Kích thước
|
Sai lệch cho phép, mm
|
Chiều dài
|
± 3
|
Chiều rộng
|
± 2
|
Chiều cao
|
± 2
|
6.2. Khuyết tật ngoại quan của gạch AAC được quy
định theo Bảng 2.
Bảng 2 - Khuyết tật ngoại quan
Loại khuyết tật
Mức
Độ thẳng cạnh, độ phẳng mặt, mm, không
lớn hơn
2
Vết sứt cạnh, sứt góc có chiều sâu từ 10mm đến 15 mm và
chiều dài từ 20mm đến 30 mm, vết, không lớn hơn
3
6.3. Cường độ nén và khối lượng thể tích khô của
gạch AAC phải phù hợp quy định theo Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp cường độ nén
Cường độ nén,
MPa, không nhỏ hơn
Khối lượng thể tích khô,
kg/m3
Giá trí trung bình
Giá trị đơn lẻ
Danh nghĩa
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,0
400
từ 351 đến 450
500
từ 451 đến 550
B3
3,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 451 đến 550
600
từ 551 đến 650
B4
5,0
4,0
600
từ 551 đến 650
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
từ 751 đến 850
B6
7,5
6,0
700
từ 651 đến 750
800
từ 751 đến 850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 851 đến 950
B8
10,0
8,0
800
từ 751 đến 850
900
từ 851 đến 950
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Độ co khô của gạch AAC không lớn hơn 0,20
mm/m.
7. Ký hiệu quy ước
Ký hiệu quy ước đối với gạch AAC được thể hiện
theo thứ tự thông tin như sau:
- tên sản phẩm: (gạch AAC);
- cấp cường độ nén;
- nhóm khối lượng thể tích khô;
- thứ tự kích thước theo chiều dài, chiều rộng và chiều cao;
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
VÍ DỤ: Gạch AAC cấp cường độ nén B4, khối lượng thể
tích khô 600 kg/m3, dài 600 mm, rộng 200 mm và cao 150 mm, có ký hiệu qui ước như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Lấy mẫu
8.1. Mẫu gạch AAC được lấy
ngẫu nhiên từ lô sản phẩm. Lô là những viên gạch cùng loại,
cùng một cấp cường độ và khối lượng thể tích khô tương ứng, được sản xuất trong cùng
một khoảng thời gian, nhưng không lớn hơn 500 m3
8.2. Số lượng gạch được
kiểm tra kích thước và khuyết tật ngoại quan theo thỏa thuận. Nếu không có
quy định riêng, lấy ngẫu nhiên 15 viên gạch bất kỳ ở các vị trí khác nhau
sao cho đại diện cho toàn bộ lô sản phẩm để kiểm tra kích thước và khuyết
tật ngoại quan. Lấy ngẫu nhiên 03 viên gạch sau khi kiểm tra kích thước và
khuyết tật ngoại quan để thử khối lượng thể tích khô, cường độ nén, độ co khô.
8.3. Mẫu thử mỗi chỉ tiêu gồm 3
viên mẫu được cắt từ 01 viên gạch như 8.2.
9. Phương pháp thử
9.1. Xác định kích
thước
Trước khi kiểm tra kích thước, xem xét từng
viên gạch AAC bằng mắt thường (có thể bằng kính nếu thường đeo) ở
khoảng cách 60 cm, dưới ánh sáng ban ngày hay ánh sáng đèn có cường độ 300 Lux, ghi
nhận xét.
Dùng thước lá kim loại có vạch chia đến 1
mm,
đo
các kích thước dài, rộng và cao của từng viên gạch AAC ở 3 vị trí khác nhau: đầu, giữa
và cuối. Ghi kết quả đơn lẻ và tính kết quả trung bình cộng cho từng kích thước, chính xác tới 0,5 mm.
9.2. Xác định độ
thẳng cạnh, độ phẳng mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Xác định khối lượng thể tích khô
9.3.1. Nguyên tắc
Xác định
tỷ số giữa khối lượng mẫu khô và thể tích đo được của chính mẫu đó
9.3.2. Thiết bị, dụng cụ
- Tủ sấy, có bộ phận điều chỉnh và ổn định ở nhiệt độ (105 ± 5)
°C;
- Thước lá kim loại, có vạch chia đến 1
mm;
- Cân kỹ thuật, có độ chính xác tới 1 g
9.3.3. Mẫu thử và chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử bao gồm 3 viên mẫu được cắt ở 3 vị trí khác nhau: Trên,
giữa, đáy của cùng 01 viên gạch theo 8.2 (như mô tả trên Hình 2a). Các vị trí: Trên, giữa:
đáy là trạng thái của cả khối AAC khi cắt. Vị trí trên là ở đầu có mũi tên, và
ngược lại: vị trí dưới là đầu không có mũi tên (như mô tả
trên Hình 2a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nguội mẫu thử trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng
a) Cắt mẫu lập phương (thử cường độ nén)
b) Cắt mẫu lăng trụ (thủ độ co khô)
CHÚ DẪN 2:
A: Hướng trương nở của bê tông khí trong
quá trình sản xuất;
L Chiều dài viên gạch AAC
Hình 2 - Mô tả gia công mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng thước lá đo kích thước
từng viên mẫu ở 3 vị trí khác nhau: đầu, giữa và cuối. Kích thước mỗi chiều là giá trị trung bình cộng của 3 lần đo kích thước theo chiều đó. Kích thước được tính chính xác tới 0,5 mm và thể tích (V) được tính chính xác đến 1 cm3.
Cân khối lượng từng viên mẫu sau khi sấy khô (m), chính xác tới 1 g.
9.3.5. Biểu thị kết quả
Khối lượng thể tích khô của từng viên mâu (gv), tính bằng kg/m3, là tỷ số giữa khối lượng
viên mẫu sau khi sấy khô (m) và thể tích tính được của viên
mẫu đó (V).
Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình
cộng của 3 viên mẫu, chính xác tới 1 kg/m3.
9.3.6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông
tin sau:
- đặc điểm nhận dạng của gạch AAC được thử
nghiệm;
- khối lượng và thể tích tính toán của từng viên mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các ghi nhận khác trong quá trình thử nghiệm.
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- ngày, tháng, năm và người tiến hành thử
nghiệm.
9.4. Xác định cường độ nén
9.4.1. Nguyên tắc
Xác định tải trọng phá hủy một đơn vị diện tích chịu lực của viên mẫu
9.4.2. Thiết bị, dụng cụ
- Máy nén, máy nén phải phù hợp
sao cho tải trọng phá huỷ mẫu có giá trị trong khoảng từ 20 % đến 80 % giá trị lớn nhất của
thang đo. Sai số của thang lực không vượt quá ± 2,0 %;
- Cân kỹ thuật, chính xác tới 1 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dụng cụ làm phẳng mặt mẫu.
9.4.3. Mẫu thử và chuẩn bị thử
Mẫu thử bao gồm 3 viên mẫu được cắt ở 3 vị trí khác nhau:
Trên, giữa, đáy của cùng 01 viên gạch theo mục 8.2 (như mô tả trên Hình 2a). Bề mặt chịu nén của từng viên mẫu
phải đảm bảo phẳng. Có thể mài hoặc trát thêm một lớp
vữa thạch cao hay xi măng (nếu cần).
Trước khi tiến hành thử nén, mẫu thử phải ở trạng thái ẩm từ 5 % đến 15 % khi
xác định theo TCVN 3113:1993. Nếu mẫu thử có độ ẩm lớn hơn 15% thì phải sấy ở nhiệt độ (70 ± 5) °C
9.4.4. Cách tiến hành
Đo kích thước từng viên mẫu đã chuẩn bị theo 9.4.3 (mẫu hình lập phương), chính xác tới 1 mm.
Đặt từng viên mẫu lên thớt nén sao cho lực nén được
truyền theo phương vuông góc với phương trương nở khi chế tạo gạch
Tuỳ theo cấp cường độ nén dự tính, chọn tốc
độ gia tải như sau.
0,05 MPa trong một giây đối với cấp cường độ B2
và B3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15 MPa trong một giây đối với cấp cường đô B6;
0,2 MPa
trong môt giây đối với cấp cường độ B8.
Thông thường, tốc độ gia tải thích hợp là
sau khoảng một phút thì viên mẫu bị phá huỷ.
Ghi lại tải trọng tại điểm mẫu bị phá huỷ (F).
9.4.5. Biểu thị kết quả
a) Cường độ nén (R) của mẫu lập phương cạnh 100 mm (9.4.3), được tính bằng MPa, theo
công thức sau:
R =
trong đó:
F là tải trọng lớn nhất ghi được khi mẫu bị
phá hủy, tính bằng Niutơn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là hệ số tính đổi kết quả thử cường
độ nén của các viên mẫu bê tông có độ ẩm khác độ ẩm chuẩn (10 %).
Giá trị a được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4. Hệ số tính đổi (a) cường độ nén theo độ ẩm của viên mẫu
Giá
trị độ ẩm,%
5
10
15
Hệ
số tính
đổi a
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
CHÚ THÍCH: Khi độ ẩm của mẫu thử khác với các giá trị độ ẩm được ghi trong
Bảng 1, thì có thể dùng phương pháp nội suy để tính hệ số tính đối (a).
b) Trong một số trường hợp đặc biệt, viên mẫu
thử có kích thước khác hình lập phương theo
quy định của 9.4.3 thì giá trị cường độ nén được nhân với hệ số điều chỉnh theo kích thước (b) theo Bảng 5.
Kết quả cường độ nén của gạch AAC là giá
trị trung bình cộng của 3 viên mẫu, chính xác tới 0,01 MPa.
Bảng 5 - Hệ số điều chỉnh theo kích thước (b)
Chiều
cao viên mẫua,
mm
Chiều
rộng viên mẫu, mm
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
≥
250
40
0,80
0,70
-
-
-
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,70
-
-
65
0,95
0,85
0,75
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1,15
1,00
0,90
0,75
0,75
150
1,30
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,95
200
1,45
1,35
1,25
1,10
1,10
≥ 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45
1,35
1,25
1,15
a Chiều cao mẫu sau khi gia công bề mặt.
9.4.6. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm
các thông tin sau
- đặc điểm nhận dạng của gạch AAC được thử nghiệm,
- các kích thước và nhận xét về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- viện dẫn tiêu chuẩn này,
- ngày
tháng năm và người
tiến hành thử nghiệm.
9.5. Xác định độ co
khô
9.5.1. Nguyên tắc
Độ co khô của gạch AAC là sự thay
đổi kích thước khi giảm độ ẩm,
được xác định bằng cách đo sự thay đổi kích chiều dài của thanh mẫu thử ở độ ẩm 30% và 6% theo phương pháp
đồ thị
9.5.2. Dụng cụ, thiết bị
Tủ sấy, có bộ phận điều chỉnh và có thể ổn định ở nhiệt độ (105 ± 5)
°C;
Thước kẹp, có khả năng đo đến
200 mm với độ chính xác 0,1 mm;
Cân kỹ thuật, có khả năng cân đến 1000 g với độ chính xác 0,1 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo độ dài, có khả năng đo dọc
chiều dài mẫu và có vạch chia đến 0,002 mm;
Đầu đo, bằng thép không gỉ
9.5.3. Mẫu thử và chuẩn bị thử
Mẫu thử bao gồm 3 viên mẫu được cắt
ở 3 vị trí khác nhau: Trên,
giữa, đáy của cùng 01 gạch theo mục
8.2 (như mô tả trên Hình 2b). Viên mẫu có kích thước 40x40x160
mm.
Chiều
dài viên mẫu theo phương trương nở khi chế tạo khối bê tông khí chưng áp.
Sấy khô các viên mẫu ờ nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối
lượng không đổi. Xác định khối lượng viên mẫu (mo)
Dùng keo epoxy gắn chặt đầu đo vào hai đầu chiều dài của viên mẫu.
Xác định
khối lượng của viên mẫu khô có hai đầu đo và keo gắn (m1)
Mẫu thử được làm ẩm trước đến độ ẩm lớn
hơn 30 % bằng cách nhúng mẫu thử vào nước cho thấm ướt sơ bộ. Sau đó mẫu thử được bảo quản trong túi ni lông kín ở nhiệt độ (27 ± 2) °C ít nhất 24 h để có được độ ẩm đồng đều
9.5.4. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch đầu đo và
đưa từng viên mẫu vào dụng cụ để xác định chiều dài ban đầu (lo).Cần thao tác nhanh để hạn chế mất
ẩm của mẫu khí
đo.
Đặt mẫu thử vào tủ khí hậu có nhiệt độ (27 ±
2) °C và độ ẩm tối thiểu của không khí là 45 %. Sau mỗi khoảng thời gian nhất định (khoảng 5 h) lấy mẫu ra để xác định thay đổi
chiều dài và độ ẩm của mẫu thử. Lần đo cuối cùng, mẫu phải có độ ẩm dưới 4 %. Ít nhất có 5 lần xác định thay đổi chiều dài
và độ ẩm như vậy.
Từ các lần đo chiều dài viên mẫu ban
đầu (l0) và các lần đo sau (I1) vẽ đồ thị quan hệ
độ co theo độ ẩm như Hình 3.
9.5.5. Tính kết quả
Tính độ ẩm của viên mẫu ở lần đo thứ i (l = 2; 3; 4; 5; 6...)
được tính theo công thức sau
W1 = x
100
Trong đó,
w1 là độ ẩm của viên mẫu, tính bằng phần trăm;
m0 là khối lượng viên mẫu ở trạng thái khô, tính
bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mi là khối lượng viên mẫu thử ở trạng thái ẩm thứ i (i = 2, 3; 4;
5, 6 ..) có cả 2 đầu đo và keo gắn,
tính bằng gam.
Tính thay đổi chiều dài viên mẫu ở mỗi
lần đo thứ i theo công thức sau:
Trong đó,
ei là thay đổi chiều
dài viên mẫu ở lần đo thứ i, tính bằng milimét trên mét,
/0 là chiều dài ban đầu của viên mẫu ngay sau
khi lấy ra khỏi túi ni lông, tính bằng milimét;
li là chiều dài của viên mẫu ở lần xác định độ ẩm thứ i, tính bằng milimét
Dựng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ
co (ei) và độ ẩm (w1) có dạng như Hình 3.
Từ đồ thị xác định độ co khô ở độ ẩm 30 % và 6 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e = e6 - e30
trong đó:
e6 là độ thay đổi chiều dài
ứng với độ ẩm 6 %, tính bằng milimét trên mét;
e30 là độ thay đổi chiều dài ứng với
độ ẩm 30 %, tính bằng
milimét trên mét.
Kết quả là giá trị trung bình cộng của 3 viên mẫu,
làm tròn tới 0,01 mm/m.
Hình 3 - Đồ thị biểu diễn độ co khô
9.5.6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông
tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các giá trị thay đổi độ dài ở độ ẩm 30 % và 6 % của
từng viên mẫu
- các giá trị co khô của từng viên mẫu và
giá trị trung bình,
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- ngày tháng năm và người tiến hành thử nghiệm
10. Ghi nhãn, bảo
quản và vận chuyển
10.1. Ghi nhãn
Gạch AAC được xếp trên các palet, trên hai mặt đối xứng của
palet sản phẩm được dán hoặc ghi bằng mực khó phai về các thông tin của sản phẩm, trong đó ghi
rõ:
- tên, tên viết tắt và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- ký hiệu qui ước (theo 7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
- nhóm khối lượng thể tích khô,
- cấp cường độ nén;
- tính năng khác của sản phẩm (theo yêu cầu)
- viện dẫn tiêu chuẩn này
10.2. Bảo quản, vận chuyển
Gạch AAC được bao gói tránh ẩm theo từng
palet và bảo quản theo từng nhóm kích thước
Gạch AAC được vận chuyển bằng mọi phương
tiện, đảm bảo tránh ướt và các tác động gây sứt mẻ hoặc ảnh hưởng đến chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
MỘT SỐ KÍCH THƯỚC
GẠCH AAC THÔNG DỤNG
Bảng A.1 - Kích thước thông dụng đối với gạch AAC
Kích thước tính bằng milimét
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
600
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
400
75
100
125
150
175
200
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66