: Xem ISO 12001 và ISO
11690-1.
3.2.7. Tiếng ồn tiếp
nhận
(noise immission)
Toàn bộ tiếng ồn từ mọi nguồn ồn truyền đến
một vị trí đã cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.8. Tiếng ồn tiếp xúc (noise
exposure)
Mọi tiếng ồn xuất hiện trong khoảng thời gian cụ thể T, ở cơ quan thính giác của
người trong tình
huống cụ thể.
CHÚ THÍCH: Xem ISO
11690-1; với mục đích của tiêu chuẩn này,
thuật ngữ này được sử dụng cho tình huống cụ thể trong môi trường.
4. Yêu cầu chung
Cần thiết kiểm soát tiếng ồn trong nhà máy vì những lý do
sau:
- để ngăn ngừa sự suy giảm thính lực
do tiếng ồn;
- để giảm bớt sự gây nhiễu của tiếng ồn đến công việc,
giao tiếp và sự tập trung;
- để tạo ra tiện nghi sinh hoạt yên tĩnh cho
từng cá nhân;
- để bảo vệ môi trường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tiếng ồn có thể được đưa ra
cho từng phương diện kiểm soát tiếng ồn như đề cập đến trên đây,
tương ứng với từng khu vực nhất định bên trong hoặc bên ngoài nhà máy. Vì mục
đích của tiêu chuẩn này, mức tiếng ồn được
đề cập đến như là “giới hạn tiếng ồn chung". Giới hạn tiếng ồn chung này
được quy định trong Điều 5.
Các giới hạn tiếng ồn đối với từng hạng
mục của thiết bị cần phải được dẫn
xuất ra từ giới hạn tiếng ồn chung, khi áp dụng
cho từng vị trí cụ thể trong nhà máy. Điều này được nói đến như là ‘giới hạn tiếng
ồn của thiết bị’. Quy trình dẫn xuất giới hạn tiếng ồn thiết bị được quy định trong Điều
6.
Mỗi nguồn ồn tiềm tàng sẽ là đối tượng theo
các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Cơ quan có thẩm quyền có thể buộc chủ
đầu tư phải có trách nhiệm giảm mức ồn tới mức khả thi hợp lý. Khuyến nghị các mức tiếng ồn cho
phép có thể tham khảo trong các tiêu chuẩn như ISO 11690-1 (chỗ làm việc), ISO
9921-1 (thông tin giao tiếp) và loạt tiêu chuẩn ISO 1996 (môi trường).
Các giới hạn tiếng ồn quy định cần phải được tuân thủ đối với thiết kế
điều kiện vận hành của nhà máy. Các giới
hạn tiếng ồn được quy định cũng cần phải
thỏa mãn cho các điều kiện hoạt động
khác xảy ra nhất thời như khởi động, tắt máy, phục hồi và bảo trì, trừ phi có
quy định khác của người sử dụng và thỏa thuận với
nhà thầu. Chỉ đối với tình
trạng khẩn cấp (nghĩa là bất cứ điều kiện
nào ngoài những điều kiện vừa mô tả) mà có thể nhìn thấy trước hoặc được dự báo
trước (ví dụ như sự
hạ van vận hành) thì yêu cầu giới
hạn tuyệt đối không được vượt quá quy định trong 5.1.2.
Người sử dụng có thể quy định ra các giới hạn tiếng ồn cụ thể phù hợp với từng giai đoạn
dự án. Các mức giới hạn này có thể được đặt ra phù hợp với yêu cầu của môi trường.
Tiêu chuẩn này đề cập đến tiếng ồn của
thiết bị cố định hoặc ít di chuyển.
Tuy nhiên, tiếng ồn
được phát ra từ các nguồn ồn di động như các phương tiện vận tải (xe tải,
máy kéo, thiết bị đường sắt) hoặc thiết
bị bảo dưỡng lưu động, trong nhà máy hay phân xưởng cũng cần phải xem xét đến. Tiếng
ồn do các nguồn di động là cần quan tâm hơn nếu số lượng nguồn di động tương
đối nhiều và hoạt động
gần hàng rào nhà máy vì thường là khó đạt
được sự giảm ồn đối với
loại nguồn này. Do đó các bên liên quan cần phải
điều tra xem liệu loại tiếng ồn của các phương
tiện vận tải phải xem xét đến hay
không như một phần của quy trình kiểm soát tiếng ồn.
Lập kế hoạch và chừng mực cho kỹ thuật
kiểm soát tiếng ồn đối với nhà máy là dựa rất nhiều vào quy định kỹ thuật
của dự án. Điều luôn quan trọng là tất cả giới hạn tiếng ồn và các yêu cầu tiếng
ồn khác do người sử dụng quy định phải được
xác định cẩn thận và hoàn chỉnh trong yêu cầu kỹ thuật của dự án. Điều đó là
đặc biệt đúng khi có nhiều
hơn
một nhà thầu cùng tham gia hoặc khi nhà máy (hoặc một bộ phận của nhà máy) có thể không phải
do người sử dụng hoặc nhà thầu vận hành. Bổ sung cho các giới hạn tiếng ồn, quy định kỹ thuật của dự án phải gồm cả mọi điều khoản áp dụng từ Phụ lục C.
Tiêu chuẩn này xác định các nhiệm vụ cụ
thể được thực hiện trong quá trình một dự án. Những nhiệm vụ này được ấn định như điều khoản hành động (A1, A2, A3, v.v...). Trách
nhiệm thực hiện những điều khoản này là chỉ định cho người
sử dụng hoặc nhà thầu như quy định trong
Phụ lục B, bao gồm bản
tóm tắt các điều khoản hành động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Tiếng ồn trong
nhà máy
5.1.1. Khái quát
(A1) Người sử dụng cần phải tìm hiểu mọi yêu
cầu phía cơ quan có thẩm quyền về mức tiếng
ồn trong nhà máy, về việc bảo vệ thính giác, mức độ nhiễu loạn lời nói và công việc do tiếng ồn, về các mức tiếng ồn tiện
nghi, v.v...
Giới hạn tiếng ồn luôn dựa vào sự tiếp
xúc tiếng ồn của người lao động. Trong trường hợp này, các loại hình công việc tạo ra sự tiếp xúc với tiếng ồn cần
được thỏa thuận
giữa các bên liên quan. Các mức giới hạn tiếng ồn cũng có thể dựa trên cơ sở mức áp suất
âm lớn nhất tại các khu vực làm việc.
(A2) Các giới hạn tiếng ồn
nghiêm ngặt nhất và các yêu
cầu
khác phải được quyết định từ
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và người sử dụng. Trong yêu cầu kỹ thuật của dự án, phải quy định rõ giới hạn tiếng ồn theo hợp đồng.
Trong trường
hợp không có giới hạn tiếng ồn cho phép, thì tham khảo các hướng dẫn của ISO 11690-1 và
các tiêu chuẩn khác.
5.1.3. Giới hạn tiếng ồn tuyệt đối tại khu vực
làm việc
Giới hạn tuyệt đối là mức áp suất âm ở mọi vị trí
trong khu vực
làm việc không vượt quá trong mọi tình huống, kể cả tình huống khẩn
cấp; ví dụ sự hoạt động
của các
thiết bị
an toàn.
Giới hạn tuyệt đối được xác định cho hạng
mục hoạt động (A2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tiếng ồn chỗ làm việc, có thể
khác nhau đối với từng khu vực
khác nhau, xác định ra mức ồn không được vượt quá nhằm tuân thủ với các giới hạn
khi xác định cho hạng mục hoạt động (A2).
5.1.4. Khu vực hạn chế
Khu vực hạn chế là các khu vực làm việc
trong nhà máy, là nơi với hiện trạng công nghệ thì khả năng giảm tiếng ồn một
cách hợp lý đến nhỏ
hơn
hay bằng khu vực làm việc là không khả thi. Trong khu vực như vậy, giới hạn
tuyệt đối giữ nguyên giá trị.
Nếu như không tránh được việc giới hạn
khu vực làm việc sẽ bị quá gần thiết bị cụ thể, thì cần có
những hành động để hạn chế khu vực liên quan đó càng khả thi về mặt kinh tế và kỹ thuật càng tốt. Điều đó có thể
bao gồm việc xây dựng tường cách âm. Bên
trong tường cách âm,
xung quanh thiết bị là khu vực hạn chế.
(A3) Nhà thầu cần phân định ra những khu vực hạn chế tiềm ẩn cho người
sử dụng. Sự cho phép bằng văn bản cần phải nhận được từ người sử dụng để chỉ rõ một khu vực
là khu vực hạn chế. Người sử dụng và nhà thầu cần thảo luận và thỏa thuận mức ồn có thể cho
phép trong khu vực hạn chế, có tính đến yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
(A4) Dấu hiệu cảnh báo để chỉ bắt buộc sử
dụng bao tai chống ồn phải treo cố định ở vùng ranh giới khu vực hạn chế. Các dấu hiệu
loại này được quy định trong ISO 3864.
5.2. Tiếng ồn môi trường
Các giới hạn tiếng ồn môi trường thường
do các cơ quan có thẩm quyền quy định và có thể có quan hệ với các mức tiếng ồn
hiện hành. Các quy định cũng bao gồm những
phương pháp đo và tính toán phát ra tiếng ồn môi trường dựa trên công suất
âm của nguồn ồn. Các quy định có thể bao gồm các điều kiện cần thiết
để cho phép và đánh giá môi trường. Xem TCVN 5964 (ISO 1996-1) và TCVN 6399 (ISO 1996-2).
(A5) Người sử dụng phải tìm hiểu
những quy định cần phải áp dụng. Để tránh hiểu
sai, có thể thảo luận với cơ quan có thẩm quyền về những quy định đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A6) Ở những nơi không có hoặc
không đủ các quy định về tiếng ồn môi trường, thì khía cạnh
này trong bản thiết kế nhà máy cần được xem xét ngay ở giai đoạn
xác định dự án để lường trước phản ứng bất lợi của cộng đồng tại giai đoạn sau.
(A7) Các cơ quan có thẩm quyền
thường quy định giới hạn tiếng ồn cho lúc
bình thường và thỉnh thoảng cho
trường hợp khẩn cấp, như giới hạn mức áp suất âm ở các vị trí xác định trong
vùng phụ cận hoặc tường bao của nhà máy. Mức giới hạn như vậy có thể chuyển
thành giới hạn tiếng ồn theo hợp đồng theo mức công suất âm cho một số những bộ
phận cấu thành của nhà máy đang xem xét. Khi đó, mức công suất âm tổng hợp cần phải được đề cập trong nội
dung kỹ thuật của dự án.
Việc tính toán tiếng ồn môi trường phát ra trên cơ sở mức
công suất âm của nguồn và ngược lại cần phải được thực hiện theo các mô hình tính toán đã được
thừa nhận hoặc đã được thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền
và người sử dụng. Ví dụ về phương pháp
tính toán đã được thừa nhận (ví dụ trong ISO 9613-2) được nêu ra trong Thư mục
tài liệu tham khảo.
CHÚ THÍCH: Có nhiều cách chuyển
mức áp suất âm giới hạn thành mức công suất âm giới hạn đối với từng bộ phận nhà máy hoặc từng phần thiết bị kích thước
lớn. Các mức công suất âm giới hạn cần phải được quy
định rõ như phổ 1 ôcta hoặc 1/3 ôcta và cần bao gồm sự hạn chế
có tính định hướng.
5.3. Điều kiện vận
hành khẩn cấp hoặc ngoại lệ
(A8) Phải đảm
bảo
rằng mọi sự cho phép đối với mức tiếng ồn cao hơn đặc biệt mà cơ
quan có thẩm quyền có
thể chấp nhận được
(như các trường hợp khẩn cấp, khởi động máy, tắt máy, duy tu, bảo
dưỡng) là được đưa vào trong nội dung kỹ thuật của dự án.
(A9) Bất cứ giá trị giới hạn tiếng
ồn nào cần phải được áp dụng trong quá trình xây dựng nhà máy thì cần phải được
nêu tách biệt trong
nội dung kỹ thuật của dự án.
5.4. Giới hạn bổ sung
đối với tiếng ồn âm sắc và tiếng ồn xung
Có thể áp dụng thêm các hạn chế nếu tính chất tiếng ồn là âm sắc và
xung và điều này cần được tính đến
trong khi quy định giới hạn tiếng ồn của thiết
bị (xem 6.3.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Khái quát
Giới hạn tiếng ồn của thiết bị cần được
suy ra từ giới hạn tiếng ồn tiếp nhận hoặc tiếng ồn tiếp xúc tại vùng làm việc (A2) và mức công
suất âm giới hạn thu được từ 5.2 (A7), hoặc bất cứ giới hạn khác nêu ra
trong nội dung kỹ thuật của dự án.
Nếu kết quả khảo sát chỉ ra rằng một
hoặc nhiều giới hạn sẽ
vượt quá thì
cần
xem xét để thay thế thiết bị liên quan bằng thiết bị phát ra tiếng ồn nhỏ hơn, hoặc khi
không khả thi, cần lắp
đặt
các phương tiện kiểm soát tiếng ồn như cách âm, che chắn âm học. Quy mô biện pháp giảm ồn được thực
hiện cần phù hợp với các yêu cầu ngặt nghèo.
6.2. Giới hạn mức
công suất âm của thiết bị
Với nhà máy chỉ áp dụng giới
hạn tiếng ồn cho vùng làm việc (xem 5.1.3) và không nhiều nguồn ồn đáng kể cạnh
nhau, thì không cần xác định
giới hạn mức công suất âm của thiết bị.
Ở giai đoạn đầu dự án, cần xác định
giới hạn mức công suất âm
cho từng hạng mục thiết bị riêng lẻ để tuân thủ với giới hạn tiếng ồn của
nhà máy.
Sự phân định giới hạn mức công suất âm
đối với từng hạng mục thiết bị riêng lẻ ở giai đoạn đầu của dự án có thể dùng số
liệu tiếng ồn công bố của bên bán hàng (xem ví dụ ISO 4871), cơ sở dữ liệu và kinh
nghiệm, tính đến loại,
kích thước và điều kiện hoạt động của từng thiết bị. Tuy nhiên, một khi đã
biết mức công suất âm thực tế thì sử dụng số liệu đó. Mức công suất âm này cũng có thể được
tính từ mức áp suất âm của thiết bị với giả thiết là các yêu cầu trong 6.3 là phù
hợp.
Sự dẫn xuất giới hạn mức
công suất âm cho từng hạng mục của thiết bị là một quá trình lặp lại. Nếu giới
hạn mức công suất âm của một nhà máy hoặc một số bộ phận của nhà máy
được quy định (5.2), thì tổng giới hạn
mức công suất âm cho các hạng mục thiết bị
trong nhà máy đó không được
vượt quá giới hạn tổng
thể. Nếu giới hạn tiếng ồn môi trường không được đưa ra như là một giới hạn mức
công suất âm, thì tổng mức
áp suất âm tiếp nhận vào môi trường tại các địa điểm có áp dụng giới hạn tiếng ồn
môi trường cần phải được dự báo (tính toán). Cần bổ sung các
mức áp suất âm do từng hạng mục phát sinh tiếng ồn tại khu dân cư được quan
tâm. Phép tính tiếng ồn lan truyền cần phải thực hiện phù hợp với các mô hình
tính đã được công nhận do cơ quan có thẩm quyền và người sử dụng quy định hoặc đồng ý (xem ví dụ
trong ISO 9613-2). Sau đó có thể quyết định là giới hạn mức công suất âm của từng
thiết bị riêng rẽ có thể được
tăng lên hoặc giảm xuống sao cho phù
hợp với giới hạn mức áp suất âm của khu vực
dân cư. Cũng cần phải
cân nhắc đến sự phân
định của biên độ an toàn giữa mức áp suất âm tính toán và mức công suất âm của
khu vực dân cư tại cùng
một điểm. Độ tin cậy của các mức công suất âm được sử dụng, hạng mục thiết bị
nào đã được cho phép lược bỏ đều cần phải cân nhắc đến.
Phân bố cho thiết bị kích thước lớn hoặc
có công suất mạnh với giới hạn mức công suất âm cao hơn giới hạn mức công suất
âm như nhau phân bố một cách đồng đều cho từng hạng mục thiết bị là chi phí tốn
kém hơn nhiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp, việc giảm tiếng ồn tại
nguồn là lựa chọn tối ưu.
6.3. Giới hạn mức áp
suất âm của thiết bị
6.3.1. Khái quát
Khi chỉ có mức giới hạn khu vực làm việc
áp dụng cho thiết bị (xem 5.1.3), thì áp dụng các giới hạn mức áp suất
âm phát ra nêu từ 6.3.2 đến
6.3.6.
Ở những nơi áp dụng giới hạn tiếng ồn cho khu
vực làm việc với mức rất khắt khe hoặc ít khắt khe, (ví dụ khu vực hạn chế) các
giá trị giới hạn tiếng ồn của thiết bị cho dưới đây cần được thay đổi cho phù hợp
một cách tương ứng.
Giới hạn mức áp suất âm của thiết bị
không được vượt quá tại các vị trí cách
bề mặt của thiết bị
1 m hoặc tại vị trí người thao tác.
Trong nhà máy lộ thiên, một vài thiết
bị có thể được lắp đặt trong nhà xưởng hoặc mái che. Do đó, cần tính mức
áp suất âm trong nhà xưởng, có tính đến cả tiếng ồn của thiết bị trong
nhà xưởng và từ bên ngoài
nhà xưởng. Việc tính toán độ suy giảm của tiếng ồn
từ ngoài vào trong nhà xưởng cần phải dựa trên các nguyên lý âm học.
6.3.2. Thiết bị phát ra tiếng
ồn liên tục
Giá trị cực đại của giới hạn tiếng ồn
cho thiết bị (mức áp suất âm) phải tuân thủ theo mức cho phép tại khu vực làm việc
(xem 5.1.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải giảm giới hạn tiếng ồn của
thiết bị hơn nữa khi một vài hạng mục của thiết bị hoặc dãy thiết bị
được lắp đặt cạnh nhau, hoặc khi thiết bị đặt trong phòng vang. Giới hạn
tiếng ồn của thiết bị cần dựa trên phép tính âm học (xem, ví dụ trong ISO/TR
11690-3).
6.3.3. Thiết bị phát ra tiếng
ồn gián đoạn hoặc thay đổi
Khi giới hạn tiếng ồn chung của 5.1 và
5.2 là được tuân thủ,
nhưng thiết bị phát ra tiếng ồn gián đoạn hoặc thay đổi (ví dụ máy nén, nồi
hơi, máy bơm), mức áp suất âm tương đương liên tục ước lượng, Leq, không được
vượt quá giới hạn quy định trong 6.3.2. Mức
tiếng ồn lớn nhất tức thời có
thể được người sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền quy
định (xem Điều 5).
CHÚ THÍCH: Một số quy định yêu cầu mức tăng 5
dB khi thời gian tiếp xúc của công nhân giảm một nửa thay vì tỷ lệ tăng 3 dB trong
điều kiện sử dụng mức
áp suất âm tương đương liên tục.
6.3.4. Thiết bị lắp đặt ngoài khu vực
làm việc
Giới hạn tiếng ồn của thiết bị thông thường được lập ra cho khoảng
cách với thiết bị là 1 m. Khi vị trí tiếp cận được gần nhất cách xa hơn 1 m,
thì giới hạn tiếng ồn cách 1 m của thiết bị có thể đặt ra lớn hơn và phải được
tính toán. Đó là trường hợp
cho thông gió ống khói và van kiểm soát an toàn.
Mặc dù với quan điểm có thể chấp nhận tăng thêm giới
hạn tiếng ồn ở khu vực làm
việc, thì điều đó có thể mâu
thuẫn với giới hạn tiếng ồn môi trường. Ví dụ trường hợp này có thể là tiếng ồn của tia
lửa. Các yêu cầu nghiêm ngặt nhất dựa trên giới hạn tiếng ồn khu vực làm việc
và giới hạn tiếng ồn môi trường cần phải được áp dụng.
6.3.5. Giới hạn thêm với tiếng
ồn âm sắc và xung
Các quy
định hạn chế hơn có thể được áp dụng khi tiếng ồn của một thiết bị có
thành phần âm sắc/hoặc xung và có nhiều
nguồn ồn liên quan
cùng phát ra tiếng ồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin bổ sung về tiếng ồn của các thiết bị đặc biệt được
liệt kê trong Phụ lục D.
6.4. Phiếu dữ liệu tiếng
ồn của thiết bị
(A10) Phiếu dữ liệu tiếng ồn của
thiết bị cần phải được
soạn thảo cho tất cả mọi hạng mục của thiết bị hoặc dãy thiết bị, nếu chúng sẽ do một nhà thầu
cung ứng, trong đó quy định các giá trị giới hạn như nêu trong 6.2
và/hoặc 6.3. Nếu các thành phần của dãy thiết bị sẽ do các nhà thầu khác nhau
cung ứng, thì phải soạn thảo bản dữ
liệu tiếng ồn
từng thiết bị riêng rẽ.
Giới hạn tiếng ồn của thiết bị cần được
biểu thị theo mức âm chung đặc
tính A (dBA), hoặc theo phổ 1 ốc ta từ 63 Hz đến 8 kHz khi xem xét thấy phù hợp hơn
thì quy định bổ sung.
Cần sử dụng phiếu dữ liệu tiếng ồn của
thiết bị (như bản mẫu nêu trong Phụ lục E hoặc tương tự) để quy
định giới hạn mức áp suất âm tại khoảng cách đã cho, thông thường là
1 m tính từ bề
mặt
của thiết bị (hoặc vị trí người vận hành) hoặc quy
định giới hạn mức công suất âm, hoặc cả hai.
Nhà cung ứng phải có trách nhiệm công
bố việc bảo đảm tiếng ồn của thiết bị được cung ứng, với mọi điều kiện hoạt động mà trong đó thiết bị có thể
dự tính được sử dụng.
Phiếu dữ liệu tiếng ồn của thiết bị cần
chứa đựng mọi thông
tin mà nhà cung ứng yêu cầu người sử dụng thông hiểu, tuân thủ với giới hạn tiếng
ồn của thiết bị được cung ứng và biện pháp kèm theo. Điều đó không có nghĩa là tiêu chuẩn này và các thỏa thuận của
người sử dụng/nhà thầu được chuyển cho nhà cung ứng thiết bị.
Khi bỏ thầu, phải cung cấp
phiếu dữ liệu tiếng ồn của thiết bị cùng với mục bảo hành do nhà cung ứng thiết
bị hoàn thiện với các thông tin sau:
a) mức công suất âm, áp suất âm
của thiết bị khi chưa tiêu âm theo mức âm chung trọng số A và các dải ốc ta;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) mức công suất âm, áp suất
âm nhỏ nhất của thiết
bị có thể đạt được theo mức âm chung trọng số A và các dải ốc ta, nếu không thỏa mãn được giới hạn
tiếng ồn đã quy định.
d) chi tiết về mức tiếng ồn
âm sắc, xung, gián
đoạn và thay đổi;
Thêm vào đó, thông tin sau cần được nêu ra khi thích hợp:
e) bảng dữ liệu đầy đủ/yêu cầu
của từng bộ tiêu âm/hoặc vỏ
cách âm, nếu sự đấu thầu gồm cả thiết bị tiêu âm.
Số liệu đo đạc cần được xác định theo các tiêu chuẩn được chấp nhận.
Nên áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế, ví dụ bộ tiêu chuẩn ISO 11200 và
ISO 3740.
Mức tiếng ồn bảo đảm được trích dẫn cần
gồm cả giá trị dung sai của phép đo. Kỹ sư kiểm soát tiếng ồn cần phải
cân nhắc dung sai của phương pháp thử nghiệm khi đặt giới hạn tiếng ồn cho các hạng mục thiết bị
riêng lẻ.
Nếu sự bảo đảm đã được cung ứng
bằng một vài cách thức khác, thì chi tiết kỹ
thuật của giới hạn tiếng ồn của thiết bị
theo phiếu số liệu/phiếu yêu cầu riêng rẽ là không cần. Ví dụ,
trong một dự
án khi
nhà cung ứng cung ứng toàn bộ bơm hoặc động cơ, thì danh mục mức
ồn được bảo đảm
của thiết bị và phổ tần số của từng hạng
mục số được chấp nhận.
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn mức
áp suất âm và công suất âm không cần thiết liên quan hoặc tương đương
với nhau vì chúng có thể bắt nguồn
từ các giới
hạn
chung khác nhau; nghĩa là giới hạn công suất âm có thể có nguồn gốc từ giới hạn tiếng
ồn “môi trường” và giới hạn
áp suất âm từ giới hạn tiếng ồn "khu vực làm việc”.
CHÚ THÍCH 2: Một ví dụ về công bố mức tiếng ồn
phát ra của máy và thiết bị kể cả phép đo và dung sai
trong chế tạo được trình bày trong ISO 4871.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Chọn thiết bị
(A14) Cần chắc chắn rằng
các nhà cung ứng đã cung cấp
theo gói thầu của mình tất cả thông tin được
yêu cầu phù hợp với
6.4.
Nếu phương pháp đo tiếng ồn nhà cung ứng sử dụng
khác với phương pháp được yêu cầu hoặc được khuyến nghị dùng trong Phiếu dữ liệu thì phải đánh
giá ảnh
hưởng
của sự khác nhau đó.
(A15) Cần so sánh đấu thầu, kể
cả chi phí của
tất cả phương án đã yêu cầu để thỏa mãn được giới hạn
tiếng ồn quy định. Khi có thể chọn lựa giữa thiết bị có
tiếng ồn thấp do thiết kế và thiết bị với biện pháp giảm ồn từ bên ngoài (biện
pháp xử lý), chi phí phụ thêm ước tính trong
quá trình vận hành và bảo trì gây nên do dùng biện pháp xử lý thì cần phải
tính đến trong lựa chọn cuối cùng. Nói chung, cần phải ưu tiên chọn thiết bị có
tiếng ồn phát ra thấp do thiết kế.
Với thiết bị phát ra tiếng ồn gián đoạn
hoặc thay đổi, có thể cho phép những lần tạm thời vượt quá giới hạn tiếng ồn của thiết
bị, xem 6.2 và 6.3.3. Nếu sự vượt quá này có thể tránh được bằng việc chọn thiết
bị khác có tiếng ồn thấp hơn thì điều đó cần được ưu tiên. Khi sự chi
phí thêm cao hơn phải lý giải, thì
cần phải tham khảo ý kiến người sử dụng.
7. Thiết bị tiêu âm
(A16) Thiết bị tiêu âm như bộ
tiêu âm và vỏ cách âm có thể đưa vào trong gói thầu thiết bị xử lý tiếng ồn
(6.4). Khi đã chọn được
nhà cung ứng, chi tiết của thiết bị tiêu âm như vậy phải được thỏa thuận giữa
nhà cung ứng và nhà thầu. Điều này thường có lợi cho nhà cung ứng thiết bị cung cấp
bộ tiêu âm cho thiết bị, theo đó nguồn ồn và việc kiểm soát tiếng ồn đều thuộc
một phạm vi cung ứng. Tuy nhiên,
nhà thầu có thể chọn lựa để đặt hàng thiết bị tiêu âm riêng rẽ với thiết bị của quá trình sản xuất.
Tiếng ồn phát xạ từ thiết bị tiêu âm
(ví dụ bộ tiêu
âm ở thông gió ống khối, cách
âm đường ống) không phải luôn luôn là trách nhiệm của nhà cung ứng cụ thể, mà
là trách nhiệm nhà thầu. Cần đảm bảo rằng thiết bị tiêu
âm như vậy là kèm với thiết
kế và các phiếu số liệu hoặc phiếu yêu cầu có liên quan được chuẩn bị.
Khi được yêu cầu, vật liệu hấp
thụ âm hoặc kết cấu cần hợp
nhất trong thiết kế khi đặt thiết bị có tiếng ồn cao trong trường âm
vang. Ví dụ, đối với sự hấp thụ âm nhỏ nhất, ISO 11690-1 đề cập đến tính
chất âm học của các đồ dùng trong
phòng làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với nhà máy lớn, chi phí do thời gian
máy không hoạt động hoặc do ngừng sản xuất để chỉnh cho các thiết bị giảm ồn phù hợp sau
khi đã đi vào hoạt
động thì
sẽ
làm tăng giá thành của chính thiết bị
kiểm soát tiếng ồn.
Thiết bị giảm ồn để ngăn
tiếng ồn trong giai đoạn máy hoạt động thử có thể dùng loại di động hoặc tạm thời.
Thiết bị giảm ồn để giảm tiếng ồn
trong các hoạt động thời gian ngắn như khởi động, tắt máy, v.v. phải lâu bền.
ISO 14163 cung cấp thông tin về việc chọn
thiết bị giảm ồn. Bản thiết kế
thiết bị giảm ồn phải đảm bảo rằng mọi bộ phận bên trong có thể tình cờ bị long
vỡ không làm tắc
từng bộ phận hoặc toàn bộ đầu
ra của thiết bị giảm ồn hoặc làm hỏng thiết bị nối tiếp sau nó (ví dụ máy nén khí).
Vỏ cách âm (xem ví dụ trong ISO 15667)
có thể có loại vừa khít hoặc to rộng. Loại vỏ cách âm có kích thước lớn phải được
thiết kế theo phương cách mà nhân viên vận hành/bảo trì không bị vướng khi thực
thi công việc.
Một số cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu là biện pháp kiểm soát tiếng ồn lắp đặt tại các nơi sản xuất, như cách âm phải được
các kỹ sư kiểm soát tiếng ồn có kinh nghiệm phù hợp giám sát trong quá trình lắp đặt.
8. Kiểm soát dự án
8.1. Tài liệu kiểm soát tiếng
ồn
(A18) Phụ lục F liệt kê các tài
liệu cần có cho các kỹ sư kiểm soát tiếng
ồn của nhà thầu và những gì có thể chuẩn bị sẵn để dùng cho người sử dụng nếu hướng dẫn
trong giai đoạn thiết kế và mua sắm của dự án yêu cầu. Mức độ
lập báo cáo thông
tin
chi tiết về tiếng ồn cho người sử dụng cần được thỏa thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A19) Khi giới hạn tiếng ồn môi
trường hoặc công suất
âm của nhà máy được quy định, phải chuẩn
bị một báo cáo phân định về tiếng
ồn để chỉ ra các mức công suất âm được phân bố cho những hạng mục
thiết bị khác nhau là như thế nào. Báo cáo này cùng với các hình và số liệu dựa
trên thông tin, kinh nghiệm hoặc dữ liệu của nhà sản
xuất, phục vụ để lập ra giới hạn tiếng ồn của thiết bị và dự đoán trước các
biện pháp giảm thiểu ồn. Bản báo cáo này cần
phải trình cho người sử dụng để thông qua trước khi phiếu dữ liệu/phiếu yêu cầu
được phát ra cho đấu thầu.
(A20) Nhà thầu cần chuẩn bị một bản
báo cáo về kiểm soát tiếng ồn
để người sử dụng thông qua sau khi đã thực hiện phần chính của tuyển chọn
thiết bị. Bản báo cáo này cần nêu ra đủ dữ liệu và tính toán để làm hài
lòng người sử dụng rằng thiết kế âm học của nhà máy sẽ phù hợp với yêu cầu.
(A21) Thể thức của mẫu báo cáo được
cho trong Phụ lục G và H có thể sử dụng cho các báo cáo và nội dung phải
được thỏa thuận giữa
người sử dụng và nhà thầu.
Trong cả hai báo cáo (hạng mục công việc
A19 và A20), cần chú ý đến việc dự đoán tiếng ồn của đường ống (xem
Phụ lục G).
8.3. Quá trình thử nghiệm tiếng
ồn
(A22) Nhà thầu và người sử dụng
cần phải quyết định thiết bị nào cần có quá trình thử nghiệm tiếng ồn tại
nhà máy của nhà cung ứng.
Quá trình thử nghiệm tại công xưởng/nhà máy của
nhà cung ứng có thể không mô phỏng đúng điều kiện làm việc trong thực tế. Người sử dụng, nhà
thầu và nhà cung
ứng cần thỏa thuận các hiệu chỉnh để áp dụng cho
thử nghiệm tại các công xưởng của nhà
cung ứng để ước tính mức tiếng ồn của thiết bị trong khi vận hành.
Khi những hạng mục của từng thiết bị
được chấp nhận đủ điều kiện theo kết luận đồng ý tiến hành thử tiếng
ồn tại công xưởng của nhà cung ứng, quá trình thử nghiệm cần phản ánh đúng sự bố
trí tại chỗ làm việc và một quy trình thử phù hợp cần được sự nhất trí giữa nhà
thầu, người sử dụng và nhà cung ứng.
8.4. Kiểm tra nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi của khảo sát cần bao gồm, ví dụ:
- đo mức áp suất âm của nhà máy tại một số
điểm xác
định.
- xác định khu có vực mức tiếng ồn vượt các giá
trị quy định, và khu vực nào có thể
trang bị bao tai chống ồn.
- suy luận các mức tiếng ồn tiếp xúc của công nhân.
- xác định mức công suất âm của toàn bộ hoặc riêng phần
của một nhà máy [có thể sử dụng TCVN 7193 (ISO 8297)] và mức áp suất âm gây ra ở
các điểm dân cư.
Như vậy, thể thức của mẫu báo cáo kiểm
tra xác nhận tiếng ồn có thể cần được thay đổi phù hợp theo các yêu cầu của dự án.
(A24) Thử nghiệm chấp nhận cuối
cùng của nhà máy cần phải do người sử dụng và nhà thầu, hoặc một bên độc
lập thực hiện và tường trình
trong một báo cáo kiểm tra xác nhận tiếng ồn theo quy trình thử nghiệm đã được thỏa thuận ở hạng
mục công việc A23.
Một số cơ quan có thẩm quyền yêu cầu các tổ chức liên quan đến thử nghiệm chấp nhận
là các tổ chức được chứng nhận hoặc được công nhận.
Bản báo cáo có thể được chuẩn bị theo
thể thức trình bày trong Phụ lục I. Báo cáo kiểm tra xác nhận thông thường gồm
cả việc khảo
sát tiếng ồn của nhà máy. Kết quả khảo sát sẽ được so sánh với yêu cầu của dự án. Việc so sánh các mức ồn yêu cầu với
mức ồn đo được là
hoàn thiện quá trình kiểm định.
Mẫu báo cáo kiểm tra xác nhận về tiếng ồn đưa
ra một khuôn khổ có thể sử dụng cho báo cáo khảo sát và kiểm định tiếng ồn nhà máy điển
hình. Bản báo cáo kiểm tra xác nhận mẫu về
tiếng ồn cũng có thể được sử dụng như một bản ghi nhớ về những gì
cần hoặc phải được ghi lại trong khi tiến hành một cuộc khảo sát tiếng
ồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu bản báo cáo khảo sát tiếng ồn không nhằm riêng
để mô tả cụ thể phép đo mức áp suất âm từng hạng mục của thiết bị và khởi nguồn
của các mức công suất âm. Tuy nhiên, trong khi những hoạt động như vậy có thể
là một phần của những mục tiêu của một báo cáo kiểm định, thì phép
đo tiếng ồn mức áp suất âm từng hạng mục của thiết bị lại được mô tả chi tiết
trong các tiêu
chuẩn
quốc tế có liên quan
khác.
8.5. Hành động chỉnh sửa
(A25) Hành động chỉnh sửa khắc
phục cần được thực hiện nếu các mức áp suất âm hoặc công suất âm hoặc các mức tính toán từ phép đo thực
hiện trong kiểm tra nghiệm thu vượt giới
hạn đã quy định. Trách nhiệm việc chỉnh sửa cần được
thỏa thuận trong bản hợp đồng
giữa người sử dụng và
nhà thầu. Sau khi chỉnh sửa, sự phù hợp với các
đặc điểm kỹ
thuật cần được kiểm định.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Lưu
đồ kiểm soát tiếng ồn

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Tóm tắt các hạng mục công việc và phân bố trách nhiệm
Hạng mục các công việc được xác định
ra trong tiêu chuẩn này được tóm tắt trong Bảng B.1; Sự phân định bên có trách nhiệm
phải được thỏa thuận trước khi bắt đầu dự
án.
Chú ý rằng các
hạng mục công việc trong Bảng B.1 không phải là theo trật tự thời gian diễn ra trong một dự án.
Bảng B.1
Công việc N0
Mô tả nhiệm
vụ
Đối chiếu
theo điều
Công việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người sử dụng
Nhà thầu
A1
Điều tra các quy định phải được áp dụng về tiếng
ồn trong nhà máy
5.1.1
X
A2
Nêu ra giới hạn tiếng ồn cho nhà máy
trong quy định kỹ thuật của dự án
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
A3
Nhận được sự cho phép của người sử dụng đối
với khu vực được hạn chế; đặt ra giới hạn tiếng ồn
cho các khu vực đó.
5.1.4
X
A4
Dựng lên các bảng chỉ báo các
vùng áp dụng bao tai chống ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
A5
Điều tra các quy định phải được
áp dụng về tiếng ồn môi trường và thảo luận với các nhà chức
trách
5.2
X
AS
Cân nhắc các khía cạnh của tiếng ồn môi
trường (khi không có các quy định
hoặc được coi là có chưa đủ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
A7
Đưa giới hạn công suất âm vào nội dung kỹ
thuật của dự án
5.2
X
A8
Đặt ra giới hạn tiếng ồn riêng cho những
điều kiện hoạt động thỉnh thoảng xảy
ra, như khởi động,
tắt máy, duy tu bảo dưỡng và trong
trường hợp khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
A9
Đặt ra giới hạn tiếng ồn riêng trong
khi xây
dựng
nhà máy
5.3
X
A10
Quy định giới hạn tiếng
ồn của thiết bị, gồm cả các hạn
chế bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
A11
Đo tiếng ồn của đường
ống; Đánh giá yêu
cầu
độ cách âm và bộ tiêu âm
D.3
X
A12
Xác định nhu cầu của bộ tiêu âm cho
đường thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
A13
Đánh giá sự cần thiết của
các yêu cầu tiếng ồn riêng đối với
ngọn lửa phụt ra ở đầu ống
khói
D.5
X
A14
Nhận được phiếu giới hạn tiếng ồn với
mức đảm bảo/mức áp suất
âm từ nhà cung ứng, kể cả các bộ tiêu âm/vỏ cách âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
A15
Chọn lựa thiết bị có
mức tiếng ồn thấp nhất
6.5
(X)
X
A16
Thỏa thuận về chi tiết của
bộ tiêu âm/vỏ cách âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(X)
X
A17
Thỏa thuận hoãn áp dụng
các biện pháp kiểm soát ồn cho đến tận sau khởi động.
7
(X)
X
A18
Chuẩn bị tài liệu kiểm soát tiếng ồn
(cơ sở)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(X)
X
A19
Đệ trình báo cáo phân bố tiếng ồn
8.2
X
A20
Đệ trình báo cáo kiểm soát
tiếng ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
A21
Thỏa thuận các mẫu báo cáo
kiểm soát tiếng ồn
8.2
X
X
A22
Quyết định chọn thiết bị nào cần có thử
nghiệm tiếng ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
A23
Thỏa thuận về quy trình thử nghiệm
được chấp nhận
8.4
X
X
A24
Tiến hành thử nghiệm
được chấp nhận lần cuối -
Báo cáo kiểm định tiếng ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
A25
Thực hiện hoạt động hiệu chỉnh khi
có yêu cầu
8.5
X
a Các trách nhiệm được nêu ra trong
bảng này chỉ
làm ví dụ, trách nhiệm có thể bị khác nhau tùy theo từng dự án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Thông
tin để đưa vào nội dung kỹ thuật của dự án
Việc xác định trách nhiệm trong nội
dung kỹ thuật của dự án cần phải gồm các thông tin sau đây, nhưng không hạn
chế chỉ là các thông
tin này:
a) tất cả giới hạn tiếng ồn và các yêu cầu khác;
b) mọi yêu cầu của người sử dụng đối với
cố gắng sử dụng kỹ thuật kiểm soát tiếng ồn cụ thể, như đường mức
tiếng ồn;
c) mọi yêu cầu của người sử dụng đối với giới hạn tiếng ồn của thiết bị, phương pháp
luận tính
toán, quy trình đo
hoặc các yêu
cầu báo cáo;
d) chừng mực mà người sử dụng thẩm định
và thông qua phương pháp kỹ thuật, mô hình dự báo
và kiểm soát tiếng
ồn của nhà thầu;
e) yêu cầu về tính thực tiễn, sự bảo dưỡng,
duy trì, và tuổi thọ của các biện pháp giảm ồn và mức độ cần để người sử dụng
chấp nhận;
f) trách nhiệm về ghi chép biên bản đo tiếng
ồn để thẩm tra xác nhận xem các giới hạn tiếng ồn đã phù hợp hay
không;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) trách nhiệm về thực hiện mọi
phép đo cần có để kiểm định xem thiết bị và/hoặc giới hạn tiếng ồn của dự án đã
phù hợp hay không;
i) chừng mực mà người sử dụng sẽ giám sát và thanh tra các biện
pháp kiểm soát tiếng ồn khi chúng đang được lắp đặt;
Phụ
lục D
(tham khảo)
Tiếng ồn của thiết bị cụ thể
D.1 Van kiểm
soát
Với mỗi van kiểm soát và đường ống kết
nối của van, phải áp dụng yêu cầu từ 6.3.2 đến 6.3.5;
Van kiểm soát tiếng ồn cần xác định
cho ba điều
kiện
hoạt động, đó là năng suất nhỏ nhất, bình
thường và lớn nhất; Giới hạn tiếng ồn phải không được vượt quá bất cứ trường hợp
nào trong ba trường hợp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếng ồn từ van an toàn/hạ áp (và mạng
đường ống của nó) chỉ xả trong điều kiện khẩn cấp, không được vượt quá giới hạn tuyệt
đối tại mọi khu vực làm việc (xem 5.1.2);
D.3 Mạng đường ống
(A11) Tiếng ồn phát ra từ đường
ống là mối quan tâm chính trong công việc kiểm soát tiếng ồn của nhà máy và cần phải tuân theo các hạn chế giống như tiếng ồn của thiết bị (6.3). Tiếng
ồn như vậy thường có nguồn gốc là thiết bị như một chiếc van hoặc máy nén khí.
Việc dự báo tiếng ồn từ mạng đường ống
thường là trách
nhiệm của nhà thầu và là công việc
khó. Tiếng ồn phát ra từ kết cấu đỡ đường ống có thể là đáng kể, đặc biệt với đường
ống được cách âm. Các tài liệu tham khảo
thích hợp được liệt kê trong Thư mục
tài liệu tham khảo (ví dụ VDI 3733).
Tiếng ồn cần được kiểm soát bằng cách chọn thiết bị có tiếng ồn thấp (do thiết kế)
hoặc khi việc đó không khả thi, thì bằng cách lắp thêm bộ tiêu âm
hoặc vỏ cách âm.
Hướng dẫn về đánh giá và giảm thiểu tiếng ồn phát ra từ đường ống bằng cách sử dụng
cách âm được nêu ra trong
ISO 15665. Việc lắp bộ tiêu âm cùng với đường hút của máy nén khí cần có sự chấp
thuận của người sử dụng.
D.4 Lỗ thông khí
(A12) Mọi lỗ thông khí đi kèm thiết kế phù hợp yêu cầu
hoạt động cần phải được
tuân thủ theo các hạn chế giống như tiếng ồn của thiết bị (6.3). Khi cần thiết, lỗ
thông khí hoặc bộ
tiêu âm cần phải
được kết hợp vào
thiết kế. Lỗ thông
khí dự định chỉ sử dụng cho trường hợp khẩn
cấp thì phải được tuân thủ theo các yêu cầu giống như yêu cầu của
các van an toàn/van hạ áp (D.2).
CHÚ THÍCH: Phương pháp được chấp nhận để tính tiếng ồn lỗ thoát khí được nêu ra trong
API RP 521, xem Thư mục tài liệu tham khảo.
D.5 Ngọn lửa phụt ra trên miệng ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tiếng ồn tại chân trụ
của ống khói phải không được vượt giới hạn tuyệt đối (xem 5.1.2).
Nếu lửa phụt ra của nhà
máy được phân định là phải tuân thủ theo các yêu cầu của tiếng ồn môi trường thì mức tiếng ồn
sinh ra trong điều kiện khẩn cấp phải được
đánh giá theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
D.5.2 (A13) Ngọn lửa
phụt ra trên cao ở điều kiện vận hành bình thường (kể cả lúc khởi
động và tắt nguồn)
Mức tiếng ồn ở ngoại vi
khu vực an toàn (ít nhất 60 m từ chân ngọn lửa) không được lớn hơn mức giới hạn tại khu
vực làm việc (xem 5.1.3) khi thiết bị vận hành với tốc độ dòng tới 15% của công
suất phụt lửa tối đa hoặc
ở tốc độ giảm xuống thấp
nhất có thể xẩy ra trong quá trình vận hành bình thường (kể cả khởi động và
tắt nguồn), tùy theo mức nào là cao hơn.
Nếu có giới hạn tiếng ồn môi trường,
thì lúc đó mứt công suất
âm sinh ra trong quá trình hoạt động bình
thường cần phải được
tính đến khi ấn định mức công suất âm cho nguồn ồn (xem 6.2).
Tiếng ồn của ngọn lửa phụt ra ở mặt đất không được vượt quá mức giới hạn
tiếng ồn tại chỗ làm việc nằm bên ngoài cửa
màn gió hoặc chỗ tường mái hắt.
Phụ lục E
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiếu dữ liệu tiếng
ồn của thiết bị
Loại thiết bị:
Công suất (kW):
Nhà cung ứng/Nhà chế tạo:
Tốc độ (r/min):
Loại No:
Kích thước I x b x h (m):
1. Khái quát:
Phiếu dữ liệu này bao gồm giới hạn tiếng ồn
của thiết bị, nêu ra dưới đây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếng ồn do thiết bị phát ra không được vượt
quá giới hạn tiếng ồn nêu trong bảng dưới đây, với mọi điều kiện mà thiết bị
có thể hoạt động một cách bình thường.
Lp là mức áp suất âm lớn nhất, mức tham chiếu
20 mPa đơn vị dB, với
chế độ vận hành tại bất cứ vị trí nào cách bề mặt thiết bị 1m hoặc tại vị trí
người thao tác, nếu được qui định.
Lw là mức công suất âm lớn nhất, mức tham
chiếu 1 pW đơn vị dB, với chế độ vận hành được được chỉ định rõ.
Nếu thiết bị sinh ra tiếng ồn có thành phần
âm âm sắc hoặc xung, cần nêu rõ.
Mức tiếng ồn sẽ được kiểm định theo các
tiêu chuẩn sau: Bộ tiêu chuẩn ISO 3740, bộ tiêu chuẩn ISO 11200, bộ tiêu chuẩn
ISO 9614 hoặc các tiêu chuẩn và phương pháp quốc tế mà cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu hoặc đề nghị.
3. Các thông tin cần trình bày khi bỏ thầu
Phiếu dữ liệu tiếng ồn cần được đưa ra cùng
với sự bỏ thầu trong đó đã điền đầy đủ dữ liệu tiếng ồn được cam kết đảm bảo.
Nhà cung ứng cần nêu ra các biện pháp giảm ồn
bổ sung đã được thi hành để thỏa mãn các yêu cầu tiếng ồn.
Loại thiết bị/Vị
trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức áp suất/công suất
âm do nhà cung ứng cam kết (dB)
b
Giới hạn tiếng ồn
Ghi chú
Các biện pháp giảm ồn
Mức áp suất/công suất
âm ở các dải ôcta
63
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hz
250
Hz
500
Hz
1
kHz
2
kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kHz
8
kHz
Trọng số (dBA)
Lp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người mua cần chỉ ra:
Trong cột “b”, giới hạn áp suất/công suất
âm theo trọng số A
Trong cột “a”, là số liệu phù hợp, áp dụng
theo mức tiếng ồn yêu cầu:
1. Không có các điều khoản âm học.
2. Kèm theo các điều khoản âm học.
3. Bản thiết kế riêng có mức tiếng ồn thấp
4. Nhà cung ứng dự báo mức tốt nhất, không
cần cam kết đảm bảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông tin về các điều kiện vận hành đặc
biệt:
Phụ
lục F
(tham khảo)
Những
tài liệu cần có sẵn cho kỹ sư kiểm soát tiếng ồn
Với những dự án quan trọng, trong giai
đoạn thiết kế, kỹ thuật và đặt hàng,
các tài liệu sau cần đệ trình cho kỹ sư kiểm soát tiếng ồn:
a) các đặc điểm kỹ thuật của dự
án;
b) bản vẽ bố trí mặt bằng, hồ sơ thiết bị,
các nhà cao tầng và đường giao thông;
c) sơ đồ khu vực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) biểu đồ trình tự của quá trình;
f) danh mục thiết bị;
g) mô tả quy trình,
trình bày ra tất cả chế độ
hoạt động của nhà máy;
h) các yêu cầu về dữ liệu của thiết bị
với mọi nguồn ồn liên quan,
trong đó còn là:
- quạt gió;
- lò nung, buồng đốt;
- thiết bị cơ khí cầm tay;
- máy đúc, máy phun;
- bơm, máy nén khí, bộ phận truyền chuyển động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sự phụt lửa và ống khói;
- cách âm bên ngoài, cách âm;
- máy biến áp, máy phát điện;
- động cơ điện;
- tháp giải nhiệt;
- máy phát tia lửa;
- thiết bị tiêu âm (bộ tiêu âm, vỏ cách âm, màn
chắn);
- nguồn ồn di động, như xe tải, cần cẩu hoặc thiết
bị chở hàng.
i) dữ liệu về tính chất âm
học của các công trình xây dựng (chỉ trong trường hợp đặc biệt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) sơ đồ đường ống và lắp đặt
thiết bị.
Phụ
lục G
(tham khảo)
Mẫu
bản báo cáo phân bố tiếng ồn
Bản báo cáo này được quy định trong 8.2 và ấn định là hạng mục công việc A19 với thể
thức sau đây:
a) giới hạn quy định - trích dẫn văn bản gốc có xuất xứ của yêu cầu đó và nêu ra mọi nhận định cần
thiết.
b) bản danh mục thiết bị (bao gồm cả van, đường
ống, công trình xây dựng...) với thông tin sau:
1) số thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) mô tả công suất điển hình (ví dụ: 3
000 r/min, 150 kW)
4) mức áp suất âm tại chỗ theo đơn vị
dBA.
5) mức công suất âm tại chỗ theo đơn vị
dBA.
6) mức công suất âm tổng của nhà máy
theo đơn vị dBA.
7) mức công suất âm tổng của dự án theo
đơn vị dBA.
c) Mô tả vùng có khả năng là vùng hạn
chế.
d) Chỉ ra vùng có tiếng ồn thay đổi lớn
nhất.
Phụ lục H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
báo cáo kiểm soát tiếng ồn
Bản báo cáo này được quy định trong 8.2 và ấn định là hạng mục công
việc A20 có thể chuẩn bị phù
hợp
theo thể thức sau:
Yêu cầu
1. Tóm tắt chỉ cho biết đến
chừng mực nào
• bản thiết kế âm học của
nhà máy đã được hoàn
thành
□
• dữ liệu tiếng ồn cam kết
đã nhận được từ nhà cung ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• những giới hạn tiếng ồn được quy định
đã đáp ứng được
□
• Giới hạn quy định - trích dẫn các yêu cầu trong văn
bản gốc và đưa ra các nhận xét cần thiết
□
• Dữ liệu tiếng
ồn của nhà cung ứng
• các bảng mức công suất âm, áp suất
âm theo dải ôcta và mức âm chung của toàn bộ thiết bị có khả năng gây ồn;
nguồn của cơ sở dữ liệu cần được chỉ
ra (cam kết đảm
bảo từ nhà cung ứng, ước tính của nhà cung ứng, dữ liệu thử nghiệm của nhà thầu, ước tính của nhà thầu
v.v.)
□
• kết quả
"tiếng ồn" của
thời gian vận hành thử, nếu có a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Biện pháp
kiểm soát tiếng ồn
• danh mục bộ tiêu âm và tấm ngăn âm học
□
• chi tiết và mức độ của mọi phương tiện cách âm
□
• Tính toán
• bản đồ đường mức tiếng
ồn trong nhà máy, trình bày theo các đường
mức áp suất âm thang dBA, ví dụ 75 dBA, 80 dBA và 85 dBA và cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• đánh giá mức công suất âm của cả
nhà máy hay một khu vực, ngay cả trong trường
hợp mức công suất âm giới hạn của
nhà máy không được yêu cầu
□
• mức tiếng ồn nhận được tại
các điểm riêng biệt
□
• bản đồ đường
tiếng ồn môi
trường,
được trình bày theo đường mức áp suất âm, trọng số A
□
• đánh giá riêng tiếng ồn đường ống
của nhà máy
□
• các tính toán về mức áp suất
âm dự đoán bên trong các
công trình xây dựng và nhà ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các
khu vực hạn chế
□
3. Các mục khác
□
* Danh mục các van kiểm soát tiếng ồn với mức áp suất âm trọng số A cao
hơn 80 dB, với chỉ
báo vị trí van có tiếng ồn thấp hoặc các biện pháp giảm ồn khác sẽ được
áp dụng.
Phụ
lục I
(tham khảo)
Mẫu
báo cáo kiểm định tiếng ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
1
Mục đích của báo cáo kiểm định tiếng ồn.
□
2
Các phương pháp khảo sát hoặc tính toán được
sử dụng (ví dụ các phương pháp trong tài liệu tham khảo [11], [30], [32], [33]).
Ở một số nước, cơ quan có thẩm quyền về môi trường có yêu cầu bổ sung hoặc
yêu cầu khác cho báo
cáo
kiểm định tiếng ồn.
□
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
4
Thời gian khảo sát tiếng ồn
(ngày, giờ).
□
5
Tên và/hoặc tổ chức của
nhân sự tham gia khảo sát tiếng ồn
□
6
Giới hạn tiếng ồn đặt ra
cho dự án
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Bản đồ hoặc phác thảo vùng khảo sáta
□
8
Mô tả nhà máy và mô tả loại tiếng ồn
đang được phát ra
□
9
Điều kiện hoạt động của nhà máy tại thời điểm khảo sát, bao gồm cả cấu
hình sản xuất, phần
trăm
công suất, trạng thái hoạt động (là hoạt động bình thường, là
không bình thường, hay ở chế độ khởi
động hay ngừng hoạt động)
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện thời tiết tại thời điểm
khảo sát (nếu liên
quan), vận tốc, hướng gió,
độ ẩm và nhiệt độ cụ thể.
□
11
Loại, mẫu, số seri, sự hiệu chuẩn và
phương pháp hiệu chuẩn của tất cả thiết bị sử dụngb
□
12
Chế độ làm việc của người vận hành nơi tiếp xúc với tiếng ồn
trong một ca làm việc được yêu cầu kiểm định
□
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
14
Báo cáo về mọi vị trí
không thể tiến hành đo đạc hoặc bỏ sót vì lý do khác
□
15
Đánh giá định tính nhưng ngắn gọn về các nguồn ồn xung
quanh (các nhà máy khác, tiếng ồn giao thông, v.v) có khả năng ảnh hưởng đến giá trị đo được.
□
16
Báo cáo sự hiệu chỉnh với tiếng ồn nền,
nếu có, và về các vị trí
của micro mà tại đó không thể đo
được tiếng ồn nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Tính mức công suất âm nhà máy theo dải
ôcta và mức công suất âm toàn phần theo trọng số A
□
18
Báo cáo về mọi sai lệch so với yêu cầu khảo sát do điều
kiện môi trường tại chỗ
□
19
Lập bản đồ đường tiếng
ồn môi trường
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị biểu đồ đường tiếng
ồn trong nhà máy, biểu thị các đường
theo trọng số A, ví dụ 75 dB và cao hơn, với từng bậc 5 dB.
□
Kiểm định (Kiểm tra xác nhận)
21
So sánh kết quả khảo sát tiếng ồn với các yêu cầu
□
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
23
Xác định nguyên nhân các yêu cầu về tiếng ồn đang bị vượt ở từng
vị trí, nếu có thể.
□
Phần nội dung
kèm theo báo cáo
24
Phép đo ở các dải ôcta. Cần báo cáo cả chiều
cao của micro tại vị trí đo c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Hiệu chỉnh phép đo với tiếng ồn nền
□
26
Mức công suất âm
□
27
Toàn bộ dữ liệu đầu vào để tính trên máy
tính
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Việc hiệu chỉnh thiết bị cần được kiểm tra
vào lúc bắt đầu và lúc kết thúc cuộc khảo sát tiếng ồn.
c Xác định mức công suất âm theo ISO 8297
yêu cầu các vị trí đo đặt ở cao. Tuy nhiên trong thực tế chiều cao của micro
có thể bị hạn chế.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 131, Acoustics - Expression
of physical and subjective magnitudes of sound or noise in air
[2] ISO 1999, Acoustics -
Determination of occupational noise exposure and estimation of noise- induced
hearing impairment
[3] ISO 3740, Acoustics - Determination
of sound power levels of noise sources - Guidelines for the use of basic standards
[4] ISO 3741, Acoustics -
Determination of sound power levels of noise sources using sound pressure - Precision
methods for reverberation rooms
[5] ISO 3743-1, Acoustics -
Determination of sound power levels of noise sources - Engineering
methods for small, movable sources in reverberant fields - Part 1:
Comparison method for hard-walled test rooms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ISO 3744, Acoustics -
Determination of sound power levels of noise sources using sound pressure - Engineering
method in an essentially free field over a reflecting plane
[8] ISO 3745, Acoustics -
Determination of sound power levels of noise sources using sound pressure - Precision
methods for anechoic and semi-anechoic rooms
[9] ISO 3746, Acoustics -
Determination of sound power levels of noise sources using sound pressure - Survey
method using an enveloping measurement surface over a reflecting plane
[10] ISO 3747, Acoustics -
Determination of sound power levels of noise sources using sound pressure - Comparison
method in situ
[11] ISO 4871, Acoustics - Declaration
and verification of noise emission values of machinery and equipment
[12] TCVN 7193 Âm học - Xác định mức công
suất âm của xí nghiệp công
nghiệp có nhiều nguồn âm để đánh
giá mức công suất âm trong môi
trường - Phương pháp
kỹ thuật (ISO 8297, Acoustics - Determination of sound power levels of multisource
industrial plants for evaluation of sound pressure levels in the environment - Engineering
method)
[13] ISO 9613-1, Acoustics - Attenuation
of sound during propagation outdoors - Part 1: Calculation of absorption of sound
by the atmosphere
[14] ISO 9613-2, Acoustics - Attenuation
of sound during propagation outdoors - Part 2: General method of calculation
[15] ISO 9614-1, Acoustics -
Determination of sound power levels of noise sources using sound intensity -
Part 1: Measurement at discrete points
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[17] ISO 9921-1, Ergonomic assessment of
speech communication - Part 1: Speech interference level and communication
distances for persons with normal hearing capacity in direct communication
(SIL method)
[18] ISO 11200, Acoustics - Noise emitted
by machinery and equipment - Guidelines for the use of basic standards for the
determination of emission sound pressure levels at a work station and at other
specified positions
[19] ISO 11201, Acoustics - Noise emitted
by machinery and equipment - Measurement of emission sound pressure levels at a
work station and at other specified positions - Engineering method in an
essentially free field over a reflecting plane
[20] ISO 11202, Acoustics -
Noise emitted by machinery and equipment - Measurement of emission sound
pressure levels at a work station and at other specified positions - Survey
method in situ
[21] ISO 11203, Acoustics - Noise emitted
by machinery and equipment - Determination of emission sound pressure levels at
a work station and at other specified positions from the sound power level
[22] ISO 11204, Acoustics - Noise emitted
by machinery and equipment - Measurement of emission sound pressure levels at a
work station and at other specified positions - Method requiring environmental
corrections
[23] ISO 11690-1, Acoustics - Recommended
practice for the design of low-noise workplaces containing machinery - Part 1:
Noise control
strategies
[24] ISO 11690-2, Acoustics - Recommended
practice for the
design of low-noise workplaces containing machinery - Part 2: Noise control
measures
[25] ISO/TR 11690-3, Acoustics -
Recommended practice for the design
of low-noise workplaces containing machinery - Part 3: Sound propagation and
noise prediction in workrooms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[27] ISO 14163, Acoustics - Guidelines for
noise control by silencers
[28] ISO 15665, Acoustics
- Acoustic insulation for pipes, valves and flanges
[29] ISO 15667, Acoustics - Guidelines for
noise control by enclosures and cabins
[30] API RP 521, Guide for
Pressure Relief and Depressuring Systems (American Petroleum Institute,
Washington DC, USA)
[31] EEMUA 140, Noise Procedure
specification, The Engineering Equipment and Materials Users Association
[32] VDI 3733, Noise at pipes (Verein Deutscher
Ingenieure)
[33] IL-HR-13-01:1981, Guide for measuring
and calculating industrial noise (in Dutch). Ministerie van Volksgezondheid en
Milieuhygiene, The Netherlands
[34] Guidelines from the Danish
Environmental Protection Agency, No. 5/1993: Calculation for environmental
noise from industry (in Danish), Denmark, 1993
[35] Beranek, L.L. and Vér, I.L. Noise and
vibration control engineering, principles and application. Wiley Interscience,
1992. (ISBN 0-471-61751-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[37] Danish Acoustical Laboratory, Report No 32.
Environmental noise from industrial plants: General prediction method. Lyngby,
Denmark. 1983
[38] Heckl, M. and Müller. Taschenbuch
der Technischen Akustik.2nd edn. Springer Verlag, 1994. (ISBN 3-540-54473-9)