TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7958:2017
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG - PHÒNG CHỐNG MỐI CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
MỚI
Protection
of buildings - Termite
prevention for new building
Mục lục
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp
dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Quy định chung
6. Khảo sát phát hiện mối
và thiết kế phòng chống mối
7. Các biện pháp phòng chống
mối cho công trình
8. Hướng dẫn an toàn khi sử
dụng thuốc
PHỤ LỤC A
PHỤ LỤC B
Lời nói đầu
TCVN 7958:2017 thay thế
TCVN 7958:2008.
TCVN 7958:2017 do Viện
Sinh thái và Bảo vệ công trình, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam (Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢO
VỆ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG - PHÒNG CHỐNG MỐI CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG MỚI
Protection
of buildings - Termite
prevention for new building
1 Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu kỹ thuật của các biện pháp phòng chống mối cho công trình xây dựng
mới sử dụng vật liệu có thể bị mối phá hại (xen-lu-lô, chất dẻo tổng
hợp...) làm kết cấu hoặc có chứa đựng, lưu trữ các vật liệu, tài
liệu có chứa xen-lu-lô.
Tiêu chuẩn này không áp dụng
cho công trình đê đập và cây trồng.
2 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này:
TCVN 8268:2017, Bảo vệ
công trình xây dựng - Diệt và phòng chống mối cho công trình xây dựng đang sử dụng.
TCVN 7493:2005, Bitum -
Yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Công trình xây dựng mới (New
building)
Công trình dạng nhà được
xây mới hoặc có cải tạo phần nền.
3.2
Phòng chống mối cho công
trình xây dựng mới (Termite prevention for new
building)
Áp dụng các biện pháp xử
lý nhằm phòng chống, không cho mối phá hoại công trình ngay từ khi bắt đầu xây
dựng.
3.3
Thuốc phòng chống mối
(Termiticide)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
Trạm nhử (Lure
station)
Một cấu trúc dạng hình khối
nhất định, bên trong rỗng để chứa nguyên liệu là thức ăn hấp dẫn mối, có các
khe hở ở xung quanh để mối xâm nhập được.
3.5
Bả mối (Termite
bait)
Hỗn hợp gồm hai thành phần
chính: thức ăn ưa thích của mối và chất độc tác động chậm gây chết mối.
3.6
Trạm bả
(Bait station)
Trạm nhử có chứa bả mối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Yêu cầu phòng chống mối
cho công trình
Yêu cầu phòng chống mối
cho công trình xây dựng mới được xác định bằng điểm dựa theo các tiêu chí được
nêu trong bảng 4.1.
Bảng
4.1. Bảng tính điểm xác định mức độ cần phòng chống mối
Theo
vị trí địa lý và cao độ xây dựng
Kết
cấu vật liệu
Số
điểm để phân loại yêu cầu phòng mối
Dưới 2200m ở Nam đèo Hải
Vân và dưới 2000m ở Bắc đèo Hải Vân
Kết cấu gỗ trong công
trình
Có kết cấu chịu lực bằng
gỗ: 6 điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có kết cấu bằng gỗ:
2 điểm
Hệ thống cáp điện, thông
tin trong công trình
Hệ thống cáp thông tin
và điện ngầm với vỏ cáp bằng chất dẻo tổng hợp: 3 điểm
Hệ thống cáp thông tin
và điện nối với vỏ cáp bằng chất dẻo tổng hợp: 2 điểm
Hệ thống cáp thông tin
và điện với vỏ cáp kim loại: 1 điểm
Hiện vật, tài liệu lưu
trữ trong công trình
Hiện vật, tài liệu là di
tích, tài liệu trong kho lưu trữ, thư viện hoặc các thành phẩm quý hiếm có chứa
xen-lu-lô cần được bảo quản lâu dài: 6 điểm
Hiện vật, tài liệu được
quy định cần được bảo quản lưu trữ có thời hạn (theo quy định của nhà nước): 4
điểm
Hiện vật, tài liệu thông
thường được bảo quản lưu trữ không quy định thời hạn: 2 điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng không có mối gây hại:
0 điểm
4.2 Phân loại công trình
xây dựng theo yêu cầu phòng mối
4.2.1 Công trình xây dựng
có yêu cầu phòng mối loại A
Công trình có yêu cầu
phòng chống mối ở mức đặc biệt cao, gồm các công trình có tổng điểm từ 12 điểm
trở lên, là loại công trình phải thực hiện các biện pháp phòng chống mối ngay từ
khi bắt đầu thi công xây dựng.
4.2.2 Công trình xây dựng
có yêu cầu phòng mối loại B
Công trình có yêu cầu
phòng chống mối ở mức cao, gồm các công trình có tổng điểm từ 8 đến 11 điểm, là
loại công trình phải thực hiện các biện pháp phòng chống mối ngay từ khi bắt đầu
thi công xây dựng.
4.2.3 Công trình xây dựng
có yêu cầu phòng mối loại C
Công trình có yêu cầu
phòng chống mối ở mức thấp, gồm các công trình có tổng điểm từ 4 đến 7 điểm, là loại
công trình có thể xem xét cân nhắc áp dụng một phần các biện pháp chống mối trước
khi xây dựng.
4.2.4 Công trình xây dựng
có yêu cầu phòng mối loại D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Quy định
chung
5.1 Việc
khảo sát phát hiện mối, tư vấn thiết kế và thi công phòng chống mối phải do người
có hiểu biết cơ bản về các đặc tính sinh học, sinh thái học và kỹ thuật phòng
chống mối chủ trì thực hiện.
5.2 Khi
thi công xử lý phòng chống mối cho công trình xây dựng mới, phải thu dọn hết
các mảnh ván, gỗ vụn, mùn cưa, dăm bào, giấy, bao xi măng, gốc cây, rễ cây và
các vật liệu có chứa xen-lu-lô khác ở trong nền, mặt nền, tường, sàn, xung
quanh móng, các khe lún hoặc khe co giãn để hạn chế nguồn thức ăn, nơi trú ngụ
và đường xâm nhập của mối.
5.3 Đối
với các công trình có xây dựng các cấu trúc như lớp đệm bằng đất, cát, sạn dưới
lớp lát nền hoặc các bồn đất để trồng cây ở các tầng cao hơn mặt nền thì phải
có biện pháp phòng chống mối để chống mối làm tổ và sinh trưởng trong các cấu
trúc này (trừ các chậu đất trồng cây).
5.4 Việc
dùng thuốc và bả phải tuân thủ chặt chẽ những chỉ dẫn của nhà sản xuất.
6 Khảo
sát phát hiện mối và thiết kế phòng chống mối
6.1 Khảo sát phát hiện mối
6.1.1 Khi
khảo sát, phải xác định có hay không có sự hoạt động của mối trong các công
trình hiện có trên cùng khu đất hoặc các công trình có điều kiện tương tự thông
qua những dấu hiệu như: đường mui, vết ăn của mối, lỗ bay giao hoan, nắp phòng
đợi bay, phân mối, cánh mối, (xem Phụ lục A).
6.1.2 Sau
khi khảo sát, phải có báo cáo đầy đủ về tình hình mối ở khu vực xây dựng công
trình, các đặc điểm môi trường liên quan đến hoạt động, sinh trưởng và phát triển
của mối, xác định các loài mối sẽ xâm hại công trình và chỉ ra những nguyên
nhân sẽ gây có mối trong công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Hồ
sơ thiết kế phải có đủ bản vẽ thiết kế; thuyết minh kỹ thuật và biện pháp thi
công phòng chống mối.
6.2.2 Bản
thiết kế phòng chống mối phải có đủ các biện pháp đảm bảo phòng chống được tất
cả các khả năng mối xâm nhiễm vào công trình. Trường hợp bất khả kháng, bên tư
vấn thiết kế không đưa ra được những biện pháp phù hợp để diệt và phòng chống
được tất cả các khả năng mối xâm nhập vào công trình thì phải thuyết minh rõ
cho chủ công trình biết các hạn chế đó.
6.2.3
Căn cứ vào điều kiện và yêu cầu phòng chống mối của công trình cụ thể để thiết
kế các biện pháp phòng chống mối phù hợp, tiết kiệm và đạt hiệu quả cao. Sử dụng
kết hợp tối thiểu các biện pháp phòng chống mối cho một công trình như sau:
- Với công trình loại A:
sử dụng tối thiểu ba biện pháp tại điều 7.1; 7.2; 7.4 và kết hợp với
ít nhất một trong các biện pháp tại điều 7.5; 7.6.
- Với công trình loại B: sử
dụng tối thiểu hai biện pháp tại điều 7.1, 7.4 và kết hợp với ít nhất một trong
các biện pháp tại điều 7.3, 7.5, 7.6. Khuyến khích áp dụng biện pháp tại điều
7.2 để nâng cao hiệu quả phòng mối.
- Với công trình loại C:
chỉ sử dụng hai biện pháp tại điều 7.1 và 7.4.
- Với công trình loại D:
không phải sử dụng bất kỳ biện pháp phòng chống mối nào.
6.2.4 Kế
hoạch thực hiện thi công phòng chống mối phải phối hợp với kế hoạch thi công
xây dựng công trình, nhất là tại các thời điểm: phá dỡ công trình cũ (nếu có),
thi công móng tường, mặt nền tầng trệt hoặc tầng hầm (nếu có).
7 Các biện
pháp phòng chống mối cho công trình xây dựng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Mục đích
Diệt các tổ mối sẵn trong
nền và thân công trình.
7.1.2 Yêu cầu
Loại bỏ tất cả các tổ mối
có sẵn trong nền công trình cũ và các tổ mối mới hình thành trong quá trình xây
dựng nền, móng.
7.1.3 Tiến hành
Trước khi xây dựng công
trình mới trên nền đất mới hay nền công trình cũ có mối phải áp dụng các biện
pháp theo quy định tại điều 7.1; 7.2 trong TCVN 8268 : 2017, sau đó mới được
thi công xây dựng công trình mới.
7.2 Biện pháp xây dựng
7.2.1 Mục đích
Tạo lớp ngăn cách, không
cho mối xâm nhập từ nền lên thân công trình, từ trong ra ngoài công trình và
ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối không đục xuyên qua được
lớp ngăn cách
7.2.3 Tiến hành
7.2.3.1 Nền tầng trệt và
móng
Toàn bộ mặt tường móng trước
khi đổ đất, cát làm nền phải được trát kín bằng một lớp vữa xi măng cát vàng có
mác không nhỏ hơn 100 với chiều dày không nhỏ hơn 3 cm.
Mặt nền công trình sau khi
đã được đầm chặt và phải được trát kín bằng một lớp vữa xi măng cát vàng có mác
không nhỏ hơn 100 với chiều dày không nhỏ hơn 3cm, sau đó mới lát nền.
Đối với các công trình có
yêu cầu phòng chống mối ở mức A, trước khi lát nền phải tăng cường thêm một lớp
bê tông đá dăm có mác không nhỏ hơn 200, dày tối thiểu 7cm, trải kín trên lớp vữa
xi măng cát vàng ở mặt nền đã nêu ở trên.
Lớp vữa xi măng cát vàng
phải được miết chặt hạn chế kẽ hở giữa mặt nền và thân công trình.
7.2.3.2 Sàn và tường tầng
hầm
Phải xây dựng một lớp cách
ly bằng bê tông có mác không nhỏ hơn 200, dày tối thiểu 7cm cho toàn bộ sàn tầng
hầm và tường tầng hầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại các chân khung cửa bằng
gỗ ở tầng trệt, khi chôn xuống nền phải đảm bảo có lớp bê tông có mác không nhỏ
hơn 200 bao kín xung quanh và bên dưới chân khung cho tới mặt nền, chiều
dày của lớp bê tông không nhỏ hơn 5 cm.
7.2.3.4 Nhà sàn
Tầng chân cột phải có chiều
cao thông thoáng kể từ mặt nền cứng dạng xi măng cát, gạch lát hoặc bê tông đến
mặt dưới của kết cấu sàn không nhỏ hơn 80 cm để
có thể tới kiểm tra mọi điểm dưới nền nhà.
7.2.3.5 Khe lún, khe co
giãn
Các khe giữa hai đơn
nguyên, nếu đổ bê tông tường đôi hoặc cột đôi tại chỗ phải dùng các vật liệu
không có chứa xen-lu-lô để chèn (như tấm vữa, chất dẻo tổng hợp
v.v...) phòng khi không lấy ra được sẽ không tạo thành nơi trú ngụ và đường đi
của mối. Trong trường hợp phải dùng ván gỗ để chèn thì phải xử lý theo quy định
tại điều 7.4 trước khi sử dụng.
7.2.3.6 Các loại đường ống
trong công trình
Các đường ống kỹ thuật đi
xuyên qua mặt nền hoặc tường móng phải được chèn kín xung quanh bằng vữa bê
tông có mác không nhỏ hơn 200. Riêng đường cáp điện, cáp thông tin phải được đặt
trong đoạn ống cứng, bên trong đoạn ống cứng đó phải được bịt kín bằng nút nhựa
đường (bitum) dày tối thiểu 5 cm và có mác
nằm trong khoảng từ 60 đến 70 theo TCVN 7943:2005.
7.3 Biện pháp phòng chống
mối bằng hệ thống lưới thép không gỉ
7.3.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Yêu cầu
Mối không chui qua được lớp
hệ thống lưới thép.
7.2.3 Tiến hành
Chỉ sử dụng lưới thép
chuyên dụng với độ bền không thấp hơn loại inox 304.
Các sợi thép đan lưới phải có đường kính tối thiểu là 0,16 mm; cỡ lớn tối đa của
mắt lưới là 0,72 mm × 0,49 mm.
Hệ thống lưới thép không gỉ
được bố trí trong quá trình xây dựng công trình và phải tạo ra tấm ngăn liên tục
giữa nền với thân công trình, giữa thân công trình này với thân công trình liền
kề để phòng chống mối di chuyển từ nền lên thân công trình hoặc từ thân các
công trình liền kề sang và ngược lại. Lưới thép không gỉ cũng có thể gắn kết với
tấm bê tông mác 200 để tạo thành lớp ngăn cách liên tục. Không để lưới thép không
gỉ tiếp xúc với các kim loại có thể gây ăn mòn tĩnh điện.
Các vị trí được bố trí lưới
thép không gỉ bao gồm: mặt nền tầng trệt hoặc tầng hầm; bề mặt tường tiếp giáp
với các công trình bên cạnh; các đường ống kỹ thuật đi xuyên qua tường và nền;
tiếp giáp giữa chân tường với nền móng.
7.4 Biện pháp bảo quản
các kết cấu gỗ và vật liệu chứa xen-lu-lô
7.4.1 Mục đích
Ngăn không cho mối tiếp cận
nguồn thức ăn để hạn chế sự sinh trưởng và phát triển của quần tộc mối có trong
công trình đồng thời bảo vệ cấu kiện gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tẩm kín toàn bộ bề mặt cấu
kiện gỗ một lớp thuốc bảo quản gỗ.
7.4.3 Tiến hành
Đối với các công trình có
dùng gỗ, tre hoặc các vật liệu có chứa xen-lu-lô khác làm kết cấu chịu lực hoặc
làm bộ phận trang trí, cửa và khung cửa, những bộ phận đó phải được xử lý bằng
thuốc bảo quản gỗ có hiệu lực phòng chống mối cho tất cả các bề mặt của kết cấu.
Đối với kết cấu gỗ thuộc
nhóm cần xử lý bảo quản theo quy định tại Phụ lục B thì thành phẩm sau khi gia
công phải được xử lý thuốc bảo quản gỗ có hiệu lực phòng chống mối trước khi
sơn hoặc quét vécni. Trường hợp có cắt, gọt, gia công thêm khi lắp đặt thì các
diện tích bị cắt gọt đó phải được xử lý bổ sung.
Đối với kết cấu gỗ thuộc
nhóm không cần xử lý bảo quản theo quy định tại Phụ lục B nhưng có lẫn gỗ dác
hoặc sẽ sử dụng ở nơi ẩm ướt, nhất thiết phải được xử lý bảo quản cho toàn bộ cấu
kiện này.
7.5 Biện pháp phòng chống
mối bằng hàng rào thuốc
7.5.1 Mục đích
Tạo lớp ngăn cách, không
cho mối xâm nhập từ ngoài vào trong công trình, từ nền lên thân công trình và ngược
lại.
7.5.2 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3 Tiến hành
7.5.3.1 Hàng rào ngầm
phòng mối xung quanh tường móng
Tạo hỗn hợp thuốc với đất
lập thành hàng rào phòng mối theo phương thẳng đứng bao quanh liên tục sát bên
trong và bên ngoài tường móng công trình nhằm phòng chống mối xâm nhập từ ngoài
vào trong và từ trong nền đi vào tường móng của công trình (còn gọi là hào ngăn
mối).
Hàng rào phòng mối bên
trong công trình phải rộng tối thiểu 30 cm và sâu tối thiểu 40 cm; hàng rào
phòng mối bên ngoài phải rộng từ 40 cm đến 50 cm và sâu từ 60 cm đến 80 cm. Để
hàng rào đủ kín, thành phần hạt của đất phải có đường kính dưới 8
cm, thành phần hạt có kích thước nhỏ hơn 0,2 mm trong đất phải lớn hơn 50% về
khối lượng. Hỗn hợp đất thuốc phải được đầm chặt và có lớp bảo vệ ở bề mặt để
tránh mưa nắng.
7.5.3.2 Hàng rào phòng mối
mặt nền tầng trệt
Hỗn hợp thuốc phòng chống
mối trộn với đất ở mặt nền tầng trệt tạo thành hàng rào ngăn mối theo phương nằm
ngang phải dày tối thiểu 10 cm nhằm
phòng chống mối cánh xâm nhập làm tổ hay mối xâm nhập từ dưới nền lên thân công
trình. Để hàng rào đủ kín thành phần hạt của đất phải có đường kính dưới 3 cm,
thành phần hạt có kích thước nhỏ hơn 0,2 mm trong đất phải lớn hơn 50% về khối
lượng. Hỗn hợp đất thuốc phải được đầm chặt và có lớp bảo vệ ở
bề mặt để tránh mưa, nắng.
7.6 Biện pháp phòng chống
mối bằng hệ thống trạm bả
7.6.1 Mục đích
Tạo hệ thống kiểm soát mối
ngay khi mối mới xuất hiện ở lân cận
và trong công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trạm bả phải có hiệu
quả nhử mối hoặc diệt mối trong thời gian tối thiểu là 3 tháng. Trạm bả phải có
khả năng nhử được mối và diệt được tổ mối khi mối chỉ xâm nhập vào một trạm nhử.
Hệ thống trạm bả phòng chống
mối phải được bố trí thành một lớp bên ngoài, một lớp bên trong. Lớp bên ngoài
gồm tối thiểu một hàng xung quanh công trình kết hợp với các
trạm bả độc lập tại các nơi mối thường cư trú.
Các trạm bả phải được đặt ở
những nơi mối thường đi qua để xâm nhập vào công trình hoặc đi kiếm thức ăn
trong công trình.
7.6.3 Tiến hành
Lắp đặt lớp trạm bả bên
ngoài: Đặt các trạm bả ở lớp bên ngoài thành hàng có khoảng cách giữa các trạm
bả từ 1 m đến 5 m (trung bình là 2 m đến 3 m), cách tường móng công trình từ
0,3 m đến 0,6 m. Nếu công trình không thể hoặc khó lắp đặt trạm bả thì có thể lắp
đặt xa hơn nhưng không quá 3 m tính từ chân công trình.
Các vị trí xung yếu như:
nơi có đường ống kỹ thuật đi vào công trình, khe lún, gốc cây thân gỗ và gốc
khóm cây cảnh trong dải rộng 3m cạnh chân tường cần được bố trí 2 đến 3 hàng trạm
bả.
Lắp đặt các trạm bả độc lập:
Dưới gốc cây thân gỗ, cạnh hoặc bên trong các công trình phụ trợ nằm trong
khuôn viên công trình cần được đặt các trạm bả độc lập để hạn chế nguồn mối xâm
nhập vào công trình.
Lắp đặt lớp trạm bả bên
trong: Lớp trạm bả bên trong công trình được đặt vào trong thân, nền công trình
ở những nơi mối thường hoạt động như: ở tầng trệt, tầng thượng (đối với công
trình có trần bê tông, trồng cây trên sân thượng), cạnh khung cửa, cạnh trụ bê
tông, cạnh cầu thang, cạnh hộp kỹ thuật, cạnh đường điện, bồn đất trồng cây.
Khoảng cách các trạm bả này ở tầng trệt và tầng thượng cách nhau không gần dưới
5 m, không xa quá 10 m.
Phòng chống mối bằng hệ thống
trạm bả được tiến hành sau khi hoàn thiện phần áo tường, trong quá trình hoàn
thiện công trình. Trong trường hợp sử dụng hệ thống trạm bả phòng chống mối kết
hợp với các biện pháp khác thì thi công các biện pháp khác trước, sau đó mới
lắp đặt trạm bả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xây dựng lớp trạm bả
bên trong công trình, hạn chế lắp đặt trạm bả ở các vị trí ảnh hưởng đến mỹ
quan công trình.
Có thể sử dụng một trong
hai cách sau để phòng mối:
- Cách 1: Sử dụng trạm bả
có sẵn thức ăn và bả, mối sẽ khai thác bả khi xâm nhập và khai thác thức ăn
trong trạm bả.
- Cách 2: Sử dụng trạm nhử,
định kỳ kiểm tra, khi phát hiện thấy mối khai thác mồi nhử thì đặt bả mối.
8 Hướng
dẫn an toàn khi sử dụng thuốc
8.1 Yêu cầu khi xử lý thuốc
phòng chống mối
Trong khi làm việc, người
sử dụng thuốc phải trang bị bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ, kính, mũ, găng
tay, khẩu trang, ủng, mặt nạ ...); tránh để thuốc dây rớt vào mắt, mũi, miệng,
da và quần áo. Không ăn uống, hút thuốc lá khi pha chế hay phun thuốc.
Trường hợp bị thuốc dính
vào người, cần thay ngay trang bị bảo hộ và rửa sạch ngay vùng bị dính thuốc bằng
nhiều nước.
Sau khi sử dụng thuốc phải
tắm rửa và thay quần áo sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi lấy thuốc, bả mối
ra khỏi vật chứa, phần bả còn lại cần được bao gói kín ngay để bảo quản.
8.2 Một số lưu ý trong
quá trình xử lý thuốc
Khi xử lý thuốc bằng cách
phun thuốc dạng dịch phải ngắt mạch điện ở nơi có đường dây điện trần, hoặc dây
điện bị hỏng lớp bảo vệ.
Khi xử lý thuốc có dung
môi dầu: phải tắt ngay nguồn lửa, nguồn điện ở nơi có lửa, có động cơ điện để hở,
có tia lửa hàn, tia lửa điện sau đó mới được thao tác xử lý thuốc.
Khi lắp đặt, sửa chữa trạm
bả hay cho bả vào trạm bả, không được để tay bị dính các mùi lạ như: thuốc lá,
thuốc trừ sâu và các loại tinh dầu...
PHỤ LỤC A
(Tham
khảo)
Khảo sát phát hiện mối và mô tả loài mối gây
hại chủ yếu trên công trình xây dựng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1 Mục
đích
Phụ lục này đưa ra những đặc
điểm nhận biết cơ bản nhất để phát hiện các loài mối gây hại chủ yếu cho công
trình xây dựng thông qua những dấu hiệu xâm nhập hoặc phá hoại các cấu kiện
trong công trình mà biểu hiện ra bên ngoài hay ngầm bên
trong của mối. Các dấu hiệu này có thể quan sát bằng mắt thường hoặc xác định bằng
những thiết bị đơn giản hay chuyên dụng.
A.1.2 Yêu
cầu về dụng cụ, thiết bị
Yêu cầu mang theo những dụng
cụ cơ bản như: đèn pin, dao nhọn, búa đinh, tuốcnơvit, dụng cụ thu mẫu mối
(panh mềm, lọ đựng mẫu, nhãn ghi thông tin về mẫu, cồn bảo quản mẫu). Tùy điều
kiện của công trình cần khảo sát, có thể sử dụng các thiết bị thăm dò chuyên dụng
như: máy dò âm, máy dò lỗ rỗng... để phát hiện những nơi có mối hoạt động ngầm
bên trong.
A.2 Phát hiện mối gây hại
A.2.1 Vị
trí thường phát hiện mối
Nơi thường phát hiện thấy
mối là những bộ phận tiếp xúc với mặt đất hoặc gần mặt đất như: khung cửa gỗ,
chân tường, góc tường nhà, sàn nhà tầng một, bậc thềm, các cột nhà có một phần
chôn xuống đất, gỗ ốp tường, cầu thang, ổ cắm điện, những nơi thường xuyên ẩm ướt
như: nhà tắm, nhà vệ sinh, ống nước rò rỉ, cống rãnh hoặc khe lún của công
trình...
Đối với đồng ruộng, bãi đất
trống, các dấu hiệu nhận biết sự hoạt động của mối bao gồm: một phần tổ mối nhô
lên mặt đất; đường mui của mối trên gốc, thân cây hoặc thấy có cá thể mối ở các
đống rác, cành cây mục...
A.2.2 Đặc
điểm nhận biết mối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối thường đi lại từ nơi
này đến nơi khác kiếm ăn và đào những đường hầm ngầm trong gỗ. Trong tường công
trình, đường hầm của chúng thường xuyên qua chỗ rỗng, xốp, nơi tiếp giáp giữa lớp
gạch và lớp trát bên ngoài tường, thành đường hầm luôn có vết đất do mối đắp. Nếu
trên đường đi của mối có những chướng ngại vật mà chúng không thể đục xuyên qua
được, chúng buộc phải bò ra bên ngoài vật thể thì chúng phải xây dựng đường mui
(ống bằng đất) để bảo vệ.
Trong quá trình đào hang
trong gỗ, chúng có thể lấy đất thấm nước bọt để bịt kín những nơi đường hầm hở
ra ngoài không khí, như: lỗ vũ hóa của các loài cánh cứng, các loài ong; những
nơi có khuyết tật của gỗ như: vết nứt nẻ của gỗ hoặc kẽ mộng giữa cột và kèo,
những chỗ tiếp giáp giữa gỗ với gỗ, gỗ với tường.
Đường mui và các vết nứt
mà mối cần bịt kín trên đường đi đều do mối thợ xây dựng, mối lính đi thăm dò,
bảo vệ. Với những đường mui mới có mối sống đi lại bên trong thì thường ẩm và
liên tục, không bị nứt nẻ, bong tróc. Ngược lại, đường mui cũ không có mối đi lại
bên trong thường khô, nứt nẻ, có khi bị bong ra từng đoạn.
Dựa vào những biểu hiện
trên, mối có thể bị phát hiện trực tiếp bằng mắt thường hay gián tiếp từ dấu hiệu
hoạt động của chúng trên công trình.
Đối với nhóm mối gỗ khô, dấu
hiệu bên ngoài có thể thấy là các lỗ nhỏ có đường kính khoảng 1mm trên bề mặt gỗ
hoặc các viên phân dạng hạt gỗ nhỏ có đường kính khoảng 0,5mm rơi ở dưới nơi có
tổ.
A.2.2.2 Đặc
điểm nhận biết mối ăn ngầm bên trong
Khi kiểm tra trên tường và
những cấu kiện bằng gỗ khác mà không thấy đường mui hay các vết đất bịt kín các
vết nứt nẻ trên gỗ và trên các kẽ mộng do mối tạo nên... (như đề cập ở mục A.2.2.1)
thì dùng búa gõ vào bộ phận bằng gỗ tạo ra những âm thanh khác nhau để phát hiện
mối. Nếu tiếng kêu phát ra nghe bồm bộp không chắc, không đanh là biểu hiện bên
trong bị rỗng, cần phải xem xét kỹ hơn liệu có mối đang gặm gỗ bên trong hay
không (cần chú ý phân biệt hiện tượng này với trường hợp cây gỗ rỗng ruột, phát
ra tiếng kêu tương tự khi gõ vào nhưng không có mối hoạt động bên trong). Lúc
này, sử dụng máy dò âm hoặc dao nhọn hoặc tuốcnơvít xăm, chọc vào gỗ để tìm cá
thể mối.
Phải kiểm tra tất cả các tầng
và tầng mái trên cùng của công trình, vì nhiều trường hợp mối không bị phát hiện
ở tầng 1, tầng 2 nhưng lại xuất hiện ở tầng cao
hơn trong quá trình xây dựng.
A.2.2.3 Một
số đặc điểm nhận dạng các giống mối phổ biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.1 - Một số đặc điểm sinh học, sinh thái chính của các giống mối phổ biến
Đơn
vị phân loại
Đặc
điểm tổ
Thức
ăn
Đường
mui, phòng chờ vũ hóa
Vết
gặm trên gỗ
Đặc
điểm hình thái
Họ
Kalotermitidae
Giống
Cryptotermes (mối gỗ khô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tổ không có vườn nấm.
Các loại gỗ chưa bị mục.
Không có đường mui.
Không có phòng chờ vũ
hóa.
Lỗ bay giao hoan đồng thời
là lỗ thải phân mối. Phân mối khô, có dạng như hạt cải, màu sắc như màu của gỗ
bị mối phá hại.
Mối gặm gỗ tạo thành những
hang rỗng hình dạng bất định, giữa các hang có những lỗ thông với nhau.
Mối lính và mối thợ có tấm
lưng đốt ngực trước phẳng, rộng bằng hoặc lớn hơn chiều rộng của đầu. Mối
lính có đầu màu nâu đậm đến đen, phần trán dô cao, hàm ngắn và đen.
Họ
Rhinotermitidae
Giống
Coptotermes (mối gỗ ẩm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ luôn liên hệ với đất
và nguồn nước.
Trong tổ không có vườn nấm
Các loại gỗ từ mới đến ải.
Đường mui dạng dẹp,
elip.
Nắp lỗ bay giao hoan dạng
hạt đậu, luôn được bít kín bằng đất, thường ở trên mặt gỗ, khe tiếp giáp giữa
gỗ và tường, mặt tường.
Mối thường gặm phần gỗ sớm
và để lại phần gỗ muộn tạo thành hình tua trên gỗ.
Mối có 1 dạng lính, 1
dạng thợ. Mối lính có đầu vàng, lỗ trán rõ lưng bụng trắng sữa, tấm lưng đốt
ngực trước phẳng hẹp hơn chiều rộng của đầu. Khi bị kích động mối lính tiết
ra nhựa màu trắng sữa. Mối thợ có đầu và bụng màu kem, bụng đôi khi có màu phớt
hồng.
Họ
Termitidae
Giống
Odonototermes,
Microtermes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chỉ ở trong đất, có dạng
nổi hoặc chìm
Trong tổ
có vườn nấm.
Các loại gỗ mục hoặc chớm
ải. Thức ăn trong tổ là vườn nấm.
Đường mui lớn, có khi
liên kết với nhau thành mảng lớn.
Nắp phòng đợi bay ở trên
mặt đất, dưới có phòng chờ vũ hóa.
Mối thường gặm bên ngoài
tạo vết ăn mòn, khi gặm vào bên trong thì tạo thành những hang rỗng, không để
lại tua gỗ.
Mối lính có đầu màu vàng
đến đỏ nâu, thường có 2 dạng
lính. Tấm lưng đốt ngực trước hình yên ngựa.
Mối thợ luôn có 2 dạng
thợ, thợ lớn và thợ nhỏ.
Bụng mối thợ ngắn và
tròn hơn so với các loài Coptotermes.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Họ
Giống
Loài
1
Kalotermitidae
Enderlein
Cryptotermes Bank
Cryptptermes
domesticus Haviland
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coptotermes Holmgren
Coptotermes
gestroi Wasmann
3
Coptotermes
emersoni Ahmad
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Termitidae Westwood
Odontotermes Holmgren
Odontotermes
hainanensis Light
6
Microtermes Wasmann
Microtermes
pakistanicus Ahmad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Phân nhóm gỗ bảo quản
B.1 Quy
định chung
B.1.1 Khi
gỗ có dác và lõi phân biệt thì gỗ dác cần phải được bảo quản, còn gỗ lõi không
cần phải bảo quản bằng thuốc phòng chống mối.
B.1.2 Trước
khi sử dụng, tất cả các loại gỗ cần được hong, phơi, hoặc sấy khô theo đúng kỹ
thuật.
B.2 Nhóm gỗ cần bảo quản
Bảng
1. Danh sách các loại gỗ cần bảo quản
TT
Tên
khoa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Altingiaceae
Họ Sau
Sau
1
Altingia
siamensis Graib
Tô hạp
2
Liquidambar
formosana Hance
Sau sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anacardiaceae
Họ Đào
lộn hột
3
Allospondias
lakoensis (Pierre) Stapf.
Giâu da xoan
4
Buchanania
latifolia Roxb
Xoan giả
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xoan nhừ
6
Dracontomelum
mangiferum BI.
Sấu
Apocynaceae
Họ Trúc
đào
7
Alstonia
calophylla A. Dc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Alstonia
scholaris (L)
R. Br.
Sữa
Bombacaceae
Họ Gạo
9
Gossampinus
malabarica (DC.) Merr.
Gạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Burseraceae
Họ Trám
10
Canarium
album Raeusch.
Trám trắng
11
Canarium
bengalensis
Guill.
Trám cạnh
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trám đen
13
Canarium
subulatum Guill.
Càna
14
Garuga
pierrei Guiil.
Cốc đá
Chrysobalanaceae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Parinari
annamensis Hance
Cám
Datiscaceae
Họ
Thung
16
Tetrameles
nudiflora R.Br.
Thung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dilleniaceae
Họ Sổ
17
Dillenia
indica L.
Sổ bà
18
Diilenia
pentagyna Roxb.
Sổ năm nhụy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Thầu dầu
19
Aleurites moluccana Willd.
Lai
20
Aleurites montana Lour.
Trẩu
21
Baccaurea ramiflora Lour.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Baccaurea sylvestris Lour.
Du vỏ đỏ
23
Endospermum chinensis Benth.
Vạng trứng
Fabaceae
Họ Đậu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Albizia procera (Willd.)
Benth.
Muồng xanh
25
Gleditsia fera (Lour.)
Merr.
Bồ kết
26
Millettia ichthyochtona Drake
Thàn mát
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ràng ràng mít
Juglandaceae
Họ Hồ đào
28
Engelhardtia chrysolepis Hance
Chẹo tía
Meliaceae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Khaya senegalensis (Desr.)
A. Juss
Xà cừ
30
Sandoricum indicum Cav.
Sấu tía
Minosaceae
Họ trinh nữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acacia orassicarpa A.Cun
ex Benth
Keo lá liềm
32
Acacia
auriculiformis A. Cun ex Benth
Keo lá tràm
33
Acacia mangium Wild
Keo tai tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Máu chó
34
Horsfieldia amygdalina (Wall.)
Warbg.
Săng máu
35
Knema corticosa Lour.
Máu chó
Myrtacea
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
Eucalyptus camaldulensis Dehnh
Bạch đàn caman
37
Eucalyptus tereticorrnis Sam
Bạch đàn têrê
38
Eucalyptus
urophylla S.T. Blake
Bạch đàn uro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pinaceae
Họ Thông
39
Pinus khasya Royle
Thông ba lá
40
Pinus massoniana Roxb.
Thông đuôi ngựa
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông nhựa
Podocarpaceae
Họ Kim giao
42
Podocarpus imbricatus Blume
Thông nàng
Sterculiaceae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
Sterculia lanceofata Cavan
Ư ơi
44
Sterculia nobilis Smith
Trôm mề gà
45
Sterculia
foetida L.
Trôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Styracaceae
Họ Bồ đề
46
Styrax
benjoin Dryand.
Bồ đề vỏ đỏ
47
Styrax
tonkinensis Pierre
Bồ
đề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Dung
48
Symplocos
cochinchinensis (Lour.) S. Moore
Dung sạn
49
Symplocos
lancifolia Sieb. et Zucc.
Dung lá mác
50
Symplocos
laurina Wall.var.acuminata Brand.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theaceae
Họ Chè
51
Schima
crenata Korth.
Trín
52
Schima
wallichii Choisy
Vối thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2. Danh sách các loại gỗ thông thường không cần bảo quản
TT
Tên
khoa học
Tên
tiếng việt
Bignoniaceae
Họ Đinh
1
Markhamia
stipulata Seem
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clusiaceae
Họ Bứa
2
Calophyllum
dryobalanoides Pierre
Cồng trắng
3
Calophyllum
inophyllum L.
Mù u
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Calophyllum
saigonnensis Pierre
Cồng tía
5
Garcinia
fagraeoides A.Chev.
Trai lí
6
Mesua ferrea L.
Vắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Bàng
7
Anogeisus
acuminata (Roxb.ex.DC.)
Guill.et Perr.
Chò nhai
8
Terminalia
alata Heyne
ex Roth.
Chiêu liêu khế
9
Terminalia
corticosa Pierre ex Lanes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Terminalia
myriocapa Heurk et Mueel.
Chiêu liêu
xanh
11
Terminalia
nigrovenulosa Pierre
Chiêu liêu đen
Dipterocarpaceae
Họ Dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anisoptera
costata Korth.
Vên
vên
13
Dipterocarpus
baudii Korth.
Dầu bao
14
Dipterocarpus
costatus Gaertn.f.
Dầu mít
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu trai
16
Hopea ferrea Laness.
Sang đào
17
Hopea hainanensis
Merr. et Chun
Sao Hải nam
18
Hopea hongayensis
Tardieu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Hopea odorata Roxb.
Sao đen
20
Hopea pierrei Hance
Kiền kiền
21
Parashorea stellata Kurz.
Chò chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Shorea hypochra Hance
Sến bo bo
23
Shorea roxburghii G. Don.
Sến mủ
24
Shorea siamensis Miq.
Cẩm liên
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Táu trắng
26
Vatica subglabra Merr.
Táu xanh
27
Vatica tonkinensis A.Chev.
Táu mật
Ericaceae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
Craibiodendron scleranthum (Dop)
Judd.
Hoa khế
Euphorbiaceae
Họ Thầu dầu
29
Bischofia trifoliata (Roxb.)
Hook.
Nhội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fabaceae
Họ Đậu
30
Cassia siamea Lamk.
Muồng đen
31
Dallbergia bariensis Pierre
Cẩm lai
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắc nam bộ
33
Dallbergia fusca Pierre
Trắc vàng
34
Erythrophloeum fordii Oliv.
Lim xanh
35
Pterocarpus indicus Willd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
Pterocarpus pedatus Pierre
Dáng hương
37
Sindora glabra Merr.
ex De Wit.
Gụ lau
38
Sindoras maritima Pierre
Gụ biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sindora
siamensis Teysm. ex Miq.
Gụ mật
Fagaceae
Họ Giẻ
40
Castanopsis
chevalieri Hick, et A. Cam.
Cà ổi sơ
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cà ổi gai
42
Lithocarpus bacgiangensis A. Cam.
Sồi Bắc giang
43
Lithocarpus corneus (Lour.)
Rehd.
Sồi sừng
44
Lithocarpus dealbatus (Hook.f.)
Rehd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
Lithocarpus fenestratus (Roxb.)
Rehd.
Sồi vàng
46
Quercus
chevalieri Hick, et A. Cam.
Giẻ sơ
47
Quercus helferianus A. Dc.
Giẻ quả dẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quercus
lanata Smith var. leiocarpa A. Cam.
Giẻ cau
49
Quercus
langbianensis Hick. et. A. Cam.
Giẻ Langbian
Lauraceae
Họ Re
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gù hương
51
Cinnamomum bejolghota (Buch.
- Ham.) Sweet
Re quế
52
Cinnamomum
camphora (L.) Presl.
Long não
53
Cinnamomum
iners Reinw.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
Cinrtamomum
obtusifolium Nees
Re bầu
55
Cinnamomum
tetragonum A. Chev.
Re đỏ
56
Cinnamomum
tonkinensis Pitard
Re xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cinnamomum
zeylanicum Nees
Quế quan
58
Litsea
baviensis H.Lec.
Bời lời Ba vì
59
Litsea
griffithii Gamble
Bời lời
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kháo tía
61
Machilus
platycarpa Chun
Kháo vàng
62
Machilus
thunbergii Sieb. et Zucc.
Rè vàng
63
Machilus
tonkinensis A. Chev.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lythraceae
Họ Bằng lăng
64
Lagerstroemia
balansae Koch.
Bằng lăng đỏ
65
Lagerstroemia
calyculata Kurz.
Bằng lăng ổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lagerstroemia
speciosa (L.) Pers.
Bằng lăng nước
67
Lagerstroemia
thorelii Garnep.
Bằng lăng
Magnoliaceae
Họ Mộc
lan
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỡ vàng
69
Mangiietia
insignis (Wall.) Bulme
Mỡ
70
Manglietia
fordiana (Hemsl.) Oliv.
Vàng tâm
71
Michelia
hypolampra Dandy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
Paramichelia
braianensis (Gangnep.) Dandy
Giổi xương
Mellaceae
Họ Xoan
73
Aglala
gigantea (Pierre) Pellegr.
Gội nếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chisocheton
thorelii (Pierre)
Quếch
75
Chukrasia
tabularis A. Juss.
Lát hoa
76
Dysoxylum
cauliflorum Hiern.
Gội
mật
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Huỳnh đường
78
Dysoxylum
tonkinense A. Chev. ex Fell.
Chặc khế
79
Toona
sinensis (A. Juss.) Roem.
Tông dù
80
Toona
surenii (Blume) Merr.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rosaceae
Họ hoa
Hồng
81
Prunus
arborea (Blume) Kalkm.
Xoan đào
Rubiaceae
Họ Cà
phê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Adina
Cordifolia (Roxb.) Hook.
Gáo vàng
Sapindaceae
Họ Bồ
hòn
83
Nephelium
chryseum Bl.
Vải guốc
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiều rừng
85
Pometia
pinnata Forst.
Trường mật
Sapotaceae
Họ Sến
86
Donella
lanceolata (BL.) Aubr.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
Madhuca
hainanensis Chun et How
Sến hải
nam
88
Madhuca
pasquieri
(Dubard) H. J. Lam.
Sến mật
Sterculiaceae
Họ Trôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pterospermum
diversifolium BI.
Hồng mang sến
90
Pterospermum
heterophyllum Hance
Lòng mang
91
Tarrietia
javanica (Bl.)
Kost.
Huỷnh
CHÚ THÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với các công trình đặc
biệt quan trọng, bên gia công cung cấp gỗ phải có cam kết dùng 100% gỗ không có
dác.