L - Chiều dài cọc;
|
t - Chiều dày thành
cọc;
|
CTb -
Mũi cọc hoặc đầu mối nối.
|
D - Đường kính
ngoài cọc;
|
CTa -
đầu cọc hoặc đầu mối nối;
|
Hình
1 - Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước PC, PHC
- Cọc NPH có đốt trên
thân cọc, tiết diện cắt ngang mở rộng tại các vị trí đốt và các kích thước cơ bản
được thể hiện ở Hình 2. Đường kính ngoài của đốt là một dãy tương ứng với đặc tính
của thân cọc. Đối với cọc có đường kính ngoài nhỏ hơn hoặc bằng 450 mm thì
đường kính đốt không vượt quá + 150 mm so với đường kính ngoài của thân cọc. Đối
với cọc có đường kính ngoài lớn hơn hoặc bằng 500 mm thì đường kính đốt không vượt
quá + 200 mm so với đường kính ngoài của thân cọc. Khoảng cách giữa 2 tâm đốt
là 1 m. Đầu cọc, mũi cọc và mối nối phù hợp, tương tự như cọc PC và PHC.
CHÚ DẪN:
L - Chiều dài cọc;
D - Đường kính
ngoài cọc;
a, b, c, d - Các
kích thước của đốt cọc;
Khoảng cách giữa 2
tâm đốt là 1 m.
Dk -
Đường kính ngoài đốt cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Cọc bê tông ứng lực trước Nodular (NPH)
5.2. Kí hiệu
Trên mỗi sản phẩm cọc
được kí hiệu bằng các chữ và số viết tắt theo trình tự sau:
- Tên cọc: PC, PHC,
NPH;
- Loại cọc: A, AB, B,
C;
- Đường kính ngoài
(mm);
- Chiều dài cọc (m);
- Mã hiệu tiêu chuẩn
áp dụng.
Ví dụ:
PC-A600-12-TCVN 7888:2014 là cọc bê tông ly tâm ứng lực trước thường, loại A,
đường kính ngoài 600 mm, chiều dài cọc 12 m, được sản xuất theo TCVN 7888:2014.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NPH -
A800-600-12-TCVN 7888:2014 là cọc bê tông ly tâm ứng lực trước cường độ cao NODULAR
loại A, đường kính ngoài của đốt 800 mm, đường kính ngoài của thân 600 mm,
chiều dài cọc 12 m, được sản xuất theo TCVN 7888:2014.
6. Yêu cầu kĩ thuật
6.1. Yêu cầu về vật
liệu
6.1.1. Xi măng
Xi măng để sản xuất cọc
dùng đóng ở môi trường xâm thực là xi măng poóc lăng bền sun phát (PCSR)
phù hợp với TCVN 6067:2004, xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát (PCBHSR)
phù hợp với TCVN 7711:2013. Cũng có thể sử dụng các loại xi măng poóc lăng khác
kết hợp với phụ gia hoạt tính đáp ứng yêu cầu về khả năng chống xâm thực.
Đối với vùng không chịu
môi trường xâm thực, có thể sử dụng xi măng poóc lăng phù hợp TCVN 2682:2009
hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp phù hợp TCVN 6260:2009.
6.1.2. Cốt liệu
Cốt liệu sử dụng để sản
xuất cọc bê tông phù hợp với TCVN 7570:2006. Kích thước của cốt liệu lớn, không
lớn hơn 25 mm và không vượt quá 2/5 chiều dày của thành cọc.
6.1.3. Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4. Phụ gia
Phụ gia bê tông dùng để
sản xuất cọc phù hợp TCVN 8826:2011, TCVN 8827:2011, TCVN 10302:2014 và
JC/T950-2005.
6.1.5. Cốt thép
Cốt thép dùng để sản
xuất cọc phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng:
- Thép dự ứng lực phù
hợp TCVN 6284-1:1997, TCVN 6284-2:1997, TCVN 6284-3:1997 hoặc tiêu chuẩn theo thiết
kế quy định.
- Thép cốt và thép đai
phù hợp với TCVN 1651-1:2008; TCVN 1651-2:2008 hoặc tiêu chuẩn theo thiết kế
quy định.
- Thép kết cấu phù
hợp với TCVN 5709:2009 hoặc tiêu chuẩn theo thiết kế quy định.
6.2. Yêu cầu về bê tông
Cường độ nén của bê
tông chế tạo cọc PC không nhỏ hơn 60 MPa với mẫu thử là mẫu hình trụ có kích
thước (150 x 300) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Yêu cầu về kích thước
và mức sai lệch kích thước
6.3.1. Kích thước
danh nghĩa
Kích thước danh nghĩa
cọc bê tông ly tâm ứng lực trước được quy định tại Bảng 1 và Bảng 2.
Bảng
1 - Phân loại và kích thước các loại cọc PC, PHC
Đường
kính ngoài,
Chiều
dày thành cọc,
Loại
cấp tải
Mômen
uốn nứt, không nhỏ hơn,
Ứng
suất hữu hiệu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài cọc, L,
D,
mm
t,
mm
kN.m
MPa
kN
m
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
AB
B
C
24,5
30,0
34,3
39,2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
99,1
111,0
125,6
136,4
Từ
6 đến 13
350
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
34,3
49,0
58,9
4
8
10
118,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162,8
Từ
6 đến 15
400
65
A
AB
B
C
54,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,6
88,3
4
6
8
10
148,1
176,0
187,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
6 đến 16
450
70
A
B
C
73,6
107,9
122,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
180,5
227,6
248,2
Từ
6 đến 16
500
80
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
103,0
125,0
147,2
166,8
4
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
228,6
271,0
288,4
313,9
Từ
6 đến 20
700
100
A
AB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
264,9
319,0
372,8
441,4
4
6
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
437,0
512,1
557,2
Từ
6 đến 30
800
110
A
AB
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
392,4
471,0
539,6
637,6
4
6
8
10
512,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
646,5
704,4
Từ
6 đến 30
900
120
A
B
C
539,6
735,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
10
631,0
797,0
867,0
Từ
6 đến 30
1000
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AB
B
C
735,8
883
1030,0
1177,0
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
762,2
774,0
961,4
1047,0
Từ
6 đến 30
1100
140
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
932,0
1324,0
1521,0
4
8
10
905,0
1142,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
6 đến 30
1200
150
A
AB
B
C
1177,0
1412,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1962,0
4
6
8
10
1059,0
1292,0
1337,0
1457,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
- Tải trọng bền cắt
chỉ áp dụng cho cọc PHC.
- Chiều dài tối đa
của từng loại cọc phụ thuộc vào thiết kế, thiết bị sản xuất, khả năng thi
công và có thể lớn hơn chiều dài trong bảng.
- Trường hợp cần
tăng khả năng chịu tải của cọc thì có thể tăng chiều dày thành cọc.
Bảng
2 - Phân loại và kích thước cọc NPH
Ký
hiệu cọc
Đường
kính ngoài
D, mm
Đường
kính đốt,
Dk,max mm
Chiều
dày thành cọc, t,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
cấp tải
Mômen
uốn nứt, không nhỏ hơn,
kN.m
Ứng
suất hữu hiệu,
MPa
Khả
năng bền cắt, không nhỏ hơn
KN
450
- 300
300
450
60
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
24,5
34,3
39,2
4
8
10
99,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136,4
550
- 400
400
550
65
75
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,6
88,3
4
8
10
148,1
187,4
204,0
600
- 450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
70
75
A
B
C
73,6
107,9
122,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
180,5
227,6
248,2
650
- 500
500
650
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
103,0
147,2
166,8
4
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
288,4
313,9
800
- 600
600
800
90
100
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
166,8
245,2
284,5
4
8
10
311,0
392,4
427,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
900
100
100
A
B
C
264,9
372,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
10
406,1
512,1
557,2
1000
- 800
800
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
A
B
C
392,4
539,6
637,6
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
512,1
646,5
704,4
1100
- 900
1000
1100
120
100
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
735,8
1030,0
1177,0
4
8
10
762,2
961,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200-1000
1000
1200
130
100
A
B
C
1177,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1962,0
4
8
10
1059,0
1337,0
1457,0
CHÚ THÍCH:
Tùy theo thiết kế
một đầu cọc NPH có thể mở dài một đoạn từ 0,5 m đến 1,0 m với đường kính
tương ứng đường kính ngoài của đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức sai lệch kích
thước cọc PC, PHC và NPH được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Mức sai kích thước đối với các loại cọc
PC, PHC và NPH
Tên
kích thước
Mức
sai lệch cho phép
Chiều dài, L (mm)
±
0,3 % chiều dài
Đường kính ngoài, D
(mm)
- Từ 300 đến nhỏ
hơn 700
- Từ 700 đến 1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
7; - 4
Độ vát mặt đầu cọc,
(mm), không lớn hơn
0,5
% D
Chiều dày thành cọc,
t (mm)
+:
không quy định
-:
bằng không (= 0)
Độ võng thân cọc,
n, không lớn hơn
-
Cọc có chiều dài đến 15 m: n = L/1000
-
Cọc có chiều dài đến 30 m: n = L/2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
5
Độ phẳng của mặt
đầu cọc, (mm)
- Theo đường kính
ngoài
- Theo đường kính
trong
+
0; - 1
+
0; - 2
6.3.3. Chiều dày lớp
bê tông bảo vệ cốt thép
Chiều dày của lớp bê
tông bảo vệ cốt thép dự ứng lực:
- Cọc có đường kính
ngoài đến 400 mm, không nhỏ hơn 20 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các loại cọc khác, không
nhỏ hơn 35 mm.
6.4. Yêu cầu ngoại
quan và các khuyết tật cho phép
Yêu cầu ngoại quan và
mức các khuyết tật cho phép cho các loại cọc được quy định tại Bảng 4.
Bảng
4 - Yêu cầu ngoại quan và mức các khuyết tật cho phép đối với cọc PC, PHC, NPH
Khuyết
tật, ngoại quan cọc
Mức
cho phép
Trầy xước
+ Đối với cọc Ø300
mm + Ø 650 mm: diện tích vết trầy xước tại một vị trí ≤ 50 cm2
+ Đối với cọc Ø 700
mm + Ø 1200 mm: diện tích vết trầy xước tại một vị trí ≤ 100 cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xì mép nẹp khuôn
+ Xì mép nẹp khuôn:
Chiều sâu: < 5 mm;
Chiều dài ≤ 700 mm
tại một vị trí và tổng chiều dài các vết xì mép ≤ 10 % chiều dài cọc.
Xì mép măng xông
+ Xì mép măng xông:
Bề rộng ≤ 15 mm;
Chiều dài ≤ 1/3 chu
vi cọc.
Độ lồi lõm trong
lòng cọc
+ Chênh lệch giữa
vị trí lồi và lõm ≤ 20 mm.
+ Chiều dày thành
cọc (tính từ bề mặt cọc đến vị trí lõm) không thấp hơn chiều dày thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với cọc Ø 300
mm + Ø 650 mm: ≤ 5 mm.
+ Đối với cọc Ø 700
mm + Ø 1200 mm: ≤ 7 mm.
Móp măng xông
+ Kích thước cạnh
lớn nhất ≤ 50 mm
+ Độ sâu:
• Đối với cọc Ø 300
mm + Ø 650 mm: ≤ 2 mm.
• Đối với cọc Ø 700
mm + Ø 1200 mm: ≤ 4 mm;
Vết rạn hoặc nứt bề
mặt cọc
Bề rộng vết rạn
hoặc vết nứt bề mặt cọc ≤ 0,05 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép trên thân
cọc có vết nối khuôn nhưng gờ bậc vết nối khuôn không vượt quá 3 mm.
CHÚ THÍCH: Giá trị
đường kính áp dụng cho cả cọc PC, PHC và NPH. Trường hợp cọc NPH là giá trị
đường kính ngoài của đốt
6.5. Yêu cầu ứng suất
hữu hiệu của cọc
Ứng suất hữu hiệu
tính toán cho từng cấp tải A, AB, B và C tương ứng là 4 MPa; 6 MPa, 8 MPa và 10
MPa với sai số cho phép là ± 5 %. Xác định và tính toán ứng suất hữu hiệu của cọc
PC, PHC, NPH được trình bày ở Phụ lục A.
6.6. Yêu cầu độ bền
thân cọc
- Độ bền uốn nứt thân
cọc PC, cọc PHC và cọc NPH được xác định qua giá trị mômen uốn nứt nêu trong
Điều 7.4 khi vết nứt quan sát được có bề rộng nhỏ hơn 0,1 mm. Giá trị mômen uốn
nứt thân cọc không nhỏ hơn giá trị mômen uốn nứt được nêu trong Bảng 1.
- Độ bền uốn gãy thân
cọc PC và cọc PHC, NPH được xác định qua giá trị mômen uốn đạt được đến khi cọc
gãy. Giá trị mômen uốn gãy không nhỏ hơn 1,5 lần giá trị mômen uốn nứt được nêu
trong Bảng 1 đối với cấp tải A, không nhỏ hơn 1,65 lần đối với cấp tải AB,
không nhỏ hơn 1,8 lần đối với cấp tải B và không nhỏ hơn 2 lần đối với cấp tải
C.
- Độ bền uốn dưới tải
trọng nén dọc trục và độ bền cắt thân cọc chỉ áp dụng đối với cọc PHC, NPH cần
đáp ứng các yêu cầu được nêu trong Bảng 1, trong Điều 7.5, Điều 7.6 và tham
khảo phụ lục B.
6.7. Yêu cầu của mối
nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầu mối nối của cọc
cần liên kết tốt với thân cọc. Đầu cuối của thép ứng lực trước được liên kết
với chi tiết đầu mối nối. Bề mặt của mối nối phải vuông góc với trục của cọc. Mức
sai lệch kích thước đường kính ngoài của đầu mối nối so với đường kính ngoài qui
định trong Bảng 3 của cọc là từ - 4 mm đến + 7 mm tùy theo đường kính của cọc.
- Độ bền uốn của mối
nối không nhỏ hơn độ bền uốn thân cọc nêu trong 6.6.
- Độ bền uốn của mối
nối khi mômen uốn của mối nối đạt đến mômen uốn nứt nêu trong 6.6 tương đương
với giá trị đo được khi kiểm tra đối với thân cọc.
CHÚ DẪN:
A – chiều dày rãnh
hàn;
W – chiều rộng mối
hàn trên thân cọc.
Hình
3 - Các dạng mối nối điển hình
7. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Cỡ lô
Sản phẩm cọc cùng chủng
loại đường kính, cùng cấp tải được sản xuất theo cùng điều kiện: vật liệu bê
tông, cốt thép, quy trình công nghệ trong cùng một thời gian với cỡ quy mô sản xuất
liên tục 3000 cọc/đợt, được coi là một lô sản phẩm. Trường hợp không đủ 3000 cọc/đợt
sản xuất hoặc số lượng cọc cho một chủng loại được sản xuất trong khoảng thời
gian không lớn hơn 12 tháng nhỏ hơn 3000 cọc thì vẫn coi như là một lô đủ.
7.1.2. Lấy mẫu
Lấy mẫu nguyên liệu:
Xi măng, cốt liệu, phụ gia, nước, cốt thép được thực hiện theo các tiêu chuẩn
tương ứng hiện hành cho từng loại nguyên liệu.
Lấy mẫu hỗn hợp bê tông,
đúc bảo dưỡng mẫu được tiến hành theo TCVN 3105:1993. Mẫu xác định cường độ nén
của bê tông là mẫu trụ (150 x 300) mm. Có thể sử dụng mẫu trụ tròn rỗng có kích
thước (200 x 300) mm theo JIS A 1136.
Lấy mẫu cọc PC, PHC,
NPH để kiểm tra và thử nghiệm được tiến hành đối với từng lô.
7.2. Xác định kích thước,
ngoại quan và khuyết tật
7.2.1. Thiết bị, dụng
cụ
- Thước thép
hoặc thước thép cuộn 30 m, độ chính xác 1 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thước kẹp,
độ chính xác đến 0,1 mm;
- Êke;
- Kính lúp có
độ phóng đại 20 lần, vạch chia 0,01 mm;
- Bộ căn lá thép,
độ dày của căn lá (0,02 ÷ 1,00) mm.
7.2.2. Cách tiến hành
- Khuyết tật, ngoại
quan và kích thước được kiểm tra trên cọc PC, PHC, NPH của lô bằng mắt thường
và kính lúp có độ phóng đại 20 lần, vạch chia 0,01 mm cùng với các dụng cụ và
thiết bị khác.
- Mỗi lô sản phẩm lấy
ra 2 cọc để kiểm tra.
- Đo đường kính
ngoài: dùng thước thép hoặc thước thép cuộn đo đường kính ngoài thực tế của cọc
theo hai trục xuyên tâm thẳng góc của một tiết diện. Việc đo được thực hiện
trên cả hai đầu của cọc.
- Đo chiều dày của thành
cọc ở bốn đầu của hai đường kính nêu trên bằng thước kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo chiều dày của thành
cọc tại các vị trí bị chênh lệch về kích thước bằng thước kẹp.
- Đo chiều dày lớp bê
tông bảo vệ cốt thép theo TCVN 9356:2012.
- Đo độ võng thân cọc
bằng cách dùng sợi chỉ căng dọc theo đường sinh thân cọc suốt chiều dài thân
cọc, dùng thước thép hoặc thước kẹp để đo khoảng hở giữa bề mặt cọc và sợi chỉ
tại vị trí giữa thân cọc. Độ võng thân cọc là tỉ số giữa khoảng hở vừa đo được
với chiều dài cọc.
- Đo độ nghiêng mặt
bích so với thân cọc: đặt thước vuông góc sao cho một cạnh dọc theo đường sinh
cọc và một cạnh vuông góc với đường sinh tại vị trí mặt bích, dùng thước thép đo
khoảng cách lớn nhất từ mặt bích đến cạnh thước vuông góc với đường sinh cọc (nếu
có). Khoảng cách đo được là độ nghiêng của mặt bích so với thân cọc.
- Chênh lệch chiều cao
giữa măng xông và thân cọc được đo tại vị trí có chênh lệch nhiều nhất bằng
thước thép.
- Xác định diện tích các
khuyết tật trên thân cọc như: trầy xướt, tróc mặt, rỗ tổ ong: đánh dấu lại các
vùng khuyết tật dùng thước thép đo bề rộng và chiều dài tương đối các vị trí có
khuyết tật đã được đánh dấu, từ đó tính toán diện tích khuyết tật tại từng vị
trí và tổng diện tích khuyết tật của thân cọc.
- Chiều rộng vết nứt được
xác định bằng kính đo vết nứt có độ phóng đại 20 lần, vạch chia 0,01 mm hoặc bộ
căn thép lá.
7.2.3. Đánh giá kết quả
Lô cọc được chấp nhận
khi cả hai cọc thử đều đạt yêu cầu. Nếu một trong hai cọc không đạt yêu cầu
phải thử thêm bốn cọc khác. Nếu kết quả thử lần hai đạt yêu cầu, thì lô cọc
được chấp nhận nghiệm thu. Nếu lại có hơn một sản phẩm không đạt chất lượng thì
phải tiến hành phân loại lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu bê tông được xác
định cường độ nén theo TCVN 3118:1993. Có thể sử dụng phương pháp không phá hoại
để xác định cường độ nén bê tông trên sản phẩm cọc theo TCVN 9490:2012
(ASTM.C900-06).
7.4. Xác định độ bền
uốn nứt thân cọc
7.4.1. Nguyên tắc
Kiểm tra độ bền uốn nứt
thân cọc được thực hiện cho cả cọc PC và PHC, NPH. Phép thử được thực hiện theo
sơ đồ trên Hình 4.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
L: Chiều dài cọc, m;
P: Tải trọng uốn, kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Thiết bị, dụng
cụ
- Máy ép thủy lực
hoặc máy ép cơ học dùng hệ thống kích thủy lực. Máy phải được lắp đồng hồ
đo lực có thang chia lực phù hợp, sao cho tải trọng thử phải nằm trong phạm vi
(20 - 80) % giá trị lớn nhất của thang lực, độ chính xác của máy trong khoảng ±
2 % tải trọng thử quy định;
- Thanh gối tựa,
thanh truyền lực: bao gồm hai thanh gối tựa ở dưới, một thanh truyền lực ở
trên. Hai thanh gối tựa dưới được làm bằng thép cứng, cũng có thể làm bằng gỗ
cứng đảm bảo thẳng và bề mặt phẳng. Thanh truyền lực ở trên làm bằng thép cứng được
tỳ lên cọc qua 2 điểm tựa cách điểm giữa của cọc là 500 mm. Lực của máy ép tác
dụng lên điểm giữa của chiều dài thanh truyền lực và phân bố đều lực lên cọc
qua 2 điểm tựa.
- Bộ căn lá thép
để kiểm tra vết nứt, độ dày của căn lá (0,02 ÷ 1,00) mm;
- Thước thép
hoặc thước thép cuộn, độ chính xác đến 1 mm.
7.4.3. Cách tiến hành
Chuẩn bị mẫu thử: mỗi
lô sản phẩm chọn ngẫu nhiên 2 cọc làm mẫu thử
Đặt cọc lên hai thanh
gối tựa vững chắc. Đặt thanh truyền lực lên cọc. Vị trí lắp đặt hệ thống thử tải
được mô tả trên Hình 4.
Tải trọng uốn gây nứt
tính toán: Tải trọng uốn gây nứt tính toán được xác định theo công thức (1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
P: Tải trọng uốn gây
nứt tính toán, kN;
g: Gia tốc trọng
trường, 9,81 m/s2;
M: Mômen uốn nứt
tính toán được xác định theo Bảng 1, kN.m;
m: Khối lượng cọc,
tấn;
+ Đối với cọc PC,
PHC: m = 2,6pLt(D - t), tấn;
+ Đối với cọc NPH:
m = 2,6pLt(D - t ) + mđốt
cọc, tấn;
L: Chiều dài cọc, m;
D: Đường kính ngoài
thân cọc, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t: Chiều dày thành
cọc, m.
- Vận hành máy: cho
lực tác dụng lên điểm giữa của thanh truyền lực, tăng tải từ từ đến giá trị 10
% tải trọng gây nứt tính toán, giữ tải để kiểm tra xem toàn bộ hệ thống gá lắp
đã vững chắc, ổn định chưa. Các thanh gối tựa và thanh truyền lực có tiếp xúc
đều với cọc không. Tiến hành thử tải ở các cấp tải trọng tương ứng với 40 %, 60
%, 80 %, 90 % và 100 % tải trọng gây nứt tính toán ở trên. Ở mỗi cấp tải trọng
dừng lại (5 ± 1) min để xác định độ võng tại điểm giữa cọc và bề rộng vết nứt
lớn nhất nếu có.
- Sau khi thử đến 100
% tải trọng gây nứt tính toán, nếu cọc vẫn chưa xuất hiện vết nứt hoặc vết nứt
có chiều rộng nhỏ hơn 0,1 mm thì tiếp tục tăng tải trọng ứng với mỗi cấp tăng thêm
10 % so với tải trọng gây nứt tính toán cho đến khi cọc xuất hiện vết nứt có
chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 0,1 mm. Ghi lại tải trọng gây nứt thực tế, độ võng
tại điểm giữa của cọc và chiều rộng vết nứt lớn nhất.
7.4.4. Biểu thị kết
quả
- Độ bền uốn nứt thân
cọc: Độ bền uốn nứt thân cọc được xác định qua mômen uốn nứt thực tế của cọc
thí nghiệm theo công thức (2):
(2)
trong đó:
M: Mômen uốn nứt
thực tế, kN.m;
P: Tải trọng uốn gây
nứt, kN;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m: Khối lượng cọc,
tấn;
+ Đối với cọc PC,
PHC: m = 2,6pLt(D - t),
tấn;
+ Đối với cọc NPH: m
= 2,6pLt(D - t)
+ mđốt cọc, tấn;
L: Chiều dài cọc, m;
D: Đường kính ngoài
thân cọc, m;
t: Chiều dày thành
cọc, m.
- Khi thử uốn đến tải
trọng uốn gây nứt tính toán mà không thấy xuất hiện vết nứt hoặc vết nứt chiều
rộng nhỏ hơn 0,1 mm thì cọc đạt yêu cầu qui định đối với mômen uốn nứt. Trường
hợp ngược lại, cọc không đạt yêu cầu về độ bền uốn nứt thân cọc.
- Đối với cọc PC: nếu
mômen uốn nứt thực tế đạt được giá trị mômen uốn nứt tính toán và vượt quá giá
trị mômen uốn nứt ở cấp cao hơn tại Bảng 1 thì cọc PC được phân loại theo cấp cao
hơn.
- Lô cọc được chấp nhận
khi cả hai cọc thử đều đạt yêu cầu. Nếu một trong hai cọc không đạt yêu cầu
phải thử thêm bốn cọc khác. Nếu kết quả thử lần hai đạt yêu cầu, thì lô cọc vẫn
được chấp nhận nghiệm thu. Nếu lại có hơn một sản phẩm không đạt chất lượng thì
lô sản phẩm đó phải tiến hành phân loại lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1. Nguyên tắc
Độ bền uốn thân cọc dưới
tải trọng nén dọc trục được thực hiện đối với cọc PHC và NPH. Phép thử được
thực hiện theo sơ đồ ở Hình 5.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
L: Chiều dài cọc,
m;
P: Tải trọng uốn,
kN;
L1: Khoảng cách gối
đỡ, m;
N: Tải trọng nén
dọc trục, kN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2 Thiết bị, dụng
cụ
- Sử dụng các thiết
bị và dụng cụ nêu trong 7.4.2.
- Máy ép thủy lực
hoặc máy ép cơ học dùng hệ thống kích thủy lực để tạo tải trọng nén dọc
trục. Máy được lắp đồng hồ lực có thang chia lực phù hợp, sao cho tải trọng thử
nằm trong phạm vi (20 - 80) % giá trị lớn nhất của thang lực. Độ chính xác của máy
ép trong khoảng ± 2 % tải trọng thử quy định.
7.5.3. Cách tiến hành
- Chuẩn bị mẫu thử: Chọn
hai cọc PHC, NPH làm mẫu thử đại diện cho các loại sản phẩm có cùng đường kính
ngoài.
- Đặt cọc PHC, NPH
lên hai cặp gối tựa vững chắc. Đặt thanh truyền lực lên cọc PHC, NPH. Vị trí
lắp đặt hệ thống thử tải được mô tả trên Hình 5.
- Tải trọng uốn tính
toán: Tải trọng uốn tính toán được xác định sơ bộ theo các công thức (3), (4):
+ Trường hợp của tải
trọng từ trên xuống P(+):
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
trong đó:
P(+), P(-):
Tải trọng uốn tính toán, kN;
g: Gia tốc trọng
trường, 9,81 m/s2;
M: Mômen uốn tính
toán được xác định theo Bảng 5, kN.m;
m: Khối lượng cọc,
tấn;
+ Đối với cọc PHC: m
= 2,6pLt(D - t),
tấn;
+ Đối với cọc NPH: m
= 2,6pLt(D - t)
+ mđốt cọc, tấn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D: Đường kính ngoài
thân cọc, m;
t: Chiều dày thành
cọc, m.
n: Độ võng giả định
tại điểm giữa của cọc ứng với cấp mômen uốn yêu cầu, m;
N: Tải trọng nén
dọc trục được xác định theo Bảng 5, kN.
- Vận hành máy: cho
lực tác dụng lên điểm giữa của thanh truyền lực, tăng tải từ từ đến giá trị 10
% tải trọng uốn tính toán, giữ tải để kiểm tra xem toàn bộ hệ thống gá lắp đã vững
chắc, ổn định chưa. Các thanh gối tựa và thanh truyền lực có tiếp xúc đều với
cọc không.
- Các cọc PHC, NPH
được thí nghiệm uốn nén dọc trục qua 6 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Tác động
tải trọng nén dọc trục là N1. Lực này được duy trì suốt giai đoạn 1.
Tiến hành thử uốn trên cọc theo 10 chu kì, mỗi chu kì thử nghiệm theo hai bước
sau:
Bảng
5 - Bảng qui định các cấp tải trọng nén dọc trục (N) và mômen uốn (M)
Đường
kính ngoài, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả
năng bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục N1
Khả
năng bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục N2
Khả
năng bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục N3
Mô
men uốn nứt lớn nhất Mmax, kN.m
Tải
trọng nén dọc trục N1,
kN
Mô
men uốn nứt M11,
kN.m
Mô
men uốn gãy M12,
kN.m
Tải
trọng nén dọc
trục N1,
kN
Mô
men uốn nứt M21,
kN.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải
trọng nén dọc trục N3,
kN
Mô
men uốn nứt M31,
kN.m
Mô
men uốn gãy M32,
kN.m
300
A
392,4
44,1
77,5
784,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105,9
1177,0
84,4
122,6
84,4
AB
49,1
86,4
69,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,3
125,1
89,3
B
54,0
95,2
74,6
117,7
94,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,2
C
58,9
106,9
79,5
123,6
99,1
130,5
99,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
490,5
64,7
111,8
981,0
96,1
156,0
1472,0
126,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126,5
B
79,5
140,3
109,9
173,6
141,3
188,4
141,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,3
159,9
119,7
184,4
151,1
192,3
151,1
400
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,1
163,8
1177,0
139,3
223,7
1766,0
182,5
259,0
182,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106,9
182,5
149,1
236,5
192,4
264,4
192,4
B
116,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158,9
249,2
202,1
269,8
202,1
C
130,5
234,5
173,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215,8
277,6
215,8
450
A
735,8
134,4
228,6
1472,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
312,9
2207,0
256,0
361,0
256,0
B
168,7
291,4
229,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290,4
379,6
290,4
C
183,4
329,6
244,3
375,7
305,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
305,1
500
A
882,9
183,4
304,1
1766,0
263,9
421,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345,3
496,4
345,3
AB
205,5
348,3
286,5
452,7
367,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
367,4
B
227,6
392,4
309,0
483,6
389,5
527,8
389,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
247,2
447,3
328,6
518,0
409,1
543,5
409,1
600
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
309,0
522,9
2551,0
452,2
723,0
3826,0
594,5
839,7
594,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
348,8
597,0
491,5
773,0
634.2
863.3
634.2
B
388,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
530,7
823,0
673,9
886,8
673,9
C
427,7
765,2
570,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
713,2
909,4
713,2
700
A
1766,0
498,3
832,9
3532,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1151,0
5297,0
965,3
1312
965,3
AB
552,3
933,5
786,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1019,7
1339,0
1019,7
B
606,3
1034,0
840,7
1282,0
1074,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1074,0
C
673,9
1185,0
906,4
1355,0
1139,0
1387,0
1139,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
1962,0
692,6
1143
3924,0
991,8
1579,0
5886,0
1292,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1292,0
AB
766,2
1294,5
1065,9
1687,5
1366,0
1911,0
1366,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
839,7
1446,0
1140,0
1796,0
1440,0
1967,0
1440,0
C
935,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1235,0
1936,0
1534,0
2027,0
1534,0
900
A
2452,0
966,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4905,0
1394,0
2226,0
7358,0
1821,0
2601,0
1821,0
B
1165,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1595,0
2516,0
2024,0
2748,0
2024,0
C
1264,0
2277,0
1696,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2127,0
2827,0
2127,0
1000
A
2943,0
1306,0
2159,0
5886,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3004,0
8829,0
2446,0
3502,0
2446,0
AB
1452,0
2454,5
2021,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2591,0
3599,5
2591,0
B
1598,0
2750,0
2167,0
3403,0
2736,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2736,0
C
1745,0
3143,0
2314,0
3633,0
2882,0
3810,0
2882,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
3434,0
1652,0
2821,0
6867,0
2372,0
3943,0
10300,0
3092,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3092,0
B
2030,0
3646,0
2735,0
4538,0
3440,0
4907,0
3440,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2218,0
4164,0
2916,0
4846,0
3612,0
5041,0
3612,0
1200
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2080,0
3555,0
7848,0
2982,0
4983,0
11770,0
3885,0
5852,0
3885,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2316,0
4076,5
3208,5
5368,5
4102,0
6062,0
4102,0
B
2552,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3435,0
5754,0
4319,0
6272,0
4319,0
C
2834,0
5331,0
3706,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4578,0
6471,0
4578,0
Bước 1: Tăng tải
trọng uốn tính toán đạt giá trị P11(+) tương ứng với giá trị mômen
uốn tính toán M11 trong Bảng 5 theo phương từ trên xuống. Đo bề rộng vết nứt lớn
nhất, độ võng và ghi số lượng vết nứt trên thân cọc.
Bước 2: Trả tải trọng
uốn về bằng không. Tiến hành thí nghiệm giống bước 1 với tải trọng uốn tính
toán P11(-) tương ứng với giá trị mômen uốn tính toán M11
trong Bảng 5 theo phương từ dưới lên. Đo bề rộng vết nứt lớn nhất, độ võng và
ghi số lượng vết nứt trên thân cọc.
+ Giai đoạn 2: Tiến hành
thí nghiệm giống giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là N2
và tải trọng uốn tính toán là P21(+) và P21(-) tương ứng với
giá trị mômen uốn tính toán M21.
+ Giai đoạn 3: Tiến
hành thí nghiệm giống giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là N3
và tải trọng uốn tính toán là P31(+) và P31(-) tương ứng với
giá trị mômen uốn tính toán M31. Sau khi kết thúc các thí nghiệm của
giai đoạn 3, tiếp tục tăng tải trọng uốn P31(+) cho tới khi xuất
hiện vết nứt có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 0,1 mm thì dừng lại. Ghi lại tải
trọng uốn gây nứt thực tế, P, độ võng tại điểm giữa của cọc, số lượng vết nứt
và bề rộng vết nứt lớn nhất.
+ Giai đoạn 4: Tiến
hành thí nghiệm giống giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là N1
và tải trọng uốn tính toán là P12(+) và P12(-) tương ứng với
giá trị mômen uốn tính toán M12.
+ Giai đoạn 5: Tiến
hành thí nghiệm giống giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là N2
và tải trọng uốn tính toán là P22(+) và P22(-) tương ứng với
giá trị mômen uốn tính toán M22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4 Biểu thị kết
quả
Mômen uốn nứt lớn
nhất thực tế của cọc PHC, NPH thí nghiệm khi có tải trọng dọc trục được tính
theo các công thức (5):
(5)
trong đó:
M: Mômen uốn nứt lớn
nhất thực tế, kN.m;
P: Tải trọng uốn gây
nứt thực tế được xác định ở giai đoạn 3, kN;
g: Gia tốc trọng
trường, 9,81 m/s2;
m: Khối lượng cọc
PHC, m = 2,6pLt(D - t),
tấn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L: Chiều dài cọc
PHC, NPH, m;
L1:
Khoảng cách hai gối đỡ, L1 = L - 2, m;
D: Đường kính ngoài
thân cọc PHC, m;
t: Chiều dày thành
cọc PHC, m.
n: Độ võng thực tế
tại điểm giữa của cọc dưới tải trọng uốn nứt, m;
N3: Tải trọng nén dọc
trục ở giai đoạn 3, kN.
- Nếu mômen uốn nứt
lớn nhất thực tế của cọc PHC, NPH thí nghiệm ở giai đoạn 3 có giá trị lớn hơn giá
trị Mmax nêu trong Bảng 5 và sau 10 chu kì của giai đoạn 6 mà cọc vẫn chưa bị
phá huỷ thì cọc PHC đạt yêu cầu về độ bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục.
- Sản phẩm cọc PHC
được chấp nhận về độ bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục khi cả hai cọc thử đều
đạt yêu cầu. Thí nghiệm kiểm tra độ bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục chỉ
thực hiện khi đơn đặt hàng có yêu cầu.
7.6. Xác định khả năng
bền cắt thân cọc PHC, NPH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng bền cắt thân
cọc được thực hiện đối với cọc PHC, NPH. Phép thử được thực hiện theo sơ đồ
trên Hình 6 hoặc Hình 7.
7.6.2. Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ nêu trong 7.4.2.
7.6.3. Cách tiến hành
- Chuẩn bị mẫu thử: Chọn
hai cọc PHC, NPH làm mẫu thử đại diện cho các loại sản phẩm có cùng đường kính
ngoài.
- Đặt cọc PHC, NPH
lên hai thanh gối tựa một cách vững vàng. Đặt thanh truyền lực lên cọc. Vị trí
lắp đặt hệ thống thử tải được mô tả trên Hình 6.
- Tải trọng cắt tính
toán: Tải trọng cắt tính toán được xác định theo công thức sau đây:
P = 2Q (6)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q: Khả năng bền cắt
tính toán được xác định theo Bảng 1, kN.
Đặc biệt, khi thực hiện
thí nghiệm độ bền cắt như sơ đồ Hình 7, tải trọng cắt được tính toán từ khả
năng bền cắt theo công thức sau:
(7)
trong đó:
P: Tải trọng cắt, KN;
Q: khả năng bền cắt
được tính toán theo Bảng 1, KN;
b: Khoảng cách giữa gối
tựa mẫu thử và điểm tựa của thanh truyền lực, m;
a: khẩu độ cắt, m a=
D – t/2
t: chiều dày của cọc,
m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: Khoảng cách từ
tâm gối tựa đến đầu mẫu thử nằm trong khoảng từ 1,25D đến 2,0D.
- Vận hành máy: cho lực
tác dụng lên điểm giữa của thanh truyền lực, tăng tải từ từ đến giá trị 10% tải
trọng cắt tính toán, giữ tải để kiểm tra xem toàn bộ hệ thống gá lắp đã vững chắc,
ổn định chưa. Các thanh gối tựa và thanh truyền lực có tiếp xúc đều với cọc không.
Tiến hành thử tải ở các cấp tải trọng tương ứng với 20 %, 40 %, 60 %, 80 % và
100 % tải trọng cắt tính toán ở trên. Ở mỗi cấp tải trọng dừng lại (5 ± 1) min
để xác định độ võng tại điểm giữa cọc, số lượng vết nứt và bề rộng vết nứt lớn
nhất nếu có.
7.6.4. Biểu thị kết
quả
- Khi thử cắt đến tải
trọng cắt tính toán mà không thấy vết nứt hoặc vết nứt có bề rộng nhỏ hơn 0,1
mm thì cọc PHC, NPH đạt yêu cầu qui định đối với độ bền cắt. Trường hợp ngược
lại, cọc không đạt yêu cầu về độ bền cắt.
- Sản phẩm cọc PHC, NPH
được chấp nhận về độ bền cắt khi cả hai cọc thử đều đạt yêu cầu. Thí nghiệm kiểm
tra độ bền cắt thân cọc chỉ thực hiện khi đơn đặt hàng có yêu cầu.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
LTest:
Chiều dài mẫu thử, m, [LTest = 2 x (1 + a) = (1 + d)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b: Khẩu độ thanh
truyền lực, m, b = 1,0.
D: Đường kính
ngoài, m;
a: Khẩu độ cắt, lấy
a = 1,0D;
Hình
6 - Sơ đồ thí nghiệm độ bền cắt cọc PHC, NPH
CHÚ DẪN:
L: Chiều dài mẫu
thử, m;
P: Tải trọng cắt,
kN;
b: khẩu độ thanh
truyền lực (m), b=1.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a: Khẩu độ cắt, lấy
a=1,0D.
Hình
7 - Sơ đồ thí nghiệm độ bền cắt cọc PHC, NPH (gia tải bằng dầm có đầu hẫng)
7.7. Xác định độ bền
uốn gãy thân cọc
Kiểm tra độ bền uốn
gãy thân cọc được kết hợp với thử nghiệm ở Điều 7.4 đối với một trong hai cọc
thử đầu tiên của lô, tiếp tục tăng tải trọng uốn cho đến khi cọc gãy. Ghi lại
tải trọng uốn lớn nhất đạt được, tính toán mômen uốn gãy, nếu đạt được yêu cầu trong
6.6 thì toàn bộ cọc trong lô được chấp nhận. Thí nghiệm kiểm tra độ bền uốn gãy
thân cọc chỉ thực hiện khi đơn đặt hàng có yêu cầu.
7.8. Xác định độ bền
uốn mối nối
Kiểm tra độ bền uốn
mối nối được thực hiện giống như kiểm tra độ bền uốn thân cọc. Mối nối được đặt
ở vị trí chính giữa của hai thanh gối đỡ. Thí nghiệm kiểm tra độ bền uốn mối
nối chỉ thực hiện khi đơn đặt hàng có yêu cầu.
8. Nghiệm thu sản
phẩm cọc
8.1. Nguyên tắc
TCVN 7888:2014 là tiêu
chuẩn sản phẩm hàng hóa công nghiệp, nhà sản xuất phải hoàn toàn tự chịu trách
nhiệm về lô sản phẩm cọc do mình sản xuất ra khi cấp cho khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ nghiệm thu gồm:
8.2.1. Chứng chỉ nguyên vật
liệu sản xuất bê tông
- Xi măng;
- Cốt liệu: cốt liệu
lớn, cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên, cát nhân tạo);
- Chứng chỉ chất lượng
thép các loại: thép chủ, thép tấm, thép đai;
- Nước;
- Phụ gia hóa học,
phụ gia khoáng (nếu có).
8.2.2. Chứng chỉ đánh giá
chất lượng bê tông cọc.
8.2.3. Chứng chỉ nghiệm thu
đánh giá chất lượng ngoại quan và biên bản sửa chữa khuyết tật ngoại quan (nếu có)
đính kèm hình ảnh trước khi sửa chữa đối với những sản phẩm có lỗi nằm trong
phạm vi cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5. Biên bản nghiệm thu
xuất xưởng (giữa nhà sản xuất và khách hàng).
Chương trình nội dung
thử nghiệm cung cấp các số liệu cho hồ sơ chất lượng sản phẩm nghiệm thu tham khảo
tại Phụ lục C.
9. Ghi nhãn, bảo quản
và vận chuyển
9.1. Ghi nhãn
Cọc PC, PHC, NPH được
ghi nhãn in bằng sơn trên mặt ngoài và cách đầu thân cọc từ 1000 mm đến 1500
mm, trong đó ghi rõ:
- Kí hiệu qui ước cọc
PC, PHC, NPH;
- Tên, địa chỉ cơ sở
sản xuất;
- Số hiệu lô;
- Ngày, tháng, năm
sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên, địa chỉ cơ sở
sản xuất;
- Kí hiệu qui ước cọc
PC, PHC, NPH;
- Kết quả thí nghiệm các
chỉ tiêu kỹ thuật;
- Số lượng cọc xuất
xưởng và số hiệu lô;
- Ngày, tháng, năm
sản xuất, tên tiêu chuẩn áp dụng;
- Bản vẽ thiết kế cọc
PC, PHC, NPH (khi khách hàng có yêu cầu).
9.2. Bảo quản
9.2.1. Bãi xếp cọc phải có
bề mặt phẳng và đàn hồi cứng. Sản phẩm cọc PC, PHC, NPH lưu kho được xếp nằm ngang
theo lô; mỗi lô xếp thành tầng với chiều cao không quá số tầng quy định tại
Bảng 6, giữa các tầng phải đặt các tấm kê thích hợp (kể cả tầng sát mặt sàn).
Điểm đặt tấm kê ở vị trí cách đầu cọc 0,21L (L: chiều dài cọc) theo chiều dài
cọc. Khi xếp phải chú ý để dễ quan sát nhãn mác trên mỗi cọc. Các biện pháp đảm
bảo an toàn như chống trượt và chống lăn phải được tuân thủ đầy đủ trong quá trình
xếp đống thành tầng cao.
CHÚ THÍCH: Nếu nền
đất được chuẩn bị tốt, có thể xếp cọc trực tiếp lên mặt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính cọc, D, mm
300
đến < 500
500
÷ 600
700
÷ 1000
1100
÷ 1200
Số
tầng xếp
9
7
5
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Số trong
ngoặc áp dụng đối với cọc có chiều dài lớn hơn 15 m.
9.2.2. Nâng chuyển cọc
9.2.2.1. Các cọc có chiều dài
đến 15 m, thỏa mãn các yêu cầu trong Bảng 1 và Bảng 2 sẽ được nâng chuyển tại
vị trí hai điểm theo sơ đồ Hình 8 hoặc móc nâng tại hai đầu cọc.
9.2.2.2. Các cọc đơn hoặc cọc
nối dài từ hơn 15 m đến 30 m sẽ được nâng chuyển tại bốn điểm theo sơ đồ Hình
9.
9.2.2.3. Các cọc đơn hoặc cọc
nối có chiều dài lớn hơn 30 m sẽ được nâng tại nhiều điểm theo chỉ dẫn của thiết
kế cọc.
9.2.2.4. Các vị trí nâng phải
đáp ứng yêu cầu của thiết kế với sai lệch cho phép bằng ± 200 mm. Trong trường
hợp móc nâng tại hai đầu cọc, dây cáp phải vuông góc với trục dọc của cọc.
9.2.2.5. Các cọc nâng chuyển
phải được xếp dỡ cẩn thận. Không được va đập, quăng quật, trượt lăn hoặc làm
rơi cọc.
Hình
8 - Sơ đồ vị trí lồng cáp nâng chuyển cọc tại hai điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Vận chuyển
Sản phẩm cọc PC, PHC,
NPH chỉ được phép bốc xếp, vận chuyển khi cường độ chịu nén bê tông đạt tối
thiểu 75 % cường độ thiết kế.
Sản phẩm cọc PC, PHC,
NPH phải được xếp, dỡ bằng máy cẩu có sức cẩu thích hợp.
Khi vận chuyển cọc PC,
PHC, NPH đi xa phải có xe chuyên dụng, các cọc phải được liên kết chặt với
phương tiện vận chuyển để tránh xô đẩy, va đập gây hư hỏng, biến dạng.
PHỤ LỤC A
(quy định)
TÍNH TOÁN ỨNG SUẤT
HỮU HIỆU CỦA CỌC BÊ TÔNG LY TÂM ỨNG LỰC TRƯỚC
Ứng suất hữu hiệu của
cọc ly tâm ứng lực trước PHC là ứng suất nén trước tính toán của bê tông trong
cọc có tính đến co ngót của bê tông, sự suy giảm ứng suất do từ biến của bê tông
và sự suy giảm ứng suất do cốt thép bị chùng ứng suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ứng suất căng tính
toán của thép: σpt (MPa)
(A.1)
trong đó:
σpi: ứng suất căng ban đầu
của thép chủ: σpi ≤ 0.8 x σpy hoặc 0.7 x σpu
+ σpy
là ứng suất chảy dẻo của thép (MPa);
+ σpu
là ứng suất kéo đứt của thép (MPa).
n' = : tỉ lệ modul đàn hồi giữa thép và bê
tông tại thời điểm truyền ứng suất,
+ Ep
là modul đàn hồi của thép;
+ Ecp
là modul đàn hồi của bê tông tại thời điểm truyền ứng suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ap: tổng diện tích mặt
cắt ngang của thép chủ (mm2);
Ac: diện tích mặt cắt
ngang của bê tông: AO - Ap (mm2);
AO: diện tích mặt cắt
ngang của cọc (mm2).
- Ứng suất nén ban đầu
của bê tông được tính toán thông qua lực kéo căng ban đầu của cốt thép và tổng
diện tích mặt cắt ngang của bê tông.
(A.2)
A.2. Tính toán tổn thất
ứng suất
A.2.1. Tổn thất ứng suất do
từ biến và co ngót: Dσpψ
(MPa) (A.3)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ec: Modul đàn hồi của bê
tông;
εs: Hệ số co ngót khô, εs=
1.5 x 10-4
ψ :Hệ số từ biến, ψ =
2.0.
A.2.2. Tổn thất ứng suất do
chùng ứng suất: Dσr
(MPa) (A.4)
A.3. Ứng suất hữu
hiệu còn lại sau khi chiết trừ các ứng suất tổn thất
Ứng suất hữu hiệu
trong thép chủ: σpe
σpe = σpt
- (Dσpψ + Dσr ) (MPa) (A.5)
Ứng suất hữu hiệu
trong bê tông: σce
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(quy định)
TÍNH TOÁN SỨC KHÁNG
NÉN DỌC TRỤC CỦA CỌC
Sức kháng nén dọc
trục tính toán của cọc (Ra) được đưa ra nhằm cung cấp thông tin cho
việc tính toán lựa chọn sức chịu tải theo vật liệu của cọc trong quá trình
thiết kế và lựa chọn thiết bị thi công phù hợp.
Sức kháng nén dọc
trục tính toán theo vật liệu của cọc được tính theo công thức sau:
(B.1)
trong đó:
Ra: Sức kháng nén dọc
trục tính toán của cọc, kN;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σce: Ứng suất hữu hiệu
trong của cọc bê tông;
σcu: Cường độ chịu nén thiết
kế của bê tông;
a: Hệ số an toàn.
- Đối với cọc PC có
cường độ chịu nén của bê tông không thấp hơn 60 MPa thì giá trị hệ số an toàn a = 4
+ Sức chịu tải làm
việc dài hạn (RaL) theo vật liệu của cọc được tính toán theo công thức
(14) với a = 4:
(B.2)
+ Sức chịu tải làm
việc ngắn hạn (RaL) theo vật liệu của cọc gấp 2 lần giá trị sức chịu
tải dài hạn theo thực tế của cọc:
(B.3)
Đối với cọc PHC, NPH
có cường độ chịu nén của bê tông không thấp hơn 80 MPa thì giá trị hệ số an
toàn a = 3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.4)
+ Sức chịu tải làm
việc ngắn hạn (RaL) theo vật liệu của cọc gấp 2 lần giá trị sức chịu
tải dài hạn theo thực tế của cọc:
(B.5)
Sức chịu tải làm việc
thực tế tối đa của cọc khi đưa vào thi công không vượt quá 80% sức chịu tải làm
việc ngắn hạn theo vật liệu của cọc: Pmax ≤ 80%RaL
PHỤ LỤC C
(tham khảo)
CHƯƠNG TRÌNH NỘI DUNG
THỬ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG CỌC
C.1. Thử nghiệm kiểm tra
chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1. Xi măng
Xi măng nhập về kho
của nhà sản xuất phải có phiếu chứng nhận chất lượng sản phẩm cho từng lô, do
nhà cung cấp giao kèm theo hóa đơn bán hàng.
Trước khi đưa vào sản
xuất, xi măng cần được thử nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu sau:
Lượng nước tiêu
chuẩn; Độ lưu động của hồ xi măng; Tỷ diện; Thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết;
Độ ổn định thể tích; cường độ bền uốn; cường độ bền nén (R3 và R28).
Tần suất kiểm tra được quy định cho mỗi lô xi măng sử dụng vào sản xuất là 01 lần/lô
nhưng không quá thời hạn một tháng/lần kể từ ngày kiểm tra lô sử dụng. Việc lấy
mẫu, tiến hành thử đảm bảo theo đúng quy định của các TCVN tương ứng hiện hành.
C.1.2. Cốt liệu
Cốt liệu nhập về kho
của nhà sản xuất phải có phiếu chứng nhận chất lượng sản phẩm cho từng lô theo
từng loại cốt liệu lớn nhỏ, do nhà cung cấp giao kèm theo hóa đơn bán hàng.
Trước khi đưa vào sản
xuất, cốt liệu cần được thử nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
sau:
+ Với cốt liệu lớn:
Thành phần cỡ hạt; Khối lượng riêng; Khối lượng thể tích; khối lượng thể tích
xốp; Độ ẩm; Hàm lượng bùn sét; Cường độ nén dập; Hàm lượng hạt thoi dẹt.
+ Với cốt liệu nhỏ: Thành
phần cỡ hạt; lượng hạt lớn hơn 5 mm; Mô đun độ lớn của cát; Khối lượng riêng;
khối lượng thể tích xốp; Độ ẩm; Hàm lượng bùn, bụi, sét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3. Thép
Thép nhập về kho của nhà
sản xuất phải có phiếu chứng nhận chất lượng sản phẩm cho từng lô theo từng chủng
loại thép, do nhà cung cấp giao kèm theo hóa đơn bán hàng.
Trước khi đưa vào sản
xuất, thép cần được thử nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu sau:
Thí nghiệm kéo thép (kích thước, đường kính, tiết diện, giới hạn chảy, giới hạn
bền, độ dãn dài tương đối); Thí nghiệm uốn thép (kích thước, đường kính, đường
kính gối uốn, góc uốn; Trạng thái bề mặt khi uốn).
Tần suất kiểm tra
được quy định chung cho mỗi lô thép sử dụng vào sản xuất là 01 lần/lô thép cùng
chủng loại. Việc lấy mẫu, tiến hành thử đảm bảo theo đúng quy định của các TCVN
hiện hành tương ứng cho từng loại thép.
C.1.4. Nước
Nước sử dụng cho sản
xuất và dưỡng hộ cọc được kiểm tra chất lượng theo định kỳ 06 tháng một lần.
Việc lấy mẫu, tiến hành thử đảm bảo theo đúng quy định của TCVN liên quan hiện
hành.
C.1.5. Phụ gia
Phụ gia nhập về kho
của nhà sản xuất phải có phiếu chứng nhận chất lượng sản phẩm cho từng lô theo
từng chủng loại, do nhà cung cấp giao kèm theo hóa đơn bán hàng.
Trước khi đưa vào sản
xuất, phụ gia cần được thử nghiệm kiểm tra liều lượng, tỷ lệ phụ gia sử dụng trên
mẫu hỗn hợp bê tông theo yêu cầu thiết kế quy định cụ thể cho từng trường hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1. Chất lượng hỗn
hợp bê tông
Thử nghiệm kiểm tra
độ sụt hỗn hợp bê tông được thực hiện theo TCVN 3106:1993. Tần suất lấy mẫu xác
định độ sụt của hỗn hợp bê tông tối thiểu một lần trên một ca sản xuất.
C.2.2. Chất lượng bê
tông
Mẫu bê tông được xác
định cường độ nén theo TCVN 3118:1993. Trên một ca sản xuất phải lấy ít nhất 12
viên mẫu để xác định cường độ nén sau khi mở bể hấp và trước khi tháo khuôn, cường
độ nén 07 ngày, cường độ nén 28 ngày và mẫu lưu. Trường hợp cọc được dưỡng hộ ở
áp suất và nhiệt độ cao, số mẫu cần lấy là 06 viên mẫu để xác định cường độ nén
sau dưỡng hộ (đạt tương đương Rn28) và mẫu lưu. Yêu cầu cụ
thể:
+ Cường độ nén của bê
tông khi cắt cáp đối với cọc PHC loại A, AB không được nhỏ hơn 30 MPa và cọc
loại B, C không nhỏ hơn 40 MPa.
+ Cường độ nén trung bình
của từng tổ mẫu được xem đạt yêu cầu khi bằng hoặc lớn hơn cường độ nén thiết
kế ở độ tuổi tương ứng.
C.3. Thử nghiệm
nghiệm thu thành phẩm
Các tiêu chí nghiệm thu
thành phẩm cọc bao gồm:
- Hình dáng, kích
thước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ bền thân cọc.
C.3.1. Nghiệm thu hình dáng,
kích thước
Hình dáng, kích thước
được nghiệm thu thông qua mẫu thử đại diện cho từng lô cọc, mỗi lô chọn 2 đoạn
cọc ngẫu nhiên. Nếu cả hai đoạn đạt yêu cầu theo quy định ở Bảng 3 Điều 6.2.2 của
TCVN 7888:2014 thì toàn bộ lô cọc xem như đạt yêu cầu, nếu 1 trong 2 đoạn không
đạt yêu cầu thì chọn ngẫu nhiên tiếp 4 sản phẩm cọc khác trong cùng lô. Nếu kết
quả kiểm tra lần hai đạt yêu cầu thì lô cọc đó được chấp nhận nghiệm thu. Nếu
lại có hơn một cọc không đạt chất lượng thì lô sản phẩm phải phân loại lại.
C.3.2. Nghiệm thu ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan 100
% sản phẩm cọc sao cho đảm bảo yêu cầu của Bảng 4, Điều 6.3 của TCVN 7888:2014.
Riêng đối với những sản phẩm bị lỗi trong phạm vi cho phép như: tróc mặt, rỗ
mặt, xì mép, xì măng xông phải ghi nhận lại bằng biên bản có hình ảnh đính kèm
và được xử lý, sửa chữa sao cho đạt yêu cầu về mỹ quan trước khi nhập kho lưu
trữ và bảo quản.
C.3.3. Nghiệm thu độ bền
Được đánh giá theo từng
lô sản phẩm. Các chỉ tiêu nghiệm thu:
- Độ bền uốn nứt thân
cọc;
- Độ bền uốn gãy thân
cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng bền cắt
thân cọc đối với cọc PHC;
- Độ bền uốn mối nối.
Trong đó:
- Độ bền uốn nứt thân
cọc được thử nghiệm định kỳ theo lô (1 lần/1 lô ) bởi nhà sản xuất hoặc bởi
phòng thí nghiệm đạt chuẩn quốc gia có chức năng pháp lý cho công tác thử độ
bền;
- Khả năng bền cắt thân
cọc đối với cọc PHC thử nghiệm theo định kỳ hai sản phẩm ngẫu nhiên trong năm sản
xuất;
- Các chỉ tiêu độ bền
khác sẽ được tiến hành thử khi có yêu cầu của đơn vị mua hàng.
Số lượng mẫu thử, phương
pháp thử và nguyên tắc đánh giá kết quả được quy định ở Điều 7 của tiêu chuẩn
này.