Trong đó:
Dλ: Phân bố phổ
của nguồn sáng D65 (xem ISO/CIE 10526)
τ(λ): Truyền phổ của
kính
V(λ) : Hiệu suất
phát phổ cho việc xác định tầm quan sát chuẩn trong phép đo sáng (xem ISO/CIE
10526).
Δλ : Khoảng bước sóng
Bảng 1 chỉ ra các giá trị DλV(λ)Δλ đối với khoảng
bước sóng là 10 nm. Bảng còn đưa ra các giá trị theo dạng ΣDλV(λ)Δλ =1.
Trong trường hợp kính nhiều lớp, truyền
phổ τ(λ) sẽ được
tính toán từ các thông số đặc trưng của các lớp kính thành phần. Ngoài ra với sản
phẩm không tán xạ nhiều lớp trong một môi trường đồng nhất có thể sử dụng một
quả cầu tích phân. Điều này có thể đạt được sau khi giảm khoảng trống trong điều
kiện cho phép thu toàn bộ chum tia truyền qua (xem mục 3.2).
Việc tính toán truyền phổ τ(λ) phải được thực
hiện bằng cách sử dụng phương pháp đại số, kỹ thuật sử dụng tham khảo [4] hoặc
bằng phép lặp (Ví dụ: theo tài liệu tham khảo [5]). Có thể được sử dụng bất kỹ
thuật toán nào mang lại một cách thống nhất các giải pháp đúng, đều chấp nhận
được.
Việc tính toán τ(λ) cũng như để
tính toán phổ phản xạ (xem mục 3.4), các ký hiệu cho truyền phổ và phổ phản xạ
của từng thành phần được sử dụng gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
τ2(λ) : Truyền phổ của tấm
thứ hai;
τn(λ) : Truyền phổ của tấm
thứ n (bên trong) (ví dụ: cho kính 3 lớp n = 3);
ρ1(λ) : Phổ phản xạ
của tấm bên ngoài (thứ nhất) được đo theo hướng bức xạ tia tới;
ρ'1(λ) : Phổ phản xạ
của tấm bên ngoài (thứ nhất) được đo theo hướng đối diện với bức xạ tia tới;
ρ2(λ) : Phổ phản xạ
của tấm thứ hai được đo theo hướng bức xạ tia tới;
ρ'2(λ) : Phổ phản
xạ của tấm thứ hai được đo theo hướng đối diện với bức xạ tia tới;
ρn(λ) : Phổ phản
xạ của tấm thứ n (bên trong) được đo theo hướng bức xạ tia tới;
ρ'n(λ) : Phổ phản xạ
của tấm thứ n (bên trong) được đo theo hướng đối diện với bức xạ tia tới;
Truyền phổ τ(λ) là hàm của
các thông số phổ đặc trưng của từng đơn vị kính thành phần riêng biệt như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
b) Đối với kính ba lớp:
(3)
Đối với kính có nhiều hơn ba lớp, từ mối
liên hệ tương tự của công thức (2) và (3) có thể tinh được τ(λ) của kính
nhiều lớp từ các thông số đặc trưng phổ của các lớp kính thành phần. Các công
thức tính toán này sẽ trở nên rất phức tạp, không được đưa ra trong tiêu chuẩn
này.
Ví dụ: để tính τ(λ) theo phương
thức trong tiêu chuẩn này, kính gồm năm lớp kính thành phần có thể tiến hành
như sau:
- Xem ba lớp kính đầu tiên là một đơn
vị kính ba lớp và tính toán các thông số đặc trưng phổ của kính này;
- Tiếp theo tiến hành quá trình tương
tự đối với hai lớp kính còn lại như kính hai lớp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Hệ số phản xạ sáng
3.4.1. Hệ số phản xạ sáng mặt ngoài của
kính
Hệ số phản xạ sáng phía bên ngoài của
kính ρv,o được tính
theo công thức sau:
(4)
Trong đó ρ0(λ) là phổ phản xạ
phía bên ngoài của kính, và Dλ,V(λ), Δλ được định
nghĩa trong mục 3.3. Đối với kính nhiều lớp việc tính toán phổ phản xạ phía bên
ngoài ρ0(λ) phải được thực
hiện bằng các phương pháp tương tự như trong mục 3.3 để tính toán truyền phổ τ(λ).
Đối với phổ phản xạ phía bên ngoài ρ0(λ) như là một
hàm thông số của các lớp kính thành phần riêng biệt áp dụng các công thức sau:
a) Đối với kính hai lớp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với kính ba lớp:
(6)
Đối với kính có nhiều hơn ba lớp, từ mối
liên hệ tương tự của công thức (5) và (6) có thể tính được ρ0(λ) của kính nhiều
lớp từ các thông số đặc trưng phổ của các lớp kính thành phần. Các công thức
tính toán này sẽ trở nên rất phức tạp, không được đưa ra trong tiêu chuẩn này.
Ví dụ: để tính ρ0(λ), kính gồm
năm thành phần có thể được tính tương tự như mô tả trong mục 3.3.
3.4.2. Hệ số phản xạ sáng phía bên
trong của kính
Hệ số phản xạ sáng phía bên trong của
kính ρv,i được tính
theo công thức sau:
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kính nhiều lớp việc tính toán
phổ phản xạ bên trong ρi(λ) phải được thực
hiện bằng các phương pháp tương tự như trong mục 3.3 để tính toán truyền phổ τ(λ).
Đối với phổ phản xạ phía bên ngoài ρi(λ) như là một
hàm thông số của các lớp kính thành phần riêng biệt áp dụng các công thức sau:
a) Đối với kính hai lớp:
(8)
b) Đối với kính ba lớp:
(9)
Đối với kính có nhiều hơn ba lớp, từ mối
liên hệ tương tự của công thức (8) và (9) có thể tính được ρi(λ) của kính nhiều
lớp từ các thông số đặc trưng phổ của các lớp kính thành phần. Các cóng thức
tính toán này sẽ trở nên rất phức tạp, không được đưa ra trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Hệ số truyền năng lượng mặt trời
tổng cộng (Hệ số mặt trời)
3.5.1. Quy định chung
Hệ số truyền năng lượng mặt trời tổng
cộng g là tổng của truyền năng lượng mặt trời trực tiếp τe và hệ số
truyền nhiệt thử cấp qi về phía
trong (xem 3.5.3 và 3.5.6), kết quả sau đó là do quá trình truyền nhiệt đối lưu
và bức xạ hồng ngoại IR của một phần bức xạ mặt trời đã được hấp thụ bởi kính:
g = τe +
qi
(10)
3.5.2. Sự phân chia dòng bức xạ mặt trời
tới
Dòng bức xạ mặt trời tới trên mỗi đơn
vị diện tích
ϕe được chia
thành ba phần sau (xem Hình 1):
Phần truyền, τeϕe
- Phần phản xạ, ρeϕe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
τe là hệ số truyền
năng lượng mặt trời trực tiếp (xem 3.5.3);
ρe là hệ số phản xạ năng lượng mặt trời trực tiếp
(xem 3.5.4);
αe là hệ số hấp thụ
năng lượng mặt trời trực tiếp (xem 3.5.5).
CHÚ DẪN
1. Tấm bên ngoài
2. Tấm thứ hai bên trong
3. Đơn vị dòng bức xạ tới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
τe = 0,41; qi = 0,04; vì thế
g = 0,45
Hình 1 - Phân
chia dòng bức xạ tới cho một đơn vị kính hai lớp
Sự tương quan giữa ba đặc trưng là
τe + ρe + αe = 1
(11)
Phần hấp thụ αeϕe sau đó được
chia thành hai phần qiϕe và qeϕe, đó là năng
lượng truyền vào trong và ra bên ngoài tương ứng:
αe = qi
+ qe
(12)
Trong đó: qi là hệ số truyền
nhiệt thứ cấp hướng vào trong của kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3. Hệ số truyền năng lượng mặt trời
trực tiếp
Hệ số truyền năng lượng mặt trời trực
tiếp τe của kính được
tính theo công thức sau:
(13)
Trong đó:
Sλ: Phân bố phổ
tương đối của bức xạ mặt trời;
τ(λ): Truyền phổ của
kính;
Δλ và phương thức tích hợp cũng tương tự
như trong mục 3.3 ngoại trừ các điểm dữ liệu sẽ được lựa chọn ở các bước sóng
được đưa ra trong Bảng 2.
Sự phân bố phổ tương đối, Sλ, được sử dụng
để tính toán hệ số truyền lượng năng mặt trời trực tiếp τe, được lấy từ bảng
giá trị bức xạ ánh sáng mặt trời toàn cầu được đưa ra trong ISO 9845 - 1:1992,
Bảng 1, cột 5. Các giá trị tương ứng S(λ) Δ(λ) được đưa ra trong Bảng
2. Bảng này được lấy một cách sao cho Σ SλΔλ = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trái ngược với các tình huống
thực tế, để đơn giản hơn bức xạ mặt trời được giả định như một chùm tia tới
vuông góc với bề mặt kính. Trong trường hợp tỷ lệ xuyên của bức xạ, hệ số truyền
năng lượng mặt trời trực tiếp của kính và tổng hệ số truyền năng lượng mặt trời
đều giảm. Và điều này khiến cho việc kiểm soát tỷ lệ xiên bức xạ mặt trời trở nên
dễ dàng hơn.
3.5.4. Hệ số phản xạ năng lượng mặt trời
trực tiếp
Hệ số phản xạ năng lượng mặt trời trực
tiếp ρe của kính được
tính theo công thức sau:
(14)
Trong đó:
Sλ: Là phân bố
phổ tương đối của bức xạ mặt trời (Xem 3.5.3);
ρ0(λ): Là phổ phản xạ
phía bên ngoài của kính;
Δλ và phương thức tích hợp cũng tương tự
như trong mục 3.3 ngoại trừ các điểm dữ liệu sẽ được lựa chọn ở các bước sóng
được đưa ra trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.5. Hệ số hấp thụ năng lượng mặt trời
trực tiếp
Hệ số hấp thụ năng lượng mặt trời trực
tiếp ae được tính từ công thức (11).
3.5.6. Hệ số truyền nhiệt thứ cấp hướng
vào trong
3.5.6.1. Điều kiện biên
Để tính toán hệ số truyền nhiệt thứ cấp
hướng vào trong, qi, hệ số truyền
nhiệt của kính hướng ra ngoài, he, và hướng vào trong, hi, Những giá
trị này phụ thuộc vào vị trí của tấm kính, tốc độ gió, nhiệt độ bên trong và
bên ngoài, nhiệt độ của hai bề mặt kính bên ngoài.
Tiêu chuẩn này là cung cấp
các thông tin cơ bản về tính năng của kính. Những điều kiện cho phép được đưa
ra như sau:
- Vị trí của tấm kính: Thẳng đứng;
- Bề mặt phía bên ngoài: Gió đối lưu với
tốc độ 4m/s, phát xạ được điều chỉnh 0,837;
- Bề mặt phía bên trong: Đối lưu tự
nhiên, phát xạ không bắt buộc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều kiện bình thường giá trị
chuẩn của he và hi được chọn:
he = 23 W/(m2.K)
trong đó εi là phát xạ
được điều chỉnh của bề mặt bên trong (thủy tinh vôi sô đa có εi = 0,837; hi = 8 W/(m2/K)).
Các phát xạ hiệu chỉnh được định nghĩa
và đo theo tiêu chuẩn ISO 10292.
Nếu các điều kiện biên khác được sử dụng
để đáp ứng yêu cầu đặc biệt thì phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
Giá trị cho εi thấp hơn
0,837 (do lớp phủ bề mặt kính có độ phản xạ cao trong vùng hồng ngoại xa) nên chỉ đưa vào
tính toán nếu sự ngưng tụ trên bề mặt lớp phủ được loại trừ.
3.5.6.2. Kính đơn
Hệ số truyền nhiệt thứ cấp hướng
vào trong, qi, của kính
đơn được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15)
Trong đó:
αe: Hệ số hấp
thụ năng lượng mặt trời trực tiếp theo 3.5.2;
he, hi: Hệ số truyền
nhiệt hướng ra ngoài và vào trong tương ứng, phù hợp với 3.5.6.1.
3.5.6.3. Kính hai lớp
Hệ số truyền nhiệt thứ cấp hướng vào
trong, qi, của kính
hai lớp được tính theo công thức:
(16)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
αe2: Hệ số hấp
thụ năng lượng mặt trời trực tiếp của tấm thứ hai đối với kính hai lớp;
Λ: Độ dẫn nhiệt giữa bề mặt ngoài và bề
mặt trong của kính hai lớp (xem Hình 2), W/(m2.K);
he, hi: Hệ số truyền
nhiệt hướng ra ngoài và vào trong tương ứng phù, hợp với 3.5.6.1.
CHÚ DẪN
1. Tấm 1
2. Tấm 2
3. Bên ngoài
4. Bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng αe1 và αe2 được tính
toán theo công thức sau:
(17)
(18)
Trong đó:
τ1(λ),τ2(λ), ρ1(λ), ρ1(λ), ρ2(λ) được định
nghĩa trong mục 3.3
α1(λ) hấp thụ phổ
trực tiếp của tấm ngoài, được đo theo hướng bức xạ tới, được đưa ra bởi mối
quan hệ
α1(λ) = 1 - τ1(λ) - ρ1(λ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α'1(λ) Hấp thụ phổ
trực tiếp của tấm ngoài, được đo theo hướng đối diện với bức xạ tới, được đưa
ra bởi mối quan hệ
α'1(λ) = 1 - τ1(λ)
- ρ'1(λ)
(20)
α2(λ) Hấp thụ phổ
trực tiếp của tấm thứ hai, được đo theo hướng bức xạ tới, được đưa ra bởi mối
quan hệ
α2(λ) = 1 - τ2(λ) - ρ2(λ)
(21)
Δλ và các qui trình tích hợp tương tự
như trong mục 3.3 ngoại trừ các bước sóng được đưa ra trong Bảng 2.
Độ dẫn nhiệt Λ được xác định
cho mỗi khoảng nhiệt độ ΔT = 15°C qua mẫu và nhiệt độ trung bình của mẫu
là 10°C theo phương pháp tính toán được đưa ra trong tiêu chuẩn ISO 10292, hoặc
bằng các phương pháp đo sử dụng đĩa nóng được bảo vệ theo ISO 10291, hoặc các
phương pháp đo lưu lượng nhiệt theo ISO 10293. Quy trình đề nghị chính là quy
trình tính toán.
Nếu một khoảng nhiệt độ chênh lệch ΔT khác và/hoặc
nhiệt độ trung bình của mẫu được sử dụng để xác định độ dẫn nhiệt Λ theo
các yêu cầu đặc biệt, điều này phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm (xem Điều
4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số truyền nhiệt thứ cấp hướng vào
trong, qi, của kính
nhiều lớp (nhiều hơn hai thành phần) được tính theo công thức sau:
(22)
Trong đó:
αe1 Hệ số hấp thụ
năng lượng mặt trời trực tiếp của tấm (thứ nhất) bên ngoài của kính n lớp;
αe2 Hệ số hấp thụ
năng lượng mặt trời trực tiếp của tấm thứ 2 của kính n lớp;
αen Hấp thụ trực
tiếp ánh sáng mặt trời của tấm thứ n (bên trong) của kính n lớp;
he, hi Hệ số truyền
nhiệt hướng ra bên ngoài và hướng vào bên trong tương ứng theo 3.5.6.1;
Λ12 Độ dẫn nhiệt
giữa bề mặt ngoài của tấm (thứ nhất) bên ngoài tới tâm của tấm thứ 2 (xem Hình
3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Λ(n-1)n Độ dẫn nhiệt
giữa tấm thứ n-1 và bề mặt ngoài của tấm thứ n (bên trong) (xem Hình 3).
CHÚ DẪN
1. Tấm 1
2. Tấm 2
3. Tấm 3
4. Tấm (n-1)
5. Tấm n
6. Bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Đối với kính 3 lớp, tấm 3
tương ứng với tấm thứ n.
Hình 3: Minh
họa ý nghĩa của độ dẫn nhiệt Λ12, Λ23,..., Λ(n-1)n
Các độ dẫn nhiệt Λ12, Λ23,..., Λ(n-1)n được xác định
bằng cách lặp lại các bước tính toán theo Điều 7 của ISO 10292:1994
Việc tính toán hệ số hấp thụ năng lượng
mặt trời trực tiếp αe1, αe2,...., αen phải được thực
hiện bằng phương pháp đưa ra trong 3.5.6.3.
Ví dụ: việc tính toán hệ số hấp thụ
năng lượng mặt trời trực tiếp đối với kính n lớp qua (n-1) thực hiện như sau:
a) Bước 1: Tính toán đặc trưng phổ đối
với đơn vị gồm (n-1) thành phần bao gồm: 2, 3,.......,n theo các bước quy định
trong mục 3.3 và 3.4.1. Sau đó kết hợp đơn vị gồm (n-1) thành phần này với tấm
ngoài cùng tạo thành một đơn vị kính hai thành phần. αe1 thu được
theo công thức (17).
b) Bước 2: Tính toán đặc trưng phổ đối
với đơn vị gồm (n-2) thành phần bao gồm: 3,4,.....n và một đơn vị kính 2 thành
phần gồm tấm 1 và tấm 2. Những đơn vị kính này sau đó sẽ được kết hợp lại thành
loại kính 2 thành phần. Tổng αe1 + αe2 thu được cho
kính kép này qua công thức (17). Nghĩa là: Nếu biết giá trị của αe1 qua bước thứ
1 thì ta hoàn toàn có thể tính được đối với αe2. Quá trình
này được thực hiện lặp lại tới (n-1) bước.
c) Bước (n-1): Kết hợp (n-1) tấm
1,2,3....,n-1 và xác định các đặc tính phổ của đơn vị này. Đơn vị này gồm (n-1)
tấm sau đó sẽ kết hợp với tấm thứ n (bên trong) tạo thành kính hai lớp. Từ công
thức (17) tổng αe1 + αe2 + .... + αe(n-1) sẽ được
tính. Nghĩa là: Với các giá trị αe1, αe2,..., αe(n-2) đã xác định
được từ các bước trên ta hoàn toàn có thể xác định được giá trị αe(n-1) và αen được tính
toán theo công thức (18).
Trong trường hợp kính ba lớp hệ số hấp
thụ năng lượng mặt trời αe1, αe2 và αe3 theo chức
năng của các đặc tính phổ, các bộ phận riêng biệt, các đơn vị được tính theo
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(23)
(24)
(25)
Trong đó:
τ1(λ), τ2(λ), τ3(λ), ρ1(λ), ρ'1(λ), ρ2(λ), ρ'2(λ), ρ3(λ) được định
nghĩa trong mục 3.3
α1(λ), α'1(λ) và α2(λ) được định
nghĩa trong 3.5.6.3.
α'2(λ) : Là hấp thụ
phổ trực tiếp của tấm thứ 2 được đo theo hướng đối diện với bức xạ tới, xác định
bằng mối liên hệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(26)
α3(λ) : Là hấp thụ
phổ trực tiếp của tấm thứ 3 được đo theo hướng bức xạ tới, xác định bằng mối
liên hệ
α3(λ) = 1 - τ3(λ)
- ρ3(λ)
(27)
Δλ và các qui trình tích hợp là tương tự
như trong mục 3.3 ngoại trừ các dữ liệu lựa chọn bước sóng đưa ra trong Bảng 2.
Với kính có nhiều hơn ba thành phần công thức tính đối với hấp thụ năng lượng mặt
trời αe1, αe2,..., αen là hàm của
các đơn vị thành phần riêng biệt rất phức tạp do đó không được thể hiện ở đây.
3.5.7. Hệ số truyền năng lượng mặt trời
tổng cộng
Tổng hệ số truyền năng lượng mặt trời
vào trong phòng trên đơn vị diện tích kính ϕei được tính
theo công thức sau:
ϕei = ϕe.g
(28)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ϕe: Bức xạ mặt trời tới
trên đơn vị diện tích;
g: Hệ số truyền năng
lượng mặt trời tổng cộng của kính;
ϕe: Giá trị có thể thu
được từ bảng lịch sử khí hậu của từng vùng.
3.5.8. Truyền nhiệt bổ sung
Nếu nhiệt độ trong phòng là Ti khác với nhiệt
độ ngoài trời là T0, một sự truyền
nhiệt bổ sung xuất hiện, ϕei truyền nhiệt bổ sung qz
được tính như sau:
qz = U (T0 - Ti)
(29)
U là giá trị truyền nhiệt của kính được
xác định theo ISO 10291, ISO 10292 hoặc ISO 10293.
3.6. Hệ số truyền tia cực tím (UV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền tia UV, τUV được tính như
sau :
(30)
Trong đó :
Sλ Phân bố phổ
của bức xạ tia UV ;
τ(λ) Truyền phổ của kính
(xem mục 3.3);
Δ(λ) và các qui trình
tích hợp tương tự như trong mục 3.3 ngoại trừ các dữ liệu lựa chọn thông số
theo bước sóng được đưa ra trong Bảng 3.
Mức trung bình này cho phép mở rộng
hơn việc xác định phần tia UV trong phổ mặt trời. Điều này có thể không liên
quan tới các tác hại của bức xạ mặt trời đối với các loại vật liệu và da.
3.7. Hệ số tổn hại CIE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(31)
Cλ = e-0,012λ (λ có đơn vị
nanomet)
(32)
Trong đó:
Sλ Phân bố phổ
của bức xạ mặt trời;
τ(λ) Truyền phổ của kính
(xem mục 3.3);
Δ(λ) và các qui trình tích hợp tương tự
như trong mục 3.3 ngoại trừ các dữ liệu lựa chọn thông số theo bước sóng được
đưa ra trong Bảng 4.
Bảng 4 đưa ra giá trị của CλSλΔλ với Σ CλSλΔλ = 1 trong dải
sóng 300 nm - 600 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Hệ số tổn hại da
Hệ số tổn hại da Fsd
(xem tham khảo [7]) được tính theo công thức sau:
(33)
Trong đó:
Sλ Phân bố phổ
của bức xạ mặt trời.
Eλ Phổ hiệu quả
erythemal CIE;
τ(λ) Truyền phổ của kính
(xem mục 3.3);
Δ(λ) và các qui trình tích hợp tương tự như trong
mục 3.3 ngoại trừ các dữ liệu lựa chọn thông số theo bước sóng được đưa ra
trong Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức trung bình này kéo dài trên tia UV
và một phần nhìn thấy của phổ mặt trời, có thể góp phần vào bức xạ mặt trời làm
tồn hại da.
3.9. Truyền màu
Đặc tính màu của quá trình truyền sáng
được đưa ra bởi chỉ số truyền màu chung Ra. Ra được tính theo phương pháp kiểm
tra màu đã được Ủy ban Chiếu Sáng Quốc Tế (CIE) thiết lập làm phương pháp để
xác định các thuộc tính hiển thị màu của các nguồn sáng, và cũng có thể được sử
dụng để chỉ ra các điều chỉnh về ánh sáng ban ngày (xem CIE 13.3).
Để xác định chỉ số truyền màu chung của
kính trong truyền Ra, nguồn sáng D65 sẽ được sử dụng làm nguồn
sáng tham chiếu và phân bố phổ Dλτ(λ) tương ứng với
nguồn sáng có chỉ số truyền màu chung Ra được xác định.
Trong đó:
Dλ Phân bố cường
độ phổ của nguồn sáng D65, (theo ISO/CIE 10526)
τ(λ) Truyền phổ của kính
(xem mục 3.3)
Nguồn sáng tham chiếu D65 sẽ được ghi
trong ngoặc sau giá trị xác định [ví dụ: Ra = 90 (D65)]
Ra có thể đặt giá trị lớn
nhất là 100. Giá trị này đạt được với kính mà truyền phổ hoàn toàn không đổi
trong rải phổ nhìn thấy. Trong kỹ thuật chiếu sáng, chỉ số truyền màu chung Ra
> 90 đặc tính rất tốt và các giá trị Ra > 80 truyền màu
tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính của tiêu chuẩn này được
xác định theo các thông số kỹ thuật định nghĩa trong 3.5.6.1 Các thông số này đại
diện cho điều kiện biên trung bình được xác định. Bằng cách này, thu được các
thông tin cơ bản về tính năng của kính và có thể so sánh thích hợp các sản phẩm
khác nhau qua các thông tin kỹ thuật thu được.
Để đáp ứng các yêu cầu đặc biệt của
khu vực và các sản phẩm, đặc tính của tiêu chuẩn này cũng có thể xác định các
điều kiện biên khác nhau:
- Các giá trị được chuẩn hóa cho hệ số
truyền nhiệt bên ngoài và bên trong (xem 3.5.6.1) có thể được thay bằng các giá
trị khác.
- Để xác định độ dẫn nhiệt Λ
(xem 3.5.6.3 và 3.5.6.4) các giá trị được chuẩn hóa (Nghĩa là: Nhiệt độ trung
bình mẫu 10°C và chênh lệch nhiệt độ ΔT = 15 °C trên mẫu) có thể được thay thế bằng
các giá trị khác.
Nếu các điều kiện tiêu chuẩn quy định
tại 3.5.6.1 khác nhau như cho phép ở trên, báo cáo thử nghiệm phải đề cập đến
những điều kiện tiêu chuẩn đã được thay đổi và quy định chi tiết sự thay đổi.
5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các
thông tin chính sau:
- Kết quả cho các đặc tính yêu cầu;
- Số lượng và chiều dày của các lớp
dán trong kính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí các lớp phủ (trong trường hợp
kính nhiều lớp) chỉ các mặt của các lớp dán 1,2,3..., bắt đầu từ mặt ngoài của
tấm ngoài (thứ nhất);
- Loại dụng cụ dùng để đo quang (nêu cụ
thể, nếu được sử dụng, vật liệu phản xạ hoặc tích hợp quả cầu và mẫu chuẩn để
phản xạ);
- Ghi rõ điều kiện biên nếu khác với
giá trị được chuẩn hóa (xem Điều 4).
Chỉ số truyền màu chung Ra sẽ đưa ra
hai tham số quan trọng, tất cả các thông số đặc trưng khác đều được lấy chính
xác đến sau hai chữ số thập phân.
Bảng 1 - Phân
bố phổ tương đối chuẩn hóa DλV(λ)Δλ
λ
nm
DλV(λ)Δλx 102
λ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DλV(λ)Δλx 102
380
0
600
5,354 2
390
0,000 5
610
4,249 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003 0
620
3,150 2
410
0,010 3
630
2,081 2
420
0,035 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,381 0
430
0,094 8
650
0,807 0
440
0,227 4
660
0,461 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,419 2
670
0,248 5
460
0.666 3
680
0,125 5
470
0,985 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,053 6
480
1,518 9
700
0,027 6
490
2,133 6
710
0,014 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,349 1
720
0,005 7
510
5,139 3
730
0,003 5
520
7,052 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 1
530
8,799 0
750
0,000 8
540
9,442 7
760
0,000 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,807 7
770
0,000 0
560
9,430 6
780
0,000 0
570
8,689 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
580
7,899 4
590
6,330 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Phân
bố phổ tương đối chuẩn hóa của bức xạ mặt trời toàn cầu
λ
nm
SλΔλ
λ
nm
SλΔλ
300
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012 838
305
0,000 057
690
0,011 788
310
0,000 236
700
0,012 453
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 554
710
0,012 798
320
0,000 916
720
0,010 589
325
0,001 309
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011 233
330
0,001 914
740
0,012 175
335
0,002 018
750
0,012 181
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 189
760
0,009 515
345
0,002 260
770
0,010 479
350
0,002 445
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011 381
355
0,002 555
790
0,011 262
360
0,002 683
800
0,028 718
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003 020
850
0,048 240
370
0,003 359
900
0,040 297
375
0,003 509
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,021 384
380
0,003 600
1 000
0,036 097
385
0,003 529
1 050
0,034 110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003 551
1 100
0,018 861
395
0,004 294
1 150
0,013 228
400
0,007 812
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,022 551
410
0,011 638
1 250
0,023 376
420
0,011 877
1 300
0,017 756
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011 347
1 350
0,003 743
440
0,013 246
1 400
0,000 741
450
0,015 343
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003 792
460
0,016 166
1 500
0,009 693
470
0,016 178
1 550
0,013 693
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,016 402
1 600
0,012 203
490
0,015 794
1 650
0,010 615
500
0,015 801
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007 256
510
0,015 973
1 750
0,007 183
520
0,015 357
1 800
0,002 157
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015 867
1 850
0,000 398
540
0,015 827
1 900
0,000 082
550
0,015 844
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 087
560
0,015 590
2 000
0,003 024
570
0,015 256
2 050
0,003 988
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014 745
2 100
0,004 229
590
0,014 330
2 150
0,004 142
600
0,014 663
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003 690
610
0,015 030
2 250
0,003 592
620
0,014 859
2 300
0,003 436
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014 622
2 350
0,003 163
640
0,014 526
2 400
0,002 233
650
0,014 445
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 202
660
0,014 313
2 500
0,000 475
670
0,014 023
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Phân
bố phổ tương đối chuẩn hóa của phần tia UV của bức xạ mặt trời toàn cầu
λ
nm
SλΔλ
300
0
305
0,001 859
310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315
0,017 961
320
0,029 732
325
0,042 466
330
0,062 108
335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340
0,071 020
345
0,073 326
350
0,079 330
355
0,082 894
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
365
0,097 963
370
0,108 987
375
0,113 837
380
0,058 351
Phân bố phổ tương đối chuẩn hóa của
phần tia cực tím của bức xạ mặt trời toàn cầu (trực tiếp + khuếch tán) Sλ đối với khối
lượng không khí = 1,5, được tính từ giá trị đưa ra ở Bảng 1, cột 5 của ISO
9845-1:1992, nhân với khoảng bước sóng Δλ. Các giá trị trong
bảng được tính theo quy tắc hình thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λ
nm
CλSλΔλ
300
0
305
0,001 003
310
0,003 896
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008 597
320
0 013 402
325
0,018 028
330
0,024 831
335
0,024 648
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025183
345
0,024 487
350
0,024 949
355
0,024 551
360
0,024 278
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025 734
370
0,026 962
375
0,026 522
380
0,025 624
385
0,023 656
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,022 418
395
0,025 529
400
0,043 742
410
0,057 799
420
0,052 317
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,044 328
440
0,045 896
450
0,047 150
460
0,044 062
470
0,039 108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035 167
490
0,030 034
500
0,026 650
510
0,023 893
520
0,020 373
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018 671
540
0,016 517
550
0,014 665
560
0,012 799
570
0,011 108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009 522
590
0,008 208
600
0,003 695
Phân bố phổ tương đối chuẩn hóa của
tia cực tím và phần ánh sáng nhìn thấy của bức xạ mặt trời toàn cầu (trực tiếp
+ khuếch tán) Sλ đối với khối lượng
không khí = 1,5, được tính từ giá trị đưa ra ở Bảng 1, cột 5 của ISO
9845-1:1992, nhân với khoảng bước sóng Δλ. Và bởi hệ số gây
hại CIE (xem tài liệu tham khảo [6]) Các giá trị trong bảng được tính
theo quy tắc hình thang.
Bảng 5: Phân
bố phổ tương đối chuẩn hóa cho việc tính toán hệ số gây hại cho da
λ
nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
0
305
0,168 176
310
0,230 555
315
0,187 429
320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
0,050 895
330
0,034134
335
0,030 432
340
0,027 729
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
0,021 930
355
0,019 298
360
0,017 028
365
0,016 157
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
0,013 298
380
0,011 471
385
0,009 440
390
0,008 009
395
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
0,003 953
Phân bố phổ tương đối chuẩn hóa của
tia cực tím và phần ánh sáng nhìn thấy của bức xạ mặt trời toàn cầu (trực tiếp
+ khuếch tán) Sλ đối với khối lượng
không khí = 1,5, được tính từ giá trị đưa ra ở Bảng 1, cột 5 của ISO
9845-1:1992, nhân với khoảng bước sóng Δλ. Và bởi phổ hiệu
quả erythemal CIE (xem tham khảo [7]). Các giá trị trong bảng được tính theo
quy tắc hình thang.
Phụ lục A
(Quy định)
Quy trình
tính toán
A.1 Tính toán
truyền phổ và phổ phản xạ của kính không phủ với độ dày y từ phép đo
truyền phổ của lớp kính có chiều dày x
Nếu truyền phổ τX(λ) của tấm
kính có chiều dày x đã biết, và
chỉ số khúc xạ của
kính η(λ) (đối với
kinh thủy tinh vôi sô đa được xem tham khảo [8]) thì truyền phổ có chiều dày
y được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.1)
ở đây:
ρs(λ) xác định phản
xạ tại mặt phân cách giữa kính
và không khí được tính theo công thức:
(A.2)
Và
τi,y xác định truyền qua
tấm kính có chiều dày y được tính theo công thức sau:
τi,y(λ)
= [τi,x (λ)]y/x
(A.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.4)
Tương tự phổ phản xạ tính cho chiều
dày y được xác định theo công thức sau:
(A.5)
Ví dụ: Tấm kính màu xanh có chiều dày
3 mm, ở bước sóng 550 nm hệ số truyền phổ đo được là 0,83 và chỉ số bức xạ là
1,525. Tính toán truyền qua của mẫu kính tương tự có chiều dày 5 mm.
Lời giải:
x = 3,00 mm
τx = 0,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y = 5,00 mm
Phương trình (A.2) cho
ρs = 0,043 2
Phương trình (A.4) cho
τix = 0,905 3
Phương trình (A.3) cho
τi,y = 0,847 2
Phương trình (A.1) cho
τy = 0,776 6, được làm
tròn đến 0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρy = 0,0717,
được làm tròn xuống 0,07
A.2 Tính toán hệ
số truyền phổ và phản xạ của tấm kính phủ có chiều dày y từ truyền phổ
và phản xạ của tấm kính khác có chiều dày x mà trên cùng
lớp phủ có chiều dày như nhau
A.2.1 Trong các
phương trình được báo cáo dưới đây, nó thuận tiện cho sử dụng các ký hiệu sau để
xác định các đặc tính trắc nội tại của lớp phủ trong hệ không khí - lớp phủ -
kính (xem Hình A.1).
r1(λ) : Phổ phản xạ
của lớp phủ đối với ánh sáng tới từ không khí về phía lớp phủ.
r2(λ) : Phổ phản xạ
của lớp phủ đối với ánh sáng tới từ kính về phía lớp phủ.
tc(λ) : Truyền phổ
của hệ không khí - lớp phủ - lớp nền
Giá trị của các đặc tính này được tính
toán từ các đặc tính phổ đo được [ρs(λ), τi(λ)] của mẫu
kính đặc trưng trước đây mà trên đó đã được phủ và các đặc tính đo sau đây:
ρ1(λ) : Phổ phản xạ
của kính phủ đo theo hướng từ không khí - lớp phủ - kính
ρ2(λ) : Phổ phản xạ
của kính phủ đo theo hướng từ không khí - kính - lớp phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Lớp phủ
2. Tấm kính
3. Hướng không khí - lớp phủ
4. Không khí
5. Hướng kính - lớp phủ - không khí
Hình A.1:
Minh họa ý nghĩa giá trị của r1, r2
và tc
Các phương trình sau đây được áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.6)
(A.7)
(A.8)
Trong đó
D(λ) = ρs(λ)
[ρ2(λ) - ρs(λ)] + [1 - ρs(λ)]2
(A.9)
ρs(λ) và τi(λ) đặc tính của
kính ban đầu như quy định tại A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương trình sau đây là hợp lệ:
(A.10)
(A.11)
(A.12)
Trong đó:
D'(λ) = 1 - ρs(λ)
r2
(λ) τi2(λ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
τi(λ), ρs(λ): Tương ứng với
truyền vào bên trong và phản xạ của lớp không khí - kính đối với các loại kính
phủ khác nhau.
Ví dụ: Một lớp phủ phản xạ được phủ
lên bề mặt tấm kính trắng có chiều dày 6 mm. Ở bước sóng 550 nm các đặc tính
quang của kính phủ như sau:
- Hệ số truyền: τ = 0,377
- Phản xạ đo ở phía bề mặt đã phủ: ρ1 = 0,345
Phản xạ đo ở phía bề mặt không phủ: ρ2 = 0,283
Tìm giá trị những đặc tính của kinh phủ
có cùng lớp phủ trên kính màu xanh lục có chiều dày là 4mm?
Giả định kính trắng và kính xanh lục
có cùng chỉ số khúc xạ. Nghĩa là: η = 1,525
Lời giải:
Trước tiên áp dụng các công thức (A.6)
và (A.9) cần tính truyền qua bên trong, τi, của kính trắng có chiều dày 6 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính trắng có chiều dày 6 mm ta có τi = 0,9749
Thay vào phương trình (A.9) cho D
= 0,9258;
Thay vào phương trình (A.6) cho r1 = 0,3384;
Thay vào phương trình (A.7) cho r2 = 0,2725;
Thay vào phương trình (A.8) ta có: tc
= 0,3997.
Việc áp dụng các phương trình từ
(A.10) đến (A.13) để tính cần biết truyền bên trong của kính dày 4 mm màu xanh
lục.
Ví dụ: được mô tả trong A.1 cho ta giá
trị bằng cách áp dụng phương trình (A.3):
τ1 = : (0,9053)4\3 = 0,8758;
Áp dụng công thức (A.13) cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng công thức (A.10) cho
ρ1 = 0,3437, làm tròn đến
0,34
Áp dụng công thức (A.11) cho
ρ2 = 0,2363, làm tròn đến
0,24
Áp dụng công thức (A.12) cho
τ = 0,3379, làm tròn đến 0,34
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] CIE No. 16 (E-3.2):1970, Daylight
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] CIE No. 130:1998, Practical
methods for the measurement of reflectance and transmittance
[4] EDWARDS D.K. Solar Energy, 19,
1977, pp. 401-402
[5] RUBIN M., von ROTTKAY
K. and POWLES R. Window Optics. Solar Energy, 62,1998, pp. 149-161
[6] CIE No 89/3:1990, On the
Deterioration of Exhibited Museum Objects by Optical Radiation
[7] MCKINLAY A.F. and DIFFEY B.L. A
Reference Action Spectrum for Ultraviolet Induced Erythema in Fluman Skin. CIE
Journal. 6,1987, pp. 17-22
[8] RUBIN M. Optical properties of
soda lime silicate glasses. Solar Energy Materials, 12, 1985, pp. 275-288
[9] TCVN 11857:2017 Đặc trưng nhiệt
của cửa sổ, cửa đi và kết
cấu che nắng - Tính toán chi tiết. (ISO 15099, Thermal performance of windows,
doors and shading devices - Detailed calculations)
Mục lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3. Xác định các thông số đặc trưng
3.1. Quy định chung
3.2. Tính năng của phép đo quang
3.3. Hệ số truyền sáng (τv)
3.4. Hệ số phản xạ sáng
3.5. Hệ số truyền năng lượng mặt trời
tổng cộng (Hệ số mặt trời)
3.6. Hệ số truyền tia cực tím (UV)
3.7. Hệ số tổn hại CIE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Truyền màu
4. Các giá trị tham chiếu
5. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A Quy trình tính toán